Professional Documents
Culture Documents
Trắc nghiệm ôn giữa kỳ 20% (Chưa có đáp án)
Trắc nghiệm ôn giữa kỳ 20% (Chưa có đáp án)
1. Ngọc cân nhắc từ bỏ buổi xem kịch tối nay để đi học tiếng anh, quyết định này của
Ngọc thể hiện
a. Chi phí cơ hội
b. Sự đánh đổi
c. Con người suy nghĩ tại điểm cận biên
d. Các câu trên đúng
2. Thương mại mang lại lợi ích cho con người vì
a. Người ta có thể mua được thứ người ta không tự sản xuất được
b. Thúc đẩy tăng năng suất
c. Thúc đẩy sản lượng tăng
d. Các câu trên đều đúng
3. Khi chính phủ can thiệp vào nền kinh tế điều nào sau đây không đúng
a. Hạn chế ảnh hưởng của ngoại tác tiêu cực
b. Giảm tổn thất do sức mạnh thị trường
c. Bảo vệ quyền sở hữu của người dân
d. Giúp nguồn lực luôn được phân bổ hiệu quả
4. Điều nào sau đây là đúng khi chính phủ in quá nhiều tiền
a. Nền kinh tế sẽ tăng nguồn vốn
b. Giá hàng hóa dịch vụ tăng
c. Chỉ xảy ra lạm phát trong dài hạn
d. Thúc đẩy nền kinh tế tang trưởng
5. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lợi ích từ thương mại
a. Chỉ quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối thì mới có lợi ích từ thương mại
b. Chỉ quốc gia nào có lợi thế tương đối thì mới có lợi ích từ thương mại
c. Chỉ những quốc gia có năng suất cao mới có lợi ích từ thương mại
d. Các câu trên đều sai
6. Quốc gia A để sản xuất ra máy tính đã sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn quốc gia
B, vì thế quốc gia A đã bán máy tính cho quốc gia B và họ có lợi từ thương mại,
vậy lợi thế này là:
a. lợi thế tương đối
b. lợi thế tuyệt đối
c. lợi thế do chi phí cơ hội thấp
d. không có lợi thế nào cả
7. Quốc gia A có chi phí cơ hội để sản xuất cà phê thấp hơn quốc gia B, vì thế quốc
gia A đã bán cà phê cho quốc gia B và họ có lợi từ thương mại, vậy lợi thế này là:
a. lợi thế tương đối
b. lợi thế tuyệt đối
c. cả 2 câu trên đều đúng
d. không có lợi thế nào cả
8. Mức sống của người dân 1 quốc gia phụ thuộc vào
a. Số tiền quốc gia đó có được
b. Năng suất của quốc gia đó
c. Số lượng hàng hóa dịch vụ quốc gia đó tạo ra
d. B và c đúng
9. Khi giá một hàng hóa nào đó giảm xuống thì người ta mua hàng hóa đó nhiều hơn
là do:
a. con người thích mua nhiều hàng hóa
b. con người có nhiều tiền
c. con người phản ứng với mức giá giảm
d. con người đã hành động không có lý trí
10. Bạn bỏ ra số tiền 500 ngàn để mua một cái váy mang lại cho bạn lợi ích tương
đương 600 ngàn vậy bạn
a. bạn suy nghĩ tại điểm cận biên
b. bạn là con người duy lý
c. bạn đã sử dụng nguồn lực hiệu quả
d. các câu trên đều đúng
11. Điều nào sau đây không đúng khi nói về mức sống
a. mức sống của người dân một nước phụ thuộc vào số tiền họ có
b. người dân sản xuất ra càng nhiều hàng hóa thì mức sống càng cao
c. quốc gia có năng suất càng cao thì mức sống người dân cao
d. mức sống phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa
CHƯƠNG 2:
1. Chi tiêu của chính phủ (G) bao gồm
a. Số tiền chính phủ bỏ ra mua hàng hóa dịch vụ
b. Số tiền chính phủ bỏ ra cho người nghèo
c. Số tiền chính phủ bỏ ra cho người già
d. Tất cả đều đúng
2. Năm 2014 tổng chi tiêu của hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ là 135 tỷ USD,
xuất khẩu ròng của quốc gia là –1537 triệu USD. vậy GDP năm 2014 của quốc gia
đó là
a. 135 tỷ USD
b. 136, 537 tỷ USD
c. 133, 463 tỷ USD
d. Giảm 1537 triệu USD
3. Những khoản nào sau đây được tính vào GDP của Việt Nam
a. Lan đi du lịch Thái Lan bỏ ra 5 triệu để mua hàng hóa của Thái
b. Người dân ở Thành phố tự trồng sau sạch để ăn
c. Tiền lương của công nhân may trong công ty may Thành Công
d. Tiền vải của công ty may Thành Công
4. Một bác thợ may để may được bộ váy bán cho người tiêu dùng với giá 850 ngàn
thì cần mua 400 ngàn tiền vải và 10 ngàn tiền khấu hao máy móc thiết bị. như vậy
bác thợ may đã đóng góp vào GDP
a. 850 ngàn
b. 450 ngàn
c. 440 ngàn
d. 400 ngàn
5. Các doanh nghiệp trong nền kinh tế tạo ra hàng hóa dịch vụ với giá trị 200, các hộ
gia đình mua hàng hóa của doanh nghiệp hết 170 vậy GDP và đầu tư của doanh
nghiệp là
a. GDP = 170 và I = 30
b. GDP = 200 và I = 30
c. GDP = 200 và I = 0
d. GDP = 200 và I = 170
6. GDP thực và GDP danh nghĩa của năm hiện hành bằng nhau nếu:
a. Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát năm trước
b. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm trước
c. Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ năm gốc
d. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc
7. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
a. Mục đích sử dụng.
b. Là nguyên liệu và không phải là nguyên liệu.
c. Thời gian tiêu thụ.
d. Các câu trên đều sai.
8. GDP danh nghĩa của năm 2003 lớn hơn GDP danh nghĩa của năm 2002 có nghĩa
là:
a. Sản lượng tăng
b. Sản lượng giảm
c. Sản lượng không đổi
d. Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi vì thông tin này chưa đủ để
biết về sản lượng thực tế
9. GDP thực tế đo lường theo mức giá ………, còn GDP danh nghĩa đo lường theo
mức giá ………
a. Năm hiện hành, năm cơ sở
b. Năm cơ sở, năm hiện hành
c. Của hàng hóa trung gian, của hàng hóa cuối cùng
d. Trong nước, quốc tế
10. GDP danh nghĩa là
a. Điều chỉnh loại bỏ lạm phát
b. Tính theo giá năm gốc
c. Lớn hơn GDP thực
d. Các câu trên đều sai
11. Một quốc gia có các số liệu sau đây: tiêu dùng của hộ gia đình là 320; đầu tư của
doanh nghiệp là 140; Chi tiêu của chính phủ là 110; cán cân thương mại của quốc
gia bị thâm hụt 80. Vậy GDP của quốc gia là
a. 570
b. 650
c. 490
d. 520
12. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) có thể được đo lường bằng tổng của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
c. Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hóa trung gian
d. Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian, chuyển giao
thu nhập và tiền thuê
1. GDP thực bình quân đầu người của Singapore lớn hơn của Việt Nam xấp xỉ 25 lần
thì có thể nói
a. Việt Nam kém phát triển hơn so với Singapore 25 lần
b. Mức sống của Singapore cao hơn của Việt Nam 25 lần
c. Năng suất của Singapore cao hơn của Việt Nam 25 lần
d. Các câu trên đều đúng
2. GDP thực của quốc gia A là 40 tỷ, GDP thực của quốc gia B là 10 tỷ vậy ta có thể
kết luận
a. Mức sống của người dân quốc gia A lớn hơn quốc gia B
b. Mức sống của người dân quốc gia A lớn hơn quốc gia B
c. Mức sống của người dân quốc gia A lớn hơn quốc gia B
d. Không thể kết luận được
3. Năng suất của một quốc gia là
a. thu nhập bình quân của quốc gia đó
b. giá trị sản lượng của quốc gia tính bình quân cho 1 lao động
c. tổng sản lượng tính bình quân cho 1 người dân
d. giá trị tài nguyên tình bình quân cho 1 lao động
4. Nếu tốc độ tăng trưởng của quốc gia A là 4% không đổi, hiện nay thu nhập bình
quân đầu người của quốc gia A là 4.000$/năm. Vậy cần bao nhiêu năm để thu
nhập bình quân đầu người của quốc gia A tăng gấp đôi.
a. xấp xỉ 10,6 năm
b. Xấp xỉ 15,2 năm
c. xấp xỉ 17,5 năm
d. Xấp xỉ 20,4 năm
5. Singapo có thể đuổi kịp các quốc gia phát triển vì
a. Singapo có tốc độ tang trưởng cao hơn
b. Singapo có năng suất cao hơn
c. Các quốc gia phát triển có hiệu suất giảm dần
d. Các câu trên đều đúng
6. Năng suất không phụ thuộc vào
a. Lao động
b. Kiến thức công nghệ
c. Vốn con người
d. Tài nguyên thiên nhiên
7. Chính sách nào sau đây không làm tăng năng suất lao động
a. Chính sách kiểm soát tốc độ tăng dân số
b. Chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài
c. Chính sách hướng nội
d. Chính sách đầu tư cho phát triển khoa học công nghệ
8. Để tăng năng suất chính phủ Việt Nam cần thực hiện chính sách nào sau đây
a. Ban hành và thực hiện tốt các quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản,
và sở hữu trí tuệ
b. Thực hiện các chính sách để cắt giảm ô nhiễm môi trường
c. Thực hiện tốt các chính sách để khuyến khích đầu tư
d. A và c đúng
9. Chính sách nào sau đây không làm tăng vốn con người
a. Chính sách bảo vệ môi trường
b. Khuyến khích đầu tư cho giáo dục
c. Chính sách phát triển y tế
d. chính sách phá triển cơ sở hạ tầng
10. Điều nào sau đây đúng
a. Khuyến khích tiết kiệm càng nhiều càng giúp quốc gia tăng trưởng cao
b. một quốc gia không có tài nguyên là quốc gia nghèo
c. muốn quốc gia tăng trưởng phải thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài
d. để tăng trưởng nên đầu tư phát triển giáo dục
Chương 4
1. Một sinh viên mới ra trường đang làm việc tại công ty A, sau một thời gian làm
việc thấy công việc ở công ty A không phù hợp nên nghỉ việc chờ tìm công việc
mới. Vậy sinh viên này sẽ bị thất nghiệp, nó thuộc loại thất nghiệp nào?
a. Thất nghiệp cơ cấu
b. Thấy nghiệp chu kỳ
c. Thất nghiệp cọ xát
d. Tất cả đều đúng.
2. Nền kinh tế bị suy thoái làm sản lượng giảm và thất nghiệp tăng. Lượng thất
nghiệp gia tăng do sản lượng giảm gọi là:
a. Thất nghiệp cơ cấu
b.Thất nghiệp chu kỳ
c. Thất nghiệp cọ xát
d. Tất cả đều đúng.
3. Một quốc gia theo xu hướng phát triển nên có nhiều lao động đang làm việc
trong ngành nong nghiệp bị thất nghiệp do ngành nông nghiệp sử dụng máy móc
thiết bị và cần lao động ít hơn, những người này gọi là:
a. Thất nghiệp cơ cấu
b. thất nghiệp chu kỳ
c. thất nghiệp cọ xát
d. tất cả đều đúng.
4. Khi nền kinh tế tăng trưởng, sản lượng của nền kinh tế tăng thì:
a. số lượng người tăng lên nên có nhiều người thất nghiệp.
b. số lượng việc làm tăng nên thất nghiệp giảm
c. thu nhập tăng nên nhiều người không muốn đi làm vì thế thất nghiệp tăng.
d. các câu trên đều đúng.