Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Bài tập vận dụng

Câu 1/ Cho 5,6 lít SO2 (đktc) vào


a) 400 ml dung dich KOH 1,5M
b) 250 ml dung dich KOH 0,8M
c) 200 ml dung dich KOH 2M
d) 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M
e) 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M
Tính khối lượng muối thu được và CM các chất trong dung dịch sau phản ứng (xem thể tích
dung dịch không thay đổi)
Câu 2/ Cho 8.9 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4.48
lít khí (đktc).
Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp và thể tích dd H2SO4 1M đã dùng
Câu 3/ Cho 17,6g hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào H2SO4đặc nóng thì thấy có 8,96 lít khí
(đktc)
Tính %m mỗi kim loại
Câu 4/ Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít khí
(đktc). Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp
Câu 5/ Một hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M hoá trị 2.
- Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H2SO4 loãng thì thu được 4,48lít khí H2(đkc).
- Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H 2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí
SO2(đkc).
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b. Xác định kim loại M
Câu 6/ Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg. Thực hiện 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng với dd HCl vừa đủ thấy giải phóng ra 11,2 lít khí.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với dd H2SO4 98% (vừa đủ), đun nóng thì thấy giải
phóng ra khí SO2 duy nhất với thể tích đo được là 13,44 lít và dung dịch A.Biết các khí đo ở
đktc.
a. Tính m và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng đọ % các chất trong dung dịch A
Câu 7/ Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4
đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO 2(đktc). Thành phần phần trăm về khối
lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y
Câu 8/ Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem 41,9 gam hỗn hợp X
hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO 2 (là sản phẩm khử duy
nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam muối. Tính giá trị V,m.
Câu 9/ Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung
dịch H2SO4đặc nóng, dư thu được V lít SO 2 (spk duy nhất, đktc) và và dung dịch Y. Cô cạn
Y được m gam muối. Tính giá trị V,m.

Câu 10/ Đem nung hỗn hợp A gồm hai kim loại : a mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí
một thời gian,thu được 63,2 gam hỗn hợp B gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của
chúng.Đem hòa tan hết B bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư,thì thu được 0,3 mol SO 2. Trị
số của x là:
Câu 11/ Hoà tan hoàn toàn 20,88 gam một ôxít sắt bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu
được dung dịch X và 3,248 lít SO2 ( sản phẩm khử duy nhất,đktc).Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối sunfat khan.Giá trị m là:
Câu 12/ Hòa tan một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lít
khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 120 gam một chất tan. Xác định
công thức của oxit sắt.
Câu 13/ Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại
Câu 14/ Hoà tan a gam M 2(CO3)n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10% thu
được dung dịch muối có nồng độ 15,09% Xác định M
Câu 15/ Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl
20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Tính nồng độ
phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
Câu 16/ hòa tan hoàn toàn 9,78g hh X gồm MO,M(OH)2, MCO3 trong 73g dd HCl 10% thu
đc 0,672l một chất khí (đktc) và dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 16,7% . xác
định M
Câu 17/ Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại
có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và
dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là :

You might also like