Professional Documents
Culture Documents
TMDT Vaa
TMDT Vaa
1 2
3 4
DIGITAL -ECO
5 6
1
4/19/2021
Luật mẫu về thương mại điện tử của ủy ban Liên hợp quốc về Luật thương mại quốc • Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): TMĐT được hiểu bao
tế (UNCITRAL), TMĐT bao gồm tất cả các quan hệ mang tính thương mại như: gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm
• Các giao dịch liên quan đến việc cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được
• Thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng, cho thuê giao nhận một cách hữu hình.
dài hạn, xây dựng các công trình, tư vấn, đầu tư, cấp vốn, liên doanh…;
• Các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh;
• Theo Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc
• Chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt (OECD): TMĐT được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương
hoặc đường bộ.
mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như
Internet.
7 8
9 10
• Thực hiện các kinh doanh off-line • Các hãng, công ty hoàn toàn là online (ảo)
• Bán các sản phẩm thực thông qua các kênh • Các tổ chức kinh tế mới
phân phối thực
• Bán các sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn toàn trực tuyến
11 12
2
4/19/2021
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỪNG PHẦN Theo các thành phần tham gia giao dịch
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Tổ hợp không gian giữa chiều số và chiều thực Giao dịch điện tử là giao dịch có sử
• Đặc trưng: dụng thông điệp dữ liệu được thực A A
hiện bằng phương tiện điện tử
• Tổ chức kinh tế truyền thống
• Quản lý các hoạt động theo mô hình TMĐT
• Kinh doanh các sản phẩm trong thế giới thực A Administration hoặc Government B B
B Business
13 14
15 16
17 18
3
4/19/2021
19 20
❖ Ví dụ: Google, Bing, đại diện cho sự phát triển như vũ bão
của mô hình này.
❖ Đây là các website có công cụ tìm kiếm cực mạnh, giúp
khách hàng tiết kiệm thời gian lướt web và có số liệu so
sánh giữa các trang với nhau.
❖ Không chỉ đưa ra website, mô hình quảng cáo cũng có
chức năng hiển thị cung cấp không gian quảng cáo trên
website bên cạnh việc hỗ trợ tìm kiếm.
❖ Mô hình này thích hợp cho các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ trên mạng hay tiếp thị cho nhiều mặt hàng, nhiều
chủng loại sản phẩm.
21 22
❖ Như một câu lạc bộ dành riêng cho hội viên và khách hàng.
❖ Bắt buộc khách hàng đăng kí tên và mật khẩu để truy cập
vào nội dung chính của website
❖ Có thể phải trả tiền để có được những quyền lợi đặc biệt.
❖Tương tự như việc đặt mua định kì báo chí, sau đó có thể tìm
đọc thông tin quan trọng hơn so với người chỉ lướt web.
❖Thường được sử dụng cho các doanh nghiệp có sản
phẩm/dịch vụ có thể phân phối trực tiếp trên mạng như báo
điện tử, phần mềm, tư vấn…
❖ Hiện nay rất nhiều website có mục đăng ký để khuyến khích
tính tương tác giữa công ty và khách hàng.
23 24
4
4/19/2021
❖ Đây được xem là mô hình dịch vụ thông tin hoàn hảo nhất.
❖ Hoạt động như một cửa hàng thực thụ, hoạt động 24h/ngày và 7
ngày/tuần.
❖ Khách hàng có thể đọc và xem thông tin chi tiết về sản phẩm
và thông tin về doanh nghiệp một cách thuận tiện nhất,
❖ Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có thể áp dụng.
25 26
27 28
MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG
TS. Ao Thu Hoài (Affiliate Model) TS. Ao Thu Hoài
❖ Một website sẽ đứng ra kêu gọi các chủ website khác tham gia làm
các dịch vụ của mình.
❖ Mô hình này ít được mọi người biết đến vì nó mang tính nội bộ,
chỉ được giới thiệu trong phạm vi các website với nhau.
❖ Thiết lập mối quan hệ giữa các website với nhau như một hiệp hội
các website liên kết, để thu hút một lượng lớn KH mục tiêu và hỗ trợ
nhau cung cấp dịch vụ, thỏa mãn tối đa nhu cầu của KH.
❖ Ví dụ: từ một website chính bán PC, khách hàng có thể tìm những
linh kiện kèm theo trên các siêu liên kết khác, cài đặt phần mềm, hỗ
trợ trực tuyến và các dịch vụ liên quan.
29 30
5
4/19/2021
MÔ HÌNH CỔNG
MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG
TS. Ao Thu Hoài
(Portal Model) TS. Ao Thu Hoài
❖ Có nhiều khái niệm về cổng thông tin điện tử tích hợp khác
nhau, và cho đến nay chưa có khái niệm nào được coi là
chuẩn xác.
❖ Một số tên gọi gần tương đương với thuật ngữ “portal” như
Cổng thông tin điện tử hoặc Cổng giao tiếp điện tử hoặc Cổng
giao dịch điện tử.
❖ Cả 3 tên gọi này đều có thể hiểu tương đương với “portal”,
tuy nhiên với các ứng dụng ở Việt Nam, chúng lần lượt thể
hiện 3 cấp độ phát triển khác nhau, từ thấp đến cao.
❖ Tùy theo nhu cầu và định hướng phát triển, có thể quyết
định tên gọi nào cho phù hợp, trong khi bản chất không thay
đổi
31 32
• Cổng thông tin điện tử: Một dạng web site tổ chức theo
hướng portal và sử dụng công nghệ portal, chủ yếu cung cấp
thông tin. Đây là bước phát triển đầu tiên của quá trình xây
dựng cổng giao tiếp điện tử và/hoặc cổng giao dịch điện tử sau
này.
• Cổng giao tiếp điện tử: Là bước kế thừa của một cổng thông
tin điện tử, nhưng giàu dịch vụ hơn, cung cấp các khả năng
giao tiếp hai chiều giữa người cung cấp và người sử dụng. Bên
trong của hình thức này là các khả năng giao tiếp ngang có tính
chất liên thông và tự động cao.
• Cổng giao dịch điện tử: Giàu dịch vụ thương mại và dịch vụ
trực tuyến hơn. Thực hiện các chức năng giao dịch với các nhà
cung cấp dịch vụ khác, các cổng khác, một cách tự động thông
qua các dịch vụ công nghệ bên dưới hệ thống mà người dùng
không cần quan tâm.
33 34
35 36
6
4/19/2021
CHỢ CỔNG
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
E MARKET
PLACE
CUSTOMERS
SUPPLIER
EMPLOYERS
37 38
Mô hình mua theo nhóm (Groupon) Mô hình đăng nhập thông tin vị trí địa lý
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
39 40
41 42
7
4/19/2021
• Các bên giao dịch không cần tiếp xúc và biết nhau từ trước
• Doanh thu từ bán sản phẩm
• Khái niệm biên giới quốc gia trong TMĐT dần được xoá mờ
• Doanh thu từ thu phí giao dịch
• Mạng lưới thông tin trong TMĐT chính là thị trường
• Doanh thu từ thu phí thuê bao thành viên
• Mọi hoạt động đều có sự tham gia của ít nhất ba thành viên
• Doanh thu từ thu phí quảng cáo
• Độ lớn về quy mô và vị trí của các doanh nghiệp không quan trọng
• Doanh thu từ thu phí liên kết • Hàng hoá trong TMĐT
• Doanh thu từ bán sản phẩm số • Không gian thực hiện TMĐT
• Doanh thu từ thu phí bản quyền • Tốc độ giao dịch
43 44
1.5. CÁC CHỨC NĂNG CỦA TMĐT Chức năng lưu thông
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• TMĐT là một kênh lưu thông • Tăng phạm vi lưu thông hàng hóa trên toàn cầu
• TMĐT là một kênh phân phối • Tăng tốc độ lưu thông hàng hóa nhờ tính năng ưu việt của phương tiện điện tử.
45 46
• Kênh phân phối ngắn nhất là kênh phân phối không qua các trung gian phân phối
• Nhưng: TMĐT lại chính là một trung gian phân phối mới
47 48
8
4/19/2021
1.6. LỢI ÍCH CỦA TMĐT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Đơn giản hoá HĐ truyền thông, thay đổi mối quan hệ của tổ chức
• Lợi ích cho doanh nghiệp Thu thập được nhiều thông tin
Quảng bá thông tin, tiếp thị tới thị trường toàn cầu với chi phí thấp
• Lợi ích người tiêu dùng
Giảm chi phí để tăng khả năng cạnh tranh
Tạo cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp bưu chính
Thay đổi cấu trúc doanh nghiệp theo hướng tối ưu hóa
49 50
THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Management
51 52
Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp So sánh giữa các hình thức truyền thông
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
40 trang văn bản Thời gian khoảng Chi phí (VNĐ) khoảng
53 54
9
4/19/2021
• Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia sớm tiếp cận kinh tế tri thức
• Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia hội nhập kinh tế thế giới
55 56
1.7. Hạn chế của tmđt 1.7. Hạn chế của tmđt
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao • Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô
• Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho dữ liệu • Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT
tự động lớn
• Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty
dot.com
57 58
• Các đối tác sử dụng hòm thư điện tử để gửi thư cho nhau 1
cách trực tuyến thông qua mạng.
• Là thông tin ở dạng “phi cấu trúc” - không phải tuân thủ một
• Thư tín điện tử cấu trúc đã thỏa thuận trước.
• Thanh toán điện tử
• Người sử dụng có thể đính kèm các tài liệu và các tập tin đồ họa
• Trao đổi dữ liệu điện tử
vào các thông báo email.
• Giao gửi số hoá các dung liệu
• Bán lẻ các hàng hoá hữu hình và hàng • Thuận tiện, nhanh chóng, rẻ tiền, đáng tin cậy
hóa số
• Hợp đồng thương mại điện tử
59 60
10
4/19/2021
• Theo nghĩa rộng: là việc thanh toán tiền thông qua các thông
• Là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu
điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt.
trúc giữa các máy tính thông qua phương tiện điện tử.
• Theo nghĩa hẹp: là việc trả tiền và nhận tiền hàng cho các
• Ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ
hàng hoá, dịch vụ được mua bán trên internet .
yếu phục vụ cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn
61 62
• Dung liệu là các hàng hoá cái mà người ta cần đến là nội
dung của nó mà không phải là bản thân vật mang nội
dung;
63 64
Bán lẻ hàng hóa hữu hình Hợp đồng thương mại điện tử
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Các cửa hàng này bán lẻ tất cả các hàng hóa tương tự
như các cửa hàng kinh doanh truyền thống khác
• Do đặc thù của giao dịch điện
tử, hợp đồng TMĐT có một
số điểm khác biệt so với hợp
đồng thông thường.
65 66
11
4/19/2021
• 1969 - BQP Mỹ mong muốn xây dựng một mạng máy tính ARPARNET để
• Lịch sử phát triển Internet đảm bảo khả năng sống còn khi xảy ra chiến tranh hạt nhân.
• Lịch sử phát triển TMĐT • 1972 - ARPARNET có 40 máy và đã xây dựng hệ thống email
• 1973 – Anh và Na Uy tham gia kết nối mạng. Bắt đầu nghiên cứu TCP/IP
• 1982 - Ra đời TCP/IP và chính thức có tên là mạng Internet và trường đại
học NY đã tham gia kết nối
• 1983 - TCP/IP được chấp nhận như một chuẩn công nghiệp
• 1984 - Số máy đấu nối là 1000
• 1986 - NSF Net đã xây dựng đường trục 56kbps và nối các trường đại
học và trung tâm nghiên cứu.
• 1989 - số máy đấu mạng đã lên tới 100 000 chiếc và mạng trục đạt tốc độ
1,55Mbps
67 68
69 70
• 1970s: Chuyển tiền điện tử (EFT) • 1991 - NSF Net bắt đầu cho sử dụng internet vào thương mại
• Chỉ các Ngân hàng, Công Ty xuyên quốc gia mới có đủ khả năng • 1992 - Công nghệ web ra đời đánh đấu một bước ngoặt trong phát triển internet
sử dụng mạng riêng để trao đổi thông tin về tài khoản
• 1994 - Nescape đưa ra trình duyệt đầu tiên
• Cuối 1970s và đầu 1980 Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) giữa các
• 1994 - Cửa hàng bán hoa đầu tiên xuất hiện trên internet
hãng
• 1995 - Xuất hiện công ty ISP cung cấp dịch vụ kết nối Internet.
• Các doanh nghiệp sử dung để truyền số liệu cho nhau để đặt hàng,
gửi hoá đơn thanh toán, thực hiện thanh toán. Số sử dụng EDI là • 1995 - Bắt đầu sử dụng VOIP
các nhà sản xuất, dịch vụ • 1996 - Bắt đầu nghiên cứu Internet thế hệ 2
• 1990s: Internet đã trở nên thương mại hơn qua công nghệ web. • 1997 - Tổng thống Mỹ tuyên bố Khuôn khổ để phát triển TMĐT
Các doanh nghiệp bắt đầu xây dựng các website. WWW của • 1997 - Việt Nam, Trung Quốc bắt đầu tham gia đấu nối Internet
Internet tạo ra công nghệ dễ sử dụng để phát tán thông tin
• 1997 - nay TMĐT phát triển mạnh
71 72
12
4/19/2021
Lịch sử Thương mại điện tử CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng: doanh nghiệp có website trên mạng. Ở mức độ
này, website rất đơn giản, chỉ là cung cấp một thông tin về doanh nghiệp và sản
phẩm mà không có các chức năng phức tạp khác.
Cấp độ 2 – Có website chuyên nghiệp: website của doanh nghiệp có cấu trúc phức
tạp hơn, có nhiều chức năng tương tác với người xem, hỗ trợ người xem, người
xem có thể liên lạc với doanh nghiệp một cách thuận tiện.
Cấp độ 3 - Chuẩn bị Thương mại điện tử: doanh nghiệp bắt đầu triển khai bán hàng
hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có hệ thống CSDL nội bộ để
phục vụ các giao dịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn.
73 74
Cấp độ 4 – Áp dụng Thương mại điện tử: website của DN liên kết trực tiếp với dữ liệu
trong mạng nội bộ của DN, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế
sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu
quả.
Cấp độ 5 - Thương mại điện tử không dây: doanh nghiệp áp dụng Thương mại điện tử
trên các thiết bị không dây như điện thoại di động, PDA v.v… sử dụng giao thức
truyền không dây WAP (Wireless Application Protocal).
Cấp độ 6 - Cả thế giới trong một máy tính: chỉ với một thiết bị điện tử, người ta có thể
truy cập vào một nguồn thông tin khổng lồ, mọi lúc, mọi nơi và mọi loại thông tin (hình
ảnh, âm thanh, phim, v.v…) và thực hiện các loại giao dịch.
75 76
Ví dụ
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
77 78
13
4/19/2021
Kinh tế
CNTT
Thanh Mạng máy tính
Nhân lực
toán
Viễn thông
Pháp lý Thương mại
Internet
điện tử
Công Điện tử
nghệ Xã hội
Thương mại
Chuyển An toàn
phát bảo mật
❖ Tính kinh tế sử dụng Trang bị các phương tiện
79 80
81 82
• Môi trường truyền thông có tốc độ • Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông.
kết nối cao, như cáp xoắn, cáp
đồng trục, cáp quang. • Các Wan kết nối với nhau thành GAN.
• Mạng LAN thường được sử dụng
trong nội bộ của một cơ quan, một
tổ chức.
• Các LAN kết nối lại với nhau thành
mạng WAN.
83 84
14
4/19/2021
• Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố.
• Kết nối được thực hiện thông qua môi trường truyền thông tốc độ cao (50-100
Mbis/s).
85 86
Wireless ISP
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
87 88
89 90
15
4/19/2021
Các máy trên mạng chia • Mô hình này là sự kết hợp giữa Client-Server và Peer-to-Peer.
sẻ tài nguyên không phụ • Phần lớn các mạng máy tính trên thực tế thuộc mô hình này.
thuộc vào các máy khác
trên mạng.
91 92
Mạng vòng
Mạng sao
Mạng bus
Mạng vòng
93 94
95 96
16
4/19/2021
Vỏ
• Cáp xoắn đôi ( Twisted – pair Cable) •Cáp xoắn đôi bọc (STP - Shielded Twisted-Pair)
• Cáp đồng trục (Coaxial cable)
•Cáp xoắn đôi không bọc (UTP - Unshielded Twisted-Pair)
• Cáp quang
97 98
Gồm các lớp liên tiếp: Líp vá (Thuû tinh cã chØ sè khóc x¹ thÊp)
•Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc nhựa, sử
Dây dẫn trung tâm
dụng ánh sáng để truyền tín hiệu.
Lớp cách điện
•Gồm một lõi bao quanh bởi lớp vỏ. ánh sáng được truyền qua lõi (lõi có
Dây dẫn bên ngoài
chỉ số khúc xạ cao và độ phản xạ ổn định).
Vỏ
99 100
101 102
17
4/19/2021
WORLD WIDE WEB (WWW) VÀ TRANG WEB KiÕn tróc cña øng dông WEB
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• WWW là viết tắt của World Wide Web (Mạng toàn cầu). WWW cho phép người sử
dụng máy tính (có kết nối Internet) tải xuống máy của mình văn bản, hình ảnh để
đọc và có thể lưu trữ lại.
• Trang Web là file Text chứa đựng ngôn ngữ lập trình siêu văn bản (HyperText
Markup Language HTML) và kết nối với file ảnh và những trang Web khác.
103 104
Ph¸t triÓn web - những th¸ch thøc Ph¸t triÓn web - những th¸ch thøc
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Dự báo được số người truy nhập • Giao diện thân thiện với khách hàng
• Phần cứng đủ mạnh theo nhu cầu • Môi trường và công cụ phát triển WEB
• Sử dụng nhiều công nghệ mới • Tích hợp được nhiều phần mềm khác nhau
• Các tiêu chuẩn chung • Có thể đáp ứng cho môi trường đa ngôn ngữ
• Tương thích với các hệ thống cũ • Định nghĩa giao diện theo lớp
• Linh hoạt
105 106
• Nhµ cung cấp cơ sở hạ tầng Internet • Nhóm thông tin trên mạng
(IAP vµ c¸c c«ng ty ViÔn th«ng) • Các vấn đề an toàn, bảo mật cơ bản trong TMĐT
• Nhµ cung cấp c¸c dịch vụ Internet • Các loại tội phạm trên mạng
(ISPs)
• Các loại tấn công trên mạng
• Gi¸ cíc dÞch vô ViÔn th«ng vµ Internet
107 108
18
4/19/2021
Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA (National Computer Sercurity Association):
• Thông tin miễn phí
1 Tính xác thực (Authentication)
• Thông tin có phí
• Thông tin bảo mật 2 Tính riêng tư (Confidentialty/privacy)
109 110
Các loại tội phạm trên mạng CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Các loại tội phạm công nghệ thông tin: • Sử dụng công nghệ cao để phạm tội:
• Tạo lập, phát tán các chương trình virus • Sử dụng internet để chuyển cuộc gọi quốc tế thành cuộc gọi
nội hạt để thu tiền trái phép
• Tấn công cơ sở dữ liệu: • Xâm phạm sở hữu trí tuệ
• Đột nhập trái phép • Rửa tiền (chuyển tiền từ tài khoản trộm cắp được sang tài
• Thay đổi nội dung thông tin khoản dạng khác)
• Đánh cắp thông tin cá nhân,
• Đánh cắp và sử dụng trái phép dữ liệu
• Đánh cắp thông tin về tài khoản thanh toán trực tuyến, thẻ tín
• Đưa thông tin trái phép lên mạng dụng
• Mua bán thông tin thẻ tín dụng trên mạng
111 112
CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG Các loại tấn công trên mạng
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Làm giả thẻ tín dụng để rút tiền qua hệ thống ATM
• Lừa đảo qua quảng cáo, bán hàng trực tuyến, trong hoạt động
thương mại điện tử, mua bán ngoại tệ, cổ phiếu qua mạng.
113 114
19
4/19/2021
Các loại tấn công kỹ thuật Phân biệt các loại tấn công kỹ thuật từ phần mềm
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
115 116
• Lợi dụng nguồn tài nguyên của chính nạn nhân để tấn công
117 118
• Xuất hiện năm 1999, khả năng phá hoại gấp nhiều lần so với DoS
• Thường nhằm vào việc chiếm dụng băng thông (bandwidth) gây nghẽn mạch hệ
thống dẫn đến hệ thống ngưng hoạt động.
• Kẻ tấn công tìm cách chiếm dụng và điều khiển nhiều máy tính/mạng máy tính
trung gian từ nhiều nơi để đồng loạt gửi ào ạt các gói tin (packet) với số lượng
rất lớn nhằm chiếm dụng tài nguyên và làm tràn ngập đường truyền và quá sức
tải máy chủ của một mục tiêu xác định nào đó.
• Hiện nay, nhiều dạng virus/worm có khả năng thực hiện các cuộc tấn công
DDoS.
119 120
20
4/19/2021
• Xuất hiện 2002, là kiểu tấn công mới, mạnh nhất trong họ DoS
• Mục tiêu chính của DRDoS là chiếm đoạt toàn bộ băng thông của máy chủ, tức là làm
tắc nghẽn hoàn toàn đường kết nối từ máy chủ vào xương sống của Internet.
• Trong suốt quá trình máy chủ bị tấn công bằng DrDoS, không một máy khách nào có
thể kết nối được vào máy chủ đó.
• Tất cả các dịch vụ chạy trên nền TCP/IP như DNS, HTTP, FTP, POP3,… đều bị vô hiệu
hóa.
• Quá trình gửi lặp lại liên tục với nhiều địa chỉ IP giả, với nhiều server lớn tham gia nên
server mục tiêu nhanh chóng bị quá tải, băng thông bị chiếm dụng bởi server lớn.
• Một hacker có thể đánh bại máy chủ mà không cần chiếm đoạt bất cứ máy nào để làm
phương tiện thực hiện tấn công.
121 122
• Thừa nhận tính pháp lý của các văn bản, chữ ký điện tử
Trộm cắp tiền từ thẻ • Có thiết chế pháp lý, các cơ quan pháp lý cho việc xác thực, chứng nhận
• Bảo vệ về mặt pháp lý các thanh toán điện tử
tín dụng và tài khoản
• Bảo vệ pháp lý đối với vấn đề sở hữu trí tuệ
(Fishing-phishing) • Bảo vệ bí mật riêng tư
• Bảo vệ pháp lý với mạng thông tin
• Tiêu chuẩn hóa công nghiệp và thương mại bằng văn bản pháp quy
• Các quy định về thuế quan và hệ thống đánh thuế trên mạng
123 124
125 126
21
4/19/2021
• Người quản lý
❖ Hệ thống chuyển phát hàng hóa • Chuyên gia CNTT (knowledge worker)
❖ Thuê ngoài
• Nhân viên tác nghiệp
❖ Liên kết kinh doanh
• Khách hàng
❖ Hệ thống kho
❖ Xây dựng giá cước hợp lý
Ví dụ ở Mỹ
127 128
129 130
NỘI DUNG
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
131 132
22
4/19/2021
133 134
135 136
Các loại giao dịch B2B Mô hình giao dịch bên bán
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
137 138
23
4/19/2021
Mô hình giao dịch bên bán Mô hình giao dịch bên mua
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Khách hàng xem các hướng dẫn sử dụng website. - Sử dụng đấu giá ngược
• Nếu đăng ký, khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm cần mua thông qua các - Đàm phán
cataloge điện tử hoặc tìm kiếm qua các công cụ tìm kiếm. - Mua hàng theo nhóm
• Sử dụng giỏ mua hàng để đặt hàng và thanh toán. - Các phương pháp khác.
• Thanh toán đa dạng.
• Khi nhận được đơn đặt hàng, doanh nghiệp lập kế hoạch giao hàng cho khách.
140 141
Từ cataloge của nhà trung gian Quá trình Lựa chọn cơ chế
thị trường
Lập kế hoạch giao hàng
mua sắm
Sàn giao dịch riêng, chung, Kiểm tra tài liệu giao hàng
đấu giá
Từ cataloge nội bộ của người mua Hệ thống yếu có một
142 143
Người mua Lời gọi thầu Nhà cung cấp Chào thầu
Bước 1 k
144 145
24
4/19/2021
Hoạt động mua bán trên sàn giao dịch TMĐT PHỐI HỢP
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
146 147
Quản lý nhà cung cấp: Quản lý phân bố nguồn lực doanh nghiệp:
- Tăng số lượng hợp đồng mua hàng với một vài người - Truyền đưa các tài liệu giao hàng nhanh chóng
- Giảm bớt số lượng các nhà cung cấp và các đối tác kinh doanh - Bảo đảm độ chính xác của các giấy tờ giao dịch
- Giảm bớt các hợp đồng mua hàng (PO) Quản lý kênh thông tin:
- Nhanh chóng phát tán những thông tin về các điều kiện tác nghiệp
- Giảm chi phí xử lý
đang thay đổi đến các đối tác thương mại trên bảng tin điện tử tóm
Quản lý hàng tồn kho:
tắt.
- Rút ngắn chu kỳ: đặt hàng, chuyển giao, lập hoá đơn, thanh toán. - Loại bỏ thời gian lao động lãng phí và bảo đảm việc chia sẻ thông tin
- Dễ dàng theo dõi các giấy tờ giao dịch: bảo đảm chắc chắn là đã được tiếp nhận và một cách chuẩn xác hơn nhiều.
do vậy mà hoàn thiện được khả năng kiểm toán. Quản lý thanh toán:
- Giảm bớt công việc kiểm hoá - Kết nối trực tiếp việc thanh toán giữa công ty với các nhà cung cấp,
các nhà phân phối.
- Cải thiện được tình trạng hàng tồn kho
- Giảm bớt các sai sót nhầm lẫn
- Loại bỏ được hiện tượng lệch kho.
- Tăng nhanh tốc độ thanh toán với chi phí thấp hơn.
148 149
150 152
25
4/19/2021
153 154
Hoạt động bán lẻ của Ebay Các mô hình kinh doanh bán lẻ
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Bán lẻ Bán lẻ
Cửa
trực tiếp Bán lẻ trong Các
hàng Click Bán
theo đơn trực tiếp siêu mô
bán lẻ - and hàng
đặt hàng từ nhà thị hình
ảo - mortar đa cấp
qua thư sản xuất trực khác
điện tử tuyến
155 156
157 158
26
4/19/2021
159 160
161 162
• Khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử (emalls/stores) tổng hợp
• Nhà phân phối (electronic distributor) và người môi giới (electronic broker)
và khu mua bán điện tử/cửa hàng điện tử chuyên biệt
- Nhà phân phối trực tiếp cung cấp hàng hóa dịch vụ
- Các emalls/stores tổng hợp kinh doanh các loại hàng hóa khác
- Trung gian điện tử chỉ giới thiệu các nhà cung cấp
nhau, do đó danh mục các hàng hóa cung cấp rất lớn.
- Nhiều cửa hàng bách hóa trực tuyến gọi các site của họ là các khu mua bán điện tử
thay vì các cửa hàng điện tử.
- Thuật ngữ e-mall còn được sử dụng như một thuật ngữ phổ biến rộng rãi chỉ các
shop và cửa hàng điện tử cũng như là một khu mua bán.
163 164
27
4/19/2021
• Loại hình chiến lược hành động trước và chiến lược phản hồi hướng tới tiếp • Tiếp thị toàn cầu và tiếp thị khu vực
thị ảo - Mặc dù Internet được kết nối trên toàn thế giới, một số sản phẩm và dịch vụ
không thể cung cấp toàn cầu (Ví dụ như những hàng hóa dễ hỏng hóc như tạp
- Loại hình chiến lược hành động trước có nghĩa là kênh phân phối chủ yếu phẩm không thể giao hàng khoảng cách xa).
của một công ty là Intemet và việc quản lý nội bộ như quản lý kho và quản lý - Chi phí giao hàng cũng có thể giới hạn phạm vi dịch vụ là một vùng nào đó
- Các đường biên giới chính thức giới hạn dịch vụ như trong trường hợp của
hoạt động được tập trung vào việc lợi dụng những lợi ích của tiếp thị ảo.
Ngân hàng và bảo hiểm,
- Một chiến lược phản hồi hướng tới tiếp thị ảo là kênh phân phối thực truyền - Ngôn ngữ cũng có thể giới hạn phạm vi kinh doanh.
thống tiếp tục là kênh chủ yếu, mặc dù Công ty mở một kênh phân phối trực • Dịch vụ bán hàng và dịch vụ khách hàng
tuyến. Do đó, kiểu cách quản lý nội bộ truyền thống vẫn giữ không thay đổi. - Chủ yếu là dịch vụ khách hàng (Công ty phần cứng và phần mềm máy tính
lớn)
- Các site này nghiên cứu được mức độ hài lòng của khách hàng trong khi giảm
được chi phí duy tri nhân viên ở trung tâm gọi
165 166
167 168
169 170
28
4/19/2021
Ví dụ: Trang đấu giá trực tuyến Mô hình Thuế quan điện tử
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
171 172
- Bảo hiểm
173 174
175 176
29
4/19/2021
các dịch vụ (2) Giảm thiểu chi phí của nhân dân;
CƠ QUAN CƠ QUAN
CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ (3) Tăng cường tính hiệu quả và chất lượng dịch vụ của bộ máy nhà nước (hay đồng
- Điều hành nghĩa với giảm sự trì trệ - quan liêu);
(4) Đáp ứng nhu cầu và sự thoả mãn ngày càng tăng của xã hội nói chung và mọi công
- Quản lý nhà nước dân nói riêng;
(5) Tăng cường cho sự phát triển kinh tế và xã hội lành mạnh;
(6) Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động xã hội (cá nhân, tổ chức).
177 178
(1) Khả năng bảo vệ các thông tin bí mật trong môi trường đa truy
Đối với chính phủ: nhập thông tin đã vượt qua giới hạn truyền thống của một tổ
1) Giảm "nạn giấy tờ" văn phòng - công sở; chức, một chính phủ địa phương và quốc gia.
(2) Tiết kiệm thời gian (xử lý, vào số liệu, điện thoại...); (2) Các số liệu nhạy cảm có thể được sử dụng và truy nhập bởi
(3) Giảm thiểu "vấn nạn" hay hình thức giao dịch và xử lý dạng thủ công và đối không đúng đối tượng và địa chỉ, thậm chí có nguy cơ về mặt
chính trị
thoại (face-to-face);
(3) Giá thành truy nhập Internet và phát triển Web vẫn còn cao;
(4) Hợp lý hoá việc vận hành công việc;
(5) Cho phép các cơ quan chính phủ cung cấp các dịch vụ chất lượng cao hơn và (4) Tài nguyên hỗ trợ cho "dịch vụ" của e-Government tới 24x7
trong tuần, một cường độ cao và dẫn đến chi phí duy trì hệ
giảm ngân sách vận hành bộ máy nhà nước.
thống sẵn sàng phục vụ cao
179 180
• E-service: Các dịch vụ công trực tuyến Môi giới thương mại:
Theo Luật thương mại (Điều 150): “Môi giới thương mại là hoạt động thương mại,
• E-procurement: Các dịch vụ mua, bán hàng trực tuyến
theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán
• E-auctioning: Các dịch vụ đấu thầu, đấu giá trực tuyến hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao
kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng
• Knowledge: Các dịch vụ tập hợp các thông tin. Cụ thể là các
môi giới”.
dịch vụ để có thể sử dụng lại các kiến thức, kỹ năng đã có, các
181 182
30
4/19/2021
Khái niệm môi giới điện tử Hoạt động của nhà môi giới điện tử
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
183 184
Hoạt động của nhà môi giới điện tử Các mô hình môi giới (Brokerage Model)
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
hàng hoá lên và các người mua đấu giá chúng. • Chợ ảo đơn giản - Virtual Mall
• Chợ ảo có xử lý giao dịch - Metamediary
• Người môi giới điện tử thu được hoa hồng từ các giao dịch đó. • Môi giới đấu giá - Auction Broker
• Mua đấu giá - Reverse Auction
• Rao mua bán - Classifieds
• Dịch vụ tìm kiếm – Search Agent
• Môi giới tặng quà - Bounty Broker
185 186
187 188
31
4/19/2021
189 190
• Lợi ích đối với ngân hàng • Tăng quá trình lưu thông tiền tệ và hàng hoá
191 192
Lợi ích đối với ngân hàng Lợi ích đối với khách hàng
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
193 194
32
4/19/2021
Rủi ro trong giao dịch ttđt Các rủi ro từ lỗi nhà cung cấp
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Nhân viên CSCNT giả mạo hóa đơn thanh toán thẻ
• Bất cẩn của NVNH khi thực hiện các yêu cầu bảo mật
195 196
1 3
• Thẻ bị mất cắp, bị thất lạc 2
• Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng do bất cẩn của khách hàng
197 198
• Một lớp vỏ được đặt vào phía trước khe cắm thẻ ATM
• Sửa đổi, sao chép dữ liệu hoặc phần mềm
• Đọc số thẻ và truyền tín hiệu đi.
• Tạo băng từ giả
• Cùng lúc đó, một camera không dây nằm dưới hộp đựng tờ rơi sẽ "nhìn" thấy mật khẩu của người dùng.
• Sao chụp, làm giả thẻ
• Làm đơn xin phát hành thẻ với thông tin giả mạo
199 200
33
4/19/2021
Một camera không dây được gắn bí mật lên hộp đựng tờ rơi.
201 202
203 204
• Bọn tội phạm dùng thiết bị chuyên dụng thu hồi thông tin
thẻ qua việc quét thẻ từ.
205 206
34
4/19/2021
•Với tình trạng này, máy không đọc cũng không nuốt
thẻ (H4)
•Miếng nhựa mỏng không cho đẩy thẻ trở lại (H5)
207 208
Thẻ bị giả mạo để thanh toánqua thư, điện thoại Những quan tâm của người Mỹ khi mua
TS. Ao Thu Hoài
sắm trên mạng TS. Ao Thu Hoài
80
CSCNT cung cấp hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu dựa vào các thông tin của
70
chủ thẻ mà không biết rằng khách hàng đó không phải là chủ thẻ chính thức 60
50 rất lo
hơi lo lắm
40
không lo lắm
30 không lo
20 không biết
10
0
Lộ TT cho kẻ Ăn cắpTT Ăn cắp TT Ăn cắp TT cá
thứ 3 trong CSDL thẻ tín dụng nhân
210
209 210
Tội phạm gửi thư điện tử giả tạo đến chủ thẻ, giả vờ như các thư đó từ ngân
Phishing hàng của người nhận
Chủ thẻ sẽ được dẫn đến một trang yêu cầu nhập thông tin liên quan đến thẻ
Sniffer
Keylogger
Trojan
Trộm Cokkies
211 212
35
4/19/2021
Sniffer Sniffer
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Ăn cắp các gói tin gửi đi hoặc nhận về trong mạng LAN
Tiến hành giải mã những thông tin đó
213 214
Keylogger Trojan
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Keylogger hỗ trợ việc theo dõi bàn phím, chụp ảnh màn hình và gửi tất Hacker thường sử dụng virus họ trojan gửi đến người dùng thông
cả những gì nó ghi lại được đến địa chỉ email được chỉ ra qua email có attach file
Chí cần mở file này, trojan sẽ ăn cắp các mật khẩu truy nhập và gửi
cho chủ nhân của nó
215 216
Trộm cookies
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Hacker sẽ tìm cách sao chép tệp tin cookies ngay trên máy và dùng chương
trình dịch tệp tin để dịch ngược lại nhằm ăn cắp thông tin lưu trong đó
217 218
36
4/19/2021
Vấn đề an toàn bảo mật với TTĐT 4.4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI TTĐT
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Đảm bảo an toàn trong giao dịch từ phía nhà cung cấp dịch • Khả năng có thể chấp nhận được
• Hiệu quả
• Xây dựng khung pháp lý và chế tài xử phạt
• Linh hoạt
• Phối hợp với những nhà cung cấp hạ tầng mạng • Hợp nhất
• Tin cậy
• Tính co dãn
219 220
• Chống lại được sự tấn công để tìm kiếm thông tin mật, thông
• CSHT thanh toán phải được công nhận rộng rãi
tin cá nhân hoặc điều chỉnh thông tin, thông điệp được
• Môi trường pháp lý đầy đủ, bảo đảm quyền lợi cho truyền gửi
cả khách hàng và doanh nghiệp • Giải pháp công nghệ đang được tiến hành :
• Công nghệ áp dụng đồng bộ ở các ngân hàng cũng - Chữ kí điện tử và chứng thực điện tử
như tại các tổ chức thanh toán - Sử dụng giao thức chuẩn có độ an toàn cao
221 222
• Giữ bí mật các thông tin cá nhân của khách hàng • Có thể dễ dàng chuyển từ tiền điện tử sang tiền mặt hay
chuyển tiền từ quỹ tiền điện tử về tài khoản của cá nhân
• Mã hóa thông tin: chuyển các văn bản hay tài liệu gốc thành các
• Từ tiền điện tử có thể phát hành séc điện tử, séc thật
văn bản dưới dạng mật mã để bất cứ ai ngoài người gửi và
• Tiền điện tử bằng ngoại tệ có thể dễ dàng chuyển sang
người nhận, đều không thể đọc được
ngoại tệ khác với tỷ giá tốt nhất
223 224
37
4/19/2021
• Nên cung cấp nhiều phương thức thanh toán, tiện lợi cho mọi đối tượng
• Chi phí cho mỗi giao dịch nên chỉ là một con số rất nhỏ (gần
dù khách hàng là doanh nghiệp hay người tiêu dùng cuối cùng.
bằng 0), đặc biệt với những giao dịch giá trị thấp.
• Có thể thanh toán bằng hệ thống thanh toán thẻ tín dụng, hệ thống
• Đảm bảo tiết kiệm được rất nhiều thời gian và các chi phí giao chuyển khoản điện tử và thẻ ghi nợ trên Internet, ví tiền số hóa, tiền mặt số
dịch hữu hình khác để dịch vụ thanh toán trực tuyến hoàn toàn hóa, hệ thống séc điện tử, hóa đơn điện tử, thẻ thông minh…
có thể được cung cấp ở mức phí giao dịch thấp nhất.
225 226
• Để hỗ trợ cho sự tồn tại của các ứng dụng thì giao diện nên • Hệ thống thanh toán phải luôn thích ứng, tránh những sai
sót không đáng có có thể trở thành mục tiêu của sự phá
được tạo ra theo sự thống nhất của từng ứng dụng
hoại
• Khi mua hàng trên bất cứ trang web nào cũng cần có
• Ngoài những người có quyền, không ai có thể xem các
những giao diện với những bước giống nhau và công nghệ thông điệp và truy cập những thông điệp có giá trị.
áp dụng đồng bộ ở các ngân hàng cũng như tại các tổ chức • Hiện nay giải pháp công nghệ được sử dụng để đảm bảo
thanh toán cho yêu cầu này là kĩ thuật mã hóa thông tin
227 228
• Cho phép khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ có thể tham
• Nên tạo sự thuận lợi cho việc thanh toán trong môi trường
gia vào hệ thống mà không làm hỏng cơ cấu hạ tầng, đảm
ảo cũng phải như môi trường thực.
bảo xử lý tốt dù khi nhu cầu thanh toán trong thương mại
điện tử tăng • Thiết bị đầu cuối đa dạng: máy tính, PDA, thiết bị di động
bao gồm điện thoại di động và những thiết bị cầm tay di
• Hạ tầng mạng, phần mềm hỗ trợ, ngân hàng và hệ thống
động khác, các loại thẻ
phục vụ đáp ứng được các tốc độ mua bán, thanh toán
nhanh cả những thời điểm lưu lượng thanh toán tăng.
229 230
38
4/19/2021
Các bên tham gia trong TTĐT Người bán - Cơ sở chấp nhận thẻ
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
(Merchant)
231 232
Người mua - Chủ thẻ Ngân hàng đại lý/Ngân hàng thanh toán
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
(Cardholder) (Acquirer)
• Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền • Là Ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở tiếp nhận và thanh
mua hàng hoá, dịch vụ.
toán các chứng từ giao dịch do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình.
• Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình.
• Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ vể hàng hoá dịch vụ • Một Ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh toán thẻ vừa đóng vai
hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo qui
trò phát hành.
trình và lập biên lai thanh toán.
233 234
(Issuer) Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng tham gia
• Là Ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở tiếp nhận phát hành và thanh toán thẻ quốc tế
• Một Ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh toán thẻ
235 236
39
4/19/2021
• Là “bên thứ ba đáng tin cậy” cung cấp dịch vụ: khoá công cộng, xác
4.7. MÔ
thực, các dịch vụ TTĐT
HÌNH TTĐT
• Cung cấp những dịch vụ ngân hàng trực tuyến
237 238
• Paypal (http://www.paypal.com/)
• 2checkout (http://www.2checkout.com/)
• InternetSecure (http://www.internetsecure.com/)
• Worldpay (http://www.worldpay.com/)
• Clickbank (http://www.clickbank.com/)
• ShareIt (http://www.shareit.com/)
• Digibuy (http://www.digibuy.com/)
239 240
2checkout InternetSecure
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
241 242
40
4/19/2021
Worldpay Clickbank
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
243 244
• Chi phí khởi tạo dịch vụ: từ vài chục dollar Mỹ đến
vài trăm dollar Mỹ, trả một lần duy nhất.
• Chi phí cho mỗi giao dịch = chi phí cố định + % giá
trị giao dịch
245 246
• Onepay (http://www.paypal.com/)
• MobiVi (http://www.mobivi.com/)
• Payoo (http://paynet.vn/)
• VNPAY (http://www.vntopup.com.vn/)
• Smartlink (http://www.smartlink.com.vn/)
247 248
41
4/19/2021
249 250
251 252
253 254
42
4/19/2021
• Bước 1: Khách hàng lựa chọn các sản phẩm trên website của
người bán
• Bước 2: Phần mềm e-cart tự động tính toán giá trị và hiển
thị hóa đơn/chi tiết đơn hàng trong quá trình khách hàng
lựa chọn
• Bước 3: Khách hàng điền thông tin thanh toán (ví dụ số thẻ
tín dụng, tên chủ thẻ, ngày cấp,...)
• Bước 4: e-cart hiển thị hóa đơn để khách hàng xác nhận
255 256
Quy trình thanh toán điện tử Quy trình thanh toán điện tử
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Bước 6: Kết quả được gửi về cho máy chủ của người bán để
• Bước 5: Thông tin thanh toán được mã hóa, gửi đến ngân xử lý chấp nhận đơn hàng hay không
hàng phát hành thẻ để kiểm tra tính xác thực và khả năng
- Nếu không đủ khả năng thanh toán, e-cart hiển thị thông
thanh toán. báo không chấp nhận
• Nếu đủ khả năng thanh toán sẽ xử lý trừ tiền trên tài khoản - Nếu đủ khả năng thanh toán, e-cart hiển thị xác nhận đơn
của người mua và chuyển tiền sang tài khoản của của người hàng để khách hàng lưu lại hoặc in ra làm bằng chứng sau
bán tại ngân hàng của người bán. này
257 258
Bước 1: Khách hàng lựa chọn sản phẩm Hiển thị chi tiết sản phẩm KH chọn.
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
259 260
43
4/19/2021
Khách hàng nhấn nút “Mua hàng”, chọn một hoặc nhiều mặt hàng, có thể xem giỏ E_cash là Các phần mềm tính tiền điện tử như: (Cybercash,Paymentnet, Merchantwarehouse)
hàng để xem lại các mặt hàng, thay đổi số lượng hàng, tính tiền.
261 262
Bước 3: KH điền thông tin thanh toán Bước 4: Khách hàng xác nhận
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
263 264
Người
Cổng 6 Tài khoản
thanh người bán
mua toán
265 266
44
4/19/2021
• Người bán sẽ tiến hành giao hàng cho đơn vị vận chuyển để
đưa hàng đến tay người mua
267 268
• Khi xây dựng website bán hàng trên mạng, người bán • Người bán hàng cũng phải thiết lập một dịch vụ hỗ trợ
hàng phải có một tài khoản tại ngân hàng hay một tổ thanh toán trực tuyến ngay tại website của mình thông qua
chức tín dụng nào đó (Merchant account). các ngân hàng cung cấp dịch vụ này - một chương trình
phần mềm “cổng thanh toán” (payment gateway), có chức
• Là loại tài khoản đặc biệt cho phép chấp nhận thanh toán
năng thực hiện các giao dịch như trong quy trình
thông qua các phương tiện điện tử.
269 270
271 272
45
4/19/2021
273 274
Tiện ích của Telephone banking Tiện ích của Telephone banking
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Kiểm tra các thông tin về tài khoản: số dư tài khoản, các
giao dịch trên tài khoản trong một khoảng thời gian nhất
• Yêu cầu phát hành lại thẻ hoặc PIN (mã số nhận dạng cá nhân)
định • Yêu cầu rút thấu chi (overdraft)
• Chuyển tiền giữa các tài khoản khác nhau của cùng khách • Thoả thuận các yêu cầu mới hoặc bổ sung về thế chấp
hàng trong cùng ngân hàng • Đặt mua ngoại tệ hoặc séc du lịch (travellers cheques)
• Thanh toán các hoá đơn định kỳ như tiền điện, tiền điện • Yêu cầu chuyển tiền ra nước ngoài
thoại • Đặt mua hối phiếu (bank drafts)
• Yêu cầu thanh toán định kỳ (Standing Orders)
• Lệnh Thanh toán trực tiếp (Direct Debits) như phí bảo
hiểm, phí hội viên, tiền mua trả góp
275 276
• Thông tin về số dư lưu ký chứng khoán • Khách hàng đến ngân hàng đăng ký dịch vụ theo mẫu do
• Thông tin kết quả khớp lệnh của các phiên giao dịch gần ngân hàng cung cấp
nhất
• Khách hàng được cấp một mật khẩu và số PIN để có thể
• Thông tin về các lệnh đặt mua, đặt bán chứng khoán gần
truy cập kiểm tra tài khoản, xem báo cáo các khoản chi
nhất
tiêu chỉ đơn giản thông qua các phím trên điện thoại.
• Thay đổi địa chỉ liên lạc
• Yêu cầu báo cáo tài khoản, sổ séc….v.v. • Các chi phí cho dịch vụ này sẽ được gửi đến cho khách
• Yêu cầu ngân hàng fax bản tỷ giá, giá chứng khoán, bản lãi hàng thông qua các hoá đơn điện thoại thông thường.
suất tiền gửi…Khi dùng dịch vụ này, khách hàng cần liên
hệ trước với ngân hàng để đăng ký số fax của mình.
277 278
46
4/19/2021
279 280
281 282
283 284
47
4/19/2021
• Thanh toán hóa đơn dịch vụ, mua sắm hàng hóa
• Theo dõi số dư chứng khoán tại công ty chứng khoán, tình hình
biến động giá chứng khoán.
285 286
d. Dịch vụ ngân hàng qua Internet Tiện ích của Internet banking
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
ngân hàng thông qua mạng Internet. có thể sử dụng (available balances)
• Chuyển các thông tin dữ liệu từ Internet banking xuống phần mềm kế toán
• Dịch vụ internet banking có nội dung
của mình
hẹp hơn e-banking
• Làm lệnh thanh toán hoá đơn
287 288
• Xem chi tiết và sửa đổi các lệnh thanh toán định kỳ (standing orders) và • Khách hàng cần phải mở một tài khoản giao dịch (tài
khoản vãng lai hoặc tiền gửi không kỳ hạn) tại ngân hàng.
lệnh ghi nợ trực tiếp (Direct Debit)
• Khách hàng sẽ đăng ký sử dụng dịch vụ với NH
• Thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc… • NH sẽ liên lạc lại với KH để báo mã số đăng ký KH
(Customer Registration Number) và số điện thoại của
• Thông báo định kỳ bằng e-mail khi số dư tài khoản đạt đến mức tối đa hay
Trung tâm hỗ trợ khách hàng
tối thiểu mà khách hàng đặt ra từ trước.
• Khách hàng sẽ gọi điện tới ngân hàng theo số điện thoại
• Chuyển các thông tin dữ liệu từ internet banking xuống phần mềm kế này để lấy mật khẩu tạm thời để sử dụng internet
banking.
toán riêng của mình như Quicken hay Microsoft Money …
289 290
48
4/19/2021
• Trước khi cung cấp mật khẩu tạm thời, nhân viên ngân
hàng phải xác nhận được người đang liên hệ chính là chủ
tài khoản bằng cách hỏi mật khẩu an toàn và một số
thông tin cá nhân khác mà khách hàng đã cung cấp khi
đăng ký.
• Khách hàng sẽ kết nối vào địa chỉ trang web của ngân
hàng và lựa chọn dịch vụ internet banking.
• Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập số CRN và mật
khẩu tạm thời.
291 292
• EFTPOS (Electronic Funds Transfer Point • EFT chuyển tiền thông qua thiết bị điện tử để
tiến hành đặt hàng.
Sale) thực chất chính là dịch vụ chuyển
• Cung cấp thông tin cần thiết cho tổ chức tài
tiền điện tử tại các điểm bán hàng
chính có quyền ghi nợ/ có một tài khoản…v.v.
• Áp dụng khi khách hàng thực hiện các
• EFT sử dụng máy tính và các thiết bị viễn
hoạt động mua hàng tại các điểm bán vật thông phục vụ việc cung ứng và chuyển tiền
lý, thí dụ như việc thanh toán tại các siêu hay chuyển tài sản tài chính khác.
thị hay tại các trạm bán xăng dầu. • Toàn bộ quá trình đều được thực hiện trên cơ
sở chuyển dịch thông tin.
293 294
• EDI là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu
trúc giữa các máy tính thông qua phương tiện điện tử.
• EDI được sử dụng từ lâu, trên VAN hoặc VPN.
• Giao dịch EDI trong lĩnh vực thanh toán gọi là giao dịch EDI
tài chính, được thiết lập giữa doanh nghiệp và ngân hàng
trong giao dịch B2B.
• Ngân hàng khi nhận EDI coi như đã nhận được ủy nhiệm chi
của người mua và thanh toán cho người bán.
295 296
49
4/19/2021
• Cho phép gửi và nhận một lượng giao dịch thông tin Người
Người bán
bán
Người
Người mua
mua
297 298
4.9. CÁC LOẠI THẺ • Frank Mc Namara, doanh nhân người Mỹ, phát minh năm 1949.
TRONG TTĐT • 1951, công ty của Frank phát hành 200 Credit Card đầu tiên cho giới
thượng lưu New York để sử dụng trong 27 nhà hàng.
• Tổng quan về thẻ thanh toán • Những tấm thẻ thanh toán đầu tiên có tên là “Diner’s Club”
• Khái niệm • Công ty American Express sau đó cho ra đời American Express
• Lợi ích của thẻ thanh toán • Các công ty bán lẻ, xăng dầu cũng cho ra đời Charge Card
• Phân loại
• Trong thế chiến II, credit card và Charge card bị cấm sử dụng
• Cấu tạo thẻ
• Đến 1970, khi CNTT và hệ thống "The Standards for Magnetic Strip "
được hình thành, thẻ mới thực sự phát triển mạnh mẽ và trở nên một
phần của thời kỳ Thông Tin
299 300
• Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán tiền mua hàng • Là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi ngân
hoá, dịch vụ hoặc có thể được dùng để rút tiền mặt tại các hàng, các tổ chức tài chính hay các công ty.
ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động. • Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần
thanh toán thông qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống
• Là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng/Tổ chức tài chính với
người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán các điểm thanh toán (Merchant). Nó cho phép thực hiện thanh
tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành
phần tham gia thanh toán.
bằng thẻ.
301 302
50
4/19/2021
- Khách hàng có thể yên tâm về số tiền của mình Ph¹m vi l·nh thæ Debit Card
• Sự an toàn và nhanh chóng
- Khi thẻ bị đánh cắp , Ngân hàng bảo vệ tiền cho chủ thẻ
Tæ chøc phi NH ph¸t hµnh
qua số PIN, ảnh, chữ kí trên thẻ,...
303 304
a. Theo công
nghệ sản xuất • Là công nghệ đầu tiên của thẻ
305 306
Thẻ băng từ
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
307 308
51
4/19/2021
Cấu tạo
Băng từ
Cấu tạo
bên ngoài bên ngoài
Số thẻ
(mặt trước) Chữ ký của
(mặt sau)
chủ thẻ
Tên chủ thẻ
309 310
• Có thể lưu trữ lượng thông tin lớn tại bộ nhớ trong
• Có 2 loại chip:
– Chip nhớ hoặc là một bộ vi xử lý (đọc, xóa bằng điện)
– Chip vi mạch
311 312
313 314
52
4/19/2021
315 316
Thẻ rút tiền mặt c. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Là thẻ chỉ dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động • Thẻ trong nước
• Chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản của ngân hàng • Thẻ quốc tế
• Hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi
• Có hai loại:
• Loại 1: chỉ rút tiền tại các máy rút tiền tự động của Ngân
hàng phát hành;
• Loại 2: rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức
thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ.
317 318
d. Phân loại theo chủ thể phát hành Thẻ do ngân hàng phát hành
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
319 320
53
4/19/2021
Thẻ do tổ chức phi NH phát hành Quy trình phát hành thẻ
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
1. Khách hàng gửi yêu cầu phát hành thẻ và hồ sơ thông tin cần thiết đến ngân hàng
• Là loại thẻ du lịch, giải trí của 2. Bộ phận phát hành của ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra các thông tin liên
quan đến khách hàng để chấp nhận hoặc từ chối.
các tập đoàn kinh doanh lớn Nếu hợp lệ thì hồ sơ sẽ được gửi đến cho trung tâm quản lý thẻ.
(1) (2)
hoặc các công ty xăng dầu lớn,
(4) (3)
3. Trung tâm thẻ dựa trên hồ sơ để tiến hành in thẻ, cung cấp số PIN và
chuyển lại cho bộ phận phát hành. Hợp đồng đã được kí kết.
4. Khách hàng đến kí nhận thẻ và kí chứng nhận vào mặt sau của thẻ và các thông tin liên
quan đến thẻ.
321 322
Quy trình thanh toán thẻ a. Quy trình thanh toán thẻ trong nước
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
(2)
• Quy trình thanh toán trong nước CƠ SỞ CHẤP QUY TRÌNH
NHẬN THẺ THANH TOÁN
• Quy trình thanh toán quốc tế
Vào cuối
4.2.Ngân hàng kì phát
thanh hành
toán, thẻ
đơn sẽvị chấp
tiến nhận
hành
• Quy trình thanh toán một số thẻ phổ biến 1. Khách hàng mua hàng và xuất trình
3. Ngân hàng
thẻ xuất thanh
trình hoá đơntoántạithẻ
cácquyết
ngân toán
hàng
thanh toán với chủ thẻ thông qua việc
(1) thẻthanh
tại cáctoán
với ngân
đơnthẻvị chấp
hàng
nhận
(còn hành
phát
thẻ
gọi làthẻ
trừ vào tài khoản của chủ thẻ tại ngân
để hàng
ngân (3)
thanh toán
thông báo) để nhận tiền từ các thẻ đã
hàng
thanh toán
NGÂN HÀNG
CHỦ THẺ
PHÁT HÀNH
(4)
323 324
b. Quy trình thanh toán thẻ quốc tế c. Thanh toán thẻ tín dụng
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
( 10 )
TẠI NƠI CÓ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
NGÂN HÀNG
CHỦ THẺ
PHÁT HÀNH • Khách hàng đưa thẻ cho người bán
(9)
• Kiểm tra thẻ, thẻ được chấp nhận, biên lai được in ra
(7) (8)
Thanh
8.10.
5. Gửi
Ghi
Báo
1.Chủ
6.
8.
9.
4.
3.
7.
2.CSCNTdữ
Thanh
Thanh
cótoán
thẻ
sao
hoá
nợ vàokênợ
liệu
toán
yêu
toán
cho đơn
cho
cung nợ
cho
tài cho
thanh
cầu
Ngân
nợ
Ngân
cấpcho
chủ
thanh
khoảntổ
toán
thanh
chohàng
hàng
hàng chức
Ngân
tổthẻ
toán tới
toán
chức
thanh
của thẻ
phát
hoá,
• Khách hàng kí vào biên lai và người bán kiểm tra
thẻTổ
hàng
toán
thẻquốc
hàng
hành
dịchchức
phát
quốc
CSCNT
cho Ngân
vụ tếthẻ
hoá,
chotế
hoặc quốc
hành.
dịch
hàng vụ,
Ngân
khách tế
thanhrút toán
hàng
hàng tiền
đạimặt
lý TỔ CHỨC THẺ
(2) (1) • Xác thực thông tin thẻ tín dụng
QUỐC TẾ
• Thẻ được xác minh, hệ thống đưa 1 mã xác thực và được sử
(5) (6) dụng trên phiếu thanh toán
(3)
CƠ SỞ CHẤP NGÂN HÀNG • Người mua nhận hóa đơn, đăng kí, thẻ và nhận hàng.
NHẬN THẺ THANH TOÁN
(4)
325 326
54
4/19/2021
327 328
329 330
Máy rút tiền tự động ATM 4.10. CÁC PHƯƠNG TIỆN T/TOÁN KHÁC
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
331 332
55
4/19/2021
• Lượng
Khi
Sau thanh
khi tiền
nhậnsẽđược
toán:được
phần gửi
dấu trở
mềmhiệu lạisẽ được
trong máy lưutínhgiữcủatrong
NSD sẽ
máytính toán
tính cá
•• Sau
NSD
NH
NSD
•NH sẽ
phải
trừphải
khi
đó,sử
bớtdụng
có
tự
nhận
nó sẽmột
đi đăng
chìa
đượctàirakhoá
lượng
tạo ký
khoản
dấu đểhiệu
tiền
một bí
có
đã tại
mật
dãy mật
rút
sẽngân
để
sốra khẩu
được mã
hàng
trong
bất hoá
lưu
kỳ riêng,
số
tài dãy
trên
giữ
cho tải
sốinternet
khoản phần
này
trong
lượng của
máy mềmđể gửi
ngưởi
tiền tính
này sử
cá
rồi
lượng
nhân tiềnNSD
của cần thiết của mỗi loại cho phù hợp với yêu cầu cần
hoặctới
dụng.
nhân
gửi rút
của tiền
ngân số. số cùng với một dấu hiệu nhận dạng.
NSDhàng
rút.
333 334
335 336
337 338
56
4/19/2021
• Có thể theo dõi quá trình giao dịch của khách hàng
339 340
MobiVi
Payoo
VnMart
341 342
343 344
57
4/19/2021
345 346
www.mobivi.com VnMart
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Bước 1: Lựa chọn hàng hóa/ dịch vụ và quyết định mua giỏ hàng
- Tại www.vnmart.vn đã có sẵn các link kết nối đến website của các doanh nghiệp kết nối
VnMart.
- Xem, lựa chọn hàng hóa trên website và quyết định mua giỏ hàng đã chọn.
- Lựa chọn hình thức thanh toán bằng ví điện tử VnMart.
347 348
VnMart VnMart
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Bước 2: Thanh toán bằng Ví điện tử VnMart - Xác thực lần 2: Chờ khi tin có nhắn chứa mật khẩu OTP gửi về
- Xác thực lần 1: Quý khách nhập số điện thoại di động và mật khẩu điện thoại, quý khách nhập mã OTP này vào màn hình tiếp theo:
thanh toán của Ví điện tử
349 350
58
4/19/2021
• Là phương thức thanh toán chủ yếu giữa các doanh nghiệp
kinh doanh thương mại điện tử B2B.
Người
Hàng hóa và dịch vụ Người được
Quy định về Chuyển tiền điện tử ở Việt nam trả tiền
trả tiền
351 352
Séc điện tử
(E cheque)
TS. Ao Thu Hoài
Séc điện tử TS. Ao Thu Hoài
• “Séc trực tuyến” /“séc điện tử”/ “séc ảo” cho phép người mua
thanh toán bằng séc qua mạng Internet.
• Người mua sẽ điền vào form (giống như một quyển séc được
hiển thị trên màn hình) các thông tin về ngân hàng của họ, ngày
giao dịch và trị giá của giao dịch, sau đó nhấn nút “send” hay
“submit” để gửi đi
• Séc điện tử được xây dựng trên mô hình séc giấy nhưng điểm
khác biệt ở đây là sử dụng phương thức điện tử với chữ ký điện
tử để ký và ký hậu.
353 354
Cơ quan tài chính nhận lưu trữ Tổ chức tài chính lưu trữ dữ liệu nguồn
(Receiving Depository Financial Institution RDFI) (Originating Depository Financial Institution)
The Automated Clearing House (ACH) Network
355 356
59
4/19/2021
357 358
Với mục tiêu này,e UCP đóng vai trò cầu nối,bổ
Quy trình xuất E D Vấn đề chữ ký sung cho UCP500 để hoàn thiện hoạt động
trình chứng từ thanh toán quốc tế trong bối cảnh hiện nay
trên các chứng
điện tử trong từ điện tử
thanh toán quốc
tế
359 360
Phạm vi điều chỉnh của e UCP Chứng từ điện tử và việc soạn chứng từ
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
1 2
Các văn bản được lưu trữ điện tử dưới nhiều dạng khác nhau, phổ
1 biến nhất là doc, pdf, text, jpg…Tuy nhiên, trong e UCP không quy
định cụ thể dạng nào của chứng từ điện tử là dạng chuẩn
Trong giai đoạn Nếu một thư tín
Bản thân e UCP giải quyết
chuyển đổi, có 3 dụng yêu cầu xuất
eUCP không các vấn đề liên
trường hợp là: bộ trình chứng từ điện
thể đứng quan đến xuất
chứng từ truyền tử mà không đề cập e UCP không quy định cụ thể về phương tiện xuất trình chứng từ
độc lập trình chứng từ
đến sự điều chỉnh của
điện tử, không đề thống được xuất
e UCP thì việc xuất
2 điện tử. Vấn đề này cũng được để các bên linh hoạt thỏa thuận
cập đến vấn đề trình; một số các
chứng từ bằng giấy trình chứng từ như
phát hành và gửi
và một số dưới dạng thế nào là hoàn toàn
thư tín dụng điện
chứng từ điện tử và phụ thuộc vào sự giải
tử.
toàn bộ chứng từ thích của ngân hàng Tất cả các thư tín dụng được e UCP điều chỉnh đều phải quy định
dưới dạng điện tử phát hành 3 rõ hình thức chứng từ, phương thức xuất trình và phương thức
chứng thực đối với từng chứng từ
361 362
60
4/19/2021
Chữ ký trên các chứng từ điện tử Chữ ký trên các chứng từ điện tử
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Phương pháp • Một chứng từ điện tử không thể chứng thực đươc thì coi như chưa được xuất
trình.
• Các chứng từ điện tử cần được ký để đảm bảo xác định người ký và nội dung
không thay đổi sau khi đã ký điện tử.
Phương pháp
Phương pháp
riêng: yêu cầu các • Người mua nên chỉ rõ phương thức chứng thực mong muốn để ngân hàng được
bên tạo chứng từ chung: sử dụng
trên trang website chữ ký điện tử ký chỉ định có thể kiểm tra được chứng từ.
của ngân hàng hay vào các chứng từ.
• Khi được cấp chứng thực điện tử, người sử dụng được cấp kèm theo phần mềm
tổ chức chứng
thực để “ký điện tử”.
363 364
Quy trình xuất trình chứng từ điện tử Quy trình xuất trình chứng từ điện tử
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
➢ Khác với các chứng từ truyền thống, chứng từ điện tử có khả năng bị thay
đổi trong quá trình gửi, nhận, lưu trữ và xử lý hoặc các tác động từ bên
365 366
Quy trình xuất trình chứng từ cơ bản Quy trình xuất trình chứng từ điện tử
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
5. Vận chuyển
Hóa đơn,
vận đơn
6. Gửi bộ chứng từ
4. Thông báo về
2. Điền mẫu thư tín
4. Thông báo về
chứng từ điện tử
2. Điền mẫu thư tín
9. Phát hành bộ
9. Phát hành bộ
điện tử
việc mở
dụng điện tử
điện tử đi
việc mở
chứng từ
LC
e LC
dụng
367 368
61
4/19/2021
Quy trình xuất trình chứng từ điện tử Ưu điểm của xuất trình chứng từ điện tử
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
giao hàng
Chi phí liên quan đến L/C giá trj 450 USD 25 USD
từ
Thời gian để ngân hàng kiểm tra bộ 4 giờ 1 giờ
369 370
• Khung pháp lý
371 372
373 374
62
4/19/2021
KHÁI NIỆM
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
375 376
Để tiến hành các hoạt động marketing chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng
Nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức
dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin Internet.
Và duy trì quan hệ khách hàng
Thông qua việc nâng cao hiểu biết về khách hàng (thông tin, hành vi, giá trị, mức độ
trung thành...), Các hoạt động xúc tiến hướng mục tiêu và các dịch vụ trực tuyến hướng
Ghosh Shikhar và Toby Bloomburg
tới thoả mãn nhu cầu của khách hàng. (Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ AMA)
http://www. davechaffey.com/Internet-Marketing
377 378
379 380
63
4/19/2021
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
381 382
SỰ KHÁC BIỆT VỚI MARKETING TRUYỀN THỐNG QUÁ TRÌNH VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
383 384
Sự phát triển các công cụ của Marketing trực tuyến ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
385 386
64
4/19/2021
❖ Ưu điểm
Web
❖ Tính tương tác cao
❖ Tiết kiệm chi phí
❖ Tốc độ nhanh
SEO
❖ Mọi lúc mọi nơi
❖ Kiểm tra hiệu quả dễ dàng
❖ Nhược điểm Email
❖ Phương diện kỹ thuật
❖ Phương diện bán hàng
❖ Phương diện an toàn, bảo mật Viral
387 388
NỘI DUNG
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
389 390
391 392
65
4/19/2021
Kế hoạch E - Marketing
Hình mẫu
Chiến lược Thực hiện
E Business Chiến lược
Marketing hỗn
E Marketing
hợp/CRM
2. Cách thức mua sắm hàng hóa hay dịch vụ của khách hàng?
3. Mức độ hấp dẫn của sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng được nhu cầu mua sắm của khách hàng?
5. Mức độ rủi ro khi tiến hành đồng nhất các phân đoạn khách hàng.
The Venture 6. Chi phí cho việc đáp ứng yêu cầu khách hàng?
Capital 7. Chi phí để sản xuất và phân phối sản phẩm hay dịch vụ tới tay khách hàng?
395 396
4. Chiến lược - Nhận biết luồng thu nhập bởi kinh doanh điện tử.
Bước Nhiệm vụ
- Chiến lược bậc 2:
1. Phân tích - Xem xét môi trường doanh nghiệp và phân tích SWOT Marketing trực tuyến + Thiết kế, đề xuất giá, phân phối, thông tin và thị trường và mối quan hệ với
mục tiêu chiến lược.
hoàn cảnh - Xem xét tổng quan kế hoạch marketing và các thông tin khác có thể sử dụng cho
+ Cân bằng mục tiêu với tài chính.
công ty và thương hiệu của nó.
- Mục tiêu, chiến lược, các tiêu chuẩn thực hiện của doanh nghiệp kinh doanh - Thiết kế phương thức Marketing trực tuyến hỗn hợp.
+ Sản phẩm/ cách thức phục vụ
điện tử.
+ Giá cả/giá trị
+ Phân phối/cung
5. Thực hiện kế hoạch
2. Lập kế hoạch chiến - Xác định chính xác giữa tổ chức và kế hoạch chiến lược, những cơ hội thị + Hội nhập thông tin hỗn hợp
− Thiết kế phương thức quản lý mối quan hệ
lược Marketing trực trường đang thay đổi. Phân tích cơ hội thị trường thực tế, phân tích cung và cầu,
− Thiết kế các phương thức thông tin
tuyến và phân tích phân đoạn thị trường. − Thiết kế cấu trúc doanh nghiệp cho việc thực hiện kế hoạch
- Chiến lược bậc 1: Phân đoạn/ Mục tiêu/ Sự khác biệt/ Vị trí
- Dự báo về thu nhập
6. Lập ngân sách
- Đánh giá chi phí cho việc thực hiện mục tiêu.
3. Xác định mục tiêu - Nhận biết mục tiêu theo chiến lược kinh doanh điện tử
7. Đánh giá bản kế
- Đo lường tính khả thi của kế hoạch
hoạch
397 398
66
4/19/2021
Bước 1: Phân tích hoàn cảnh Bước 3: Xác định các mục tiêu
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Sự tương tác với khách TMĐT, dịch vụ khách hàng, kênh phân phối. ❖ Nhiệm vụ (những việc cần phải hoàn thành)
hàng
Sản xuất và cung ứng SCM, lập chương trình sản xuất, quản lý đầu tư. ❖ Có thể đo lường (bao nhiêu)
Con người Văn hóa, kỹ năng, hiểu biết về quản lý, các quan hệ, và các cam kết ❖ Giới hạn thời gian (bao lâu)
tới kinh doanh điện tử.
Đổi mới quản lý Văn hóa, sự năng động của doanh nghiệp, khả năng thích nghi
nhanh chóng với điều kiện thị trường.
Công nghệ Các hệ thống ERP, hành lang pháp lý, mạng, vị trí web, cá nhân, kĩ
năng IT
Đo lường việc thực hiện Sự khéo léo sử dụng các công cụ, sửa chữa các tình huống.
CSHT cốt lõi Hệ thống tài chính, R&D, nguồn nhân lực
399 401
402 403
404 405
67
4/19/2021
❖ Sự thành công phụ thuộc nhiều vào đánh giá liên tục:
406 407
408 409
• Fancy Feast...
410 411
68
4/19/2021
412 413
Kết quả điều tra của Purina Chiến lược thu thập dữ liệu
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
“Khi nghĩ tới các thực phẩm dành cho cho, nhãn hiệu đầu tiên hiện lên trong đầu là gì?”
Thông tin, dữ liệu thu thập được.
31% trong nhóm khảo sát ở mức độ thấp và cao có câu trả lời là “Purina”
Kết quả của các cuộc khảo sát, thông tin về
22 % trong nhóm kiểm soát trả lời “Purina”
Hiệu quả của banner quảng cáo tình hình doanh số bán hàng, dữ liệu thứ cấp về đối thủ cạnh tranh,…
Các website về gia đình, sức khỏe và cuộc sống Các thông tin được cập nhật tự động từ
thường xuyên được KH của Purina truy cập
website, điểm bán hàng truyền thống, và từ
Quyết định đặt banner quảng cáo
các tập khách hàng của DN
(www.petsmart.com va www.about.com) Vấn đề đặt ra:
Quá tải thông tin
414 415
Cơ sở dữ liệu
(Databases) Cơ sở dữ liệu về Cơ sở về KH hiện Thông tin/dữ liệu
sản phẩm tại/tiềm năng khác
416 417
69
4/19/2021
❖Nguồn thứ 2: Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu bán hàng của doanh nghiệp
418 420
Đặc tính và hành vi của khách hàng Nguồn thứ 2: Dữ liệu thứ cấp
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
421 422
423 424
70
4/19/2021
425 426
Đây có thực sự là một trang web? Wikipedia có thực sự cung cấp các thông tin chính xác?
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
427 428
Các bước nghiên cứu sơ cấp Các vấn đề nghiên cứu của nhà marketing trực tuyến
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
429 430
71
4/19/2021
Phương
% USD pháp khác
Mall-intercept 1%
8%
Thư
17% Phương pháp
trực tuyến
29%
431 432
Michelll and Strauss Web survey Michelll and Strauss Web survey
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
433 434
Những thuận lợi và bất lợi của việc nghiên cứu khảo sát
trực tuyến Đạo đức của việc nghiên cứu trực tuyến
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
thị trường riêng biệt − Tính xác thực của câu trả lời không chắc Google.com). Có lẽ, hành động này là tương tự như việc thu thập tên từ một cuốn sổ điện thoại, nhưng một số
− Giảm sai sót trong việc nhập dữ liệu của chắn người phản đối bởi vì người tiêu dùng không gửi bài với ý tưởng được tiếp xúc với các nhà marketing.
nhà nghiên cứu nhờ việc nhập dữ liệu đơn − Câu trả lời không đáng tin cậy • Một số công ty tiến hành các cuộc khảo sát với mục đích xây dựng một cơ sở dữ liệu để chào hàng sau này.
− Trung thực trả lời những câu hỏi nhạy cảm − Đưa ra những ý kiến giống nhau Đạo đức marketing đánh dấu sự khác biệt rõ ràng giữa nghiên cứu thị trường và xúc tiến marketing và không
− Bất cứ ai cũng có thể trả lời, chỉ cần là − Giảm tỷ lệ phản hồi bán dưới dạng nghiên cứu
những người được mời, hoặc là có mật khẩu − Tự nhận thức nghiên cứu trưng cầu là
• Sự riêng tư của dữ liệu người dùng là một vấn đề rất lớn trong môi trường này, vì tương đối dễ dàng và thuận
bảo vệ thư rác
lợi để gửi dữ liệu điện tử cho người khác thông qua internet. Farhad Mohit, giám đốc điều hành tại BizRate, lưu
− Dễ dàng lập bảng biểu đối với những dữ
ý rằng có rất nhiều người muốn các dữ liệu mà họ thu thập được. Theo Mohit, việc bảo vệ dữ liệu riêng tư của
liệu điện tử
những người trả lời là bí quyết của sự thành công của BizRate.
− Giảm độ lệch chủ quan
435 436
72
4/19/2021
437 438
Các cách tiếp cận công nghệ đã cho phép khác Thu thập dữ liệu từ khách hàng
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
439 440
Thu thập dữ liệu từ máy chủ CÁCH TIẾP CẬN KHÔNG GIAN THỰC
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
441 442
73
4/19/2021
443 444
1h
445 446
1h
1h
Podcast
Nghe Podcast trên Xem blog, và bị thu
iPod hút bởi 1 đoạn Gọi điện thoại
???
“Giới thiệu qua về Digg”…
Tự hỏi ai đã làm ra đoạn
video hấp dẫn này?
447 448
74
4/19/2021
1h
1h
vimeo
Nghe Podcast trên Xem blog, và bị thu
iPod hút bởi 1 đoạn Gọi điện thoại
449 450
1h 1h
<link> <error 404!>
451 452
1h 1h
<error 404!> <error
404!>
o Tham gia vào nhiều trang Và… … … 1 marketer làm thế nào để có thể kiếm tiền từ:
o Không ở lâu tại 1 trang ➢ Quảng cáo online?
o Kết nối với bạn bè được nâng cao ➢ Bán nhạc và các sản phẩm khác?
o Không chú ý nhiều đến những trang kiểu truyền thống; thích được ➢ Phí thuê bao từ các phương tiện truyền thông xã hội?
kết nối và xem những trang XH
453 454
75
4/19/2021
Quan niệm của khách hàng ? Những người không sử dụng Internet ở Mỹ (29%)
về Internet
? ?
Net Evaders Trully Unconnected
?
8% 17%
?
6% 69%
455 456
Toàn cầu:
▪ Năm 2007 có 1.4 tỷ người (19%) sử dụng internet
▪ Có 10 nước có số người sử dụng internet nhiều
nhất (53%) và tỷ lệ đk ở các nước này là 69-88%
457 458
BÊN TRONG MỘT QUY TRÌNH GIAO DỊCH QUA INTERNET Bối cảnh công nghệ
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
459 460
76
4/19/2021
Văn hóa và xã hội Các nhà quảng cáo đang mất dần khán giả xem TV
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Loại sản phẩm Quảng cáo bỏ qua khi xem Quảng cáo bỏ qua khi sử
Tivi (%) dụng PVR (%)
• 52% tin vào một người giống họ và bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe.
Đồ ăn nhanh 45 96
• 47% tin vào các tổ chức phi lợi nhuận và người đại diện của các tổ chức này. Thế chấp tài chính 74 95
Chương trình sắp tổ chức 75 94
• 44% tin vào những chuyên gia.
• 43% tin vào một nhà phân tích công nghiệp tài chính. Thẻ tín dụng 63 94
Đồ gia dụng 42 90
• 35% tin vào người nhân viên thường xuyên của các công ty.
Đồ uống nhẹ 22 83
• 32% tin vào các CEO hoặc lãnh đạo của công ty họ hoặc người chủ của họ. Liên quan đến thú cưng 56 82
• 26% tin vào bất kỳ CEO nào của một công ty.
Quần áo chuyên biệt 33 62
• 14% tin vào một mối quan hệ xã giao. Thuốc 32 46
Giới thiệu phim 12 44
Bia 5 32
Bình quân 43 72
461 462
463 464
465 466
77
4/19/2021
467 468
469 470
CÂU CHUYỆN VỀ 1-800-FLOWERS TỔNG QUAN VỀ PHÂN ĐOẠN VÀ XÁC LẬP THỊ
TRƯỜNG MỤC TIÊU
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Jim McCan là một người nắm bắt được công nghệ. Năm 1976, ông bắt đầu với 14 • Thị trường mục tiêu là quá trình lựa chọn các phân đoạn thị trường đang hấp dẫn
cửa hàng bán lẻ hoa tại New York và giờ là một nhà bán lẻ đa kênh, hiểu được mục các doanh nghiệp. Một số công ty sử dụng tiêu chí để lựa chọn phân đoạn thực
đích của khách hàng. Mười năm sau đó, ông thiết lập một số điện thoại miễn phí 1- hiện mục tiêu bao gồm: khả năng tiếp cận, lợi nhuận, và tăng trưởng.
800-flowers mà nhờ đó khách hàng của ông có thể đặt hàng thông qua điện thoại
từ bất kỳ địa điểm chuyển phát nào tại New York.
• McCann đã nhanh chóng thâm nhập vào thương mại điện tử với một trang Web để
mở rộng thương hiệu: 1-800-Flowers.com và cung cấp rộng rãi 24/7 địa điểm giao
hàng trên toàn thế giới. Bởi thời điểm này, công ty đã mở rộng cho các nhà máy,
thực phẩm Gourmet, giỏ đựng quà tặng và các hàng hoá khác liên quan.
471 472
78
4/19/2021
473 474
475 476
❖ CÂU CHUYỆN J. PETERMAN • Thập niên 50 Cardigan đính hạt cườm (No.1330). Cotton tốt, mềm mại với những
bông hoa ngọc trai được thêu bằng tay ở phía trước, gần cánh tay trên tay áo và
❖ KHÁC BIỆT HÓA
đường viền cổ áo sau (khiến người bạn ngồi sau trong lớp lịch sử cứ nhìn bạn).
❖ NỀN TẢNG VÀ CHIẾN LƯỢC CHO ĐỊNH VỊ Cổ sườn hẹp và đường viền hẹp, tay áo dài ¾ tay, dáng vừa khít thân.
477 478
79
4/19/2021
479 480
481 482
CÂU CHUYỆN GOOGLE TẠO LẬP GIÁ TRỊ TRỰC TUYẾN CHO KHÁCH HÀNG
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
483 484
80
4/19/2021
Lát cắt thương hiệu với nền văn hóa cộng đồng
LỢI ÍCH SẢN PHẨM và tiếp cận đến người tiêu dùng
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
485 486
487 488
489 490
81
4/19/2021
KỲ VỌNG CỦA NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN MySimson search cuốn The South Beach Diet Coobook
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Người bán sách Số sao/số Giá (đô Thuế Phí vận Giá gồm
người la) chuyển phí vận
• Quan điểm của người mua
xem chuyển
• Sự nhìn nhận của người bán
491 492
493 494
495 496
82
4/19/2021
• Những nhà sản xuất: Những nhà máy và nhà cung cấp của họ, hoặc những người
phát minh ra các sản phẩm hoặc dịch vụ.
• Những trung gian: Những công ty mà liên kết giữa người bán và người mua và làm
trung gian các giao dịch giữa họ (ví dụ như những nhà bán lẻ).
• Những người mua: Những người tiêu dùng và người dùng sản phẩm hoặc dịch vụ.
497 498
CÁC KÊNH TRUNG GIAN TRÊN MẠNG Doanh thu trung bình về quảng cáo của các hãng năm 2006
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
499 500
CHIỀU DÀI KÊNH PHÂN PHỐI VÀ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI VÀ SỨC MẠNH CỦA NÓ
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
501 502
83
4/19/2021
503 504
505 506
TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Xây dựng thương hiệu thông qua phản hồi trực tiếp
507 508
84
4/19/2021
Ph n trăm người đư ợc h i
509 510
• Thư điện tử • Công cụ truyền thông thứ năm, bán hàng trực tiếp cá nhân, bao gồm thời gian đàm thoại thực giữa người bán và
khách hàng, trực tiếp hoặc với một vài công cụ trung gian, ví dụ như điện thoại hoặc máy tính. Họ không sử dụng trực
• Sự cho phép marketing : opt-in, opt-on tuyến nhiều bởi vì khi đã có người bán hàng, thì nó hoàn toàn hiệu quả hơn sử dụng điện thoại hoặc đến thăm khách
hàng tiềm năng. Tuy nhiên, một số công ty cung cấp các nhân viên bán hàng trực tuyến. Land’sEnd có người để nói
• Những nguyên tắc để marketing qua thư điện tử thành công
chuyện về các điểm đặc trưng. Người sử dụng có thể mở nó và hỏi các câu hỏi về sản phẩm trong thời gian nói chuyện
• Marketing lan truyền trực tiếp với người đại diện dịch vụ khách hàng. Người đại diện cũng có thể đặt website trực tiếp cho khách hàng do
đó họ có thể xem sản phẩm và đặt hàng trong suốt cuộc nói chuyện.
• Nhắn tin Text
• Internet cũng có thể hiệu quả trong việc đưa ra các sự chỉ dẫn cho người bán hàng. Thông thường các công ty yêu cầu
• Marketing dựa vào vị trí thư điện tử và các thông tin liên hệ khác khi một người sử dụng tải một sách trắng (đặc biệt báo cáo về một chủ đề,
thông thường ở trong tệp PDF). Hơn nữa, khi doanh nhân tham dự hội thảo thông qua web trực tuyến, họ đăng kí. Các
• Đánh giá marketing trực tiếp
công ty cung cấp sách trắng hoặc chủ các hội thảo thông qua web trực tuyến thu thập thông tin liên lạc và bám sát liên
• Spam (thư rác) lạc với người bán. Có rất nhiều cách khác để đưa ra sự chỉ dẫn ở trong thị trường B2B sử dụng các tiếp cận trực
tuyến.
• Sự bảo mật
511 512
513 514
85
4/19/2021
515 516
XÂY DỰNG MỖI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG 1:1 ĐỊNH NGHĨA “MARKETING MỐI QUAN HỆ”
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
517 518
Nhấn mạnh việc mua lại Nhấn mạnh việc duy trì
• Nhân viên
Có được 6 khách $3,000 Có được 3 khách $1,500
• Khách hàng là doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp
hàng mới ($ 500) hàng mới ($ 500)
• Đối tác
519 520
86
4/19/2021
XÂY DỰNG CÁC KHỐI CRM MƯỜI QUY TẮC ĐỂ THÀNH CÔNG VỚI CRM
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Được sử dụng từ người tiêu dùng cuối cùng tới vị chủ tịch
521 522
NỘI DUNG
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
523 524
525 526
87
4/19/2021
TẠI SAO PHẢI LẬP KHKD QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
tính phê phán, không cảm tính 2 Nghiên cứu thị trường trong TMĐT
➢ Là một công cụ tác nghiệp để điều hành kinh doanh hiệu quả 3 Phân tích hoạt động KD
➢ Tránh được những quyết định mạo hiểm
4 Lựa chọn cách thức triển khai
➢ Cung cấp thông tin cần thiết tới người khác giúp cho việc đề
5 Soạn thảo kế hoạch KD cho TMĐT
xuất tài chính hoàn chỉnh
7 Thiết kế website
527 528
QUY TRÌNH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP HIỂU RÕ ẢNH HƯỞNG CỦA TMĐT
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
8 Lựa chọn phương án an toàn và bảo mật • Phân tích những tác động của TMĐT tới môi trường
kinh doanh hiện tại và tương lai?
9 Đưa website vào hoạt động
• Doanh nghiệp sẽ được – mất thế nào nếu không
10 Nâng cấp và cải thiện hệ thống tham gia kinh doanh trực tuyến?
529 530
Ví dụ: Bảng câu hỏi về sản phẩm NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Economic
• Có dễ dàng nhận biết mà không cần xem tận mắt không?
E
• Có nổi tiếng hay có tên nhãn không?
Policy
Social
• Có thể định danh rõ ràng khách hàng không?
P S
• Khách hàng có thấy tiện dụng hơn khi mua sản phẩm qua mạng
không? Doanh
Nghiệp
• DN có thể thâm nhập thị trường/kênh TMĐT dễ dàng không?
531 532
88
4/19/2021
➢ Khảo sát trên web ➢ Có nhiều số liệu nên phải biên soạn và tổng hợp
➢ Nhóm thảo luận trực tuyến ➢ Độ chính xác của câu trả lời
➢ Lắng nghe trực tiếp từ phía khách hàng ➢ Có thể bị mất các câu trả lời do kỹ thuật
➢ Các kịch bản khách hàng ➢ Tính pháp lý việc theo dõi qua web
➢ Theo dõi các hoạt động của khách hàng ➢ Mẫu nghiên cứu về khách hàng hẹp
➢ Transaction log ➢ Khó biết được quá trình truyền thông trực tuyến
➢ Clickstream behavior ➢ Khó biết được suy nghĩ và tương tác của khách hàng qua mạng
➢ Cookies, Web Bugs, và Spyware
533 534
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Nhà cung
Khách
cấp hàng
535 536
• Họ có kết nối internet không? ➢ Phần 3. Phân tích môi trường • Kế hoạch tài chính
• Họ có lướt web để lấy thông tin về sản phẩm nào chưa? kinh doanh/dự báo • Kế hoạch dự phòng
537 538
89
4/19/2021
539 540
• Điểm giống và khác nhau cơ bản đối với các sản phẩm của • Số lượng đối thủ cạnh tranh và tiềm năng tương ứng?
đối thủ cạnh tranh?
• Số lượng khách hàng và tiềm năng của khách hàng?
• Nếu dịch vụ đó mới mẻ thì điều gì làm cho dịch vụ đó khác
• Tiếp xúc khách hàng thông qua loại hình kênh phân phối nào?
biệt?
• Nhu cầu vốn và sự thông thoáng của luồng tiền?
• Nếu dịch vụ đó không có gì khác biệt, tại sao bạn nghĩ
khách hàng lại sử dụng nó? • Lợi nhuận ở mức trên hay dưới mức trung bình?
541 542
543 544
90
4/19/2021
• Tại sao khách hàng lại sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp?
• Tại sao khách hàng chọn ta chứ không phải của một đối thủ cạnh tranh khác?
• Họ mua gì từ ta?
545 546
Kế hoạch tài chính – ngân sách Phụ lục/Tài liệu tham khảo
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Nguồn vốn và việc sử dụng vốn • B¸o c¸o tæng qu¸t bÊt kú ®èi tưîng nµo
547 548
Ho¹t ®éng Thêi Thêi gian Ngêi thùc hiÖn Ng©n s¸ch cho 10 đặc điểm chính:
®iÓm H§
1. Cung cấp số liệu tài chính rõ ràng, đáng tin cậy
1. §µo t¹o 9/05 3 th¸ng Mrs. Thanh 20.000 $
2. Nghiên cứu chi tiết thị trường
2. Nghiªn cøu thÞ trưêng 9/05 1 th¸ng Mr. Trinh 140.000 $
3. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh kỹ lưỡng
4. Mô tả ý tưởng chủ đạo của người xây dựng kế hoạch
3. ThiÕt kÕ dÞch vô 12/05 6 th¸ng Mr. An 500.000 $
5. Tóm tắt đầy đủ
4. Quan hÖ kh¸ch hµng 12/05 1 n¨m Mr. Son 200.000 $ 6. Chứng minh kỳ vọng
7. Viết rõ ràng và kỹ thuật trình bày tốt
5. Xóc tiÕn thư¬ng m¹i 12/05 2 n¨m Mr Trinh & 100.000 $ 8. Ngắn gọn, súc tích
9. Viết những chú thích quan trọng ở cuối trang
6…………….. 01/05 6 th¸ng Ms Thang 500.000 $
10. Bản thân kế hoạch phải thuyết phục được chính tác giả
549 550
91
4/19/2021
TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN KHKD LỰA CHỌN CÁCH THỨC TRIỂN KHAI
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Thực hiện các dự án thử nghiệm • Tham khảo các doanh nghiệp đã phát triển ứng dụng TMĐT để học tập kinh
• Tự động hoá các quá trình
Thực hiện • Lập kế hoạch mở rộng nghiệm để tránh khỏi các rủi ro không đáng có
• Tăng tốc phát triển
• Sử dụng ngân hàng dữ liệu.
• Xác định chi phí cần thiết
• Thúc đẩy liên lạc tương tác hai chiều
• Tìm hiểu khách hàng
Tiếp thị • Phân nhóm, xác định, duy trì các nhóm lợi ích
• Định hướng các dòng thông tin.
551 552
• Một hệ thống tốt cần đạt được: • Hệ thống máy tính, hệ thống CSDL phục vụ TMĐT phải được đảm bảo hoạt động tin
cậy, có phương án dự phòng, chống mất điện, chống virus, chống sự truy cập bất
• Trình bày đơn giản và dễ dàng sử dụng theo các chỉ dẫn trên trang chủ
hợp pháp.
• Tối thiểu hóa các thiết bị đòi hỏi đối với người sử dụng
• Lựa chọn nhà cung cấp các giải pháp bảo mật cho các giao dịch̉.
• Nội dung chứa đựng phải có ích và hấp dẫn.
• An ninh, bảo mật phải được chú ý ngay từ khâu tổ chức của doanh nghiệp để đảm
• Có cơ chế bảo mật và thanh toán phù hợp bảo nội bộ DN không để lộ danh sách, nội dung riêng tư của khách hàng ra bên ngoài,
ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
• Thường xuyên giữ mối quan hệ với khách hàng cũng là một biện pháp tăng cường
kiểm tra chéo, phát hiện dấu hiệu mất an ninh của hệ thống để từ đó có biện pháp
ngăn chặn kịp thời.
553 554
ĐƯA WEBSITE VÀO HOẠT ĐỘNG NÂNG CẤP VÀ CẢI THIỆN HỆ THỐNG
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Khi trang chủ và giải pháp kỹ thuật đã được thực hiện, cần điều
chỉnh hoạt động kinh doanh để khớp với chiến lược TMĐT.
555 556
92
4/19/2021
• Sự thành công của hệ thống phụ thuộc vào sự hỗ trợ QUẢNG BÁ HOẠT ĐỘNG TMĐT
và tín nhiệm của khách hàng, các nhà cung cấp và • Tiếp thị luôn là điều cần thiết.
các nhân viên của doanh nghiệp. • Cần có kế hoạch quảng bá website tới
công chúng
• Cần phải cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thật tốt 24/7. • Lôi kéo được khách hàng đến với doanh
nghiệp thông qua web.
• Sử dụng ERP là một giải pháp hữu hiệu
557 558
• Có khách tới thăm gian hàng không phải là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp. • Cần trả lời câu hỏi nên tự xây dựng giải pháp riêng hay yêu cầu sự giúp đỡ từ các nhà
• Quan trọng là làm cho khách đến thăm cảm thấy có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm cung cấp giải pháp TMĐT.
dịch vụ hoặc có quan hệ chặt chẽ hơn nữa (các đối tác) với doanh nghiệp. • Sử dụng CSHT sẵn có để thiết kế cho phép giải pháp thực thi nhanh và đảm bảo hơn
• Điều này có thể thực hiện được thông qua các biện pháp khuyến khích như giảm vì nó sẽ tương thích với các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến khác dễ dàng hơn
giá, hàng mẫu miễn phí hoặc các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. trên cơ sở các tiêu chuẩn đã được luật pháp quy định của hạ tầng TMĐT.
• Nhà cung cấp giải pháp TMĐT cũng có thể sử dụng các dịch vụ cơ bản của hạ tầng
TMĐT để xây dựng giải pháp cho các khách hàng (các doanh nghiệp) sử dụng. Các
doanh nghiệp theo kiểu này sẽ hầu như không phải quan tâm đến các vấn đề kỹ thuật
mà chỉ thuần tuý quan tâm đến các vấn đề kinh doanh.
559 560
3 Xử lý thanh toán
561 562
93
4/19/2021
TIẾP THỊ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ Các phương tiện Marketing trực tuyến
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
• Các phương tiện Marketing trực tuyến • Quảng cáo trực tuyến
• Một số phương pháp thu hút sự chú ý của khách hàng đến trang web • Catalogue điện tử
• Những nhân tố giúp cho việc bán các sản phẩm, dịch vụ có hiệu quả trên mạng • Phương thức thư điện tử
563 564
Một số phương pháp thu hút sự chú ý của Một số phương pháp thu hút sự chú ý của
khách hàng đến trang web TS. Ao Thu Hoài
khách hàng đến trang web TS. Ao Thu Hoài
• Sử dụng các công cụ tìm kiếm đa chức năng. • Viết các bài báo, bài bình luận, những trang web mà ngành thường hay quan tâm.
• Cung cấp cho khách hàng các địa chỉ website mới, cho phép họ truy • In địa chỉ web, E-mail trên các đồ văn phòng phẩm và các danh thiếp của công ty.
cập vào trang web một cách thường xuyên. • Quảng cáo trang web trên các phương tiện thông tin ở địa phương.
• Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về website của • In địa chỉ trang web trong cuốn những trang vàng địa chỉ Internet.
mình
• Thông báo cho những người đại diện bán hàng về website mới.
• Thiết lập các đường dẫn tới các website tuơng thích với website của
• Đưa ra các mức giảm giá cho những người mua hàng trực tuyến.
DN, chẳng hạn những website về cùng một thị trường định hướng
giống như DN và không cạnh tranh với website. • Gửi các bưu ảnh hài hước về trang web của mình.
565 566
567 568
94
4/19/2021
Trường hợp gộp (miễn phí nhưng tăng giá hàng hóa):
• Khách hàng yêu cầu giá thấp cộng chi phí vận chuyển tách rời
• Khách hàng sẽ biết được chính xác chi phí phải trả
• Có thể đưa ra nhiều lựa chọn giao hàng cho khách hàng
• Cần xác định rõ thị trường mục tiêu vì chi phí vận chuyển phụ thuộc
vào khoảng cách
569 570
• Tự thu tiền
571 572
573 574
95
4/19/2021
• TMĐT cũng để mở rộng quan hệ đối ngoại giữa doanh nghiệp và • TMĐT cũng đem lại những hiệu quả cao đối với các hoạt động
khách hàng, các nhà cung cấp và các đối tác
bên trong của doanh nghiệp.
• Quá trình quản lý quan hệ đối ngoại bao gồm các hành vi như:
• Sự tác động của công nghệ internet/intranet về mặt quản lý kinh
• Cung cấp các thông tin về sản phẩm
doanh của doanh nghiệp bao gồm các ứng dụng dùng cho nội bộ
• Hỗ trợ sản phẩm
(như đào tạo trực tuyến, quản lý kiến thức, môi trường cùng
• Quản lý đơn đặt hàng
nghiên cứu... ) và tự động hoá, vi tính hoá quy trình.
• Quản lý thông tin khách hàng
575 576
577 578
THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
Management
579 580
96
4/19/2021
581 582
• Thảo luận để xác định chính xác nhu cầu của doanh
• Xây dựng sơ đồ chức năng
nghiệp.
• Xây dựng nội dung thật hấp dẫn, không những để cuốn hút
• Các chuyên gia Internet sẽ giúp doanh nghiệp định hướng
các trang Web và tác vụ nào trên Website sẽ giúp doanh những người truy cập lần đầu mà còn tạo một lực hút mạnh
nghiệp thành công hơn. mẽ lôi kéo khách sớm truy cập lại website.
• Gợi ý một cấu trúc Website có thể hỗ trợ tối đa các mục • Duy trì lượng khách truy cập thường xuyên bằng những chính
tiêu kinh doanh và quảng bá thông tin. sách giảm giá, có thể những cuộc thi hay chương trình khuyến
• Các Website này sẽ được xây dựng, khởi tạo, thiết kế và có mại theo định kỳ sẽ tạo nên lượng khách truy cập lớn.
nội dung hoàn toàn tùy biến theo mọi yêu cầu
583 584
585 586
97
4/19/2021
• Nhà cung cấp dịch vụ Internet có thể giúp khách hàng tiến hành
toàn bộ các thủ tục đăng ký tên miền, nếu có tư cách pháp nhân
• Nhà cung cấp dịch vụ sẽ tiến hành thủ tục đăng ký tên miền
587 588
589 590
Cấu trúc logic của một website điển hình Thiết kế kỹ thuật
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
591 592
98
4/19/2021
593 594
Thiết kế giao diện Những nguyên nhân làm giảm lượng truy cập
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
❖ Tổ chức các phần mục và thông tin có trên site 1. Sử dụng các chương trình riêng
❖ Đồ họa 2. Quá cầu kỳ khi tạo các trang web hấp dẫn và sống động
3. Có quá nhiều đường link liên kết nhỏ
❖ Lựa chọn các hình ảnh đưa lên site
4. Nội dung thông tin quá nhiều và phức tạp
❖ Chuyển đổi các văn bản text tới HTML
5. Đồ hoạ và màu sắc
6. Lỗi font
7. Nội dung thông tin không cập nhật
8. Thường xuyên thay đổi trình duyệt
9. Thời gian truy cập lâu
10. Không kiểm tra các sự cố
595 596
Thuê máy chủ (Web Hosting) Cần xác định về năng lực máy chủ
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
❖ Lựa chọn một nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ có thể là yếu tố • Khả năng cung cấp thẻ tín dụng Merchant Account?
quyết định thành công hay thất bại của một website vì chính doanh nghiệp • Cách thức kết nối vào mạng Internet?
đã gửi gắm toàn bộ công việc kinh doanh vào nhà cung cấp dịch vụ cho thuê • Sử dụng phần cứng và phần mềm máy chủ nào?
máy chủ. • Dung lượng ổ đĩa được sử dụng?
❖ Không chỉ đơn thuần là đảm bảo chất lượng cho việc cài đặt máy chủ cho • Khả năng hỗ trợ phần mềm TMĐT cho xây dựng gian hàng?
trang web, phải quan tâm đến tính linh hoạt và tính bảo mật khi sử dụng • Tạo ra sự an toàn cho trang web?
các phần mềm cho các đơn đặt hàng, thanh toán cũng như cơ sở dữ liệu • Chi phí để có được một dịch vụ Web Hosting hoàn hảo?
thông tin về khách hàng.
597 598
99
4/19/2021
• Quảng bá website sẽ góp phần thu hút 1 lượng lớn khách truy cập
website, cũng đồng nghĩa với cơ hội kinh doanh, giao dịch của doanh
1. Gói dịch vụ quảng bá basic (Chi phí là: 520.000 VNĐ/Năm)
nghiệp tăng theo thời gian.
• Cần nghiên cứu và lựa chọn từ khóa thích hợp nhất cho website ❖ Đăng ký website vào 125+ Search engine tốt nhất (gồm Google, Yahoo,
• Sắp xếp tổ chức lại cấu trúc, nội dung website tối ưu nhất MSN, Altavista, Alltheweb, Jayde, Exactseek, AOL...).
• Đăng ký website lên hơn 1500 bộ máy tìm kiếm trên thế giới bằng
❖ Đăng ký liên kết vào 100 thư mục internet và các website nhiều người
phần mềm chuyên dụng
truy cập với từ khoá quan trọng nhất (link popularity).
• Đưa thông tin website vào TOP 30 (3 trang đầu tiên) của kết quả tìm
kiếm trên Google, Yahoo, MSN...
❖ Đăng ký website vào hệ thống xếp hạng của Alexa và Ranking.com...
• Tăng thứ hạng website theo đánh giá xếp hạng của Alexa.
599 600
Ví dụ với báo giá của vnpec.com Ví dụ với báo giá của vnpec.com
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
2. Gói dịch vụ Express ( Chi phí là: 5.699.000 VNĐ/Năm) 3. Gói SEO (Search Engine Optimization) ( Chi phí là: 399-999USD/Năm)
❖ Đăng ký website vào 125+ Search engine tốt nhất (gồm Google, Yahoo, MSN, ❖ Tối ưu hóa trang chủ.
Altavista, Alltheweb, Jayde, Exactseek, AOL...).
❖ Tối ưu hóa các trang theo yêu cầu.
❖ Đăng ký liên kết vào 200 thư mục internet và các website nhiều người truy
❖ Tối ưu hoá toàn bộ website (tiêu đề, từ khóa, miêu tả, thẻ H1 - H2 - H3,
cập với từ khóa quan trọng nhất (link popularity).
First Sentenses, table, Cell, Text, Images, Flash, video, Audio, Frame,
❖ Đăng ký website vào hệ thống xếp hạng của Alexa và Ranking.com.
Code, Script, Link in bount, Link out bout, Alt, Tags, Comments, Body
❖ Đăng ký website vào thư mục Yahoo (Business - Express).
Text) - thực hiện chi tiết cho từng trang riêng biệt để website đạt hiệu
❖ Đăng ký website vào thư mục Dmoz - ODP (Open directory Project)
quả tìm kiếm tối đa.
❖ Đăng ký quảng cáo trên nhiều website quảng cáo của Việt Nam
601 602
kết quả tìm kiếm của các search engine chính: Google, Yahoo, MSN,
Altavista, Alltheweb, Jayde, Exactseek,…
603 604
100
4/19/2021
• Chương trình bảo trì có thể thay đổi các thông tin trên Website - Tên miền (Domain)
• Bổ sung các trang Web và các chức năng mới khi quy mô của doanh nghiệp mở rộng
• Nâng cấp cũng có nghĩa là phát triển hiệu quả theo yêu cầu mà không phải xây dựng lại
từ đầu.
605 606
Tham khảo báo giá: vdcsieuthi.vnn.vn Tham khảo báo giá: www.thietkeweb.vn
TS. Ao Thu Hoài TS. Ao Thu Hoài
607 608
609
101