Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

25/03/2020

CHƯƠNG 5. GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN


HÀNG HOÁ BẰNG CONTAINER
5.1-Sự ra đời của hệ thống vận tải
bằng container
5.2-Hiệu quả kinh tế, xã hội của
container hóa
5.3-Tiêu chuẩn hóa và phân loại
container
5.4-Phương pháp đóng hàng vào
container
5.5-Phương pháp gửi hàng bằng
container
Tham khảo: Chương 3 tài liệu [6],
chương 4 tài liệu [3]

CONTAINER

o Khái niệm

o Hiệu quả kinh tế xã hội của container

o Tiêu chuẩn hoá container

o Phân loại

1
25/03/2020

Khái niệm về container


Định nghĩa của ISO: Container là một dụng cụ vận tải:

• Có hình dáng cố định, bền chắc để sử dụng được nhiều lần


• Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở
hàng hóa bằng một hay nhiều phương tiện vận tải, hàng
hóa không phải xếp dỡ ở các cảng dọc đường
• Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc sắp xếp và thay đổi
từ công cụ vận tải này sang công cụ vận tải khác.
• Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào,
dỡ hàng ra, bảo quản và sắp xếp hàng hóa trong container
• Có dung tích bên trong không ít hơn 1m3

 Container không phải là bao bì của hàng hóa


 Container là một công cụ chứa hàng độc lập với công cụ
vận tải

Hiệu quả kinh tế xã hội của vận tải


container
 Đối với toàn xã hội
- Tăng năng suất lao động xã hội
- Giảm chi phí sản xuất xã hội
- Tạo điều kiện tiếp thu công nghệ mới
- Tạo việc làm mới, giải quyết công ăn việc làm cho xã hội
 Đối với người chuyên chở
- Giảm thời gian xếp dỡ
- Giảm giá thành vận tải
- Giảm khiếu nại của chủ hàng
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tải
 Đối với chủ hàng
- Giảm chi phí giao hàng
- Giảm chi phí bao bì cho hàng hóa
- Giảm mất mát, hư hỏng của hàng hóa trong quá trình vận chuyển
- Tiết kiệm phí bảo hiểm
- Tăng nhanh thời gian giao hàng

2
25/03/2020

Tiêu chuẩn hoá container


 Nội dung tiêu chuẩn hóa:
– Về kích thước
– Về trọng lượng
– Về cửa
– Về kết cấu góc
– Về khóa cửa
 Tiêu chuẩn hóa về kích thước
– Serie 1: 1a, 1b, 1c, 1d, 1e, 1f
• Chiều cao = chiều rộng = 2435mm
• Chiều dài: 1a: 12190mm, 1b: 9125mm, 1c: 6055mm, 1d: 2990mm,
1e: 1965mm, 1f: 1460mm
– Serie 2: 2a, 2b, 2c:
• Chiêu cao = 2100mm, chiều rộng = 2300mm
• Chiều dài: 2a: 2920mm, 2b: 2400mm, 2c: 1450mm
1c: TEU (Twenty feet equivalent unit), trọng tải 30,4 tấn, dung tích
chứa hàng 33,1m3
1a: FEU (Forty feet equivalent unit), trọng tải 30,4 tấn, dung tích
chứa hàng 67,5m3

Phân loại container


 Căn cứ vào trọng tải:

• Loại nhỏ: trọng tải < 5MT, dung tích < 3m3
• Loại trung bình: trọng tải 5- 10 MT, dung tích 3 - 10m3
• Loại lớn: trọng tải > 10MT, dung tích > 10m3

 Căn cứ theo kích thước

3
25/03/2020

Bảng các thông số kỹ thật 7 loại container thuộc xeri 1 theo tiêu
chuẩn ISO
Chiều cao Chiều rộng Chiều dài Trọng Trọng Dung
Ký hiệu lượng tối lượng tích (M3)
đa (T) tịnh (T)
Foot mm foot mm foot mm

1.A 8.0 2435 8.0 2435 40.0 12.190 30 27.0 61.0

1A.A 8.0 2435 8.0 2435 40.0 12.190 30 27.0 61.0

1.B 8.0 2435 8.0 2435 29.1 9.125 25 33.0 45.5

1.C 8.0 2435 8.0 2435 19.1 6.055 20 18.0 30.5

1.D 8.0 2435 8.0 2435 9.1 2.990 10 8.7 14.3

1.E 8.0 2435 8.0 2435 6.5 1.965 7 6.1 9.1

1.F 8.0 2435 8.0 2435 4.9 1.460 5 4.0 7.0

Phân loại container


 Phân loại theo vật liệu chế tạo container .

Container được đóng bằng vật liệu nào thì gọi tên vật liệu đó
cho container :container thép, container nhôm, container gỗ,
container nhựa…

4
25/03/2020

Phân loại container


 Căn cứ vào cấu trúc:
• Container kín (closed container)
• Container thành cao (high cube container)
• Container mở nóc (open top container)
• Container mở cạnh (open side container)
• Container mở nóc, mở cạnh (open top, open side container)
• Container khung (flat rack container)
• Container mặt phẳng (platform/ flatbed container)
• Container thấp (half height container)
• Container chở hàng rời, hàng khô (bulk container)
• Container có lỗ thông hơi, hệ thống thông gió (vented/
ventilated container)
• Container cách nhiệt/ có hệ thống làm lạnh/ có hệ thống làm
nóng (thermal insulated/ refrigerated/ heated container)
• Container dạng bồn (tank container)

Phân loại container


 Căn cứ vào công dụng

• Container chở hàng bách hóa


• Container chở hàng lỏng
• Container chở hàng rời, hàng khô
• Container chở hàng dễ hỏng
• Container đặc biệt

5
25/03/2020

Bảng phân loại container theo cách sử dụng (văn bản ISO 2716)
STT Loại Kiểu Container Mã số
Container

phần1 Cont. bách -C. kín (closed Container) 00-09


hoá -C. mái mở (open Top c.) 50-53/56-59

phần 2 Cont bảo ôn -C. cách nhiệt (insulated C) 20-29


-C. lạnh (Reefer C.) 30-39
-C. lạnh có thiết bị tháo lắp (Reefer C. with removeable 40-49
equipment)

phần 3 Cont. bồn -C. bồn chất lỏng (Tank C. For liquid) 70-74
-C. bồn chất khí (Tank C. For gases 75-78
-C. bồn hàng khác (Tank C. For other) 79

phần 4 Cont. hàng - C. Hàng tự thoát (Bluk C. With gravity discharge) 80


rời -C.Hàng rời thoát ra nhờ máy hút (Bulk C. with pressure 81
discharge)

phần 5 Cont. mặt -C. mặt bằng( platform C.) 60


bằng

phần 6 Cont. mặt -C. Mặt bằng hai đầu có vách cố định (platform based C. With 61-62
bằng có vách fixed ends) 63-64
hai đầu -C. mặt bằng hai đầu có vách gập lại (platform based C. With 65-69
folding ends) 54-55
-C. mặt bằng vách mở, có mái (open wall C. with roof)
-C. mặt bằng vách/ mái mở (open top/wall C.)

phần 7 Container - C. Dành cho chuyên chở hàng không (Air C.) 90-99

Giới thiệu hình ảnh một số loại container thông


dụng nhất
 Container bách hóa
(General purpose
container)
• Container bách hóa
thường được sử dụng
để chở hàng khô, nên
còn được gọi là
container khô (dry
container, viết tắt là
20’DC hay 40’DC).
• Loại container này
được sử dụng phổ
biến nhất trong vận tải
biển.

6
25/03/2020

Giới thiệu hình ảnh một số loại container thông


dụng nhất
 Container hàng rời (Bulk
container)
• Là loại container cho phép
xếp hàng rời khô (xi măng,
ngũ cốc, quặng…) bằng cách
rót từ trên xuống qua miệng
xếp hàng (loading hatch), và
dỡ hàng dưới đáy hoặc bên
cạnh (discharge hatch).
• Loại container hàng rời bình
thường có hình dáng bên
ngoài gần giống với container
bách hóa, trừ miệng xếp hàng
và cửa dỡ hàng.
• Hình bên thể hiện container
hàng rời với miệng xếp hàng
(phía trên) và cửa dỡ hàng
(bên cạnh) đang mở.

Giới thiệu hình ảnh một số loại container thông


dụng nhất
 Container chở ô
tô: cấu trúc gồm
một bộ khung liên
kết với mặt sàn,
không cần vách
với mái che bọc,
chuyên để chở ô
tô, và có thể xếp
bên trong 1 hoặc
2 tầng tùy theo
chiều cao xe.
(Hiện nay, người
ta vẫn chở ô tô
trong container
bách hóa khá phổ
biến)

7
25/03/2020

Giới thiệu hình ảnh một số loại container thông


dụng nhất

 Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách
dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi. Phần
dưới của vách dọc bố trí lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh.

Giới thiệu hình ảnh một số loại container thông


dụng nhất
 Container bảo ôn (Thermal
container)
• Được thiết kế để chuyên
chở các loại hàng đòi hỏi
khống chế nhiệt độ bên
trong container ở mức nhất
định.
• vách và mái loại này thường
bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn
làm bằng nhôm dạng cấu
trúc chữ T (T-shaped) cho
phép không khí lưu thông
dọc theo sàn và đến những
khoảng trống không có hàng
trên sàn.

8
25/03/2020

Giới thiệu hình ảnh một số loại container thông


dụng nhất
 Container hở mái
(Open-top
container)
• Container hở mái
được thiết kế thuận
tiện cho việc đóng
hàng vào và rút hàng
ra qua mái container.
Sau khi đóng hàng,
mái sẽ được phủ kín
bằng vải dầu. Loại
container này dùng
để chuyên chở hàng
máy móc thiết bị
hoặc gỗ có thân dài.

Giới thiệu hình ảnh một số loại container thông


dụng nhất
 Container mặt bằng
(Platform container)
• Được thiết kế không
vách, không mái mà chỉ
có sàn là mặt bằng
vững chắc, chuyên dùng
để vận chuyển hàng
nặng như máy móc thiết
bị, sắt thép…
• Container mặt bằng có
loại có vách hai đầu
(mặt trước và mặt sau),
vách này có thể cố định,
gập xuống, hoặc có thể
tháo rời.

9
25/03/2020

Giới thiệu hình ảnh một số loại container thông


dụng nhất
 Container bồn (Tank
container)
• Container bồn về cơ
bản gồm một khung
chuẩn ISO trong đó gắn
một bồn chứa, dùng để
chở hàng lỏng như
rượu, hóa chất, thực
phẩm… Hàng được rót
vào qua miệng bồn
(manhole) phía trên mái
container, và được rút ra
qua van xả (Outlet
valve) nhờ tác dụng của
trọng lực hoặc rút ra qua
miệng bồn bằng bơm.

NGHIỆP VỤ CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ


XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER
Kỹ thuật đóng hàng vào container
Phương pháp gửi hàng bằng container
Chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng
container
Trách nhiệm của người chuyên chở
container đối với hàng hoá
Cước phí trong chuyên chở hàng hoá bằng
container

10
25/03/2020

Kỹ thuật đóng hàng vào container

Việc đóng hàng và xếp hàng vào container đòi hỏi người chủ
hàng (người đóng và chất xếp hàng) phải nắm vững :

 Tình hình, đặc điểm của hàng vận chuyển.


 Tình hình, đặc điểm của loại, kiểu container cần sử dụng.
 Thông thạo kỹ thuật chất xếp, hàng hoá trong container .

Kỹ thuật đóng hàng vào container


1)Tình hình đặc điểm của hàng hoá trong container .

a)Hàng không chở được bằng container .


• Hàng có chiều ngang, chiều dài, chiều cao vượt quá kích
thước của container .
• Trọng lượng hàng vượt quá sức tải của mặt sàn container .
• Hàng có đặc tính gây nhiễm mùi hoặc nhiễm bẩn trên mặt
sàn và vách container .

b) Hàng thông thường được chở bằng container .


• Gồm có: Hàng bách hoá, thực phẩm đóng hộp, dược liệu,
dụng cụ y tế, dụng cụ gia đình, vải vóc, quần áo, đồ gỗ,…

11
25/03/2020

Kỹ thuật đóng hàng vào container


c)Hàng có đặc tính lý hoá đặc biệt.
• Hàng dễ hỏng, hàng mát hoặc đông lạnh: đóng vào container
thông gió hoặc bảo ôn.
• Súc vật sống hoặc thực vật: đóng hàng vào container chở súc
vật hoặc container thông gió.
• Hàng rời khô hoặc lỏng: đóng hàng vào container chở súc vật
hoặc container thông gió,
• Hàng siêu nặng: đóng hàng vào container mặt bằng hoặc
container có mái mở.
• Hàng nguy hiểm, độc hại: đóng vào container hàng khô,
container mặt bằng hoặc container lạnh.

Kỹ thuật đóng hàng vào container


2)Xác định và kiểm tra kiểu loại và đặc điểm của container
trước khi sử dụng.

a)Kiểm tra tình trạng container .

• Kiểm tra bên ngoài container .


• Kiểm tra bên trong container .
• Kiểm tra cửa container .
• Kiểm tra tình trạng vệ sinh.

12
25/03/2020

Kỹ thuật đóng hàng vào container


b)Kiểm tra các thông số kỹ thuật.
Các thông số kỹ thuật của container được ghi trên vỏ
container hoặc trên biển chứng nhận an toàn CSC, bao gồm:
• Tổng trọng lượng tối đa hay tải trọng toàn phần của container
(Maximum Gross weight).
• Tải trọng hàng chất xếp tối đa hay tải trọng tịnh của container
(maximum payload).
• Trọng lượng bì hay trọng lượng vỏ container (tare weight) tuỳ
theo vật liệu chế tạo.

Kỹ thuật đóng hàng vào container


• Dung tích hay thể tích bên trong container (Container Internal
capacity) là sức chứa hàng tối đa của container
• Tỷ trọng chất xếp và hệ số chất xếp
• Hệ số chất xếp hàng (Stowage Factor) là con số đảo ngược của
tỷ trọng chất xếp hàng.

13
25/03/2020

Bảng khả năng chất xếp của một số kiểu loại container

Loại cont. Tải trọng tối đa W Dung tích bên trong Tỷ trọng chất xếp
hàng khô container M hàng W/M

(MT) (LB) (M3) Ft3 MT/M3 LB/Ft3


- Cỡ 20’ 18,75 31.170 31,17 1.101 0,600 37,480
- Cỡ 40’ 25,85 60.810 67,64 2.389 0,407 25,450

- kiểu 20’
Mái mở 18,37 40.500 30,29 1.070 0,606 37.850
- kiểu 20’ 17,81 39.280 26,98 953 0,606 41.220
mái bằng

Kỹ thuật đóng hàng vào container


3) Kỹ thuật chất xếp, chèn lót hàng hoá bên trong container

• Phân bố đều hàng hoá trên mặt sàn container


• Chèn, lót hàng bên trong container
• Gia cố hàng hoá trong container
• Hạn chế và giảm bớt áp lực hoặc chấn động
• Chống hiện tượng hàng hoá bị nóng, hấp hơi.

14
25/03/2020

Phương pháp gửi hàng bằng container


1)Một số thuật ngữ viết tắt.
• FCL (full container load) : Chủ hàng có đủ hàng xếp đầy 1 hoặc
nhiều container
• LCL (Less than container load) :Chủ hàng không có hàng để
đóng nguyên container, mà cần ghép chung với một số lô của
chủ hàng khác.
• CY (Container yard): Bãi chứa container ở cảng
• CFS (Container Freight station): Trạm hàng lẻ
• ICD (Inland Clearance Depot): địa điểm thông quan nội địa

Phương pháp gửi hàng bằng container


2)Người gom hàng trong vận tải container
 Khái niệm gom hàng(consolidation)

Gom hàng là việc tập hợp những lô hàng nhỏ, lẻ từ nhiều


người gửi ở cùng một nơi đi để hình thành nên những lô hàng
nguyên để giao cho một hoặc nhiều người nhận ở nơi đến

 Người kinh doanh dịch vụ gom hàng gọi là người gom hàng.

30

15
25/03/2020

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Lợi ích của hoạt động gom hàng

• Đối với người XK:


– Giảm cước phí chuyên chở
– Thuận tiện hơn khi làm việc với một người gom hàng
• Đối với người chuyên chở:
– Tiết kiệm được giấy tờ, chi phí, thời gian
– Tận dụng hết được công suất của phương tiện vận tải
– Không sợ thất thu cước
• Đối với người gom hàng:
– Hưởng khoản tiền chênh lệch
– Hưởng giá cước ưu đãi

31

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Trách nhiệm của người gom hàng
• Là người chuyên chở nếu trên B/L ghi “as carrier”
• Là đại lý của người chuyên chở nếu trên B/L ghi “as agent”

 Tiêu chuẩn trở thành người gom hàng


• Có các phương tiện phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa
bằng container, kho, bãi, thiết bị bốc dỡ ở cảng xếp và cảng dỡ
• Có các đại lý ở nước ngoài để nhận và phân phối hàng
• Có đội ngũ cán bộ hiểu biết luật lệ và nghiệp vụ vận chuyển
hàng hóa bằng container
• Có quan hệ rộng rãi với người vận tải
• Có khả năng tài chính
• Tham gia bảo hiểm trách nhiệm tại các hội vận tải đi suốt

32

16
25/03/2020

Phương pháp gửi hàng bằng container


3)Phương thức gửi hàng nguyên container(FCL/FCL)
 Người gửi hàng:
• Chịu trách nhiệm và chi phí chất xếp hàng vào cont
• Làm thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng
• Chuyên chở cont có hàng từ kho riêng đến cảng để giao cho
người chuyên chở tại CY trong tình trạng nguyên niêm phong
kẹp chì.
• Chịu rủi ro về hàng cho tới khi cont được giao cho người
chuyên chở.
Ghi chú: Trường hợp đóng hàng tại cảng thì không phải tiến
hành mượn vỏ cont đưa về kho riêng mà phải chở hàng tới
CFS để chất vào cont.
33

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Trách nhiệm của người chuyên chở hàng.
– Cung cấp cont rỗng trong điều kiện kỹ thuật tốt cho người
gửi hàng.
– Nhận cont có hàng tại bãi chứa ở cảng (CY) quy định trong
tình trạng nguyên niêm phong kẹp chì.
– Chịu trách nhiệm đối với hàng kể từ khi nhận tới khi giao
(CY-CY)

34

17
25/03/2020

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Trách nhiệm của người nhận hàng.
– Làm thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu.
– Nhận cont có hàng tại bãi chứa ở cảng dỡ trong tình trạng
còn nguyên niêm phong kẹp chì.
– Chuyên chở cont về kho riêng của mình, rút hàng ra khỏi
cont, trả vỏ cont cho người chuyên chở tại nơi quy định
hoặc rút hàng ra khỏi cont ở cảng và vận chuyển hàng về
kho riêng, chịu các chi phí liên quan đến các công việc trên.

35

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Sơ đồ tổng quát:

Agent Agent
CY
CY
3 6 8 7
2 4
9

Consignee
shipper 10
1

5
Bill of Lading

Port of loading Port of discharge

36

18
25/03/2020

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Diễn giải sơ đồ:

1) Người gửi hàng giao cont đã niêm phong kẹp chì cho người
chuyên chở tại bãi chứa (CY) ở cảng xếp hàng.
2) Người chuyên chở có thể cấp cho người gửi hàng chứng từ
xác nhận đã nhận hàng để xếp xuống tàu.
3) Người chuyên chở tiến hành xếp cont xuống tàu.
4) Người chuyên chở cấp B/L đã xếp hàng cho người gửi hàng.

37

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Diễn giải sơ đồ:
5) Người gửi hàng chuyển B/L cho người nhận hàng.
6) Người chuyên chở dỡ cont từ tàu lên bãi chứa ở cảng.
7) Người nhận hàng mang B/L đến trình đại diện của người
chuyên chở tại cảng dỡ .
8) Người chuyên chở cấp lệnh giao hàng cho người nhận hàng.
9) Người nhận hàng trình D/O cho bộ phận pháp lý hàng hoá ở
cảng.
10) Nhận cont nguyên niêm phong kẹp chì.

38

19
25/03/2020

Phương pháp gửi hàng bằng container


4)Phương thức gửi hàng lẻ(LCL/LCL)
 Trách nhiệm của người gửi hàng:

• Vận chuyển hàng từ kho của mình đến CFS và giao cho người
gom hàng (đại lý giao nhận)

• Chuyển giao cho người gom hàng các chứng từ để làm thủ tục
xuất khẩu hàng hoá.

39

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Trách nhiệm người gom hàng tại cảng xếp.
• Nhận hàng tại CFS.
• Làm thủ tục HQ để xuất khẩu hàng hoá.
• Phân loại hàng hoá, bảo quản hàng hoá tại CFS và chất xếp
hàng hoá vào cont rồi niêm phong kẹp chì.
• Giao cont nguyên niêm phong kẹp chì cho nhà cung cấp tại bãi
chứa ở cảng.
• Chịu các chi phí đến công việc trên.

40

20
25/03/2020

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Trách nhiệm của người chuyên chở (Giống như trường hợp
FCL/FCL)
 Trách nhiệm của nhà gom hàng tại cảng dỡ.
• Làm thủ tục hải quan để nhận hàng.
• Nhận nguyên cont về CFS của mình, dỡ hàng đưa vào CFS, trả
vỏ cont cho người chuyên chở.
• Giao lô hàng lẻ cho người nhận tại CFS.
 Trách nhiệm của người nhận hàng.
• Nhận hàng tại CFS và đưa về kho riêng.

41

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Sơ đồ tổng quát:
4 8 Master Bill of Lading
10

Agent
Agent 11
6 12
CY CY
3
5 9
Consolidator
Consolidator

CFS

CFS
13
1
16
shipper Consignee 15

2 17
14

7 House Bill of Lading


Port of loading Port of discharge

42

21
25/03/2020

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Diễn giải sơ đồ:
1) Người gửi hàng giao hàng tại CFS (cho người gom hàng).
2) Người gom hàng cấp cho người gửi vận đơn của người gom
hàng (House bill of lading –HB/L).
3) Người gom hàng chất hàng vào cont rồi giao cont đã niêm
phong kẹp chì cho người chuyên chở tai CY.
4) Người chuyên chở có thể cấp cho người gom hàng B/L nhận
hàng để xếp
5) Người chuyên chở xếp cont xuống tàu.

43

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Diễn giải sơ đồ:
6) Người chuyên chở cấp cho người gom hàng B/L đường
biển(Master Bill of Lading –MB/L).
7) Chuyển HBL cho người nhận hàng.
8) Người gom hàng ở cảng xếp chuyển MB/L cho đại diện của họ
ở cảng dỡ.
9) Dỡ hàng từ tàu lên bờ.
10) Người gom hàng trình MB/L cho đại diện của người chuyên
chở.

44

22
25/03/2020

Phương pháp gửi hàng bằng container


 Diễn giải sơ đồ:
11) Người chuyên chở cấp D/O ( Delivery Order) giao nguyên
cont.
12) Người gom hàng trình D/O cho bộ phận quản lý cont ở cảng
dỡ.
13) Nhận nguyên cont và đưa vào CFS.
14) Người nhận hàng trình HB/L cho người gom hàng.
15) Người gom hàng cấp lệnh giao hàng lẻ .
16) Trình lệnh giao hàng lẻ cho bộ phận quản lý hàng.
17) Nhận hàng đưa về kho riêng.

45

Phương pháp gửi hàng bằng container


5)Giao hàng kết hợp

• Nhận nguyên, giao lẻ (FCL/LCL)

• Nhận lẻ, giao nguyên (LCL/FCL)

23
25/03/2020

Chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng


container
 Vận đơn container theo cách gửi FCL/FCL
• Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng container gọi là vận
đơn container (Container Bill of Lading), do người chuyên chở
hoặc đại diện của họ ký phát cho người gửi hàng sau khi
nhận container chứa hàng đã được niêm phong kẹp chì để
chuyên chở.
• Thông thường vận đơn container được ký phát trước khi
container được xếp lên tàu, do chúng thuộc dạng vận đơn
nhận hàng để xếp (Received for Bill of Lading). Nhìn chung
đối với loại vận đơn này (nếu thanh toán bằng tín dụng chứng
từ - L/C) thường ngân hàng không chấp nhận thanh toán trừ
khi trong tín dụng thư có ghi "chấp nhận vận đơn nhận hàng
để xếp" (Received for Bill Lading Acceptable).

Chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng


container
• Vì vậy, khi container đã được bốc lên tàu, người gửi
hàng nên yêu cầu người chuyên chở ghi chú thêm trên
vận đơn : "container đã được bốc lên tàu ngày ...."
(Shipped on board, on...) và có ký xác nhận. Lúc này
vận đơn trở thành "vận đơn đã xếp hàng" (Shipped on
board Bill of Lading) và được ngân hàng chấp nhận làm
chứng từ thanh toán.

24
25/03/2020

Chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng


container
 Vận đơn container theo cách gửi LCL/LCL.
• Trong chuyên chở hàng lẻ, nếu do người chuyên chở
thực đảm nhiệm, họ sẽ ký phát cho người gửi hàng vận
đơn container hàng lẻ (LCL/LCL). Vận đơn này có chức
năng tương tự như vận đơn container theo cách gửi
nguyên (FCL/FCL).
• Nếu người gửi hàng lẻ do người gom hàng đứng ra tổ
chức nhận hàng và chuyên chở thì sẽ có hai loại vận
đơn được ký phát:

Chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng


container
 Vận đơn của người gom hàng (House Bill of Lading)
Người gom hàng trên danh nghĩa là người chuyên chở sẽ ký
phát cho người chủ hàng lẻ của mình. Trong vận đơn này
cũng có đầy đủ các thông tin chi tiết cần thiết về người gửi
hàng (người xuất khẩu), người nhận hàng (Người nhập
khẩu). Người nhận hàng lẻ sẽ xuất trình vận đơn của người
gom hàng lẻ cho đại diện hoặc đại lý của người gom hàng tại
cảng đích để được nhận hàng.
Vận đơn người gom hàng vẫn có thể dùng trong thanh toán,
mua bán và giao dịch. Song để tránh trường hợp ngân hàng
không chấp nhận vận đơn của người gom hàng là chứng từ
thanh toán, người xuất khẩu nên yêu cầu người nhập khẩu
ghi trong tín dụng chứng từ "vận đơn người gom hàng được
chấp nhận" (House Bill of Lading Acceptable).

25
25/03/2020

Chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng


container
 Vận đơn thực của người chuyên chở(Master Bill of lading)
Người chuyên chở thực sau khi nhận container hàng
hóa của người gom hàng sẽ ký phát vận đơn cho người
gom hàng theo cách gửi hàng nguyên container
(FCL/FCL). Trên vận đơn, người gửi hàng là người gom
hàng, người nhận hàng là đại diện hoặc đại lý của ngưòi
gom hàng ở cảng đích.

Cước phí container

 KN:Cước phí là một khoản tiền mà chủ hàng phải trả cho
người chuyên chở về việc vận chuyển container từ một cảng
này đến một cảng khác.

 Mức cước là khoản tiền chủ hàng phải trả cho người chuyên
chở trên một đơn vị tính cước

 Cơ cấu cước
• Cước chính (basic ocean freight): cước phí trên chặng vận
tải chính
• Cước phụ (feeder freight): cước phí trên chặng vận tải phụ
• Các phụ phí: khoản phải trả ngoài tiền cước:

26
25/03/2020

Cước phí container

• Các phụ phí: khoản phải trả ngoài tiền cước:


Chi phí bến bãi (Terminal Handling Charge-THC)
Chi phí dịch vụ hàng lẻ (LCL service charge)
Chi phí vận chuyển nội địa (Inland Haulage Charge)
Phụ phí nâng lên, đặt xuống, di chuyển, sắp xếp
container trong kho bãi (up and down, removed
charge)
Tiền phạt đọng container (demurrage)
Phụ phí giá dầu tăng (bunker adjustment factor- BAF)
Phụ phí do sự biến động tiền tệ (Currency adjustment
factor- CAF)
Phụ phí vận đơn (B/L fee)

Cước phí container


 Các loại cước phí
• Cước cho tất cả các loại hàng (Freight all kind- FAK): tính như
nhau cho mọi loại hàng hóa xếp bên trong container nếu chiếm
trọng lượng hoặc thể tích như nhau
• Cước phân loại hàng (Commodity box rate- CBR): các mặt hàng
khác nhau thì cước phí khác nhau:
Đơn vị tính là TEU
Mức cước căn cứ vào khả năng chuyên chở trung bình của
container
Chỉ áp dụng đối với một số mặt hàng trên một số tuyến
đường nhất định
• Cước hàng lẻ
• Cước áp dụng cho hợp đồng chuyên chở hàng hóa có khối lượng
lớn trong một thời gian (Time Volume Contract- TVC)
• Trợ cấp (allowance), thưởng khuyến khích (incentive)

27

You might also like