Phân tích nhân tố khám phá EFA

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

Research Method

Giảng viên hướng dẫn: Lưu Quốc Đạt


2020

1/1/2020
MÔ HÌNH SEM
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA).
a) Biến việc làm từ 1  7
Bước 1: chọn analyze  chọn scale  reability analysis

Bước 2: trong bảng chọn reability analysis  chọn việc làm 1  việc làm 7
bỏ vào phần items

Bước 3 chọn statistics  làm theo bảng sau  chọn continue  OK


Bước 4: so sánh các chỉ số trong bảng thu được

Tổng mẫu 193


Chỉ số CA 0.810 > 0.3  Cronbach’s Alpha trước khi phân tích nhân tố
EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu
tố giả.

Item-Total Statistics
Scale Corre
Varia cted
Scale nce if Item-
Mean if Item Total Cronbach's
Item Delete Correl Alpha if Item
Deleted d ation Deleted
Vlam1 20.471 19.05
.589 .778
5 3
Vlam2 20.502 19.25
.637 .771
6 1
Vlam3 20.678 19.56
.538 .787
8 3
Vlam4 20.466 21.13
.374 .814
3 6
Vlam5 20.331 20.78
.446 .802
6 5
Vlam6 20.295 18.75
.621 .772
3 1
Vlam7 20.352 18.31
.625 .771
3 3
Việc làm 4  loại 0.814 > 0.810  biến không phù hợp.
b) Biến đãi ngộ từ 1 7
Loại biến đãi ngộ 7 = 0.888 > 0.862  biến không phù hợp
c) Biến Dthoai 18
Loại biến đối thoại 4, 8
d) Biến SKAT 1 8
Loại biến sức khoẻ an toàn 6,7,8.
e) Biến BTPT 1 7
Loại biến đào tạo và phát triển 1,2,3.
f) Biến hài lòng 1 6
Loại biến hài lòng 6
g) Biến Ttuong 16
Loại biến Ttuong 1,2
Bước 2: Chọn analyze  dimension Reduction  Factor  chọn tất cả các
yếu tố trừ các yếu tố bị loại ở trên
Trong bảng chọn descriptive  KMO and Bartlett’s test of sphericty

Trong bảng chọn extraction  chọn principal axis factoring


Trong bảng chọn rotation  chọn Promax

Trong bảng chọn options  lựa chọn theo bảng


Kết quả thu được:

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of .
Sampling Adequacy. 844
Bartlett's Test Approx. Chi- 418
of Sphericity Square 4.8
18
df 630
Sig. .
000

Chỉ số KMO = 0.844 nằm trong khoảng 0.5 đến 1


Phân tích nhân tố cho thấy các nhân tố phù hợp với tập dữ liệu nghiên cứu
Bảng parttern matrix

Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6 7 8
HL5 .867
HL1 .783
HL4 .778
HL2 .745
HL3 .695
TTuo
.481 .269
ng3
Dngo
.881
2
Dngo
.773
5
Dngo
.746
1
Dngo
.741
3
Dngo
.653
4
Dngo
.620
6
DTho
.820
ai1
DTho
.763
ai2
DTho
.737
ai5
DTho
.645
ai7
DTho
.616 -.201
ai3
DTho
.535 .392
ai6
Vlam
.311 .248
5
SKAT
.913
3
SKAT
.778
4
SKAT
.770
5
SKAT
.763
2
SKAT
.377
1
Vlam
.891 .336
1
Vlam
.739 .318
3
Vlam
.715
2
Vlam
.700
7
Vlam
.550 -.219
6
DTPT
.861
5
DTPT
-.205 .822
7
DTPT
.209 .596
6
DTPT
.594
4
TTuo
.838
ng4
TTuo
.823
ng5
TTuo
.807
ng6

Trong bảng hệ số tải tất cả những biến có hệ số tải nhỏ 0.5 nên được loại ra
khỏi bảng
Tư tưởng 3 xuất hiện ở cả 2 nhóm  phải đảm bảo chỉ chênh nhau 0.3
Loại giá trị nhỏ nhất trước
Loại việc làm 5  chạy lại
Tiếp tục loại tư tưởng 3
Loại SKAT 1
Kết quả sau khi loại các biến trên:

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH. (AMOS)


Bước 1 copy bảng pattern matrix trong spss

Pattern Matrixa

Factor

1 2 3 4 5 6 7

HL5 .796
HL1 .791
HL4 .777
HL2 .725
HL3 .664
Dngo2 .894
Dngo5 .764
Dngo1 .739
Dngo3 .735
Dngo4 .644
Dngo6 .602
DThoai5 .769
DThoai1 .760
DThoai2 .705
DThoai7 .700
DThoai3 .622
DThoai6 .580
Vlam1 .807
Vlam2 .757
Vlam7 .717
Vlam3 .660
Vlam6 .556
SKAT3 .873
SKAT4 .777
SKAT5 .751
SKAT2 .749
DTPT5 .832
DTPT7 .821
DTPT6 .210 .617
DTPT4 .617
TTuong4 .866
TTuong5 .859
TTuong6 .820
Bước 2: mở Amos  vào plugins  vào pattern matrix model builder 
OK

Bước 3: trong bảng data files chọn file name  chọn file du lieu chuan bai
bao  open  OK

Bước 4: trong bảng pattern matrix input  paste dữ liệu bảng pattern
maxtrix vừa copy từ bước 1 vào  chọn create diagram
Thu được cửa sổ sau
Bước 5: trên bảng chọn số 1 click double đổi tên thành HL

Làm tương tự ta thu được sơ đồ mới


Bước 6: trong bảng chọn bên trái của Amos chọn  click 1 lần vào biểu
tượng title

Kéo thả biểu tượng sang bên sơ đồ  click again


Ta có bảng figure captions sau:
Bước 7: trong sile copy dữ liệu sau:

Bước 8: paste dữ liệu trên vào bảng figure captions  chọn left align  ok

Bước 9: chọn move  hình oto  di chuyển dữ liệu vừa xuất ra


Lưu file vừa làm được lại
Bước 10: click vào biểu tượng analysis properties  out put  lựa chọn
theo bảng

Bước 11: click vào caculate estimates  để chạy  chọn out put  để xuất
hiện số liệu trên biểu đồ
Kết luận:
1. Chi square/df =1.787 nằm trong khoảng 1-3  mô hình được xem là phù
hợp tốt
2. Các chỉ số TLI, CFI trên 0.8 là chấp nhận được. GFI nhỏ hơn 0.8 (sửa sau)
3. RMSEA =0.064 < 0.08  chấp nhận được
4. Xử lý GFI

a. Chọn View text


b. Thu được bảng sau
c. Chọn estimates  tất cả dữ liệu thoả mãn sang bước tiếp theo
d. Chọn modification indices
Các chỉ số tương quan lớn hơn 10 phải nối lại với nhau theo thứ tự từ lớn
trước

Quay về biểu đồ
Chọn in put (mũi tên màu xanh)  nối e19 với e22 bằng công cụ mũi tên
Chạy lại xem chỉ số đã đạt 0.8 chưa
Chỉ nối các chỉ số trong cùng 1 nhóm với nhau
Nối không quá rối
Bước 11: xoá hết tất cả đường nối liên quan đến Hài lòng và Tin tưởng.
Dùng biểu tượng move và rotate để di chuyển và quay hài lòng và tin
tưởng như sau:
Dùng biểu tượng mũi tên để nối các nhóm với nhau
Bước 12: Chọn biểu tượng  ấn vào hình tròn ở bước trên và đặt
tên cho từng hình tròn, biến cao nhất hiện tại là e34 nên ta đặt tên hình tròn ở
HL là e35, Ttuong là e36.
Lưu file vừa làm mô hình SEM
Bước 13: chạy lại mô hình vừa làm bằng công cụ caculate estimates
bước 13: chọn View text  estimates  các chỉ số có giá trị tại cột P lớn 5%
thì các nhóm này không ảnh hưởng đến nhau
Đánh giá về mức độ tác động
Ví dụ Đãi ngộ tác động mạnh nhất đến tin tưởng (dựa vào cột estimates)
Giá trị càng lớn thì mức độ tác động càng cao

You might also like