v f v .2 π LC C λ λ C C

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

31) Mạch chọn sóng là mạch cộng hưởng:

v
Ta có: λ = =v .2 π √ LC nên λ tỉ lệ thuận với √ C
f

λ2 C
Do đó ta có:
λ1 √
= 2 . Thay số với λ1 = 90m, C1 = 30pF và C2 = 40pF, C3 = 810 ta tìm được λ2 = 20 và λ3 = 90.
C1

=> A.

32) Gọi khoảng cách những điểm dao động với biên độ b là x, khoảng cách từ điểm đó tới nút sóng gần nhất là
y. Ta có:

λ
Trong một bó sóng: x= −2 y
2

Trong hai bó sóng liên tiếp: x=2 y

λ λ
Từ hai phương trình trên ta tìm được x= =1 m, y=
4 8

π
Từ đó tính được biên độ dao động của điểm đó là b=a . cos =a √2
4

λω 4.100 π
Tốc độ truyền sóng: v= = = 200m/s
2π 2π

=> A.

7π 40 7 π
33) Sau 7π/30s thì góc quét là: φ = ωt = .
√= (rad)
30 0,4 3

=> Lúc này lò xo dãn 4cm.

Sau khi giữ điểm chính giữa thì độ cứng lò xo là k' = 2k = 80N/m.

Và VTCB dịch chuyển ra 2cm => Li độ mới lúc này là x' = 2cm.

Vì vận tốc vật không đổi trước và sau khi giữ lò xo nên:

1 1 1
W đ = mv 2= k ( A 2−x 2 )= k ' ( A ' 2−x ' 2 )
2 2 2

Thay số ta tính được A' =2 √ 7(cm)

=> C.

34) Dùng phương pháp chuẩn hóa số liệu:


f(Hz) ZL ZC R

60 1 x y

90 1,5 2x/3 y

120 2 x/2 y

1−x
Khi f = f1 : tan φ= =0
y

1.5−2 x /3
Khi f = f2 : tan φ= =1
y

5
Giải hệ phương trình trên, ta được: x=1 , y=
6

2−0,5 9
Khi f = f3 thì tan φ= = →cos φ ≈ 0,486
5/6 5

=> B.
2
35) Số hạt nhân 1 D tạo thành khi tách hoàn toàn 1m3 nước là:

ρV
Ta có: N D=0,015% .2. . N =6,022.10 25( hạt )
M D2O A

ND 2 26
Năng lượng tỏa ra là: W = . ( Δ m He −2 Δm D ) .c ≈ 1,0812.10 MeV
2

=> C.

36) Ta sử dụng giản đồ vector:

M
Từ hình vẽ, ta có: ΔAMH = ΔBNH (ch-gn)

Do đó: BH = AH = 2AN = 2NH = 2MH.

Mà: 2
AM 2= AH 2 + MH 2=5 MH 2 =(30 √ 5)
A N H
=> MH = 30

Dễ thấy ΔAHB vuông cân tại H

=>
AB= AH √ 2=2 √ 2 MH

=>
U 0 =AB √ 2=4 MH=120 (V )

B
=> B.

37) Gọi N là số nguyên tử 55Mn sau khi quá trình bắn phá hạt nhân kết thúc.
−t 1
Số nguyên tử 56Mn sau thời gian t1 là: N =N . 2 T
1 0

t 1+ ¿10
− = N 1 .2−2 ¿
Số nguyên tử 56Mn sau thời gian t2 = t1 + 10h là: N =N . 2 T
2 0

N1 −10 N 2 N 1 . 2−2 −10 −2 −12


Theo đề bài, ta có: =10 → = =10 . 2 =6,25. 10
N N N

=> C.

38) Sử dụng giản đồ vector:

URL Tổng trở của mạch RL khi chưa mắc X là:

U
Ta có: Z RL= =50 Ω
I
U'
60o Điện áp hiệu dụng hai đầu RL khi đã mắc X là: U =I ' . Z =150V
RL RL

URX I'
30o Điện áp hiệu dụng hai đầu X là:
U X =√ U 2−U RL2=200 V
UCX
Dễ thấy trong X chứa tụ điện và điện trở RX.
UX
o
Điện áp giữa hai đầu RX là: U RX =U X cos 30 =100 √3 V

Công suất đoạn mạch X là: P X =I ' U RX =300 √ 3 (W )

=> B.
2 1 √ 2 →φ= −π
39) Khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt cực đại: P=P max cos φ= → cos φ=
2 2 4

UCmax
Khi thay đổi C để UC1 = UC2 thì U1 và U2 đối xứng qua U khi UCmax.

Do đó φ =φ−α và φ =φ+ α
U1 U2

UC1
Theo đề

UC2 I
α U1
α

U2 U

π π π π π −5 π π 5π π
2 (2 )(
3 6 )
φ 2−φ1= ↔ + φU 2 − + φU 1 = → α = → φU 1=
3 12
→ φ1 = − =
2 12 12

=> A.

40) Từ hình vẽ, ta thấy:

+ X chứa điện trở R1 và cuộn dây thuần cảm L.

+ Y chứa điện trở R2 và tụ điện C.

π π
Theo hình thì: R1=R 2=Z C cot =Z L cot → R 1=R2=10 √ 3Ω , Z L =10 Ω
3 6
U2
Công suất của mạch là: P= 2
. R + R 2 )=500 √ 3(W )
2 ( 1
( R1 + R2 ) + ( Z L −ZC )
=> B.

You might also like