Professional Documents
Culture Documents
Tính toán kết cấu bến tàu-bản sơ bộ
Tính toán kết cấu bến tàu-bản sơ bộ
1
Nền khảo sát có 3 lớp đất, cọc đóng dự kiến vào lớp đất 4 thì:
𝑘1 1 2 4 + 3 + 2 + 1 + 𝑘2 2 23 + 2 + 𝑘3 3 24 + 3 + 𝑘4 4 2
𝑘= = 0 T/m4
𝑚 2
(công thức 4-52 Giáo trình Tính toán móng cọc-Lê Đức Thắng)
Trong đó:
+ ki: đặc trưng hệ số nền của lớp đất thứ i
ki được xác định qua bảng A.1 TCVN 10304:2018
hi
Lớp đất Đặc trưng đất nền 4
k (T/m )
(m)
Lớp 1 6.6
Lớp 2 0
Lớp 3 0
Lớp 4 0
+ aε : Hệ số biến dạng, 1/m, xác định theo công thức A.4 TCVN 10304-2014
5 𝑘. 𝑏𝑝
𝛼𝜀 = = 0 1/m
𝛾𝑐 . 𝐸. 𝐼
+ k : Hệ số tỷ lệ, T/m4, được lấy tuỳ thuộc vào loại đất xung quanh cọc theo bảng A.1
+ bp : Chiều rộng quy ước của cọc, m
Đối với các loại cọc khác (cọc vuông) thì: bp = 1,5d + 0,5 = 1.1 m
+ d : Đường kính ngoài của cọc tiết diện tròn, cạnh của tiết diện cọc vuông hoặc chữ nhật theo mặt
phẳng vuông với tải trọng tác dụng, m.
Đối với cọc vuông thì: d = 0.4 m
+ Eb : Mođun biến dạng ban đầu của vật liệu cọc khi nén và kéo, kPa
Eb = 36000 Mpa
= 4E+06 T/m2
+ γc: Hệ số điều kiện làm việc γc = 3
+ I: mô men quán tính của tiết diện ngang cọc, m4
𝑏. 3
* Đối với cọc vuông thì: 𝐼= = 0.002 m4
12
(b, h là chiều rộng và chiều cao tiết diện cọc, với cọc vuông thì b=h=d)
+ D: Đường kính ngoài của cọc tiết diện tròn, m
2
+ d : Chiều dày thành cọc tiết diện tròn, m b, h : Bề rộng của cọc tiết diện vuông, m
Hệ số xác định dựa vào 𝐿là chiều sâu đóng cọc tính đổi, chiều dài trung bình cọc đài cao đều lớn hơn 5m
𝐿 = 𝛼𝜀 . 𝐿
Vì 𝐿 > 5 => 𝑎4 = 2.67
Mô men xoắn (Jx) và mô đuyn trượt (G) của vật liệu xác định như sau:
4
Jx = 2.Ju = 0.00 m
𝐸
𝐺= = ##### T/m2
2.6
Chiều dài chịu xoắn của cọc: 𝐺 𝐽𝑥
3
𝐺. 𝐽𝑥
𝐿𝑥 = = ##### m
𝜌5
Tính đổi giữa Lx và Lu dựa vào Jx và J'x (mô men xoắn tính đổi):
𝐽′ 𝑥 𝐿 𝐿𝑢. 𝐽𝑥
𝐽𝑥
= 𝐿𝑢 ⇒ 𝐽𝑥 ′ = 𝐿𝑥 = ##### m4
𝑥
Tải trọng do tàu
* Tải trọng va
Năng lượng va của tàu lên công trình bến được tính toán theo Port Designer’s Handbook hoặc theo công
thức (106) mục 6.4 của TCVN 8421:2010 như sau:
Ở đây dùng công thức trong Sổ tay thiết kế Cảng khi xét đến hệ số va tàu C
2
E = 0.5 . Md . V .C = #####
Trong đó:
+ Md: Lượng giãn nước của tàu (T) Md = T
+ V: Vận tốc của tàu khi cập bến (m/s) V = m/s
+ C: Hệ số va tàu,
C = CH.CE.CC.CS = #####
CH: hệ số khối thuỷ động lực 𝜋. 𝐷
𝐶𝐻 = 1 + = #####
2. 𝐶𝐵 . 𝐵
4
đệm phù hợp và xác định phản lực của đệm tựa tác dụng lên công trình tương ứng với loại đệm chọn.
Chọn đệm chống va LMD-300H có các thông số kỹ thuật sau:
Giá Đ.V
Các thông số kỹ thuật K. hiệu
STT trị ị
1 + Thành phần hỗn hợp cao su CL2
2 + Chỉ số chỉ tiêu phản lực I.4
3 + Trị số biến dạng giới hạn 52,5% và 55% 55.0 %
4 + Chiều cao H 300 mm
5 + Chiều dài đoạn va L 3 mm
6 + Chiều dài tổng thể LL 3.7 mm
7 + Chiều rộng W 600.0 mm
8 + Khoảng cách 2 bu lông theo phương ngang Wp 480.0 mm
9 + Khoảng cách từ mép cạnh ngắn đến bu lông đầuP1tiên 125.0 mm
10 + Khoảng cách 2 bu lông theo phương dọc P2 725.0 mm
11 + Bề rộng đầu va chạm V 195.0 mm
12 + Rộng khe bu lông M 70.0 mm
Ứng với biến dạng 55% thì
14 + Phản lực vuông góc với bến Rx 24.6 T
15 + Năng lượng hấp thụ Eo 3 T.m
Tàu có 2 phương tác động khi cập bến là theo phương vuông góc và song song với bến
Khi đó:
- Thành phần phản lực tác dụng vuông góc với bến: RX = 24.60 T
- Thành phần phản lực tác dụng song song với bến:
RY = RX.f = 12.30 T
Trong đó:
+ f: Hệ số ma sát, phụ thuộc vào vật liệu lớp mặt của thiết bị đệm
Đối với đệm cao su cố định trên bê tông ướt thì f = 0.50
Ta thấy năng lượng tàu cập bến E < Eo. Vậy, đệm va đạt yêu cầu
* Khoảng cách đệm
Bước đệm được tính theo công thức
𝐵 𝐿2
2𝑙 = 2. . ( + − ) = #REF! m
8. 𝐵
Trong đó :
+ 2 l : Khoảng cách đệm (m)
+ L : chiều dài của tàu tính toán (m) L = m
+ B : Chiều rộng của tàu tính toán (m) B = m
+ h : Chiều cao đệm khi chịu năng lượng va tàu h = 0.3 m
5
Vw = m/s
2
+AL: Diện tích chắn gió theo phương dọc tàu phần nằm trên mặt nước (m )
Không tải AL = 24.5 m2
Đầy tải AL = 24.5 m2
+ CTWforward : Hệ số cản gió phía mũi tàu theo phương ngang tàu
+ CTWaft: Hệ số cản gió phía đuôi tàu theo phương ngang tàu
+ CLW: Hệ số cản gió theo phương dọc tàu
3
+ρ: Mật độ không khí, Kg/m ở 30 C là
o
ρ = 1.17 Kg/m3
Các hệ số CTWforward, CTWaft, CLW tra trong bảng tra của tiêu chuẩn BS 6349-1:2000 với các trường hợp góc
cập bến khác nhau:
Không tải (K) Đầy tải (Đ) FTW FLW
Góc cập
Loại tàu
tàu CTWforward CTWaft CLW CTWforward CTWaft CLW (KN) (KN)
K Đ K Đ
0 0 0 0.7 0 0 0.6 0 0 0 0
30 1.8 1 0.7 1.6 0.9 0.6 0 0 0 0
60 2.9 2.2 0.3 2.8 2.1 0.3 0 0 0 0
800CV 90 2.9 2.9 0.4 2.6 2.7 0.4 0 0 0 0
120 2.2 3.1 0.1 1.9 2.8 -0.1 0 0 0 0
150 1 2 -0.5 0.9 1.8 -0.8 0 0 0 0
180 0 0.2 -0.6 0 0 -0.5 0 0 0 0
Lực neo do dòng chảy
Lực neo do dòng chảy theo BS 6349-1:2000
Lực neo do dòng chảy tác dụng lên tàu được xác định theo công thức:
𝐹𝑇𝐶 = 10−4 . 𝐶𝑇𝐶𝑓𝑜𝑟𝑤𝑎𝑟𝑑 + 𝐶𝑇𝐶𝑊𝑎𝑓𝑡 . 𝐶𝐶𝑇 . 𝛾. 𝐿𝑏𝑝 . 𝑑𝑚 . 𝑉 2 𝐶 = #REF! KN
−4 2
𝐹𝐿𝐶 = 10 . 𝐶𝐿𝐶 . 𝐶𝐶𝐿 . 𝛾. 𝐿𝑏𝑝 . 𝑑𝑚 . 𝑉 𝐶 = #REF! KN
Trong đó:
+ FTC : Lực dòng chảy theo phương ngang tàu (KN)
+ FLC: Lực dòng chảy theo phương dọc tàu (KN)
+ VC: Vận tốc dòng chảy trung bình (m/s )
VC = m/s
+ dm: Mớn nước của tàu (m) dm = 3 m/s
+ Lbp: Chiều dài tàu giữa hai thành cong (m) Lbp = m
+ CTCforward : Hệ số lực dòng chảy tác dụng phía mũi tàu theo phương ngang tàu
+ CTCaft : Hệ số lực dòng chảy tác dụng phía đuôi tàu theo phương ngang tàu
+ CLC : Hệ số lực dòng chảy tác dụng theo phương dọc tàu
+ CCT : Hệ số lực cản dòng chảy tác dụng theo phương ngang tàu
+ CCL : Hệ số lực cản dòng chảy theo phương dọc tàu
+ γ: Dung trọng nước (ngọt) γ = 1000 kg/m3
Hệ số CCT tra trong đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Góc cập bến α (độ) và Hệ số hiệu chỉnh độ sâu của
nước (d/dm) dành cho tàu lớn
+ d: độ sâu mực nước trước bến d = 7 m
d/dm = 2.3 CCT = 1.7
o
α = 60
6
Hệ số CCL tra trong đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Góc cập bến α (độ) và Hệ số hiệu chỉnh độ sâu của
nước (d/dm) dành cho tàu chở hàng nói chung
d/dm = 2.3 CCL = 1.25
o
α = 60
Các hệ số CTWforward, CTWaft, CLW tra trong tra trong đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Góc cập bến và Hệ
số lực
Không tải Đầy tải FTC FLC
Góc cập
Loại tàu
tàu CTCforward CTCaft CLC CTCforward CTCaft CLC (KN) (KN)
K Đ K Đ
0 0 0 0.7 0 0 0.0 0 0 0 0
30 1.8 1 0.7 0.55 0.25 0.1 0 0 0 0
60 2.9 2.2 0.3 1.08 0.8 -0.1 0 0 0 0
800CV 90 2.9 2.9 0.4 1.2 1.2 -0.2 0 0 0 0
120 2.2 3.1 0.1 0.8 1.2 -0.2 0 0 0 0
150 1 2 -0.5 0.25 0.55 -0.2 0 0 0 0
180 0 0.2 -0.6 0 0 -0.1 0 0 0 0
* Tải trọng do sóng tác dụng lên tàu
Tải trọng do sóng tác dụng lên tàu tính theo tài liệu Port Designer’s Handbook. (Spanish Standard ROM 0.2-90
𝐹𝑇𝑤𝑎𝑣𝑒 = 𝐶𝑓𝑤 . 𝐶𝑑𝑤 . 𝛾𝑤 . 𝐻 2 𝑑𝑒𝑠 .𝐷 ′ . 𝑠𝑖𝑛𝛼 2 . 10 = 0 KN
𝐹𝐿𝑤𝑎𝑣𝑒 = 𝐶𝑓𝑤 . 𝐶𝑑𝑤 . 𝛾𝑤 . 𝐻 2 𝑑𝑒𝑠 .𝐷 ′ . 𝑐𝑜𝑠𝛼 2 . 10 = 0 KN
Trong đó:
+ Ftwave: Tải trọng do sóng tác dụng lên tàu theo phương ngang tàu (KN)
+ Flwave: Tải trọng do sóng tác dụng lên tàu theo phương dọc tàu (KN)
+ Cfw: Hệ số cản nước, phụ thuộc vào chiều dài sóng Lw tại vị trí tính toán và mớn nước D của tàu.
Ta có:
Chiều dài sóng Lw = m
Mớn nước tàu không tải Dk.tải = m Cfw =
Mớn nước tàu đầy tải D đ.tải = m Cfw =
Vì (2p/Lw).D = ####
+ Cdw : Hệ số độ sâu, phụ thuộc vào chiều dài sóng Lw và chiều sâu nước h tại vị trí tính toán.
Ta có:
Chiều dài sóng Lw = 0m
Chiều sâu nước h = d= 7m Cdw =
Vì (2p/Lw).h = ####
+ γw: Dung trọng của nước ngọt γw = 1 T/m3
+ Hdes: Chiều cao sóng có nghĩa thiết kế (m) Hdes = m
Đối với loại kết cấu bến: Hdes/Hs = 1.8 2.0
+ Hs: Chiều cao sóng có nghĩa (m) Hs = 0 m
+ α: Góc giữa trục dọc của tàu, xét từ mũi tàu đến đuôi tàu và hướng sóng tác dụng.
α = 60 độ
7
+ D': Chiều dài chắn sóng của tàu theo hướng sóng tác dụng (m)
D = L bp .sin a + B .cosa
'
= m
+ Lbp: Chiều dài tàu tính toán (m) Lbp = m
+ B: Chiều rộng của tàu tính toán (m) B = m
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
30 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
60 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
90 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
120 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
150 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
180 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng lực ngang do sóng, gió và dòng chảy tác dụng theo phương dọc tàu:
FX = F LW + F LC + F LWave (KN )
Tổng lực ngang do sóng, gió và dòng chảy tác dụng theo phương ngang tàu:
FY = F TW + F TC + F TWave (KN )
Phân phối lực ngang do sóng, gió và dòng chảy tác dụng lên bích neo
Đối với trường hợp neo 6 điểm neo, lực tác dụng lên bích neo có giá trị bằng 1/3 tổng lực tác dụng
Lực ngang do sóng, gió và dòng chảy phân phối lên các điểm neo có xem xét đến các điều kiện làm việc
của tàu và cao độ mực nước
Lực theo phương ngang sẽ tác dụng lên lên neo mũi, neo lái và neo hông, lực tác dụng theo phương dọc sẽ
tác dụng lên dây neo giằng (BS 6349-4:1994).
Giá trị của các thành phần lực được xác định theo bảng sau:
𝐻𝑌 𝐹𝑌 𝐻𝑌 . 𝑡𝑎𝑛𝛽
𝐻𝑋 = 𝐻𝑌 = 𝐻 =
Tại điểm neo hông
8
𝑌 𝐻𝑌 𝑡𝑎𝑛𝛽
𝐻𝑋 = 𝐻𝑌 = 𝐻𝑍 =
Tại điểm neo hông 𝑡𝑎𝑛𝛼 2 𝑠𝑖𝑛𝛼
𝐻𝑌 . 𝑡𝑎𝑛𝛽
Tại điểm neo giằng chéo 𝐻𝑋 = 𝐻𝑌 𝐻𝑌 = 𝐻𝑋 . 𝑡𝑎𝑛𝛼 𝐻𝑍 =
𝑠𝑖𝑛𝛼
+ Fx: Tổng lực ngang do sóng, gió & dòng chảy tác dụng theo phương dọc tàu (KN)
+ Fy: Tổng lực ngang do sóng, gió & dòng chảy tác dụng theo phương ngang tàu (KN)
+ HX: Lực do sóng, gió & dòng chảy tác dụng lên phương nằm ngang tại một điểm
neo, theo phương song song với tuyến bến (KN)
+ HY: Lực do sóng, gió & dòng chảy tác dụng lên phương nằm ngang tại một điểm
neo, theo phương vuông góc với tuyến bến (KN)
+ HZ: Lực do sóng, gió & dòng chảy tác dụng lên phương thẳng đứng tại một điểm
neo, theo phương vuông góc với mặt bến (KN)
+ S: Lực căng dây neo,
2 2 2
𝑆= 𝐻 𝑋 𝑌+𝐻 𝑍 +𝐻
Trong đó:
+ α: Góc nghiêng dây neo theo phương nằm ngang α = 30 độ
+ β: Góc nghiêng dây neo theo phương thẳng đứng β = 0 độ (cả không và có tải)
(α, β được lấy theo bảng 32 TCVN 8421:2010)
+ X: Phương dọc theo tuyến bến
+ Y: Phương vuông góc với tuyến bến
+ Z: Phương thẳng góc với mặt bến
HX(kN) HY(kN) HZ(kN) S(kN)
Điểm neo
K Đ K Đ K Đ K Đ
Tại điểm neo mũi/lái 0 0 0 0 0 0 0 0
Tại điểm neo hông 0 0 0 0 0 0 0 0
Tại điểm neo giằng chéo 0 0 0 0 0 0 0 0
Kết quả phân phối lực ngang do sóng, gió và dòng chảy trình bày theo bảng sau
Góc (độ) HY (kN) HX (kN) HZ (kN) S (kN)
Trường hợp
a b K Đ K Đ K Đ K Đ
0
Đầy tải+Mực nước thấp 30
0
Đầy tải+Mực nước cao 30
0
Không tải+Mực nước thấp 30
0
Không tải+Mực nước cao 30
9
Tải trọng do chênh lệch nhiệt độ
Tải trọng do nhiệt độ được tính theo BS6349-1:2000
Căn cứ vào số liệu khí tượng thu thập được tại khu vực xây dựng cảng cá Ninh Cơ
- Nhiệt độ bình quân cao nhất = độ
- Nhiệt độ bình quân thấp nhất = độ
- Phạm vi thay đổi nhiệt độ trong khoảng = 0 độ
Vậy chọn biên nhiệt độ tính toán =± 0 độ
Tải trọng do động đất
Tải trọng động đất được tính toán theo 22 TCN-272-95 ( AASHTO) Tải trọng động đất tác dụng lên công
trình bao gồm:
+ Tải trọng động đất đối với trọng lượng bản thân kết cấu như dầm, bản, trụ, cọc.
+ Tải trọng động đất đối với trọng lượng khối nước kèm theo.
+ Tải trọng động đất đối với trọng lượng bản thân thiết bị (nếu có)
Tải trọng động đất sẽ được xác định bằng phương pháp hệ số gia tốc chấn rung. Tải trọng động đất vào
công trình gồm hai thành phần tác dụng đồng thời như sau:
- Theo phương chính (phương ngang)
- Theo phương phụ (phương đứng)
* Theo OCDI tải trọng động đất theo phương đứng xác định theo công thức sau:
F = Kh.m.g = 0 T.m/s2
Trong đó: = 0 T
+ m: Khối lượng của kết cấu và khối nước m = T
Theo Dynamics of Marine Structures publish by the Underwater Engineering Group tính khối nước động
phần cọc ngập trong nước xác định:
m = ms + mw
Trong đó:
+ m: Trọng lượng bản thân cọc, (T)
mw = A .L wpile .g = 112 T
+ A: diện tích mặt cắt ngang cọc ngập trong nước, (m2)
A = 16 m2
Ta có:
Số lượng cọc dự kiến bố trí n = 100 cọc
Cọc đóng là cọc vuông có tiết diện cạnh d (m) d = 0.4 m
+ Lwpile : chiều dài cọc ngập trong nước, (m) Lwpile = 7 m
Chọn chiều dài cọc dài nhất (bất lợi nhất khi động đất)
+ γ: trọng lượng riêng nước, (T/m3) γ = 1 T/m3
+ g: Gia tốc trọng trường, (m/s2) g 9.81 m/s2
+ Kh: Hệ số gia tốc nằm ngang khi chấn rung, xác định theo cấp động đất.
Căn cứ theo TCVN 9386-2012, Tra Phụ lục H Bảng phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính thì Gia tố
nền khu vực huyện Ý Yên-Tỉnh Nam Định ag = 0.114
- Từ ag tra Bảng I.1 thì cấp động đất tại vị trí công trình là cấp VII-thang MSK-64
(Hoặc có thể tra theo bản đồ phân vùng động đất Việt Nam thì cấp động đất tại tỉnh Nam Định là cấp VII)
- Từ cấp động đất-cấp VII ta có hệ số động đất theo phương ngang:
𝑆
𝑘 = 𝛼. = 0.016
𝑟
Trong đó:
+ α: Tỉ số giữa gia tốc nền thiết kế và gia tốc trọng trường
𝑎
𝑔
𝛼= = 0.011
𝑔
+ S: Hệ số nền
10
Căn cứ theo địa chất nền đường và địa chất sau khi khoan thì đây là nền loại D. Tra Bảng 3.2 - Giá trị của
các tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi thì: S = 1.350
+ r: Hệ số để tính toán hệ số động đất theo phương ngang, xác định theo bảng 7.1
Với kết cấu có dạng tường bê tông cốt thép trên cọc thẳng đứng thì:
r = 1.000
* Tải trọng động đất theo phương đứng
Theo Bảng 3.3 của TCVN 9386-2012, gia tốc nền thiết kế theo phương thẳng đứng là avg được xác định
như sau: avg/ag = 0.900
Vậy avg = 0.103
Ta thấy avg < 2.5m/s2 nên theo mục 4.3.3.5.2 của TCVN 9386-2012 thì có thể bỏ qua tải trọng động đất
theo phương đứng ở đây ta vẫn xét tới để phản ánh hoạt động thực tế của bến tàu
Do avg/ag > 0.6 nên theo công thức (7.2) của TCVN 9386-2012 thì hệ số động đất theo phương đứng
là kv được xác định như sau:
kv = 0.5kh = 0.008
Khi đó, tải trọng động đất theo phương đứng F' được xác định như sau:
F' = Kv.m.g = 0 T.m/s2
= 0 T
Tải trọng do sóng tác dụng lên cọc
Tải trọng sóng tác dụng lên cọc theo tài liệu Recommendations of Committee for Waterfront Structures
Habours and Waterways EAU 2004. Tải trọng do sóng tác dụng lên toàn bộ chiều dài cọc ngập trong nước
được xác định theo công thức bên dưới, áp dụng cho trường hợp tính toán bước thiết kế kỹ thuật thi công
Ta có
+ D: Đường kính cọc (m) D = 0.4 m
+ L: Chiều dài sóng (m) L = m
D/L = <0.05
Khu vực cảng cá thuộc sông Ninh Cơ, sóng ở đây là sóng không vỡ
Khi đó tải trọng do sóng tác dụng lên 1m dài cọc theo công thức Morison như sau:
1 𝛾𝑤 𝛾𝑤 𝑑𝑢
𝑝 = 𝑝𝐷 + 𝑝𝑀 = .𝐶𝐷 . . 𝐷. 𝑢. 𝑢 + 𝐶𝑀 . . 𝐴. = #REF! (*)
2 𝑔 𝑔 𝑑𝑡
Trong đó:
+ pM: Lực quán tính trên một đơn vị chiều dài cọc (KN/m)
+ pD: Lực cản do tốc độ phân tử nước tạo ra trên một đơn vị chiều dài(KN/m)
+ pD : Tổng lực tác dụng trên 1m dài cọc (KN/m)
+ CM: Hệ số lực quán tính CM = 2
+ CD: Hệ số lực cản, đối với cọc vuông thì CD = 2.05
+ A: Diện tích mặt cắt ngang của cọc tính toán cản sóng (m2)
A = 0.16 m2
+ u: Vận tốc phân tử nước tại vị trí cọc tính toán (m/s)
Theo quan hệ lý thuyết sóng tuyến tính
d/L = > 1/2
Với:
+ d: Chiều sâu nước (m) d = m
+ L: Chiều dài sóng (m) L = m
11
Vậy cảng thuộc vùng nước sâu
Khi đó: 𝐻
Phương trình mặt sóng 𝜂= 𝑐𝑜𝑠𝜗
2
𝐿 𝑔 𝑔
Tốc độ truyền sóng 𝑐= = =
𝑇 𝜔 𝑘
𝑔 𝑔
Chiều dài sóng 𝐿 = 𝑐. 𝑇 = 𝑇= 𝑇
𝜔 𝑘
𝑃= 𝑃𝑛 (𝜗𝑛 )
(**)
12
𝑃= 𝑃𝑛 (𝜗𝑛 )
𝑛=1
Trong đó:
+ N: Số lượng cọc
+ pn(ϑn): Tải sóng tác dụng lên từng cọc riêng lẻ, lấy theo góc pha ϑ = k.xn-ω.t
+ xn: Khoảng cách giữa các cọc trong mặt phẳng yz (m)
xn = 3.2 m
+ P: Tổng tải trọng ngang của sóng tác động lên nhóm cọc gồm N cọc
Khi tính toán tải trọng sóng tác dụng lên nhóm cọc ta xét từ mặt đất lên tới vị trí z = d + ε theo thời gian
t = (0, 0,1, 0,2…T) trong 1 chu kì cho từng vị trí cọc riêng biệt.
Tải trọng của sóng lên cọc xiên
Trong trường hợp cọc xiên, áp lực sóng tác dụng lên cọc tại vị trí xem xét được xác định trong toạ độ
(xo, yo, zo). Áp lực sóng tác dụng lên cọc xiên tính toán tương tự như cọc đơn nhưng xét trong toạ độ
(xo, yo, zo). Khi đó, vận tốc và gia tốc hạt nước xác định như sau:
𝑣= 𝑢2 + 𝑤 2
2 2
𝜕𝜈 𝜕𝑢 𝜕𝑤
= +
𝜕𝑡 𝜕𝑡 𝜕𝑡
1 𝛾 𝛾𝑤 𝑑𝜈
𝑝 = 𝑝𝐷 + 𝑝𝑀 = 2.𝐶𝐷 . 𝑔𝑤 . 𝐷. 𝜈. 𝜈 + 𝐶𝑀 . 𝑔
. 𝐴. 𝑑𝑡
CỌC ĐỨNG
∂w/∂t (m/s2)
∂u/∂t (m/s2)
ω γw
d L H
T t (s) xn k c (1/s 𝜗 ε z u w (T/m3 D
(m) (m) (m)
) )
0 0 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! ##### ### ### ### 1 0.4
0 0.1 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 0.2 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 0.3 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 0.4 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 0.5 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 0.6 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 0.7 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 0.8 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 0.9 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 1 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 1.1 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 1.2 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 1.3 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 1.4 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 1.5 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 1.6 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 1.7 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 1.8 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 1.9 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
0 2 0 3.2 0 #### ### 1 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 1 0.4
CỌC XIÊN
13
∂w/∂t (m/s2)
∂u/∂t (m/s2)
ω γw
d xn L H
T t (s) k c (1/s 𝜗 ε z u w (T/m3 D
(m) xiên (m) (m)
) )
0 0 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! ##### ### ### ### 0 0
0 0.1 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 0.2 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 0.3 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 0.4 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 0.5 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 0.6 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 0.7 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 0.8 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 0.9 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 1 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 1.1 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 1.2 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 1.3 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 1.4 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 1.5 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 1.6 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 1.7 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 1.8 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 1.9 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
0 2 0 3.8 0 #### ### 0 ### #### #### #DIV/0! #REF! ### ### ### 0 0
* Tải trọng do dòng chảy tác dụng lên cọc
Tải trọng do dòng chảy tác dụng lên 1m dài cọc được xác định theo công thức BS 6349-1: 2000
1
𝐹𝐷 = 𝐶𝐷 . 𝜌. 𝑈 2 . 𝐴𝑛 = 0 T/m
2
Trong đó:
+ FD: Lực do dòng chảy tác dụng lên cọc (KN/m) FD = T/m
+ CD: Hệ số lực cản, đối với cọc vuông thì CD = 2
+ ρ: Dung trọng nước ρ 1 T/m3
+ U: Vận tốc trung bình dòng chảy (m/s) U = m/s
Điều kiện bình thường: v1 (m/s) v1 = m/s
Điều kiện gió bão: v2 (m/s) v2 = m/s
+ An: Diện tích cản dòng chảy của cọc (m2) An = d*c = m2
Chiều sâu cọc ngập trong nước d = m
Cạnh cọc cản dòng chảy, tính là 2D 2D = 0.8 m
Re: Hệ số Reynolds,
𝑈. 𝑊𝑠 = #####
𝑅 = 𝑒
𝜈
+ Ws: Đường kính của cọc có xét them độ nhám ở thành cọc, (m)
Ws = (1 + k)*D = 0
+ D: đường kính cọc, (m) D = m
2
+ υ: Hệ số nhớt động học υ = 10-6(m /s) υ = m2/s
+ k: Hệ số nhám của bê tông mặt nhám k = 0.017
* Tải trọng gió
14
Áp lực gió tác dụng lên công trình
Áp lực gió tác dụng lên công trình được tính theo TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động
Tiêu chuẩn thiết kế. Thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao z so với mốc chuẩn được xác định theo công
thức 𝑊 = 𝑊𝑜 . 𝑘. 𝑐 = 0 daN/m²
Trong đó: = 0 T/m2
+ Wo: Giá trị của áp lực gió (daN/m²)
Công trình thuộc tỉnh Nam Định, Huyện Hải Hậu, tra bảng Phụ lục E thì đây là gió vùng IV.B.
(địa hình B, vùng áp lực gió: IV)
Tra bảng 4 của tiêu chuẩn thì Wo = 155 daN/m²
+ k: Hệ số kể đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao
Địa hình tương đối trống trải, độ cao công trình tính từ cao độ đáy nạo vét đến mặt sàn theo phương Z được
đo trực tiếp trong cắt ngang bến là
Z = 10 m
Theo Bảng 5 của TCVN 2737-1995 nội suy Z theo dạng địa hình B ta được:
k =
+ c: Hệ số khí động, đối với kết cấu trụ, cột, sàn, dầm c = 1.4
Áp lực gió tác dụng lên cọc
Đối với kết cấu hình trụ tròn thì hệ số khí động được xác định như sau:
c = k. cx∞ =
Trong đó 𝑙
+ k: Hệ số, được xác định dựa vào λe 𝜆𝑒 = = 0
𝑏
*Tải trọng sóng tác dụng lên cọc theo SPM 1984 VOL.II
Tải trọng do sóng tác dụng lên toàn bộ chiều dài cọc ngập trong nước được xác định theo công thức
SPM 1984 Vol.II bên dưới áp dụng cho trường hợp tính sơ bộ.
Tổng lực sóng tác dụng lên cọc bao gồm lực quán tính và lực cản:
Fw = Fim + FDm
𝜋. 𝐷 2
𝐹𝑖𝑚 = 𝐶𝑀 . 𝜌. 𝑔. 𝐻. 𝐾𝑖𝑚 = 0 T
4
1
𝐹𝐷𝑚 = 𝐶𝐷 . 𝜌. 𝑔. 𝐷𝐻 2 . 𝐾𝐷𝑚 = 0 T
2
Trong đó:
+ Fim: Lực quán tính (KN) Fim = T
15
+ FDm: Lực cản (KN) FDm = T
+ CM: Hệ số lực quán tính CM = 2.5
+ CD: Hệ số lực cản CD = 2
CM, CD lấy theo Bảng của
+ ρ: Dung trọng nước biển: r = 10.3KN/m
3
ρ = ### KN/m3
+ g: Gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s2
+ D: Đường kính cọc (m), lấy theo cạnh cọc vuông D = 0.4 m
+ H: Chiều cao sóng tính toán (m) H = m
2 2
+ Kim, KDm: Hệ số lấy theo đồ thị dựa vào d/gT d/gT = ###
Kim =
KDm =
Trong đó:
+ T : Chu kỳ sóng (sec) T = s
+ k: Số sóng (1/m) k = 1/m
+ ω: Tần số góc (1/sec) ω = 1/s
+ L: Chiều dài sóng (m) L = m
+ d: Độ sâu nước (m) d = m
16
Rz,n = Cz.a.b.ko
Czi = k.Zi/γc (Công thức A.1 mục A.2 TCVN 10304-2014)
Trong đó:
+ k: hệ số nền của đất, T/m4, có thể xác định theo bảng G1 của TCXD 205-1998
hoặc xác định K theo công thức Bowles như sau:
k = C.(c.Nc + 0.5.γ.B. Nγ)+C.γ.Nq.Z
+ C: hệ số chuyển đổi đơn vị theo hệ SI C = 40
(hệ Fps C = 12)
2
+ c: lực dính của đất (T/m )
+ γ: Dung trọng của đất (T/m3)
+ a: Chiều dài đoạn cọc đại diện a = 0.4 m
+ b: bè rộng móng hay cọc tính toán b = 0.4 m
(đối với cọc vuông hoặc tròn lấy bằng cạnh hoặc đường kính)
+ Nc, Nq, Nγ: Hệ số phụ thuộc góc ma sát của đất
Lớp đất φ (độ) Nc Nq Nγ
1 5.5
2 0
3 0
4 0
+ Zi: Độ sâu khảo sát, độ sâu đoạn cọc (độ sâu gối-đoạn cọc tính toán khi nhập vào Sap 2000)
+ γc: Hệ số điều kiện làm việc γc = 3
(đối với cọc làm việc độc lập hay làm việc theo hệ cọc thì đều lấy chung là γc = 3)
+ ko: Hệ số không gian
Cọc
vuô
Lớp Zi a c 3 Czi Rz,n
ng Nc Nq Nγ C γi (T/m ) k (T/m4)
đất (m) (m) (T/m2) (T/m )
4
(T/m)
b
(m)
3 0 0 0
4
5
6
7
1 0.4 0 0 0 0.53 40 1.59
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
2 0.4 0 0 0 0 40 0
18
17
2 0.4 0 0 0 0 40 0
19
20
21
22
23
24
25
26
3 0.4 27 0 0 0 0 40 0
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
4 0.4 0 0 0 0 40 0
38
39
40
41
42
R mc = α. C z . F mc
𝑧
- Gối đàn hồi ở mũi cọc
𝑅𝑖,𝑚𝑠 = 𝑓. 𝑎. 𝑈. 𝜁. 𝜆𝑏𝑞 . 𝛾𝑖 . 𝑖
0
Trong đó:
+ α: hệ số, chuyển đổi từ hệ số nền hướng ngang sang hướng đứng; thường có thể lấy từ 1 ~ 3;
α = 2
+Cz : hệ số nền hướng ngang ở mũi cọc, xác định như ở trên;
+Fmc : Diện tích tiết diện mũi cọc
𝑧
18
bến thành hai nửa gần bằng nhau; mặt phẳng chia đôi đó được gọi là mặt đất giả định. Độ sâu ngàm cọc
được tính từ mặt phẳng giả định đó.
Theo tài liệu khảo sát địa hình và căn cứ vào cắt ngang sơ đồ bố chí cọc thì ta thấy cọc chịu tải trọng của áp
lực đất. Đây là áp lực thường trực của mái dốc tác dụng trên các cọc được tính như sau:
et = γ. ho Ko B. δ
Trong đó:
+ γ: Trọng lượng đơn vị thể tích của đất trên mái dốc γ = T/m3
+ ho : Chiều cao cọc nằm trong mái dốc (tính đến cao độ đáy trước bến);
ho = m
+ Ko : Hệ số áp lực tĩnh;
+ B: Cạnh của cọc; B=D (m) B = 0.4 m
+ ζ: Hệ số điều chỉnh.
19