Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHÊN

KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

Chương 3:

Thiết kế kỹ thuật

Đặng Lê Khoa
Bộ môn Viễn thông – Mạng
Nội dung
⚫ Qui trình thiết kế
⚫ K-Scripts
⚫ Giản đồ trạng thái
⚫ Lưu đồ
⚫ Tính khả dụng

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [2]


10 bước trong qui trình thiết kế
⚫ Nghiên cứu (Research) (steps 1-6)
⚫ Thiết kế (Design) (steps 7-9)
⚫ Kiểm tra (Verification) (step 10)

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [3]


10 bước trong qui trình thiết kế
⚫ 1 Xác định nhu cầu
– What's the problem?
⚫ 2 Thu thập thập thông tin
– What exists?
⚫ 3 Phân tích các bên liên quan
– What's wanted? And who wants it?
⚫ 4 Nghiên cứu kế hoạch/vận hành
– What's realistic? What limits us?
⚫ 5 Phân tích sự cố
– What's safe? (What can go wrong?)
⚫ 6 Đặc tính kỹ thuật
– What's required?
Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [4]
Design (steps 7-9)
⚫ 7 Thiết kế sáng tạo
– Ideation
⚫ 8 Thiết kế ý tưởng
– Potential solutions
⚫ 9 Thiết kế sản phẩm thử nghiệm (Prototype)
– Create a version of the preferred design

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [5]


Verification (step 10)
⚫ 10 Kiểm tra
– Does it work? If not, redesign

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [6]


Chuẩn mực thiết kế
⚫ Thiết kế chuẩn là sáng tạo.
⚫ Thiết kế chuẩn làm cho một sản phẩm hữu ích.
⚫ Thiết kế chuẩn là thẩm mỹ.
⚫ Thiết kế chuẩn giúp chúng ta hiểu về sản phẩm.
⚫ Thiết kế chuẩn là không phô trương.
⚫ Thiết kế chuẩn là trung thực.
⚫ Thiết kế chuẩn là bền.
⚫ Thiết kế chuẩn là phải tỉ mỉ đến chi tiết cuối cùng.
⚫ Thiết kế chuẩn được quan tâm với môi trường.
⚫ Thiết kế chuẩn là chú trọng hơn vào những vấn đề cốt lõi

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [7]


Nhắc lại: Quá trình dựng mẫu
⚫ Sản xuất một loạt phiên bản rẻ tiền, thu nhỏ của sản phẩm
hoặc có các tính năng đặc trưng chỉ tìm thấy ở sản phẩm đó
⚫ Bản mẫu ban đầu có thể chia sẻ và thử nghiệm trong nội bộ
của đội, trong các phòng ban khác, hoặc một nhóm nhỏ bên
ngoài đội thiết kế

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [8]


Low-fidelity Prototyping

•Sử dụng các Uses a medium which is


unlike the final medium, e.g. paper,
cardboard
•Is quick, cheap and easily changed
•Examples:
sketches of screens, task sequences,
etc
Storyboards

•Often used with scenarios, bringing more


detail, and a chance to role play

•It is a series of sketches showing how a


user might progress through a task using
the device

•Used early in design


Vẽ phát họa

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [13]


14
2016/10/11 dt+UX: Design Thinking for User Experience Design, Prototyping & Evaluation
Using index cards

•Index cards (3 X 5 inches)

•Each card represents one screen

•Often used in website development


K-Scripts: chuyển nghiên cứu sang thiết kế

⚫ K-Scripts là các kịch bản chỉ ra cách tương tác của người dùng
⚫ K-Scripts dễ dàng chỉnh sửa
⚫ Tạo ra nhanh
⚫ Cho phép một nhóm hợp tác

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [17]


Về K-Scripts
⚫ Sử dụng K-Script
– Chỉ ra các tương tác điển hình
– Là cơ sở để thiết kế

⚫ Khi nào sử dụng


– Khi bắt đầu hoặc sau khi tinh chỉnh ý tưởng
– Phù hợp cho một nhóm đa dang đối tượng

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [18]


Ví dụ: K-Script cho hệ thống đàm thoại
Người Nội dung Ghi chú
nói
Hệ thống Có phải bạn đang cần hỗ trợ kỹ thuật từ Apple?
Người gọi Đúng rồi
Hệ thống Hãy nói tên sản phẩm cần hỗ trợ kỹ thuật. Ví dụ: bạn có thể
nói: “iPod” hoặc “Power Mac G4”. Bắt đầu
Người gọi Nó là cái IPod
Hệ thống Một cái iPod. Vâng, bạn kết nối với máy tính sử dụng hệ
điều hành gì? Hãy nói là Macintosh computer hoặc Window
machine. Bắt đầu
Người gọi À, một cái graphite iMac
Từ nhấn mạnh để chỉ
Hệ thống Có phải máy tính được mua bởi một trường học hoặc được câu hỏi về “máy tính”
giảm giá cho giáo dục chứ không phải “iPod”.

Người gọi Không


Hệ thống Vâng, Tôi sẽ chuyển cho bộ phận chuyên trách về iPod. Vui
lòng giữ máy

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [19]


Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [20]
State diagram vs. Flow Chart

Một máy trạng thái (a) thực hiện các hành động để đáp ứng với các sự
kiện rõ ràng.
Lưu đồ (b) không cần các sự kiện rõ ràng, tự động chuyển các nút
chuyển từ nút này sang nút khác trong đồ thị của nó khi hoàn thành
các hoạt động.
Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [21]
Bài tập 4
⚫ Vẽ sản phẩm
⚫ Viết K-Script, giản đồ trạng thái, lưu đồ chương trình

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [22]


Chuyển trạng thái
⚫ Ví dụ: đang là một sinh viên năm nhất
– Những điều kiện thỏa mãn để vào năm nhất?
– Những điều kiện thỏa mãn để ra năm nhất?
⚫ Ví dụ: Hộp thoại trong Microsoft Word “Save as...”
– Những điều kiện thỏa mãn để vào trạng thái này?
– Những điều kiện thỏa mãn để ra trạng thái này?

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [23]


Máy trạng thái
⚫ Một trạng thái mô tả một nút hành vi của hệ thống mà nó đang
chờ kích hoạt để thực hiện chuyển đổi

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [24]


High-fidelity prototyping

⚫ Sử dụng các vật liệu mà bạn mong đợi sẽ có trong sản phẩm
cuối cùng.
⚫ Nguyên mẫu trông giống như hệ thống cuối cùng hơn là một
phiên bản có độ trung thực thấp.
⚫ Đối với một nguyên mẫu phần mềm có độ chính xác cao,
⚫ Nguy hiểm khi người dùng nghĩ rằng họ có một hệ thống đầy
đủ.

25
26
Nhắc lại: kiểm tra
⚫ Kiểm tra các prototype đã xây dựng ở bước trước.
⚫ Kiểm tra sự khả năng sử dụng: tái định nghĩa và các thỏa thuận
về người dùng, các điều kiện sử dụng, cách mọi người suy nghĩ,
hành xử, và cảm nhận, và để đồng cảm.
⚫ Các sửa đổi và cải tiến được tạo ra để chọn giải pháp tối ưu và
rút ra hiểu biết sâu sắc nhất có thể về sản phẩm và người dùng
sản phẩm.

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [27]


Usability – What it is
⚫ Khái niệm chính về khả năng sử dụng là một đối tượng được
thiết kế với tâm lý và sinh lý học của người dùng
– Hiệu quả hơn khi sử dụng, mất ít thời gian hơn để hoàn thành một
nhiệm vụ cụ thể
– Có thể hoạt động dễ dàng hơn bằng cách quan sát đối tượng
– Hài lòng hơn khi sử dụng

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [28]


Usability – What it isn’t
⚫ Kiểm tra sự chấp nhận người dùng (User Acceptance Testing)
⚫ Bảo hành sản phẩm

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [29]


Tiến hành kiểm tra khả năng sử dụng
⚫ Chọn đối tượng
– Chọn người dùng để kiểm tra
– Xác định thứ tự nào để kiểm tra chúng (Ví dụ: thử nghiệm công
nghệ mới với bạn bè của bạn là người am hiểu công nghệ và sau
đó kiểm tra bà / ông)
⚫ Tạo bảng câu hỏi trước khi kiểm tra
– Những điều bạn muốn biết về người dùng, đặc tính cụ thể trước
khi họ thử nghiệm hệ thống
⚫ Tạo một câu hỏi hậu kiểm
– Xếp hạng chủ quan (khả năng, khả năng sử dụng, hiểu)
– Ý tưởng (họ đề xuất cải tiến gì?)

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [30]


Tiến hành kiểm tra khả năng sử dụng (tt)
⚫ Tạo một danh sách nhiệm vụ
– Bạn sẽ kiểm tra cái gì? Khó kiểm tra toàn bộ hệ thống - mọi
trường hợp, mọi lỗi
⚫ Thiết lập môi trường thử nghiệm
– Nơi sẽ ảnh hưởng đến trạng thái tinh thần của người dùng
⚫ Chạy thử nghiệm và viết kết quả

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [31]


Phương thức
⚫ Chạy thử nghiệm khả năng sử dụng trước khi bạn sử dụng các
đối tượng thực tế
⚫ Đảm bảo người dùng thoải mái (có nước trên tay, ghế thoải mái,
môi trường yên tĩnh, v.v.)
⚫ Nói cho họ biết bạn đang làm gì
⚫ Cố gắng ngăn mình khỏi bị coi là người thiết kế hệ thống
⚫ Đảm bảo các đối tượng không cảm thấy có trách nhiệm cho bất
kỳ lỗi nào
⚫ Quản lý các câu hỏi trước khi kiểm tra
⚫ Cung cấp các tác vụ, yêu cầu người dùng đọc to

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [32]


Phương thức (tt)
⚫ Yêu cầu người dùng nói to trong khi họ thực hiện các hành động
nếu điều đó không ảnh hưởng đến bài kiểm tra (giúp hiểu động
lực)
⚫ Dừng thử nghiệm nếu nó quá khó đối với người dùng hoặc nếu
người dùng không thể thực hiện
⚫ Quản lý các câu hỏi sau kiểm tra, và kết thúc

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [33]


Ghi kết quả quan sát
⚫ Ghi chú (nhanh chóng!)
⚫ Sắp xếp các vấn đề thành các danh mục sau khi kiểm tra (có thể
khó thực hiện)
⚫ Tạo một báo cáo kiểm tra khả năng sử dụng

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [34]


Mẫu báo cáo tính khả dụng

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [35]


Một số vấn đề trong kiểm tra tính khả dụng
⚫ Làm cho họ thoải mái
⚫ Đừng dẫn đắt người dùng
⚫ Hãy để họ phạm sai lầm - đến một điểm
⚫ Tránh xa họ ra, nếu bạn có thể
⚫ Giải thích các kết quả một cách cẩn thận - xem ra các số liệu
thống kê!

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [36]


Thang đo
⚫ Thang 5 mức (Likert Scale):
– Hoàn toàn không đồng ý: Strongly disagree
– Không đồng ý: Disagree
– Trung dung: Neither agree nor disagree
– Đồng ý: Agree
– Hoàn toàn không đồng ý: Strongly agree
⚫ Không sử dụng dạng này....why?
– Very Good
– Good
– Average
– Poor

Faculty of Electronics & Telecommunications. HCMUS [37]

You might also like