Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 114

Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

PHẦN I

GIỚI THIỆU CHUNG


VỀ

THẾ
GIỚI
SỐNG

-----------------------------------------------------
-------------------------------
--------------------
........

1
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần :.......,tiết : 01 , Ngày soạn : .................


BÀI 1 : CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Hs nêu được các cấp tổ chức của hệ sống từ thấp đến cao và nêu được ví dụ
- Trình bày được sự thống nhất liên quan giữa các cấp tổ chức sống về cấu trúc và chức
năng ,đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Giải thích được vì sao tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của thế giới sống .
 Trọng tâm : nêu được các cấp tổ chức của hệ sống từ thấp đến cao
2. Kỹ năng :
- Phân tích kênh hình , làm việc độc lập , hợp tác nhóm nhỏ
3. Tư tưởng :
- Xây dựng xây dựng quan điểm duy vật biện chứng về thế giới sống .

II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP :


1. Phương tiện :
- Tranh các cấp tổ chức thế giới sống
- Tranh hình minh hoạ cho mỗi cấp
2. Phương pháp:
- Projector, sách giáo khoa.

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Chuẩn bị :
- Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra miệng :
3. Bài mới :
Vào bài:

Tg NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Thế giới sống tổ chức theo - Treo tranh các cấp tổ chức Quan sát phân tích , trả
nguyên tắc thứ bậc : thế giới sống . lời .
Nguyên tử  phân tử  đại - ? Thế giới sống tổ chức Hs lên bảng ghi các cấp
phân tử  bào quan  tế theo nguyên tắc thứ bậc như tổ chức thế giới sống
bào  mô  cơ quan  hệ thế nào ? Hs khác nêu đặc điểm
cơ quan  cơ thể  quần và cho ví dụ mỗi cấp .
thể  quần xã  hệ sinh
thái .
- ? Các cấp cơ bản của thế Trả lời .
giới sống là các cấp nào ?
1 . CẤP TẾ BÀO :

- Tế bào là đơn vị tổ chức cơ Vì sao nói tế bào là đơn vị Tham khảo SGK và trả
bản của sự sống vì mọi cơ thể tổ chức cơ bản của sự sống ? lời .
sống đều cấu tạo từ tế bào , - Tế bào cấu tạo như thế nào
và mọi hoạt động sống đều ? Các cấp thấp hơn cấu tạo tế Thảo lân và trả lời .
2
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tg NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
diễn ra trong tế bào . bào là gì ?
- Tế bào được cấu tạo từ các - Treo tranh tế bào và giảng Hs ghi nội dung bài
cấp thấp hơn : phân tử ( chất
vô cơ , chất hữu cơ ) , đại
phân tử (axit nuclêic , prôtêin ,
…) ,bào quan .Các yếu tố này
cấu trúc nên màng sinh chất ,
tế bào chất và nhân .
2. CẤP CƠ THỂ :

- Cơ thể được cấu tạo từ một Gv giới thiệu tranh cơ thể Quan sát nêu đặc điểm
đến hàng trăm nghìn tỉ tế đơn bào và đa bào .
bào , tồn tại và thích nghi với
môi trường
a. Cơ thể đơn bào : cấu tạo - ? Những dấu hiệu đặc Sinh trưởng phát triển ,
từ một tế bào nhưng thực hiện trưng của sự sống ? sinh sản , cảm ứng , vận
đầy đủ chức năng của một cơ - Cấu tạo cơ thể đơn bào . động , trao đổi chất .
thể sống
b. Cơ thể đa bào :
- Cơ thể tuy gồm nhiều cấp tổ - ? Các cấp tổ chức trong cơ - Tế bào  mô  cơ
chức như :tế bào , mô , cơ thể đa bào ? quan  hệ cơ quan  cơ
quan , hệ cơ quan nhưng hoạt thể
động rất hoà hợp thống nhất
nhờ có sự điều hoà và điều
chỉnh chung .
- Yêu cầu học sinh thảo luận - Thảo luận và đại diện
và trả lời lệnh 1 trong SGK trả lời .
3. CẤP QUẦN THỂ - LOÀI :
- Quần thể là tập hợp các cá - Quần thể là gì ? cho ví dụ . thảo luận và trả lời .
thể cùng loài cùng sống chung
trong một khu địa lý xác
định ,trong đó các cá thể có
khả năng giao phối sinh ra con - Chức năng của quần thể
cái . trong loài ?
- Quần thể là đơn vị cấu tạo ,
sinh sản và tiến hoá của loài .
- ? Định nghĩa loài giao phối - Hs nêu định nghĩa
?
4 . CẤP QUẦN XÃ :
- Quần xã bao gồm tập hợp - Quần xã là gì ? - Nêu khái niệm
các quần thể cùng sống trong
một vùng địa lý xác định
- ? Đặc điểm của quần xã ? - Liệt kê được các mối
- ? Các mối quan hệ giữa các quan hệ : cạnh tranh , hỗ
cá thể trong quần xã ? trợ , đối địch và cho ví dụ
 Quần xã cân bằng động . …
5. CẤP HỆ SINH THÁI – SINH QUYỂN :
- Hệ thống nhất giữa sinh vật - Hệ sinh thái là gì ?
và môi trường sống của chúng - Các hệ sinh thái trên quả đất
gọi là hệ sinh thái .
- Tập hợp tất cả hệ sinh thái - Sinh quyển ? - Thảo luận nhóm và trả
trong khí quyển , địa quyển , - Gv giảng giải về độ đa lời .
thuỷ quyển tạo nên sinh dạng của hệ sinh thái
quyển . trong sinh quyển 
vấn đề bảo vệ môi
trường , bảo tồn đa

3
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tg NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
dạng của hệ sinh thái .

4 . Củng cố :Sử dụng các câu hỏi cuối bài


5 . Dặn dò :
 Hs học kĩ phần ghi nhớ cuối bài .
 Hs về nhà xem trước bài mới , làm bài tập về nhà , đọc mục “Em có biết “

Tuần :.......,tiết : 02 , Ngày soạn : .................

BÀI 2 : GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Hs kể được các bậc phân loại trong sinh giới , biết cách viết tên loài .
- Phát biểu được khái niệm giới , nêu được 5 giới sinh vật , đặc điểm của từng giới - Giải
thích được tính đa dạng của sinh giới
2. Kỹ năng :
- Phân tích kênh hình , xử lý thông tin , hợp tác nhóm nhỏ , báo cáo trước lớp .
3. Tư tưởng :
- Xây dựng xây dựng quan điểm duy vật biện chứng về thế giới sống .
- Hs ý thức về bảo tồn tài nguyên , bảo vệ tính đa dạng của sinh giới .

II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP :


1. Phương tiện :
- Tranh một số sinh vật thuộc các nhóm phân loại khác nhau .
- Phiếu học tập :Quan sát tranh các sinh vật và ghi vào phiếu học tập
Loài Bộ Lớp Ngành Giới

- Tranh phóng to bảng 2.1 SGK .


2. Phương pháp:
- Giảng giải , vấn đáp , thảo luận

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Chuẩn bị :
- Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra miệng :cho biết đáp án các câu hỏi 2 ,3 , 4 trang 9 SGK và giải thích .
3. Bài mới :
Vào bài:

Tg NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I . GIỚI SINH VẬT :
1. Khái nệm về giới sinh vật :
- Giới (Regnum) là đơn vị phân - Giới là gì ? các giới sinh
loại lớn nhất , bao gồm những vật ?
sinh vật có chung đặc diểm nhất - Gv lưu ý về các hệ thống
định . phân loại sinh vật .
2. Các bậc phân loại trong mỗi giới :
Các bậc phân loại trong giới : - Gv treo tranh một số sinh Hs thảoluận nhóm và
Loài  Chi  Họ  Bộ  Lớp vật , yêu cầu hs thảo luận và ghi báo cáo
 Ngành Giới . xếp vào các đơn vị phân loaih Đại diện lên bảng ghi và
theo phiếu học tập . giải thích

4
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tg NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiêu chí phân loại : - Dựa trên cơ sở nào người ta
- Loại tế bào . phân loại sinh vật và xếp vào
- Cấu tạo cơ thể . các bậc rong hệ thống pân
- Kiểu dinh dưỡng . loại ?
- Sinh sản , …… - Gv bổ sung , phần báo cáo
 Đặt tên loài theo nguyên của học sinh . - Hs tham khảo SGK trả
tắc tên kép bao gồm - Nguyên tắc đặt tên loài các lời và cho ví dụ .
:tên chi (viết hoa ) + tên sinh vật ? Cho ví dụ .
loài .Vd :Homo sapiens
- Lưu ý viết in nghiêng .
II . HỆ THỐNG NĂM GIỚI SINH VẬT :
- Đến thế kỉ XX Whittaker và - Giới thiệu hệ thống phân loại - Tham khảo SGK
Margulis đề nghị xếp sinh vật .
vào năm giới : - Gợi ý Hs tham khảo SGK - Tham khảo bảng 2.1
* Giới khởi sinh (Monera ) trình bày nội dung cơ bản SGK trình bày .
* Giới nguyên sinh (Protista) trong mỗi giới :
* Giới nấm ( Fungi )  Đặc điểm cấu tạo
* Giới thực vật ( Plantae )  Đặc điểm dinh dưỡng
* Giới động vật (Animalia )  Đại diện .
- Phát phiếu học tập ( Tranh - Hs phân loại , thảo luận
ảnh một số sinh vật thuộc các , ghi vào phiếu học tập ,
nhóm phân loại khác nhau ) báo cáo .
III . ĐA DẠNG GIỚI SINH VẬT :
- Đa dạng loài : ước tính có
khoảng 30 triệu loài , thống kê
mô tả được 1.8 triệu loài
Đa dạng về nguồn gen
- Đa dạng quần xã , hệ sinh thái
 Bảo vệ đa sinh vật cần - ? Theo em làm thế nào để - Hs thảo luận thống nhất
bảo vệ các loài sinh vật , bảo vệ đa dạng sinh giới ? ý kiến và trình bày trước
quản lý và sử dụng bền lớp .
vững các nguồn tài - Hs khác bổ sung .
nguyên , chống ô nhiễm
môi trường và giáo dục
môi trường cho cộng
đồng .

4 . Củng cố :
- Các bậc phân loại trong giới
- Cách viết tên loài ? Làm bài tập 3 trang 12 .
- Các giới sinh vật ? Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh giới ?
Trắc nghiệm :
Câu 1 : Trong các ví dụ sau trường hợp nào có cách viết tên loài đúng nhất :
A . loài người ( Homo Sapiens ) B. cá ngựa ( Hipocampus japonicus )
C. cóc tía (BOMBINA maxima ) D. cá cóc ta đảo (paramesotriton
Deloustali )
Câu 2 : Nhóm sinh vật nào có đa dạng loài nhất :
A. thực vật B. côn trùng
C. thú D. con người
5. Dặn dò :
- Trả lời các câu hỏi , bài tập cuối bài .
- Hs đọc thông tin cuối bài , xem trước bài mới .

5
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần :.......,tiết : 03 , Ngày soạn : .................


BÀI 3 : GIỚI KHỞI SINH , GIỚI NGUYÊN SINH VÀ GIỚI NẤM

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:


1. Kiến thức :
- Hs nêu được đặc điểm cấu tạo , dinh dưỡng và đại diện của từng nhóm .
- Hs so sánh được vi khuẩn với vi sinh vật cổ ; nấm men và nấm sợi .
- Hs nêu được đặc điểm chung của vi sinh vật .
2. Kỹ năng :
- Phân tích kênh hình , xử lý thông tin , hợp tác nhóm nhỏ , báo cáo trước lớp .
3. Tư tưởng :
- Hs ý thức về vai trò của vi khuẩn , nguyên sinh vật , và nấm trong đời sống .

II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP :


1. Phương tiện :
- Tranh một số sinh vật nguyên sinh vật , tảo ...
- Phiếu học tập số 01:So sánh nấm men và nấm sợi
Đặc điểm Nấm men Nấm sợi
Tổ chức cơ thể
Hình thức dinh dưỡng
- Phiếu học tập số 2: Các nhóm vi sinh vật
Loại VSV Thuộc giới Loại tế bào Tổ chức cơ thể Phương thức
dinh dưỡng
......
2. Phương pháp:
- Giảng giải , vấn đáp , thảo luận

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Chuẩn bị : Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra miệng :
3. Bài mới :
Vào bài:
Tg NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I . GIỚI KHỞI SINH (Monera ) :
1. Vi khuẩn : - ? ví dụ về vi khuẩn , vi Nêu ví dụ
khuẩn có lợi hay có hại
- Sinh vật đơn bào ,nhân sơ - Cấu tạo của vi khuẩn ? - Tham khảo SGK , thảo
,kích thước 1-3 µm . luận và trả lời .
- Sống khắp nơi , phương thức - Hình thức dinh dưỡng ?
dinh dưỡng đa dạng :quang tự
dưỡng , hoá tự dưỡng , quang
dị dưỡng , hoá dị dưỡng , kí
sinh ...
6
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tg NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Vi khuẩn cổ : - Vi khuẩn cổ là gì ? - Thảo luận so sánh và
- Sinh vật đơn bào nhân sơ . - So sánh vi khuẩn và vi khuẩn báo cáo , nhóm khác bổ
- Khác với vi khuẩn về cấu tạo cổ sung .
thành tế bào , tổ chức bộ
gen ,khả năng sống trong môi
trường khắc nghiệt về nhiệt độ - Gv bổ sung hoàn chỉnh nội
cao độ muối rất cao ( 20- 25 dung và giảng giải thêm
%) ,về mặt tiến hoá đứng gần
sinh vật nhân thực hơn vi khuẩn
.
II . GIỚI NGUYÊN SINH ( Protista ) :
- Gồm các sinh vật nhân thực , - Cấu tạo và hình thức dinh
đơn bào hoặc đa bào . dưỡng ? - Hs thảo luận nhóm
- Phương thức dinh dưỡng đa ( tham khảo SGK ) và đại
dạng : tự dưỡng , dị dưỡng , kí - So sánh đông vật nguyên sinh diện báo cáo .
sinh , hoại sinh … , thực vật nguyên sinh và nấm
- Dựa vào phương dinh dưỡng nhày
chia ra 3 nhóm : Động vật
nguyên sinh , thực vật nguyên
sinh , nấm nhày .
III GIỚI NẤM ( Fungi ) : - Đặc điểm cấu tạo và đời sống - Tham khảo SGK thảo
- Gồm các sinh vật nhân thực , của nấm ? luận và trả lời .
đơn bào hoặc đa bào dạng sợi , - So sánh nấm men và nấm - So sánh và giải thích tại
đa số có thành kitin ) một số có nhày sao không xếp nấm nhày
thành xellulôzơ , không có lục vào giới nấm .
lạp,chủ yếu sinh sản bằng bào -Thảo luận nhóm ghi nội
tử - Phát phiếu học tập số 01 dung và báo cáo trước
- Sống dị dưỡng : hoại sinh , kí lớp
sinh , cộng sinh (địa y ) - Gv đánh giá kết quả tảo luận - Nhóm khác bổ sung .
của Hs
- Đại diện : nấm men , nấm
sợi , và địa y .
IV. CÁC NHÓM VI SINH VẬT :
- Vi sinh vi sinh vật là những - Vsv là gì ? cho ví dụ về Vsv . -Hs trả lời ,ví dụ về vi
sinh vật có kích thước hiển vi , - Vsv có đặc điểm gì ? khuẩn , virut
sinh trưởng nhanh , phân bố - Nêu đặc điểm về cấu
rộng , thích ứng cao với môi tạo , dinh dưỡng , thích
trường . - Phát phiếu học tập số 02 nghi …
- Vsv bao gồm : vi khuẩn , động - Hs quan sát tranh và ghi
vật nguyên sinh , tảo đơn bào , vào phiếu học tập
nấm men và virut .
- ? Virut có phải là cơ thể -Thảo luận nhóm thống
sống ? nhất ý kiến và báo cáo ,
- ? Vì sao virut không được nhóm khác bổ sung .
xem là cơ thể sống ?
- GV giới thiệu sơ lược về virut (
Phần III sinh học 10 – HK II )
- Vsv có vai trò quan trọng - Vsv có lợi hay có hại ? - Hs nêu vai trò của Vsv
trong hệ sinh thái . trong đời sống

4. Củng cố : Trả lời các câu hỏi cuối bài ( SGK )


Trắc nghiệm :
Câu 1 : Giới khởi sinh gồm các sinh vật :
A. đơn ào nhân sơ B. đơn bào nhân thực
C. đa bào nhân sơ D. đa bào nhân thực
Câu 2 : Dạng sinh vật nào có hình thức cộng bào :
A. nấm nhày B. nấm men C. nấm sợi D nấm mốc
Câu 3 : Sinh vật nào có hình thức dinh dưỡng quang tự dưỡng :
7
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
A . trùng dế giày B. trùng amip
C. vi khuẩn sắt D. vi khuẩn lam
Câu 4 : Đặc điểm chung nhất của vi sinh vật là :
A. kích thước hiển vi , cấu tạo đơn giản B. sinh sản nhanh , kí sinh
B. cấu tạo đơn giản , hoại sinh D. kích thước nhỏ bé , hoại sinh .
5 . Dặn dò :
Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài , chuẩn bị bài mới (Bài 4 ).

Tuần ….., Tiết : 04 , Ngày soạn : …..

Bài 4 : GIỚI THỰC VẬT


I. MỤC TIÊU YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
- Hs trình bày được đặc điểm chung và hình thức dinh dưỡng của giới thực vật .
- Kể được các ngành trong giới thực vật và các đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn .
- Biết được đa dạng của giới thực vật , hiểu vai trò của thực vật với đời sống con người .
2 . Kĩ năng :
- Quan sát kênh hình hợp tác nhóm nhỏ , trình bày trước lớp .
3 . Ý thức : bảo vệ đa dạng giới thực vật
II . PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh ảnh , mẫu vật về thân ,lá, rễ , hoa , quả của một số loài thực vật , SGK .
- Tranh ảnh vòng đời của Rêu , Dương xĩ , Hạt trần , Hạt kín .
- Phiếu học tập :

Các ngành Đặc điểm Môi trường Đặc điểm sinh Đại diện
Thực vật cấu tạo sống sản
......
III . NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Chuẩn bị : Ổn định lớp .
2. Kiểm tra : Sử dụng câu hỏi 3,4 SGK trang 15 và câu hỏi trắc nghiệm cuối bài 3 .
3. Bài mới :
Tg NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I . ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIỚI THỰC VẬT :
1. Cấu tạo :
- Sinh vật nhân thực đa bào - Cấu tạo chung của giới thực - Thảo luận nhóm thống
,phân hoá phức tạp . vật ? nhất ý kiến và báo cáo ,
- Tế bào có thành xellulose, có - Cấu tạo thích nghi với đời nhóm khác bổ sung .
nhiều lục lạp . sống tự dưỡng như thế nào ?
2. Dinh dưỡng và lối - ? Quang tự dưỡng là gì ? - Tham khảo SGK thảo
sống : - ? Các sắc tố có ở cây xanh luận và trả lời .
- Quang tự dưỡng (đa số có ?
sắc tố clorophyl ) ,cung cấp - ? Quá trình quang hợp ?
dinh dưỡng cho các Sv khác .
- Sống cố định
- Đặc điểm thích nghi của Tv ở - Thực vật ở cạn thích nghi - Thảo luận nhóm thống
cạn như thế nào ? nhất ý kiến và báo cáo ,
 Thân cành cứng chắc nhóm khác bổ sung .
tán rộng .
 Có lớp cutin chống mất
nước , khí khổng trao
đỏi nước và khí .
 Phát triển hệ mạch . - Gv bổ sung hoàn chỉnh nôi -Hs ghi nội dung bài học .
 Thụ phấn nhờ gió, dung .
nước
 Thụ tinh kép ,tạo quả…
8
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tg NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II . CÁC NGÀNH THỰC VẬT :
- Thực vật có nguồn gốc từ tảo - ? Tổ tiên chung của thực - Tham khảo SGK thảo
lục vật là gì ? luận và trả lời .
- Dựa vào cấu trúc cơ thể và - ? Xu thế tiến hoá chung
đặc điểm thích nghi ,người ta của thực vật khi chyển từ đời
chia giới thực vật thành 4 sống ở nước lên cạn ?
ngành : - Phát phiếu học tập số 01 - Quan sát hình 4
Rêu ( Bryophyta ) - Gv bổ sung hoàn chỉnh nôi - Tham khảo SGK thảo
Quyết ( Pteridophyta ) dung . luận và trả lời .
Hạt
trần(Gymnospermatophyta)
Hạt kín ( Angiospermatophyta )
(Tham khảo hình 4 SGK ) - Gv treo tranh vòng đời rêu , -Hs ghi nội dung bài học .
dương xĩ , hạt trần , hạt kín
nhắc lại sơ lược .
III . ĐA DẠNG GIỚI THỰC VẬT :
- Thực vật rất đa dạng về loài , - Đa dạng giới thực vật ? - Tham khảo SGK thảo
cấu tạo cơ thể và khả năng luận và trả lời .
thích nghi (đã thống kê ,mô tả - Đa dạng loài ?
290 nghìn loài ) .
 Vai trò của thực vật : - Thực vật có vai trò gì trong - Tham khảo SGK thảo
* Cung cấp thức ăn ( sản xuất hệ sinh thái và với đời sông luận và trả lời .
). con người ?
* Điều hoà khí hậu .
* Cân bằng sinh thái . - Biện pháp bảo tồn đa dạng - Thảo luận nhóm thống
* Cung cấp gỗ , dược liệu … giới thực vật ? nhất ý kiến và báo cáo ,
nhóm khác bổ sung .

4 . Củng cố :
- Đặc điểm cấu tạo , dinh dưỡng của thực vật ?
- So sánh các ngành trong gới thực vật về : cấu tạo , sinh sản , thích nghi .
 Trắc nghiệm :
Câu 1 : Ngành thực vật đa dạng nhất trong giới thực vật là :
A. rêu B dương xỉ C. hạt trần D . hạt kín
Câu 2 : Ở rêu giai đoạn chiếm ưu thế trong vòng đời của chúng là :
A. bào tử B. giao tử C . giao tử thể D. bào tử thể
Câu 3 : Tổ tên chung của thực vật là :
A. Tảo và nấm B. Thực vật nguyên sinh
C. Rong và tảo D. Tảo lục đa bào nguyên thuỷ
5 . Dặn dò :
Hs trả lời các câu hỏi cuối bài , xem trước bài mới .

9
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần ….., Tiết : 04 , Ngày soạn : ……

Bài 5 : GIỚI ĐỘNG VẬT


I. MỤC TIÊU YÊU CẦU :
1. Kiến thức :
- Hs trình bày được đặc điểm chung và hình thức dinh dưỡng của giới động vật .
- Kể được các ngành trong giới động vật và các đặc điểm khác biệt của động vật không
xương sống với động vật có xương sống .
- Biết được đa dạng của giới động vật , hiểu vai trò của động vật với đời sống con người .
2 . Kĩ năng :
- Quan sát kênh hình , hợp tác nhóm nhỏ , trình bày trước lớp .
- Tổng hợp , so sánh ( giới động vật và giới thực vật ) .
3 . Ý thức : bảo vệ đa dạng giới động vật , đặc biệt là động vật quý hiếm .
II . PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh ảnh , mẫu vật một số loài động vật ( Côn trùng ,vật nuôi , thú ,…) , SGK .
- Phiếu học tập 1 : So sánh động vật không xương và động vật có xương sống

Nội dung so sánh Động vật không xương Động vật có xương sống
Số ngành
Bộ xương trong
Bộ xương ngoài
Trao đổi chất
Tổ chức hệ thần kinh

- Phiếu học tập 2: So sánh động vật và thực vật

Nội dung so sánh Giới thực vật Giới động vật


Tổ chức cơ thể
Cấu tạo tế bào
Phương thức dinh
dưỡng
Vận động , cảm ứng
III . NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
4. Chuẩn bị : Ổn định lớp .
5. Kiểm tra : Sử dụng câu hỏi 3,4 ,5 SGK trang 18 và câu hỏi trắc nghiệm cuối bài 4 .
6. Bài mới :
Tg NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I . ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT :
1 .Cấu tạo : - ? Cấu tạo chung của giới - Tham khảo SGK thảo
động vật ? luận và trả lời .

Sinh vật nhân thực ,đa bào -Tổ chức cơ thể lớp thú ? -Tế bào  mô  cơ
,phân hoá phức tạp . quan  hệ cơ quan  cơ
VD : Tổ chức cơ thể lớp thú .. - Gv bổ sung hoàn chỉnh nội thể . Cơ thể là khối
dung . thống nhất 07 hệ cơ
quan .
2 . Dinh dương , lối
sống :
10
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tg NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Sống dị dưỡng nhờ chất hữu - Đời sống dinh dưỡng của - Tham khảo SGK thảo
cơ có trong thức ăn . động vật , so sánh với thực luận và trả lời .
- Có hệ cơ , di chuyển tích cực vật .
. Hs tìm ví dụ khác minh
- Hệ thần kinh phát triển  - Gv giới thiệu một số dạng họa
cảm ứng nhanh , thích nghi thích nghi ở động vật
cao .
II. CÁC NGÀNH ĐỘNG VẬT :
- Giới động vật có nguồn gốc - Phát phiếu học tập số 01 - Thảo luận nhóm thống
từ tập đoàn đơn bào dạng nhất ý kiến và báo cáo ,
trùng roi nguyên thuỷ . nhóm khác bổ sung .
- Giới động vật đạt mức độ - Gv bổ sung hoàn chỉnh nôi
tiến hoá cao nhất , rất đa dung .
dạng về cá thể , loài và phân
bố khắp nơi .
- Giới động vật bao gồm : - ? Các ngành động vật ? - Trả lời được 9 ngành
+ Động vật không xương có - Giới thiệu một số tranh ảnh - Quan sát , thảo luận ,
các ngành : Thân lỗ ,Ruột động vật thuộc các ngành khác phân loại và ghi báo
khoang , Giun dẹp , Giun nhau và yêu cầu Hs phân loại cáo .
tròn , Giun đốt , Thân mềm xếp vào các ngành , các lớp .
,Chân khớp , Da gai . - Sửa chữa , bổ sung nội dung
+ Động vật có xương sống có ghi của Hs và nêu ví dụ đại diện -Hs ghi nội dung bài học .
01 ngành (Ngành dây sống ), của từng ngành động vật .
gồm có các lớp : Nửa dây sống
,Cá miệng tròn ,Cá sụn , Cá
xương , Lưỡng cư , Bò sát ,
Chim , Thú .
- So sánh động vật không - So sánh động vật không -Hs tham khảo hình 5
xương và động vật có xương xương và động vật có xương SGK , thảo luận và ghi
sống ..( Sơ đồ hình 5 SGK ) . sống ? vào phiếu học tập số 1-
báo cáo .
III . ĐA DẠNG GIỚI ĐỘNG VẬT :
- Động vật rất đa dạng về Đa dạng giới động vật ? ví dụ - Thảo luận nhóm thống
loài : thống kê mô tả khoảng nhất ý kiến và báo cáo ,
1,5 triệu loài . nhóm khác bổ sung .
- Đa dạng về cấu tạo cơ thể .
- Đa dạng về thích nghi , phân - Biện pháp bảo tồn đa dạng - Tham khảo SGK thảo
bố , … giới động vật ? luận và trả lời .

4 . Củng cố :
- Gv yêu phát phiếu học tập số 2 và yêu cầu HS thảo luận ghi báo cáo .
- - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và báo cáo , nhóm khác bổ sung .
5 . Dặn dò :
- Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài , trả lời các câu hỏi .
- Xem trước bài thực hành (Đa dạng thế giới sinh vật )

11
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tiết 5. Bài 6 . THỰC HÀNH


ĐA DẠNG THẾ GIỚI SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật thể hiện ở các cấp độ tổ chức và đa
dạng trong 5 giới
- Thấy đựợc giá trị của sự đa dạng sinh vật và sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng
sinh vật và đó là trách nhiệm của cả cộng đồng.
II. CHẨN BỊ
- Đĩa CD- Rom, các mẫu vật, tranh ảnh về các cấp độ tổ chức và 5 giới sinh vật
- Máy chiếu Projecter, máy tính
III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thế giới sống được phân chia thành những cấp tổ chức cơ bản nào?
- Nêu tính đa dạng của giới thực vật và giới động vậy?
2. Bài mới :
Giáo viên đặt vấn đề nhận thức
Hoạt động của Gv.Hs Nội dung
1. Quan sát sự đa dạng về các cấp tổ chức
Giáo viên chiếu các hình ảnh về Quan sát các loại
- Tế bào - Tế bào
- Mô - Mô
- Cơ quan - Cơ quan
- Hệ cơ quan - Hệ cơ quan
- Cơ thể đơn bào - Cơ thể đơn bào
- Cơ thể đa bào - Cơ thể đa bào
- Quần thể - Quần thể
- Quần xã và HST - Quần xã và HST
(?). yêu cầu học sinh rút ra được tính đa 2. Quan sát đa dạng 5 giới sinh vật
dạng của các cấp tổ chức sống? Quan sát một HST, trng HST đó có tất cả 5
giới sinh vật
Giáo viên chiếu phim về HST của một cánh - Giới khởi sinh
rừng, thảo nguyên,…. - Giới nguyên sinh
(?). yêu cầu học sinh rút ra được tính đa - Giới nấm
dạng của các giới sinh vật? - Giới thực vật
(?). Vì sao phải bảo vệ tính đa dạng của - Giới động vật
sinh vật?
- Tổ chức tham quan thực tế
IV. THU HOẠCH
- Viết thu hoạch về các cấp tổ chức và về đa dạng của thực vật và động vật
- Tại sao phải bảo tồn đa dạng sinh vật. Em phải làm gì để bảo tồn đa dạng sinh vật?

12
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

PHẦN II

SINH HỌC TẾ BÀO

- Chương I: Thành phần hoá học của tế bào ( từ bài 7 - 12)


Trong chương này đề cập đến các nguyên tố hoá học, các loại liên kết
hoá học trong hệ thống sống, các hợp chất cơ bản của sự sống như đường,
lipit, prôtêin, axit nuclêic.
- Chuơng II: Cấu trúc tế bào (từ bài 13 - 20)
Chương này trình bày nội dung cơ bản của học thuyết tế bào và giai
đoạn cơ bản đầu tiên của tiến hoá sinh học, từ hình dạng, kích thước đến
cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi, từ tế bào nhân sơ đến tế bào nhân chuẩn, sự
trao đổi chất qua màng.
- Chuơng III: Chuyển hoá vật chất và năng lượng (từ bài 21 - 27)
Chương này đề cập đến chuyển hoá vật chất nội bào, trong đó có các
dạng năng lượng và chuyển đổi năng lượng, các chất xúc tác sinh học, các
con đường quang tổng hợp và hoá tổng hợp cacbonhidrat...
- Chuơng IV: Phân chia tế bào ( từ bài 28 - 31)
Chương này trình bày đến quá trình phân bào ở cơ thể nhân sơ và đặc
biệt nhấn mạnh ở cơ thể nhân chuẩn. Các hình thức phân chia: trực phân,
nguyên phân và giảm phân, trong đó đề cập đến các kì phân chia và tổ chức
thể nhiễm sắc dưới kính hiển vi điện tử của các kì phân chia tế bào nhân
chuẩn.

13
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần ….., Tiết : 06 , Ngày soạn : …………….


BÀI 7. CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống.
- Phân biệt được nguyên tố đa lượng và vi lượng. Cho ví dụ:
- Giải thích được tại sao nguyên tố cacbon lại có vai trò quan trọng trong thế giới sống.
- Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định đến các đặc tính hóa lí của
nước .
- Trình bày được vai trò của nước đối với sự sống.
- Hiểu được thế giới mặc dù đa dạng nhưng lại thống nhất về thành phần hóa học.
2. Kỹ năng:
- Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động cá nhân.
3. Tư tưởng:
- Thấy rõ tính thống nhất của vật chất.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
- Hỏi đáp (chính) + diễn giảng (phụ)
2. Phương tiện:
- Projector, bảng 01 phóng to hình 7.1, 7.2

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1phút)
2. Vào bài:
- Các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên tế bào là gì?
- Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một nguyên tố nhất định?
3. Bài mới :

Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC CẤU TẠO NÊN TẾ BÀO
5’ 1. Những nguyên tố cơ bản của tế bào:
? Dựa vào bảng 7.1 SGK, HS: Là các nguyên tố hóa
cho biết thế nào là những học cấu thành nên sự sống:
nguyên tố cơ bản của tế bào?
Cho VD
VD: O, C, ...
- Các nguyên tố cơ bản của - Các nguyên tố cơ bản của
tế bào( khoảng 25 nguyên tố) tế bào là các nguyên tố hóa
là các nguyên tố hóa học học ngoài tự nhiên cấu thành
ngoài tự nhiên cấu thành nên nên cơ thể sống.
cơ thể sống.
VD: O, C, H, N, Ca, P, K, S, - Trong số 92 nguyên tố hóa -Hs ghi nội dung bài học .
Cl, Na, Mg, Fe ... học cấu tạo nên vỏ trái đất,
chỉ có khoảng 25 nguyên tố cơ
bản cho tế bào.

14
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Ở cấp độ nguyên tử, giới - Ở cấp độ nguyên tử, giới vô
vô cơ và giới hữu cơ là thống cơ và giới hữu cơ là thống
nhất. nhất.
- Dẫu rằng thế giới sống rất
đa dạng nhưng lại thống nhất
về thành phần hóa học. Hay
nói cách khác, chúng chỉ được
cấu tạo từ một số nguyên tố
cơ bản.
? Trong các nguyên tố cơ - Tham khảo SGK thảo luận
bản đó, nguyên tố nào sinh và trả lời .
vật cần nhiều, nguyên tố nào
sinh vật cần ít?
2. Các nguyên tố đa lượng, vi lượng:
?. Thế nào là nguyên tố đa - HS: Nguyên tố đa lượng
lượng? là các nguyên tố có lượng
lớn trong cơ thể.
- Nguyên tố đa lượng là các - Nguyên tố đa lượng là các
nguyên tố có lượng chứa lớn nguyên tố có lượng chứa lớn
trong khối lượng khô của cơ trong khối lượng khô của cơ
thể (> 0,01%) thể (> 0,01%)
VD: K, Ca, Na, P, S ... VD: K, Ca, Na, P, S, ...
? Thế nào là nguyên tố vi - HS: Nguyên tố vi lượng là
lượng? những nguyên tố chứa
lượng ít.
- Nguyên tố vi lượng là các Nguyên tố vi lượng là các
nguyên tố chứa ít trong cơ thể nguyên tố chứa ít hơn trong
nhưng không thể thiếu (< cơ thể nhưng không thể thiếu
0,01%) (< 0,01%).
? Nguyên tố đa lượng hay - Thảo luận nhóm thống
nguyên tố vi lượng quan trọng nhất ý kiến và báo cáo ,
hơn? Tại sao? nhóm khác bổ sung .
- HS: Nguyên tố nào cũng
quan trọng.
- Dù là nguyên tố đa lượng
hay vi lượng nhưng nếu
thiếu có thì chức năng sinh
lý bị ảnh hưởng nghiêm
trọng.
-Vì vậy, trong các bữa ăn nên - Nêu ví dụ
kết hợp nhiều món ăn khác
nhau để cung cấp dưỡng chất
cho cơ thể.
Các nguyên tố chính cấu tạo - HS: Các nguyên tố chính
tế bào ? là O, C, H, N vì chúng chiếm
số lượng lớn.
? Giải thích tại sao nói: C, - HS: Vì C là nguyên tố hóa
H, O, N là các nguyên tố chính học cấu trúc nên các phân
cấu trúc nên mọi tế bào và cơ tử và sự sống được hình
thể sống? thành và tiến hóa từ C, H, O,
N.
- C, H, O, N là các nguyên tố - C, H, O, N là các nguyên tố
chính cấu trúc nên mọi tế bào chính cấu trúc nên mọi tế bào
và cơ thể sống vì: C là nguyên và cơ thể sống vì: C là nguyên
tố đặc biệt trong quá trình cấu tố đặc biệt trong quá trình cấu
trúc nên các đại phân tử hữu trúc nên các đại phân tử hữu
cơ. cơ.
- Lớp ngoài cùng của C có 4 - Tham khảo SGK
15
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
điện tử nên cùng một lúc có
thể có 4 liên kết cộng hóa trị
với các nguyên tố khác.
? Cho ví dụ một vài hợp - HS: xenlulô, rượu
chất hữu cơ có C. etylic ...
3. Vai trò các nguyên tố hoá học
- Thành phần của hệ enzym - Các nguyên tố khoáng là
(Mn, Cu, Zn ...) ,hoạt hoá thành phần cấu trúc bắt buộc
enzim, dẫn truyền điện .. của hàng trăm hệ enzym.
VD: Mn, Cu, Zn ... -Hs ghi nội dung bài học .
- Thành phần của chất hữu VD: Mg trong chất diệp lục.
cơ.
- Tạo nồng độ nhất định của -Ổn định nồng độ dịch bào.
dịch bào ( các cation , anion ).
- Có trong dịch bào, trong cơ -Có trong dịch bào, trong cơ
chất của chất nguyên sinh. chất của chất nguyên sinh.
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ NƯỚC ĐỐI VỚI SỰ SỐNG:
1. Cấu trúc hóa học của phân tử nước:
 Hình cấu trúc hóa học
phân tử nước.Hình 7.1
? Trong phân tử nước ôxi - HS: Ôxi và hydro liên kết
và hydro liên kết với nhau như với nhau nhờ liên kết cộng
thế nào? hóa trị.
- Một nguyên tử ôxi liên kết -Ôxi và hydro liên kết với nhau
với 2 nguyên tử hydro với bằng liên kết cộng hóa trị.
nhau bằng liên kết cộng hóa
trị.
- Phân tử nước có tính phân ? Nhận xét tính phân cực - HS: Ôxi tích điện âm,
cực: ôxi tích điện âm, hydro của phân tử nước. hydro tích điện dương
tích điện dương. - Nhờ tính phân cực, các
phân tử nước hút nhau và hút
các phân tử khác làm cho
nước có vai trò đặc biệt quan
trọng đối với cơ thể sống.
 Hình liên kết giữa các
phân tử nước.
? Các phân tử nước liên kết - HS: Liên kết hydrô
nhau bằng liên kết gì?
- Các phân tử nước liên kết - Các phân tử nước liên kết
nhau bằng liên kết hydro tạo nhau bằng liên kết hydro tạo
mạng lưới nước. mạng lưới nước.
- HS: Vì nước có tính phân
? Dựa vào hình 7.2 giải
cực nên dễ dàng hòa tan
thích tại sao nói nước là một
dung môi tốt? NaCl.
2. Vai trò của nước đối với tế - HS: Nước là dung môi,
? Nước có vai trò như thế
bào : nào trong sự sống? nước giúp ổn định nhiệt độ,
ổn định thân nhiệt.
- Nước là dung môi, là thành - Nước là dung môi tốt, là
phần chính cấu tạo nên tế thành phần chính cấu tạo tế
bào, tạo môi trường để các bào, tạo môi trường để các
phản ứng sinh hóa có thể xảy phản ứng sinh hóa có thể
ra. xảy ra (nhờ tính phân cực).
- Nguyên liệu cho các phản ? Theo các em, vì sao - HS: Do nước có nhiệt
ứng sinh hoá . nước có vai trò điều hoà dung cao.
- Ổn định nhiệt cơ thể cũng nhiệt? Ổn định nhiệt độ cho cơ
như nhiệt độ của môi trường . thể và môi trường do có
nhiệt dung
16
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Giảm nhiệt độ cơ thể của -Nước bay hơi làm giảm nhiệt
sinh vật. độ cho cơ thể sinh vật.
? Mùa đông mặt nước - HS: Do nước bên dưới
đóng băng nhưng các sinh vật được cách điện.
bên dưới có thể tồn tại được.
Tại sao?
-Mùa đông, lớp nước bề mặt
đóng băng tạo lớp cách điện
giữa không khí lạnh với lớp
nước ở dưới nên các sinh vật
có thể tồn tại được.
? Giải thích tại sao nhện - HS: Do nước có tính phân
nước lại có thể đứng và chạy cực.
trên mặt nước.

3. Củng cố: (5 phút)


- Những nguyên tố cơ bản của vật chất sống? Căn cứ vào đâu để phân biệt nguyên tố đa lượng, vi
lượng?
- Tính phân cực và liên kết hydro của phân tử nước?
- Tại sao khi hạ thấp nhiệt độ của tế bào xuống dưới 0 0C thì đa số tế bào bị chết?
4. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài , làm bài tập
- Xem bài trước

17
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần ….., Tiết : 07 , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 8. CACBOHIDRAT VÀ LIPIT


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Liệt kê được tên các loại đường đơn, đôi và đường đa có trong các cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê được tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật.
- Trình bày chức năng của các loại lipit.
Trọng tâm: Cấu trúc và chức năng của một số loại cacbon hidrat & lipit trong tế bào.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được saccarit và lipit về cấu tạo, tính chất và vai trò.
3. Tư tưởng:
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh để phân biệt các chất.

II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:


1. Phương pháp: Hỏi đáp (chính) + diễn giảng (phụ)
2. Phương tiện: Projector, tranh hình 8.1 – 8.6 , sách giáo khoa.

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Chuẩn bị: Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
1. Nêu các đặc tính của nước?
2. Nêu vai trò của nước đối với cơ thể?
3. Vào bài:
? Thế nào là hợp chất hữu cơ?
? Hợp chất hữu cơ khác với hợp chất vơ cơ như thế nào?
? Trong tế bào có những loại phân tử hữu cơ nào?
? Tại sao người ta gọi là đại phân tử?
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. CACBOHIDRAT (SACCARIT) :
CT chung : (CH2O)n ? Kể tên các loại đường -HS:glucôzơ,
mà em biết. sacarozơ ...
1. Đường đơn - Mônosaccarit
Gồm các loại đường có từ 3
đến 7 cacbon .
Phổ biến quan trọng là ? Có mấy nguyên tử - HS: 6 Cacbon
đường pentôzơ và hexozơ. cacbon, hidrô và ôxi trong
mỗi phân tử đường glucôzơ?
- Glucôzơ là một dạng
đường hexôzơ (6C)
- Đường hexôzơ (6C) đường - Đường hexôzơ (6C) đường
quả, glucôzơ (đường nho) quả, glucôzơ (đường nho)
- Vai trò: Là nguồn năng ? Đường hexôzơ có vai trò - Tạo năng lượng cho
lượng của tế bào gì? tế bào
- Đường Pentôzơ: Ribôzơ, -Đường Pentôzơ gồm
đêôxiribôzơ. đường Ribôzơ, đêôxiribôzơ.
? Có mấy nguyên tử - HS: Có 5 Cacbon
cacbon hidrô & ôxi trong mỗi - C5H10O5 , C5H10O4
phân tử đường pentôzơ?
- Vai trò: Tham gia cấu tạo ? Đường pentôzơ có vai - HS: Cấu tạo ARN và
nên các axit nuclêic trò gì? ADN
18
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Đường đơn có tính khử - Đường đơn có tính khử
mạnh. mạnh.
2. Đường đôi - disaccarit:
- Đường đôi được hình  Hình sự thành lập - Thảo luận nhóm thống
thành do 2 đường đơn liên đường đôi. nhất ý kiến và báo cáo ,
kết nhau. bằng liên kết nhóm khác bổ sung .
glicôzit.
- Một số loại đường đôi. Glucôzơ + glucôzơ 
maltôzơ
+ Saccarôzơ có nhiều trong Glucôzơ+fructôzơ
mía saccarôzơ.
+ Lactôzơ có nhiều trong Glucôzơ+ galactôzơ 
sữa. lactôzơ
+ Mantôzơ có trong mạch ? Đường đôi được thành - HS: Do 2 đường đơn
nha. lập như thế nào? liên kết nhau bằng liên
kết glicôzit..
- Đường đôi là đường vận -Hs ghi nội dung bài học
chuyển, không tính khử. .
VD: Lactôzơ là đường sữa VD: Lactôzơ là đường sữa
dành để nuôi con. dành để nuôi con.
? Khi thủy phân đường - HS: thu được các
đôi dưới tác dụng enzym hay đường đơn.
nhiệt, ta thu được các sản
phẩm nào?
Saccarôzơ Thuûy
  glucôzơ
phaân
VD: khi ta thủy phân
+ fructôzơ saccarôzơ thu được
glucôzơ và fructôzơ.
3. Đường đa - Poli saccarit
? Đường đa được thành - HS: Do nhiều đường
lập như thế nào? đơn liên kết lại.
- Nhiều phân tử đường đơn
phản ứng trùng ngưng loại
nước tạo thành mạch
polisaccarit.
- Các loại đường đa: - Các loại đường đa:
xenlulô, tinh bột, glicôgen, xenlulô, tinh bột, glicôgen
kitin
? Dựa vào thông tin SGK, - HS: Là nguồn năng
cho biết chức năng lượng dự trữ, cấu tạo
polisaccrit. thành tế bào và cấu tạo
bộ xương ngoài động
vật.
4. Chức năng của cacbon hydrat:
- Tham gia cấu trúc tế bào , ? Cho biết chức năng của - Tham khảo SGK thảo
cơ thể (xenlulô , kitin...) cacbon hydrat. luận và trả lời .
- Nguồn cung cấp năng - Nguồn cung cấp
lượng phổ biến (glucôzơ...) nguyên liệu (glucôzơ...)
- Pôlisaccarit liên kết vời - Tham gia cấu trúc tế
prôtêin vận chuyển các chất bào (xenlulô ...)
qua màng và đóng vai trò
thụ thể .
- Dự trữ năng lượng -Dự trữ năng lượng
:glicogen (glicogen ...)

II. LIPIT:
- Là nhóm chất hữu cơ - Lipit không tan trong nước
không tan trong nước, chỉ mà tan trong dung môi hữu

19
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
tan trong các dung môi hữu cơ.

 Hình công thức cấu tạo
mỡ và photpholipit.
- Gồm 2 loại lipit: lipit đơn
giản (mỡ, dầu) và lipit phức
tạp.
1. Lipit đơn giản (dầu, mỡ)
 Công thức cấu tạo mỡ
- Được hình thành do ? Mỡ được hình thành như Mỡ được hình thành
glixêcol liên kết axit béo. thế nào? do glixêrol liên kết axit
béo.
- Dầu thực vật trong thành ? Vào mùa lạnh, người ta - Nhằm chống thoát
phần hóa học của nó có thường bôi kem (sáp) chống nước và giữ cho da mềm
nhiều axit béo không no còn nứt nẻ để làm gì? mại. Sáp cũng là một loại
mỡ có axit béo no. lipit đơn giản.
2. Lipit phức tạp:
a. Photpholipit:
Cấu tạo từ hai phân tử axit ? Em hãy mô tả cấu trúc - Hai phân tử axit béo
béo liên kết 1 phân tử phân tử photpholipit. liên kết 1 phân tử
glicerol, vị trí thứ ba của glicerol, vị trí thứ ba của
glicerol liên kết nhóm glicerol liên kết nhóm
photphat, nhóm này nối photphat
glicerol với một photphat -
ancol phức.
- Photphatlipit có tính lưỡng ? Em có nhận xét gì về - HS: Có tính lưỡng cực,
cực: đầu ưa nước và đuôi bị tính tích điện của một đầu tích điện, một
nước. phôtpholipit ? đầu không tích điện.

b. Steroit:
* Steroit có cấu trúc vòng. - Cấu trúc steroit ? - Tham khảo SGK thảo
luận và trả lời .

- Các hocmôn như:


estrôgen, testosteron,
côlestêron
- Các loại vitamin A, D, E, K. - Các loại vitamin A, D, E, K.
- Các loại sắc tố, diệp lục, - Các loại sắc tố, diệp lục,
sắc tố võng mạc ... sắc tố võng mạc ...
3. Chức năng của Lipit:
- Mỡ và dầu là nguồn dự trữ - Mỡ và dầu là nguồn dự trữ - Tham khảo SGK thảo
năng lượng. năng lượng. luận và trả lời .
? Vai trò của photpho lipit
- Photpholipit cấu trúc nên - Photpholipit cấu trúc nên - HS: Cấu trúc màng thế
màng tế bào. màng tế bào. bào.
- Steroit tham gia cấu tạo - Steroit tham gia cấu tạo
nên hocmôn. nên hocmôn.
- Ngoài ra, Lipit còn tham
gia nhiều chức năng sinh
học khác.

3. Củng cố:
- So sánh lipit và cacbon hydrat về chức năng, tính chất.

4. Dặn dò:
- Học bài ,trả lời các câu hỏi SGK.
- Xem bài trước.
20
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tuần ….., Tiết : 08 , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 9. PRÔTÊIN
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Liệt kê được các mức độ cấu trúc của Prôtêin, cấu trúc bậc một, bậc hai, bậc ba và bậc
bốn.
- Nêu được chức năng của các loại prôtêin và đưa ra các ví dụ minh họa.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin .
- Giải thích được các yếu tố này ảnh hưởng đến chức năng prôtêin ra sao
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy khái quát trừu tượng, quan sát , thảo luận nhóm.
3. Tư tưởng:
- Có nhận thức đúng về vai tròcủa prôtêin ,là vật chất cơ sở của sự sống.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp:
- Hỏi đáp (chính) + diễn giảng , thảo luận nhóm .
2. Phương tiện:
- , Tranh hình 9.1-9.2 ,sách giáo khoa.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra miệng.
So sánh cacbonhydrat và lipit về cấu trúc ,chức năng.
2. Bài mới:
? Tại sao thịt gà lại khác thịt bò?
? Tại sao sinh vật này lại ăn thịt sinh vật khác?
Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 9: CÁC LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ PRÔTÊIN
- Prôtêin là đại phân tử hữu cơ - Tham khảo SGK thảo
có tầm quan trọng đặc biệt với luận và trả lời .
I .PRÔTÊIN : sự sống., chiếm đến 50%khối
lượng khô của tế bào.
- Prôtêin là đại phân tử sinh - Prôtêin là đại phân tử
học được cấu tạo nên từ các sinh học được cấu tạo
đơn phân theo nguyên tắc đa nên từ các đơn phân theo
phân nhờ các liên kết peptit nguyên tắc đa phân nhờ
bền vững. các liên kết peptit bền
vững.
- Axit amin là các đơn phân -Axit amin là các đơn
của Prôtêin. phân của Prôtêin.
1. Axit amin - đơn phân của Prôtêin.
CT : H2N – CH – COOH  Hình CTTQ của axit amin - HS: gồm gốc amin,
? Axit amin gồm những nhóm cacbôxyl và gốc R
R nào ?
- Axit amin gồm có một gốc - Axit amin gồm có một gốc
amin (NH2), gốc cacbôxyl và amin (NH2), gốc cacbôxyl và gốc
gốc R. R.
- Các axit amin khác nhau ? Các axit amin khác nhau ở - HS: Khác nhau ở gốc R.
bởi gốc R. nhóm nào?
- Trong tự nhiên, có khoảng Trong tự nhiên, có khoảng hơn
hơn 20 loại axit amin khác 20 loại axit amin khác nhau. Gần

21
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
nhau. đây, người ta cón phát hiện
thêm axit amin thứ 21.
? Tại sao chúng ta cần ăn - Tham khảo SGK thảo
nhiều loại thức ăn khác nhau ? luận và trả lời .

2. Các cấp độ cấu trúc của Prôtêin:


- Các axit amin liên kết nhau
bằng liên kết peptit.
? Liên kết peptit là gì?
 Sơ đồ tóm tắt liên kết
peptit.
 Hình mô tả liên kết peptit
- Liên kết peptit là liên kết - Liên kết peptit là liên kết giữa O HS: liên kết peptit là
giữa nhóm cacboxyl của axit nhóm cacboxyl của axit amin liên kết giữa nhóm
amin trước với nhóm amin trước với nhóm amin của axit cacboxyl của axit amin
của axit amin sau và giải amin sau và giải phóng một này với nhóm amin của
phóng một phân tử nước. phân tử nước. axit amin sau.
- Các Prôtêin có các trình tự
axit amin như sau:
- Prôtêin 1: Ala - Val - Leu - - Prôtêin 1: Ala - Val - Leu - His
His - Tyr ... - Tyr ...
- Prôtêin 2: Val - Ala - Leu - - Prôtêin 2: Val - Ala - Leu - His
His - Tyr ... - Tyr ...
- Prôtêin 3: Ala - His - Tyr ... - Prôtêin 3: Ala - His - Tyr ...
- Prôtêin có cấu trúc đa phân ? Tại sao Prôtêin vừa đa dạng - Prôtêin có cấu trúc đa
nên với hơn 20 axit amin sẽ vừa rất đặc thù? phân nên với hơn 20 axit
tạo nên 1014 loại Prôtêin khác amin sẽ tạo nên 1014 loại
nhau về số lượng, thành Prôtêin khác nhau về số
phần, trật tự sắp xếp và cả lượng, thành phần, trật tự
cấu trúc không gian. sắp xếp và cả cấu trúc
không gian.
- Các bậc cấu trúc Prôtêin. ? Prôtêin có bao nhiêu bậc Các axit amin liên kết với
cấu trúc? nhau bằng liên kết peptit
- Các axit amin liên kết với hình thành chuỗi
nhau bằng liên kết peptit hình pôlipeptit tạo cấu trúc bậc
thành chuỗi pôlipeptit tạo cấu 1
trúc bậc 1 Cấu trúc bậc 1 quy định
- Cấu trúc bậc 2: Cấu trúc Cấu trúc bậc 2: Cấu trúc bậc 1 cấu trúc bậc 2 do trình tự
bậc 1 co xoắn lại như chiếc lò co xoắn lại như chiếc lò xo tạo axit amin đặc thù của 1
xo tạo cấu trúc bậc 2. cấu trúc bậc 2. đoạn hoặc của cả chuỗi
pôlipeptit sẽ hình thành
các liên kết hóa học tạo
nên kiểu xoắn  hoặc nếp
gấp .
* Có 2 dạng: xoắn  và  - Có 2 dạng: xoắn  và 
- Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc  Hình cấu trúc bậc 3. Tham khảo hình 9.2
bậc 2 lại được tiếp tục co -Tham khảo SGK thảo
xoắn tạo cấu trúc bậc 3. luận và trả lời .
- Cấu trúc bậc 4: khi Prôtêin - Cấu trúc bậc 4: khi
có trên 2 chuỗi pôlipeptit khác  Hình cấu trúc bậc 4. Prôtêin có trên 2 chuỗi
nhau liên kết nhau tạo phức pôlipeptit khác nhau liên

hợp Prôtêin có cấu trúc bậc 4. kết nhau tạo phức hợp
Prôtêin có cấu trúc bậc 4.
- Tác nhân: ? Khi nhiệt độ cơ thể cao trên - HS: Do nhiệt độ phá
+ Nhiệt độ 420C thì bệnh nhân sẽ chết. Vì hủy Prôtêin làm biến tính
+ pH sao? nó.

22
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Kết quả Vì cơ thể chúng ta ở
+ Phá hủy cấu trúc không nhiệt độ thường là 37 0C.
gian của Prôtêin ( biến tính ). Khi nhiệt độ vượt quá giới
+ Gây biến đổi chức năng hạn chịu đựng, Prôtêin
Prôtêin. - Qua đó, Prôtêin có vai trò rất người không thực hiện
quan trọng. Nó có chức năng được chức năng bình
gì? Sang phần II. thường làm ảnh hưởng
đến chức năng của hệ cơ
quan và đe dọa tính
mạng.
II. Chức năng Prôtêin:
- Cấu tạo, giá đỡ (Prôtêin ? Đọc thông tin SGK, cho biết - HS: Giá đỡ, dự trữ, vận
cấu trúc). chức năng Prôtêin. chuyển, điều hòa, nhận
VD: Côlagen tham gia cấu tín hiệu hóa học, vận
tạo nên mô liên kết động, kháng thể, xúc tác.
- Dự trữ các axit amin. -Dự trữ các axit amin.
VD: Albumin VD: Albumin
- Vận chuyển các chất -Vận chuyển các chất (Prôtêin - Tham khảo SGK thảo
(Prôtêin vận chuyển) vận chuyển) luận và trả lời .
VD: Hemôglobin vận chuyển VD: Hemôglobin vận chuyển O2
O2 & CO2 & CO2
- Điều hòa hoạt động cơ thể -Điều hòa hoạt động cơ thể
(Prôtêin hocmôn) (Prôtêin hocmôn)
VD: Insulin điều hòa đường VD: Insulin điều hòa đường
trong máu trong máu
Người bệnh tiểu đường thiếu
insulin. Vì thế, họ không nên
dùng đường nhiều.
- Giúp tế bào nhận tín hiệu Giúp tế bào nhận tín hiệu hóa
hóa hoc (Prôtêin thụ thể). hoc (Prôtêin thụ thể).
-Nhờ Prôtêin, màng chỉ cho một - Tham khảo SGK thảo
số chất đi qua. Phần này chương luận và trả lời .
sau sẽ học kỹ hơn.
- Vận động (Prôtêin vận cho - Vận động (Prôtêin vận động
giãn). co giãn).
VD: Prôtêin cấu tạo nên đuôi VD: Prôtêin cấu tạo nên đuôi
tinh trùng. tinh trùng.
- Chống bệnh tật (Prôtêin - Chống bệnh tật (Prôtêin bảo
bảo vệ) vệ)
VD: Các kháng thể. VD: Các kháng thể.
- Xúc tác (Prôtêin enzim) -Xúc tác (Prôtêin enzim)
VD: Protêaza thủy phân VD: Protêaza thủy phân
Prôtêin. Prôtêin.
3. Củng cố:
- Thế nào là liên kết peptit. Cho VD?
- Căn cứ vào đâu ta phân biệt các bậc cấu trúc Prôtêin? Phân biệt cấu trúc đó?
- Tơ nhện, tơ tằm, tóc, thịt gà ... đều được cấu trúc từ Prôtêin nhưng chúng khác nhau về
nhiều đặc tính. Tại sao?
4. Dặn dò:
Ra câu hỏi cho HS về nhà trả lời:
- Tại sao một số sinh vật sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ gần 100 0C mà
Prôtêin không bị biến tính?
- Tại sao khi đun nóng nước lọc cua thì Prôtêin cua lại đóng thành mảng?

Tuần ….., Tiết : 09-10 , Ngày soạn : ……………………..

23
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
BÀI 10 -11: AXIT NUCLÊIC
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Giải thích được thành phần hóa học của một nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc phân tử ADN.
- Mô tả được cấu trúc của ARN.
- Trình bày được các chức năng của ADN và ARN.
- Phân biệt được ADN và ARN về mặt cấu trúc và chức năng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp để nắm vững cấu trúc các bậc của nuclêic.
3. Tư tưởng:
- HS hiểu được cơ sở phân tử của sự sống và axit nuclêic.

II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:


1. Phương pháp:
- Hỏi đáp + diễn giảng
2. Phương tiện:
-Mô hình cấu trúc ADN, sách giáo khoa, phiếu học tập.

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra miệng.
1. Cấu trúc đơn phân của prôtêin. Các đơn phân khác nhau ở điểm nào?
2. Nêu chức năng của prôtêin.
2. Bài mới:
Chúng ta đã học một số hợp chất hữu cơ như cacbonhydrat, prôtêin, lipit. Hôm nay, ta tìm
hiểu tiếp 1 hợp chất hữu cơ khác là axit nuclêic.

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Axit nuclêic gồm hai loại:
ADN và ARN.
AXIT NUCLÊIC: Gồm ADN và ARN.
I. Cấu trúc và chức năng ADN:
Axit nuclêic là đại phân tử có - ADN viết tắt của
cấu truc đa phân . đêôxiribônuclêic.
? Cho biết đơn phân của HS: Là các nuclêôtit.
ADN?
1. Nuclêôtit đơn phân của ADN.
Có 4 loại nuclêôtit: Adênin, - Phát phiếu học tập số 1 - Tham khảo SGK thảo luận
guanin , timin,xitôzin. và trả lời .
Nội dung phiếu học tập:
1. Có mấy loại nuclêôtit, là Có 4 loại nuclêôtit:
những loại nào? Adênin,guanin,timin,xitôzin.
Mỗi nuclêôtit gồm nhóm 2. Mỗi nuclêôtit gồm những Mỗi nuclêôtit gồm nhóm
photphat , đường đêoxiribôzơ thành phần nào? photphat,đường đêo xiribôzơ
(C5H10O4) và một trong bốn và bazơ nitơ.
loại bazơ nitơ (A , T , G , X ).
3. Các loại nuclêôtit có điểm Giống: đường đêôxiribôzơ
nào giống và khác nhau? và nhóm photphat
- Sửa phiếu học tập - Khác: bazơ nitơ

24
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Tên gọi của Nuclêôtit là tên - A và G thuộc nhóm purin
gọi của bazơ nitơ tương ứng . có 2 vòng thơm, còn T và X
có một vòng thơm. A và G có
kích thước lớn, T và X có kích
thước nhỏ
2. Cấu trúc đa phân: - Hình poly nuclêôtit
? Các nuclêôtit nối với - Liên kết cộng hóa trị.
nhau nhờ liên kết nào?
- Các nuclêôtit liên kết - Các nuclêôtit liên kết với
với nhau nhờ liên kết hóa nhau nhờ liên kết hóa trị
trị giữa axit photphoric của
( phôtphođieste ) giữa axit nuclêôtit này với đường của
photphoric của nuclêôtit này nuclêôtit kế tiếp theo chiều 5’
với đường của nuclêôtit kế - 3’ và tạo nên chuỗi poli
tiếp theo chiều 5’ - 3’ và tạo nuclêôtit.
nên chuỗi poli nuclêôtit.
? Trong không gian, ADN
tồn tại như thế nào?
3. Cấu trúc chuỗi xoắn kép ADN.
- Hình chuỗi xoắn kép. -Quan sát hình 10.2 sgk
* Cấu trúc: Chuỗi xoắn kép - Giới thiệu mô hình ADN - Mô tả cấu trúc ADN
gồm 2 mạch poli nuclêôtit Chuỗi xoắn kép ADN gồm 2
chạy song song và ngược mạch polinuclêôtit chạy song
chiều nhau,xoắn đều quanh song và ngược chiều nhau,
trục phân tử. liên kết với nhau và xoắn
đều quanh trục phân tử.
- Chiều xoắn: từ trái sang
phải (xoắn phải).
- Đường kính vòng xoắn:
20A0.Chiều dài vòng xoắn: ? Hai mạch polinuclêôtit liên
34A0 , gồm 10 cặp nu . kết nhau nhờ nguyên tắc gì? HS: Vì đó là liên kết giữa 1
- Chiều dài phân tử ADN: ? Tại sao gọi là nguyên tắc bên có bán kính lớn với 1
hàng chục, hàng trăm bổ sung? bên có bán kính nhỏ
micrômét.
- Các Nu đối diện giữa 2 - Gọi nguyên tắc bổ sung là VD: A liên kết T = 2 liên kết
mạch liên kết bổ sung ( liên vì các nuclêôtit giữa hai mạch hidrô, G liên kết X = 3 liên
kết giữa 1 bazơ lớn với 1 này liên kết với nhau theo kết hidrô
bazơ nhỏ ). nguyên tắc: 1 bazơ lớn với 1
VD: Aliên kết T = 2 liên kết bazơ nhỏ.
hidrô, Gliên kết X = 3 liên kết
hidrô
4. Tính đặc trưng và đa dạng ADN:
- ADN đặc trưng và ổn định
là do yếu tố nào quy định?
- ADN đặc trưng và đa dạng - Tính đặc trưng còn do cấu - ADN đặc trưng và đa dạng
về số lượng, thành phần, trúc không gian của ADN quy về số lượng, thành phần,
trình tự sắp xếp các nuclêôtit định. trình tự sắp xếp các nuclêôtit
trong chuỗi polinuclêôtit. trong chuỗi poli nuclêôtit.
5. Chức năng của ADN:
- Là vật chất mang thông tin Chức năng của ADN ?. - Tham khảo SGK thảo luận
di truyền qua quá trình tự và trả lời :.
nhân đôi ADN. Truyền đạt thông tin di
truyền qua quá trình tự nhân
đôi ADN.
- Truyền đạt thông tin di
tuyền qua quá trình tự nhân
đôi ADN.
- Phiên mã cho ra ARN, dịch Gv bổ sung hoàn chỉnh nội - Phiên mã cho ra ARN, dịch
25
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
mã tạo nên prôtêin đặc thù dung . mã tạo nên prôtêin đặc thù
và đa dạng của sinh vật. và đa dạng của sinh vật.
II . CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG ARN -Hs ghi nội dung bài học .
- ARN viết tắt của axit
ribônuclêoic. Cấu trúc đơn
phân của ARN là
ribônuclêôtit.
1. Ribônuclêôtit - đơn phân ARN
Ribônuclêôtit gồm 1 bazơ Cho Hs thảo luận - Hs trả lời :
nitơ, đường ribôzơ và nhóm 1. Mỗi ribônuclêôtit gồm ribônuclêôtit gồm 1 bazơ
photphat những thành phần nào? nitơ, đường ribôzơ và nhóm
photphat
2. Phân biệt ribônuclêôtit với ADN ARN
nuclêôtit về cấu tạo.
- Có bazơ - Có bazơ
nitơ(A,T,G,X) nitơ(A,U,G,X)
- Có đường - Có đường
-Chuỗi poinu được tạo thành
C5H10O4 C5H10O5
như thế nào ?
- Chiều liên kết trong phân tử
?
2. Cấu trúc đa phân ARN - Hs xem lại bài củ trả lời .
-Phân tử ARN ngắn hơn rất - ARN chỉ được cấu tạo từ
nhiều so với chiều dài ADN. một chuỗi poli nuclêôtit .
- ARN chỉ được cấu tạo từ Thời gian tồn tại ARN cũng
một chuỗi poli nuclêôtit . ngắn hơn nhiều so với thời
gian tồn tại của ADN.
? Đọc thông tin SGK, cho HS: gồm 3 loại mARN,
biết: ARN gồm mấy loại? tARN, và rARN
Chức năng mỗi loại?
- Cấu trúc mARN ?
mARN: Mạch poli nuclêôtit - mARN: Mạch poli nuclêôtit
(gồm từ hàng trăm đến hàng (gồm từ hàng trăm đến hàng
ngàn đơn phân) sao chép ngàn đơn phân) sao chép
đúng 1 đoạn ARN nhưng U đúng 1 đoạn ARN nhưng U
thay T. thay T.
- Giới thiệu hình tARN
- tARN là đoạn ARN quấn 1 - tARN là đoạn ARN quấn 1
đầu, có đoạn các cặp bazơ đầu, có đoạn các cặp bazơ
liên kết theo nguyên tắc bổ liên kết theo nguyên tắc bổ
sung , đoạn không liên tạo - Giới thiệu hình tARN sung.
thành thùy tròn.
- rARN là một mạch poli - Giới thiệu hình rARN - rARN là một mạch poli
nuclêôtit chứa hàng nghìn nuclêôtit chứa hàng nghìn
đơn phân,trong đó 70% số đơn phân,trong đó 70% số
ribônuclêôtit có liên kết bổ Gv bổ sung hoàn chỉnh nội ribônuclêôtit có liên kết bổ
sung. dung . sung.
3. Chức năng ARN: ? mARN có vai trò gì? O HS: Truyền thông tin di
truyền.
- mARN: truyền thông tin từ - mARN: truyền thông tin từ - Chức năng:
ADN tới ribôxôm và được ADN tới ribôxôm và được mARN: truyền đạt thông
dùng như một khuôn để tổng dùng như một khuôn để tổng tin.
hợp nên prôtêin. hợp nên prôtêin. rARN: tổng hợp ribôxôm.
tARN: vận chuyển axit amin
- tARN: Vận chuyển axit - tARN: Vận chuyển axit
amin tới ribôxôm để tổng hợp amin tới ribôxôm để tổng hợp
prôtêin. prôtêin.
- rARN: Là thành phần chủ - rARN: Là thành phần chủ
26
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
yếu của ribôxôm, là nơi tổng yếu của ribôxôm, là nơi tổng
hợp prôtêin. hợp prôtêin.
- ARN là vật chất di - ARN được dùng là vật chất - Tham khảo SGK .
truyền đối với một số di truyền đối với một số virut.
virut.
- Hình các Virus có vật chất
di truyền là ARN : ( HIV )
- Giáo dục sức khỏe: biết -Hs ghi nội dung bài học .
cách đề phòng virus.
- Nhưng vật chất di truyền
thường gặp vẫn là ADN.

3. Củng cố:
- So sánh cấu trúc và chức năng ADN & ARN. ( HS lên bảng ghi báo cáo )
- Hãy xác định chuỗi xoắn kép ADN khi biết trình tự của 1 chuỗi đơn poli nuclêôtit sau:
-A-X-T-G-A-X-G-A-T-A-
Chuỗi xoắn kép ADN này có độ dài bằng bao nhiêu ?
- Tham khảo SGK làm bài tập và trả lời .
- Chọn câu đúng:
1. Cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung của ADN có nghĩa gì?
A. Giúp ADN thực hiện được chức năng truyền đạt thông tin di truyền.
B. Giúp ADN có thể tự sao, sao mã.
C . Giúp ADN có t ính đa dạng
D . Cả A & B
2. Loại ARN nào có hiện tượng liên kết theo nguyên tắc bổ sung trong một số ribônuclêôtit
của nó?
A. mARN
B. tARN và mARN
C. rARN và mARN
D. t ARN và rARN
- Điền vào chỗ trống:
ADN của tất cả các loài đều được cấu tạo thống nhất bởi ....(1) nuclêôtit. Nguyên tắc cấu
tạo ......(2) làm cho ADN vừa vừa đa dạng vừa có tính đặc thù; hai đặc tính này làm cơ sở hình
thành hai đặc tính ......(3) của sinh giới.
- Nguyên tắc ....(4) trong cấu trúc ADN đảm bảo cho nó có thể truyền đạt thông tin di
truyền qua các thế hệ.
4. Dặn dò:
- Học bài , trả lời các câu hỏi cuối bài , xem trước bài mới
- Xem trước bài mới

BÀI 8 BÀI TẬP CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


Kiến thức
Học sinh xác định đựơc dạng đột biến gen khi cấu trúc gen thay đổi
Giải bài tập về nguyên phân để xác định dạng lệch bội
Xác điịnh được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khi biết cấu trúc các gen trên NST
thay đổi
Xác định được kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu gen khi biết dạng đột biến số lượng NST
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập tương tự

27
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Kỹ năng
- Tăng cường khả năng phối hợp,tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề
-Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
Thái độ
-Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền
-Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
II.TRỌNG TÂM- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Đồ dùng dạy học và các đề bài tập
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp -Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: câu hỏi 1-> 5 trong sgk
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV-HS

BT1. Hãy xác định chuỗi xoắn kép ADN khi biết - Gv hướng dẫn hs các công thức tính toán,
trình tự của 1 chuỗi đơn poli nuclêôtit sau: hướng dẫn hs cách giải bài tập
-A-X-T-G-A-X-G-A-T-A- - Gọi hs lên bảng làm bài tập.
m
Chuỗi xoắn kép ADN này có độ dài bằng 1) Tổng số nuclêôtit : N =  m=
300
bao nhiêu ?
N x 300đv.C ( m : khối lượng của gen)
BT2. Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G
2) Chiều dài của phân tử ADN(gen) : L =
= 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên
kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số
N 2L
nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: x 3,4 A0  N=
2 3,4
A. T = A = 601, G = X = 1199.
B. A = T = 600, G = X = 1200. (1A0 =10-4 m =10-7 mm)
C. T = A = 598, G = X = 1202.
D. T = A = 599, G = X = 1201. 3) Số liên kết hyđrô của phân tử
BT3. Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực ADN(gen) : H = 2A + 3G
hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp 4) Số liên kết hóa trị :
số ribônuclêôtit tự do là *Giữa các nuclêôtit :N–2
A. 6000. B. 3000. *Trong cả phân tử ADN : 2(N – 1)
C. 4500. D. 1500. 5) Số vòng xoắn (Chu kỳ xoắn) :
BT4.. Câu có nội dung sai trong các câu dưới đây N
là: C=  N = C x 20
20
A. Bốn loại nuclêôtit A, T, G, X sắp xếp với 6) Gọi A1, T1, G1, X1 là các nuclêôtit trên
thành phần, số lượng và trật tự khác nhau tạo cho mạch 1
ADN vừa có tính đa dạng, vừa có tính đặc thù. Gọi A2, T2, G2, X2 là các nuclêôtit trên
B. Giữa các nuclêôtit nằm trên hai mạch mạch 2: Theo NTBS giữa 2 mạch ta có : A1 =
polinuclêôtit của phân tử ADN có các liên kết hiđrô T2 ,T1 = A2 ,G1 = X2, X1 = G2
theo nguyên tắc bổ sung . *Về mặt số lượng : A = T = A1 + A2 = T1 +
C. Trong phân tử ADN, hàm lượng A + T = T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2
G + X. 1
A X *Về mặt tỉ lệ % : A% = T% = ( A1% +
D. Trong phân tử ADN, tỉ lệ = 1. 2
T G 1
BT5.. Một gen có 1200 nuclêôtit. A2%) = ( T1% + T2%)
2
A. Chiều dài của gen là 0,204  m. 1 1
B. Số chu kì của gen là 60. G% = X% = ( G1% + G2%) = ( X1% +
2 2
C. Khối lượng của gen là 36.104 đvC.
X2%)
D. A, B, C đều đúng.
A% + T% + G% + X% = 100%
BT6.. Gen dài 3005,6 Ao có hiệu số giữa nuclêôtit
A1 + T1 + G1 + X1 = 100% ;
loại T với một loại nuclêôtit khác là 272. Số lượng
A2 + T2 + G2 + X2 = 100%
nuclêôtit mỗi loại của gen trên là:
7) Số phân tử ADN(gen) con tạo ra sau n
A. A = T = 289 ; G = X = 153.
lần nhân đôi : 2n
B. A = T = 578 ; G = X = 306.
8) Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung
C. A = T = 153 ; G = X = 289.
cấp cho gen nhân đôi n lần là :
D. A = T = 306 ; G = X = 578.
A = T = (2n – 1)Agen G = X = (2n – 1)Ggen
28
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
BT7. Gen có 2700 liên kết hiđrô tổng hợp phân tử 1
9) Quan hệ giữa gen và mARN : rN= N
mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit A : U : G : X = 2
1:2:3:4 (rN: Tổng số nu trên mARN)
Số lượng từng loại ribônuclêôtit A , U , G , X rN= Am + Um+ Gm + Xm
trong phân tử mARN: Agốc = Um
A. 150, 300, 450 và 600. Tgốc = Am
B . 200, 400, 600, 800. Ggốc= Xm
C. 100, 200, 300, 400. X gốc= Gm
D. 120, 240, 360, 480. *Về mặt số lượng :
BT8. Liên kết hoá trị và liên kết hiđrô đồng thời có Agen = Tgen = Am + Um
mặt trong cấu trúc của loại axit nuclêic nào sau Ggen = Xgen = Gm + Xm
đây: *Về mặt tỉ lệ % :
A. Chỉ có trong ADN. 1
B. Trong mARN và rARN. A% = T% = ( Am% + Um%)
2
C. Trong ADN và trong tARN. 1
D. Trong mARN và tARN. G% = X% = ( Gm% + Xm%)
2
BT1. Một phân tử mARN có hiệu số giữa G với A * Chiều dài ARN:
bằng 5% và giữa X với U bằng 15% số N
ribônuclêôtit của mạch. Tỉ lệ phần trăm nuclêôtit LARN=L = x 3,4 A0 = rN x 3,4 A0
2
của gen tổng hợp mARN trên:
* Khối lượng mARN: rN x 300đv.C
A. A = T = 35% ; G = X = 15%.
B. A = T = 30% ; G = X = 15%.
Hs lên bảng giải bài tập.
C. A = T = 15% ; G = X = 35%.
GV sửa chữa, bổ sung.
D. A = T = 20% ; G = X = 30%.

4. Củng cố:

Bài 12 : Thực hành: THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT MỘT SỐ


THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
* * *

I- Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết được 1 số tp hóa học của TB như: Prôtêin, lipit, tinh bột, S, P … và 1 số loại đường có
trong TB.
- Biết cách làm 1 số thí nghiệm đơn giản

2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng thực hành – thao tác thí nghiệm.

3. Thái độ
II. Chuẩn bị:
1. Nguyên liệu: SGK
2. Chuẩn bị: SGK
III. Cách tiến hành thí nghiệm:
1. Ổn định: GV chia nhóm HS trong lớp. Tiến hành: Mỗi nhóm làm 1 thí nghiệm rồi báo cáo
kết quả chung.
a. Xác định các CHC có trong mô thực vật và động vật.
* Nhận biết tinh bột: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm rồi báo cáo kết quả, HS giải thích và các
HS khác nhận xét bổ sung, ghi kết quả thí nghiệm.

29
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
- Thí nghiệm 1: Khi đun dd đường glucôzơ (hoặc 5 ml sữa) với vài giọt dd phêlink (thuốc
thử đặc trưng đối với các đường có tính khử) ta thẩy tạo thành kết tủa màu đỏ gạch.
- Thí nghiệm 2: Cho thuốc thử phêlink vào trong dd, đường mía (Saccarôzơ) rồi đun sôi ta
không thấy tạo thành kết tủa màu đỏ gạch. Em hãy giải thích tại sao ? Hướng dẫn trả lời:
- Thí nghiệm 1: Có kết tủa màu đỏ gạch là do dường glucôzơ có phản ứng với thuốc thử
phêling tạo keo kết tủa màu đỏ gạch (có thể viết phương trình giải thích)
Đường khử + 2CuO  Cu2O + ½ O2 + đường bị oxy hóa.
(Trong môi trường kiềm các đường khử đã khử Cu 2+ thành Cu+, chứa alđêhyt của đường bị
ôxi hóa thành axit hoặc muối tương ứng).
- Thí nghiệm 2: không tạo kết tủa vì Saccarôzơ (đường đôi) không có tính khử nên không
có phản ứng với phêlink.
* Nhận biết lipit: GV hướng dẫn HS nhỏ vài giọt dầu ăn lên tờ giấy trắng (chú ý không nhỏ
lên giấy thấm). Để HS dễ nhận xét có thể gợi ý HS nhỏ vài giọt nước đường lên tờ giấy rồi so sánh
vết loang ở 2 tờ giấy, giải thích.
* Nhận biết Prôtêin:
Hướng dẫn HS làm TN như SGK rồi báo cáo kết quả, có thể cho HS giải thích và các HS khác
nhận xét bổ sung.
b. Xác định sự có mặt 1 số nguyên tố khoáng trong TB:
- Chuẩn bị thí nghiệm: theo SGK
- Tiến hành thí nghiệm: theo SGK
- Kết quả thí nghiệm và giải thích.
Quan sát hiện tượng xảy ra ở 5 ống nghiệm và hoàn thành bảng sau:
Ống nghiệm thuốc thử Hiện tượng xảy ra Nhận xét - kết luận
1. dd mẫu: nitrat bạc Đáy ống nghiệm tạo kết tủa Trong mô có ion Cl- nên đã
màu trắng chuyển màu đen kếp hợp với Ag+ tạo ra AgCl
lúc để ngoài ánh sáng một
thời gian ngắn.
2. dd mẫu ………… amôn – Đáy ống nghiệm tạo kết tủa 3
Trong mô có PO 4 nên đã
magiê màu trắng tạo kết tủa trắng photpho kép
amôn – magiê NH4MgPO4
3. dd mẫu: Clorua Bari Đáy ống nghệm tạo kết tủa Trong mô có ion SO 4 nên
2

màu trắng đã kếp hợp với Ba2+ tạo BaSO4


4. dd mẫu: a.picric Đáy ống nghệm tạo kết tủa Trong mô có ion K+ tạo kết
hình kim màu trắng tủa Picratkali.
5. dd mẫu: Ôxalatamôn Đáy ống nghệm tạo kết tủa Trong mô có Ca2+ tạo kết tủa
màu trắng ôxalat Canxi màu trắng.
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm rồi báo cáo kết quả, có thể cho HS giải thích và các HS khác
nhận xét bổ sung.
c. Tách chiết ADN:
- Chuẩn bị thí nghiệm: theo SGK
- Tiến hành thí nghiệm: theo SGK
- Kết quả thí nghiệm giải thích: Dựa vào kiến thức đã học để giải thích tại sao có thể tách
được phân tử ADN.
IV. Thu hoạch: HS làm báo cáo theo các mẫu bảng trong SGK.

VI- Rút kinh nghiệm :

30
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Chương 2.

CẤU TRÚC

CỦA

TẾ BÀO

31
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần ….., Tiết : 13 , Ngày soạn : ………………..

BÀI 13. TẾ BÀO NHÂN SƠ


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Giải thích được nội dung học thuyết tế bào hiện đại.
- Hiểu được mối liên hệ giữa cấu trúc - hình thái với chức năng tế bào.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu trúc tế bào .
2. Kỹ năng:
- Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động độc lập của học sinh.
3. Tư tưởng:
- Thấy rõ tính thống nhất của tế bào.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp:
- Hỏi đáp (chính) + diễn giảng (phụ)
2. Phương tiện:
- Projector, tranh cấu tạo tế bào vi khuẩn , thực vật ,động vật ,sách giáo khoa.
- phiếu học tập 01 ( Lệnh 01 trong SGK )
Cấu trúc Chức năng Tế bào vi Tế bào Tế bào
khuẩn động vật thực vật
Vỏ nhầy
Thành tế bào
Màng sinh chất
Tế bào chất
Nhân tế bào
Kết luận : Cấu tạo chung tế bào …….
…………………….
Phiếu học tập số 02 : Cấu tạo và chức năng các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ
Thành phần cấu trúc Cấu tạo Chức năng

Kết luận :

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
2. Vào bài:
? Có bao giờ các em thấy tế bào thật chưa? Trông chúng như thế nào?
- Giới thiệu lịch sử nghiên cứu tế bào học.
32
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Chương II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
- Nội dung chính:
- Khái quát tế bào.
- Tế bào nhân sơ.
- Tế bào nhân chuẩn.
- Vận chuyển các chất qua
màng tế bào.
Bài 13 TẾ BÀO NHÂN SƠ - Giới thiệu lược sử nghiên cứu - Tham khảo SGK .
tế bào …
I. KH ÁI QU ÁT VỀ TẾ BÀO : - Treo tranh cấu tạo tế bào Quan sát hình và SG K
- Mọi cơ thể sống đều có cấu - Vì sao nói tế bào là đơn vị - Hs trả lời và hoàn thành
tạo từ tế bào . cấu tạo của cơ thể sống ? phiếu học tập .
- Kích thước tế bào nhỏ . - Đặc điểm chung về tế bào ?  Hầu hết các loại tế bào
- Có hai loại tế bào : tế bào đều rất nhỏ, chỉ dao động
nhân thực và tế bào nhân sơ. - Phát phiếu học tập số 01 từ 1 m đến 100 m. tế
- Tế bào có cấu tạo chung - Gv bổ sung hoàn chỉnh nội bào vi khuẩn là tế bào nhỏ
gồm : Màng , tế bào chất , dung . nhất, chỉ từ 1 - 10m và
nhân ( hoặc vùng nhân ) . chỉ bằng 1/10 tế bào nhân
- Lưu ý vế ưu điểm của khích chuẩn.
thước tế bào nhỏ  cấu tạo chung
II. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN SƠ:
-Tế bào nhân sơ cấu tạo gồm - HS: 3 phần: màng, lông
mấy phần ? và roi
- Gồm 3 phần chính: màng -Tất cả các nhân sơ nói - Tham khảo SGK .
sinh chất, chất tế bào, vùng chung và vi khuẩn nói riêng có
nhân. cấu tạo khá đơn giản,gồm 3
phần chính: màng sinh chất,
chất tế bào, vùng nhân. - Tham khảo SGK thảo
- Phát phiếu học tập số 02 luận và trả lời .
- Gv bổ sung hoàn chỉnh nội
dung .
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
- Thành tế bào có thành - Phần lớn các tế bào nhân sơ -Hs ghi nội dung bài học .
phần hóa học là peptidô- đều có thành tế bào. Thành
glican. phần hóa học quan trọng cấu
tạo nên thành tế bào là
peptidô-glican.
- Dựa vào cấu trúc thành - Dựa vào cấu trúc thành phần - Tham khảo SGK
phần hóa học chia vi khuẩn hóa học người ta chia vi khuẩn
làm 2 loại: vi khuẩn gram làm 2 loại: vi khuẩn gram
dương và vi khuẩn gram âm dương và vi khuẩn gram âm
- So sánh vi khuẩn gram dương
và âm
Vi khuẩn Vi -Hs ghi nội dung bài học .
gram dương khuẩn gram
- Khi nhuộm âm
gram có màu - Khi nhuộm
tím gram có màu
- Thành phần đỏ
peptidôglican có - Thành
vách dày phần
peptidôglica
n có vách
mỏng
? Vì sao phải phân biệt vi - Tham khảo SGK thảo
luận và trả lời .
33
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
khuẩn gram âm & gram
dương?
 Biết được sự khác biệt này,
chúng ta sử dụng các loại
thuốc kháng sinh đặc hiệu để
tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây
bệnh.
- Một số tế bào nhân sơ, bên Một số tế bào nhân sơ, bên Những vi khuẩn gây bệnh
ngoài thành tế bào còn có một ngoài thành tế bào còn có một ở người có lớp nhầy nên ít
lớp vỏ nhầy. lớp vỏ nhầy. Chức năng của vỏ bị các tế bào bạch cầu tiêu
nhầy ? diệt.
? Ở tế bào, màng gồm bao
nhiêu lớp? -2 lớp -màng kép

- Màng sinh chất gồm 2 lớp - Cấu trúc màng ? - Màng sinh chất gồm 2
photpholipit và prôtêin. - Chức năng của màng ? lớp photpholipit và prôtêin.
- Một số loài vi khuẩn còn có - Một số loài vi khuẩn còn có -Hs ghi nội dung bài học .
roi (tiêm mao), lông (nhung roi (tiêm mao), lông (nhung
mao). mao).
- Roi giúp vi khuẩn di chuyển, ? Cho biết vai trò của lông - Tham khảo SGK thảo
lông là những thụ thể tiếp và roi? luận và trả lời .
nhận các virus hoặc giúp vi …
khuẩn trong quá trình tiếp
hợp.
2. Tế bào chất: - Tế bào chất gồm 2 phần
- Bào tương : dạng chất keo -Thành phần của tế bào chất ? chính: Một là bào tương
bán lỏng chứa nhiều hợp chất và ribôxôm ,hạt dự trữ .
hữu cơ và vô cơ.
- Các bào quan kihông có hệ ? Ribôxôm có cấu tạo như thế - Cấu tạo từ prôtêin và
thống nội màng: ribôxôm và nào? ARN, có chức năng tổng
hạt dự trữ. hợp prôtêin.
+ Ribôxôm là bào quan được Gv bổ sung hoàn chỉnh nội -Hs ghi nội dung bài học .
cấu tạo từ prôtêin và ARN, dung .
không có màng cao bọc.
+ Chức năng: tổng hợp
prôtêin
3. Vùng nhân:
- Không có màng nhân . - Tế bào nhân sơ chỉ chứa một
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN phân tử ADN vòng và chưa có - Tham khảo SGK .
dạng vòng. màng nhân bao bọc. Nhân sơ
vì chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Ngoài ra, còn có nhiều ADN - Ngoài ra, còn có nhiều phân -Hs ghi nội dung bài học .
dạng vòng nhỏ trong tế bào tử ADN nhỏ dạng vòng khác
chất vi khuẩn gọi là plasmit. gọi là plasmit. Tuy nhiên,
plasmit không phải là vật chất
di truyền tối cần thiết đối với tế
bào vì thiếu nó, tế bào vẫn
phát triển.

3. Củng cố:
- Thành tế bào có chức năng gì ? Nêu sự khác biệt về cấu trúc thành tế bào vi khuẩn gram
dương và gram âm?
- Nêu chức năng roi và lông ở vi khuẩn.

4. Dặn dò:
- Học bài.

34
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
- Ôn tập về cấu tạo tế bào ở sinh vật nhân thực.

35
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tuần ….., Tiết : 14 , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 14. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của ribôxôm.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào .
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của trung thể .
2. Kỹ năng:
- Phân tích hình vẽ tư duy so sánh - phân tích, tổng hợp để thấy rõ cấu trúc nhân, sự giống
nhau và khác nhau giữa các loại ribôxôm.
3. Thái độ :
- Thấy được tính thống nhất về cấu trúc và chức năng của nhân tế bào và ribôxôm.
II. PHƯƠNG TIỆN
Hình 14.1-14.5 ,sách giáo khoa.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
1. Thành tế bào, màng sinh chất của vi khuẩn có gì nổi bật?
2. Chức năng của lông và roi.
3. Vật chất di truyền ở tế bào nhân sơ là gì?
3. Bài mới :
- Cấu tạo của tế bào nhân sơ có gì khác ở tế bào nhân thực ?

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Đặc điểm chung của tế - Hình tế bào thực vật, hình -So sánh tế bào động vật
bào nhân thực : tế bào động vật. và thực vật
- Kích thước tế bào nhân thực -Lớn hơn so với tế bào
như thế nào? nhân sơ
- Kích thước lớn, tế bào có Kích thước lớn
màng bao bọc . - Nhân có gì nổi bật? - Có màng đôi
- Vật chất di truyền nhiều, Vật chất di truyền nhiều,
nhân có màng . nhân có màng bao bọc.
- Tế bào chất có hệ thống nội Có hệ thống nội màng và bộ
màng và bộ khung tế bào , khung tế bào.
chứa nhiều bào quan.
I. NHÂN TẾ BÀO: - Nhân có hình gì? Hình bầu dục
1. Cấu trúc: -Đặc điểm nhân tế bào ? - Nhân thường có hình
- Hình dạng: chủ yếu là hình -Tế bào thường có bao nhiêu cầu, hình bầu dục hay
cầu (d = 5m) . Đa số tế bào nhân ? hình nhiều thùy nhưng
có một nhân thường định vị ở thường gặp nhất là nhân
trung tâm tế bào hình cầu.
-một nhân ...
- Quan sát hình 14.2 em thấy - Có màng đôi, bên trong
màng nhân có gì nổi bật? có hạch nhân, trên màng
có nhiều lỗ.
- Nhân tế bào được bao bọc Nhân tế bào được bao bọc
bởi màng kép, bên trong là dịch bởi màng kép, bên trong là
nhân trong dịch nhân có nhân dịch nhân.
con và chất nhiễm sắc.
a. Màng nhân: -Màng nhân gồm 2 lớp (màng
Gồm 2 lớp (màng kép), có lỗ kép), có lỗ màng rất lớn được
màng rất lớn gắn với nhiều cấu tạo từ prôtein.

36
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
prôtêin.
-Lỗ nhân có vai trò gì? Vận chuyển có chọn lọc.
- Vai trò lổ nhân: Là các kênh -Sự di chuyển qua lỗ nhân chủ -Lỗ nhân là các kênh vận
vận chuyển có chọn lọc các yếu được giới hạn cho 2 loại chuyển các chất ra vào
chất ra vào nhân. phân tử: prôtein đi vào nhân nhân.
và các ARN đi ra từ nhân.
b. Dịch nhân:
- Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc - Trong dịch nhân có chứa NST và nhân con.
và nhân con. những gì?
- Chất nhiễm sắc: dạng sợi, Thành phần cấu tạo chất -Cấu tạo từ ADN và
được cấu tạo từ ADN và prôtein nhiễm sắc ? prôtein loại histon.
loại histon.
- Số NST trong nhân đặc trưng
cho loài.
- Nhân con (hạch nhân) không - Cấu trúc nhân con ? -Nhìn dưới kính hiển vi,
có màng riêng, là nơi tổng hợp - Người ta chỉ nhận thấy nhân nhân con là một khối bắt
rARN và ribôxôm cho tế bào. con trong nhân giữa 2 lần màu đậm. Nhân tế bào có
phân bào. Nhân con là nơi thể có một hoặc vài nhân
tổng hợp rARN và ribôxôm cho con. Nhân con chứa
tế bào. Hạch nhân không có rARN, prôtein và enzim.
màng riêng.
2. Chức năng: - Thí nghiệm: Một nhà khoa
học đã tiến hành phá hủy
nhân của tế bào bào trứng ếch
thuộc loài A, sau đó lấy nhân
của tế bào sinh dường loài B
cấy vào. Sau nhiều lần thí
nghiệm, ông đã nhận được
con ếch từ các tế bào đã được
cấy nhân.
- Kết quả thí nghiệm đã Nhân là trung tâm điều
chứng minh được điều gì? hành mọi hoạt động.
- Nhân là kho chứa thông tin di  Chức năng nhân tế bào ? - Thảo luận nhóm thống
truyền, là trung tâm điều hành, nhất ý kiến và báo cáo ,
định hướng và giám sát mọi nhóm khác bổ sung .
hoạt động trao đổi chất trong
quá trình sinh trưởng và phát
triển của tế bào.
II. RIBÔXÔM
-Cấu trúc ribôxôm ? - Tham khảo SGK thảo
luận và trả lời .
- Ribôxôm được cấu tạo từ -Ở hạt lớn, ribôxôm gồm 45 - Ribôxôm được cấu tạo
rARN và prôtein, gồm 2 tiểu phân tử prôtein + 3 phân tử từ rARN và prôtein, gồm
đơn vị, một hạt lớn một hạt rARN. Ở hạt nhỏ, ribôxôm 2 tiểu đơn vị, một lớn một
nhỏ. gồm 45 phân tử prôtein + 3 nhỏ
phân tử rARN.
- Ribôxôm đóng vai trò gì Là nơi tổng hợp prôtein
trong sự sống?
* Chức năng: Là nơi tổng - Ribôxôm là nơi tổng hợp
hợp nên các loại prôtein. nên các loại prôtein.
- Trong tế bào, ribôxôm tồn tại
thành từng tiểu đơn vị riêng
biệt, chỉ khi nào tổng hợp
prôtein, các tiểu đơn vị liên kết
nhau qua mARN thành
ribôxôm hoàn chỉnh. Số lượng
ribôxôm trong một tế bào có

37
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
thể lên tới một vài triệu.
Ribôxôm có thể liên kết với
lưới nội chất hoặc nằm tự do
trong tế bào.
III. KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO: - Quan sát hình 14.4
* Cấu tạo: - Cấu tạo khung xương tế bào - Bộ khung tế bào được
- Bộ khung tế bào được cấu ? cấu tạo thành từ các vi
tạo thành từ các vi ống ống, vi sợi và sợi trung
prôtêin , vi sợi và sợi trung gian.
gian.
* Chức năng: - Bộ khung tế bào đóng vai - Làm giá đỡ, giúp tế bào
- Làm giá đỡ cho các bào quan trò gì ? di chuyển, tạo hình dạng
của tế bào, tạo hình dạng cho cho các tế bào động vật
các tế bào động vật.
- Là nơi neo đậu của các bào - Là sợi neo đậu của các bào
quan, giúp tế bào di chuyển. quan, giúp tế bào di chuyển, vi
ống có chức năng tạo nên thoi
vô sắc .
IV. TRUNG THỂ: -Quan sát hình 14.5 và trả lời - Tham khảo SGK thảo
các câu hỏi sau: luận và trả lời .
- Trung thể nằm ở đâu trong
tế bào?
- Trung thể có cấu tạo như Nằm gần nhân, gồm
- Vị trí: Gần nhân. thế nào? nhiều ống. Vị trí: Gần
- Cấu tạo: nhân.
+ Ở tế bào động vật: trung -1 trung tử gồm 9 bộ ba vi Cấu tạo:
thể chứa một cặp trung tử , ống xếp thành một vòng. Vi + Ở tế bào động vật:
nằm thẳng góc với nhau . ống là những ống rỗng được trung thể chứa một cặp
tạo thành từ các đơn phân là trung tử.
các phân tử prôtein. Những
đơn phân này được tổng hợp
sẵn và nằm trong tế bào chất.
Khi cần kéo dài thêm vi ống
hoặc tạo mới thì tế bào sẽ lắp -Hs ghi nội dung bài
ráp thêm các đơn phân. Khi học .
cần tạo thoi vô sắc tế bào
nhanh chóng lắp ráp các đơn
phân lại thành các vi ống và
phát ra từ hai cực của tế bào.
Khi phân chia xong, các vi ống
bị phân hủy thành các đơn
phân.
- Ở tế bào thực vật trung thể -Ở tế bào thực vật, trung thể - Tham khảo SGK
không có trung tử. không có trung tử. Ở tế bào
thực vật, trung thể không có -Hs ghi nội dung bài học
trung tử nhưng thoi vô sắc vẫn
được tạo thành .
- Chức năng: Tạo ra các vi  Chức năng của trung thể ? -Chức năng: Tạo ra các
ống cấu tạo nên thoi vô sắc và vi ống cấu tạo nên thoi vô
bộ khung tế bào. sắc và bộ khung tế bào.

4. Củng cố (3’)

38
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
1. Tại sao người ta nói nhân tế bào điều khiển mọi hoạt động của tế bào ?
2. Nêu các đặc điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.

Trắc nghiệm:

1. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật nhân thực là
A. các phân tử axitnuclêic.
B. nuclêôprôtêin.
C. hệ gen.
D. các phân tử axit đêôxiribônuclêic.
2. Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa
A. các bào quan không có màng bao bọc.
B. chỉ chứa ribôxom và nhân tế bào.
C. chứa bào tương và nhân tế bào.
D. hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào
3. Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì
A. nhân chứa đựng tất cả các bào quan của tế bào.
B. nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
C. nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào.
D. nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất.

5. Dặn dò (1’)
- Trả lời các câu hỏi bài tập SGK.
- Học bài, ôn tập về tế bào.
- Tham khảo các tài liệu khác về tế bào.

39
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tuần ….., Tiết : 15 , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 15. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC (tt)


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của lục lạp.
- Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của ti thể.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy so sánh - phân tích - tổng hợp, hoạt động độc lập của HS.
3. Tư tưởng:
- Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng ti thể và lục lạp.
II. PHƯƠNG TIỆN
- Hình 15.1-15.2, sách giáo khoa.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các đặc điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.
3. Bài mới :
? Tế bào nào trong cơ thể người có nhiều ti thể nhất ?
? Tại sao cây xanh cần có ánh sáng để quang hợp.
? Quang hợp xảy ra ở đâu ?

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


V. TI THỂ :
1. Câu trúc : - Quan sát hình vẽ 15.1 và
trả lời các câu sau:
- Ti thể có hình cầu hoặc -Hình vị trí ti thể trong tế bào
thể sợi thực vật, động vật - Tham khảo SGK thảo
- Hình vị trí ti thể dưới kính luận và trả lời .
hiển vi
- Mô tả cấu trúc ti thể.
- Em có nhận xét gì về màng - Tham khảo SGK thảo
của ti thể? luận và trả lời .
- Màng ti thể có gấp khúc -Ti thể có màng kép.
- Ti thể có cấu trúc màng không. -Màng trong gấp khúc.
kép, màng ngoài trơn nhẵn, - Bên trong ti thể có chứa gì? bên trong chứa dịch gọi là
màng trong gấp khúc tạo strôma. Ti thể có cấu trúc
thành các gờ có chứa nhiều màng kép, màng ngoài
enzym hô hấp. trơn nhẵn, màng trong gấp
khúc tạo thành các gờ có
chứa nhiều enzym hô hấp.
- Chất nền có chứa ADN và - Chất bên trong chứa ADN và
ribôxôm. ribôxôm.
- So sánh diện tích bề mặt giữa - Màng trong lớn hơn
màng ngoài và màng trong. nhằm tăng diện tích hô
hấp.
- Về kích thước, ti thể tương tự
như hầu hết các vi khuẩn hiếu
khí. Ti thể có hệ gen chứa trong

40
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
phân tử ADN vòng khép kín như
ở vi khuẩn ti thể có ribôxôm
giống với ribôxôm của vi khuẩn
về kích thước cấu tạo.
- Ti thể có nguồn gốc từ đâu? - Tham khảo SGK thảo
luận và trả lời .
- Một số người cho rằng ti thể
có nguồn gốc từ vi khuẩn, cùng
hợp tác với tế bào theo kiểu
cộng sinh, lâu dần trở thành
một thể thống nhất.
- Tế bào nào trong các tế bào
sau đây của cơ thể người có
nhiều ti thể nhất?
A. biểu bì B. hồng cầu HS 1: câu b
C. cơ tim D. tế bào xương HS 2 : câu c
Đáp án: C
- Hình dạng , số lượng ,  Số lượng ti thể ở các loại tế
kích thước , vị trí sắp xếp bào khác nhau thì không giống
của ti thể biến thiên tuỳ nhau, có tế bào có tới hàng
thuộc loại tế bào , điều kiện nghìn ti thể.
môi trường .
2. Chức năng : - Ti thể có chức năng gì? Tổng hợp năng lượng
- Cung cấp năng lượng cho - Cung cấp năng lượng cho tế
tế bào dưới dạng các phân bào dưới dạng các phân tử ATP.
tử ATP.
VI . LỤC LẠP :
1 . Cấu trúc : - Vị trí lục lạp trong tế bào ? - Tham khảo SGK thảo
luận và trả lời .
- Hình cấu trúc lục lạp 15.2.
- Lục lạp là bào quan có Cấu trúc lục lạp ? -Lục lạp là bào quan có
màng kép màng kép.
- Bên trong có chứa chất -Bên trong có chứa chất
nền và các túi dẹt gọi là nền và các túi dẹt gọi là
tilacoit. tilacoit.
- Các tilacoit xếp chồng - Các tilacoit xếp chồng nhau
nhau tạo grana. Các grana tạo grana. Các grana nối nhau
nối nhau nhờ hệ thống nhờ hệ thống màng.
màng.
- Trên màng của tilacoit có - Trên màng của tilacoit có
chứa nhiều diệp lục tố và chứa nhiều diệp lục tố và enzym -Hs ghi nội dung bài học .
enzym  đơn vị quang hợp có chức năng quang hợp.
.
- Chất nền có chứa ADN và - Trong chất nền của lục lạp
ribôxôm, có khả năng tự còn có ADN & ribôxôm. Do đó,
tổng hợp prôtein. lục lạp có thể tự tổng hợp các
prôtein cần thiết cho mình. Phân
tử ADN vòng của lục lạp lớn hơn
ti thể nhưng nhiều gen quy định
các thành phần của lục lạp thì
được định vị trong nhân.
Có người cho rằng lục lạp bắt
nguồn từ vi khuẩn quang hợp
41
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
hiếu khí nội cộng sinh.
- Lá của cây trồng trong bóng - Tham khảo SGK thảo
râm và lá của cây cùng loài luận và trả lời .
trồng ở ngoài nắng thì tế bào  HS: Cây ngoài nắng
của cây nào chứa nhiều lục lạp ............
hơn? Tại sao?
Cây ngoài nắng có chứa nhiều
lục lạp hơn nhằm thực hiện chức
năng quang hợp.
2. Chức năng: - Vì sao lá cây có màu xanh? Vì HS: Vì lá cây chứa nhiều
sao lá cây có màu đậm, nhạt lục lạp.
khác nhau?
- Lục lạp có khả năng thực Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế
hiện chức năng quang hợp. bào thực vật.
Lục lạp chứa chất diệp lục có
khả năng chuyển đổi năng
lượng hóa học tích trữ dưới
dạng tinh bột.

3. Củng cố:
- So sánh ti thể và lạp lục (thảo luận nhóm 3 phút, mỗi nhóm gồm 4 học sinh )
- Làm bài tập 3,4 cuối bài
Trắc nghiệm:
1. Loại sắc tố nào có thể hấp thụ năng lượng ánh sáng :
A. Clorophin B. phicobilin C. carotenoit D. cả ba sắc tố trên
2. Cấu trúc ti thể và lục lạp giống nhau ở đặc điểm :
A). Có chứa chất nền không màu
B). Có chứa nhiều enzim phân giải các chất trong chất nền
C). Có hệ thống màng đơn
D). Đều có hình dạng tương tự
3. Chất nào sau đây không có trong thành phần ti thể ? :
A). Peptiđôglican B). Axitphotphoric
C). Prôtêin D . Axitđêôxiribônuclêic

4. Dặn dò:
- Vẽ hình ti thể, lục lạp.
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK.

42
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tuần ….., Tiết : 16 , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 16. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC (tt)


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của lưới nội chất
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của bộ máy gôngi
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của không bào.
2. Kỹ năng:
- Phân tích hình vẽ, tổng hợp.
3. Tư tưởng:
- Thấy được tính thống nhất về cấu trúc và chức năng của các bào quan trong cơ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm , hỏi đáp
2. Phương tiện:
- Hình 16.1-16.2 , sách giáo khoa.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra bài cũ :
1. So sánh cấu tạo ti thể và lục lạp
2. Chức năng của ti thể và lục lạp .
2. Vào bài:
- Một số sinh vật đơn bào sống trong nước ngọt có nhiều nguy cơ bị ngập lụt, dẫn đến tế
bào có thể bị vỡ. Vậy chúng chống lụt ra sao? Đó là do chúng có thể co bóp bơm nước ra ngoài.
“Hệ thống máy bơm” đó chính là không bào. Để hiểu rõ hơn về “chiếc máy bơm” này, chúng ta
vào bài 16.

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


VII . LƯỚI NỘI CHẤT : - Là bào quan đặc biệt chỉ có
ở tế bào nhân thực.
- Giới thiệu hình 16.1
- Là hệ thống màng bên trong  Là hệ thống màng bên
tế bào tạo nên các ống và trong tế bào tạo nên các ống
xoang dẹt thông với nhau. và xoang dẹt thông với nhau.
- Màng lưới nội chất gồm mấy - Màng kép gồm 2 lớp:
lớp? photpho lipit và prôtein.
- Các loại màng của tế bào
gồm 2 lớp photpholipit và
prôtein nhưng chúng khác
nhau chủ yếu về thành phần
prôtein màng cũng như thành
phần các loại lipit.
- Lưới nội chất gồm mấy loại? - Tham khảo SGK
thảo luận và trả lời .

- Lưới nội chất: gồm 2 loại: - Lưới nội chất: gồm 2


lưới nội chất hạt và lưới nội - Gv bổ sung hoàn chỉnh nội loại: lưới nội chất hạt và
chất trơn. dung . lưới nội chất trơn.
- Phân biệt cấu trúc 2 loại lưới - Lưới nội chất hạt: có
43
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
nội chất . đính các hạt ribôxôm.
- Lưới nội chất hạt: có đính các -phân biệt các bộ phận của Lưới nội chất trơn:
hạt ribôxôm. lưới nội chất dựa vào đâu ? không có đính các hạt
- Lưới nội chất trơn: không có ribôxôm.
đính các hạt ribôxôm.
- Lưới nội chất hạt: tổng hợp -Lưới nội chất hạt một đầu - Lưới nội chất hạt: tổng
các prôtein (để tiết ra khỏi tế liên kết với màng nhân, đầu hợp các prôtein dùng để
bào và prôtein cấu tạo nên kia nối với hệ thống lưới nội tiết ra khỏi tế bào cũng
màng tế bào ). chất trơn. như các prôtein cấu tạo
- Lưới nội chất trơn: Đính nên màng tế bào. Lưới
nhiều enzim làm nhiệm vụ tổng nội chất trơn: Đính nhiều
hợp lipit, chuyển hóa đường và enzim làm nhiệm vụ tổng
phân hủy chất độc hại đối với hợp lipit, chuyển hóa
cơ thể. đường và phân hủy chất
 Một số perôxixôm sử dụng -- Ở tế bào gan, perôxixôm độc hại đối với cơ thể.
Ôxi phân hủy axit béo thành tham gia giải khử chất độc.
các phân tử nhỏ hơn và chuyển Ở thực vật, một số perôxixôm
đến ti thể làm nguyên liệu cho đặc biệt được gọi là gliôxixôm.
hô hấp tế bào.Chứa các enzim - Bào quan này có nhiều ở cây
tổng hợp và phân hủy H2O2. chứa dầu vì chúng có các
enzym thủy phân các axit béo
thành đường để cung cấp
năng lượng cho cây con khi
chúng chưa có khả năng
quang hợp.
VIII. BỘ MÁY GÔNGI VÀ LIZÔXÔM :
1. Bộ máy gôngi : - Bộ máy gôngi có cấu tạo
như thế nào?
Hình cấu trúc bộ máy gôngi Gồm nhiều túi dẹt xếp
16.2 cạnh nhau.
- Bộ máy gôngi là một chồng - Bộ máy gôngi là một chồng
túi màng dẹt xếp cạnh nhau túi màng dẹt xếp cạnh nhau
nhưng cái này tách biệt cái kia. nhưng cái này tách biệt cái kia.
- Bộ máy gôngi có vai trò gì? . Thu nhận một số chất
- Thu nhận một số chất như như prôtein, lipit và
prôtein, lipit và đường rồi lắp -Gv bổ sung hoàn chỉnh nội đường rồi lắp ráp thành
ráp thành sản phẩm cuối cùng, dung . sản phẩm cuối cùng, sau
sau đó bao gói và gửi đi đến đó bao gói và gửi đi đến
nơi cần thiết trong tế bào hoặc nơi cần thiết trong tế bào
tiết ra khỏi tế bào. hoặc tiết ra khỏi tế bào.
Ở thực vật bộ máy gôngi tổng - Ở thực vật, bộ máy gôngi có
hợp các pilisaccarit  vách tế vai trò tổng hợp các chất cấu
bào . tạo nên xenlulôzơ.
2. Lizôxôm - Lizôxôm có cấu trúc như thế - Tham khảo SGK thảo
a. Cấu trúc: nào? luận và trả lời .

- Màng đơn - Nếu ti thể, lục lạp có màng


đôi thì lizôxôm chỉ có màng
đơn.
- Bên trong có nhiều enzym - Bên trong lizôxôm có chứa - Khi thức ăn vào tế bào
thủy phân. nhiều enzym thủy phân. bằng con đường thực
b. Chức năng:  Chức năng lizôxôm ? bào thì không bào chứa
thức ăn sẽ liên kết với
- Liên kết với không bào tiêu lizôxôm để giải phóng

44
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
hóa để phân hủy thức ăn. các enzim phân giải thức
- Phân hủy các tế bào, bào ăn.
quan già, các tế bào tổn - Lizôxôm được ví như một
thương không còn khả năng phân xưởng tái chế biến “rác
phục hồi. thải” của tế bào.
- Tế bào nào sau đây có
nhiều lizôxôm nhất?
a. tế bào cơ
b. tế bào hồng cầu HS 1: câu a
c. tế bào bạch cầu HS 2: câu c
d. tế bào thần kinh -Vì tế bào bạch cầu
phân hủy các tế bào già.
IX . KHÔNG BÀO :
- Không bào nằm ở đâu trong
- Không bào được tạo ra từ hệ tế bào? - Có ở tế bào động vật - Tham khảo SGK
thống lưới nội chất và bộ máy hay thực vật? thảo luận và trả lời .
gôngi. - Không bào có cấu tạo màng -Không bào được tạo ra
như thế nào? từ hệ thống lưới nội chất
- Không bào là bào quan có - Hình không bào phóng to. và bộ máy gôngi.
một lớp màng bao bọc. Tế bào
- Khi tế bào thực vật còn non
thực vật còn non có nhiều -Tế bào thực vật còn non
hút nước nhiều, không bào dài
không bào. Khi tế bào trưởng có nhiều không bào. Khi
ra. Điều này có vai trò quan
thành, các không bào nhỏ sát tế bào trưởng thành, các
trọng đối với sự sinh trưởng
nhập lại thành không bào lớn. không bào nhỏ sát nhập
của tế bào.
lại thành không bào lớn.
* Chức năng:
- Chức năng của không bào ? - Chức năng của không
bào rất khác nhau tùy
-Các tế bào lông hút ở thực theo loài và tùy tế bào.
- Một số không bào dự trữ vật có không bào rất lớn thực -Ở cánh hoa, không bào
chất dinh dưỡng. hiện nhiệm vụ hút nước và chứa các sắc tố, làm
- Một số chứa các sắc tố thu muối khoáng nuôi cây. nhiệm vụ thu hút côn
hút côn trùng. trùng để thụ phấn
- Một số chứa chất phế thải có - Một số khác chứa các chất
độc cho các loại ăn thực vật (tự phế thải thậm chí rất độc đối
vệ). với các loài ăn thực vật.
- Ở động vật, không bào rất - Ở động vật, không bào rất
bé, có thể có không bào tiêu bé, có thể có không bào tiêu
hóa .... riêng ở động vật đơn hóa .... riêng ở động vật đơn
bào có không bào co bóp. bào có không bào co bóp.

3. Củng cố:
Hs trả lời các câu hỏi cuối bài
4. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới : bài 17.

45
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tuần ….., Tiết : 17 , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 17. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC (tt)


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Giải thích được thế nào là cấu trúc khảm - động của màng tế bào.
- Mô tả được cấu trúc của màng tế bào.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của thành tế bào thực vật.
- Nêu được cấu trúc và chức năng của chất nền ngoại bào ở tế bào động vật và các kiểu
ghép nối giữa các tế bào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích hình vẽ, tư duy so sánh - phân tích - tổng hợp để thấy sự khác
nhau về từng chức năng của màng tế bào.
3. Tư tưởng:
- Thấy được tính thống nhất của tế bào nhân thực.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp:
- Hỏi đáp (chính) +thảo luận nhóm + Diễn giảng (phụ)
2. Phương tiện:
- Projector, máy vi tính, hình 17.1-17.2 sách giáo khoa.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra miệng (3’):
Trình bày chức năng của không bào, trung thể, roi, lông và bộ khung tế bào.
2. Vào bài:
- Chúng ta đã học các bào quan bên trong: ti thể, lạp thể ... Vậy các bào quan được bao
bởi cấu trúc nào?

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


X. MÀNG SINH CHẤT
- 1972, Singơ và Nicônsơn đã
1. Cấu trúc : đưa ra mô hình cấu tạo màng
sinh chất gọi là mô hình khảm
động.
- Gồm hai thành phần chính là
- Dựa vào hình17.1, hãy cho
phôtpholipit & prôtêin. - Tham khảo SGK
biết màng sinh chất được cấu thảo luận và trả lời .
tạo từ những thành phần nào? - Màng sinh chất
- Màng tế bào có cấu trúc
được cấu tạo từ hai
khảm- động : lớp photpholipit
thành phần chính là
kép (dày 5nm) bao bọc tế
photpholipit và
bào , nhiều loại prôtêin khảm
prôtêin.
động trong lớp kép photpholipit
, liên kết với prôtêin và lipit còn
có các phân tử caccbôhiđrat .
- Ở các tế bào động vật và - Ngoài ra, ở các tế bào động
người, màng sinh chất còn có vật và người, màng sinh chất
thêm nhiều phân tử côlestêron còn có thêm nhiều phân tử
làm tăng tính ổn định của côlestêron, glycôprôtêin,
màng . cacbonhirat bám prôtêin màng
và các loại sợi.
- Phân tử photpholipit có một
đầu chứa nhóm photphat ưa
nước và một đầu có các axit -Hs ghi nội dung bài
béo kị nước. Vì thế, hai lớp học .
phôpholipit trong màng luôn
46
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
quay 2 đuôi kị nước vào nhau,
2 đầu ưa nước quay ra tiếp
xúc với môi trường nước. Các
phân tử này liên kết nhau
bằng tương tác kị nước yếu.
- Prôtêin của màng bao gồm - Tham khảo SGK.
hai loại: xuyên màng (xuyên
suốt qua hai lớp photpholipit
của màng) và prôtêin ngoại vi
(chỉ bám trên bề mặt màng).
- Thế nào là cấu trúc động. - Tham khảo SGK
Các phân tử photpho lipit là thảo luận và trả lời :
các liên kết yếu nên có thể di - Động là vì các
chuyển trong màng với tốc độ phân tử cấu tạo nên
trung bình 2m/s. màng không đứng
Các prôtêin có kích thước lớn yên tại một chố mà
nên di chuyển chậm. Một số chúng có thể di
prôtêin do gắn với bộ khung tế chuyển trong phạm vi
bào nằm trong màng sinh chất màng.
nên không di chuyển.
2. Chức năng của màng - Màng sinh chất có chức - HS: thu nhận thông
sinh chất : năng gì? tin, thấm chọn lọc.
- Trao đổi chất với môi trường: - Màng sinh chất có tính thấm -Tính di động của
Thấm có chọn lọc. chọn lọc. Lớp photpho lipit chỉ màng sinh chất phụ
cho những phân tử nhỏ tan thuộc vào thành phần
trong dầu, mỡ đi qua. Các hóa học của nó và
chất phân cực và tích điện nhiệt độ môi trường.
phải qua kênh prôtêin đặc biệt
mới vào ra được tế bào.
- Thu nhận thông tin cho tế - Thu nhận thông tin cho tế
bào nhờ các prôtêin thụ thể. bào nhờ các prôtêin thụ thể.
- Có các dấu chuẩn là glicô- - Có các dấu chuẩn là
prôtêin đặc trưng cho từng loại glicôprôtêin đặc trưng cho
tế bào nên các tế bào có thể từng loại tế bào nên các tế
nhận biết nhau và nhận biết bào có thể nhận biết nhau và
các tế bào lạ. nhận biết các tế bào lạ.
- Nhờ đó, khi có tế bào lạ
xâm nhập cơ thể, cơ thể lập
tức tiêu diệt chúng.
XI. CÁC CẤU TRÚC NGOÀI MÀNG SINH CHẤT:
1. Thành tế bào:
- Có ở thực vật và nấm. - Thành tế bào có ở tế bào - HS: thực vật và
-Tế bào thực vật có thành nào? nấm.
xelulôzơ ,tế bào nấm có thành Có ở thực vật và nấm.
kitn - Thành tế bào có cấu tạo bởi - HS: Xenlulô ở thực
chất gì? vật và kitin ở nấm.
- Chức năng: - Chức năng của thành tế
Quy định hình dạng tế bào và bào?
bảo vệ tế bào. Chức năng: Quy định hình HS: Quy định hình
dạng tế bào và bảo vệ tế bào. dáng và bảo vệ.
Thành tế bào thực vật có các - Tế bào động vật không có
cầu nối sinh chất đảm bảo cho
thành tế bào. Vậy các tế bào
47
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
các tế bào ghép nối và liên lạc liên kết nhau như thế nào?
với nhau .

2. Chất nền ngoại bào: - Chất nền ngoại bào có cấu - Tham khảo SGK
tạo như thế nào? thảo luận và trả lời
- Cấu tạo:  Cấu tạo: Chủ yếu từ các HS: Gồm sợi
Chủ yếu từ các loại sợi loại sợi glicôprôtêin kết hợp glicôprôtêin …
glicôprôtêin kết hợp với các với các chất vô cơ và hữu cơ
chất vô cơ và hữu cơ khác khác nhau.
nhau.
- Chức năng: Giúp các tế bào - Chất nền ngoại bào đóng HS: Giúp các tế bào
liên kết với nhau tạo nên các vai trò gì? liên kết nhau.
mô nhất định và giúp tế bào
thu nhận thông tin.

3. Củng cố:
- Chất nền giữa tế bào da và tế bào xương có gì khác nhau?
- Tế bào trong hệ miễn dịch của người nhận ra các tế bào ghép vào nhờ đặc điểm nào của
tế bào?
Trắc nghiệm :
1. Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì
A. các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng.
B. được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau.
C. phải bao bọc xung quanh tế bào .
D. gắn kết chặt chẽ với khung tế bào .
2. Màng tế bào điều khiển các chất ra vào tế bào
A. một cách tuỳ ý.
B. một cách có chọn lọc .
C. chỉ cho các chất vào.
D. chỉ cho các chất ra.
3. Các loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân thực khác nhau ở chỗ
A. phốtpho lipít chỉ có ở một số loại màng.
B. chỉ có một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực.
C. mỗi loại màng có những phân tử prôtêin đặc trưng.
D. chỉ có một số màng có tính bán thấm.
4. Những thành phần không có ở tế bào động vật là
A. không bào, diệp lục.
B. màng xellulôzơ, không bào.
C. màng xellulôzơ, diệp lục.
D. diệp lục, không bào.

4. Dặn dò:
- Lập bảng so sánh giữa các bào quan về cấu trúc và chức năng.

Thới lai, ngày 30 tháng 10 năm 2008

Duyệt của tổ chuyên môn


------------------

48
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tuần ….., Tiết :18 , Ngày soạn : ……………………..
KIỂM TRA 1 TIẾT
Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
A. các đại phân tử . B. tế bào. C. mô. D. cơ quan.
Câu 2. Vi sinh vật bao gồm các dạng
A. vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi trùng, vi rút.
B. vi khuẩn cổ, vi rút,vi tảo, vi nấm,động vật nguyên sinh .
C. vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi rút, nấm .
D. vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh .
Câu 3. Nguồn gốc chung của giới động vật là
A. tảo lục đơn bào nguyên thuỷ. B. động vật đơn bào nguyên thuỷ.
C. động vật nguyên sinh. D. động vật nguyên sinh nguyên thuỷ.
Câu 4. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm
1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào
Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…
A. 5->3->2->1->4. B. 5->3->2->1->4. C. 5->2->3->1->4. D. 5->2->3->4->1.
Câu 5. Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì
A. có khả năng thích nghi với môi trường. B. thường xuyên trao đổi chất với môi
trường.
C. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. D. phát triển và tiến hoá không ngừng.
Câu 6. Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ
A. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
B. khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi.
C. khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
D. sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
Câu 7. Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là
A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.
B. Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.
C. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
D. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.
Câu 8 . Cácbon là nguyên tố hoá học đăc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các
đại phân tử hữu cơ vì cacbon
A. là một trong những nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống.
B. chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống.
C. có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử ( cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị
với nguyên tử khác).
D. Cả A, B, C .
Câu 9. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân
cực.
Câu 10. Cholesteron ở màng sinh chất
A. liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào có chức năng bảo vệ
và cung cấp năng lượng.
B. có chức năng làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.
C. là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào.
D. làm nhiện vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin.
Câu 11. Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm
A- đường pentôzơ và nhóm phốtphát. B- nhóm phốtphát và bazơ nitơ.
C- đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ. D- đường pentôzơ và bazơ nitơ.
Câu 12. Những quá trình nào dưới đây tuân thủ nguyên tắc bổ sung ?
A.Sự hình thành pôlinuclêôtit mới trong quá trình tự sao của ADN.
B.Sự hình thành m ARN trong quá trình sao mã.
C.Sự dịch mã di truyền do t ARN thực hiện tại ribôxôm ,sự hình thành. cấu trúc bậc 2 của t
ARN.
D. cả 4 trả lời trên đều đúng
Câu 13. Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi
A- số vòng xoắn. B- chiều xoắn.

49
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
C- số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các Nuclêôtit. D- tỷ lệ A + T / G + X.
Câu 14. Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng
A. xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
B. có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào
có kích thước lớn.
C. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
D. tiêu tốn ít thức ăn.
Câu 15. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử
A. ADN dạng vòng. B. mARN dạng vòng.
C. tARN dạng vòng. D. rARN dạng vòng.
Câu 16. Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu
A- đỏ. B- xanh. C- tím. D- vàng.
Câu 17. Plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì
A- chiếm tỷ lệ rất ít. B- thiếu nó tế bào vẫn phát triển bình thường.
C- số lượng Nuclêôtit rất ít. D- nó có dạng kép vòng.
Câu 18. Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần là
A. giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài.
B. loài - bộ - họ - chi - lớp - ngành - giới.
C. loài - chi- họ - bộ - lớp - ngành - giới.
D. loài - chi - bộ - họ - lớp - ngành - giới.
Câu 19 . Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:
A. C, H, O, P. B. C, H, O, N. C. O, P, C, N. D. H, O, N, P.
Câu 20. Các nguyên tố vi lượng rất cần thiết đối với thực vật vì
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
Câu 21. Phốtpho lipit cấu tạo bởi
A.1 phân tử glixêrin liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
B. 2 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
C. 1 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
D. 3 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
Câu 22. Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là
A- glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ. B- glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
C- glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ. D- fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ.
Câu 23 . Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. glucozơ và tructozơ. D. saccarozơ.
Câu 24. Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi
A- số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin.
B- số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian.
C- số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
D- số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
Câu 25. Điều sau đây đúng khi nói về đặc điểm của vi khuẩn là:
A). Cơ thể đa bào B). Có tốc độ sinh sản rất nhanh
C). Tế bào có nhân thực D). Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào
Câu 26. . Sinh vật nào sau đây không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ:
A/.Giới nấm (Fungi). B/.Giới nguyên sinh (Protista).
C/. Giới khởi sinh. D/. Giới nguyên sinh , giới khởi sinh.
Câu 27. Câu có nội dung sai trong các câu dưới đây là:
A. Bốn loại nuclêôtit A, T, G, X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khác nhau tạo cho
ADN vừa có tính đa dạng, vừa có tính đặc thù.
B. Giữa các nuclêôtit nằm trên hai mạch polinuclêôtit của phân tử ADN có các liên kết hiđrô
theo
nguyên tắc bổ sung .
C. Trong phân tử ADN, hàm lượng A + T = G + X.
A X
D. Trong phân tử ADN, tỉ lệ = 1.
T G
Câu 28 Đặc trưng cơ bản của một cơ thể sống gồm:
A/. Trao đổi chất, năng lượng, sinh sản, cảm ứng, vận động.
50
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
B/. Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng.
C/. Trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng, vận động.
D/.Trao đổi chất, phát triển, sinh sản, cảm ứng, vận động.
Câu 29. Dạng sống nào sau đây không có màng nhân:
A/. Vi rut TMV. B/. Nấm nhầy C/. Địa y. D/. Rêu.
Câu 30. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng:
A/. Zn, Cu, Fe có tỉ lệ > 0,01% khối lượng cơ thể sống.
B/. Zn, Cu, Fe có tỉ lệ < 0,01% khối lượng cơ thể sống.
C/.Mg, Ca, P có tỉ lệ > 0,01% khối lượng cơ thể sống.
D/. Mg, Zn, P có tỉ lệ < 0,01% khối lượng cơ thể sống.
Câu 31. Trên mạch gốc của gen chỉ có 2 loại nuclêôtit là A và G. Loại bộ ba nào sau đây không có
trên phân tử mARN được tổng hợp:
A. XXX. B. TXX. C. UXU. D. XUX.
Câu 32. Khi đói lả ( hạ đường huyết) người ta thường cho uống nước đường thay vì ăn các loại
thức ăn khác vì:
A/. Đường có vai trò quan trọng trong tế bào và cơ thể.
B/.Đường có nguồn năng lượng dễ giải phóng cho cơ thể.
C/. Đường làm cho quá trình trao đổi chất trong tế bào diễn ra nhanh.
D/. Đường tạo ra nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào.
Câu 33. Nhờ đặc điểm chủ yếu nào sau đây, ADN có tính linh hoạt và có thể đóng hay tháo xoắn
lúc cần thiết:
A. Nguyên tắc bổ sung tỏ ra lỏng lẽo.
B. Số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit trong 2 mạch.
C. Số liên kết hiđrô rất lớn nhưng lại là liên kết yếu.
D. Liên kết hoá trị rất bền.
Câu 34. Công thức tổng quát của một axit amin gồm các thành phần :
A/. H2N- (amin) , -CH , - COOH (cacbôxyl) , -R.
B/. Nguyên tử cacbon trung tâm liên kết với một nguyên tử hiđrô, -COOH (cacbôxyl) , -R.
C/. -NH2 (amin) , - COOH (cacbôxyl) , -R
D/. Nguyên tử cacbon trung tâm liên kết với một nguyên tử hiđrô , -NH 2 (amin) , -R.
Câu 35. Những hợp chất nào sau đây được cấu tạo từ prôtêin:
A/. Tơ tằm. B/. Hoocmôn insulin.
C/. Hêmôglôbin, hoocmôn insulin, tơ tằm. D/. Hêmôglôbin.
Câu 36. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật được tóm tắt theo sơ đồ:
A. Gen → prôtêin → ARN → tính trạng.
B. Gen → ARN → tính trạng → prôtêin.
C. Gen → tính trạng → ARN → prôtêin.
D. Gen → ARN → prôtêin → tính trạng.
Câu 37. Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã
cung cấp số ribônuclêôtit tự do là
A. 6000. B. 3000. C. 4500. D. 1500.
Câu 38. Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột
biến là:
A. T = A = 1200, G = X = 600. B. A = T = 600, G = X = 1200.
C. T = A = 1800, G = X = 900. D. T = A = 800, G = X = 1600.
Câu 39. Chuỗi polipeptit xoắn lò so hoặc gấp nếp giữa các nhóm peptit gần nhau nhờ liên kết nào
sau đây:
A/. Liên kết cộng hoá trị và liên kết hiđrô. B/. Liên kết cộng hoá trị.
C/. Liên kết glicôzit ,van–de-van. D/.Liên kết hiđrô.
Câu 40. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ chất:
A. Xenlulose B. Kitin C. Peptiđôglycan D. Silic

51
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần ….., Tiết :19 , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 18. VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:


1. Kiến thức:
- Phân biệt được các hiện tượng khuếch tán nói chung, khuếch tán qua kênh, thẩm thấu.
- Giải thích được các khái niệm về dung dịch nhược trương, ưu trương và đẳng trương.
- Giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động, thụ động.
- Mô tả được các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào.
2. Kỹ năng:
- Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh - phân tích, tổng hợp để rút ra điểm khác nhau cơ bản
giữa các con đường vận chuyển các chất qua màng.
3. Tư tưởng:
- Nhận thức đúng rằng quy luật vận động của một vật chất sống cũng tuân theo các quy
luật vật lí hóa học.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp:
- Hỏi đáp (chính) + Diễn giảng (phụ)
2. Phương tiện:
- Projector, máy vi tính, sách giáo khoa.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra miệng.
1. Mô tả cấu trúc và chức năng màng sinh chất.
2. Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào vi khuẩn.
3. Chất nền ngoại bào là gì? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào ở tế bào động vật.
2. Bài mới:

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Bài 18: CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG
? Có bao nhiêu cách vận HS: 2 cách vận chuyển
chuyển các chất qua màng? thụ động và vận chuyển
chủ động.
I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG:
Ảnh vận chuyển thụ động : -Tham khảo SGK và trả
18.1  NHẬN XÉT ? lời
- Là sự vận chuyển các chất qua Là sự vận chuyển các
màng mà không cần tiêu tốn chất qua màng mà
năng lượng. không cần tiêu tốn năng
? Vậy các chất vận chuyển lượng.
qua màng theo nguyên lý nào?
HS: do khuếch tán
- Nguyên lí vận chuyển khuếch Tốc độ khuếch tán phụ thuộc Nguyên lí vận chuyển
tán từ nơi có nồng độ cao đến vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, khuếch tán từ nơi có
nơi có nồng độ thấp. khoảng cách, nồng độ. nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp.
52
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Thẩm thấu là sự khuếch tán ? Thế nào là thẩm thấu? Là sự vận chuyển của
của các phân tử nước qua Nước khuếch tán qua lớp các phân tử nước qua
màng(qua kênh prôtêin đặc biệt photpholipit kép của màng tế màng từ nơi có nồng độ
gọi là aquaporin. bào bằng cách nào? cao đến nơi có nồng độ
- Các chất tan có thể khuếch tán thấp.
qua màng sinh chất bằng hai Các chất tan khuếch tán qua 2 cách: qua trực tiếp
cách: màng sinh chất bằng mấy lớp photpholipit và qua
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp cách? prôtêin màng.
photpholipit kép: các chất kích
thước nhỏ không phân cực . ví dụ
- Nêu ví dụ
: O2 , CO2 , … .
+ Khuếch tán qua kênh prôtêin
trên màng tế bào: các chất kích Tuy nhiên, có những chất cần
thước lớn hoặc phân cực . Vd : cho cơ thể hoặc những chất có
glucôzơ. hại cần đưa ra khỏi cơ thể,
nhưng lại không thể qua màng
được (vì ngược dốc nồng độ).
Vậy bằng cách nào chúng qua
màng? Chúng ta qua phần II.
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (Vận chuyển tích cực)
? Vận chuyển chủ động có -Tham khảo SGK và trả
tiêu tốn năng lượng không? lời
- Là quá trình vận chuyển các Vận chuyển chủ động
chất qua màng từ nơi có nồng độ cần tiêu tốn năng lượng
thấp đến nơi có nồng độ cao và Để có đủ ATP cung cấp cho ATP.
tiêu tốn năng lượng(ATP). quá trình vận chuyển chủ
động, tế bào phải tăng cường
hô hấp.
?. Nguyên lý chung của vận Phải có kênh prôtêin
chuyển chủ động ? hoặc các bơm đặc biệt.
- Vận chuyển chủ động cần phải - Một prôtêin có thể đồng thời Mỗi loại prôtêin có thể
có kênh prôtêin hay các bơm đặc vận chuyển cùng lúc 2 chất vận chuyển một chất
biệt trên màng. cùng chiều (vận chuyển đồng riêng
cảng) hoặc ngược chiều (vận
chuyển đối cảng).
- Cơ chế vận chuyển chủ Quan sát hình 18.2 và
động ? trình bày .

III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO:


- Các phân tử có kích thước lớn - Các tế bào động vật có thể
không lọt qua các lọt màng thì TB đưa các mảnh vỡ tế bào, thậm
sử dụng hình thức xuất bào hay chí cả một tế bào nguyên vẹn
nhập bào.
khác (tế bào vi khuẩn) vào - Quan sát hình 18.3
- Là phương thức TB đưa các
trong tế bào bằng một cách mô tả cơ chế nhập bào
chất vào bên trong bằng cách
biến dạng màng sinh chất. rất đặc biệt gọi là thực bào. và xuất bào

- Thực bào: - Trình bày diễn biến quá  màng lõm vào bọc
+ Màng lõm vào bọc lấy đối trình thực bào. đối tượng sau đó nuốt
tượng Nuốt vào trong tế bào. vào  không bào thức
+ Không bào thức ăn có chứa ăn có chứa đối tượng
đối tượng được liên kết với được liên kết với

53
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
lizôzôm. lizôzôm.
- Ẩm bào: lấy thức ăn dạng dịch Ẩm bào ? - Những chất nhỏ được
lỏng (tương tự thực bào). đưa vào bên trong dưới
dạng dịch lỏng
- Xuất bào: Là quá trình vận Xuất bào: Là quá trình vận
chuyển các chất ra khỏi tế bào chuyển các chất ra khỏi tế bào
theo cách ngược lại. theo cách ngược lại.
Nhờ xuất bào, tế bào loại các
chất thải ra ngoài.

3. Củng cố:
- Khi chẻ cuống rau muống thành các mảnh nhỏ rồi ngâm vào nước cất hoặc nước sạch.
Một lúc sau quan sát ta thấy các mảnh rau muống cong lại? Vì sao?
- Bạn Liên muốn cây rau cải của mình trồng nhanh lớn nên đã hòa nước urê đậm đặc để
tưới cây, nhưng cây lại bị héo. Giải thích cho biết bạn Liên cần phải làm gì?
Câu 1. Các prôtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng sinh chất trên
A. sự chuyển động của tế bào chất.
B. các túi tiết.
C. phức hợp prôtêin – cácbonhiđrat mang các tín hiệu dẫn đường trong cytosol.
D. các thành phần của bộ xương trong tế bào.
Câu 2 Những chất có thể đi qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào(màng sinh chất) nhờ sự
khuyếch tán là
A. những chất tan trong lipít
B. chất có kích thước nhỏ không tích điện và không phân cực.
C. Các đại phân tử Protein có kích thước lớn
D. A và B.
Câu 3.Các đại phân tử như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách
A. xuất bào, ẩm bào hay thực bào.B. xuất bào, ẩm bào, thực bào, khuếch tán.
C. xuất bào, ẩm bào, khuếch tán.D. ẩm bào, thực bào, khuếch tán.
Câu 4. Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách
A. có thể khuyếch tán qua kênh Prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)
B. có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.
C. có thể nhờ sự khuyếch tán theo hiện tượng vật lý.
D. A và B.
Câu 5. Các prôtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng tế bào bằng
A. sự chuyển động của tế bào chất.
B. các túi tiết
C. phức hợp prôtêin – cácbonhiđrat mang các tín hiệu dẫn đường trong cytosol.
D. các thành phần của bộ xương trong tế bào
Câu 7. Sự khuếch tán của các sợi phân tử nước qua màng được gọi là
A. vận chuyển chủ động. B. vận chuyển tích cực.
C. vận chuyển qua kênh. D. sự thẩm thấu.
Câu 8. Vận chuyển thụ động
A. cần tiêu tốn năng lượng. B. không cần tiêu tốn năng lượng.
C. cần có các kênh protein. D. cần các bơm đặc biệt trên màng.
Câu 9. Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng
A. vận chuyển chủ động. B. vận chuyển thụ động.
C. nhập bào. D. xuất bào.
Câu 10. Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là
A. vận chuyển thụ động. B. vận chuyển chủ động.
C. xuất nhập bào. D. khuếch tán trực tiếp .

4. Dặn dò:
- So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
- Hs ôn tập chương .

54
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Chuẩn bị trước các bài thực hành

55
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tuần ….., Tiết 20: , Ngày soạn : ……………………..

Bài 19 : TH - QUAN SÁT TẾ BÀO DƯỚI KÍNH HIỂN VI


THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH

I- Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS biết cách làm tiêu bảo tạm thời để quan sát hình dạng kính hiển vi quang học. Vẽ sơ đồ
hình dạng tế bào đã quan sát được dưới kính hiển vi.
- HS có thể làm được thí nghiệm đơn giản quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở
TB thực vật.

2. Kỹ năng
- Rèn cho HS tình cẩn thận, tỉ mĩ trong thao tác thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:
1. Chuẩn bị của GV:
-Kính hiển vi: 08 chiếc
-Lưỡi dao lam,phiến kính, lá kính
-Ống hút, nước cất, dung dịch muối hay đường loãng hay dd KNO3 1M.
-Giấy thấm.
- GV phải chuẩn bị đầy đủ và làm thử trước.
2. Chuẩn bị của HS:
-Ôn lại kiến thức về tế bào đặt biệt là vận chuyển các chất qua màng
-Lá thài lài tía hay lá huyết dụ hoặc một số lá cây khác, dưa hấu, củ hành tía
-Đọc trước bài để nắm cách tiến hành thí nghiệm
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến hành thực hành:
- Để giúp các em có thể tận mắt quan sát được tế bào, thấy rõ sự vận chuyển các chất qua
màng sinh chất, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành 1 số thí nghiệm
a. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi: Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào
Hướng dẫn HS làm tiêu bản
- Tách lớp biểu bì lá cây thài lài tía đặt lên kính hiển vi có nhỏ sẵn một giọt nước cất
- Đậy lamen lên mẫu vật
- Hút bớt nước còn đọng ở phía ngoài
 Hình thành được tiêu bản tạm thời
- Quan sát tiêu bản trên kính hiển vi
- Vẽ hình dạng tế bào quan sát được
+ Hướng dẫn HS cách quan sát.
- Vẽ sơ đồ cấu trúc tế bào: Hướng dẫn HS cách vẽ từ quan sát trên kính: Một mắt nhìn vào
thị
kính còn mắt kia nhìn vào vở để vẽ. Yêu cầu HS cho biết và giải thích những đặc điểm khác
nhau giữa hình đã quan sát với hình vẽ trong SGK.
b. Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh:
- Tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh:
GV hướng dẫn cho HS tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn cách quan sát:
 Nhỏ dụng dịch nước muối loãng vào rìa của lamen
 Dùng giấy thấm hút dd nước muối loãng ở phiá đối diện sao cho nó chảy qua mẫu vật
 Quan sát các tế bào trên kính hiển vi và so sánh với tế bào khi chưa có nước muối

56
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
 Vẽ các tế bào quan sát được.
- Tiến hành thí nghiệm phản co nguyên sinh:
 Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh nhỏ nước cất vào rìa lamen và hút nước ra ở phía
kia( làm giống như thí nghiệm co nguyên sinh)
 Quan sát tiêu bản trên kính hiển vi
 Vẽ các tế bào quan sát được trên kính hiển vi.
- Giải thích thí nghiệm.
+ Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích thí nghiệm, Khí khổng lúc này đóng hay mở ?.
+ Sau đó GV chỉnh lí cho chính xác: Hiện tượng co nguyên sinh là do dd nước đđ hơn dịch TB nên
nước thẩm thấu ra ngoài TB qua lớp màng nguyên sinh chất( khí khổng đóng ). Hiện tượng phản
co nguyên sinh là do nồng độ dịch bào đậm đặc đã hút nước từ ngoài vào làm nguyên sinh chất
trương phồng trở lại như lúc đầu ( khí khổng mở )
- Kết luận: Co và phản co nguyên sinh là những hiện tượng quan trọng. Dựa vào đó ta biết
TB còn sống hay đã chết.
IV. Thu hoạch:
- Giải thích thí nghiệm, vẽ cấu trúc, hình dạng TB quan sát được.
- Hướng dẫn HS giải thích hiện tượng co và phản co nguyên sinh.

VI- Rút kinh nghiệm :

Tuần ….., Tiết 21 , Ngày soạn : ……………………..

Bài 20: TH - THÍ


NGHIỆM SỰ THẨM THẤU
VÀ TÍNH THẤM CUẢ TẾ BÀO
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức
HS có thể quan sát thấy hiện tượng thẩm thấu để củng cố KT đã học.
2. Kỹ năng
Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mĩ trong thao tác thí nghiệm.
3. Thái độ
II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:
1. Chuẩn bị của GV:
-Đĩa pêtri, kim ghim, dung dịch đường, nước cất.
-Lưỡi dao lam,lam, lamen, kính hiển vi, đĩa thủy tinh, kim mũi mác, cốc đốt 200ml, đèn cồn.
-Ống hút, nước cất, dung dịch phẩm nhuộm carmin inđigô hoặc xanh mêtylen.
- GV phải chuẩn bị đầy đủ và làm thử trước.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài để nắm cách tiến hành thí nghiệm.
- Ôn lại kiến thức về vận chuyển các chất qua màng, tính thấm của tế bào.
- Khoai lang sống và khoai lang luộc( có thể làm trước thí nghiệm 1 ở nhà ).
- Chuẩn bị ươm hạt đậu hoặc bắp nãy mầm trước khi đến lớp.
III- Tiến trình dạy-học
1- Kiểm tra bài cũ :
2- Bài mới :
 Vào bài :
a. Thí nghiệm sự thẩm thấu:
-Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn cho HS tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn cách quan
sát.
 Gọt vỏ 1 củ khoai tây rồi cắt làm đôi, khoét bỏ phần ruột tạo 2 cốc A và B. Đặt 2 cốc
bằng củ khoai vào 2 đĩa petri.
 Lấy 1 củ khoai khác có kích thước tương tự đem đun trong nước sôi trong 5 phút. Gọt
vỏ
rồi cắt đôi. Khoét ruột 1 nửa củ tạo thành cốc C. Đặt cốc C vào đĩa petri.
57
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
 Cho nước cất vào các đĩa petri.
 Rót dung dịch đường đậm đặc vào cốc B và C. Đánh dấu nước dung dịch bằng kim
ghim.
 Để yên 3 cốc A, B, C trong 24 giờ.
- Giải thích thí nghiệm: Trả lời các câu hỏi sau:
+ Mức dung dịch đường trong củ khoai lang B thay đổi như thế nào ?
Các TB sống tác động như một màng thẩm thấu có chọn lọc. Nước cất có thể năng thẩm
thấu
cao hơn dd đường chứa trong TB củ khoai. Do đó nước chui qua củ khoai vào trong ruột củ
khoai vầy cách thẩm thấu làm cho mực nước dd đường dâng cao.
+ Mức dd đường trong TB củ khoai lang C có thay đổi không ?
Các TB của củ khoai lang C bị giết chết do đun sôi. Chúng không còn TB như 1 màng bán
thấm có chọn lọc và hiện tượng thẩm thấu không diễn ra (chúng trở nên thấm 1 cách tự do).
Một lượng dd đường khuếch tán ra ngoài. Kết quả là mức dd đường hạ thấp
+ Trong khoang ruột củ khoai A có thấy 1 ít nước không ? Từ đó rút ra kết luận gì ?
Hướng dẫn: Khoang ruột củ khoai A vẫn không có nước  Sự thẩm thấu không xảy ra khi
không có sự sai khác về nồng độ giữa 2 mặt của các mô sống.
b. Thí nghiệm tính thấm của tế bào sống và chết:
- Chuẩn bị nguyên liệu và làm dụng cụ thí nghiệm: GV phải chuẩn bị đầy đủ theo yêu cầu của
thí nghiệm và làm thử trước.
- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn cho HS tiến hành thí nghiệm
 Dùng kim mũi mác tachs 10 phôi ngô đã ủ 1-2 ngày.
 Lấy 5 phôi cho vào ống nghiệm, đun sôi
 Cho cả 2 loại ngâm vào phẩm nhuộm cacmin inđigô hay xanh mêtylen
 Sau 2 giờ cắt lát mỏng quan sát dưới kinh hiển vi
Giải thích thí nghiệm: Trả lời các câu hỏi:
+ Giải thích tại sao phải đun sôi cách thủy các phôi trong 5’: để giết chết phôi.
+ Quan sát dưới kính hiển vi các lát phôi ta thấy phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết
(do bị đun sôi cách thủy) ăn màu thẩm. Sở dĩ như vậy là do thẩm sống có khả năng thấm chọn
lọc, chỉ cho những chất cần thiết đi qua màng vào trong TB.
+ Kết luận: Thí nghiệm chứng tỏ rằng phôi sống do màng sinh chất có khả năng thấm chọn
lọc nên không bị nhuộm màu. Còn phôi chết, màng sinh chất mất khả năng thấm chọn lọc nên
phẩm màu thấm vào, CNS bắt màu.

IV. Thu hoạch:


1. Trả lời các câu hỏi
2. Giải thích hiện tượng và kết quả các thí nghiệm

VI- Rút kinh nghiệm :

58
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần ….., Tiết 22 , Ngày soạn : ……………………..

Chương III. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

BÀI 21 : CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Phân biệt được thế năng và động năng, đồng thời đưa ra được các ví dụ minh họa.
- Giải thích được quá trình chuyển đổi năng lượng diễn ra như thế nào.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của ATP
2. Kĩ năng :
- Phân tích được sự chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, trên cơ sở đó rèn kĩ năng tư
duy, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP
1. Phương pháp
- Quan sát tranh , sơ đồ ,phân tích , tổng hợp , thảo luận nhóm.
2. Phương tiện:
- Projector, máy vi tính, SGK
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1 phút)
2. Vào bài:(3 phút)
- Nêu 4 đặc trưng cơ bản của sự sống?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu sinh vật không trao đổi chất và năng lượng?

59
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
- Vì sao năng lượng đóng vai trò quan trọng? Năng lượng có vai trò gì trong hô hấp, quang
hợp? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hôm nay chúng ta vào chương III. Chuyển hóa vật chất và
năng lượng ở tế bào. Bài đầu tiên là bài 21: Năng lượng và chuyển hoá năng lượng.

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I.Khái niệm về Năng lượng và các dạng năng lượng :
- Nêu các dạng năng lượng năng lượng gió, năng
có trong tự nhiên lượng điện, năng lượng trời .
- Em hãy cho biết vai trò
của năng lượng
- Minh họa điện năng có Dùng để thực hiện công.
thể làm quay quạt điện, cơ
năng có thể dùng nâng một
vật nặng.
- Khái niệm : Năng lượng là - Năng lượng là gì? - Năng lượng là khả năng
đại lượng đặc trưng cho khả sinh công
năng sinh công - Có mấy loại năng lượng?
- Năng lượng có hai trạng -Thế nào là thế năng? Thế năng là năng lượng dự
thái : động năng và thế năng. trữ.
Thế nào là động năng? Động năng là dạng năng
lượng sinh công.
+ Thế năng là năng lượng dự - Các dạng năng lượng Năng lượng trong tế bào
trữ, có tiềm năng sinh công. trong tế bào ? tồn tại nhiều dạng khác
+ Động năng là dạng năng nhau: điện năng, nhiệt
lượng sẵn sàng sinh công. năng, hóa năng , cơ năng .
- Cho HS phân tích hình Chuẩn bị bắn ná là thế
21.1 trả lời lệnh 01 SGK. năng. Bắn đi là động năng.
- Liên kết (chứa thế năng )
Ví dụ về động năng, TN ? bị cắt đứt  động năng.
- Thế năng là năng lượng
các liên kết hóa học trong - Thảo luận nhóm thống
các hợp chất hữu cơ, chênh nhất ý kiến và báo cáo ,
lệch các điện tích ngược dấu nhóm khác bổ sung .
ở hai bên màng. Khi gặp các
điều kiện nhất định năng
lượng tiềm ẩn chuyển sang
trạng thái hoạt năng, có liên
quan đến các hình thức
chuyển động của vật chất
(các ion, phân tử ...) và tạo
nên công tương ứng.
Các dạng năng lượng có thể -Nhiệt năng ngoài việc giữ
chuyển hóa tương hỗ và nhiệt độ ổn định cho tế bào
cuối cùng thành dạng nhiệt và cơ thể thì có thể coi như
năng. năng lượng vô ích và không
- Vai trò của nhiệt năng ? có khả năng sinh công.
Dạng năng lượng chủ yếu
của tế bào là dạng nào ?
II . Chuyển hóa năng lượng :
- Sự chyển hóa năng lượng từ - Chuyển hóa năng lượng ? -Tham khảo SGK và trả lời
dạng này sang dạng khác cho - Chuyển hóa vật chất và
các hoạt động sống gọi là năng lượng thể hiện qua các  đồng hóa và dị hóa
quá trình nào ?
chuyển hóa năng lượng .
60
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Dòng năng lượng trong thế
giới sống bắt đầu từ ánh sáng - Giảng giải. Tham khảo SGK.
qua quang hợp chuyển hóa
thành năng lượng trong các
liên kết hóa học trong chất
hữu cơ, hô hấp chuyển hóa
năng lượng hóa học thành
năng lượng trong các liên kết
cao năng ( ATP) và nhiệt.
- Năng lượng sinh học là
dòng năng lượng trong tế
bào , dòng năng lượng từ tế
bào này sang tế bào khác
,cơthể này sang cơ thể khác .
III . ATP - đồng tiến năng lượng của tế bào:
a. Cấu trúc: - Từ quan sát hình 21.2, em  ATP gồm 3 thành phần
- ATP là một hợp chất hóa hãy mô tả cấu trúc ATP. adênin, đường và 3 nhóm
học được cấu tạo từ 3 thành photphat.
phần: adenin, đường ribôzơ và - Vì sao nói ATP là một hợp  Do các nhóm photphat
3 nhóm photphat. chất cao năng? đều mang điện âm sẽ đẩy
- ATP truyền năng lượng cho nhau ATP dễ dàng
các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm photphát và
chuyển nhóm photphat cuối truyền năng lượng cho chất
để trở thành ADP, ADP lại lập khác  ADP, ADP lại lập
tức gắn thêm nhóm photphat - Đọc thông tin SGK trang tức gắn thêm nhóm
để trở thành ATP. 73, cho biết lượng ATP mà photphat để trở thành
cơ thể cần như thế nào? ATP..
b. Chức năng: - Vì sao ATP được coi là -Tham khảo SGK và trả lời
đồng tiền năng lượng? thức ăn  thành ATP, ATP
- ATP có khả năng cung cấp lại được dùng cho các hoạt
đủ năng lượng cho tất cả mọi động khác nhau của tế bào.
hoạt động của tế bào.
- ATP là nguyên liệu tinh - Dựa vào thông tin SGK, * Giúp thực hiện công việc
dùng cho các hoạt động khác hãy cho biết các vai trò chủ vận chuyển các chất
nhau của tế bào và cơ thể. yếu của ATP đối với tế bào ?
- Các hoạt động của tế bào * Tổng hợp các chất hóa
cần sử dụng ATP có thể chia học mới cần thiết cho tế
thành các dạng : bào.
+ Tổng hợp các chất hóa học - Những tế bào đang sinh -Hs ghi nội dung bài học
mới cần thiết cho tế bào. trưởng mạnh hoặc những tế
+ Công cơ học: bào tiết ra nhiều prôtêin tiêu
Co cơ tim tốn 75% lượng ATP mà tế
Co cơ bào tạo ra.
+Dẫn truyền xung thần kinh
- Để tim hoạt động nhịp
+ Vận chuyển các chất
nhàng như thế, ATP đóng
một vai trò rất quan trọng. -Hs ghi nội dung bài học
-Sự trượt của myosin trên
sợi actin nhờ ATP.

3. Củng cố:

61
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
1. Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào? Năng lượng của tế bào được dự
trữ trong các hợp chất nào?
2. Tại sao con người khi hoạt động lại không bị “nóng lên” nhanh chóng và quá mức như
chiếc xe máy khi chạy?

4. Dặn dò:
- Tìm các ví dụ khác về dòng năng lượng trong thế giới.
- Học bài , đọc mục Em có biết .
- Xem trước bài mới .

62
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tuần ….., Tiết 23 , Ngày soạn : ……………………..
BÀI 22. ENZIM VÀ VAI TRÒ ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:


1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, cấu trúc và chức năng enzym.
- Trình bày được các cơ chế tác động của enzym.
- Giải thích được các yếu tố môi trường hoạt động ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
- Giải thích được enzim điều hòa hoạt động trao đổi chất bằng cơ chế ngược.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy phân tích - tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập.
3. Tư tưởng:
- Hình thành cho học sinh quan điểm duy vật: bản chất của enzym.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp:
- Hỏi đáp (chính) + Diễn giảng (phụ)
2. Phương tiện:
- Projector, máy vi tính,tranh phóng to hình 22.1-22.3 sách giáo khoa.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra miệng.
1. Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào? Năng lượng của tế bào được
dự trữ trong các hợp chất nào?
2. Tại sao ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào? Vì sao năng lượng trong
thế giới sống không bị cạn kiệt?
2. Vào bài:
Vật chất và năng lượng luôn gắn liền với nhau. Chuyển hóa năng lượng phải gắn liền với chuyển hóa
vật chất.--> Trả lời lệnh 01 trang 74 .
TG Nội dung Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HS
- Tại sao cơ thể người có thể Do người không có enzim
tiêu hóa được tinh bột nhưng tiêu hóa xenlulôzơ.
lại không tiêu hóa được
xenlulôzơ?
I. Enzim và cơ chế tác động của enzim :
1. Cấu trúc: Tinh bột enzim
 đường đôi
enzim
   đường đơn.
Lipit enzim
 các giọt lipit nhỏ
   axit béo + glixein
dòchmaät

- Vây enzim có vai trò gì? --> chất xúc tác


- Enzim là chất xúc tác sinh - Enzim có những điểm nào Đều xúc tác cho các phản
học được tạo ra trong cơ thể giống và khác với chất xúc tác ứng nhưng enzim được cấu
sống . hóa học? tạo từ prôtêin.
- Enzim được cấu tạo hoàn - Enzim được cấu tạo hoàn
toàn từ prôtêin hoặc enzim toàn từ prôtêin hoặc enzim
được cấu tạo từ prôtêin kết được cấu tạo từ prôtêin kết
hợp với các chất khác không
hợp với phần tử hữu cơ nhỏ
phải là prôtêin gọi là côfactơ.
gọi là côenzim Côfactơ có thể là các chất vô
cơ như kẽm, sắt, đồng ...
hoặc có thể là các chất hữu
cơ như vitamin. Nếu là vitamin
thì gọi là côenzim
- Trong phân tử enzim có Quan sát hình 22.1

63
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HS
vùng cấu trúc không gian đặc - Quan sát hình enzim, em Bề mặt enzim có một trung
biệt chuyên liên kết với cơ chất thấy cấu trúc của nó có gì đặc tâm hoạt động.
gọi là trung tâm hoạt động. biệt?
- Nhờ trung tâm hoạt động, - Cơ chất là gì ? Cơ chất là chất chịu tác
các cơ chất sẽ được liên kết và động của enzim.
phản ứng được xúc tác.
Enzim tồn tại dạng tự do
- Các dạng tồn tại của enzim ? -Tham khảo SGK và trả lời
trong tế bào chất hoặc liên kết
với bào quan xác định .
2. Cơ chế tác động của enzim.
- Enzim xúc tác phản ứng Đầu tiên enzim liên kết cơ
theo cơ chế nào? chất ở trung tâm hoạt động
- Enzim liên kết với cơ chất tại - Enzim đầu tiên liên kết với và sau đó tạo sản phẩm.
trung tâm hoạt động tạo phức cơ chất tại trung tâm hoạt
hợp enzim cơ chất. động tạo phức hợp enzim cơ
- Enzim tương tác với cơ chất chất.
để tạo ra sản phẩm.
- So sánh năng lượng hoạt Phản ứng có enzym sẽ có
hóa của phản ứng không có năng lượng hoạt hóa thấp.
enzim và năng lượng hoạt hóa
của phản ứng có enzim.
- Enzim làm giảm năng lượng bằng cách qua nhiều phản
hoạt hóa của phản ứng bằng ứng trung gian.
cách nào?
- Enzim làm giảm năng lượng
hoạt hóa của phản ứng hoá
học bằng cách tạo nên nhiều
phản ứng trung gian, làm tăng
tốc độ phản ứng.
- Thế nào là năng lượng hoạt Năng lượng hoạt hóa là
hóa? năng lượng cần cho một
phản ứng.
- Năng lượng hoạt hóa là năng -Năng lượng hoạt hóa là năng
lượng cần thiết để khởi đầu lượng cần thiết để khởi đầu
cho một phản ứng hóa học. cho một phản ứng hóa học.
-Năng lượng hoạt hóa dùng Năng lượng hoạt hóa trong
để bẻ gãy các liên kết trong tự nhiên thường là nhiệt
các chất tham gia phản ứng năng. Nhiệt độ cơ thể con
(cơ chất) tạo điều kiện để thiết người là 370C, nếu không có
lập liên kết mới. enzim thì sự chuyển hóa vật
chất sẽ không xảy ra.
- Enzim xúc tác cho cả 2 chiều - Tại sao enzim có thể xúc tác
phản ứng. cho cả hai chiều của một phản
ứng nhưng các phản ứng hóa
sinh trong tế bào vẫn xảy
ra theo một chiều xác định ? Đó là nhờ cơ chế ức chế liên
Thảo luận nhóm 2 phút, mỗi hệ ngược.
nhóm gồm 2 học sinh
3. Đặc tính của enzim :
Hoạt tính mạnh : xúc tác phản - Ví dụ ? Nêu ví dụ
ứng xãy ra rất nhanh .
Tính chuyên hóa : mỗi enzim
64
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HS
chỉ xúc tác cho phản ứng nhất
định
4. Các yếu tố ảnh hưởng - Quan sát hình 22.3 hãy cho Nhiệt độ & pH
đến hoạt tính của enzim. biết các yếu tố nào ảnh hưởng
đến hoạt động của enzim?
- Nhiệt độ: - Thế nào là nhiệt độ tối ưu? Là nhiệt độ mà enzim hoạt
động mạnh nhất Mỗi enzim
cần một nhiệt độ tối ưu
+ Khi môi trường thấp hơn - Khi môi trường có nhiệt độ Khi môi trường thấp hơn
nhiệt độ tối ưu của enzim thỉ thấp hơn nhiệt độ tối ưu của nhiệt độ tối ưu của enzim
sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm enzim thì sự gia tăng nhiệt độ thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ
tăng hoạt tính của enzim. hoạt tính của enzim như thế làm tăng hoạt tính của
nào? enzim.
+ Khi môi trường tăng quá - Khi môi trường có nhiệt độ Khi môi trường tăng quá
nhiệt độ tối ưu thì hoạt tính cao hơn nhiệt độ tối ưu của nhiệt độ tối ưu thì hoạt tính
của enzim lại bị giảm và có thể enzim nếu tăng nhiệt độ thì của enzim lại bị giảm và có
mất hoàn toàn hoạt tính. hoạt tính enzim như thế nào? thể mất hoàn toàn hoạt
tính.
- Độ pH của môi trường. - Độ PH ảnh hưởng thế nào
đến hoạt tính của enzim? Mỗi enzim cần 1 PH thích
+ Mỗi enzim cần 1 pH thích hợp.
hợp.
- Nồng độ cơ chất: - Nồng độ cơ chất ảnh hưởng Với một lượng enzim xác
như thế nào đến hoạt tính của định, nếu tăng dần cơ chất
enzim? trong dung dịch thì hoạt
tính enzim tăng dần nhưng
đến một lúc nào đấy thì sự
gia tăng nồng độ cơ chất
không làm tăng hoạt tính
của enzim
 Vì trung tâm hoạt động  Nồng độ cơ chất càng
của enzim đã bị bảo hòa. cao thì hoạt tính càng
mạnh.
- Nồng độ enzim: - Nồng độ enzim ảnh hưởng Nồng độ càng lớn thì hoạt
- Với một lượng cơ chất xác như thế nào đến hoạt tính tính enzim càng cao.
định, nồng độ enzim càng cao enzim?
thì tốc độ phản ứng xảy ra
cành nhanh.
- Chất ức chế enzim: - Tại sao enzim lại bất hoạt? Một số chất hóa học có thể
Một số chất hóa học có thể ức ức chế sự hoạt động của
chế sự hoạt động của enzim. enzim. Nên tế bào khi cần
- Ức chế ngược là kiểu điều ức chế enzim nào đó cũng
hòa trong đó sản phẩm của có thể tạo ra các chất ức
con đường chuyển hóa quay lại chế đặc hiệu của enzim đó.
tác động như một chất ức chế
làm giảm bớt hoạt tính enzim
xúc tác cho phản ứng ở đầu
của con đường chuyển hóa.
- Hãy nêu tác dụng của chất Giúp cho phản ứng ngừng
ức chế enzim. xảy ra.
Chất A  chất B  chất C  VD: Thuốc kháng sinh
chất D penxilin khi gắn vào trung tâm
(Sản phẩm) hoạt động của enzim tham gia

65
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GIÁO VIÊN Hoạt động của HS
vào tổng hợp thành tế bào vi
Ức chế liên hệ ngược khuẩn làm cho vi khuẩn không
tổng hợp được.
II. VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN
HÓA VẬT CHẤT.
- Enzim có vai trò gì trong enzim là chất xúc tác
quá trình chuyển hóa vật chất? chuyển hóa các chất..
- Enzim là chất xúc tác chuyển
hóa các chất trong tế bào 
các phản ứng hóa học xãy ra
rất nhanh .
- Một enzim có thể xúc tác Không
cho nhiều phản ứng khác nhau
không?
- Vậy enzim có đặc điểm gì? HS: đặc hiệu

- Tế bào điều hòa tốc độ


chuyển hóa vật chất bằng việc - Nêu vai trò thứ 2 của enzim. Điều hòa quá trình trao đổi
tăng hoặc giảm nồng độ chất trong tế bào thông qua
việc điều khiển hoặc giảm
enzimhoặc sử dụng chất ức
tổng hợp enzim hay ức chất
chế hoặc hoạt hóa các enzim hoặc hoạt hóa các các
được ở dạng chưa hoạt động. enzim được ở dạng chưa
hoạt động.

3. Củng cố:
- Tại sao ăn thịt bò trộn đu đủ dễ tiêu hơn ăn thịt bò khô riêng?
- Tại sao một số người khi tiêm một số loại thuốc kháng sinh lại có thể bị chết ngay lập
tức?
4. Dặn dò:- Làm các câu hỏi và bài tập SGK trang 80. Đọc phần em có biết ,học bài.
Ôn lại kiến thức về hô hấp ở thực vật.

66
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tuần ….., Tiết 24-25 : , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 23-24. HÔ HẤP TẾ BÀO ( 2t )


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Giải thích được hô hấp tế bào là gì? Vai trò của hô hấp tế bào đối với các quá trình trao
đổi chất trong tế bào.
- Hiểu được sản phẩm cuối cùng của hô hấp tế bào là ATP.
- Hiểu được hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử được chia thành 3 giai
đoạn chính nối với nhau: đường phân, chu trình crep và chuổi truyền êlectrôn hô hấp.
2. Kỹ năng:
- Tư duy, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm và hoạt động bản thân.
3. Tư tưởng:
- Ý thứcvề bản chất vật chất của hô hấp nội bào.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp:
- Hỏi đáp (chính) + Diễn giảng (phụ)
2. Phương tiện:
- Projector, máy vi tính, sách giáo khoa.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra miệng:
1. Cơ chế tác dụng của enzym.
2. Vai trò enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất.
2. Vào bài:
Con người muốn sống được thì phải hít thở. Hoạt động này liên quan đến mũi, phế quản,
phổi … Đây chính là quá trình hô hấp ngoài, quá trình này giúp cơ thể thực hiện trao đổi loại CO 2
và lấy khí O2 của môi trường. Khí O2 này sẽ giúp cơ thể thực hiện một quá trình quan trọng bên
trong tế bào, đó chính là quá trình hô hấp tế bào.

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


* Glucôzơ + O2  CO2 + H2O
+ Q(ATP + nhiệt)
* Lipit + O2  CO2 + H2O +
Q(ATP + nhiệt)
 hô hấp tế bào
? Hô hấp tế bào tạo ra những CO2, H2O và Q
sản phẩm nào? Năng lượng trong các hợp
chất hữu cơ (glucôzơ, lipit
…) được chuyển đổi thành
- Khái niệm: Hô hấp tế bào là dạng năng lượng rất dễ sử
quá trình chuyển đổi năng ? Thế nào là hô hấp tế bào? dụng trong phân tử ATP,
lượng, trong đó, các phân tử nhờ hô hấp tế bào.
hữu cơ bị phân giải đến CO2 và
H2O, đồng thời năng lượng của
chúng được giải phóng và ? Hô hấp tế bào là quá trình Dị hóa
chuyển thành dạng năng lượng đồng hóa hay dị hóa?
rất dễ sử dụng trong các phân
tử ATP.
? Thế nào là dị hóa?
. Hô hấp tế bào là con đường Dị hóa là quá trình phân
di hóa phổ biến nhất. giải các phân tử phức tạp
tạo năng lượng.
67
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
? Hô hấp trong hay hô hấp HS 1: Hô hấp ngoài
ngoài quan trọng? HS 2: Cả hai đều như
nhau.
? Phân biệt hô hấp tế bào HS: không biết.
với quá trình lên men ?
- B/c Hô hấp tế bào là một Hô hấp tế bào b/c là một
chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử. chuỗi các phản ứng ôxi hóa -Hs ghi nội dung bài học
khử. Phân tử glucôzơ được
* Tốc độ của quá trình hô hấp phân giải dần dần. Năng lượng
tế bào phụ thuộc vào nhu cầu của nó không được gải phóng
của tế bào và được điều khiển ồ ạt mà được lấy từng phần
thông qua hoạt động của hệ khác nhau. Tùy vào nhu cầu
enzim hô hấp. năng lượng của tế bào mà tốc
độ hộ hấp tế bào nhanh hay
chậm nhờ hệ enzim hô hấp.
PTTQ của quá trình phân giải ? Nêu PT tổng quát khi HS: lên bảng ghi
hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ: phân giải hoàn toàn 1 phân tử
C6H12O6 + 6O2  CO2 + 6H2O glucôzơ.
+ NL (ATP + nhiệt)
? Quan sát hình 23.1 cho 3 giai đoạn chính: đường
biết quá trình hô hấp tế bào phân, chu trình crep và
diễn ra như thế nào? chuỗi truyền êlêctrôn hô hấp.
hô hấp.
? Các giai đoạn liên quan O HS: đường phân xảy ra
với nhau ra sao? Diễn ra ở đâu ở tế bào chất ,chu trình
trong tế bào? crep và chuỗi truyền
êlêctrôn xảy ra trong ti thể.
? Tại sao tế bào không sử Năng lượng trong glucôzơ
dụng luôn năng lượng của các quá lớn so với nhu cầu năng
phân tử glucôzơ mà phải đi lượng của các phản ứng
vòng qua hoạt động sản xuất đơn lẻ trong tế bào. Trong
ATP của ti thể? khi đó, ATP chứa vừa đủ
lượng năng lượng cần thiết.
Sau đây, chúng ta vào từng
giai đoạn cụ thể.
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP :
- Hô hấp tế bào (từ glucôzơ) -Hs ghi nội dung bài học
được chia làm 3 giai đoạn chính:
đường phân, chu trình crep và
chuỗi truyền êlectron hô hấp.
1. Đường phân:
- Xảy ra ở tế bào chất. ? Đường phân xảy ra ở Tế bào chất.
đâu?
- Hoạt hóa glucôzơ  cắt mạch ? Dựa vào sơ đồ 23.2, 3. Hoạt hóa glucôzơ 
cacbon  tạo thành sản phẩm hãy cho biết các giai đoạn và cắt mạch cacbon  tạo
- Sản phẩm của quá trình đường sản phẩm của quá trình thành sản phẩm.kết
phân: đường phân? (thảo luận mỗi quả :
+ 2 phân tử axit piruvic. nhóm hai học sinh trong 2 2NADH, 2 ATP và 2 axit
+ 2 phân tử NADH phút) piruvic.
+ 2 phân tử ATP
2. Chu trình crep: ? Chu trình crep xảy ra ở Ti thể
đâu ?
68
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

? Nêu các sản phẩm của - Quan sát sơ đồ 23.3
chu trình crep. -Tham khảo SGK và trả lời
? Chu trình crep bắt đầu HS: axit piruvic
với phân tử nào? Axetyl coenzim A
? Quá trình đường phân O HS: 2 ATP, 2 FADH2, 6
có những sản phẩm nào? NADH
?. Làm thế nào axit piruvic O HS: không biết
tham gia vào chu trình crep
Các axit piruvic tạo ra từ
ATP trong tế bào chất sẽ
được chuyển qua màng ngoài
và màng trong vào trong chất
nền của ti thể. Ở đây, axit
piruvic sẽ bị ôxi hóa và tạo ra
axêtyl-CôA. Chính axêtyl-CôA
này sẽ đi vào chu trình crep.
- Giai đoạn trung gian: Giai đoạn trung gian:
2 axit piruvic     2 2 axit piruvic     2
gñ trung gian gñ trung gian

axêtyl-CoA + 2CO2 + 2NADH axêtyl-CoA + 2CO2 + 2NADH


3. Sản phẩm của chu trình crep: Trong CT, 2 phân tử
+ 4 phân tử CO2 axêtyl-CoA sẽ bị ôxi hóa
+ 2 phân tử ATP hoàn toàn tạo ra 4 phân tử
+ 6 NADH và FaDH2 CO2, giải phóng 2 phân tử
ATP, khử 6 phân tử NAD+ +
Một phần năng lượng đã tỏa 2 phân tử FAD+ thành 6
ra dưới dạng nhiệt và phần phân tử NADH và 2 phân tử
còn lại tích lũy trong các phân FADH2 (flavin adênin
tử NADH và FADH2 đinuclêôtit).
? Mục đích của quá trình Thu ATP nhiều.
hô hấp tế bào là gì?
? Làm thế nào mà năng Đó chính là nhiệm vụ của
lượng của NADH và FADH2 chuỗi truyền electrôn hô
được chuyển thành năng hấp.
lượng của các phân tử ATP?
3. Chuỗi truyền êlectrôn hô hấp :
- Xảy ra ở ti thể. Quá trình này diễn ra ở đâu? ti thể
? Vai trò của các phản ứng tạo năng lượng.
ôxi hóa khử này?
Trong giai đoạn này, êlectron sẽ Mục đích của các phản ứng
được chuyển từ NADH và FADH 2 ôxi hóa khử là để giải phóng
tới ôxi thông qua các chuỗi phản năng lượng. Năng lượng đó
ứng ôxi hóa khử kế tiếp nhau, sẽ được sử dụng để tổng hợp
cuối cùng, ôxi sẽ bị khử tạo ra các phân tử ATP.
nước.
- Ôxi hóa phân tử NADH và
FADH2 tạo năng lượng dùng tổng
hợp các phân tử ATP.
? Giai đoạn nào có giải Cả 3 quá trình
phóng ATP?
? Vậy giai đoạn nào giải chuỗi truyền êlectron hô
phóng nhiều ATP nhất? hấp
69
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Đây là giai đoạn giúp tế bào
thu được nhiều ATP nhất.
Tổng số ATP tạo thành: 34ATP Tổng số ATP tạo thành? Ghi lên bảng
? Quá trình đường phân và 4 ATP
chu trình crep giải phóng bao
nhiêu ATP?
? Chuỗi truyền êlectron hô 34ATP-2ATP=32ATP
hấp cung cấp bao nhiêu phân
tử ATP?
4. Sơ đồ tổng quát : Cho hs tham khảo SGK trả lời - Thảo luận nhóm thống
lệnh 01 bài 24 nhất ý kiến và báo cáo ,
nhóm khác bổ sung .
Hình 24.2 SGK
Dặn hs vẽ hình 24.2 vào tập -Hs ghi nội dung bài học
III . QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI CÁC CHẤT KHÁC
Prôtêin bỊ phân giẢi thành Tham khảo hình 24.3 mô
axitamin rỒi biẾn đỔi thành tả các giai đoạn phân giải
axêtyl-coA đi vào chu trình Krep . prôtêi và lipit
Lipit  axit béo + glyxegol Giảng giải sơ đồ 24.3
axêtyl-coA đi vào chu trình Krep .

3. Củng cố:
Dùng câu hỏi cuối bài 23-24
4. Dặn dò:
- Học bài.
- Nghiên cứu bài tiếp theo.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở

Tuần ….., Tiết 26 : , Ngày soạn : ……………………..


THI HỌC KÌ Moân : SINH 10 A
Thôøi gian : 60 phuùt
Hoï teân hoïc sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lôùp: . . . .
Noäi dung ñeà soá : 001
1). Loại prôtêin nào sau đây giúp tế bào nhận biết tín hiệu hoá học:
A). Prôtêin vận chuyển. B). Prôtêin thụ thể. C). Prôtêin enzim D). Prôtêin bảo
vệ.
2). Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của cacbohiđrat:
A). (CH3O)n. B). (CH2O)n. C). (CH4O)n. D). (CH2O2)n
3). Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin tạo nên sự đa dạng và đặc thù của
phân tử hữu cơ nào sau đây:
A). Prôtêin. B). Stêrôit. C). Đường đa. D).
Phôtpholipit.
4). Vách tế bào thực vật được cấu tạo từ các hợp chất nào sau đây:
A). hai đường đơn kết hợp với nhau bằng liên kết glicôzit.
B). các vi sợi xenlulôzơ liên kết với nhau tạo nên.
C). hợp chất hữu cơ kitin.
D).hợp chất hữu cơ chứa C,H,O, có 3-7 nguyên tử Cacbon, dạng mạch thẳng và
mạch vòng.
5). Trình tự sắp xếp của sinh vật trong bậc thang phân loại từ cao đến thấp:
A). giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi -loài
70
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
B). ngành - lớp - giới - bộ - họ - giống - loài
C). giới - ngành - lớp - bộ - giống - họ - chi.
D). ngành - giới - lớp - bộ - họ - loài - chi
6). Ở màng tế bào động vật, colesteron có tác dụng :
A). gây độc cho tế bào vì có cấu trúc vòng .
B). liên kết với protein tạo nên thành phần chính của màng .
C). làm tăng tính ổn định của màng .
D). làm dấu chuẩn phân biệt các loại tế bào, phân biệt tế bào lạ .
7). Trong chu kì tế bào, sự sinh trưởng tế bào diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào ?
A). kì đầu. B). kì giữa C). pha S D). pha G1
8). Điều sau đây đúng khi nói về đặc điểm của vi khuẩn là:
A). tế bào có nhân chuẩn B). cơ thể đa bào
C). có tốc độ sinh sản rất nhanh D). cơ thể chưa có cấu tạo tế bào
9). Nhóm các sinh vật nào có cấu tạo cơ thể đơn bào ?
A). Thực vật bậc cao, naám B). Động vật nguyên sinh ,vi khuaån
C). Động vật có xương sống D). Thực vật bậc thấp, vi khuaån
10). Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự từ đường đơn giản đến phức tạp :
A). Mônôsaccarit , đisaccarit , pôlisaccarit B). Đisaccarit ,mônôsaccarit ,
pôlisaccarit
C). Mônôsaccarit , pôlisaccarit , đisaccarit D). Pôlisaccarit , mônôsaccarit ,
đisaccarit
11). Nhân tế bào có chức năng nào sau đây :
A).tổng hợp prôtêin B).là nơi diễn ra mọi hoạt động sống
của tế bào
C).tổng hợp các chất cần thiết cho thực bào D).điều khiển mọi hoạt động sống của
tế bào
12). Sức hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào :
A). nồng độ các chất B).chênh lệch nồng độ ion trong và
ngoài màng
C). hoạt động thẩm thấu D). hoạt động trao đổi chất
13). Phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương dựa vào :
A). cấu trúc ADN trong nhân
B). cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào
C). đặc tính ưa sáng hay ưa tối của vi khuẩn
D). cấu trúc màng Peptiđôglycan và vùng nhân
14). Sản phẩm của pha sáng quang hợp ở thực vật là :
A). ATP, NADH và O2 B). ATP, NADH và CO2
C). ATP, NADPH và O2 D). glucôzơ
15). Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ :
A).giai đoạn quang lí B).pha tối và quang hoá C). phân giải CO2 D).quang phân
li nước
16). Tế bào nhân sơ khác với tế bào nhân thực ở đặc điểm :
A). không có bào quan B). có nhiều bào quan và có nhân
C). có nhiều bào quan có màng bao bọc D). không có màng nhân
17). Enzim xúc tác các phản ứng trong cơ thể sống có bản chất :
A). Lipit B). Đường C). Chất hữu cơ D).
Prôtêin
18). Bào quan tìm thấy trong tế bào chất của vi khuẩn là :
A). ribôxôm và hạt dự trữ B). plasmit
C). ribôxôm và plasmit D). ribôxôm và không bào tiêu hóa
19). Chất nào sau đây không có trong thành phần ti thể ?

71
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
A). Axit đêôxiribônuclêic B). Axit photphoric C). Peptiđôglican D).
Prôtêin
20). Cấu trúc ti thể và lục lạp giống nhau ở đặc điểm :
A). có chứa chất nền không màu vaø ADN .
B). có hình dạng tương tự
C). có chứa nhiều enzim phân giải các chất trong chất nền
D). có hệ thống màng đơn và coù khaû naêng töï nhaân ñoâi
21). Các giai đoạn của pha tối ở thực vật C3 là :
A). khử APG  cố định CO2  tái sinh chất nhận
B). khử APG  tái sinh chất nhận  cố định CO2
C). tái sinh chất nhận  cố định CO2  khử APG
D). cố định CO2  khử APG  tái sinh chất nhận
22). Đơn phân của ADN gọi là :
A). polipeptit . B). nuclêôtit . C). axit nuclêic. D). ribônuclêôtit .
23).Khi đói lả ( hạ đường huyết) người ta thường cho uống nước đường thay vì ăn các loại
thức ăn khác vì: A). đường tạo ra nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào.
B). đường có nguồn năng lượng dễ giải phóng cho cơ thể.
C). đường làm cho quá trình trao đổi chất trong tế bào diễn ra nhanh.
D). đường có vai trò quan trọng trong tế bào và cơ thể.
24). Trong quá trình hô hấp tế bào không phân giải CO2 vì :
A). phần lớn năng lượng trong chất hữu cơ đã được giải phóng trước khi CO2 được
tạo ra
B). CO2 có liên kết đôi bền vững
C). CO2 có ít điện tử chứa thế năng có thể giải phóng được
D). CO2 có quá ít nguyên tử không thể phân giải tiếp
25). Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật phân bố chủ yếu ở :
A). chất nền lục lạp và trên màng grana B). màng ngoài tilacôit
C). màng trong lục lạp D). trong màng tilacôit
26). Khi vận động quá mức ta bị mỏi cơ và không thể tiếp tục vận động là do :
A). cơ bị trúng độc CO2 , thiếu ATP và nước
B). khi thiếu ôxi tế bào hô hấp kị khí tạo axit lactic đầu độc cơ
C). tế bào cơ không nhận đủ glucozơ cần thiết cho hô hấp nội bào
D). tế bào cơ không thể tiếp nhận được ATP
27). Một gen tổng hợp phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỉ lệ A/X = ½ , tổng
số liên kết hiđro của gen là :
A). 4000 B). 3000 C). 2000 D). 5000
28). Ở người ( 2n = 46 ), từ một tế bào sinh dục chín đi vào quá trình giảm phân, kết thúc
phân bào I đã tạo ra x tế bào, tổng số NST có trong x tế bào là y, tổng số crômatit là
z .Tổng số x , y , z lần lượt là :
A). 4 , 46 NST kép , 92 B). 2 , 92NST đơn , 0
C). 4 , 92 NST đơn , 0 D). 2 , 46 NST kép , 92
29). Nguyên tố hoá học nào sau đây quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ ?
A). Nitơ. B). Hiđrô. C). Oxy. D. Cacbon
30). Có x tế bào nguyên phân liên tiếp y lần tạo ra 112 tế bào , x và y lần lượt là :
A). 7 và 4 B). 14 và 8 C). 14 và 4 D). 7 và 16
31). Quang hợp ở thực vật C3, C4 và CAM giống nhau và khác nhau :
A). giống nhau ở hai giai đoạn khác nhau về sản phẩm
B). không giống nhau khác nhau cả pha sáng và pha tối
C). giống nhau ở pha tối khác nhau ở pha sáng
D). giống nhau ở pha sáng ,khác nhau ở pha tối
32). Một gen dài 4080 nanomet, tổng số nuclêôtit có trong gen là :
72
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
A). 6936 B). 24000 C). 8160 D). 2400
33). Thế giới sống là hệ mở vì:
A). thế giới sống tự điều chỉnh, cảm ứng vận động để thích nghi với môi trường.
B). thế giới sống không ngừng trao đổi năng lượng với môi trường.
C). thế giới sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
D). vì môi trường luôn luôn biến đổi tạo nên tính đa dạng của sinh vật.
34). Khi nóng bức mà toát mồ hôi thấy mát và dễ chịu vì:
A). điều hoà các nguyên tố hoá học trong tế bào.
B). mồ hôi chủ yếu là nước “điều hoà thân nhiệt”.
C). tế bào trong cơ thể dư nước.
D). điều hoà hoạt động của tế bào.
35). Một tế bào có ba cặp nhiễm sắc thể ( phân li độc lập ) có kí hiệu AABbDd giảm phân
có thể tạo ra tối đa bao nhiêu giao tử ?
A). 4 B). 2 C). 8 D). 6
36). Sinh vật thuộc giới nào sau đây không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ:
A). Giới nguyên sinh (Protista). B). Giới nguyên sinh , giới khởi
sinh.
C). Giới nấm (Fungi). D). Giới khởi sinh.
37). Câu có nội dung sai trong các câu dưới đây là:
A). Trong phân tử ADN, hàm lượng A + T = G + X.
B).Giữa các nuclêôtit nằm trên hai mạch polinuclêôtit của phân tử ADN có các liên
kết hiđrô
theo nguyên tắc bổ sung
C). Bốn loại nuclêôtit A,T,G,X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khác nhau
tạo cho
ADN vừa có tính đa dạng, vừa có tính đặc thù.
D). Trong phân tử ADN, tỉ lệ (A+G/T+X) = 1.
38). Cơ thể sống chuyển đổi năng lượng hiệu quả hơn các động cơ xăng dầu ( 55% năng
lượng hữu ích được tích luỹ trong các hợp chất giàu năng lượng ) là do :
A). năng lượng trong các hợp chất hữu cơ được giải phóng dần dần qua nhiều giai
đoạn
B). động cơ không có sự sống
C). động cơ xăng dầu chuyển đổi 25% năng lượng giải phóng thành cơ năng cho xe
chạy
D). các hợp chất tham gia hô hấp bị đốt cháy chậm hơn động cơ xăng dầu
AB
39). Cá thể có kiểu gen ,từ cá thể này có thể phát sinh bao nhiêu loại giao tử khác
ab
nhau?
A). 2 hoặc 4 loại giao tử
B). bốn loại giao tử AB , ab , aB , Ab
C). 2 giao tử : AB , ab
D). 2 giao tử : AB , ab
40). Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng:
A). Mg, Ca, P có tỉ lệ > 0,01% khối lượng cơ thể sống.
B). Mg, Zn, P có tỉ lệ < 0,01% khối lượng cơ thể sống.
C). Zn, Cu, Fe có tỉ lệ < 0,01% khối lượng cơ thể sống.
D). Zn, Cu, Fe có tỉ lệ > 0,01% khối lượng cơ thể sống.
Khởi tạo đáp án đề số : 001

01. - / - - 11. - - - ~ 21. - - - ~ 31. - - - ~

02. - / - - 12. - / - - 22. - / - - 32. - / - -

73
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

03. ; - - - 13. - / - - 23. - / - - 33. - - = -

04. - / - - 14. - - = - 24. ; - - - 34. - / - -

05. ; - - - 15. - - - ~ 25. - - - ~ 35. ; - - -

06. - - = - 16. - - - ~ 26. - / - - 36. - - = -

07. - - - ~ 17. - - - ~ 27. ; - - - 37. ; - - -

08. - - = - 18. ; - - - 28. - - - ~ 38. ; - - -

09. - / - - 19. - - = - 29. - - - ~ 39. ; - - -

10. ; - - - 20. ; - - - 30. ; - - - 40. - - = -

Tuần ….., Tiết 27-28 : , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 25-26 . HÓA TỔNG HỢP VÀ QUANG HỢP


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Giải thích được khái niệm thế nào là quang hợp và thế nào là hóa tổng hợp, Những loại
sinh vật nào có khả năng quang hợp và những loại sinh vật nào có khả năng hóa tổng hợp.
- Giải thích được quang hợp là gì?
- Viết được các phương trình hóa tổng hợp .
- Hiểu mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối.
- Mô tả được một cách tóm tắt các sự kiện chính của chu trình C 3.
- So sánh được quá trình quang hợp và hóa tổng hợp, thấy được vai trò của chúng trong
các chu trình vật chất và năng lượng của trái đất.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Tư tưởng:
- Thấy rõ vai trò của hóa tổng hợp và quang tổng hợp đối với sự sống.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp:
- Hỏi đáp (chính) + Diễn giảng (phụ)
2. Phương tiện:
- Projector, máy vi tính, sách giáo khoa.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra bài cũ :
Trình bày quá trình điều hòa chuyển hóa vận chuyển bằng cơ chế ức chế ngược.
2. Vào bài:

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Quang hợp và hóa tổng ? Sinh vật tự dưỡng tổng hợp Quang hợp và hóa tổng
hợp là 2 con đường đồng chất hữu cơ bằng cách nào? hợp.
hoá cacbon của sinh vật tự

74
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
dưỡng.
I. HÓA TỔNG HỢP: -Gv giới thiệu 2 hình thức hóa
tổng hợp và quang tổng hợp . Tham khảo SGK
- Như vậy, quang tổng hợp và
hóa tổng hợp khác biệt nhau
chủ yếu ở cách lấy năng lượng
để tổng hợp.
Nhóm vi khuẩn nào có thể thực Vi khuẩn thực hiện hóa tổng
hiện hóa tổng hợp ? hợp gọi là vi khuẩn hóa tự
dưỡng.
1. Khái niệm :
Một số vi sinh vật có khả
năng sử dụng năng lượng từ Hóa tổng hợp là gì ? -Tham khảo SGK và trả lời
các phản ứng hóa học để
đồng hóa CO2 để tổng hợp
chất hữu cơ .
Pt :
A + O2 VSV
 AO2 + Q

CO2 + RH2 VSV
 chất hữu cơ
 Gọi hs lên bản ghi phương trình Lên bảng ghi phương trình
* Một số vi khuẩn hóa tổng ? Kể tên một số vi khuẩn hóa
hợp: tổng hợp mà em biết. Thảo luận
nhóm, mỗi nhóm gồm 2 học
sinh trong 2 phút. HS thảo luận
Vi khuẩn nitrosomonas
Gồm có vi khuẩn chuyển hóa Vi khuẩn ôxi hóa hidrô
nitơ ,vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh,
vi khuẩn ôxi hóa hidro…
2 .Các nhóm vi khuẩn hóa ? Cho biết sản phẩm của vi
tổng hợp : khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh.
a. Nhóm vi khuẩn lấy
năng lượng từ các hợp
chất lưu huỳnh:
2H2S + O2 2H2O + 2S+Q Năng lượng vi khuẩn thu được
khoảng 65 kcalo Hs lên bảng ghi phương trình
Vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh:
2S + 3 O2 + 2H2O 2 H2SO4
+Q. vi khuẩn thu được khoảng 283.8
CO2 +2H2S +Q  H2O + kcalo
1/6 C6H12O6 + 2S
Vai trò của các nhóm vi khuẩn Vệ sinh môi trường
này trong sinh giới ?
b. Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất nitơ :
- Vi khuẩn nitrosomonas: ôxi Vi khuẩn nitrosomonas: ôxi
hóa amôniăc thành axit nitrơ hóa amôniăc thành dạng
lấy năng lượng : nitrit.
2NH3 + 3O2  HNO2+ 2H2O
+Q
CO2 +4H +Q  H2O + Sau đó nitrit bị ôxi hóa thành
1/6 C6H12O6 nitrat nhờ các vi khuẩn
Sau đó nitrit bị ôxi hóa nitrobacter:
Nêu vai trò của các nhóm vi
thành nitrat nhờ các vi khuẩn NO2- + 1/2 O2  NO3- khuẩn chuyển hóa nitơ …
nitrobacter:
2HNO2 + O2  2HNO3 +Q
75
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
c. Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất sắt :
Chuyển hóa sắt hóa trị 2
thành sắt hóa trị 3 để thu lấy
năng lượng .
4FeCO3 + O2 + 6H2O 
4Fe(OH)3 + 4 CO2 +Q
? Vai trò của vi khuẩn hóa Học sinh thảo luận
tổng hợp? Thảo luận nhóm, mỗi Là sinh vật cung cấp năng
nhóm 2 học sinh trong 1phút lượng cho các sinh vật khác.
Nhờ có khả năng tổng hợp chất  Là sinh vật sản xuất
hữu cơ từ chất vô cơ, các vi trong chuỗi thức ăn.
khuẩn hóa tổng hợp là một mắc  Tham gia vào các chu
xích quan trọng trong chuỗi thức trình tuần hòa các nguyên tố
ăn. hóa học.
? Tại sao thực vật bậc cao, có diệp lục tố.
tảo và một số vi khuẩn có khả
năng thực hiện quang hợp?
II. QUANG HỢP:

? Cho biết nguyên liệu của  CO2, H20, năng lượng ,


quang hợp? (diệp lục tố.)
? Sản phẩm của quá trình O2, chất hữu cơ
quang hợp?
1. Khái niệm : . 2 sơ đồ quang hợp.
? Nêu phương trình tổng quát
của quang hợp.
*Phương Trình tổng quát HS lên bảng ghi:
của quang hợp:
CO2 + H2O + NLAS  CO2 + H2O + NLAS 
(CH2O) + O2 (CH2O) + O2
- Quang hợp: Là quá trình ? Thế nào là quang hợp? Là quá trình sử dụng năng
sử dụng năng lượng ánh lượng để tổng hợp chất hữu
sáng để tổng hợp chất hữu cơ.
cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
2. Sắc tố quang hợp : ? Quá trình hấp thu năng 3 nhóm sắc tố quang hợp
- Có 3 nhóm sắc tố quang lượng ánh sáng thực hiện được chính: clorôphin, carôtenôit
hợp chính: clorôphin, nhờ hoạt động của sắc tố nào? và phicôbilin.
carôtesôit và phicôbilin ( ở Mỗi nhóm sắc tố này lại gồm
thực vật bậc thấp ) một số loại khác nhau như nhóm
clorôphin thì có clorôphin a,
clorôphin b, ...). Trong đó,
clorôphin a có khả năng chuyển
đổi năng lượng ánh sáng thành
-Hs ghi nội dung bài học
năng lượng hóa học .
Ở thực vật bậc cao, ngoài sắc
tố quang hợp còn có loại sắc tố
không tham gia vào quá trình
quang hợp như nhóm antôxian.
? Sau khi được sắc tố quang -Sau khi được các sắc tố
hợp hấp thu, năng lượng được quang hợp hấp thụ, năng
biến đổi như thế nào? lượng được chuyển vào một
- Sau khi được các sắc tố
76
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
quang hợp hấp thụ, năng Sơ đồ tóm tắt quang hợp. loạt phản ứng ôxi hóa khử
lượng được chuyển vào một của chuỗi truyền, êlectron
loạt phản ứng ôxi hóa khử quang hợp để tạo ATP và
của chuỗi truyền, êlectron NADPH.
quang hợp để tạo ATP và -
NADPH. ? Các sắc tố và thành phần Trên màng tilacôit.
của chuỗi truyền êlectron quang
hợp định vị ở đâu?
Chúng định vị ở màng tilacôit
và được sắp xếp thành những
phức hệ tổ chức, đảm bảo cho
quá trình quang hợp hấp thụ và
chuyển hóa năng lượng ánh
sáng xảy ra có hiệu quả.

3. Cơ chế quang hợp :


a. Tính chất hai pha của quang hợp :
? Quá trình quang hợp diễn
- Quang hợp gồm 2 pha: ra gồm mấy pha? Là những pha
pha sáng và pha tối. nào?
Sơ đồ tóm tắt hình 26.1 2 pha: pha sáng, pha tối.
? Pha sáng diễn ra khi nào? Khi có ánh sáng.
- Pha sáng diễn ra khi có ? Theo em thì sinh vật có được , giải thích ….
ánh sáng. thể tiến hành quang hợp trong
điều kiện ánh sáng nhân tạo
không?
? Pha tối diễn ra khi nào? Trong tối lẫn sáng, khi có
năng lượng ATP và NADPH
- Pha tối diễn ra khi có ánh Pha tối diễn ra khi có ánh sáng
sáng và cả trong tối. và cả trong tối.
? Dựa vào sơ đồ quang hợp, Ở pha sáng: năng lượng ánh
hãy nêu mối quan hệ giữa pha sáng biến đổi thành năng
sáng và pha tối. lượng trong các phân tử ATP
? Quá trình biến đổi diễn ra và NADH, năng lượng này
trong mỗi pha như thế nào? được đưa vào pha tối để cố
định tổng hợp thành
cacbonhydrat .
2 sơ đồ quang hợp
b. Pha sáng: Diễn ra tại . Pha sáng diễn ra ở màng
màng tilacôit của hạt grana. tilacôit còn pha tối diễn ra
trong chất nền của lục lạp.
? Kết quả về mặt năng lượng Hấp thu NLAS và chuyển
của pha sáng? thành năng lượng trong các
liên kết hóa học của ATP &
Các giai đoạn của pha sáng ? NADPH
Pha sáng gồm các biến đổi
quang lí và quang hóa
Quang lí : diệp lục hấp thu ? Vì sao gọi là quang phân li Vì sự phân tách nước xảy ra
năng lượng ánh sáng và trở nước? nhờ năng lượng ánh sáng.
thành dạng kích động
elêctrôn
Quang hóa : diệp lục ở Quá trình này còn nhờ sự xúc -Hs ghi nội dung bài học

77
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
trạng thái kích động sẽ tác của enzim , giải phóng ôxi.
chuyển e- cho các chất nhận
để thực hiện 3 quá trình :
Quang phân li nước :
* Nước bị quang phân li Gọi hs ghi phương trình . Hs ghi pt :
nước tạo ôxi, prôton và Quang phân li nướp có vai trò H2O   
 = H++1/2
quang phaânly

êlectron: H2O     = gì ?
quang phaânly
O2 + 2e-
2H+ + 1/2 O2 + 2e- Hs nêu được : bù lại e- mất
*Hình thành chất khử mạnh đi của diệp lục  chuỗi
* Tổng hợp ATP . ? Em hãy lập sơ đồ tóm tắt truyền điện tử ATP và
pha sáng của quang hợp? NADPH.
 Sơ đồ tóm tắt pha sáng
quang hợp
NLAS + H2O + NADP + Pi HS lên bảng: NLAS + H2O
  
saéctoáquang hôïp
NADPH + - Ở vi khuẩn quang hợp, quá + NADP + Pi  NADPH +
ATP + O2. trình quang hợp không diễn ra ở ATP + O2.
lục lạp mà diễn ra ở màng sinh
chất. Ngoài ra, vi khuẩn quang
hợp không tạo ra NADPH mà tạo
ra NADH.
c. Pha tối của quang hợp:
Xãy ra trong chất nền ? Pha sáng tạo ra những sản Quan sát hình 26.1 / 86
( Strôma ) của lục lạp . phẩm nào?  ATP và NADH
? ATP và NADH tạo ra từ pha
sáng dùng để làm gì?
- Trong pha tối, CO2 sẽ bị Trong pha tối, CO2 sẽ bị khử Cố định CO2 trong pha tối.
khử thành cacbon hidrat thành cacbon hidrat (quá trình
(quá trình cố định CO2). cố định CO2).
? Pha tối tạo ra những sản Chất hữu cơ , O2
phẩm nào?
- Chu trình C3 (CT Calvin): - Có vài con đường cố định CO2 -Hs ghi nội dung bài học
trải qua 3 giai đoạn : khác nhau. Tuy nhiên, trong các
Cố định CO2 con đường đó, chu trình C3 là
con đường phổ biến nhất.
Khử APG
? Dựa vào sơ đồ 26.3 hãy mô thảo luận nhóm, mỗi nhóm
Tái sinh chất nhận
tả ngắn gọn các giai đoạn của gồm 2 học sinh trong 2 phút.
rib-1,5diP
chu trình C3  báo cáo
- Chất nào nhận CO2 đầu tiên? RuBP
- Chất nào là sản phẩm ổn định PGA
đầu tiên của chu trình ? - Nhờ ATP và NADH từ pha
? Bằng cách nào PGA biến đổi sáng và qua một số phản
thành RuBP? ứng phức tạp  nêu 3 giai
đoạn .
- Ngoài ra, cây còn có thể - Ngoài ra, cây còn có thể cố
cố định CO2 từ con đường định CO2 từ con đường khác như
khác như con đường C4 và con đường C4 và CAM
CAM . - Giới thiệu chu trình C4 và CAM
III MốI LIÊN QUAN GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP :
? Nêu mối quan hệ giữa -Tham khảo SGK và trả lời
quang hợp và hô hấp. Hô hấp cung cấp CO2 cho
quang hợp và ngược lại,
quang hợp cung cấp O2 cho
hô hấp.
78
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bảng 26 trang 87 Yêu cầu Hs hoàn thành bản 26 - Thảo luận nhóm thống
trang 87 nhất ý kiến và báo cáo ,
nhóm khác bổ sung .
Muốn cấy trồng được năng
suất cao, nhất thiết phải tạo
điều kiện cho cây quang hợp tốt
kết hợp quá trình hô hấp tối ưu.

Ở một số vi khuẩn chúng -Hs ghi nội dung bài học


không tổng hợp chất hữu cơ
bằng con đường quang hợp mà
tổng hợp bằng con đường khác:
hóa tổng hợp.

3. Củng cố:
?. Nếu mỗi cơ thể quang hợp không có nhiều loại sắc tố khác nhau mà chỉ có một loại
duy nhất thì hiệu quả hấp thụ NLAS sẽ tăng hay giảm đi ? Vì sao?
- Hãy so sánh quang hợp và hóa tổng hợp.

4. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi SGK / 85
- Học bài.
- Tìm hiểu bài trước.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần ….., Tiết29 : , Ngày soạn : ……………………..
Bài 27 : THỰC HÀNH : MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM
I. Mục tiêu bài học :
Sau khi thực hành xong bài này, học sinh phải :
- Biết cách bố trí thí nghiệm và tự đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nhiệt
độ, độ pH lên họat tính của enzim .
- Tự tiến hành được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong SGK.
II. Chuẩn bị :
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Thí nghiệm với enzim catalaza:

Tuần ….., Tiết30 : , Ngày soạn : ……………………..


CHƯƠNG IV. PHÂN BÀO

BÀI 28. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các những diễn biến cơ bản trong chu kì tế bào, đặc biệt là các pha ở kì
trung gian .
- Hệ thống hóa được các hình thức phân bào và những đặc điểm cơ bản của chúng .
- Giải thích được quá trình phân chia tế bào ở sinh vật nhân sơ diễn ra như thế nào.
2. Kỹ năng:
- Phân tích hình, vẽ hình , so sánh , tổng hợp ,hệ thống hóa, so sánh , hệ thống hóa.
3. Tư tưởng:
79
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
- Hình thành cho học sinh quan điểm hiện đại về đặc điểm chung của quá trình phân bào
và phân chia tế bào ở sinh vật.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp:
- Hỏi đáp, Diễn giảng,thảo luận nhóm .
2. Phương tiện:
- Projector, máy vi tính, sách giáo khoa, tranh ảnh về phân đôi, chu kì tế bào .
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị:
- Ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra bài cũ :
1. Nêu diễn biến của quá trình nguyên phân.
2. Tại sao các NST phải co xoắn lại rồi sau đó lại giãn xoắn?
2. Vào bài:

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I . SƠ LƯỢC VỀ CHU KÌ TẾ BÀO :
1. KHÁI NIỆM :
Trình tỰ nhẤt đỊnh mà tẾ bào Chu kì tế bào là gì ? Chu kì tế bào là khoảng
trẢi qua và lặp lại giữa các lần thời gian giữa hai lần
nguyên phân liên tiếp mang tính nguyên phân liên tiếp .
chất chu kì .
Chu kì tế bào được xác định
Giải thích
bằng khoảng thời gian giữa hai
lần nguyên phân liên tiếp .
Thời gian của chu kì tế bào tùy Thời gian của một chu kì tế -Tham khảo SGK và trả
thuộc vào từng loại tế bào trong bào được tính như thế nào ? lời : tế bào phôi 15-20
cơ thể và tùy thuộc từng loài . Cho ví dụ ? phút , tế bào ruột 2 ngày ,
….
Chu kì tế bào diễn ra qua các
quá trình : sinh trưởng , phân
chia nhân , phân chia tế bào
chất mà kết thúc là phân chia tế
bào . Mỗi chu kì tế bào gồm 2
Trong chi kì tế bào giai đoạn  kì trung gian
thời kì rõ rệt : gian kì và nguyên nào dài nhất ? ví dụ : tế bào
phân . người nuôi cấy có chu kì 24
giờ thì KTG 23 giờ .

2. Kì trung gian :
- Là thời kì sinh trưởng của tế Kì trung gian là gì ? kì TG Là thời kì sinh trưởng của
bào bao ba pha : G1 , S , G2 . gồm các giai đoạn nào ? tế bào bao ba pha : G 1 , S ,
- Pha G1 diễn ra sự gia tăng tế G2 .
bào chất , hình thành các bào Diễn biến cơ bản trong pha
quan ,tổng hợp prôtêin , chuẩn G1, pha S, pha G2 ?
bị tiền chất cho tổng hợp ADN,… -Tham khảo SGK và trả lời
Hs khác bổ sung
Cuối pha G1 có một thời điểm
kiểm soát R, nếu tế bào vượt
qua điểm kiểm sóat R mới tiếp
tục đi vào pha S và nguyên Giải thích trên sơ đồ hình 28.1 - Hs ghi nội dung bài học
phân ,….
- Pha S là pha nhân đôi ADN và

80
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
NST , nhân đôi trung tử . Cuối
Pha S , mỗi NST đơn  1 NST
kép gồm 2 Crômatit đính nhau ở
tâm động .
- Pha G2 tổng hợp các yếu tố
cần thiết khác ( tổng hợp
prôtêin cấu tạo nên thoi phân
bào ) .
Sau pha G2 tế bào diễn ra
nguyên phân
II . CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO :
- Phân đôi : là hình thức phân Ở sinh vật có các hình thức  phân đôi và gián phân
bào không có tơ vô sắc phân bào nào ?
- Gián phân : là hình thức phân Đặc điểm của trực phân và - Thảo luận nhóm thống
bào có tơ hay có thoi phân bào . gián phân ? nhất ý kiến và báo cáo ,
nhóm khác bổ sung .
Gián phân bao gồm nguyên
phân và giảm phân .
III. PHÂN BÀO Ở TẾ BÀO NHÂN SƠ :
- Diễn biến: Cho hs quan sát hình 28.2  nhân đôi ADN
+ Màng tế bào gấp nếp  mô tả quá trình phân đôi ở vi Màng tế bào gấp nếp
mezôxôm khuẩn Thắt màng tạo hai tế bào
+ ADN đính vào một vị trí con
mêzôxôm trên màng.
+ ADN nhân đôi .
Gv giải thích
+ Thành tế bào và màng sinh -Hs ghi nội dung bài học
chất tổng hợp dài ra và thắt lại
tạo 2 tế bào con.
IV. PHÂN BÀO Ở TẾ BÀO NHÂN THỰC :
- Phân bào ở tế bào nhân thực
gồm nguyên phân và giảm phân Nguyên phân là gì ? kết quả Hs nhớ lại kiến thức cũ ,
Nguyên phân là hình thức phân của nguyên phân ? nêu được : nguyên phân là
bào nguyên nhiễm, từ một tế hình thức phân bào nguyên
nhiễm
bào mẹ qua nguyên phân  2
tế bào con có bộ NST như tế
bào mẹ .
Giảm phân là hình thức phân Giảm phân là gì ?kết quả ? Giảm phân là hình thức
bào giảm nhiễm ( tế bào con có phân bào giảm nhiễm ( tế
bào con có bộ NST giảm đi
bộ NST giảm đi một nữa so với
một nữa so với tế bào mẹ .
tế bào mẹ Kết quả từ một tế bào mẹ
lưỡng bội (2n)  4 tế bào
đơn bội ( n ) .

3. Củng cố:
- So sánh phân đôi và nguyên phân, thảo luận nhóm 3 phút, mỗi nhóm gồm 4 học sinh
- Một số người cho rằng hình thức phân bào kiểu phân đôi không được chính xác bằng
nguyên phân. Em có bình luận gì?

4. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK/99.
- Học bài.
81
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
- Ôn tập nguyên phân, giảm phân.

82
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tuần ….., Tiết : , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 29 : NGUYÊN PHÂN


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Trình bày được diễn biến các kì của nguyên phân
- thấy được sự khác biệt trong nguyên phân ở tế bào thực vật và tế bào động vật .
- Hiểu rõ ý nghĩa quá trình nguyên phân
2. Kĩ năng :
- Phân tích hình
- Vẽ hình
- Làm bài tập
3. Tư tưởng:
Vận dụng vào sản xuất , trồng trọt .
1. Phương tiện :
– Projector, Máy vi tính, Sách giáo khoa, Phiếu học tập
2. Phương pháp:
- Hỏi đáp (Nhóm hợp tác) + Diễn giảng
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Chuẩn bị:
– Ổn định lớp (1 phút)
– Kiểm tra miệng :
Chu kì tế bào ? diễn biến các pha trong chu kì tế bào .
2. Bài mới :

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I . QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN :
Tế bào thay đổi như thế nào sau Xem lại bài 28 và trả lời .
nguyên phân ?
Phát phiếu học tập cho HS thảo - Thảo luận nhóm thống
luận nhóm, mỗi nhóm gồm 4 học nhất ý kiến và báo cáo ,
sinh trong 3 phút. nhóm khác bổ sung .
- Phiếu học tập hình các kì  báo cáo :
nguyên phân, câu hỏi:
1. Nguyên phân gồm mấy kỳ? 1. Nguyên phân gồm 4 kì.
2. Trình bày diễn biến các kỳ của 2. Diễn biến:
nguyên phân. + Kì đầu NST xoắn.
+ Kì giữa NST tập trung
mặt phẳng xích đạo.
+ Kì sau: Tiến về 2 cực tế
bào.
+ Kì cuối: tạo 2 tế bào
con.
Cho HS tự đánh giá
 xem đoạn phim nguyên phân
( hoặc giới thiệu sơ đồ )
1. Phân chia nhân : ? Phân chia nhân được thực  Thoi vô sắc.
hiện nhờ hệ thống nào ?
? Phân chia nhân gồm các giai kì đầu, giữa, sau và cuối
đoạn nào?
- Kì đầu: Các NST co xoắn ? Quan sát hình 29.1, em có NST co xoắn sau khi nhân
sau khi nhân đôi ở kì trung nhận xét gì về độ xoắn, màng đôi ở kì trung gian, màng
gian, màng nhân dần tiêu nhân và thoi vô sắc của NST ở kỳ nhân dần tiêu biến thoi
biến thoi phân bào dần xuất đầu? phân bào dần xuất hiện .
hiện.

83
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Kì giữa Gv  Hình tế bào ở kỳ giữa.
- NST xoắn cực đại và tập ? Độ xoắn của các NST như  xoắn cực đại.
trung thành một hàng ở mặt thế nào?
phẳng xích đạo. ? NST tập trung ở đâu?  mặt phẳng xích đạo
- Kì sau:
Gv  Hình tế bào ở kì sau.
? Vị trí NST kì sau? NST tiến về 2 cực tế
bào.
- NST tách nhau ra và được Đây thực sự là giai đoạn phân NST tách nhau ra và được
thoi vô sắc kéo về 2 cực của chia vật chất di truyền. thoi vô sắc kéo về 2 cực
tế bào. của tế bào.
GV ->Hình tế bào ở kì sau
( Giới thiệu một ảnh động tế
bào ở kỳ sau )
Gv  Hình tế bào ở kì cuối
- Các NST dần giản xoắn, ? Kì cuối NST có độ xoắn như Giản xoắn  Các NST
màng nhân dần xuất hiện. thế nào? dần giản xoắn, màng nhân
dần xuất hiện.
2. Phân chia tế bào chất: Sau khi phân chia vật chất di
truyền ở cuối kỳ hoàn tất, tế bào
chất bắt đầu được phân chia tách Quan sát hình 29.2 và trả
tế bào con. lời lệnh 02
- Ở tế bào động vật: thắt ? Các tế bào động vật phân Ở các tế bào động vật:
màng tế bào ở vị trí giữa tế chia tế bào chất bằng cách nào? thắt màng tế bào ở vị trí
bào.  Hình tế bào động vật phân giữa tế bào
chia. ( hình 29.2 )
? Tế bào thực vật phân chia tế
bào chất bằng cách nào?
- Ở tế bào thực vật tạo vách ( Ảnh động tế bào thực vật phân Ở tế bào thực vật tạo
ngăn (thành tế bào) ở mặt chia.) vách ngăn (thành tế bào)
phẳng xích đạo. ở mặt phẳng xích đạo.
( Ảnh động mô tả từng kỳ để
tóm tắt lại nguyên phân ) .
II. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN :
- Từ 1 tế bào lưỡng bội (2n ) Kết quả của nguyên phân ? Từ 1 tế bào lưỡng bội (2n
cho ra 2 tế bào con đều chứa ) cho ra 2 tế bào con đều
bộ NST giống như tế bào mẹ . chứa bộ NST giống như tế
? Nguyên phân có ý nghĩa gì đối bào mẹ .
với cơ thể sinh vật ?
- NP là phương thức sinh sản
của sinh vật nhân thực đơn - Thảo luận nhóm thống
bào, nhất ý kiến và báo cáo ,
- NP là cơ sở khoa học của nhóm khác bổ sung .
giâm, chiết, ghép cành .
- Nhờ NP, cơ thể đa bào lớn
lên, thay thế tế bào già chết .
- NP là phương thức di Giải thích và nêu ví dụ -Hs ghi nội dung bài học
truyền bộ NST đặc trưng của
loài qua các thế hệ tế bào và
qua các thế hệ cá thể .
Vận dụng : nuôi cấy mô thực Giới thiệu sơ lược về quy trình
vật . nuôi cấy mô thực vật

84
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

3. Củng cố:
– Tại sao các NST khi nhân đôi xong vẫn còn đính với nhau ở tâm động?
– Tại sao NST phải co xoắn lại rồi sau đó lại giãn xoắn ra ?
_ Diễn biến các kì của nguyên phân ?
_ Trắc nghiệm : Một tế bào lưỡng bội ( 2n = 24 ) đi vào tế bào nguyên phân, số NST trong
tế bào vào kì giữa là :
A. 24 NST đơn B. 24 NST kép
C. 48 NST đơn D. 48 NST kép
4. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK.
- Học bài trước.

85
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
Tuần ….., Tiết : , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 30 : GIẢM PHÂN


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Học sinh mô tả được những diễn biến chính của các kỳ trong giảm phân
- Học sinh chỉ ra được những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân .
- Học sinh giải thích được do đâu giảm phân lại có thể tạo ra được các tế bào đơn bội ( các
giao tử ) khác nhau và nêu được ý nghĩa sinh học của quá trình giảm phân.
2. Kĩ năng :
- Vẽ hình, phân tích kênh hình, so sánh thảo luận nhóm
3. Vận dụng :
- Hình thành cho học sinh quan điểm duy vật: bản chất của giảm phân
- Giải thích cơ chế di truyền , phát sinh biến dị .
- Vận dụng thụ phấn chéo cho cây, phát hiện biến dị tổ hợp .
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP :
- Phương pháp: Hỏi đáp (chính) + diễn giảng (phụ)
- Phương tiện : projector, máy vi tính, sách giáo khoa, phiếu học tập 01
Các kì Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Phiếu học tập 02 :
Nội dung Nguyên phân Giảm phân
Xảy ra tại tế bào
Diễn biến
Kết quả

III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. Chuẩn bị:
– Ổn định lớp (1 phút)
– Kiểm tra miệng :
1. Nêu diễn biến của quá trình nguyên phân
2. Ý nghĩa của nguyên phân ?
2. Bài mới :
Ở loài giao phối, thông qua sinh sản làm xuất hiện thế hệ lai mang nhiều đặc điểm khác bố
mẹ gọi là biến dị tổ hợp. Nguyên nhân của hiện tượng này sẽ được giải thích trong bài học hôm
nay.

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


? Quá trình giảm phân xảy Ở tế bào sinh dục chín
- Giảm phân xảy ra ở cơ quan ra ở đâu? cua cơ quan sinh sản
sinh sản
? Quá trình giảm phân gồm  2 lần là giảm phân 1
- Giảm phân gồm 2 lần phân mấy lần phân bào ? và giảm phân 2
bào: giảm phân I và giảm phân
II
? Số lượng nhiễm sắc thể
của tế bào con như thế nào -> giảm đi một nửa

86
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
so với tế bào mẹ ?
- Phát phiếu học tập số 1
? Yêu cầu học sinh làm
phiếu học tập, thảo luận
nhóm trong 3 phút, mỗi nhóm
gồm 2-4 học sinh.
Nội dung:
Dựa vào hình các kỳ của
giảm phân, trả lời các câu hỏi - Thảo luận nhóm thống
1. Mô tả tóm tắt diễn biến nhất ý kiến và báo cáo ,
các kỳ của giảm phân I nhóm khác bổ sung .
2. Mô tả tóm tắt diễn biến
các kỳ của giảm phân II
1. GIẢM PHÂN I  Giáo viên cho học sinh
nhận xét lẫn nhau và tự nhận
1. Kì đầu 1
- Nhiễm sắc thể được nhân xét và Gv bổ sung
 Hình tế bào ở kỳ trung
đôi tại kì trung gian và dính
gian
nhau ở tâm động
? Nhiễm sắc thể như thế Nhân đôi và dính nhau ở
- Bước vào kì đầu các nhiễm
nào vào kỳ trung gian của tâm động.
sắc thể tương đồng bắt đôi
giảm phân?
(tiếp hợp) nhau từ đầu nọ đến
đầu kia và có thể trao đổi -Tâm động của nhiễm sắc
chéo. thể được dính bởi các vi ống
- Các nhiễm sắc thể co xoắn  Ảnh động cho thấy rõ hiện
dần,thoi vô sắc hình thành tượng trao đổi chéo
- Tâm động của nhiễm sắc thể
được dính bởi các vi ống
- Cuối kì đầu màng nhân và ? Cuối kì đầu, màng nhân - Cuối kì đầu màng nhân
nhân con tiêu biến và nhân con như thế nào? và nhân con tiêu biến
Kì đầu I chiếm phần lớn
thời gian của giảm phân. Tùy
theo từng loài, kì đầu I có thể
kéo dài tới vài ngày thậm chí
vài chục năm như ở phụ nữ.
2. Kì giữa I  Hình kì giữa giảm phân I
? Em có nhận xét gì về độ Xoắn cực đại, nhiễm sắc
xoắn của nhiễm sắc thể ở kỳ thể đóng xoắn cực đại có
giữa? hình dạng và kích thước
đặc trưng.
- Các nhiễm sắc thể xoắn cực ? Các nhiễm sắc thể nằm ở  Các nhiễm sắc thể
đại và tập trung ở mặt phẳng vị trí nào trong tế bào ? xoắn cực đại và nằm ở mp
xích đạo của tế bào thành hai xích đạo của tế bào thành
hàng. hai hàng
* Thoi vô sắc của tế bào chỉ
đính vào một phía của mỗi
nhiễm sắc thể kép. Vì thế, ở kì
sau I, mỗi nhiễm sắc thể kép
trong cặp nhiễm sắc thể
tương đồng được thoi vô sắc
kéo về từng cực của tế bào.
3. Kì sau I
87
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Mỗi nhiễm sắc thể kép trong ? Nhiễm sắc thể vào kì sau Các nhiễm sắc thể kép
cặp nhiễm sắc thể tương đồng I nằm ở vị trí nào trong tế bào được thoi vô sắc kéo về
được thoi vô sắc kéo về từng ? hai cực của tế bào.
cực tế bào
4. Kỳ cuối I
? Độ xoắn của nhiễm sắc : Nhiễm sắc thể dần dần
Nhiễm sắc thể dần giãn xoắn thể ở kỳ này như thế nào? giãn xoắn
- Màng nhân và nhân con dần ? Màng nhân và nhân con  dần xuất hiện
xuất hiện như thế nào?
- Thoi vô sắc tiêu biến ? Thoi vô sắc như thế nào?  biến mất
- Tế bào con phân chia tạo tế Kết quả giảm phân I ? Từ 1 tế bào  2 tế bào
bào con có số lượng nhiễm sắc  Kết thúc giảm phân I, các con có số lượng nhiễm
thể giảm đi một nửa tế bào bước vào giảm phân II sắc thể giảm đi một nửa (n
mà không nhân đôi nhiễm sắc NST kép )
thể
II. GIẢM PHÂN II  Hình tế bào ở kì trước II,
kì giữa II, kì cuối II
* Kì trước 2 : : Nhiễm sắc thể ? Giảm phân II gồm mấy kì  gồm 4 kì: kì đầu, kì
xoắn phân bào? Gồm những kì giữa, kì sau, kì cuối
* Kì giữa 2: Nhiễm sắc thể tập nào ?
trung mặt phẳng xích đạo
* Kì sau 2: Nhiễm sắc thể đơn
tiến về 2 cực tế bào Lưu ý :về cơ bản phân li NST
giống như nguyên phân
* Kì cuối 2: Mỗi tế bào con lại
tách thành 2 tế bào con.

? So sánh giảm phân với Giống nhau là đều tạo ra


nguyên phân các tế bào, có một lần
- Phát phiếu học tập số 02 nhân đôi NST …
Giới thiệu 2 hình so sánh Khác nhau: nguyên phân
giảm phân và nguyên phân chỉ có một lần phân bào
( ảnh động so sánh giảm còn giảm phân có hai lần…
phân và nguyên phân )
- Gv bổ sung -Hs ghi nội dung bài học
- Kết quả : từ 1 tế bào mẹ ? Như vậy từ 1 tế bào mẹ  4 tế bào đơn bội
(2n) qua giảm phân tạo 4 tế qua giảm phân tạo mấy tế
bào đơn bội  giao tử bào con?
- Ở động vật: ? Ở động vật các tế bào - Ở con đực 4 tế bào phát
* Đối với con đực 4 tế bào con này phát triển như thế triển thành 4 tinh trùng
phát triển thành 4 tinh trùng nào đối với từng giới ?
để chui vào túi chứa tinh.  Hình sự phát triển tạo - Ở con cái 4 tế bào phát
* Đối với con cái, 4 tế bào con tinh trùng và trứng triển thành 1 trứng + 3
phát triển thành trứng và 3 thể thể cực
định hướng.
- Ở thực vật : Các tế bào con
phải trải qua một số lần phân
bào để thành hạt phấn hoặc túi
phấn.
? Vậy làm thế nào số lượng nhằm đảm bảo sự di
nhiễm sắc thể ở các tế bào truyền cho thế hệ sau
con lại giảm đi một nửa và
88
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
việc giảm này đem lại lợi ích
gì?

3. Củng cố
- So sánh nguyên phân và giảm phân (thảo luận nhóm 3’)

- Xem đoạn phim so sánh nguyên phân và giảm phân

Đáp án (tóm tắt) phiếu học tập 01

Các kì Giảm phân I Giảm phân II


Kì đầu Nhiễm sắc thể xoắn lại,tiếp hợp, Nhiễm sắc thể xoắn lại
trao đổi chéo, xuất hiện thoi vô sắc.
Kì giữa Nhiễm sắc thể tập trung tại mặt Nhiễm sắc thể tập trung thành 1
phẳng xích đạo thành 2 hàng hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kì sau Nhiễm sắc thể kép phân li, tiến về 2 Mỗi NST kép phân li thành 2 nhiễm
cực tế bào sắc thể đơn, mỗi NST tiến về 1 cực
tế bào
Kì cuối Tạo 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc Mỗi tế bào con lại tách thành 2 tế
thể nkép bào con

4. Củng cố - dặn dò:


- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK.
- Ôn tập cả chương, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Vẽ hình nguyên phân, các kỳ

89
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

PHẦN III

SINH HỌC VI SINH VẬT

CHƯƠNG I

CHUYỂN HÓA
VẬT CHẤT

NĂNG LƯỢNG
Ở VI SINH
VẬT
=================================

==================

========

==

90
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần ….., Tiết : , Ngày soạn : ……………………..

Dinh dưỡng, chuyển hóa vật


BÀI 33 :

chất và năng lượng ở vi sinh vật


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày được khái niệm vi sinh vật .
- Học sinh phân biệt được 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật .
- Học sinh phân biệt được 4 kiểu dinh dưỡng ở VSV dựa vào nguồn dinh dưỡng và
nguồn cacbon .
- Phân biệt được lên men, hô hấp kị khí, và hô hấp hiếu khí .
2. Kĩ năng :
- So sánh, phân tích kênh hình, thảo luận nhóm
3. Vận dụng :
- Vận dụng vào thực tiễn nuôi cấy vi sinh vật .
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP :
- Phương pháp: Hỏi đáp (chính) + diễn giảng (phụ)
- Phương tiện : projector, máy vi tính, sách giáo khoa, phiếu học tập 01

Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men


Khái niệm
Chất nhận e-
cuối cùng
Vận chuyển e-
Sản phẩm

III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. Chuẩn bị:
– Ổn định lớp (1 phút)
2. Bài mới :
Vì sao khi thức ăn để lâu sẽ hóa chua ?

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. KHÁI NIỆM VI SINH VẬT :
VSV là những sinh vật nào ?  vi khuẩn , tảo, nấm
VSV có lợi hay có hại đối với đơn bào, virut…
con người ?
VSV là những sinh vật cơ thể Kích thước , dinh dưỡng của  kích thước nhỏ bé,
sống nhỏ bé, phần lớn đơn bào VSV ? hình thức dinh dưỡng: kí
VSV có khả năng hấp thụ, sinh, hoại sinh, tự dưỡng,
chuyển hóa chất dinh dưỡng …
nhanh , sinh trưởng nhanh ,
phân bố rộng.
II. MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG
91
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Các loại môi trường nuôi
cấy cơ bản :
Môi trường nuôi cấy là dung Ví dụ về môi trường nuôi Cơm , bánh mì, thịt,…
dịch các chất dinh dưỡng cần cấy ?
thiết cho sinh trưởng và sinh Thế nào là môi trường nuôi -Tham khảo SGK và trả lời
sản của vsv . cấy ?
Có ba loại môi trường nuôi cấy
cơ bản :
 Môi trường tự nhiên : cao
thịt bò, pepton,… Cho ví dụ về các loại môi Cho ví dụ
trường nuôi cấy
 Môi trường tổng hợp :là
môi trường biết rõ thành
phần hóa học .
 Môi trường bán tổng hợp Các loại môi trường trên khác --. Thành phần và số
:là môi trường có một số nhau chủ yếu bởi yếu tố nào ? lượng các chất dd
chất tự nhiên không xác
định được thành phần và
một số chất đã biết rõ
thành phần hóa học .
2. Các kiểu dinh dưỡng :
- Tiêu chuẩn phân biệt các Kể tên các nhóm vsv mà em Nêu một số loại vsv : vi
kiểu dinh dưỡng : biết ? khuẩn vsv, virut, …
 Nguồn cacbon chủ yếu. Tiêu chuẩn để phân biệt các
 Nguồn năng lượng . kiểu dinh dưỡng ở vsv ?.
Có bốn kiểu dinh dưỡng ở vsv: Trình bày đặc điểm của mỗi
-Tham khảo SGK và trả lời
 Quang tự dưỡng . kiểu dinh dưỡng .
 Hóa tự dưỡng . Vsv lên men chua :muối
 Quang dị dưỡng . Cho ví dụ ? chua rau, quả ,…
 Hóa dị dưỡng .
=> SGK trang 113
II. HÔ HẤP VÀ LÊN MEN : Các quá trình chuyển hóa vật Hô hấp và lên men.
chất và năng lượng ở vsv ?
chuyển hóa vật chất và năng Thế nào là chuyển hóa vật
lượng ở vsv là tất cả các phản chất và năng lượng ở vsv ?
ứng hóa học diễn ra trong tế
bào vsv được xúc tác bởi
enzim. Bao gồm :
 Sinh tổng hợp các đại
phân tử hữu cơ .
 Các phản ứng cần thiết 
Đặc điểm các kiểu trao đổi
chất giàu năng lượng . chất và năng lượng ?
- Thảo luận nhóm thống
- Phát phiếu học tập số 1
nhất ý kiến và báo cáo ,
nhóm khác bổ sung .
Gv đánh giá và tổng kết

Gv lưu ý về nhóm vsv hóa tự -Tham khảo SGK


dưỡng vô cơ .

92
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Đáp án phiếu học tập

Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men


Khái niệm Là quá trình ôxi hóa Phân giải cacbohiđro Là sự phân giải
các phân tử hữu cơ để thu năng lượng cacbohiđrat xúc tác
( cần ôxi ) cho tế bào ( không bởi enzim trong điều
cần ôxi ) kiện kị khí .
Chất nhận e- Chất vô cơ : NO3-, Chất hữu cơ .
cuối cùng Ôxi phân tử SO42- , CO2
Vận chuyển e- Xảy ra ở màng trong
ti thể hoặc ở màng Xảy ra ở màng sinh Vận chuyển electron
sinh chất của vsv chất . trong chất tế bào .
nhân sơ.
Sản phẩm CO2 , H2O2 , năng Năng lượng Rượu , giấm .
lượng .

4. Củng cố :

- Sử dụng câu hỏi cuối bài .

- Vsv vật nào có kiểu dinh dưỡng khác với các vsv còn lại :

A. . Tảo đơn bào B. Vi khuẩn nitrat hóa

C. vi khuẩn lưu huỳnh D. vi khuẩn sắt .

5. Dặn Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài, đọc mục em có biết , xem trước
bài mới .

93
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần ….., Tiết : , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 34 : CÁC QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI


SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm được các quá trình tổng hợp các đại phan tử chư yếu ở vi sinh vật .
- Học sinh biết ứng dụng kiến thức đã học để nuôi cấy một số vi sinh vật .
2. Kĩ năng :
- Phân tích ,tổng hợp, so sánh thảo luận nhóm, khái quát hóa.
3. Vận dụng :
- Vận dụng làm giấm, muối chua rau quả, sản xuất rượu bia…
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Phương tiện : projector, máy vi tính, sách giáo khoa.
- Mì, bột giặt, chất tẩy,…
II. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Chuẩn bị:
– Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra miệng :
1. Tiêu chuẩn phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật .
2. Phân biệt hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men ?
Vào bài : Gv giới thiệu một số sản phẩm của công nghệ vi sinh và hỏi hs cơ sở khao học
của quy trình sản xuất .

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC QUÁ Các đại phân tử hữu cơ  nuclêic và prôtêin,…
TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI quan trọng trong tế bào ?
SINH VẬT :
1. Tổng hợp axit nuclêic và prôtêin :
ADN có khả năng tự sao chép, Các quá trình tổng hợp trong Sao mã, giải mã,…
ARN được tổng hợp trên mạch cơ chế di truyền ?
khuôn ADN ,prôtêin được tạo Sơ đồ cơ chế di truyền ở cấp
thành ( dịch mã ) trên ribôxôm độ phân tử ? ADN    ARN
phieânmaõ


dòch maõ
   prôtêin
ADN phieânmaõ
   ARN
 prôtêin
dòch maõ
   Gọi hs lên bảng ghi
Gv lưu ý về quá trình phiên
mã ngược …
2. Tổng hợp polysaccarit :
ATP + glucôzơ-1-p ADP – Quá trình tổng hợp
glucôzơ + PPvc polysaccarit diễn ra như thế
(Glucôzơ)n + (ADP-glucôzơ) nào ?--> gọi hs lên bảng ghi -Tham khảo SGK và trả lời
 (Glucôzơ)n+1 + ADP .
3. Tổng hợp lipit : Hs tham khảo SGK và lên
Glixêrol + axit béo  lipit bảng ghi tóm tắt quá trình

94
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Glixêrol là dẫn xuất từ
dihiđrôxiaxêton-P (trong đường
phân ) .
Cho hs phân tích hình 34 SGK
Axit béo được tạo thành từ sự
kết hợp liên tục các phân tử
axêtyl-CoA .( Hình 34 ) .
II. ỨNG DỤNG CỦA SỰ TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT :
Cơ sở khoa học của việc ứng Cho vài ứng dụng vai trò
dụng tổng hợp ở vi sinh vật : tổng hợp của vsv trong thực Liên hệ thực tế nêu ví dụ
+ Tốc độ sinh trưởng nhanh. tế sản xuất thực phẩm ?
+ Tổng hợp sinh khối cao .VD
1. Sản xuất sinh khối :
Sản xuất sinh khối để cung Vai trò của protêin trong đời -Tham khảo SGK và trả lời
cấp prôtêin cho nhiều quốc gia sống, sức khỏe ?
trên thế giới ( châu Á, Phi ). Các nhóm vsv có khả năng
 VK lam là nguồn thực phẩm tổng hợp prôtêin ? - VK lam, tảo,…
hoặc thực phẩm tăng lực .
 Tảo chlorella là nguồn
prôtêin và vitamin bổ sung vào
- Giải thích bổ sung ý kiến của
kem, sữa chua . -Hs ghi nội dung bài học
hs
 lên men chất thải từ các xí
nghiệp chế biến rau quả thu
nhận sinh khối  làm thức ăn
chăn nuôi .
2. Sản xuất axit amin : Mục đích sản xuất axit amin? -Tham khảo SGK và trả lời
Các axit amin không thể thay Các loại axit amin ? thế nào là Nhiều thực phẩm có
thế lizin, valin, thrêôin, axit amin thay thế và axit nguồn gốc thực vật có
mêtiônin,…chủ yếu nhờ công amin không thể thay thế ? chứa hàm lượng prôtêin
nghệ lên men vi sinh vật . cao nhưng thiếu một số
Axit glutamic bột ngọt . axit amin không thể thay
Giải thích …
thế : lizin, valin, thrêôin,..
3. Sản xuất chất xúc tác sinh học :
Chất xúc tác sinh học là các Thế nào là chất xúc tác sinh -Tham khảo SGK và trả lời
enzim ngoại bào do vi sinh vật học ? một số loại enzim quan : prôtêaza, lipaza,…
tổng hợp và tiết vào môi trọng ?
trường . Vai trò của các loại enzim
Ứng dụng : thường gặp và ứng dụng ?
Amilaza  tương, bánh kẹo,… Amilaza  tương, bánh
Prôtêaza  chế biến thịt, kẹo,…
thuộc da, bột giặt,… Prôtêaza  chế biến thịt,
Xenlulaza  xử lí rác thải, chế Gv bổ sung …. thuộc da, bột giặt,…
biến thức ăn gia súc,… Xenlulaza  xử lí rác thải,
Lipaza bột giặt, chất tẩy rửa chế biến thức ăn gia súc,…
Lipaza bột giặt, chất tẩy
rửa
4. Sản xuất gôm sinh học ?
Gôm là pôlisaccarit do vsv tiết Gôm là gì ? -Tham khảo SGK và trả lời
vào môi trường .Có vai trò bảo Vai trò của gôm ? : Gôm là pôlisaccarit do
vệ tế bào vsv không bị khô, dự vsv tiết vào môi trường
trữ cacbon và năng lượng .
Vận dụng : sản xuất kem phủ
bề mặt , làm chất phụ gia
95
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
trong khai thác dầu hỏa, dùng
thay thế huyết tương, làm chất
tách chiết enzim,…
Có phải tất cả quá trình tổng Không  nêu ví dụ
hợp các chất ở vsv đều có
lợi ?

4. Củng cố :

- Sử dụng câu hỏi cuối bài .

- gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài

“Mì chính” còn được gọi là (a) có thành phần chính là (b ). a, b lần lượt là :

A. . mì ăn liền, tinh bột .

B. mì ăn liền, axit amin thiết yếu

C. bột ngọt, axit amin glutamic

D. bột mì, tinh bột

5. Dặn Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài, đọc mục em có biết , xem trước bài
mới .

96
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần ….., Tiết : , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 35 : CÁC QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI Ở VI


SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Học sinh phân biệt được các quá trình phân giải các đại phân tử chủ yếu ở vsv .
- Học sinh biết ứng dụng kiến thức đã học để nuôi cấy một số vi sinh vật .
2. Kĩ năng :
- Phân tích ,tổng hợp, so sánh thảo luận nhóm, khái quát hóa.
3. Vận dụng :
- Vận dụng làm giấm, muối chua rau quả, sản xuất rượu bia…
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Phương tiện : projector, máy vi tính, sách giáo khoa.
- Mẫu một số sản phẩm bị vsv phá hoại …
II. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Chuẩn bị:
– Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra miệng :
1. Đặc điểm chung của các quá trình tổng hợp ở vsv .
2. Ứng dụng của quá trình tổng hợp ở vsv trong đời sống ?

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC QUÁ Gv lưu ý về phân giải ngoại
TRÌNH PHÂN GIẢI Ở VSV : bào .
Đối với các chất DD có kích Phân giải ngoại bào có ý -Tham khảo SGK và trả lời
thước lớn ( tinh bột, prôtêin,…) nghĩa gì đối với vsv ? Vsv phải tiết vào môi
Vsv phải tiết vào môi trường các trường các enzim để phân
enzim để phân giải các chất trên giải các chất hữu cơ thành
các chất đơn giản để hấp
thành các chất đơn giản để hấp
thu qua màng tế bào .
thu qua màng tế bào .
1. Phân giải axit nuclêiic và Yêu cầu hs khái quát các - Thảo luận nhóm thống
prôtêin : quá trình phân giải ở vsv và nhất ý kiến và báo cáo ,
ghi tóm tắt dạng pt . nhóm khác bổ sung .
Axit nuclêic    nuclêôtit
Nucleâaza

Prôtêin   axit amin


proâteâaza

2. Phân giải polisaccarit :


Tinh bột   glucôzơ
Amilaza

Xenlulôzơ   glucôzơ
Xenlulaza

Kitin Kitinaza
  N-axêtyl-glucôzamin Chỉnh sửa hoàn chỉnh nội
dung .
97
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Phân giải lipit : -Hs ghi nội dung bài học
Lipit   axit béo và
Lipaza

glixêrol .
II. ỨNG DỤNG CỦA CÁC QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT :
1. Sản xuất thực phẩm cho
người và gia súc :
Trồng nấm ăn . Nêu một số ví dụ ? Muối chua rau quả,…
Sản xuất tương dựa vào enzim
của nấm mốc và vi khuẩn . - Giới thiệu một số sản
Muối chua rau quả nhờ vi phẩm lên men vsv
khuẩn lên men lactic .
Sản xuất rượu nhờ amilaza từ Gọi hs lên bảng ghi sơ đồ Lên bảng ghi
nấm mốc :
Tinh bột  Naámñöôønghoùa
    

Glucôzơ      
Naámmen röôïu

-Hs ghi nội dung bài học
Êtanol + CO2 .
* Sản xuất thức ăn gia súc : Gv lưu ý có thể sản xuất Tham khảo SGK
Nuôi cấy nấm men từ nước thải thực phẩm gia súc từ phế
chế biến sắn, khoai tây,…để thu phẩm của các quy trình chế
sinh khối làm thức ăn gia súc . biến thực phẩm…
2. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng :
Xác động, thực vật   chất
vsv

dinh dưỡng  Cây . Gọi hs nêu ví dụ


Rác   phân bón .
vsv
Các nhóm vsv được sử dụng Vsv lên men thối, chuyển
? hóa lân, khóang hóa,…
3. Phân giải chất độc :
Phân giải thuốc trừ sâu, chất Vai trò của vsv với môi Phân hủy chất độc..
độc hóa học làm giảm mức độ ô trường ?
nhiễm đất, nước,…
4. Bột giặt sinh học :
Bổ sung enzim prôtêaza, lipaza Các enzm được sử dụng bổ  prôtêaza, lipaza
vào bột giặt để tẩy sạch an toàn sung vào bột giặt ? Nêu ý nghĩa …
5. Cải thiện công nghiệp thuộc da :
Sử dụng các enzim prôtêaza, Các enzm được sử dụng ?  prôtêaza, lipaza
lipaza để tẩy sạch da động vật . Giải thích ý nghĩa …
III. TÁC HẠI CỦA CÁC QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT :
Gây hư hỏng thực phẩm . Nêu một số tác hại của Làm thối quả, lên men
Làm giảm chất lượng nông vsv ? thực phẩm, quần áo bị
phẩm . mốc,…
Biện pháp hạn chế tác hại Vệ sinh an toàn thực
của quá trình phân giải ở vsv phẩm , trữ lạnh. Đun sôi,..
?

4. Củng cố :

- Sử dụng câu hỏi cuối bài .

- Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài

5. Dặn Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài, đọc mục em có biết , xem trước bài
thực hành

98
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

CHƯƠNG II

SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

Tuần ….., Tiết : , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 38 : SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:


1. Kiến thức :
- Học sinh nắm được kái niệm về sinh trưởng và đặc điểm sinh trưởng ở vsv .
- Học sinh phân biệt được môi trường nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục .
- Nắm được đặc điểm sinh trưởng của vsv trong môi trường nuôi cấy liên tục và nuôi
cấy không liên tục .
- Nêu được nguyên tắc và ứng dụng sự sinh trưởng của vsv để tạo sản phẩm cần thiết .
2. Kĩ năng :
- Phân tích ,tổng hợp, so sánh thảo luận nhóm, khái quát hóa.
3. Vận dụng :
- Học sinh biết ứng dụng kiến thức đã học để nuôi cấy một số vi sinh vật
- Vận dụng làm giấm, muối chua rau quả, sản xuất rượu bia… với năng suất cao .
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Phương tiện : projector, máy vi tính, sách giáo khoa.
- Hình vẽ sơ đồ đường cong sinh trưởng của vsv ( hình 38.1 )
II. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Chuẩn bị:
– Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài thu hoạch bài 37,38 .

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯỞNG :
Sinh trưởng của vsv là sự tăng Đặc điểm của vsv ? Nhớ lại kiến thức cũ và
số lượng tế bào, kích thước của trả lời ….
quần thể vsv Khái niệm sinh trưởng ( nói St là quá trình tăng về kích
chung ) ? thước, khối lượng cơ thể…
 sinh trưởng của vsv ?
Gv lưu ý do vsv quá nhỏ bé -Tham khảo SGK và trả lời
 khó xác định tăng kích
thước, khối lượng 1 tế bào
 xét sự tăng số lượng của
QT vsv …
Công thức sự tăng trưởng : Công thức tính số tế bào Hs lên bảng ghi công thức
N = Nox2n của qthể sau một thời gian
nuôi ? thời gian một thế hệ
* Thời gian một thế hệ ( g): của vsv ?
là thời gian từ khi một tế bào
Thời gian một thế hệ ?
sinh ra cho đến khi tế bào đó -Tham khảo SGK và trả lời
Nêu ví dụ về thời gian một
phân chia = thời gian số lượng
99
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
tế bào trong quần thể tăng gấp thế hệ ở một số vsv .
đôi . VD …SGK
II. SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI SINH VẬT :
1. Nuôi cấy không liên tục : - Nuôi cấy không liên tục ? -Tham khảo SGK trang
Ví dụ ? 128 và thảo luận trả lời
Trong quá trình nuôi cấy vsv - Đặc điểm sự sinh trưởng …
không thêm vào môi trường mới của vsv trong môi trường
và cũng không rút sinh khối ra
nuôi cấy không liên tục ?
khỏi bình nuôi cấy .
Sự sinh trưởng của vsv theo - Giới thiệu hình 38/trang - Hs nhận xét sự sinh
4 pha : 128 trưởng của vsv trong môi
a. pha tiềm phát ( pha lag ): trường nuôi cấy không liên
tính từ khi cấy vsv vào bình cho tục :
đến khi vsv bắt đầu sinh
trưởng . - Đại diện lên bảng trình
- Vk thích ứng với môi trường, bày đặc điểm các pha trên
tổng hợp mạnh mẽ ADN và - Gọi hs báo cáo sơ đồ hình 38 trang 128
enzim .
b. Pha lũy thừa ( pha log ) :
- VK phân chia mạnh mẽ. - Tốc độ sinh trưởng ở pha - Tốc độ sinh trưởng M =
- Số lượng tế bào tăng tiềm phát ? o
theo lũy thừa và đạt cực đại - Tốc độ sinh trưởng ở pha
. log ?  M cực đại ( hằng số )
- Thời gian một thế hệ đạt - Để thu nhiều sinh khối nên
dừng ở pha nào ? tại sao ?
hằng số .
-Tham khảo SGK và trả lời
- Trao đổi chất diễn ra
mạnh mẽ nhất .
c. Pha cân bằng :
- Tốc độ sinh trưởng và - Đặc điểm pha cân bằng ? - Tốc độ sinh trưởng
trao đổi chất giảm dần . nguyên nhân ? và trao đổi chất giảm
- Số luợng tế bào đạt cực đại dần .
và không đổi theo thời gian - Chất độc hại tích lũy 
do dd cạn dần, chất độc hại tế bào sinh ra = tế bào
tích lũy  tế bào sinh ra = chết đi .
tế bào chết đi .
D. Pha suy vong :
Chất dd cạn kiệt, chất độc hại - Vì sao gọi là pha suy  tế bào sinh ra < tế bào
tích lũy  tế bào sinh ra < tế vong ? chết đi .
bào chết đi .
2. Nuôi cấy liên tục :
Môi trường nuôi cấy liên tục có - Biện pháp khắc phục sự - Nuôi cấy liên tục
bổ sung chất dd và loại bỏ suy vong của quần thể vsv
không ngừng các chất thải để trong môi trường nuôi cấy ?
duy trì ổn định môi trường  sự
sinh trưởng của quần thể vsv - Nuôi cấy liên tục là gì ?
- Thảo luận nhóm thống
được duy trì ở pha cân bằng - Lợi ích ? nhất ý kiến và báo cáo ,
trong một thời gian dài . nhóm khác bổ sung .
Vận dụng : sản xuất sinh khối,
vitamin,…

100
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

4. Củng cố :

- Sử dụng câu hỏi cuối bài .

- Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài .

Trắc nghiệm :

1) Sự sinh trưởng của vsv trong môi trường nuôi cấy không liên tục
gồm

mấy pha : A. . 1 B. 3 C. 4 D. 6

2) Trong môi trường nuôi cấy liên tục sự sinh trưởng của quần thể vsv
được

duy trì trong thời gian dài ở pha :

A. pha tiềm phát B. pha lũy thừa

C. pha cân bằng D. pha suy vong

5. Dặn Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài, đọc mục em có biết .

101
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần ….., Tiết : , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 39 : SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:


1. Kiến thức :
- Học sinh nêu được một số hình thức sinh sản của vsv .
- Học sinh phân biệt được các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, sinh sản bằng bào
tử vô tính, bào tử hữu tính .
2. Kĩ năng :
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức .
- Phân tích ,tổng hợp, so sánh thảo luận nhóm, khái quát hóa.
3. Vận dụng :
- Học sinh biết ứng dụng kiến thức đã học để nuôi cấy một số vi sinh vật
- Vận dụng làm giấm, muối chua rau quả, sản xuất rượu bia… với năng suất cao .
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Phương tiện : projector, máy vi tính, tranh hình SGK phóng to.
- Hình vẽ sơ đồ mô hình hạt mêzôxôm ở vi khuẩn .
II. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Chuẩn bị:
– Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phân biệt nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục .
- Trình bày các pha sinh trưởng của quần thể vsv trong mt nuôi cấy không liên
tục .

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. SINH SẢN CỦA SINH VẬT NHÂN SƠ :
1. Phân đôi : - Các hình thỨc sinh sẢn  phân đôi
cỦa vi khuẩn ?
Phân đôi ở vk : Tiến trình phân đôi ở vk ? - Xem lại bài 28 và trình
- tế bào tăng kích thước. - Trườc khi tiến hành phân bày …
- Tổng hợp mới enzim, đôi ( phân chia tế bào chất )  sinh trưởng , sinh tổg
ribôxôm và ADN ở vk xảy ra các quá trình nào hợp mới .
- Tạo vách ngăn phân chia ?
ADN và tế bào chất  2 tế - Giới thiệu mô hình tạo
bào. - Quan sát , phân tích .
mêzôxôm ở vi khuẩn.
- So sánh phân đôi với
- Thảo luận nhóm thống
nguyên phân ?
nhất ý kiến và báo cáo ,
- Vì sao vk có thể sinh sản
nhóm khác bổ sung .
rất nhanh ?  Vận dụng
trong sản xuất …
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử :
Nảy chồi : Từ tế bào mẹ tạo Trình bày diễn tiến quá trình -Tham khảo SGK và trả lời
thành một chồi ở cực, chồi lớn nảy chồi ?
dần rồi tách thành một Vk mới .
Tạo bào tử ( ở xạ khuẩn ): Nhóm vk nào có thể sinh Xạ khuẩn  trình bày quá
Phần đỉnh của sợi khí sinh phân sản bằng hình thức tạo bào trình tạo bào tử .
102
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
cắt chuỗi bào tử .bào tử phát tử ?
tán gặp môi trường thuận lợi
nảy mầm tạo thành cơ thể mới . Gv liên hệ phân biệt ngoại -Hs ghi nội dung bài học
bào tử và nội bào tử
II. SINH SẢN Ở VI SINH VẬT NHÂN THỰC :
1. Phân đôi và nảy chồi : Một số đại diện của vsv Nấm men, nguyên sinh
nhân thực ? động vật,…
Ở nấm men một số sinh sản
bằng cách phân đôi, đa số sinh Những nhóm có khả năng Nấm men, trùng dế giày,
sản bằng cách nảy chồi . phân đôi ? trùng roi, …
Nảy chồi : từ tế bào mẹ mọc Diễn tiến sự nảy chồi ? - Thảo luận nhóm thống
ra một hay nhiều chồi nhỏ, mỗi nhất ý kiến và báo cáo ,
chồi nhận nhân và tế bào chất nhóm khác bổ sung .
của tế bào mẹ sau đó chồi tách Gv lưu ý : một số trường hợp
các tế bào con không tách ra
khỏi cơ thể mẹ cơ thể mới .
mà cùng tế bào mẹ  tập
đoàn dạng cành cây .
2. Sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính :
* Sinh sản hữu tính ở nấm men Sự hình thành bào tử hữu -Tham khảo SGK và đại
Tế bào mẹ giảm phân  4 ào tính ở nấm men ? diện lên bảng trả lời
tử đơn bội ( chứa trong túi
nang) .Khi túi bào tử vỡ ra , các
bào tử khác nhau về giới tính sẽ Vậy ở nấm men có các hình  Phân đôi, nảy chồi, tạo
thức sinh sản nào ? bào tử.
kết hợp với nhau  tế bào
Gọi hs kể một số đại diện  Nấm men, nấm sợi
lưỡng bội  nảy chồi . của ngành nấm ? ( nấm mốc , nấm đảm )
* Sinh sản hữu tính ở nấm sợi :
- Bào tử vô tính :chuỗi bào tử ở - Hình thức sinh sản của Sinh sản bằng bào tử …
đỉnh sợi khí sinh ( bào tử trần ) nấm sợi ?
hoặc chứa trong túi nang ( bào Các loại bào tử ở nấm sợi ?
tử túi , bào tử áo có vách dầy ) Đặc điểm của các loại bào tử
- Bào tử hữu tính :
+ Bào tử đảm ở mặt dưới của - Thảo luận nhóm thống
mũ nấm ( nấm rơm ). nhất ý kiến và báo cáo ,
+ Bào tử túi : nằm trong túi nhóm khác bổ sung .
hay thể quả lớn .
Gọi hs phân biệt bào tử hữu -Tham khảo SGK và trả lời
+ Bào tử tiếp hợp : được bao
tính và bào tử vô tính
bọc bằng vách dầycó thể kháng
khô hạn, nhiệt độ cao .
+ Bào tử noãn ở nấm thủy sinh - Nhận xét và khái quát hóa -Hs ghi nội dung bài học
có lông lông , roi .

4. Củng cố :
- Sử dụng câu hỏi cuối bài .
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài .
Trắc nghiệm :
1) Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách :
A. . phân đôi B. nảy chồi C. tiếp hợp D. tạo
bào tử
2) Vi sinh vật nào sinh sản bằng cách nảy chồi ?
A. nấm men B. xạ khuẩn
103
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
C. trực khuẩn D. tảo lục
5. Dặn Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài, tìm hiểu ứng dụng của nấm và vi
khuẩn .

Tuần ….., Tiết : , Ngày soạn : ……………………..

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ HÓA HỌC


BÀI 40 :

ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:


1. Kiến thức :
- Học sinh nhận biết được các yếu tố hóa họcảnh hưởng đến ST của vsv .
- Học sinh biết được ảnh hưởng của một số chất độc đến ST của vsv .
2. Kĩ năng :
- Tư duy logic
- Phân tích ,tổng hợp, so sánh thảo luận nhóm, khái quát hóa.
3. Vận dụng :
- Học sinh biết ứng dụng kiến thức đã học để nuôi cấy một số vi sinh vật .
- Vận dụng phòng trừ vsv vệ sinh thân thể, môi triường .
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Một số hóa chất dùng diệt khuẩn : cồn, thuốc kháng sinh,…
Phiếu học tập : TÌM HIỂU CÁC CHẤT ỨC CHẾ SINH TRƯỞNG
Hóa chất Tác dụng Ứng dụng

II. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :


1. Chuẩn bị:
– Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày các hình thức sinh sản của vsv nhân sơ và vsv nhân thực .
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CHÍNH :
Các chất dd của vsv tự  chất vô cơ ( CO2 ,NO3-,
dưỡng ? chất dd của vsv dị …), chất hữu cơ ( lipit,
dưỡng ? prôtêin,…)
 giới thiệu các chất dd
1. Cacbon : chính :…
- C là nguyên tố dd quan trọng -Tham khảo SGK và trả lời
nhất đối với ST của vsv . - Vai trò của cacbon ?  chiếm 50% khối lượng
* chiếm 50% khối lượng vsv. vsv.
* là bộ khung cấu tạo các chất  là bộ khung cấu tạo
hữu cơ (lipit, prôtêin,…). các chất hữu cơ (lipit,
- Nguồn cacbon : chất hữu cơ ( - Nguồn cacbon vsv có thể prôtêin,…).
ở vsv dị dưỡng ), CO2 ( ở vsv tự sử dụng ?  Chất hữu cơ , CO2
dưỡng ) . - các nhóm vsv tự dưỡng, dị  Xem lại bài 33 và trả lời
dưỡng ? …..
2. Nitơ, lưu huỳnh, photpho :

104
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Nitơ : chiếm 14% khối lượng Vai trò của N đối với vsv ?  tổng hợp ADN, ARN,
khô của tế bào . ATP, axit amin, prôtêin…
- Nguồn nitơ : chất hữu cơ Nguồn cung cấp N cho vsv ? - prôtêin ( axit amin ),
( prôtêin  axit amin ), NH4+, NH4+, NO3- hoặc N2 ( vi
NO3- hoặc N2 ( vi khuẩn cố định khuẩn cố định đạm).
đạm .vd:Vk lam ).
- VSV sử dụng nguồn nitơ để Giải thích bổ sung ý kiến của - Hs ghi nội dung bài học
tổng hợp ADN, ARN, ATP, axit học sinh .
amin, prôtêin…
* Lưu huỳnh : chiếm 4% Vai trò của S đối với vsv ?  tổng hợp các axit amin
khối lượng khô tế bào . :xistêin,mêtiônin,..
- Vsv sử dụng S để tổng hợp
các axit amin :xistêin,mêtiônin,..
* Phôtpho : chiếm 4% khối - Vai trò của P đối với vsv ?  tổng hợp ADN, ARN,
lượng khô tế bào . ATP, photpholipit,
- VSV sử dụng P để tổng hợp
ADN, ARN, ATP, photpholipit,…
3. Ôxi : -Vai trò của ôxi đối với vsv ? Cần cho hô hấp tế bào
Dựa vào nhu cầu ôxi phân - Thảo luận nhóm thống
- Vsv hiếu khí bắt buộc ( vk, chia ra các nhóm vsv nào ? nhất ý kiến và báo cáo ,
hầu hết tảo, nấm, động vật  Đặc điểm phân biệt các nhóm khác bổ sung .
nguyên sinh ): chỉ ST khi có mặt nhóm vsv ?
O 2.
- Vsv kị khí bắt buộc ( VK uốn - Gv đánh giá và bổ sung
ván, vk sinh mêtan) : chỉ ST khi kiến thức
không có mặt O2 .
- Vsv kị khí không bắt buộc -Hs ghi nội dung bài học
( nấm men , Bacillus) : khi có O 2
hô hấp hiếu khí, khi không có
Vận dụng : khi nuôi cấy vsv
O2 thì lên men hoặc hô hấp kị cần tạo môi trường thích hợp
khí.  khi lên men rượu nên đậy -Tham khảo SGK và trả lời
- Vsv vi hiếu khí ( vk giang kín hay không đậy kín , tại
mai ): chỉ ST khi nồng độ ôxi sao ?
thấp hơn nồng độ ôxi trong khí
quyển
4. Các yếu tố sinh trưởng :
- Yếu tố sinh trưởng là các hợp
chất hữu cơ quan trọng mà một
số vsv không tổng hợp được .
Vd : vitamin, axit amin,…
 vsv nguyên dưỡng - Khi nuôi cấy để vsv sinh -Tham khảo SGK và trả lời
 vsv khuyết dưỡng không trưởng tốt cần phải làm gì ? : môi trường đầy đủ dd và
tổng hợp được các yếu tố sinh phải bổ sung yếu tố sinh
trưởng. Vì vậy khi nuôi cấy phải trưởng cho vsv khuyết
bổ sung thêm. dưỡng .
II. CÁC CHẤT ỨC CHẾ SINH TRƯỞNG :
- Kể tên một số chế phẩm  Cồn, ôxi già, muối,….
hóa học sử dụng để sát
trùng ?
( Đáp án phiếu học tập ) - Phát phiếu học tập số 1 - Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến và báo cáo ,
nhóm khác bổ sung .
105
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Xà phòng có tác dụng diệt Không và giải thích
khuẩn ?  làm trôi vsv…
- Khi rửa rau có thể dùng Không ….
các chế phẩm trên không ?
Dùng nước muối hoặc
Nên dùng tác nhân hóa học
thuốc tím…
nào để khử trùng rau ?

Hóa chất Tác dụng Ứng dụng


Phênon và các dẫn xuất Biến tính prôtêin và phá vỡ Tẩy uế, sát trùng phòng thí nghiệm,
màng tế bào. bệnh viện .
Các halôgen ( I,Br, Cl, F ) Biến tính prôtêin Tẩy uế, sát trùng, làm sạch nước .
Biến tính prôtêin do ôxi hóa - Tẩy uế, sát trùng, làm sạch nước.
Các chất ôxi hóa ( O3,..) - Khử trùng thiết bị y tế, thiết bị chế
biến thực phẩm .
Chất hoạt động bề mặt Làm giảm sức căng bề mặt, Xà phòng  tẩy vsv.
(xà phòng, chất tẩy rửa) gây hư hại màng sinh chất Chất tẩy rửa  sát trùng, tẩy vsv.
Kim loại nặng ( nitrat Biến tính prôtêin Tẩm các vật liệu băng y tế khi phẫu
bạc,hợp chất thủy ngân) thuật diệt các vk đã kháng thuốc,…
Anđêhit Biến tính prôtêin Tẩy uế, ướp xác
- Tác dụng lên thành tế bào
Chất kháng sinh và màng sinh chất . Dùng chữa bệnh .
- Kìm hãm tổng hợp prôtêin
và axit nuclêic

Đáp án phiếu học tập

4. Củng cố :
- Sử dụng câu hỏi cuối bài .
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài .
Trắc nghiệm :
1) Vsv nào thuộc nhóm kị khí :
A. . nấm men,vi khuẩn giang mai
B. nấm men, vi khuẩn sinh mêtan
C. vi khuẩn giang mai, tảo
D. vi khuẩn lam, tảo .
2) Hóa chất nào có thể sát trùng nước uống ?
A. dung dịch bạc nitrat B. dung dịch nước Clo
C. dung dịch formalin D. dung dịch phenol
5. Dặn Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài, đọc mục ‘’Em có biết ‘’, xem trước bài
mới .

106
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

Tuần ….., Tiết : , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 41 : ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ ĐẾN


SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:


1. Kiến thức :
- Học sinh nhận biết được các yếu tố vật lí ảnh hưởng đến ST của vsv .
- Học sinh biết vận dụng ảnh hưởng của các yếu tố vật í điều khiển ST của vsv .
2. Kĩ năng :
- Phân tích ,tổng hợp, so sánh thảo luận nhóm, khái quát hóa.
3. Vận dụng :
- Học sinh biết ứng dụng kiến thức đã học để nuôi cấy một số vi sinh vật .
- Vận dụng phòng trừ vsv vệ sinh thân thể, môi triường .
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh ảnh một số vsv ở các môi trường khác nhau
- PHIẾU HỌC TẬP 01: Tìm hiểu các nhóm vsv sống ở các nhiệt độ khác nhau
Nhóm vsv Nhiệt tối ưu Đặc điểm Nơi sống Đại diện
Ưa lạnh
Ưa ấm
Ưa nhiệt
Ưa siêu nhiệt
PHIẾU HỌC TẬP 02 Tìm hiểu các nhóm vsv sống ở các độ pH khác nhau
Độ pH thích hợp pH ảnh hưởng Đại diện
Ưa trung tính
Ưa axit
Ưa kiềm

II. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :


1. Chuẩn bị:
– Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày ảnh hưởng của các chất dd đến ST của vsv .
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. NHIỆT ĐỘ : ? Để vsv sinh trưởng tốt cần -Tham khảo SGK và trả lời
chú ý đến những yếu tố nào : DD đầy đủ và môi trường
Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ nuôi cấy có nhiệt độ, độ
phản ứng hóa học, sinh hóa học ẩm, ôxi,pH,… thích hợp.
trong tế bào nên ảnh hưởng đến - Ảnh hưởng của nhiệt độ
ST của vsv . đến ST của vsv ? -Tham khảo SGK và trả lời

107
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Treo tranh phóng to hình - Quan sát , phân tích ,
41 ? gọi hs nhận xét bổ thảo luận và trả lời…
sung vào các ô trống.  ưa lạnh, ưa ấm, ưa
nhiệt, ưa siêu nhiệt .
? giới hạn sinh thái về nhiệt
 Giới hạn trên( nhiệt độ
độ ở mỗi loài vsv có các giới cực đại ) và giới hạn dưới
hạn nào ?
Nhiệt độ tối ưu là nhiệt độ mà Nhiệt độ tối ưu ? -Tham khảo SGK và trả lời
vsv sinh trưởng mạnh nhất .VD
- Đặc điểm sinh trưởng của
các nhóm vsv ưa lạnh, ưa ấm,
ưa nhiệt, ưa siêu nhiệt ?
( Đáp án phiếu học tập 01 ) - Phát phiếu học tập số 1 - Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến và báo cáo ,
nhóm khác bổ sung .
- Vận dụng bảo quản thực - Đun nóng, trữ lạnh….
phẩm ở nhiệt độ thích hợp ?
- Thực phẩm để trong tủ - Không, ….
lạnh được bảo quản vô thời
hạn ??
II. ĐỘ pH : - Độ pH là gì ? pH có ảnh -Tham khảo SGK và trả lời
- Độ pH là đại lượng đo độ axit hưởng đến vsv như thế nào ?
hay độ kiềm của dd ( pH: 0-14 )
Độ pH ảnh hưởng đến tính
thấm qua màng, hoạt động
Dựa vào phản ứng với pH  - Thảo luận nhóm thống
chuyển hóa vật chất trong tế
các nhóm vsv nào ? nhất ý kiến ghi phiếu học
bào, ảnh hưởng đến hoạt tính tập và báo cáo , nhóm
enzim, sự hình thành ATP. khác bổ sung .
III. ĐỘ ẨM :
Nước cần cho việc hòa tan các - Nước có vai trò như thế nào Tham khảo SGK trả lời .
enzim và các chất dinh dưỡng , đến sinh trưởng của vsv ?
tha gia vào các phản ứng
chuyển hóa vật chất.
 Trong môi trường ưu
Vì sao khi chế biến, bảo quản
- Trong môi trường ưu trương
rau quả người ta thường xử lí
trương vsv bị mất nước 
vsv bị mất nước  co nguyên
với dung dịch nước muối hoặc
co nguyên sinh  sinh
sinh  sinh trưởng bị kìm hãm. nước đường ? trưởng bị kìm hãm.
- Trong môi trường nhược
-Tham khảo SGK và trả
trương  nước từ bên ngoài - Phân tích phản ứng sinh
lời :vsv nhờ Na+ để duy trì
xâm nhập vào trong tế bào vsv. trưởng của vsv trong môi
nguyên vẹn màng tế bào,
trường có nồng độ muối,
tích lũy K+ để cân bằng áp
đường cao ?
suất thẩm thấu …
IV. BỨC XẠ :
- Bức xạ ion hóa ( tia X,  ) có - Các tia bức xạ có ảnh -Tham khảo SGK và trả lời
tác dụng phá hủy ADN của vsv hưởng đến sinh trưởng của
 ứng dụng khử trùng thiết bị y vsv ?
tế , bảo quản thực phẩm .
- Bức xạ không ion hóa ( tia tử
- Tham khảo sgk nêu ứng
ngoại ) có tác dụng kìm hãm - Ứng dụng trong thực tế ? dụng .
sao mã và phiên mã của vsv 
ứng dụng tẩy uế và khử trùng
bề mặt các vật thể,dịch lỏng.

108
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
4. Củng cố :
- Sử dụng câu hỏi cuối bài .
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài .

5. Dặn Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài, đọc mục ‘’Em có biết ‘’, xem trước bài
mới .

TÌM HIểU CÁC NHÓM VSV SốNG ở CÁC NHIệT Độ KHÁC NHAU

Nhóm vsv Nhiệt tối Đặc điểm Nơi sống Đại diện
ưu
Ưa lạnh < 15oC -Các enzim, prôtêin, ribôxôm Nam cực, bắc Vi khuẩn
hoạt động ở nhiệt độ thấp. cực,đáy đại
- Màng sinh chất chứa nhiều axit dương.
không no  ở trạng thái bán
lỏng .
Ưa ấm 20 - 40 oC - Gây hỏng đồ ăn, nước uống. Trong đất, Vi khuẩn trong
nước, cơ thể đất, nước, cơ
sinh vật. thể sinh vật.
Ưa nhiệt 55 – 65 oC - Các enzim, ribôxôm hoạt động Đống phân ủ, Vi khuẩn, nấm,
ở nhiệt độ cao. suối nước nóng. tảo .
Ưa siêu nhiệt 85 –110 oC Các enzim, prôtêinkhông biến Vùng biển nóng Vi khuẩn biển
tính ở nhiệt độ cao và đáy biển . nóng .

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 02


TÌM HIểU CÁC NHÓM VSV SốNG ở CÁC Độ PH KHÁC NHAU
Độ pH thích hợp pH ảnh hưởng Đại diện
Ưa trung tính 6  8 Ở pH < 4 hoặc pH > 9 các ion H+ Đa số vi khuẩn, động
và OH- kìm hãm hoạt động của vật nguyên sinh.
enzim trong tế bào .
Ưa axit 4 6 H+làm màng sinh chất vsv vững Đa số nấm, một số vi
chắc nhưng không tích lũy trong khuẩn…
tế bào  pH nội bào trung tính.
Ưa kiềm >9 Vi khuẩn duy trì pH nội bào gần Vi khuẩn ở các hồ và
như trung tính nhờ khả năng tích đáat kiềm .
lũy ion H+ từ bên ngoài .

109
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

CHƯƠNG III

VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM


Tuần ….., Tiết : , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 43 : CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:


1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày được khái niệm virut, mô tả được hình thái và cấu tạo 3 loại virut điển
hình.
- Học sinh giải thích được vì sao không gọi virut là cơ thể sống mà gọi là một dạng sống .
2. Kĩ năng :
- Phân tích ,tổng hợp, , khái quát hóa,tư duy lôgic, so sánh thảo luận nhóm.
3. Vận dụng :
- Học sinh biết ứng dụng kiến thức đã học để phòng tránh bệnh virut .
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh ảnh một số virut
- PHIẾU HỌC TẬP 01: TÌM HIỂU CẤU TẠO CUA VIRUT.

Hình dạng Axit nuclêic Vỏ prôtêin Vỏ ngoài


Virut TMV
Virut Ađêno
Virut HIV
Virut phagơ T2

- PHIẾU HỌC TẬP 02 giải thích thí nghiệm của Frankin và Conrát

110
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền

II. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :


1. Chuẩn bị:
– Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vi sinh vật ? các nhóm vsv ?- Các dấu hiệu đặc trưng của sự sống ?

TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. KHÁI NIỆM :
1. Sự phát hiện virut :SGK - Gọi hs đọc lược sử nghiên - Tham khảo SGK
cứu virut
2. Khái niệm :
- Virut là một thực thể sống - Virut là gì ? virut có lợi hay - Thảo luận nhóm thống
chưa có cấu tạo tế bào. có hại đối với đời sống con nhất ý kiến và báo cáo ,
Kích thước nhỏ bétừ 10-100nm người ? cho ví dụ về bệnh do nhóm khác bổ sung .
- Cấu tạo gồm 2 phần :vỏ
virut gây ra ?
prôtêin và lõi axit nuclêic(ADN
 khái niệm virut
hoặc ARN).
- Sống kí sinh bắt buộc.
II. HÌNH THÁI CẤU TẠO VIRUT :
1, Hình thái : có 3 loại -Có mấy dạng hình thái virut ? Tham khảo SGK
- Cấu trúc xoắn ( virut TMV).
- Cấu trúc khối gồm virut trần
( vd virut Ađêno) và virut có vỏ
ngoài ( ví dụ virut HIV). - Phát phiếu học tập số -Tham khảo SGK và ghi
- Cấu trúc hổn hợp .vd phagơ 1 phiếu học tập báo cáo
- Gv sửa chữa, bổ sung
2. Cấu tạo :
- Lõi axit nuclêic ( bộ gen ) chỉ - Cấu tạo chung của virut ? - Cấu tạo gồm 2 phần :vỏ
chứa ADN hoặc ARN : prôtêin và lõi axit
* Virut kí sinh động vật có lõi nuclêic(ADN hoặc ARN).
ADN hoặc ARN.
* virut kí sinh thực vật hầu hết
mang ARN .
- Vỏ prôtêin :được cấu tạo từ - Thành phần của vỏ ngoài -Tham khảo SGK và trả
các đơn vị capsôme, có mang của virut ? lời :  cấu tạo từ lipit kép
thành phần kháng nguyên. và prôtêin ( thực chất là
111
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Phức hợp vỏ capsit với axit - Chức năng của vỏ ngoài ? màng sinh chất của tế bào
nuclêic gọi là nuclêôcapsit. chủ được virut cải tạo lại
- Một số virut có vỏ ngoài cấu và mang kháng nguyên
tạo từ lipit kép và prôtêin ( thực đặc trưng cho virut ).
chất là màng sinh chất của tế
bào chủ được virut cải tạo lại và
mang kháng nguyên đặc trưng
cho virut ).
III. PHÂN LOẠI VIRUT :
- Tiêu chuẨn phân loẠi : dựa - Các tiêu chuẩn phân loại - Thảo luận nhóm thống
vào axit nuclêic hoặc vỏ protêin virut ? nhất ý kiến và báo cáo ,
hoặc vật chủ , phương thức lây nhóm khác bổ sung .
truyền.
- Dựa vào vật chủ có các nhóm : - Dựa vào kí chủ có thể phân  Nêu 3 loại virut
 virut kí sinh người và động ra các loại virut nào ?
vật . Cho ví dụ mỗi loại ?
 Virut kí sinh vsv hầu hết -Tham khảo SGK và trả lời
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu
mang ADN. được :
virut ?
 Virut kí sinh ở thực vật . *phòng bệnh
Vận dụng trong KTDT
4. Củng cố :
- Sử dụng câu hỏi cuối bài .
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài .
5. Dặn Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài, đọc mục ‘’Em có biết ‘’, xem
trước
bài mới

Tuần ….., Tiết : , Ngày soạn : ……………………..

BÀI 44: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Học sinh tóm tắt được các diễn biến chính trong chu kì phát triển của virut.Nêu được mối
quan hệ của virut ôn hòa và virut độc .
- Học sinh trình bày được quá trình lay nhiễm và phát triển của HIV trong cơ thể người .
2. Kĩ năng :
- Phân tích ,tổng hợp, , khái quát hóa,tư duy lôgic, so sánh thảo luận nhóm.
3. Vận dụng :
- Học sinh ý thức về phòng tránh bệnh virut , đặc biệt là AIDS.
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh ảnh một số virut
- PHIẾU HỌC TẬP 01: chu trình nhân lên của virut , so sánh chu trình tiềm tan và sinh tan.
- PHIẾU HỌC TẬP 02 giải thích thí nghiệm của Frankin và Conrát
II. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Chuẩn bị:
– Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vi sinh vật ? các nhóm vsv ? - Các dấu hiệu đặc trưng của sự sống ?
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT :
1. Các giai đoạn xâm nhiễm - Cấu trúc phagơ ?

112
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
và phát triển của phagơ :
- Hấp phụ xâm nhập  sinh - Cho hs quan sát hình 44 -Tham khảo SGK và trả lời
tổng hợp  lắp ráp  phóng nhận xét các giai đoạn xâm  nêu đặc điểm 5 giai
thích . nhiễm và phát triển của đoạn
phagơ
- Bảng 44 SGK
Gv bổ sung
- Gv lưu ý các hình thức xâm
nhập của virut và virut có thể
được nhân lên theo chu trình
tan hoặc tiềm tan . - Thảo luận nhóm thống
- Phát phiếu học tập số 1, yêu nhất ý kiến và báo cáo ,
nhóm khác bổ sung .
cầu hs so sánh virut độc và
virut ôn hòa .
2. Virut ôn hòa và virut độc : - Vẽ sơ đồ chu trình tan và
- Virut ôn hòa khi xâm nhiễm tiềm tan lên bảng.
bộ gen của virut sẽ hòa vào NST - Gọi hs lên bảng ghi bổ sung
của tế bào chủ, tế bào chủ vẫn
sinh trưởng bình thường ( chu
trình tiềm tan ). -Hs ghi nội dung bài học
- Virut độc phát triển sẽ làm
tan tế bào chủ ( chu trình tan ).
II. HIV VÀ HỘI CHỨNG AIDS :
1. phương thức lây nhiễm : - HIV là gì ? -Tham khảo SGK và trả lời
* Qua đường máu. - Các con đường lây nhiễm  Qua đường máu.
* Qua đường tình dục. HIV ? Qua đường tình dục.
* Mẹ truyền sang con. Mẹ truyền sang con.
2. Quá trình xâm nhiễm của HIV và các giai đoạn phát triển AIDS:
a. Quá trình xâm nhiễm của HIV
- Hấp phụ trên thụ thể CD4 của - Các giai đoạn xâm nhiễm và
tế bào lympho T phát triển của HIV ?
- Xâm nhập: đưa nuclêôcapsit - Phát phiếu học tập số 02
vào tế bào limpho T, cởi vỏ
capsit . - Gọi hs lên bảng trình bày - Thảo luận nhóm thống
- Sinh tổng hợp : phiên mã quá trình nhân lên của HIV nhất ý kiến và báo cáo ,
ngược tạo AND trung gian cài trong tế bào limpho T nhóm khác bổ sung .
vào NST tế bào chủ, điều khiển - Gọi hs so sánh nhân lên của - Hs so sánh : khác nhau
sinh tổng hợp … HIV với phagơ . về cách xâm nhập và sinh
- Lắp ráp tạo virut mới. tổng hợp .
- Phóng thích .
b. Các giai đoạn phát triển AIDS:
- Giai đoạn sơ nhiễm. - Gọi hs báo cáo kết quả thảo - Hs báo cáo
- Giai đoạn không triệu chứng luận
- Giai đoạn biểu hiện AIDS Gv bổ sung .
- Vi sinh vật gây bẹnh cơ hội -Tham khảo SGK và trả lời
là gì ? bệnh nhiễm trùng cơ
hội là gì ?
3. Phòng tránh :
- Chưa có thuốc chữa, chỉ có - Bệnh AIDS có thể chữa được  không,….
thuốc làm chậm quá trình tiến không ?
triển bệnh.
- Phòng tránh : - Làm thế nào ngăn chặn đại  Tuyên truyền mọi người
 Sống lành mạnh, chung dịch AIDS ? ý thức phòng tránh :
thủy 1 vợ 1 chồng. …………
 Không tiêm chích ma túy Gv tổng kết ………….
 Vệ sinh y tế .

113
Trường THPT Thới Lai GV :Võ Thanh Điền
4. Củng cố :
- Sử dụng câu hỏi cuối bài .
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài .
Trắc nghiệm :
1). Hiện tượng virut xâm nhập và gắn bộ gen vào tế bào chủ mà tế bào chủ vẫn sinh
trưởng
bình thường gọi là hiện tượng:
A). Tiềm sinh B). Sinh tan C). Hoà tan D). Tiềm tan
2). Trình tự các giai đoạn xâm nhiễm và nhân lên của phagơ trong tế bào chủ:
A). Xâm nhập, hấp phụ, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích.
B). Xâm nhập, hấp phụ, lắp ráp, sinh tổng hợp, phóng thích.
C). Hấp thụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích.
D). Hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp.lắp ráp, phóng thích.
3). Hãy chọn phương án đúng:
A). HIV có thể lây lan do các vật trung gian như muỗi, bọ chét.
B). Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV tấn công vào các tế bào hồng cầu.
C). Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của
người nhiễm loại virut nầy.
D). HIV dễ lan truyền qua đường hô hấp và khi dùng chung bát đủa với người bệnh.
4). Các bệnh cơ hội xuất hiện ở người bị nhiễm HIV vào giai đoạn nào sau đây?
A). Giai đoạn có triệu chứng không rõ nguyên nhân
B). Giai đoạn sơ nhiễm
C). Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS
D). Giai đoạn không triệu chứng
5). Loại virut nào sau đây được dùng làm thể truyền gen trong kĩ thuật cấy gen tạo các sản
phẩm sinh học?
A). Virut kí sinh trên người B). Vi rut kí sinh trên động vật
C). Thể thực khuẩn D). Virut kí sinh trên thực vật
5. Dặn Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài, đọc mục ‘’Em có biết ‘’, xem trước bài mới

114

You might also like