Professional Documents
Culture Documents
ME2040 - 030400 Mot So Nguyen Ly Co Hoc
ME2040 - 030400 Mot So Nguyen Ly Co Hoc
♣ Các khái niệm cơ bản (số bậc tự do của cơ hệ, lực suy rộng,...)
♣ Nguyên lý công ảo ♣ Nguyên lý d’Alembert
♣ Nguyên lý d’Alembert-Lagrange ♣ Phương trình Lagrange loại 2
Bộ môn Cơ học ứng dụng, Viện Cơ khí, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
http://tiny.cc/CHKT2-ME3011-CnCDT-K57S
hoặc
http://groups.google.com/group/CHKT2-ME3011-CnCDT-K57S?hl=vi
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
Liên kết và phân loại liên kết. Cơ hệ tự do và cơ hệ không tự do
Di chuyển ảo và bậc tự do của cơ hệ
Công ảo. Liên kết lý tưởng. Lực suy rộng
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
Liên kết và phân loại liên kết. Cơ hệ tự do và cơ hệ không tự do
Di chuyển ảo và bậc tự do của cơ hệ
Công ảo. Liên kết lý tưởng. Lực suy rộng
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
O
A
α
O
v
ω A
α
v = rω =⇒ f (s, ϕ) = s − r ϕ = 0 (1)
vC = r ω =⇒ f (xC , ϕ) = xC − r ϕ = 0 (2)
y r
l2
ϕ2
r r
l1 l3
ϕ1 r ϕ3
l0
x
fk (q1 , q2 , . . . , qm ) = 0 , (k = 1, 2, . . . , r ) (5)
Khi các liên kết được biểu diễn dưới dạng1 phương trình (5) thì chúng
được gọi là liên kết hình học, giữ và dừng.
Tổng quát:
fs (qk , q̇k , t) ≥ 0 (6)
1
phương trình ràng buộc các toạ độ suy rộng của hệ
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 8 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.1 Liên kết và phân loại. Cơ hệ tự do / không tự do
2
http://en.wikipedia.org/wiki/Holonomic_constraints
3
http://en.wikipedia.org/wiki/Rheonomous_constraint
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 9 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.1 Liên kết và phân loại. Cơ hệ tự do / không tự do
Cơ hệ tự do và cơ hệ không tự do
Cơ hệ tự do là cơ hệ mà vị trí và vận tốc của các chất điểm và các vật
rắn thuộc hệ có thể nhận các giá trị tuỳ ý.
Cơ hệ không tự do (cơ hệ chịu liên kết): (ngược lại...).
Trong kỹ thuật ta thường hay gặp các cơ hệ chịu các liên kết hôlônôm
(liên kết hình học), giữ và dừng.
B 1.2 Di chuyển ảo và bậc tự do của cơ hệ
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
Liên kết và phân loại liên kết. Cơ hệ tự do và cơ hệ không tự do
Di chuyển ảo và bậc tự do của cơ hệ
Công ảo. Liên kết lý tưởng. Lực suy rộng
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Di chuyển ảo5 của chất điểm là di chuyển vô cùng bé tưởng tượng của
chất điểm từ vị trí đang xét sang các vị trí lân cận mà phù hợp với liên kết
tại thời điểm khảo sát. Ký hiệu δ~r .
B Thí dụ
4
Nghĩa của từ “khả dĩ”: có khả năng, coi như, xem như, có thể chấp nhận
5
Nghĩa của từ “ảo”: không có thật, tưởng tượng, “ảo ảnh”, “thế giới ảo”, “máy tính
ảo”, “cái này ảo quá!”
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 11 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.2 Di chuyển ảo và bậc tự do của cơ hệ
Thí dụ
Xét một chất điểm P di chuyển trên sàn của một thang máy đang chuyển
động lên phía trên với vận tốc u~. Chất điểm chịu liên kết không dừng
(phương trình sàn thang máy). Di chuyển ảo δ~r nằm trên sàn thang máy.
Di chuyển thực của chất điểm P là α~ u (với α > 0). Di chuyển khả dĩ của
u và d 0~r = δ~r − α~
điểm P là d~r = δ~r + α~ u.
z
αu
r
dr = d′r
r r
δr
r
P
d′r
r
r(t)
−α u
r
O y
x
B Một số chú ý
Chú ý
Di chuyển khả dĩ là di chuyển vô cùng bé phù hợp với liên kết, không
quan tâm đến lực tác dụng, còn di chuyển thực vô cùng bé vừa phù
hợp với liên kết vừa bị chi phối bởi lực tác dụng.
⇒ Di chuyển thực vô cùng bé là trường hợp riêng của di chuyển khả
dĩ.
Di chuyển ảo là di chuyển vô cùng bé tưởng tượng mà phù hợp với
liên kết tại thời điểm khảo sát
⇒ Trong phương trình liên kết, thời gian t xem là cố định, δt = 0.
Nếu liên kết dừng thì các di chuyển ảo sẽ trùng với các di chuyển khả
dĩ và khi đó di chuyển thực vô cùng bé là một trường hợp riêng của
di chuyển ảo.
Nếu liên kết là không dừng thì di chuyển ảo là di chuyển hoàn toàn
do tưởng tượng, không thể xảy ra trong thực tế. Khi đó di chuyển
thực vô cùng bé không nằm trong tập di chuyển ảo.
z
δr
r
P
P′
r
r
r′
r r
k
y
r r
i O j
x
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 14 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.2 Di chuyển ảo và bậc tự do của cơ hệ
∂f ∂f ∂f ∂f
df = ∂x dx + ∂y dy + ∂z dz + ∂t dt =0
Trong đó các thành phần dx, dy, dz là tọa độ của di chuyển thực d~r .
Tại thời điểm t, xét tập các vị trí của điểm P’ rất gần với P và phù hợp với
liên kết
~r = x ~i + y ~j + z ~k (9)
r~0 = ~r + δ~r = (x + δx)~i + (y + δy )~j + (z + δz)~k (10)
z
δr
r
P
P′
r
r
r′
r r
k
y
r r
i O j
x
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 14 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.2 Di chuyển ảo và bậc tự do của cơ hệ
Do toạ độ điểm P’ phải thoả mãn phương trình liên kết tại thời điểm t nên
f (x + δx, y + δy , z + δz, t) = 0 (11)
khai triển Taylor
⇒ f (x + δx, y + δy , z + δz, t) = f (x, y , z, t)+
∂f ∂f ∂f
+ ∂x δx + ∂y δy + ∂z δz + ··· = 0
bỏ qua VCB bậc cao, sử dụng (7) ∂f ∂f ∂f
⇒ ∂x δx + ∂y δy + ∂z δz =0
z
δr
r
P
P′
r
r
r′
r r
k
y
r r
i O j
x
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 14 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.2 Di chuyển ảo và bậc tự do của cơ hệ
∂f ∂f ∂f
∂x δx + ∂y δy + ∂z δz =0 (12)
z
y
δϕ
δ yC
ϕ
δϕ yC
C δ xC
S
a) b)
O xC x
6
Khi cơ hệ chỉ chịu các liên kết dừng thì di chuyển ảo sẽ trùng với di chuyển khả dĩ.
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 15 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.2 Di chuyển ảo và bậc tự do của cơ hệ
Số bậc tự do của cơ hệ
Số bậc tự do của cơ hệ là số tối đa các di chuyển ảo độc lập tuyến tính
của cơ hệ.
z
y
δϕ
δ yC
ϕ
δϕ yC
C δ xC
S
a) b)
O xC x
Chú ý: (i) Đối với hệ chịu các liên kết hôlônôm, số tối đa các toạ độ suy
rộng độc lập tuyến tính đủ để xác định vị trí của cơ hệ cũng bằng số bậc
tự do của nó. (ii) Còn đối với hệ chịu liên kết không hôlônôm, số các toạ
độ suy rộng độc lập đủ để xác định vị trí của cơ hệ có thể lớn hơn số bậc
tự do của cơ hệ. B 1.3 Công ảo. Liên kết lý tưởng. Lực suy rộng
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 16 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.3 Công ảo. Liên kết lý tưởng. Lực suy rộng
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
Liên kết và phân loại liên kết. Cơ hệ tự do và cơ hệ không tự do
Di chuyển ảo và bậc tự do của cơ hệ
Công ảo. Liên kết lý tưởng. Lực suy rộng
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Liên kết lý tưởng là các liên kết giữ, mà công ảo của tất cả các phản lực
liên kết trong di chuyển ảo bất kỳ của cơ hệ đều bằng không
X
F~kc .δ~rk = 0 (14)
Lực suy rộng
Xét một hệ cơ học chịu tác dụng của các lực hoạt động F~1a , F~2a , . . . , F~Na .
Biểu thức công ảo có dạng
N f N f
!
X X X ∂~
r k
X
δA = F~k .δ~rk =
a
F~k .
a
δqi = Qi .δqi (15)
∂qi
k=1 i=1 k=1 i=1
Qi được gọi là lực suy rộng ứng với toạ độ suy rộng qi .
Cơphương
B Ba học kỹ pháp
thuật tính
II (ME3010)
lực suy rộng Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 17 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.3 Công ảo. Liên kết lý tưởng. Lực suy rộng
B Thí dụ áp dụng
m1
c F(t)
A
l
B
m2
m1
c F(t)
A
l
B
m2
Lời giải:
Hệ khảo sát gồm (?)
Các toạ độ suy rộng: (?)
Các lực hoạt động (lực sinh công): (?)
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 20 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.3 Công ảo. Liên kết lý tưởng. Lực suy rộng
m1
c F(t)
A
l
B
m2
Lời giải:
Hệ khảo sát gồm con trượt A và chất điểm B.
Các toạ độ suy rộng: (?)
Các lực hoạt động: (?)
xA
O
x
A
ij l
B
y m2
Lời giải:
Hệ khảo sát gồm con trượt A và chất điểm B.
Các toạ độ suy rộng: q1 = xA , q2 = ϕ.
Các lực hoạt động: (?)
xA
O
m1
c F(t) x
A
ij l
B
m2
y m2 g
Lời giải:
Hệ khảo sát gồm con trượt A và chất điểm B.
Các toạ độ suy rộng: q1 = xA , q2 = ϕ.
Các lực hoạt động: lực F (t), trọng lực m2 g và lực đàn hồi của lò xo.
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 23 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.3 Công ảo. Liên kết lý tưởng. Lực suy rộng
xA
O
m1
c F(t) x
A
ij l
B
m2
y m2 g
7
(nhắc lại nội dung này)
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 25 / 91
§1. Các khái niệm cơ bản 1.3 Công ảo. Liên kết lý tưởng. Lực suy rộng
ij l
B
m2
y m2 g
ij l
B
m2
y m2 g
ij l
B
m2
y m2 g
ij l
B
m2
y m2 g
9
Nguyễn Phong Điền, Nguyễn Quang Hoàng, Nguyễn Văn Khang, Nguyễn Minh
Phương: Bài tập Cơ học kỹ thuật. NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 30 / 91
§2. Nguyên lý công ảo
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
Khái niệm cơ hệ cân bằng
Nguyên lý công ảo
Các phương trình cân bằng của hệ hôlônôm
Thí dụ áp dụng
3 Nguyên lý d’Alembert
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
Khái niệm cơ hệ cân bằng
Nguyên lý công ảo
Các phương trình cân bằng của hệ hôlônôm
Thí dụ áp dụng
3 Nguyên lý d’Alembert
Một hệ p vật rắn ở vị trí cân bằng đối với một hệ quy chiếu đã
chọn, nếu như từng vật rắn thuộc hệ ở cân bằng đối với hệ quy chiếu
đó.
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
Khái niệm cơ hệ cân bằng
Nguyên lý công ảo
Các phương trình cân bằng của hệ hôlônôm
Thí dụ áp dụng
3 Nguyên lý d’Alembert
B Chứng minh
Nguyên lý công ảo
Nội dung:
Cơ hệ (gồm n chất điểm và p vật rắn) chịu các liên kết giữ và dừng ở cân
bằng tại một vị trí đang xét ⇐⇒ Tổng công của tất cả các lực hoạt động
đều triệt tiêu trong mọi di chuyển ảo bất kỳ của cơ hệ từ vị trí đang xét
X X
δAk = F~ka .δ~rk = 0
Chứng minh: (để đơn giản chỉ trường hợp cơ hệ gồm n chất điểm được
chứng minh)
Chứng minh điều kiện cần: Xét một chất điểm Pk thuộc cơ hệ cân bằng
chịu tác dụng của lực hoạt động F~ka và lực liên kết lý tưởng F~kc .
mk ~ak = F~ka + F~kc = 0
nhân 2 vế với δ~
rk X X
=⇒ F~ka .δ~rk + F~kc .δ~rk = 0
điều kiện các lực liên kết lý tưởng X ~ a
=⇒ Fk .δ~rk = 0
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 33 / 91
§2. Nguyên lý công ảo 2.2 Nguyên lý công ảo
Nguyên lý công ảo
Nội dung:
Cơ hệ (gồm n chất điểm và p vật rắn) chịu các liên kết giữ và dừng ở cân
bằng tại một vị trí đang xét ⇐⇒ Tổng công của tất cả các lực hoạt động
đều triệt tiêu trong mọi di chuyển ảo bất kỳ của cơ hệ từ vị trí đang xét
X X
δAk = F~ka .δ~rk = 0
Chứng minh:
Chứng minh điều kiện đủ (dùng phương pháp phản chứng): P Cơ hệ đang ở
trạng thái cân bằng ~vk (0) = 0, các lực hoạt động thoả mãn F~ka .δ~rk = 0.
Giả sử cơ hệ P
không cân bằng nữa và bắt P đầu chuyển động,
dT = d 0 A = F~ka .d~rk . Do T (0) = 12 mk vk2 (0) = 0 nên dT > 0. Suy ra
X
F~ka .d~rk > 0 (16)
Do cơ hệ chịu các liên kết dừng nên di chuyển thực d~rk thuộc vào tập các
di chuyển ảo. Hệ thức (16) mâu thuẫn với giả thiết. Như thế điều giả sử
về cơ hệ không cân bằng nữa là sai. Vậy cơ hệ vẫn tiếp tục cân bằng.
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 34 / 91
§2. Nguyên lý công ảo 2.1 Các phương trình cân bằng của hệ hôlônôm
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
Khái niệm cơ hệ cân bằng
Nguyên lý công ảo
Các phương trình cân bằng của hệ hôlônôm
Thí dụ áp dụng
3 Nguyên lý d’Alembert
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
Khái niệm cơ hệ cân bằng
Nguyên lý công ảo
Các phương trình cân bằng của hệ hôlônôm
Thí dụ áp dụng
3 Nguyên lý d’Alembert
Thí dụ 1
Cho cơ cấu culít10 trong mặt phẳng nằm ngang và chịu tác dụng của các
~ và Q
lực P ~ như vẽ. Cho biết OC = R, OK = l. Tìm điều kiện cân bằng
của cơ cấu.
r
Q
C
A
O ϕ K
B
r
P
Thí dụ 1
~ Q,
Cho P, ~ OC = R, OK = l. Tìm điều kiện cân bằng của cơ cấu.
r
Q
C
A
O ϕ K
B
r
P
11
lý thuyết đang học
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 37 / 91
§2. Nguyên lý công ảo 2.4 Thí dụ áp dụng
Thí dụ 1
~ Q,
Cho P, ~ OC = R, OK = l. Tìm điều kiện cân bằng của cơ cấu.
r
Q
C
A
O ϕ K
B
r
P
Lời giải:
Hệ/vật khảo sát (?)
Các lực hoạt động (?)
Phân tích chuyển động (?)
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 38 / 91
§2. Nguyên lý công ảo 2.4 Thí dụ áp dụng
Thí dụ 1
~ Q,
Cho P, ~ OC = R, OK = l. Tìm điều kiện cân bằng của cơ cấu.
r
Q
C
A
O ϕ K
B
r
P
Lời giải:
Khảo sát toàn bộ cơ cấu.
~ và Q.
Các lực hoạt động là P ~
Phân tích chuyển động: Khâu OC có thể quay quanh O. Khâu AB có thể
chuyển động tịnh tiến. Con trượt A có thể chuyển động song phẳng .
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 39 / 91
§2. Nguyên lý công ảo 2.4 Thí dụ áp dụng
~ Q,
Cho P, ~ OC = R, OK = l. Tìm điều kiện cân bằng của cơ cấu.
r
Q
C
A
δϕ
O ϕ K
B δ sB
r
P
Lời giải: Cho hệ thực hiện một di chuyển ảo δϕ. Khi đó di chuyển ảo của
các điểm đặt lực ký hiệu là δsC và δsB . Từ hình vẽ ta thấy
δsC = R.δϕ, δsB = δsA . Do sA = ltgϕ nên δsA = cosl2 ϕ δϕ. Từ điều kiện
cân bằng theo nguyên lý công ảo ta có
X Pl
δAk = 0 ⇒ −QδsC + PδsB = 0 ⇒ Q=
R cos2 ϕ
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 40 / 91
§2. Nguyên lý công ảo 2.4 Thí dụ áp dụng
Thí dụ 2
Cho hệ dầm liên tục chịu tác dụng của các lực và có kích thước như hình
vẽ. Hãy xác định các phản lực liên kết tại A, B, C .
r
P1 r
P2
A 600 B D C
I K
a a a a a
Thí dụ 2
Lời giải: Hệ khảo sát là dầm ghép ADC. Các lực hoạt động là P ~1 và P~2 .
Xác định phản lực tại B: Giải phóng liên kết ở B, đặt phản lực liên kết,
lực hoạt động có thêm N ~B .
r
P1
r
60 0 P2
A B D C
r
NB
Thí dụ 2
Cho hệ thực hiện một di chuyển ảo như hình vẽ. Sử dụng nguyên lý công
ảo ta có
δA = δA(P~1 ) + δA(P
~2 ) + δA(N
~B ) = 0
⇒ ...
r r
P1 P2 C
A
δϕ
B r K
NB D
Thí dụ 2
Cho hệ thực hiện một di chuyển ảo như hình vẽ. Sử dụng nguyên lý công
ảo ta có
δA = δA(P~1 ) + δA(P
~2 ) + δA(N
~B ) = 0
3a
⇒ P1 sin 600 .aδϕ + P2 . δϕ − NB .2aδϕ = 0
2
√ √
3 3 P1 3 + 3P2
⇒ P1 + P2 − 2NB = 0 ⇒ NB = (18)
2 2 4
r r
P1 P2 C
A
δϕ
B r K
NB D
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Nguyên lý d’Alembert đối với chất điểm
Thu gọn hệ lực quán tính của vật rắn
Nguyên lý d’Alembert đối với cơ hệ
Thí dụ áp dụng
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Nguyên lý d’Alembert đối với chất điểm
Thu gọn hệ lực quán tính của vật rắn
Nguyên lý d’Alembert đối với cơ hệ
Thí dụ áp dụng
O y
Vế trái của (20) có cùng thứ nguyên
là lực. Quy ước xem (−m~a) là một
x
lực.
Định nghĩa: Lực quán tính d’Alembert của chất điểm là một đại lượng
véctơ cùng phương ngược chiều với gia tốc của chất điểm và có trị số
bằng tích số của khối lượng chất điểm với trị số gia tốc của nó
F~ qt = −m~a (21)
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Nguyên lý d’Alembert đối với chất điểm
Thu gọn hệ lực quán tính của vật rắn
Nguyên lý d’Alembert đối với cơ hệ
Thí dụ áp dụng
z
a dm
r
Định lý:
u
r
~ 0qt = − d p~ , ~ qt d~lC C
R M C =− r
r
dt dt r
rC y
O
Ôn tập & chứng minh (?)
x
~ qt và p~, ~lC
~ 0qt , M
Quan hệ giữa R C
Định lý: z
a dm
r
~ 0qt = − d p~ , ~ qt d~lC
R M C =− u
r
dt dt
C
r
r
Nhắc lại về động lượng: “động” à “chuyển r
động”, “lượng” à “khối lượng”, động lượng của rC y
O
chất điểm p~ = m~v ,R của phân tố d p~ = ~v dm,
của cả vật rắn p~ = B ~v dm. x
~ qt và p~, ~lC
~ 0qt , M
Quan hệ giữa R C
Định lý: z
~ a dm
r
~ 0qt = − d p~ ,
R ~ qt = − d lC
M
dt C dt u
r
C
r
r
Nhắc lại về mômen động lượng: “mômen động
lượng” à mômen của động lượng, của chất r
rC y
điểm ~lC = m ~ C (m~v ), của phân tố d~lC = O
~
R~ C (~v dm) = u~ × ~v dm, của cả vật rắn lC = x
m
Bu~ × ~v dm.
~ qt và p~, ~lC
~ 0qt , M
Quan hệ giữa R C
Định lý:
z
~ 0qt d p~ ~ qt d~lC a dm
r
R =− , M C =− (25)
dt dt
u
r
Chứng minh: C
r
r
Z r
rC y
p~ = ~v dm O
B
Z Z
d p~ d x
⇒ = ~r˙ dm = ~¨r dm = −R
~0
qt
dt dt B B
~ qt và p~, ~lC
~ 0qt , M
Quan hệ giữa R C
Định lý:
~
~ 0qt = − d p~ ,
R ~ qt = − d lC
M (26)
dt C dt
Chứng minh: (tiếp theo)
d~lC
Z Z Z
~lC = d u~
u~ × ~v dm ⇒ = × ~v dm + u~ × ~adm
B dt B dt B
~
du
Từ dt = ~v − ~vC ta suy ra
Z Z Z
d u~
× ~v dm = ~v × ~v dm − ~vC × ~v dm = −~vC × m~vC = 0
B dt B B
Do vậy
d~lC
Z
= ~ qt
u~ × ~adm = −M
dt C
B
Thu gọn hệ lực quán tính của vật rắn về khối tâm
Véctơ chính của hệ lực quán tính của vật rắn không phụ thuộc vào dạng
chuyển động và được xác định bởi
~ 0qt = − d p~ = − d (m~vC ) ⇒ R
R ~ 0qt = −m~aC (27)
dt dt
Véctơ mômen chính đối với khối tâm C của hệ lực quán tính của vật rắn
phụ thuộc vào dạng chuyển động cụ thể và được xác định bởi
Z
~ qt
MC = − u~ × ~adm (28)
B
⇒ Thu gọn hệ lực quán tính của vật rắn chuyển động tịnh tiến về khối
tâm C của nó ta được một hợp lực đặt tại khối tâm C : R~ qt = −m~aC .
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 53 / 91
§3. Nguyên lý d’Alembert 3.2 Thu gọn hệ lực quán tính của vật rắn
~ qt và ~lC ta
Tấm phẳng chuyển động phẳng. Theo công thức liên hệ giữa M C
có
qt dlCz d
MCz =− = − (JCz ωz ) = −JCz εz (29)
dt dt
Trong đó Cz là trục vuông góc với tấm phẳng và đi qua khối tâm C của
nó.
⇒ Thu gọn hệ lực quán tính của tấm phẳng chuyển động phẳng về khối
tâm C của nó ta được một lực và một ngẫu lực
~ 0 = −m~aC , M qt = −JCz εz .
R (30)
qt C
12
Nguyễn Phong Điền, Nguyễn Quang Hoàng, Nguyễn Văn Khang, Nguyễn Minh
Phương: Bài tập Cơ học kỹ thuật. NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 54 / 91
§3. Nguyên lý d’Alembert 3.3 Nguyên lý d’Alembert đối với cơ hệ
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Nguyên lý d’Alembert đối với chất điểm
Thu gọn hệ lực quán tính của vật rắn
Nguyên lý d’Alembert đối với cơ hệ
Thí dụ áp dụng
Chứng minh: Để đơn giản ta chứng minh cho trường hợp hệ gồm n chất
điểm P1 , P2 , ..., Pn chuyển động với các gia tốc ~a1 , ~a2 , ..., ~an . Ta phân các
lực tác dụng lên mỗi chất điểm thành nội lực F~ki và ngoại lực F~ke . Theo
nguyên lý d’Alembert đối với chất điểm thứ k ta có
F~ke + F~ki + F~kqt = 0 (k = 1, ..., n) (31)
n o
Xét hệ lực F~ke , F~ki , F~kqt . Hệ lực này có hai tính chất:
P ~ i P ~ qt ~ O = P ~rk × (F~ e + F~ i + F~ qt ) = 0.
R~ 0 =n F~ke + o
P
Fk + Fk = 0, M k k k
Vậy F~ke , F~ki , F~kqt là hệ lực thoả mãn các điều kiện cân bằng tĩnh học.
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 55 / 91
§3. Nguyên lý d’Alembert 3.3 Nguyên lý d’Alembert đối với cơ hệ
Hệ quả: Hệ gồm các ngoại lực và các lực quán tính tác dụng lên cơ hệ là
một hệ lực thoả mãn các điều kiện cân bằng P ~tĩnh học.P
Chứng minh: Do tính chất của hệ nội lực Fk = 0 , ~rk × F~ki = 0 nên
i
ta suy ra:
P ~ e P ~ qt
F + Fk = 0
P k
~rk × (F~ke + F~kqt ) = 0
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Nguyên lý d’Alembert đối với chất điểm
Thu gọn hệ lực quán tính của vật rắn
Nguyên lý d’Alembert đối với cơ hệ
Thí dụ áp dụng
Thí dụ áp dụng
A
Một thanh AB đồng chất được gắn bằng bản lề
vào một trục quay thẳng đứng (như hình vẽ).
Cho biết OA = a, OB = b. Trục quay đều với O
vân tốc góc ω, chốt bản lề nằm ngang. Bỏ qua
ma sát. Tìm hệ thức giữa góc nghiêng ϕ giữa
trục quay và thanh AB và vận tốc góc ω khi ϕ
chuyển động quay bình ổn, góc ϕ là hằng số. ω
B
C
Thí dụ áp dụng13
b D
F2qt = bµaC2 = bµ sin ϕ.ω 2
2
r A
F1qt I1
Trong đó, µ là khối lượng trên một đơn vị dài
r
RO
của thanh. Lực F~2qt đặt tại điểm I2 cách B một C1 O
đoạn là b3 . Tương tự, thu gọn hệ lực quán tính r
P1 C2
F 2qt
r
của thanh OA ta được
ϕ
a ω r I2
F1qt = aµaC1 = aµ sin ϕ.ω 2 P2
B
2
C
Lực F~1qt đặt tại điểm I1 cách A một đoạn là 3a .
13
Ôn lại về hệ lực phân bố song song cùng chiều.
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 58 / 91
§3. Nguyên lý d’Alembert 3.4 Thí dụ áp dụng
Thí dụ áp dụng
Theo nguyên lý d’Alembert ta có là lực cân bằng
~O , P
(R ~2 , F~ qt , F~ qt ) ≡ 0
~1 , P (32)
1 2
Từ (34) ta suy ra
3g (b − a)
cos ϕ = (35)
2(a2 − ab + b 2 )ω 2
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 59 / 91
§3. Nguyên lý d’Alembert Bài tập và thảo luận
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Jean Le Rond d’Alembert (1717-1783) là nhà toán học, Joseph Louis de Lagrange (1736-1813) là nhà toán học,
cơ học, vật lý học, triết học và lý luận âm nhạc người cơ học, thiên văn học người Ý. Ông dành thời gian dài
Pháp. Ông từng là đồng biên tập của Encyclopédie. sống và làm việc ở Đức và Pháp. Ông có những đóng góp
Nghiệm của các phương trình sóng được mang tên ông đáng kể cho các lĩnh vực giải tích, số học, cơ học cổ điển
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
trong đó F~ka là hợp của các lực hoạt động và F~kc là hợp của các lực liên kết lý tưởng.
n
nhân vô hướng với δ~
rk
(F~ka + F~kqt + F~kc ).δ~rk = 0
X
=⇒
k=1
n
điều kiện các lực liên kết lý tưởng X
=⇒ (F~ka − mk ~ak ).δ~rk = 0 (37)
k=1
Nhân vô hướng lần lượt (38) với δ~rCk , (39) với δϕk rồi cộng lại và khử các
công ảo của liên kết lý tưởng ta được
p h
X i
~ a a
Fk − mk aCk δ~rCk + (Mk − JCk ϕ̈k ) δϕk = 0.
~ (40)
k=1
Phương trình (40) là nguyên lý d’Alembert - Lagrange đối với hệ p vật rắn
phẳng.
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 64 / 91
§4. Nguyên lý d’Alembert - Lagrange 4.2 Thí dụ áp dụng
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Thí dụ áp dụng
Thí dụ áp dụng
Phương pháp giải quyết: Các định lý tổng quát, PTVP vật rắn phẳng,
nguyên lý d’Alembert, nguyên lý d’Alembert - Lagrange.
Thí dụ áp dụng
Lời giải:
Hệ khảo sát gồm vật nặng và hai bánh J A(2) ϕ&&2 δϕ1 ϕ1
xe.
δϕ2
Lực hoạt động: P~ = m~g .
J B(1)ϕ&&1
Đặt lực quán tính vào vật nặng (chất A B
điểm) và hai bánh xe (vật rắn) như ϕ2
hình vẽ. my&&
Áp dụng nguyên lý d’Alembert - La- y
δ y
grange ta có
mg
(1) (2)
(mg −mÿ )δy −JB ϕ̈1 δϕ1 −JA ϕ̈2 δϕ2 = 0
Thí dụ áp dụng
(1) (2)
(mg − mÿ )δy − JB ϕ̈1 δϕ1 − JA ϕ̈2 δϕ2 = 0 (41)
Chú ý đến các liên kết ta có
r2 ϕ2 = r1 ϕ1 , y = R 1 ϕ1 (42)
Từ (42) suy ra
1 r1 1 r1
ϕ1 = y, ϕ2 = y ⇒ δϕ1 = δy , δϕ2 = δy (43)
R1 R1 r2 R1 R1 r2
Thế (43) vào (41) ta được
r 2 (2)
1 (1)
mg − mÿ − 2 JB ÿ − 21 2 JA ÿ δy = 0 (44)
R1 R1 r2
" (1) (2)
#
JB JA r12
⇒ mg = m + 2 + 2 · 2 ÿ (45)
R1 R1 r2
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 68 / 91
§5. Phương trình Lagrange loại 2
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Trong đó Qi là các lực suy rộng. Các phương trình vi phân (57) được gọi
là phương trình Lagrange loại 2, mô tả chuyển động của các hệ hôlônôm.
Nếu ta phân các lực tác dụng lên cơ hệ thành các lực có thế và các lực
không có thế thì lực suy rộng Qi được tính theo công thức
∂Π
Qi = − + Qi∗ (58)
∂qi
Trong đó Qi∗ là lực suy rộng ứng với các lực không thế.
Trong trường hợp lực tác dụng lên cơ hệ đều là các lực có thế thì Qi∗ = 0.
Khi đó phương trình Lagrange loại hai có dạng
d ∂T ∂T ∂Π
− =− , (i = 1, ..., f ) (59)
dt ∂ q̇i ∂qi ∂qi
Nếu ta đưa vào hệ thức
L = T (q1 , ..., qf , q̇1 , ..., q̇f , t) − Π(q1 , ..., qf )
thì phương trình (59) có dạng
d ∂L ∂L
− = 0, (i = 1, ..., f ) (60)
dt ∂ q̇i ∂qi
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 74 / 91
§5. Phương trình Lagrange loại 2 5.2 Thí dụ áp dụng
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Thí dụ áp dụng
Thí dụ áp dụng
Lời giải:
Hệ khảo sát gồm (?) chuyển động ra sao (?)
Các tọa độ suy rộng: (?)
Các lực hoạt động (lực sinh công): (?)
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 76 / 91
§5. Phương trình Lagrange loại 2 5.2 Thí dụ áp dụng
Thí dụ áp dụng
Lời giải:
Hệ khảo sát gồm con trượt A chuyển động tịnh tiến và chất điểm B
chuyển động tròn tương đối đối với A.
Các tọa độ suy rộng: (?)
Các lực hoạt động: (?)
Thí dụ áp dụng
Lời giải:
Hệ khảo sát gồm con trượt A chuyển động tịnh tiến và chất điểm B
chuyển động tròn tương đối đối với A.
Các tọa độ suy rộng: q1 = xA , q2 = ϕ (trong đó, xA = 0, ϕ = 0 khi
cơ hệ ở vị trí cân bằng tĩnh, lò xo chưa biến dạng).
Các lực hoạt động: (?)
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 78 / 91
§5. Phương trình Lagrange loại 2 5.2 Thí dụ áp dụng
Thí dụ áp dụng
xA
Một con lắc toán học khối lượng m2 , dài O
m1
l được nối vào con trượt A khối lượng c F(t) x
A
m1 . Con trượt được nối vào tường bằng
lò xo với hệ số cứng là c. Cho biết con
trượt A có thể trượt không ma sát trên ij l
B
nền nhẵn. Hãy thiết lập phương trình vi m2
phân chuyển động của hệ. y m2 g
Lời giải:
Hệ khảo sát gồm con trượt A chuyển động tịnh tiến và chất điểm B
chuyển động tròn tương đối đối với A.
Các tọa độ suy rộng: q1 = xA , q2 = ϕ (trong đó, xA = 0, ϕ = 0 khi
cơ hệ ở vị trí cân bằng tĩnh, lò xo chưa biến dạng).
Các lực hoạt động: lực F (t), trọng lực m2 g và lực đàn hồi của lò xo.
Cơ học kỹ thuật II (ME3010) Chương 4. Một số nguyên lý cơ học Học kỳ 20132 79 / 91
§5. Phương trình Lagrange loại 2 5.2 Thí dụ áp dụng
Thí dụ áp dụng
Thí dụ áp dụng
xA
O
m1
c F(t) x
A
ij l
B
m2
y m2 g
Vận tốc của chất điểm B được xác định theo một số cách, chẳng hạn tính
theo các tọa độ
xB = xA + l sin ϕ, yB = l cos ϕ
Thí dụ áp dụng
xA
O
m1
c F(t) x
A
ij l
B
m2
y m2 g
Thí dụ áp dụng
Phương trình Lagrange loại 2
d ∂T ∂T ∂Π d ∂T ∂T ∂Π
− = Qx∗ − , − = Qϕ∗ −
dt ∂ ẋA ∂xA ∂xA dt ∂ ϕ̇ ∂ϕ ∂ϕ
∂T ∂Π ∂T
= 0, = cxA , = (m1 + m2 )ẋA + m2 lϕ̇ cos ϕ
∂xA ∂xA ∂ ẋA
d ∂T
= (m1 + m2 )ẍA + m2 lϕ̈ cos ϕ − m2 lϕ̇2 sin ϕ
dt ∂ ẋA
Thí dụ áp dụng
Phương trình Lagrange loại 2
d ∂T ∂T ∂Π d ∂T ∂T ∂Π
− = Qx∗ − , − = Qϕ∗ −
dt ∂ ẋA ∂xA ∂xA dt ∂ ϕ̇ ∂ϕ ∂ϕ
∂T ∂Π ∂T
= −m2 lẋA ϕ̇ sin ϕ, = m2 g l sin ϕ, = m2 l2 ϕ̇ + m2 lẋA cos ϕ
∂ϕ ∂ϕ ∂ ϕ̇
d ∂T
= m2 l2 ϕ̈ + m2 lẍA cos ϕ − m2 lẋA ϕ̇ sin ϕ
dt ∂ ϕ̇
Thí dụ áp dụng
Phương trình Lagrange loại 2
d ∂T ∂T ∂Π d ∂T ∂T ∂Π
− = Qx∗ − , − = Qϕ∗ − (64)
dt ∂ ẋA ∂xA ∂xA dt ∂ ϕ̇ ∂ϕ ∂ϕ
∂T ∂Π ∂T
= 0, = cxA , = (m1 + m2 )ẋA + m2 lϕ̇ cos ϕ
∂xA ∂xA ∂ ẋA
d ∂T
= (m1 + m2 )ẍA + m2 lϕ̈ cos ϕ − m2 lϕ̇2 sin ϕ
dt ∂ ẋA
Thế các biểu thức tính được vào phương trình Lagrange loại 2 (64) ta
được một trong hai phương trình vi phân chuyển động của hệ
Thí dụ áp dụng
Phương trình Lagrange loại 2
d ∂T ∂T ∂Π d ∂T ∂T ∂Π
− = Qx∗ − , − = Qϕ∗ − (64)
dt ∂ ẋA ∂xA ∂xA dt ∂ ϕ̇ ∂ϕ ∂ϕ
∂T ∂Π ∂T
= −m2 lẋA ϕ̇ sin ϕ, = m2 g l sin ϕ, = m2 l2 ϕ̇ + m2 lẋA cos ϕ
∂ϕ ∂ϕ ∂ ϕ̇
d ∂T
= m2 l2 ϕ̈ + m2 lẍA cos ϕ − m2 lẋA ϕ̇ sin ϕ
dt ∂ ϕ̇
Thế các biểu thức tính được vào phương trình Lagrange loại 2 (64) ta
được một trong hai phương trình vi phân chuyển động của hệ
Thí dụ áp dụng
Các phương trình vi phân chuyển động của hệ
Nội dung
1 Các khái niệm cơ bản
2 Nguyên lý công ảo
3 Nguyên lý d’Alembert
Trong cơ học người ta thường quan tâm đến hai tích phân đầu của hệ
PTVP mô tả chuyển động của cơ hệ. Đó là tích phân xyclic và tích phân
năng lượng.
∂T
= const (69)
∂ q̇s
Hệ thức (69) là một tích phân đầu của cơ hệ và được gọi là tích phân
xyclic.