Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

Bài 5

35. Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan về sự tồn tại của thế
giới?
- Sự tồn tại lệ thuộc vào cảm giác
36. Qúa trình nhận thức của con người chẳng qua chỉ là quá trình ý thức đi
“ tìm lại” chính bản thân mình dưới hình thức khác mà thôi”. Đây là quan
điểm nhận thức luận của trường phái triết học nào?
- chủ nghĩa duy tâm chủ quan
37. Đặc điểm chung của các nhà triết học duy tâm là gì?
- Không thừa nhận sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng của thế giới
38. Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là
gì?
- Đồng nhất vật chất với vật thể
39. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy
vật thời kì cổ đại là gì?
a. Xuất phát điểm từ chính từ các yếu tố vật chất để giải thích về thế giới vật
chất
b. Lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích về giới tự nhiên
c. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn
d. Cả 3 phán đoán trên đều đúng
40. Nhà triết học nào cho rằng cơ sở vật chất đầu tiên của thế giới là nước?
- Ta-lét
41. Nhà triết học nào cho rằng lửa à thực thể đầu tiên của thế giới?
- Heraclit
42. Nhà triết học nào cho rằng nguyên tử là thực thể đầu tiên, quy định
toàn bộ thế giới vật chất
- Đêmôcrit
43. Các nhà triết học nào quan niệm đất, nước, lửa, gió ( tứ đại ) là những
thực thể đầu tiên quy định toan bộ thế giới vật chất?
- Ấn Độ cổ đại
44. Nhà triết học nào cho rằng “Đạo” là bản nguyên, quy định toàn bộ thế
giới vật chất?
- Lão – Trang
45. Quan niệm được coi là tiến bộ nhất về vật chất thời kỳ cổ đại là gì?
- Nguyên tử
46. Đồng nhất vật chất với khối lượng, đó là quan niệm về vật chất của các
nhà triết học thời kì nào?
- Các nhà triết học duy vật cận đại
47. Trường phái triết học nào giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên bằng
sự tác động qua lại giữa “lực hút” và “lực đẩy”?
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII
48. Nhận định “Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch
sử” thuộc lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường
49. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X; hiện tượng phóng xạ; điện tử
( là một thanh phần cấu tạo nên nguyên tử). Theo V.I.Lênin điều đó chứng
tỏ gì?
- giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi
50. Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết
học nào ?
- Duy vật chất phác
51. Hiện tượng phóng xạ mà Béccơren phát hiện ra năm 1896 chứng minh
điều gì?
- Nguyên tử là không bất biến
52. Phát minh khoa học nào đã chứng minh không gian, thời gian, khối
lượng luôn biến đổi cùng với sự vận động của vật chất?
- Thuyết Tương đối của Anhxtanh
53. “ Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ… được đem lại cho con
người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. Chọn phán đoán đúng điền
vào chỗ trống
- Thực tại khách quan
54. Ai là người đưa ra định nghĩa: “Vật chất là phạm trù triết học dùng để
chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc
vào cảm giác” ?
- V.I.Lênin
55. Khi định nghĩa vật chất, Lênin đặt nó trong sự đối lập với ý thức và
khẳng định: “ Không thể đem lại cho hai khái niệm nhận thức luận này
một định nghĩa nào khác ngoai cách chỉ rõ rằng trong hai khái niệm đó, cái
nào được coi là có trước” (V.L.Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, M.1981, t.18,
tr.171). Quan điểm này của Lênin hàm ý coi trọng cái gì?
- Phương pháp định nghĩa vật chất
56. Phạm trù nào được xem là trung tâm nhất mà Lênin sử dụng để định
nghĩa vật chất?
- Tồn tại khách quan
57. Thuộc tính cơ bản nhất để phân biệt vật chất và ý thức là gì?
- Tồn tại khách quan
58. “ Vật chất” dùng để chỉ thực tại khách quan, thuộc về phạm trù nào
sau đây?
- Phạm trù triết học
59. Chọn phán đoán sai:
a. Vật chất và vật thể là đồng nhất với nhau
b. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể
c. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất
d. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó
60. Từ định nghĩa vật chất của V.L.Lênin chúng ta rút ra được ý nghĩa
phương pháp luận gì?
a. Khắc phục những thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật
chất, giải quyết triệt để vấn đề cơ bản của triết học?
b.Định hướng cho sự phát triển của khoa học
c. Là cơ sở để xác định vật chất xã hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của
mọi biến đổi xã hội
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng
61. Theo các quan điểm duy vật biện chứng, vật chất và vận động quan hệ
với nhau như thế nào? Chọn phân đoán sai ?
a. Vật chất biểu hiện sự tồn tại của minh bằng: vận động, không gian, thời gian.
b. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất
c. Vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình một cách độc lập, không cần vận động
d. Vận động là sự tự thân vận động của vật chất
62. Chọn phán đoán đúng theo quan điểm duy vật biện chứng?
a. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất
b. Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển
c. Không có vận động ngoài vật chất, không có vật chất không vận động
d. Vật chất và vận động tồn tại tách rời nhau
63. Vì sao chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định vật chất tự thân vận
động?
a. Vì vận động là kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo
nên sự vật
b. Vì nguyên nhân vận động là nằm ngay bên trong bản thân mỗi sự vật
c. Vì vận động là thuộc tinh cố hữu của vật chất
d. Cả 3 phán đoan trên đều đúng
64. Quan điểm của các nhà triết học ở thời kỳ nào quy tất cả vận động của
vật chất về vận động cơ học?
- Các nhà khoa học tự nhiên và triết học thế kỷ XVII – XVIII.
65. Hiểu theo nghĩa chung nhất vận động là gì? Chọn phán đoán sai.
- vận động là sự chuyển dịch của vật thể trong không gian
66. Triết học Mác-Leenin quan niệm như thế nào về vận động
- vận động là mọi sự biến đổi nói chung
67. chọn phán đoán sai?
a. vận động nói chung tồn tại vĩnh viễn
b.các hình thức vận động khác nhau nhưng đều gắn liền với bản than vật chất
c. vận động có thể chuyển hóa về hình thức
d. vận động cụ thể ở một dạng tồn tại của vật chất thì không thể mất đi
68. chọn phán đoán đúng?
a. vận động tồn tại vĩnh viễn
b. vận động chỉ là tạm
c. vận động đồng nhất với sự phát triển
d.vận động cố hữu ở một dạng
69. ph.awgghen đã chia vận động thành mấy hình thức cơ bản?
-5 hình thức cơ bản
70. Ụ/’=
-a. các hình thức vận động phải tương ứng với trình độ nhất định của tổ chức vật
chất
b. các hình thức vận động có mối liên hệ phát sinh
c. các hình thức vận động cao khác về chất so với hình thức vận động thấp
d. cả ba phán đoán kia đều đúng
71. hình thức vận động nào sau đây không thuộc 5 hình thức vận động theo
quan điểm của awngghen?
- vận động của tư duy
72. sắp xếp 5 hình thức vận động theo thứ tự thấp lên cao theo cách chia
của anghen/
-cơ học, lý học , hóa học, sinh học, xã hội
73.theo Ph.awngghen, hình thức vận động nào là thấp nhất?
-vận động cơ học
74. theo awngghen, hình thức vận động nào là cao nhất và phức tạp nhất?
- vận động xã hội
75. biểu hiện khái quát nhất của vận động xã hội là gì?
- là vận động của hình thái kinh tế- xã hội
76. hãy chọn câu đúng về mối liên hệ của các hình thức vận động?
-các hình thức vận động cao luôn bao hàm trong nó các hình thức vận động thấp
hơn.
77. hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật Tây Âu thời cận
đại về vận động là gì?
-coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
78. đứng im là gì?
-đứng im là biểu hiện một trạng thái vận động, vận động trong thăng bằng trong
sự ổn định tương đối.
79. mối quan hệ giữa đứng im và vận động?
- đứng im là một trạng thái đặc biệt của vận động
80. đứng im có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người về vật
chất?
- cả ba phán đoán kia đều đúng
81. chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm như thế nào về không gian và
thời gian?
- không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, không tách rời vật
chất.
82. tính chất của không gian và thời gian? Chọn phán đoán sai.
- tính không phân chia được
83.luận điểm nào sau đây là đúng?
- chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận không gian, thời gian là hình thức tồn
tại của vật chất, có tính khách quan, vô tận và vĩnh viễn.
84. theo quan điểm của triết học Mác-Leenin, các dạng cụ thể của vật chất
biểu hiện sự tồn tại của minh ở đâu và thông qua cái gì?
- trong không giạn và thời gian và thông qua sự vận động mà biểu hiện sự tồn
tại của mình.
85. chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm như thế nào về sự thống nhất
của thế giới?
- thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
86.bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất.
Điều đó thể hiện ở chỗ;
a. chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất
b. tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa
dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách.
c. thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn , vô hạn và vô tận.
d. cả 3 phán đoán kia đều đúng

87. theo Phawngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng
minh bởi;
- sự phát triển lâu dài và khó khan của triết học và khoa học tự nhiên.
88. biểu hiện của thế giới có những loại tồn tại cơ bản nào?
a. tồn tại vật chất và tồn tại tinh thần
b. tồn tại khách quan và tồn tại chủ quan
c. tồn tại tự nhiên và tồn tại khách quan
d. cả 3 phán đoán kia đều đúng
89. theo quan điểm duy vật biện chứng, quan điểm nào sau đây đúng?
- vật chất là cái tồn tại khách quan
90. ý thức có tồn tại không? Tồn tại ở đâu?
- có tồn tại, tồn tại chủ quan
91. chủ nghĩa duy tâm quan niệm như thế nào về nguồn gốc của ý thức?
a. ý thức là nguyên thế đầu tiên tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi
phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất.
b tuyệt đối hóa vai trò của lý tính, khẳng định thế giới ‘ ý niệm’’, hay ‘ý niệm
tuyệt đối’’ là bản thể , sinh ra toàn bộ thế giới hiện thực.
c. tuyệt đối hóa vai trò của cảm giác, coi cảm giác là tồn tại duy nhất, ‘tiên
thiên’’ sản sinh ra thế giới vật chất
d. cả 3 phán đoán kia đều đúng.
92.chủ nghĩa duy vật siêu hình quan niệm như thế nào về nguồn gốc của ý
thức?
a.phủ nhận tính chất siêu tự nhiên của ý thức, tinh thần
b. xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của ý thức
c. đồng nhất ý thức với vật chất, coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc
biệt, do vật chất sản sinh ra
d. cả 3 phán đoán kia đều đúng
93. theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức có mấy nguồn
gốc, đó là nguồn gốc nào?
-hai, nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội
94.nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
-hoạt động của bộ não cùng mối quan hệ giữa con người với thế giới khách
quan là nguồn gốc tự nhiên của ý thức
95.cơ quan vật chất của ý thức là yếu tố nào?
- bộ óc người
96. chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm như thế nào về phản ánh?
- phản ánh là thuộc tính của tất cả các dạng vật chất
97. có những loại phản ánh cơ bản nào?
a.phản ánh vật lý , hóa học
b, phản ánh sinh học
c. phản ánh tâm lý và phản ánh năng động,sáng tạo
d. cả 3 phán đoán kia đều đúng
98.sự khác nhau cơ bản giữa hình thức phản ánh ý thức và các hình thức
phản ánh khác là ở chỗ nào?
-tính trung thực của phản ánh
99. hình thức phản ánh nào đặc trưng cho vật chất vô sinh?
-phản ánh lý-hóa
100. phản ánh nào mang tính thụ động , chưa có định hướng lựa chọn của
vật chất tác động?
- phản ánh sinh học
101.hình thức phản ánh nào đặc trưng cho giới tự nhiên hữu sinh?
-phản ánh sinh học
102. hình thức phản ánh nào biểu hiện qua tính kích thích tính cảm ứng
phản xạ
-phản ánh sinh học
103.phản ánh tâm lý là phản ánh của dạng vật chất nào?
- động vật có hệ thần kinh trung ương
104. phản ánh năng động sáng tạo đặc trưng cho dạng vật chất nào?
Bộ óc con người
105. hình thức phản ánh nào chỉ có ở con người
-phản ánh năng động sáng tạo
106. nhân tố cơ bản trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức là nhân
tố nào?
- lao động và ngôn ngữ
107.nói đến tiền đề vật chất có năng lực phản ánh là đề cập đến nguồn gốc
nào của ý thức/
-tự nhiên
108. đề cập đến hoạt động thực tiễn của con người là đề cập đến?
- nguồn gốc xã hội của ý thức
109. trong nguồn gốc xã hội của ý thức, ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu gì?
-tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức
110. tìm hiểu về nguồn gốc của ý thức rút ra được ý nghĩa phương pháp
luận nào?
- cần coi trọng cả nền tảng vật chất và hoạt động thực tiễn của con người
111. Bản chất của ý thức? Chọn phán đoán sai
-Ý thức là một hiện tượng siêu nhiên mang tính vĩnh hằng.
112. Ý thức phụ thuộc vào thế giới khách quan như thế nào?
-Thế giưới khách quan quy định cả về nội dung lẫn về hình thức biểu hiện
nhưng nó còn y nguyên mà đẫ cải tiến thông tin qua lăng kính chủ quan.
113. Tính chất năng động sáng tạo của sự phản ánh ý thức được thể hiện
như thế nào?
a. Thể hiện ở khả năng hoạt động tâm – sinh lý của con người trong việc hướng
tiếp nhận thông tin, chọn lọc thông tin, xử lý thông tin, lưu giữ thông tin.
b. Thể hiện ở quá trình con người tạo ra những ý tưởng, giả thuyết,…
c. Thể hiện ở việc khái quát bản chất, quy luật khách quan, xây dựng các mô
hình tư tưởng, tri thức trong hoạt động.
d. Cả ba phương án trên đều đúng.
114. Quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc người có sự thống
nhất của những mặt nào sau đây?
a. trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh.
b. Mô hình hóa đối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần.
c. Chuyển mô hình từ tư duy ra hiện thực khách quan.
d. Cả ba phương án trên đều đúng.
115. Nội dung và phương thức tồn tại cơ bản của ý thức là yếu tố nào?
- Tri thức.
116. Trong kết cấu của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
-Tri thức.
117. Trong kết cấu của ý thức, yếu tố nào là quan trọng nhất?
-Ý chí.
118. Đề cập đến thái độ của con người đối với đối tượng phản ánh là đề cập
đến yếu tố nào?
-Tri thức.
119. Tri thức kết hợp với tình cảm hình thành nên yếu tố nào?
-Niềm tin.
120. Yếu tố nào trong kết cấu của ý thức thể hiện sức mạnh bản thân mỗi
con người nhằm thực hiện mục đích của mình?
-Ý chí.
121. Trong kết cấu của ý thức, yếu tố nào thể hiện bản thân mỗi người vừa
là chủ thể nhận thức đồng thời vừa là khách thể hiện nhận thức?
-Tự nhận thức.
122. Yếu tố nào nằm trong kết cấu của ý thức thể hiện những hiện tượng
tâm lý không phải do lý trí điều khiển?
-Vô thức.
123. Yếu tố nào nằm trong kết cấu của ý thức nhưng lại nằm ngoài sự kiểm
soát của ý thức?
-Tìm thức.
124. Yếu tố nào trong kết cấu của ý thức gần với bản năng của con người
nhất?
-Vô thức.
125. Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức thể hiện như thế nào?
a. Quyết điịnh nguồn gốc, nội dung của ý thức.
b. Quyết định bản chất của ý thức.
c. Quyết định sự vận động, phát biểu của ý thức.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng.
126. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình, vật chất và ý thức
quan hệ với nhau như thế nào?
-Vật chất là thực thể tồn tại độc lập và quyết định ý thức.
127. Chủ nghĩa duy vật biện chứng giải quyết mối quan hệ giữa vật chát và
ý thức như thế nào?
-Ý thức phụ thuộc vào vật chất nhưng nó có tính độc lập tương đối.
128. Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức tác động trở lại vật chất
thông qua:
-Hoạt động thực tiễn.
129. Nội dung nào sau đây thể hiện ý thức có tính độc lập tương đối và tác
động trở lại vật chất?
a. Ý thức không lệ thuộc một cách máy móc vào vật chất.
b. Ý thức có thể làm biến đổi những điều kiện, hoàn cảnh vật chất.
c. Ý thức chỉ đạo hành động của con người, nó có thể quyết định làm cho hoạt
động con người đúng hay sai, thành hay bại.
d. Cả 3 phương án đều đúng.
130. Từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức trên lập trường
duy vật biện chứng, chúng ta rút ra nguyên tắc triết học gì?
-Quan điểm khách quan.
131.Theo quan điểm khách quan, nhận thức và hoạt động thực tiễn của
chúng ta phải như thế nào?
- Phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan; đồng thời phải
phát huy tính năng động chủ quan của con người.
132. Bệnh chủ quan, duy ý chú biểu hiện như nào trong việc định ra chiến
lược và sách lược cách mạng?
-Chỉ căn cứ vào ming muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách
mạng.
133. Biện chứng là gì?
- Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động phát
triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và
tư duy.
134. Biện chứng khách quan là gì?
- Là biện chứng không thể nhận thức được nó.
135. Biện chứng chủ quan là gì?
-Là biện chứng của ý thức - tư duy biện chứng.
136. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, giữa biện chứng
khách quan và biện chứng chủ quan quan hệ với nhau như thế nào?
- Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan.
137. Phép biện chứng duy vật là gì? Chọn đáp án sai.
a. Phép biện chứng là khoa học về mối liên hệ phổ biến.
b. Phép biện chứng, tức là học thuyết về sự phát triển, dưới hình thức hoàn bị
nhất, … học thuyết về tính tương đối của nhận thức của con người…
c. Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và
sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và tư duy.
d. Phép biện chứng là những quy luật của khoa học tư duy.
138. Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật gồm những gì?
a. Hai nguyên ký cơ bản.
b. Các cặp phạm trù cơ bản thể hiện mối liên hệ phổ biến, tồn tại ở mọi sự vật,
hiện tượng, quá trình của thế giới.
c. Các quy luật cơ bản thể hiện sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện
tượng, quá trình.
d. Cả 3 phương án trên đều đúng.
139. Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên ký cơ bản nào?
-Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.
140. Thế nào là “mối liên hệ”? Chọn phán đoán sai.
a. Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc,
quy định lẫn nhau đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giwuax các sự
vật hiện tượng.
b. Là khái niệm của phép biện chứng dùng để chỉ sự nương tựa vào nhau của
các sự vật hiện tượng.
c. Là khái niệm của phép biện chứng dùng để chỉ sự quy định, làm tiền đề cho
nhau giữa các sự vật hiện tượng.
d. Là khái niệm của phép biện chứng dùng để chỉ sự quy ước trong mối quan hệ
giữa người với người.
141. Nguồn gốc của mối liên hệ phổ biến là từ đâu?
-Do tính ngẫu nhiên của các hiện tượng vật chất.
142. Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng cơ sở của mối liên
hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình lầ ở tính thống nhất vật chất của
thế giới?
-Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
143. Tính chất của mối liên hệ phổ biến là gì?
-Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng.
144. Thế nào là tính khách quan của mối liên hệ phổ biến?
a. Mối liên hệ là cái vốn có của sự vật, hiện tượng, quá trình.
b. Mối liên hệ tồn tại không phụ thuộc vào ý thức của con người.
c. Con người chỉ có thể nhận thức và vận dụng những mối liên hệ đó trong hoạt
động thực tiễn của mình.
d. Cả 3 đều đúng.
145. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?
-Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
146. từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật chúng ta
rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực
tiễn?
-Quan điểm toàn diện, lịch sử - cụ thể.
147. Yêu cầu của quan điểm toàn diện là gì?
-Cần phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật, động thời phải xác định vị
trí vai trò của các mối liên hệ.
148. Quan điểm toàn diện và lịch sử - cụ thể có cơ sở triết học từ nguyên lý
nào?
-Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
149. Chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa vận động và phát triển?
a. Vận động và pahts triển là hai khái niệm động nhất nhau.
b. Phát triển bao hàm mọi sự vận động.
c. Phát triển là quá trình vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
d. Vận động và phát triển là hai khái niệm không đồng nhất nhau nhưng chúng
không có quan hệ với nhau.
150. Quan điểm siêu hình xem xét sự phát triển của thế giới vật chất như
thế nào?
-Sự phát triển chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng.
151. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, sự khác biệt căn bản giữa
sự vanaj động và sự phát triển là gì?
-Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự ơhats triển là sự vận
động theo chiều hướng tiến lên.
152. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, nguồn gốc của sự vận
động, phát triển là do đâu?
-Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự vận động, phát
triển của sự vật.
153. Theo quan điểm duy tâm chủ quan, nguồn gốc của sự vận động, phát
triển là do đâu?
-Sự phát triển của thế giới vật chất là do con người quyết định.
154. Sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới có những tinh
chất nào?
- Tính khách quan, tinh phổ biến, tinh đa dạng
155. Thế nào là tinh khách quan của sự phát triển?
- Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chinh bản thân sự vật, hiện tượng
156. Quan điểm phát triển có cơ sở lý luận triết học từ nguyên lý nào?
- Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
157. Điền vào chỗ trống để hoan thanh định nghĩa về phạm trù trong triết
học: “Phạm trù là những……phản ánh những mặt, những thuộc tinh ,
những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc
một lĩnh vực nhất định”
- Khái niệm rộng nhất và cơ bản nhất
158. Các phạm trù được hình thành như thế nào?
- Được hình thanh bằng con đường khái quát hóa, trừu tượng hóa những thuộc
tính, những mối liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật
159. Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc linh vực
nào của hiện thực?
a. Lĩnh vực tự nhiên
b. Lĩnh vực xã hội
c. Lĩnh vực tư duy
d. Cả 3 phán đoán trên đều đúng
160. Chọn phán đoán đúng nhất về mối quan hệ giữa khai niệm và phạm
trù ?
- Phạm trù phải là những khái niệm rộng nhất
161. Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ….
- Những đặc tính, những tinh chất chỉ tồn tại ở một sự vật , hiện tượng , tuyệt
đối không lặp lại ở sự vật, hiện tượng khác
163. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm như thế nào về sự tồn tại của
cái chung và cái riêng?
- Cái chung và cái riêng đều tồn tại khách quan và không tách rời nhau
164. Hãy chọn từ để điền vào chỗ trống sau. Cái….là cái toan bộ, phong
phú hơn cái…
- Riêng/Chung
165. Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng thể hiện như thế nào ?
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, không có cái riêng độc lập, tuyệt đối tách
rời cái chung
166. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Chọn phân đoán sai.
a. Cái riêng cái bộ phận nhưng sâu sắc, cái chung là cái toan bộ, phong phú hơn
cái riêng
b. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn
tại của mình
c. Cái chung bao hàm cái riêng, cái riêng là một bộ phận của cái chung
d. Cái riêng và cái chung thể hiện những khía cạnh khác nhau của cùng một sự
vật, hiện tượng
166. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Chọn phán đoán sai.
a. Cái riêng cái bộ phận nhưng sâu sắc, cái chung là cái toàn bộ, phong phú hơn
cái riêng
b. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn
tại của mình
c. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung
d. Cái riêng là cái toan ộ, phong phú đa dạng hơn cái chung; còn cái chung là
cái bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng
167. Quan điểm cho rằng:”Cái chung là sản phẩm của tinh thần tuyệt đối,
của ý niệm tuyệt đối” thuộc trường phái triết học nào?
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan
168. Điền vào chỗ trống để hoàn thành khai niệm kết quả:” Phạm trù kết
quả dùng để chỉ những…xuất hiện do…. Giữa các mặt, các yếu tố trong
một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật hiện tượng”
- Sự tác động lẫn nhau – sự biến đổi nhất định
169. Điền vào chỗ trống để hoan thành khai niệm kết quả:”Phạm trù kết
quả dùng để chỉ những…..xuất hiện do…..giữa các mặt, các yếu tố trong
một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật hiện tượng”
- Biến đổi sự tác động
170. Quan hệ biến chứng giữa nguyên nhân và kết quả. Chọn phán đoán
sai
a.Nguyên nhân sinh ra kết quả, mọi mối liên hệ trước-sau đều là quan hệ nhân-
quả
b. Một nguyên nhân có thể sinh ra một hoặc nhiều kết quả
c. Một kết quả có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân tạo nên
d. Nếu các nguyên nhân tác động cùng chiều thì xu hướng hình thành kết quả
nhanh hơn, còn nếu tác động ngược chiều thì sẽ hạn chế hoặc triệt tiêu sự hình
thành kết quả
171. Trong quan hệ nhân-quả, phán đoán nào sau đây sai?
a. Nguyên nhân xuất hiện cùng với kết quả
b. Tùy thuộc vào điều kiện khác nhau mà một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều
kết quả
c. Nguyên nhân có trước kết quả
d. Một kết quả có thể do nhiều nhuyên nhân sinh ra
172. “Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng
nào là kết quả?
- Đói nghèo là nguyên nhân, dốt nát là kết quả
173. Mối liên hệ nhân quả có những tính chất nào?
a. Tính khách quan
b. Tính phổ biến
c. Tính tất yếu
d. Cả 3 phán đoán trên đều đúng
174. Điền vào chỗ trống:” Phạm trù tất nhiên dùng để chỉ cái do những
nguyên nhân……của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện
nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thể khác”?
- Cơ bản, bên trong

175. cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu, bên trong sự vật
quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn
cảnh bên ngoài quyết định gọi là gì?
- bản chất
176. quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên. Chọn phán đoán sai
-ranh giới giữa cái tát nhiên và ngẫu nhiên có tính chất tuyệt đối. trong mọi điều
kiện chúng không thể chuyển hóa lẫn nhau
177. từ cặp phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên , trong quá trình nhận thức
và hoạt động thực tiễn chúng ta cần
-cơ bản là căn cứ vào cái tát nhiên , đồng thời phải tính tới cái ngẫu nhiên
178. điền vào chỗ trống;’ phạm trù nội dung để chỉ….. tất cả những mặt
những yếu tố những quá trình tạo nên sự vật hiện tượng
- tổng thể
179 điền vào chõ trống phạm trù hình thức dùng để chỉ….. của sự vật hiện
tượng là hẹ thống….. giữa các yếu tố đó
-phương thức tồn tại và phát triển các mỗi liên hệ tương đối bền vững
180.mối quan hệ giữa nội dung và hình thức biểu hiện như thế nào?
- nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung
181. phán đoán nào không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa nội
dung và hình thức?
- trong một số trường hợp nội dung và hình thức không thể tác động đến nhau
182.phạm trù nào dung để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt những mối
liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong quy định sự vận động và
phát triển của sự vật, hiện tượng đó?
-bản chất
183. điền vào chỗ trống; phạm trù bản chất dung để chỉ sự tổng hợp tất cả
những mặt những mối liên hệ..ở bên trong quy định…. Của sự vật hiện
tượng đó
-tất nhiên, tương đối ổn định sự vận động và phát triển
184. mối quan hệ giữa bản chat và hiện tượng biển hiện như thế nào?
- bản chất và hiện tượng vừa thống nhất vừa đối lập nhau
185. phán đoán nào không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa
bản chất và hiện tượng?
-bản chất và hiện tượng thống nhất với nhau một cách tuyệt đối
186. sự đối lập giữa bản chất và hiện tượng chọn phán đoán sai
Hiện tượng thì hiện ra còn bản chất mang tính hiện tượng
187 phạm trù hiện thực dung để chỉ cái gì?
Những gì hiện có hiện đang tốn tại thực sự
188. Phạm trù khả năng dùng để chỉ cái gì?
- Những gì hiện chưa có nhưng sẽ có, sẽ tới khi có các điều kiện tương ứng
189. Quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực. Chọn phán đoán sai.
a. Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ thống nhất, không tách rời,
luôn luôn chuyển hóa lẫn nhau.
b. Khả năng chuyển hóa thành hiện thực và hiện thực lại chứa đựng những khả
năng mới; khả năng mới trong những điều kiện nhất định lại chuyển hóa thành
hiện thực,…
c. Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật hiện tượng, có thể tồn tại
một hoặc nhiều khả năng; khả năng thực tế; khả năng tất nhiên; khả năng ngẫu
nhiên; khả năng gần; khả năng xa…
d. Trong đời sống xã hội, khả năng chuyển hóa thành hiện thực là vô điều kiện
190. Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ mối quan hệ giữa khả năng và
hiện thực?
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải dựa vào hiện thực, đồng thời phải
nhận thức các khả năng từ trong hiện thực
191. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:” Quy luật là những mối
liên hệ…. giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật,
ay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau”
- Khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại
192. Nếu căn cứ vào mức độ của tính phổ biến để phân loại quy luật thì có
những loại quy luật nào?
a. Những quy luật riêng
b. Những quy luật chung
c. Những quy luật phổ biến
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng
193. Nếu căn cứ vào linh vực tác động thì quy luật được phân loại thành
các nhóm quy luật nào?
a. Nhóm quy luật tự nhiên
b. Nhóm quy luật xã hội
c. Nhóm quy luật tư duy
d. Cả 3 phán đoan kia đều đúng
194. Những quy luật của tự nhiên là gì?
- Là những quy luật của giới vô sinh và hữu sinh
195. Những quy luật của xã hội là gì?
- Là những quy luật hoạt động của chinh con người trong các quan hệ xã hội
196. Những quy luật của tư duy là gì?
- Là những quy luật thuộc mối liên hệ nội tại của những khai niệm, phạm trù,
phán đoan, suy luận trong việc phản ánh thế giới khách quan
197. Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật nào?
- Những quy luật chung nhất, phổ biến tác động toan bộ các linh vực tự nhiên,
xã hội và tư duy
198. Phát triển chinh là quá trinh được thực hiện bởi:
a. Sự tích lũy dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật
b. Sự vận động của mâu thuẫn trong bản thân sự vật
c. Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ
d. Cả 3 phán đoan kia đều đúng
198. Phát triển chinh là quá trinh được thực hiện bởi:
a. Sự tích lũy dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật
b. Sự vận động của mâu thuẫn trong bản thân sự vật
c. Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ
d. Cả 3 đoán đóa kia đều đúng
199. Quy luật nào đóng vai trò hạt nhân của phép biện chứng duy vật?
- Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
200. Vị trí của quy luật lượng-chất trong phép biện chứng duy vật là gì?
- Chỉ ra phương thức chung của các quá trình vận động và phát triển
201. Xét trong mối liên hệ phổ biến của sự vận động và phát triển thì mỗi
sự vật:
a. Chỉ có một loại lượng và một loại chất
b. Có một loại lượng và nhiều loại chất
c. Có nhiều loại lượng và một loại chất
d. Có nhiều loại lượng và nhiều loại chất
202. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có
sự vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành thành
nó, phân biệt nó với cái khác?
- Chất
203. Chất của sự vật được xác định bởi?
a. Thuộc tính cơ bản gắn liền với sự vật
b. Các yếu tố cấu thành sự vật
c. Phương thức liên kết
d. Cả ba phán đoán kia đều đúng
204. Phán đoan nào về phạm trù Chất là ai?
a. Chất là bản thân sự vật
205. Lượng của sự vật là gì?
- Là phạm trù của triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về
mặt số lượng, quy mô…
206. Trong một mối quan hệ xác định, sự vật được xác định bởi yếu tố nào?
- Phương thức liên kết của các yếu tố cấu thành
207. Hãy chọn phán đoan đúng về khai niệm Độ?
a. Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng có
thể làm biến đổi về chất
b. Độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ khoảng giới
hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của
sự vật ấy
c. Độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng
d. Độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng
d. Độ là một sự biểu hiện khác của chất
208. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất
và lượng, là khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay
đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng
- Độ
209. Cách mạng tháng 8/1945 của Việt Nam là bước nhảy gì?
- Lớn, toan bộ, đột biến
210. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?
- Sự phản biện giữa chất và lượng phụ thuộc vào nhận thức chủ quan của con
người
211. Quan hệ giữa chất và lượng? Chọn phán đoan sai
a. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối
b. Mọi sự vật hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng
c. Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó
và ngược lại, sự thay đổi về chất của sự vật cũng thay đổi về lượng tương ứng
d. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối,
không quan hệ tác động đến nhau
212. Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng thể hiện như thế nào?
- Sự thay đổi về lượng phải đạt đến một giới hạn nhất định, thông qua bước
nhảy mới làm cho chất của sự vật biến đổi
213. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về
lượng đã đạt đến giới hạn Độ là biểu hiện của xu hướng nào?
- Hữu khuynh
214. Việc không tôn trọng quá trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết
cho sự biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng nào?
- Tả khuynh
215. Trong đời sống xã hội, quy luật lượng-chất được thực hiện với điều
kiện gì?
- Cần hoạt động có ý thức của con người
216. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập nói lên đặc tính
nào của sự vận động và phát triển?
- Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển
217. Hãy chọn phán đoán đúng về mặt đối lập
- Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong
cùng một sự vật
218. Mặt đối lập có nguồn gốc từ đâu?
- Là cái vốn có của thế giới vật chất
219. Sự đấu tranh của các mặt đối lập?
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối
220. Khái niệm mâu thuẫn biện chứng ?
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập tạo thành mẫu thuẫn biện chứng
221.Mâu thuẫn biện chứng có tính chất gì?
-Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng.
222. Trong mâu thuẫn biễn chứng, các mặt đối lập quan hệ với nhau như
thế nào?
-Vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau và chuyển hóa lẫn nhau.
223. Mâu thuẫn nổi lên hang đầu ở một giai đoạn pahts triển của sự vật và
chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là mâu thuẫn gì?
-Mẫu thuẫn chủ yếu.
224.Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?
-Trong xã hội đấu tranh giai cấp.
225. Sự thống nhất và đấu tranh của cá mặt đối lập? Hãy chọn phán đoán
sai.
a. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động
và phát triển.
b. Có thể định nghĩa vắn tắt: Phép biện chứng là học thuyết về sự thống nhất
của các mặt đối lập.
c. Mọi sự vatah hiện tượng đều chứa đựng những mặt, những khuynh hướng đối
lập tạo thành những mâu thuẫn trong bản thân nó.
d. Mọi sự vật hiện tượng tồn tại do chứa dựng những mặt, những khuynh hướng
thống nhất với nhau không hề có mâu thuẫn.
226. Hãy chịn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa sự thống hất và đấu
tranh cứa các mặt đối lập.
a. Không có sự thống nhất của các mặt đối lập thì vẫn có sự đấu tranh của các
mặt đối lập.
b. Không có sự đấu tranh của các mặt đối lập thì vẫn có sự thống nhất của các
mặt đối lập.
c. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau.
Không có thống nhất của các mặt đối laoaj thì cũng không có đấu tranh của các
mặt đối lập.
d. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt dối lập là hai quá trình tách rời nhau.
227. Trong hai xu hướng tác động của các mặt dối lập, xu hướng nào quy
định ổn định tương ứng đối của sự vật?
-Xu hướng thống nhất.
228. Vai trò của quy luật phủ định của phủ định trong PBCDV?
-Chỉ ra khuynh hướng vận fđọng, phát triển của sự vật.
229. Phạm trù nào thể hiện sự thay thế sự vật, hiện tượng này bằng sự vật,
hiện tượng khác, thay thế hình thái tồn tại khác của cùng một sự vật?
-Phủ định.
230. Phạm trù nào thể hiện sự phủ định tạo điều kiện, tiền đề cho quá trình
phát triển của sự vật?
-Phạm trù biện chứng.
231. Chọn quan điểm sai về phủ định biện chứng.
a. Phủ biện chứng mang tính khách quan.
b. Phủ định biện chứng mang tính kế thừa.
c. Phủ định biện chứng là sự phủ định đồng thời mang tính khẳng định.
d. Phủ định biện chứng là sự phủ định toàn bộ cái cũ để xây dựng cái mới.
232. Phủ định biện chứng có đặc điểm gì?
-Tính khách quan và tính kế thừa.
233. Phủ định biện chứng diễn ra như thế nào?
-Phủ định biện chứng giữ lại và cải tiến những nhân tố tích cực của cái cũ.
234. Trong PBCDV, sự tự phủ định để đưa sự vật dường như quay lại điểm
xuất phát ban đầu nhưng cao hơn được gọi là gì?
-Phủ định cả phủ định.
235. Tính chất “phủ định của phủ định” là gì?
-Tính chu kỳ.
236. Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của phủ định
vạch ra là con đường nào?
-Con đường “xoáy ốc”
237. Tính chất biện chứng của sự phát triển theo quy luật phủ định của
phủ định?
-Tính kế thừa, tính lặp lại và tính tiến lên.
238. Quan điểm ủng hộ cái mới tiến bộ, chống lại cái cũ , cái lỗi thời kìm
hãm sự phát triển là quan điểm được rút ra trực tiếp từ quy luật nào của
phép biện chứng?
-Quy luật phủ định của phủ định.
239. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
-Có khả năng nhận thức nhưng nhận thức là một quá trình.
240. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Nhận thức là … tích cực,
sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm
sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan đó.
-Sự phản ánh.
241. Trường phái triết học nào cho rằng nhận thức là sự kết hợp các cảm
giác của con người?
-Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
242. Trường phái triết học nào cho rằng nhận thức của con người là sự hồi
tưởng của linh hồn về thế giới ý niệm?
-Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
243. Chủ nghĩa duy vật biện chứng xây dựng lý luận nhận thức dựa trên cá
nguyên tắc nào?
a. Thừa nhận sự vật khách quan tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con
người.
b. Cảm giác, trị giác, ý thức nói chung là hình ảnh của thế giới khách quan.
c. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác,
ý thức nói chung.
d. Cả ba phán đoán kia đúng.
244. Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nhận thức?
-Nhận thức nhằm phục vụ cho thực tiễn.
245. Nhận thức dựa trên sự quan sát trực tiếp các sự vật, hiện tượng hay
các thí nghiệm, thực nghiệm khoa học là nhận thức gì?
-Nhận thức kinh nghiệm.
246. Nhận thức kinh nghiệm có hạn chế gì? Chọn phán đoán sai.
a. Đem lại sự hiểu biết về mặt riêng lẻ, bề ngoài của sự vật và còn rời rạc.
b. Chưa chỉ được tính tất yếu của đối tượng nhận thức.
c. Chưa chỉ ra quan hệ bản chất của sự vật, hiện tượng.
d. Luôn luôn sai vì chưa được chứng minh bởi khoa học.
247. Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự
vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức nào?
-Nhận thức cảm tính.
248. Tri thức nảy sinh trực tiếp từ lao động sản xuất là tri thức nào?
-Tri thức kinh nghiệm.
249. Chọn phán đoán đúng về khách thể nhận thức và đối tượng nhận
thức?
-Khách thể nhận thức rộng hơn đối tượng nhận thức.
250. Chọn phán đoán đúng về khách thể nhận thức?
a. Khách thể nhận thức là một bộ phận, một lĩnh vực hiện thực khách quan nằm
trong miền hoạt động nhận thức.
b. Khách thể nhận thức luôn thay đổi trong lịch sử cùng với sự phát triển của
hoạt động thực tiễn.
c. Khách thể nhận thức bao hàm cả tư duy, tâm lý, tư tưởng, tình cảm.
d. Các phán đoán kia đều đúng.
251. đâu là cơ sở của mối liên hệ giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận
thức?
- hoạt động thực tiễn của con người
252. thực tiễn là gì?
Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm
cải tạo tự nhiên và xã hội
253. điền vào chỗ trống để đc định nghĩa đúng về phạm trù thực tiễn; thực
tiễn là toàn bộ những…. có mục đích mang tính lịch sử xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội
-hoạt động vật chất
254.thực tiễn là cợ sở động lực của nhận thức. chúng ta phải hiểu vai trò
này như thế nào?
a. chính thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật chất cho nhận thực của con người
b. không có thực tiễn thì không có nhận thức
c. thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận
thức
d. cả ba phán đoán trên
255. hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức khác nhau ở điểm nào
-hoạt động thực tiễn là hoạt động có tính chất lịch sử xã hội
256. đặc trưng của hoạt động thực tiễn thể hiện như thế nào?
a. hoạt đông thực tiễn là những hoạt động vật chat cảm tính
b.hoạt động thực tiễn là hoạt động mang tính lịch sử xã hội của con người
c.hoạt động thực tiễn là hoạt động có mục đích của con người nhằm cải tạo tự
nhiên và xã hội phục vụ con người
d cả ba đáp án trên.
257. hoạt động nào trong hoạt động thực tiễn biểu thị mối quan hệ giữa con
người với tự nhiên và là phương thức tồn tại cơ bản của con người và xã
hội loài người
-hoạt động sản xuất vật chất
258.đấu tranh giai cấp đấu tranh giải phóng dân tộc đấu tranh cho hòa
bình dân chủ tiến bộ xã hội nội dung của hoạt dodjongj nào?
-hoạt động chính trị xã hội
259.trong các hình thức của hoạt động thực tiễn hoạt động nào giữ vai trò
quyết định?
-hoạt động sản xuất vật chất
260.hoạt động tất yếu đầu tiên của con người và xã hội loài người là hoạt
động nào?
-hoạt động sản xuất vật chất

261. ba hình thức cơ bản của thực tiễn là gì?


-hoạt động sản xuất vật chất hoạt động chính trị xã hội thực nghiệm khoa học
262.các hình thức cơ bản của thực tiễn chọn phán đoán sai?
A hoạt động sản xuất vật chất
b. hoạt động chính trị xã hội
c. hoạt động thực nghiệm khoa hcoj
d.hoạt động văn hóa nghệ thuật
263. quan điểm thực tiễn yêu cầu như thế nào
-cả ba đáp án trên
264. trong hoạt động thực tiễn và hoạt động lý luận phải đảm bảo nguyên
tắc nào?
- thống nhất giữa thực tiễn và lý hóa
265. trường phái triết học nào cho thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp
nhất của nhận thức?
-chủ nghĩa duy vật biện chứng
266. vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? chọn phán đoán sai
A. thực tiễn là cơ sở, động lực cảu nhận thưc
b.thực tiễn là nơi nhận thưc áp đặt những tri thức do con người sáng tạo ra để
cải tạo hiện thực
c. thực tiễn là mục đích của nhận thức
d.thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra tính chân lý của quá trình nhận thức
267.cơ sở động lực mục đích của nhận thức là gì?
- hoạt động thực tiễn
268. để tránh bớt sai lầm trong hoạt động thực tiễn cần phải làm gì trong
nhân thực?
- cả ba đều đúng
269. hãy điền vào chỗ thiếu câu nói của V.L.Leenin về con đương biện
chứng của sự nhận thức chân lý. ; từ trực quan sinh động đến…. và từ….
đến thực tiễn- đó là con đường biện chứng của sự nhận thực chân lý của sự
nhận thức hiện thực khách quan.’’
- tư duy trừu tượng
270. nhận thức cảm tính là giai đoạn mở đầu của quá trình nhận thức được
thực hiện qua các hình thức cơ bản nào?
- cảm giác, tri giác, biểu tượng.

271.hình thức nào trong giai đoạn nhận thức cảm tính cho ta hình ảnh
tương đối trọn vẹn về sự vật hiện tượng
-tri giác
272. hình thức nào trong giai đoạn nhận thức cảm tính giúp con người tái
hiện sự vật trong trí nhớ khi sự vật không còn trực tiếp tác động vào giác
quan của con người
-biểu tượng
273.hình thức nào trong giai đoạn nhận thức cảm tính được xem là khâu
trung gian chuyển từ nhận thức cảm tính lên nhận thức lý tính
- biểu tượng
274. giai đoạn nhận thức nào gắn liền trực tiếp với thực tiễn?
-nhận thức cảm tính
275. chọn phán đoán sai về nhận thức cảm tính?
-nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn nên nó phản ánh đúng bản chất quy
luật của sự vật
276.giai đoạn nhận thức nào phản ánh trừu tượng khái quát những đặc
điểm chung bản chất của sự vật hiện tượng
-nhận thức lý tính
277. nhận thức lý tính là nhận thức đc thực hiện thông qua các hình thức
cơ bản nào?
-khái niệm, phán đoán, suy lý
278. theo lý luận nhận thức duy vật biện chứng khái niệm đc hình thành
trên cơ sở nào?
-hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người
279. khái niệm với tư cách là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực
khách quan có vận động biến đổi không?
-luôn luôn vận động biến đổi
280.theo lý luận nhận thức duy vật biện chứng, phán đoán là gì?
- là một hình thức của tưu duy trừu tượng bằng cách liên kết các khái niệm lại
để khẳng định hay phủ định một thuộc tính hay một mối liên hệ nào đó của sự
vật
281.điều kiện để có suy lý là gì?
A phải có những tri thức dưới hình thức là những phán đoán
b. phải tuân theo những quy tắc logic của các loại hình suy luận
c. phải có tư duy lý tính
d, cả ba đều đúng
282. chọn phán đoán đúng về nhận thức lý tính?
-nhận thức lý tính phản ánh đc cái bản chất cái quy luật của sự vật một cách sâu
sắc
283. mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính. Chọn phán
đoán sai
-nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính đều có những chức nắng và nhiệm vụ
giống nhau
284. chọn phán đoán đúng về chân lý
-chân lý là một quá trình
285. chân lý có tính gì? Chọn phán đoán sai
-tính trừ tượng
286. tính khách quan của chân lý thể hiện như thế nào?
a. chân lý ko phụ thuộc vào con người’
b.chân lý chỉ phụ thuộc vào thực tại khách quan
c chân lý ko phụ thuộc vào tính đơn giản hay tính chặt chẽ của logic, ko phụ
thuộc vào lơi ích
d. cả 3 đều đúng
287. theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng tiêu chuẩn của chân
lý là gì?
-thực tiễn
288.hãy chọn quan điểm đúng về chủ nghĩa duy vật
-là học thuyết nghiên cứu những quy luật nhưng động…
289.sản xuất xã hội bao gồm những phương diện nào?
Sản xuất ra toàn bộ thế giới

You might also like