Professional Documents
Culture Documents
5課
5課
1. N( địa điểm)へ いきます/ きます/かえります
Khi động từ biểu thị sự di chuyển đến một nơi nào đó, như động từ いきます、きます、かえります,v.v..
thì người ta thêm vào sau danh từ chỉ địa điểm trợ từ へ để biểu thị phương hướng di chuyển.
例 1 ホーチミンしへ いきます。
例 2 やまださんは ハノイへ きました。
例 3 6じに うちへ かえります。
例1 : きのう どこ[へ]も いきませんでした。
例2 : なにも たべません。
でんしゃ、しんかんせん,..)
例1 : バスで だいがくへ きます。
例2 : じてんしゃで スーパーへ いきます。
例3 : でんしゃで ハイフォンへ かえります。
Tôi đi tàu về Hải Phòng ( Tôi về Hải Phòng bằng tàu)
Trong trường hợp muốn diễn tả việc đi bộ đến/tới đâu đó thì chúng ta sử dụng cụm từ あるいて(xuất phát
từ động từ gốc あるきます biến thể thành). Trong trường hợp này ta không sử dụng trợ từ で.
例4 : えきから あるいて かえりました。
Tôi đi bộ từ ga về.
例1 :かぞくと ベトナムへ きました。
Tôi đã tới Việt Nam cùng cả nhà ( cùng với gia đình)
Khi muốn diễn tả việc mình làm gì đó một mình thì ta sử dụng cụm từ ひとりで. Trong trường hợp này,
ta không sử dụng trợ từ と.
例2 : ひとりで とうきょうへ いきます
例1 :A: いつ ハノイへ きましたか。
B: 9月3日に きました。
例2 :A:いつ ちゅうごくへ いきますか。
B: らいしゅう いきます。
6.S よ
Trợ từ cuối câu “よ” được đặt ở cuối câu để diễn tả về một việc mà người nghe chưa biết hoặc để biểu lộ ý
kiến của mình. Phát âm mạnh chữ よ sẽ gieo cho người nghe có ấn tượng như là bị ép buộc, vì vậy nên phát âm
một cách nhẹ nhàng.
例1 : A: このでんしゃは こうしえんへ いきますか。
B: いいえ、いきません。つぎの ふつうですよ。
Ăn kiêng không điều độ không tốt cho cơ thể đâu ( ý 2) ( tham khảo bài 19)