Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP CỘNG H A XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆ NAM

SAIGONTOURIST Độc lập – ự do – Hạnh phúc


-------------------------------------
-------------------------
TP HCM , ngày 09 tháng 09 năm 2009
PH NG H

SƠ LƢỢC HỆ HỐNG Q ANG SC V

I. ỔNG Q AN VỀ MẠNG CÁP QUANG SCTV.


1. Tổng quát :
-Mạng cáp quang SCTV được xây dựng với trạm trung chuyển chính là Headend.
Headend đặt ở trụ sở chính của công ty tại địa chỉ 31-33 Đinh Công Tráng, Phường Tân
Định Quận 1. Các Hub quang đặt ở các quận, Các trung tâm Thị xã, Thành phố đóng vai
trò làm trạm trung chuyển trung gian. Từ các Hub quang, tín hiệu được khuyếch đại, qua
hệ thống bộ chia quang để phân phối công suất quang đến các Node quang. Từ ngõ ra
của Node quang, tín hiệu quang đã được chuyển sang tín hiệu RF để phân phối tín hiệu
đến từng hộ gia đình.
-Mỗi một quận trong thành phố đều có ít nhất 1 Hub quang đặt tại trung tâm
(nhiều quận có 2 Hub quang ). Các Hub quang đóng vai trò rất quan trọng cho nên đa số
các hub quang được thiết kế theo kiểu mạng vòng Ring để đảm bảo tín hiệu ổn định liên
tục.
-Các Hub quang được cấp tín hiệu trực tiếp từ Headend để đảm bảo chất lượng
tín hiệu là tốt nhất, thiết kế sẵn 2 đường công suất đến Hub (1 đường chính đang chạy và
1 đường dự phòng lick sẵn). Ngoài ra, cũng có một số Hub quang do vị trí địa lý, tạm
thời được thiết kế theo kiểu Star : Long An, Tây Ninh, Củ Chi, Hóc Môn, Vũng Tàu. Do
đó, nếu có sự cố về cáp quang thì tín hiệu của các Hub sẽ bị gián đoạn cho đến khi khắc
phục xong sự cố.
- Hub quang sẽ cấp tín hiệu cho các node quang trong khu vực đó. Mỗi Node
quang được thiết kế tương đương 2000 port (dự kiến tách Node xuống chỉ còn 500 port)
và được thiết kế theo kiểu mạng vòng Ring, Star hoặc hỗn hợp. (Xem quy trình thiết kế
mạng cáp quang).
- Đính kèm các sơ đồ bản vẽ : sơ đồ tuyến cáp, sơ đồ khối, sơ đồ phân phối công
suất quang tại Headend và các Hub.
2. Phân chia quản lý hệ thống cáp quang của SCTV :
-Hiện tại Hệ thống quang của SCTV được thiết kế và phân chia theo 3 vòng
quang chính : xem thêm sơ đồ bản vẽ các hub quang và Headend công ty. Trong đó :

Vòng quang thứ nhất :


3.06 KM (AnBinh-
DNThanh)
Ñ.NGOÏC THAÏNH 2.07 KM (AnBinh-Q8)

7.4 KM QUAÄN 8
kM
5.12 KM (Q6-DNThanh) BK 2,079
FW 4.5 KM

Ñang
AN BÌNH
ÂN FW 3,8

M
KM
TA

11.2 KM

xaøi
7.86 KM

6K
BK
NH

7,8
FW

4.8 K
M
BK HOÀ HAÛO HÔÙN
QUAÄN 6

9.6 K
)
5,36 KM

- Q7
7 KM 15.7 KM

M (Q
( Q8
6,8 13.67 KM VOØNG 1
Km

8-Q
79K
,61

LONG AN
6,3 KM

7)
16

20,
19,66 KM

Bình Chaùnh UP 5.8 KM BK


BK CK
12.25 KM BA 7.2 KM (Q4-Q7)

QUAÄN 4 Ñang xaøi


BAØN CÔØ Q7
4.28 KM
BEÁN LÖÙC Ñang xaøi

Ña
m
HEADEND 6,01K

ng
xaøi
FOW
ARD
NHAØ BEØ

13.94 KM (Q4-Nha Be)

-Gồm các Hub Bàn Cờ (Q3), Hậu Giang (Q6), An Bình và Đỗ Ngọc Thạnh (Q5),
Hồ Hảo Hớn (Q1), Tân Vĩnh (Quận 4), Tên Lử (quận Bình Tân), Hub Võ Công Tồn
(Bến Lức), Hub Đài TH Long An (Tân An), Quận 8, Quận 7, Nhà Bè. Các hub này (trừ
Long An, Bến Lức ) đều được thiết kế 2 đường cấp tín hiệu quang đến theo 2 hướng
khác nhau.
-Các Hub chính của vòng quang này được thiết kế vòng Ring bởi sợi cáp quang
36 Core cho 5 Hub : Bàn Cờ, Quận 6, An Bình, Hồ Hảo Hớn, Quận 4. (xem quy trình
thiết kế cáp quang), các hub này được cấp tín hiệu trực tiếp từ Headend.
-Các Hub phụ như : Bình Tân, Đỗ Ngọc Thạnh …ở khoảng cách gần có thể lấy
tín hiệu trực tiếp từ Headend. Nhưng các hub xa như Bến Lức, Long An …phải lấy tín
hiệu quang từ các Hub quang gần nó nhất. Nếu các Hub ở khoảng cách khá xa thì phải
đặt các trạm lặp tín hiệu trên dọc tuyến để đảm bảo cấp đủ công suất đến hub.
Vòng quang thứ 2 :

2
4.0 KM FW

F0 THÍCH QUAÕNG
12
ÑÖÙC

3.95 KM

12 F0
F0
24
2 4 F0

3.0 KM

FW 6.82 KM NÔ TRANG
VOØNG 2 LONG
DUY TAÂN BACKUP F0
24

2.3 KM FOWARD
2.17 KM 2.86 KM

2.78 KM
24

(24 SÔÏI NET)


F0

48 F0 MX
HEADEND PÑL-ÑTH

24
F0
3.0 KM

3.96 KM

2 4 F0 ÑINH BOÄ LÓNH


F0

2 4 F0
24

5.74 KM Q2 24
KM
F0

F0
24

29.9 KM
7.7

Đài phát FW FOWARD BACKUP


12.8 KM THUÛ ÑÖÙC 26.4 KM
24

12 Gò Vấp
.8
F0

KM 6.6 19.7 KM
3K BK
M
Q9 2 4 F0
Bà Rịa Vũng Tàu
16.9 KM BK

-Gồm các hub quang : Duy Tân, Thích Quãng Đức (Phú Nhuận ), Nơ Trang
Long, Đinh Bộ Lĩnh (Quận Bình Thạnh), Gò Vấp, Thủ Đức , Quận 2, Quận 9 và Bà Rịa
Vũng Tàu.
-Các Hub quang trên được cấp tín hiệu đến bằng 2 đường khác nhau. Riêng Hub
quang Bà Rịa phải qua các trạm lặp tín hiệu đặt tại Biên Hòa và Tân Thành.
Vòng quang thứ 3:

3
9.03Km V1

L.GIA

V1 12,77Km V2 10,13Km
ÑAØI PHAÙT
6,37Km T.T.CHAÙNH M.PHUÏNG
14,6Km
11,5Km
5.44 Km
V1 V2 13,4Km

T.SÔN 18.7Km AÂU CÔ Q12


5,6Km
5.4Km 9Km

V1 18.8Km VO 2 6Km V2
ØNG ØNG
1 VO
VTV H.V.THUÏ 11.5 km
14,7Km
từ Q12
2Km
HEADEND
Hoùc Moân

Taây Ninh

28.5 km
từ Q12 28.5 km từ
Q12

Cuû Chi

-Gồm các Hub VTV(Q3), Trường Sơn, Trần Thiện Chánh (Quận 10), Lữ Gia và
Minh Phụng (Q11), Hub Âu Cơ, Hoàng Văn Thụ (Quận Tân Bình), Hub Q12, Hóc
Môn, Củ Chi, Tây Ninh.
-Các Hub chính của vòng quang này được thiết kế vòng Ring bởi sợi cáp quang
48 Core cho 7 Hub : VTV, Trường Sơn, Trần Thiện Chánh, Lữ Gia, Minh Phụng, Âu
Cơ, Hoàng Văn Thụ. (xem quy trình thiết kế cáp quang), các hub này được cấp tín hiệu
trực tiếp từ Headend theo 2 hướng khác nhau.
-Các Hub Hóc Môn, Củ Chi, Tây Ninh lấy tín hiệu từ Hub quang quận 12.
Hệ thống cáp quang từ Hub ra Node để cấp tín hiệu cho các Node quang được
thiết kế theo dạng phối hợp ( Kiểu mạng vòng Ring kết hợp với kiểu mạng Star). Xem
bản đồ bản vẽ các hub quang.
3. Sơ đồ ghép nối tín hiệu ở Hub quang.
a) Ghép RF.

4
Máy thu
Tín hiệu truyền hình Fiber quang RF Bộ chia 8
(từ Headend, hub) tới đường tới Indoor
FR

RF
out
Tín hiệu Máy phát Fiber
RF Hệ thống RF Couple In Hệ thống bộ
Internet quang
Coupler tap ghép RF chia quang
CMTS đường tới

Giải thích :
-Tín hiệu truyền hình tới: tín hiệu này được lấy từ hệ thống máy khuyếch đại
quang quang EDFA ở Headend ở các Hub khác đến. Mỗi Hub được thiết kế với 2 đường
tín hiệu truyền hình đến : một đường chính và một đường dự phòng. Công suất quang
cấp vào ngõ In của máy thu là : -3 đến +3 dBm (Thông thường -1 dBm đến +1 dBm)
-Tín hiệu Internet lấy từ ngõ Downstream của CMTS, qua hệ thống Couple để
giảm công suất đến mức cần thiết (tùy theo loại couple sử dụng ) trước khi ghép với tín
hiệu RF truyền hình. Sao cho, công suất RF tại các tần down ( 770 Mhz, 778 Mhz, 786
Mhz, 792 Mhz ) nhỏ hơn công suất tại các tần số truyền hình (83.25 Mhz, 551.25 Mhz,
719.25 Mhz) từ 1 đến 5 dB.
- Máy thu quang đường tới : công suất quang đưa vào máy thu quang từ - 3 dBm
đến +3 dBm. Công suất RF ở ngõ ra từ 30 dBm đến 43 dBm (có thể tăng giảm được)
-Bộ chia 8 Indoor : Giảm công suất RF ra của máy thu quang xuống khoảng 11
dB. Công suất ngõ ra của bộ chia 8 trong khỏang 18 dBm đến 25 dBm (thông thường
hiệu chỉnh trong khoảng 20-22 dBm).
-Máy phát quang đường tới : Mức tín hiệu RF vào từ 18 đến 25 dBm (thông
thường hiệu chỉnh 20-22 dBm) và phải bảo đảm mức công suất ở các tần số Down
Internet thấp hơn từ 1 đến 5 dB so với công suất ở các tần số truyền hình để đảm bảo
chất lượng truyền hình không bị nhiễu. Công suất quang ngõ ra xấp xỉ 13 dBm.
-Hệ thống bộ chia quang : Phân phối công suất quang ở ngõ ra của máy phát
xuống mức cần thiết để cấp tín hiệu cho các Node quang hoặc hub quang khác.
b) Ghép quang :

5
Tín hiệu truyền hình

  1550 nm
Fiber
(từ Headend, hub) tới

Máy thu
CWDM quang Bộ chia 8
đường tới Indoor
FR

  1310 nm
Tín hiệu Internet Fiber
Từ máy phát down ở RF
Headend , hub khác tới
Máy phát Fiber
In Hệ thống bộ
quang
RF chia quang
đường tới

Giải thích :
-Tín hiệu truyền hình tới: tín hiệu này được lấy từ hệ thống máy khuyếch đại
quang quang EDFA ở Headend ở các Hub khác đến, bước sóng 1550 nm. Mỗi Hub được
thiết kế với 2 đường tín hiệu truyền hình đến : một đường chính và một đường dự phòng.
Công suất quang cấp vào ngõ In của máy thu là : -3 đến +3 dBm (thông thường -1 dBm
đến +1 dBm)
-Tín hiệu Internet lấy từ máy phát Down đặt ở Headen hoặc các hub khác đến,
bước sóng 1310 nm. Công suất quang nhỏ hơn từ 0.5 dBm đến 2 dBm so với công suất
tín hiệu truyền hình.
-Bộ ghép bước sóng quang CWDM : ghép 2 bước sóng 1550 nm và 1310 nm ,
trong đó công suất quang đưa vào ngõ 1550 lớn hơn từ 0.5 đến 2 dBm so với công suất
quang đưa vào ngõ 1310nm, ngõ ra với công suất -3 dBm đến +3 dBm được đưa vào
máy thu quang đường tới.
- Máy thu quang đường tới : công suất quang đưa vào máy thu quang từ - 3 dBm
đến +3 dBm. Công suất RF ở ngõ ra từ 30 dBm đến 43 dBm (có thể tăng giảm được).
-Bộ chia 8 Indoor : Giảm công suất RF ra của máy thu quang xuống khoảng 11
dB. Công suất ngõ ra của bộ chia 8 trong khỏang 18 dBm đến 25 dBm (thông thường
hiệu chỉnh trong khoảng 20-22 dBm).
-Máy phát quang đường tới : Mức tín hiệu RF vào từ 18 đến 25 dBm (thông
thường hiệu chỉnh 20-22 dBm) và phải bảo đảm mức công suất ở các tần số Down
Internet thấp hơn từ 1 đến 5 dB so với công suất ở các tần số truyền hình để đảm bảo
chất lượng truyền hình không bị nhiễu. Công suất quang ngõ ra xấp xỉ 13 dBm.
-Hệ thống bộ chia quang : Phân phối công suất quang ở ngõ ra của máy phát
xuống mức cần thiết để cấp tín hiệu cho các Node quang hoặc hub quang khác.

6
4. Giữa các Hub và node quang có hai kiểu mạng: mạng vòng Ring và mạng
hình Star.
1. Mạng vòng Ring từ Hub đến Node quang: mỗi Node quang trong mạng
vòng Ring sẽ được cấp tín hiệu từ hai hướng khác nhau. Như vậy, mỗi Node sẽ có
1 đường chính (hướng Forward) và một đường dự phòng (hướng Backup). Khi có
sự cố về cáp quang có thể cấp tín hiệu lại cho node một cách nhanh chóng bằng
cách đến Hub và đến Node chuyển sang đường dự phòng. (hiện tại, tại các Node
quang không có Switch tự chuyển sang đường backup nên nhân viên phòng kỹ
thuật sẽ lên node để chuyển bằng tay. Đồng thời, cần một nhân viên khác đến Hub
để chuyển công suất quang đang cấp theo đường chính sang cấp cho đường dự
phòng)

HUB QUANG

rd
wa

Ba
Fo

ck
up
Node 3 Node 1

Node 2

Hình 2: Mạng vòng Ring từ Hub đến Node quang

2. Mạng hình Star từ Hub đến Node quang: chỉ có 1 đường tín hiệu cấp
cho node. Không có đường dự phòng. Do đó, khi có sự cố cáp quang xảy ra, tín
hiệu cấp cho Node sẽ bị mất cho đến khi sự cố được khắc phục xong.

7
Node 4

Node 1

Node 3 MX MX HUB QUANG

Node 2

II. Nguyên tắc thiết kế:


1. Nguyên tắc thiết kế đƣờng trục từ Node đến các Hub Quang:
Mỗi Hub quang phải có 6 sợi theo hướng Forward từ headend đến Hub và 6 sợi
theo hướng Backup từ Headend đến Hub.
mỗi Hub phải có 6 sợi cuối từ hub bên cạnh tới, đối với Hub gần Headend, phải
có 6 sợi cuối từ Headend tới.
Ví Dụ:
HUB C

HUB B
HUB D

HUB A
HUB E D
BAC W AR
KUP
FO

HEADEND

Tại Hub B:( Hub không liền kề với Headend)


có 6 sợi từ headend tới theo hướng Forward.( headend – Hub A – Hub B)
có 6 sợi từ headend tới theo hướng Backup.( headend – Hub E – Hub D –
Hub C – Hub B)
có 6 sợi cuối từ Hub A đến ( 6 sợi cuối Hub A – Hub B)
có 6 sợi cuối từ Hub C đến ( 6 sợi cuối Hub C – Hub B)
Tại Hub A:( Hub liền kề với Headend)
có 6 sợi từ headend tới theo hướng Forward.( headend – Hub A )
có 6 sợi từ headend tới theo hướng Backup.( headend – Hub E – Hub D –
Hub C – Hub B – Hub A)
8
có 6 sợi cuối từ Hub B đến ( 6 sợi cuối Hub B – Hub A)
có 6 sợi cuối từ Headend đến ( 6 sợi cuối Headend – Hub A)

6 sợi Backup từ
6 sợi forward Headend tới
từ Headend tới

Hub A Hub B Hub C Hub D Hub E

XANH LAM

CAM

XANH LỤC
Headend Headend
SCTV NÂU SCTV
XÁM

TRẮNG

Măng xông Măng xông Măng xông Măng xông Măng xông
6 sợi Cuối từ
Headend tới 6 sợi Cuối từ
Hub kề bên tới

sơ đồ hàn nối măng xông tại các Hub

1.1. Sơ đồ ODF tại Headend:


ODF Forward:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hub A Hub B
A Net Net
TH A A
Hub C Hub D
B
TH
Hub E 6 sợi cuối đến Hub A
C

ODF Backup

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hub A Hub B
A Net Net
TH B B
Hub C Hub D
B
TH
Hub E 6 sợi cuối đến Hub E
C
TH

9
1.2. Sơ Đồ ODF tại Hub A
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
6 sợi forward 6 sợi Backup
NET NET
A TH A A

6 sợi cuối từ Headend tới 6 sợi cuối từ Hub B tới


B

1.3. Sơ Đồ ODF tại Hub B


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
6 sợi forward 6 sợi Backup
NET NET
A TH TH B B

6 sợi cuối từ Hub A tới 6 sợi cuối từ Hub C tới


B

2. Nguyên tắc thiết kế tuyến cáp nhánh từ Hub đến Node quang.
2.1) Thiết kế Ring:
Mỗi Node trong thiết kế Ring sẽ có 4 sợi quang tới: 2 sợi theo hướng
Foward, 2 sợi theo hướng Backup.
Tại mỗi Node đều có 1 măng xông
Thông thường, vòng Ring sẽ có 3 node, sử dụng cáp quang 24 sợi với
nguyên tắc hàn quang như sau:

HUB QUANG
Ba

ard
ck

w
Fo
up

MX3 MX1 Node 1


Node 3

MX2

Node 2

10
11
tại mỗi măng xông có 6 sợi không hàn với nhau. 6 sợi này dùng để tách Node. 6 sợi này
có thể tách thêm 3 node nữa( theo kế hoạch trong tương lai, 1 Node 2000 port sẽ tách
thành 4 Node 500 Port. do đó, 6 sợi chưa hàn này để tách thêm 3 Node nữa).

SƠ ĐỒ ODF CỦA NODE VÒNG RING:


ODF FOWARD
NODE 1(FW) NODE 2(FW)
A
ODF TH NET TH NET
24 NODE 2(FW) NODE 3(FW)
B

ODF BACKUP
NODE 1(BK) NODE 2(BK)
A
ODF
24 NODE 2(BK) NODE 3(BK)
B
TH NET

2.2) Thiết kế mạng Star:

12
Node 5

Node 2
Node 1

MX MX HUB QUANG
2 1

MX
Node 3 3

Node 4

13
14
15
SƠ ĐỒ ODF CÁC NODE STAR:

NODE 1
A
TH NET
NODE 2
B
ODF TH NET
48 NODE 3
C
TH NET
NODE 4
D
TH NET

16
CÁC HIẾ BỊ Q ANG SC V ĐANG SỬ DỤNG:
1. Máy Phát Quang : hiện đang sử dụng 2 Model Sihitong và ACI
a. Máy phát quang sihitong AOT-03

 Mức tín hiệu RF Vào: 15dBmV đến 25dBmV


 Chuẩn kết nối SC/APC, F type (Female)
 Công suất phát quang: 13dBm
 Phát bước sóng λ=1310 ± 20 nm
 Tần số hoạt động: 45-870Mhz

b. Module phát quang ACI : FT 5000 , được gắn vào khung ACI (hình bên
phải)

 Mức tín hiệu RF vào: 15dBmV đến 25dBmV


 Chuẩn kết nối SC/APC, F type( Female)
 Công suất phát quang 13dBm
 Phát bước sóng λ=1310 ± 20 nm
 Tần số hoạt động: 45-870Mhz
17
2. Máy Thu Quang : hiện đang sử dụng chủ yếu 2 Model Sihitong và ACI.
a) Máy thu quang sihitong AOR-03

 Nhận được 2 bước sóng λ=1310nm ± 20nm và λ=1550nm ± 20nm


 Chuẩn kết nối SC/APC, F type (Female)
 Công suất quang vào máy quang thu: -6dBm đến +2dBm.
 Mức RF ngõ ra: 103dBuV (tương đương 43 dBm)
 Tần số hoạt động: 45-870Mhz
 Độ dốc (83.25 – 551.25 Mhz): -1 đến 2 dBm

b) Modul thu quang ACI : FR 5000 , được gắn vào khung ACI (hình bên phải)

 hoạt động ở 2 bước sóng: λ=1310nm ± 20nm và λ=1550nm ± 20nm


 Chuẩn kết nối SC/APC. F type (Female)
 mức công suất quang ngõ vào: -4dBm đến +3dBm.
 Mức RF ngõ ra: 36dBmV khi công suất quang vào là -3 dBmV
 Tần số hoạt động: 50-870Mhz
 khoản điều chỉnh độ dốc: -1 đến 2 dB
 khoản điều chỉnh độ khuyếch đại: 10 dB
 C/N >= 52.5 dBm
 CSO =< -64 dBc
 CTB =< -68 dBc

18
3. Máy huếch Đại Quang EDFA :
Dùng để khuyếch đại tín hiệu công suất tại trạm phát trước khi truyền đi, khắc phục
công suất tín hiệu bị suy hao do chiều dài đường truyền, suy hao do mối hàn…..
 Bước sóng hoạt động: 1530 nm – 1565 nm
 Chuẩn kết nối SC/APC.
 Mức công suất quang ngõ vào : -10 dBm đến +10 dBm.
 Công suất quang ngõ ra : 20dBm.

4. Node quang :
- Chuyển đổi tín hiệu quang sang RF và khuyếch đại tín hiệu RF (đối với tín hiệu
truyền hình và down của Internet)
- Chuyển tín hiệu RF sang quang (đối với tín hiệu up của internet).
trong Node quang có các bộ phận chính:
modul thu đường tới(Forward optical reciver modul): chuyển tín hiệu quang từ
hub tới (tín hiệu quang của truyền hình và down của internet) sang RF, khuyếch đại RF
nhưng không tạo dốc.
modul phát đường về( Return optical transmitter modul): khuếch đại tín hiệu RF
(tín hiệu up của internet), chuyển tín hiệu RF sang tín hiệu quang và phát về hub
Board khuyếch đại RF và tạo dốc: chia ra làm 2 phần forward và return
Forward: lọc lấy tần số cao của tín hiệu truyền hình và down( 83,25 Mhz – 870
Mhz) , khuếch đại và tạo dốc.
Return: lọc lấy tần số thấp của tín hiệu up ( 5 Mhz-65 Mhz) chuyển đến modul
phát đường về.
Ngoài ra còn các bộ phận khác như: board điều khiển đường về, Board dùng để
kết nối các modul…
5. Media Converter : Thiết bị dùng để chuyển đổi tín hiệu từ quang sang điện và ngược
lại, kết nối với máy tính để truyền dữ liệu giữa 2 điểm. Khoảng cách truyền giữa 2 điểm
phụ thuộc vào công suất thiết kế của từng loại Media converter.
Hình Media Converter HTB-1100S, truyền tối đa được 40 km

19
6. Bộ chia quang :
Dùng để phân phối công suất quang. Chủ yếu sử dụng 3 loại sau
 Bộ chia quang 4 đường : suy hao 6,5 dB
 Bộ chia quang 3 đường : suy hao 5,5 dB
 Bộ chia quang 2 đường :
 Chia 50%, 50%: suy hao 3,5 dB
 Chia 40%, 60%: ngõ 40% suy hao 4,5dB, 60% suy hao 2,7dB
 Chia 30%, 70%: ngõ 30% suy hao 5,7 dB, 70% suy hao 2,0 dB

7. Bộ ghép bƣớc sóng quang CWDM :


Dùng để ghép tín hiệu truyền hình bước sóng 1550 và tín hiệu down Internet bước
sóng 1310. sau khi ghép xong, tín hiệu quang gồm 2 bước sóng 1310 và 1550 sẽ được
đưa vào máy thu quang  máy phát quang  node…

8. Hộp phối quang ODF :


Dùng để phối tín hiệu quang đến hoặc đi tiếp bằng các đầu nối Adaptor theo
chuẩn SC/APC. Thường sử dụng các loại ODF 12, 24, 48, 96 core.

20
Hình ODF 24 Core : được thiết kế gồm 2 hàng(Khay), mỗi hàng có 12 đầu nối.

9. Măng Xông quang :


Dùng để bảo vệ các mối nối quang (bảo vệ mối nối không bị ảnh hưởng bởi mưa,
nắng. cố định sợi cáp quang, cố định mối nối, đảm bảo bán kính cong của cáp quang ở
mức cho phép).

+ Có 2 loại măng xông: 4 cổng vào, và 6 cổng vào


+ Thông thường sử dụng các loại măng xông quang 12, 24, 48, 96 core.

21
10. Adaptor : Đầu nối quang

 Chuẩn kết nối : SC – APC ADAPTOR.

 SC – PC ADAPTOR :

11. Dây Nhảy Quang :


- Dùng để link giữa các thiết bị quang như : máy thu, máy phát, bộ chia, ODF, máy
khuyếch đại quang EDFA…..
- Dây nhảy cũng có nhiều chuẩn kết nối tương ứng chuẩn Adaptor.
 SC/APC :

22
 FC/APC :

12. Cáp Quang : SCTV đang sử dụng loại Corning SMF 28e.
-Cáp quang treo hình số 8, đơn mode. Thông thường sử dụng các loại cáp 8 core,
12 core, 24 core, 48 core.
-Hình chụp mặt cắt ngang của sợi cáp quang như sau:

23
- Cấu tạo gồm nhiều lớp : Lớp nhựa bọc Poly-etylen đen bên ngoài, Lớp sợi bện,
băng chống thấm, lớp các phân tử độn. Bên trong gồm nhiều ống nhựa được sơn màu để
phân biệt đánh số, bảo vệ sợi cáp quang nhỏ bên trong. Trong ống này có lớp chất lỏng,
lớp chất điện đầy để bảo vệ độ bền cho sợi cáp. Trong cùng chính giữa là lõi chịu lực,
làm bằng nhựa tổng hợp (Như hình trên)
- Cáp quang truyền tải tín hiệu dưới dạng ánh sáng bên trong lõi sợi thủy tinh.

- Hệ số tán sắc :
+ Bước sóng 1310 : ≤ 18 ps/(nm.km)
+ Bước sóng 1625 : ≤ 20 ps/(nm.km)
- Hệ số phản xạ :

24
+ Bước sóng 1310 : 0.36%
- MFD (MODE FIELD DIAMETER) : Đường kính mode sử dụng,
+ Bước sóng 1310 : 9.2 ± 0.4 (µm)
+ Bước sóng 1550 : 10.4 ± 0.5 (µm)
- Suy hao sợi cáp quang theo chiều dài.
+ Bước sóng 1310 : 0.33 ÷ 0.35 dB/KM
+ Bước sóng 1550 : 0.19 ÷ 0.2 dB/KM

25
IÊ CH ẨN VỀ MỨC ÍN HIỆ
1. Tín hiệu RF tại ngõ vào máy phát quang 1550 nm.
Tín hiệu analogue :

Tần số Mức tín CNR(dB) CSO (dB) CTB (dB) Ghi chú
(Mhz) hiệu min min min
(dBmV)
83.25 22 52 68 68
551.25 22 52 68 68
719.25 22 52 68 68

Tín hiệu số :

Tần số Mức tín MER min BER min Ghi chú


(Mhz) hiệu
(dBmV)
730 19 40 10 E-8
810 19 40 10 E-8
858 19 40 10 E-8

2. Mức tín hiệu quang vào các EDFA :


Mức tín hiệu quang vào EDFA đạt tối thiểu : 0 dBm . Riêng tại Headend tín
hiệu quang vào EDFA đạt 3 dBm. Chú ý trước EDFA có switch quang suy hao
khoảng 1.5- 2 dB.

3. Mức tín hiệu quang và RF tại các Hub :


- Mức tín hiệu quang tại thu quang hub đạt tối thiểu : 1 dBm.
- Mức tín hiệu RF tại ngõ vào máy phát quang tại HUB ( khi qua bộ chia 8).

Tần số Mức tín CNR(dB) CSO (dB) CTB (dB) Ghi chú
(Mhz) hiệu min min min
(dBmV)
83.25 22 48 65 65
551.25 22 48 65 65
719.25 22 48 65 65

Tần số Mức tín MER min BER min Ghi chú


(Mhz) hiệu
(dBmV)
730 19 38 10 E-8
810 19 38 10 E-8
858 19 38 10 E-8

26
4. Mức tín hiệu quang và RF tại node quang :
- Mức tín hiệu quang tại node quang tối thiểu đạt : 0dBm
- Mức tín hiệu RF tại TP module thu quang ( pad 0) node ACI , Sihitong :

Tần số Mức tín CNR(dB) CSO (dB) CTB (dB) Ghi chú
(Mhz) hiệu min min min
(dBmV)
83.25 4 47 63 63
551.25 4 47 63 63
719.25 4 47 63 63

Tần số Mức tín MER min BER min Ghi chú


(Mhz) hiệu
(dBmV)
730 0 38 10 E-8
810 0 38 10 E-8
858 0 38 10 E-8

- Tại TP ngõ ra của node quang :


Node ACI :
83.25 Mhz 17 ± 1 dBm
551.25 Mhz 24 ± 1 dBm
Node sihitong :
83.25 Mhz 17 ± 1 dBm
551.25 Mhz 24 ± 1 dBm
Node Harmonic :
83.25 Mhz 17 ± 1 dBm
551.25 Mhz 20 24 dBm

5. Mức tín hiệu vào ra của Amply :


- Mức tín hiệu tại TP vào : ( fL = 83.25 Mhz, fH= 860 Mhz)

o Tần số thấp : 22 < fL < 30 ( dBmV)


o Tần số cao : 20 < fH < 30 ( dBm V) (amply line 18 < fH < 30 dBmV)
o Độ dốc : fL- fH <8 dB
- Mức tín hiệu tại TP ra :
o 83.25 Mhz : 18 dBmV
o 551.25 MHz : 25 dBmV
o 719.25 MHz : 27 dB mV

27
6. Mức tín hiệu tối thiểu tại đầu ra tap port :

Tần số Mức tín CNR(dB) CSO (dB) CTB (dB) Ghi chú
(Mhz) hiệu min min min
(dBmV)
83.25 6 45 56 56
551.25 8 45 56 56
719.25 10 45 56 56

Tần số Mức tín MER min BER min Ghi chú


(Mhz) hiệu
(dBmV)
730 3 34 10 E-8
810 2 34 10 E-8
858 2 34 10 E-8

BIÊN SOẠN : NGUYỄN HỮU TRUYỀN.

28
SAU KHI ĐỌC XONG TÀI LIỆU NÀY, YÊU CẦU NẮM BẮT CÁC VẤN ĐỀ SAU:
1) Phân biệt thứ tự các core (sợi quang nhỏ trong cáp quang)
2) Kiểu thiết kế Mạng Vòng Ring cho Hub và Node
3) Kiểu thiết kế mạng Star cho Node.
4) Đọc được sơ đồ ODF (Số thứ tự phân biệt, chức năng của từng adaptor trên ODF), cách
đánh dấu đầu dây nhảy (phụ lục quy cách đánh dấu đầu dây nhảy-tài liệu đính kèm)
3) Chức năng, Mức tín hiệu vào, ra của các thiết bị quang : Bộ chia quang, máy thu
quang, máy phát quang, máy khuyếch đại quang.
4) Mức tín hiệu tại Node quang, Ampli : ngõ vào, ngõ ra (Test point), mức cân chuẩn.

29

You might also like