Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

DPM | Cập nhật KQKD

Tháng 6, 2021

CTCP PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ (HSX: DPM) MUA +38%
Thiên thời con sóng giá hàng hóa Giá mục tiêu (VND) 25.400
Chỉ tiêu (tỉ đồng) 1Q-FY21 4Q-FY20 +/- qoq 1Q-FY20 +/- yoy Giá thị trường (VND) 19.650
Doanh thu thuần 1.945 1.930 0,8% 1.697 14,6% Cổ tức tiền mặt trong vòng 12 tháng tới 1.700
Lợi nhuận sau thuế 171 103 65,0% 105 62,9% Thông tin cổ phiếu
EBIT 205 4 5490% 125 64,4%
Ngành Hóa chất
Tỷ suất EBIT 10,5% 0,2% 1.034bps 7,3% 319bps
Vốn hóa (tỷ đồng) 7.122
Nguồn: DPM, CTCK Rồng Việt
SLCPDLH 391,3
Q1/2021 – Lợi nhuận tăng trưởng mạnh nhờ giá bán tốt và giảm nợ vay KLGD TB 20 phiên 1.170.455
• Doanh thu Q1 tăng 14,6% YoY lên 1.945 tỷ đồng. Trong đó mảng ure ước đạt doanh Free Float (%) 32,1
thu 1.291 tỷ đồng, tăng 9% YoY. Giá bán phục hồi tốt nhưng không cao như chúng Giá cao nhất 52 tuần 20.600
tôi kỳ vọng. Sản lượng tăng không đáng kể vì công ty có thể đã giữ lại một phần Giá thấp nhất 52 tuần 12.200
thành phẩm của tháng Ba để bán trong Q2. BLNG urea cải thiện lên mức 28%
Beta 0,8
(Q1/2020: 26%) nhờ sản lượng bán hàng Q1 gồm một lượng thành phẩm sản xuất
FY2020 Hiện tại
trong Q4/2020 khi giá khí còn thấp.
EPS 1.771 1.940
• Doanh số NPK tăng mạnh 135% YoY lên 217 tỷ đồng chủ yếu nhờ tăng mạnh sản
Tăng trưởng EPS (%) 128,2 76,2
lượng. Nhà máy đã có lãi gộp nhẹ trong khi cùng kỳ bị lỗ.
EPS điều chỉnh 1.771 1.940
• Biên LNG chung cải thiện lên 22,2% so với 20% cùng kỳ. Cùng với việc giảm lãi vay
P/E 12,1 9,4
nhờ giảm nợ, LNST cổ đông công ty mẹ đạt 171 tỷ đồng (+63% YoY).
P/B 0,9 0,9
Q2/2021 – Giá bán giữ đà đi lên tạo điều kiện mở rộng biên LNG, thu nhập bất
EV/EBITDA 3,4 4,6
thường từ bồi thường bảo hiểm
Tỷ suất cổ tức (%) 5,3 5,4
• Nguồn cung ure tăng trở lại từ giữa tháng Năm khi nhà máy Đạm Phú Mỹ và Đạm
ROE (%) 8,6 9,2
Hà Bắc vận hành trở lại nhưng giá bán vẫn tiếp tục tăng theo giá thế giới. Giá bán có
thể tạo đỉnh trong Q2, giảm trong Q3 trước khi tăng trở lại trong Q4 khi vào vụ Đông Diễn biến giá
Xuân. Sản lượng ure được hỗ trợ bởi một lượng thành phẩm sản xuất trong Q1, dẫn 25 15000
KLGD Giá
đến sản lượng cả quý sẽ chỉ giảm nhẹ so với cùng kỳ. Biên LNG chung đạt 33,7%
(Q2/2020: 26,2%) nhờ giá bán tăng mạnh hơn giá đầu vào.
20 10000
• Cả năm, giá ure sẽ tăng 30% YoY, tăng 10,2% so với dự báo trước và là yếu tố chính
làm tăng giá mục tiêu của DPM. Dự phóng về sản lượng ure, giá khí đầu vào và các
giả định đối với mảng NPK được giữ nguyên do thực tế Q1 phù hợp với dự phóng. 15 5000
• Doanh thu năm 2021 dự báo đạt 9.538 tỷ đồng (+23% YoY). Biên LNG 26,3%, tăng
từ 22,3% trong năm 2020 do giá ure tăng đột biến. LNST cổ đông công ty mẹ đạt 10 0
1.250 tỷ đồng (+80,3% YoY) và EPS đạt 3.172 đồng/cổ phiếu. 05/20 08/20 11/20 02/21
Quan điểm và Định giá
Cổ đông lớn (%)
Chúng tôi lạc quan hơn về khả năng tăng giá bán ure của DPM trong năm 2021 dựa trên diễn PVN 59,6
biến thị trường tốt hơn dự báo. Các năm sau, chúng tôi duy trì quan điểm nền giá ure dao Giới hạn sở hữu NĐTNN còn lại (%) 35,7
động quanh 7.100-7.200 đồng/kg như khi thị trường ổn định. Về dài hạn, DPM không có nhiều
tiềm năng tăng trưởng nhưng có thể duy trì cổ tức tiền mặt ổn định quanh mức 1.000 đồng/cp, Phạm Thị Tố Tâm
hay 5,4% trên thị giá hiện tại. Kết hợp phương pháp FCFF và P/E, chúng tôi nâng giá mục tiêu (084) 028- 6299 2006 – Ext 1530
kỳ hạn 1 năm cho DPM từ 21.400 đồng/cổ phiếu lên 25.400 đồng/cổ phiếu. Với mức cổ tức
tam.ptt@vdsc.com.vn
tiền mặt dự kiến là 1.700 đồng/cổ phiếu trong 12 tháng tới, tổng mức sinh lời là 38%, dựa trên
giá đóng cửa ngày 7/6/2021. Do đó, chúng tôi khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu DPM.
Trong ngắn hạn, với giá ure đột biến và khoản thu nhập từ bồi thường bảo hiểm dự kiến ghi
nhận trong quý 2, LNST Q2/2021 dự báo tăng 96,4% lên 605 tỷ đồng và EPS trượt 4 quý ước
đạt 2.712 đồng/cp. Giá cổ phiếu, ở mức PE bình quân 5 năm là 11 lần, có thể lên đến 29.700
đồng/cp trong ngắn hạn để phản ánh kết quả đột biến Q2.

Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 1
DPM | Cập nhật KQKD

Bảng 1: Kết quả Kinh Doanh Q1/2021


Chỉ tiêu (tỷ đồng) 1Q-FY21 4Q-FY20 +/- qoq 1Q-FY20 +/- yoy
Doanh thu 1.945 1.930 0,8% 1.697 14,6%
Lợi nhuận gộp 433 387 11,7% 339 27,7%
Chi phí bán hàng và quản lý 228 384 -40,6% 214 6,4%
Thu nhập HĐKD 205 4 5490,0% 125 64,4%
EBITDA 339 143 137,9% 262 29,5%
EBIT 205 4 5490,0% 125 64,4%
Chi phí tài chính 18 19 -2,3% 28 -34,2%
- Chi phí lãi vay 18 18 -2,9% 27 -34,3%
Khấu hao 135 139 -3,1% 138 -2,1%
Khoản mục không thường xuyên (*)
Khoản mục bất thường (*)
Lợi nhuận trước thuế 215 133 62,5% 129 67,2%
Lợi nhuận sau thuế 171 103 65,0% 105 62,9%
LNST điều chỉnh các khoản mục (*) 171 103 65,0% 105 62,9%
Nguồn: DPM, CTCK Rồng Việt

Bảng 2: Phân tích HĐKD Q1/2021

Chỉ tiêu 1Q-FY21 4Q-FY20 +/- qoq 1Q-FY20 +/- yoy


Chỉ tiêu sinh lợi (%)
TS lợi nhuận gộp 22,2% 20,1% 217bps 20,0% 228bps
EBITDA/Doanh thu 17,5% 7,4% 1,006bps 15,4% 201bps
EBIT/Doanh thu 10,5% 0,2% 1,034bps 7,3% 319bps
TS lợi nhuận ròng 8,8% 5,4% 342bps 6,2% 260bps
TS lợi nhuận ròng điều chỉnh 8,8% 5,4% 342bps 6,2% 260bps
Hiệu quả hoạt động* (x)
-Hàng tồn kho 4,2 4,3 -0,1 4,0 0,2
-Khoản phải thu 18,5 20,8 -2,3 19,2 -0,7
-Khoản phải trả 4,5 4,7 -0,3 3,7 0,8
Đòn bẩy (%)
Tổng nợ/Tổng vốn CSH 26,8% 24,0% 282bps 24,8% 206bps

Nguồn: CTCK Rồng Việt

Bảng 3: Dự phóng KQKD Q2/2021


Chỉ tiêu (tỷ đồng) 2Q-FY21 +/- qoq +/- yoy Giả định:

Doanh thu 2.700 38,8% 23,9% - Doanh thu ure và NPK đóng góp lần lượt 72% và 10%. Trong đó, đối với
ure, sản lượng và giá bán đạt 216.000 tấn (-6,7% YoY) và 9.000 đồng/kg
LN gộp 910 110% 59,6%
(+54% YoY). Đối với NPK, sản lượng và giá bán đạt 31.000 tấn (-6,6% YoY)
EBIT 613 199% 78,7% và 8.740 đồng/kg xấp xỉ cùng kỳ.
LNST 605 253% 96,4% - Giá khí đầu vào 6,41 USD/MMBTU (+36,4% YoY)
Nguồn: CTCK Rồng Việt - Tỷ suất lợi nhuận gộp 33,7%, so với 26,2% trong Q2 2020
- LNST tăng đột biến do (1) giá bán ure tăng nhanh hơn giá khí đầu vào, (2)
chi phí bán hàng và quản lý tăng chậm hơn doanh thu và (3) thu nhập bất
thường từ tiền bồi thường bảo hiểm 133 tỷ đồng. Loại trừ thu nhập bất
thường, LNST đạt 499 tỷ đồng, tăng 62% YoY.

Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 2
DPM| Cập nhật KQKD

Cập nhật

Q1/2021: Lợi nhuận tăng trưởng mạnh nhờ giá bán tốt và giảm nợ vay
Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi trở lại mạnh mẽ theo tiến trình bình thường hóa đời sống kinh tế xã hội của nhiều quốc gia. Tồn kho phân
bón trong nước thấp và Trung Quốc hạn chế xuất khẩu phân bón trong khi nhu cầu toàn cầu tăng cao đã đẩy giá phân bón trong nước và
thế giới tăng mạnh so với năm 2020. Nhờ vậy, tổng doanh thu Q1 2021 của DPM tăng 14,6% YoY lên 1.945 tỷ đồng. Trong đó hai mảng sản
phẩm chính là ure và NPK ghi nhận doanh thu lần lượt là 1.291 tỷ đồng (+9% YoY) và 217 tỷ đồng (+135% YoY).
Mảng ure: Doanh số đạt 1.291 tỷ đồng, tăng 9% YoY. Biên lợi nhuận gộp tăng lên mức 28% từ mức 26% trong Q1 2020.
Trong quý 1, giá phân ure có thời điểm vọt lên hơn 8.000 đồng/kg nhưng giá bán trung bình Q1 của công ty chỉ đạt 6.822 đồng/kg, tăng
7,4% YoY và 10,5% QoQ. Sản lượng bán hàng đạt 189.234 tấn, nhích nhẹ 1,5% YoY. Tăng trưởng giá bán và sản lượng thực tế đều thấp hơn
dự phóng của chúng tôi (giả định tăng 26% YoY về giá và 12,6% YoY về lượng). Với sản lượng bán hàng tháng Tư là 66.000 tấn dù nhà máy
phải bảo dưỡng kỹ thuật trong 32 ngày từ giữa tháng Tư, chúng tôi cho rằng DPM có thể đã giữ lại một phần sản lượng sản xuất trong tháng
3 (khi giá tăng cao) để hỗ trợ doanh thu cho quý 2.
Giá khí đầu vào trong quý 1 tăng 24% YoY lên 6,38 USD/MMBTU, phù hợp với giả định của chúng tôi.
Biên LNG mở rộng lên 28% (Q1/2020: 26%) nhờ sản lượng bán hàng trong Q1 bao gồm một phần thành phẩm sản xuất trong Q4/2020
(chúng tôi ước tính là 26.000 tấn) khi giá khí trung bình là 5,43 USD/MMBTU.
Mảng NPK: Doanh số tăng mạnh 135% YoY lên 217 tỷ đồng. Nhà máy có lãi gộp nhẹ.
Giá phân NPK chỉ tăng nhẹ 3,2% QoQ và tương đương cùng kỳ năm ngoái (8.500 đồng/kg) do áp lực cạnh tranh gay gắt trên thị trường NPK.
Sản lượng tiêu thụ tăng 136% YoY lên 25.531 tấn. Nhờ tận dụng công suất tốt hơn (40% trong Q1 2021 so với 17% trong Q1 2020) nên nhà
máy ghi nhận lãi gộp khoảng 2 tỷ đồng trong khi cùng kỳ bị lỗ.
Doanh thu các mặt hàng khác (NH3, UFC 85 và phân bón nhập khẩu) mặc dù giảm nhẹ 1,9% YoY về 413 tỷ đồng nhưng biên lợi nhuận gộp
NH3 và phân nhập khẩu cải thiện (NH3: 31%, cùng kỳ 25% và phân nhập khẩu: 7%, cùng kỳ 4%) nhờ giá bán tốt.
Tổng hợp, lợi nhuận gộp tăng 27,7% YoY với biên lợi nhuận gộp cải thiện lên 22,2% so với 20% cùng kỳ. Cùng với việc giảm lãi vay nhờ giảm
nợ, LNST cổ đông công ty mẹ đạt 171 tỷ đồng, tăng mạnh 63% YoY.
Công ty vẫn chưa nhận được khoản tiền bồi thường còn lại (133 tỷ đồng) từ PVI cho sự cố dừng máy năm 2019.

Dự phóng năm 2021 – Giá bán ure có thể đạt đỉnh trong Q2; duy trì quan điểm giá khí đầu vào tăng dần về cuối năm
Mảng ure –Giá bán có thể đạt đỉnh trong quý 2, giá khí đầu vào tăng dần về cuối năm
Sang quý 2, nguồn cung ure nội địa mặc dù dồi dào hơn từ giữa tháng Năm sau khi Đạm Phú Mỹ và Đạm Hà Bắc hoàn thành bảo dưỡng nhà
máy và vận hành trở lại, giá ure trong nước vẫn tiếp tục neo cao theo mặt bằng giá thế giới do nhu cầu lớn và Trung Quốc giảm xuất khẩu
phân bón. Giá bán trung bình tháng Tư của DPM đạt 8.500 đồng/kg và công ty cho biết triển vọng giá bán vẫn tích cực trong thời gian còn
lại của quý. Cùng với việc sản lượng sẽ được hỗ trợ bởi một lượng thành phẩm sản xuất trong quý 1, chúng tôi kỳ vọng sản lượng bán ure
quý 2 sẽ chỉ giảm nhẹ so với cùng kỳ. Cụ thể, sản lượng và giá bán quý 2 dự báo đạt 216.000 tấn (-6.7% YoY) và 9.000 đồng/kg (+54% YoY).
Sau đó, giá bán và sản lượng sẽ giảm trong quý 3 trước khi tăng nhẹ trong quý 4 khi nông dân vào vụ Đông Xuân.

Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 3
DPM| Cập nhật KQKD

Hình 1: Giá ure Phú Mỹ và ure Cà Mau (đồng/kg) Hình 2: Chỉ số giá Ni-tơ (nguyên tố chính trong phân ure) thế giới

9,000 200
8,500 180
8,000 160
7,500
140
7,000
120
6,500
6,000 100
5,500 80
5,000 60
01/2016
05/2016
09/2016
01/2017
05/2017
09/2017
01/2018
05/2018
09/2018
01/2019
05/2019
09/2019
01/2020
05/2020
09/2020
01/2021

3/18

6/18

9/18

3/19

6/19

9/19

3/20

6/20

9/20

3/21
12/17

12/18

12/19

12/20
Phu My Urea Ca Mau Urea

Nguồn: Agromonitor, CTCK Rồng Việt Nguồn: Profercy, CTCK Rồng Việt

Cả năm, giá bán ure dự báo tăng 30% YoY, đạt 8.035 đồng/kg, tăng 10,2% so với dự báo trước đây và là yếu tố chính làm tăng giá mục tiêu
của DPM. Chúng tôi giữ nguyên giả định về sản lượng ure cả năm do công ty chỉ chuyển một phần sản lượng từ quý 1 sang quý 2.

Giả định về giá khí đầu vào cũng được giữ nguyên do giá khí đầu vào thực tế quý 1 phù hợp với dự phóng. Chúng tôi bảo lưu quan điểm giá
khí sẽ tăng dần vào cuối năm theo tiến trình bình thường hóa các hoạt động kinh tế xã hội. Cụ thể, giá khí đầu vào cả năm (gồm cước vận
chuyển) tăng 33% YoY đạt 6,68 USD/MMBTU. Trong đó, giá khí đầu vào quý 2 là 6,41 USD/MMBTU, tăng 36,4% YoY so với nền thấp cùng kỳ
khi dịch bệnh bắt đầu bùng phát trên toàn cầu.

Hình 3: Giá dầu Brent và giá dầu FO


600 100
90
500 80
400 70
60
300 50
40
200 30
100 20
10
0 0
10/2/2019
11/2/2019
12/2/2019

10/2/2020
11/2/2020
12/2/2020
1/2/2019
2/2/2019
3/2/2019
4/2/2019
5/2/2019
6/2/2019
7/2/2019
8/2/2019
9/2/2019

1/2/2020
2/2/2020
3/2/2020
4/2/2020
5/2/2020
6/2/2020
7/2/2020
8/2/2020
9/2/2020

1/2/2021
2/2/2021
3/2/2021
4/2/2021
5/2/2021

Giá dầu FO (USD/thùng) (trục trái) Giá dầu Brent (USD/thùng) (trục phải)

Nguồn: Bloomberg, CTCK Rồng Việt

Mảng NPK – Tiếp tục lỗ ròng do cạnh tranh gay gắt


Cạnh tranh cao ở thị trường phân bón NPK tiếp tục hạn chế tiềm năng tăng giá bán. Kết quả quý 1 về sản lượng và giá bán phù hợp với kỳ
vọng. Vì vậy chúng tôi giữ nguyên các dự phóng về giá bán bình quân của NPK năm 2021 là 8.800 đồng/kg (+3% YoY) và sản lượng tiêu thụ
113.000 tấn (+19% YoY). Tương tự năm 2020, biên LNG mỏng của mảng NPK khiến công ty không thể ghi nhận lợi nhuận ròng ở mảng này.
Công ty dự kiến ghi nhận khoản tiền bồi thường bảo hiểm 133 tỷ đồng trong quý 2.
Tổng hợp, chúng tôi ước tính doanh thu năm 2021 vào khoảng 9.538 tỷ đồng, tăng 22,9% YoY. Tỷ suất lợi nhuận gộp 26,3%, tăng từ 22,3%
trong năm 2020 do giá bán ure tăng vọt. LNST cổ đông công ty mẹ đạt 1.250 tỷ đồng, tăng 80,3% YoY và EPS đạt 3.172 đồng/cổ phiếu.

Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 4
DPM| Cập nhật KQKD

tỷ đồng tỷ đồng
KQ HĐKD FY2019 FY2020 FY2021F FY2022F BẢNG CĐKT FY2019 FY2020 FY2021F FY2022F
Doanh thu thuần 7.684 7.762 9.538 9.159 Tiền 2.977 2.279 2.769 2.647
Giá vốn 6.281 6.032 7.028 7.419 Đầu tư tài chính ngắn hạn 1.035 1.935 1.943 2.351
Lãi gộp 1.402 1.730 2.510 1.740 Các khoản phải thu 289 336 382 412
Chi phí bán hàng 555 655 668 696 Tồn kho 1.351 1.468 1.617 1.706
Chi phí quản lý 415 409 477 485 Tài sản ngắn hạn khác 292 291 291 305
Thu nhập từ HĐTC 140 180 157 183 Tài sản cố định hữu hình 4.318 3.812 3.511 3.190
Chi phí tài chính 108 93 83 75 Tài sản cố định vô hình 858 844 833 822
Lợi nhuận khác 1 95 133 0 Đầu tư tài chính dài hạn 45 47 49 52
Lãi/lỗ từ CT liên doanh 2 2 2 2 Tài sản dài hạn khác 275 285 300 315
Lợi nhuận trước thuế 467 850 1.575 669 TỔNG TÀI SẢN 11.440 11.298 11.693 11.801
Thuế TNDN 78 147 315 134 Khoản phải trả ngắn hạn 1.834 1.753 1.757 1.855
Lợi ích cổ đông thiểu số 11 10 10 10 Vay và nợ ngắn hạn 177 150 200 200
Lợi nhuận sau thuế 378 693 1.250 525 Vay và nợ dài hạn 1.064 900 778 652
EBIT 432 666 1.365 559 Khoản phải trả dài hạn 134 134 141 148
EBITDA 994 1.217 1.863 1.076 Quỹ khen thưởng. phúc lợi 50 77 80 81
% Quỹ khoa học công nghệ 21 33 33 33
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH FY2019 FY2020 FY2021F FY2022F TỔNG NỢ 3.279 3.048 2.989 2.969
Tăng trưởng Vốn đầu tư của CSH 3.935 3.935 3.935 3.935
Doanh thu -17,4 1,0 22,9 -4,0 Cổ phiếu quỹ -2 -2 -2 -2
Lợi nhuận HĐKD -24,7 22,5 53,1 -42,3 Lợi nhuận giữ lại 566 657 1.111 1.239
EBIT -46,1 54,2 104,9 -59,1 Khoản thu nhập khác 0 0 0 0
Lợi nhuận sau thuế -46,0 83,5 80,3 -58,0 Quỹ đầu tư phát triển 3.497 3.497 3.497 3.497
Tổng tài sản 2,7 -1,2 3,5 0,9 TỔNG VỐN 7.996 8.087 8.541 8.669
Vốn chủ sở hữu -1,1 1,1 5,6 1,5 Lợi ích cổ đông thiểu số 165 163 163 163
Khả năng sinh lợi
LN gộp / Doanh thu 18,2 22,3 26,3 19,0 CHỈ SỐ ĐỊNH GIÁ (*) FY2019 FY2020 FY2021F FY2022F
EBITDA/ Doanh thu 12,9 15,7 19,5 11,7 EPS (đồng/cp) 863 1.557 3.172 1.332
EBIT/ Doanh thu 5,6 8,6 14,3 6,1 P/E (x) 15,0 12,1 5,9 14,1
LNST/ Doanh thu 4,9 8,9 13,1 5,7 BV (đồng/cp) 20.429 20.661 21.822 22.148
ROA 3,3 6,1 10,7 4,4 P/B (x) 0,6 0,9 0,9 0,8
ROE 4,7 8,6 14,6 6,1 DPS (đồng/cp) 1.000 1.400 1.000 1.000
Hiệu quả hoạt động (lần) Tỷ suất cổ tức (%) 7,7 10,6 5,4 5,4
Vòng quay kh. phải thu 26,6 23,1 25,0 22,2
Vòng quay HTK 4,7 4,1 4,3 4,3 Mô hình định giá Giá Tỷ trọng Bình quân
Vòng quay kh. phải trả 3,4 3,4 4,0 4,0 FCFF 15.843 50% 7.921
Khả năng thanh toán (lần) P/E 34.887 50% 17.443
Hiện hành 3,0 3,3 3,6 3,6 GMT (VND) 25.365
Nhanh 2,3 2,5 2,8 2,8 Lịch sử định giá Giá mục tiêu Khuyến nghị Thời gian
Cấu trúc tài chính 3/2020 13.600 Tích lũy 1 năm
Tổng nợ/ Vốn CSH 15,5 13,0 11,4 9,8 8/2020 15.000 Nắm giữ 1 năm
Vay ngắn hạn / Vốn CSH 2,2 1,9 2,3 2,3 12/2020 17.000 Tích lũy 1 năm
Vay dài hạn/ Vốn CSH 13,3 11,1 9,1 7,5 3/2021 21.400 Tích lũy 1 năm

Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 5
BÁO CÁO CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH

Báo cáo này được lập nhằm mục đích cung cấp cho nhà đầu tư một góc nhìn về doanh nghiệp và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc ra các quyết định đầu tư. Báo cáo được
lập trên cơ sở phân tích hoạt động của doanh nghiệp, dự phóng kết quả kinh doanh dựa trên những dữ liệu cập nhật nhất nhằm xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu
tại thời điểm phân tích. Chúng tôi đã cố gắng chuyển tải đầy đủ những đánh giá và quan điểm của người phân tích về công ty vào báo cáo này. Nhà đầu tư mong
muốn tìm hiểu thêm hoặc có ý kiến phản hồi, vui lòng liên lạc với người phân tích hoặc bộ phận hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

Các loại khuyến cáo

Khuyến Nghị MUA TÍCH LŨY GIẢM TỶ TRỌNG BÁN

Tổng mức sinh lời bao gồm cổ tức trong 12 tháng >20% 5% đến 20% -20% đến -5% <-20%

GIỚI THIỆU

CTCP Chứng Khoán Rồng Việt (viết tắt là VDSC) được thành lập vào năm 2007, được phép thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ chứng khoán gồm: môi giới, tự doanh,
bảo lãnh phát hành, tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư, lưu ký chứng khoán. VDSC đã mở rộng mạng lưới hoạt động đến các thành phố lớn trên toàn quốc. Với thành
phần cổ đông chiến lược cũng là đối tác lớn như Eximbank, CTCP Quản Lý Quỹ Việt Long,... cùng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động, VDSC có tiềm lực về
con người và tài chính để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm – dịch vụ phù hợp và hiệu quả. Đặc biệt, VDSC là một trong số ít các công ty chứng khoán đầu
tiên quan tâm phát triển đội ngũ phân tích và ưu tiên nhiệm vụ cung cấp các báo cáo phân tích hỗ trợ thông tin hữu ích cho khách hàng.

Phòng Phân Tích & Tư Vấn Đầu Tư cung cấp các báo cáo về kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán, về chiến lược đầu tư, các báo cáo phân tích ngành, phân tích
công ty và các bản tin chứng khoán hàng ngày, hàng tuần.

KHỐI PHÂN TÍCH & TƯ VẤN ĐẦU TƯ


Nguyễn Thị Phương Lam Trần Hà Xuân Vũ Phạm Thị Tố Tâm Đỗ Thanh Tùng
Head of Research Senior Manager Manager Manager
lam.ntp@vdsc.com.vn vu.thx@vdsc.com.vn tam.ptt@vdsc.com.vn tung.dt@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1313) + 84 28 6299 2006 (1512) + 84 28 6299 2006 (1530) + 84 28 6299 2006 (1521)
• Dầu khí • Ngân hàng • Bán lẻ
• Phân bón • Bảo hiểm • Hàng không
• Thị trường • Logistics
• Thị trường

Đào Phước Toàn Phạm Minh Tú Nguyễn Ngọc Thảo Trần Hoàng Thế Kiệt
Manager Analyst Analyst Analyst
toan.dp@vdsc.com.vn tu.pm@vdsc.com.vn thao.nn@vdsc.com.vn kiet.tht@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1518) + 84 28 6299 2006 (1536) + 84 28 6299 2006 (1524) + 84 28 6299 2006 (1528)
• Thực phẩm & Đồ uống • Vật liệu xây dựng • Tiện ích công cộng • Bất động sản dân dụng
• Dược • Thị trường

Nguyễn Ngọc Thành Bùi Huy Hoàng Nguyễn Hồng Loan Trần Thị Hà My
Analyst Analyst Analyst Senior Consultant
thanh.nn@vdsc.com.vn hoang.bh@vdsc.com.vn loan.nh@vdsc.com.vn my.tth@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 (1535) + 84 28 6299 2006 (1514) + 84 28 6299 2006 (1531) + 84 28 6299 2006
• Ngân hàng • Ô tô & Phụ tùng • Dệt may • Kinh tế vĩ mô
• Bảo hiểm • Nông dược • Thủy sản
• BĐS Khu công nghiệp

Bernard Lapointe Trần Thị Ngọc Hà Trần Ngọc Thảo Trang


Senior Consultant Assistant Assistant
bernard.lapointe@vdsc.com.vn ha.ttn@vdsc.com.vn trang.tnt@vdsc.com.vn
+ 84 28 6299 2006 + 84 28 6299 2006 (1526) + 84 28 6299 2006 (1522)

Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 6
Bản báo cáo này được chuẩn bị cho mục đích duy nhất là cung cấp thông tin và không nhằm đưa ra bất kỳ đề nghị hay hướng dẫn mua bán chứng khoán cụ thể nào.
Các quan điểm và khuyến cáo được trình bày trong bản báo cáo này không tính đến sự khác biệt về mục tiêu, nhu cầu, chiến lược và hoàn cảnh cụ thể của từng nhà
đầu tư. Ngoài ra, nhà đầu tư cũng ý thức có thể có các xung đột lợi ích ảnh hưởng đến tính khách quan của bản báo cáo này. Nhà đầu tư nên xem báo cáo này như
một nguồn tham khảo khi đưa ra quyết định đầu tư và phải chịu toàn bộ trách nhiệm đối với quyết định đầu tư của chính mình. Rong Viet Securities tuyệt đối không
chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hay bất kỳ thiệt hại nào, hay sự kiện bị coi là thiệt hại, đối với việc sử dụng toàn bộ hoặc từng phần thông tin hay ý kiến nào của bản
báo cáo này.

Toàn bộ các quan điểm thể hiện trong báo cáo này đều là quan điểm cá nhân của người phân tích. Không có bất kỳ một phần thu nhập nào của người phân tích liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến các khuyến cáo hay quan điểm cụ thể trong bản cáo cáo này.

Thông tin sử dụng trong báo cáo này được Rong Viet Securities thu thập từ những nguồn mà chúng tôi cho là đáng tin cậy. Tuy nhiên, chúng tôi không đảm bảo
rằng những thông tin này là hoàn chỉnh hoặc chính xác. Các quan điểm và ước tính trong đánh giá của chúng tôi có giá trị đến ngày ra báo cáo và có thể thay đối mà
không cần báo cáo trước.

Bản báo cáo này được giữ bản quyền và là tài sản của Rong Viet Securities. Mọi sự sao chép, chuyển giao hoặc sửa đổi trong bất kỳ trường hợp nào mà không có sự
đồng ý của Rong Viet Securities đều trái luật, Bản quyền thuộc Rong Viet Securities, 2021.

Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 7

You might also like