Professional Documents
Culture Documents
LTTNDC
LTTNDC
LTTNDC
HCM
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
SVTH: MSSV
Bùi Đức Quang 17145343
Long Hoàng Vũ 17145389
Huỳnh Tấn Đạt 17145275
Phan Trần Trọng Hiếu 17145291
Lê Hậu Đức 17145
Đoàn Thanh Sơn 17145
SVTH: MSSV
Bùi Đức Quang 17145343
Long Hoàng Vũ 17145389
Huỳnh Tấn Đạt 17145275
Phan Trần Trọng Hiếu 17145291
Lê Hậu Đức 17145277
Đoàn Thanh Sơn 17145351
MỤC LỤC
1
Chương 2. NỘI DUNG BÁO CÁO
2
2.1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống Common Rail
2.1.2.1. Cấu tạo của hệ thống Common Rail
3
1. Thùng nhiên liệu
2. Bơm cao áp Common Rail
3. Lọc nhiên liệu
4. Đường cấp nhiên liệu cao áp
5. Đường nối cảm biến áp suất đến ECU
6. Cảm biến áp suất
7. Common Rail tích trữ & điều áp nhiên liệu (hay còn gọi ắc quy thuỷ lực)
8. Van an toàn (giới hạn áp suất)
9. Vòi phun
10. Các cảm biến nối đến ECU và bộ điều khiển thiết bị (EDU)
11. Đường về nhiên liệu (thấp áp); EDU (Electronic Driver Unit) và ECU
(Electronic Control Unit).
2.1.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống Common Rail
Nhiên liệu được bơm cung cấp đẩy đi từ thùng nhiên liệu trên đường ống thấp áp
qua bầu lọc (3) đến bơm cao áp (2). Từ đây nhiên liệu được bơm cao áp nén đẩy vào ống
tích trữ nhiên liệu áp suất cao (7) (ắc quy thủy lực) và được đưa đến vòi phun Common
Rail (9) sẵn sàng để phun vào xy lanh động cơ.
Việc tạo áp suất và phun nhiên liệu hoàn toàn tách biệt với nhau trong hệ thống
Common Rail. Áp suất phun được tạo ra độc lập với tốc độ và lượng nhiên liệu phun ra.
Nhiên liệu được trữ với áp suất cao trong ắc quy thủy lực. Lượng phun ra được quyết
định bởi điều khiển bàn đạp ga, thời điểm phun cũng như áp suất phun được tính toán
bằng ECU dựa trên các biểu đồ dữ liệu đã lưu trên nó.
- Sau đó ECU và EDU sẽ điều khiển các kim phun của các vòi phun tại mỗi xy lanh
động cơ để phun nhiên liệu nhờ thông tin từ các cảm biến (10) với áp suất phun có thể
đến 1500-2000 bar.
- Nhiên liệu thừa của vòi phun đi qua đường về nhiên liệu thấp áp (11) trở về thùng
nhiên liệu (1).
- Trên ắc quy thủy lực có gắn cảm biến áp suất và đầu cuối có bố trí van an toàn (8),
nếu áp suất tích trữ trong ắc quy thủy lực (7) lớn quá giới hạn van an toàn sẽ mở để nhiên
liệu tháo về thùng chứa.
4
2.2. Băng thử CDI 3000 Multi
2.2.1. Cấu tạo của băng thử CDI 3000 Multi
6
Bộ nay có thể điều chỉnh tần số của van điện từ trong bơm và điều chỉnh được áp
suất bơm.
4. Bộ điều chỉnh băng thử thủ công
7
6. Giá gỡ, kim phun, ống đo lượng nhiên liệu phun từ kim, ống Common Rail
Hình 2. 8. Ống Common Rail, ống đo lượng dầu phun từ kim phun, giá đỡ và kim
phun
7. Vị trí gá lắp bơm cao áp
8
8. Bộ phận dẫn động bơm
9
Hình 2. 12. Lắp kim phun vào giá đỡ
Bước 2: Lắp các đường ống dầu tới kim phun
10
Hình 2. 14. Lắp các đường dầu hồi về bình chứa
Bước 4: Lắp giắc điện cho cuộn dây của kim phun
11
Hình 2. 16. Siết chặt đai ốc giữ đường ống dầu đến kim phun
Hình 2. 17. Mô hình thử nghiệm sau khi lắp ráp xong
2.2.2.2. Kiểm tra kim phun tự động
Trên màn hình điều khiển hiện ra đầy đủ các loại kim (Electromagnetic,
Piezoelectric) của các hãng (Bosch, Delphi, Siemens, Denso) và các lựa chọn khác
(Optional test).
Đầu tiên, ta chọn INJECTOR SELECTION để chọn kim phun của Bosch, trên màn
hình ta chọn kim phun cần kiểm tra (mã của kim), cơ sở dữ liệu có khoảng 230 mẫu kim
phun khác nhau.
12
Hình 2. 18. Ấn INJECTOR SELECTION để vào phần chọn kim phun của Bosch
Sau đó ấn APPLY để hệ thống bước vào quá trình kiểm tra kim phun tự động
13
Hình 2. 20. Ấn START để khởi động quá trình kim tra kim phun
Quá trình kiểm tra kim phun tự động bao gồm 4 giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Là giai đoạn không nhấc kim phun.
- 3 giai đoạn sau: Là giai đoạn phun ở từng chế độ tải khác nhau.
Trước khi bước vào giai đoạn 1 thì các kim sẽ được hệ thống cho hoạt động ở chế
độ Worm-Up (chế độ làm nóng kim phun). Sau đó mới chuyển sang các giai đoạn tiếp
theo.
14
Sau khi quá trình kiểm tra kết thúc, ta được một bảng thông số kết quả của từng
kim.
Hình 2. 22. Kết quả sau khi quá trình kiểm tra kết thúc
* Ý nghĩa của các thông số trên bảng
Time: Thời gian nhấc kim phun tính bằng micro giây (µs)
Frequency: Tần số phun (số lần nhấc kim trong 1 giây) (Hz)
Pressure: Áp suất phun (kg/cm2)
Inj no: Số vòng quay động cơ (vòng/phút)
Dose: Lượng nhiên liệu phun vào buồng đốt (cm3)
Return: Lượng nhiên liệu hồi về (cm3)
Lượng nhiên liệu được đo và gửi về thông qua cảm biến siêu âm.
Ở từng giai đoạn kiểm tra, lượng dầu đến và lượng dầu hồi về nằm trong giới hạn
nhất định. Kim phun nào có lượng dầu đến và lượng dầu hồi về nằm ngoài giới hạn cho
phép thì kim phun đó không đạt yêu cầu, tương ứng là các vùng màu đỏ trên hình.
Ngoài ra, chế độ kiểm tra tự động còn cho phép kiểm tra nhiều loại kim phun của
các hãng khác nhau cùng một lúc.
15
Hình 2. 23. Kiểm tra cùng lúc các loại kim phun khác nhau
Kết quả sau khi kiểm tra có thể được lưu lại hoặc in ra bằng cách ấn vào nút
REPORT trên màn hình hiển thị thông số kết quả đo.
Hình 2. 25. Bộ điều khiển kiểm tra kim phun thủ công
Ấn nút START để máy.
17
Sau đó ấn nút START STOP trên bộ điều khiển để bắt đầu các quá trình kiểm tra
kim phun.
Ta có thể cho từng kim phun độc lập từ 1 đến 4 hoặc chọn cả 4 kim phun đồng loạt.
Bên cạnh đó, ta cũng có thể chọn loại kim phun điện từ (Magnetic) hay phần tử áp điện
(Piezo) để kiểm tra.
Kết thúc quá trình kiểm tra, quan sát bằng mắt lượng nhiên liệu tới buồng đốt,
lượng nhiên liệu hồi về trên các bình chứa thông qua các vạch chia trên đó. So sánh, đối
chiếu với thông số nhà sản xuất để đánh giá tình trạng kim phun.
Hình 2. 27. Ống chứa nhiên liệu phun từ kim phun có vạch chia
18
2.2.3. Kiểm tra bơm cao áp
2.2.3.1. Quy trình chuẩn bị
19
Hình 2. 30. Lắp các đường ống nhiên liệu vào bơm
Hình 2. 31. Lắp đai dẫn động bơm và đóng nắp bảo vệ lại
2.2.3.2. Kiểm tra bơm tự động
Chọn các thông số của bơm và bấm START tương tự như kim phun, sau đó
kiểm tra kết quả sau khi kiểm tra:
20
Hình 2. 32. Chọn thông số và ấn START
2.2.3.3. Kiểm tra bơm thủ công
Ấn nút START trên thân máy để khởi động quá trình kiểm tra thủ công. Dựa vào
module để chọn các thông số bao gồm tần số nhấc van solenoid, điều chỉnh áp suất.
Hình 2. 33. Bộ điều khiển kiểm tra bơm cao áp thủ công
2.3. Đánh giá ưu, nhược điểm của thiết bị
2.3.1. Ưu điểm
- Nó có thể kiểm tra được kim phun của nhiều hãng như: BOSCH, DENSO,
DELPHI và SIEMENS.
- Thao tác trên màn hình cảm ứng, dễ học và dễ sử dụng.
- Độ chính xác của đường ống Rail điều khiển vòng kín được hiển thị là ± 0,1 MPa.
21
- Biến tần điều khiển biến tần chung bơm BOSCH để tạo áp suất tối đa 180 MPa.
- Bơm dầu và hoàn dầu được tự động phát hiện và hiển thị rõ ràng trên màn hình
lớn.
- Cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn tích hợp của kim phun đường ống Rail thông thường, dữ
liệu có thể được cập nhật và thêm tự do bởi người dùng.
- Cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn chứa dữ liệu điều khiển dạng sóng của tất cả các loại kim
phun và nó có thể xuất tín hiệu điều khiển dạng sóng tiêu chuẩn đến kim phun.
- Bo mạch chủ máy tính công nghiệp và hệ điều hành Windows XP. Màn hình của
nó hiển thị trạng thái cơ bản như áp suất đường ống Rail, nhiệt độ, vận hành động cơ, tốc
độ, sưởi ấm, làm mát, cũng có một số cửa sổ để kiểm tra bơm phun nhiên liệu, kiểm tra
đường ống Rail thông thường, đo nhiên liệu, cài đặt thông số, dạng sóng phun, phân tích
vấn đề và báo cáo dữ liệu .
2.3.2. Nhược điểm
- Chỉ kiểm tra thử nghiệm chất lượng của bơm và kim phun.
- Các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu Diesel còn chưa kiểm tra được.
- Khó sửa chữa khi bị hư hỏng nếu không có kĩ sư lành nghề.
- Chi phí mua máy, bảo dưỡng và sửa chữa cao.
22