2021 2022.12. CD2. Cacbohidrat. THP in

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

Học sinh: ………………………………………………….


Lớp: …………… Trường THPT: ………………………
PHIẾU GIAO BTVN VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Thời gian Bài tập về nhà Tình trạng Người kiểm tra

DÀNH CHO LUYỆN THI

ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN


Thời gian Nội dung thiếu Yêu cầu Nhận xét

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 2/34
PHẦN A – LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN (CK)
CĐ1: Khái quát về cacbohiđrat. Glucozơ – Fructozơ
CĐ2: Saccarozơ – mantozơ – tinh bột – xenlulozơ
CĐ3: Tổng ôn cacbohiđrat

TÓM TẮT LÝ THUYẾT CACBOHIĐRAT


- Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức (poli hiđroxi - cacbonyl) có công thức chung là
Cn(H2O)m.
- Phân loại: Monosaccarit (glucozơ, fructozơ); đisaccarit (saccarozơ, mantozơ); polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ)
- Liên kết glicozit là liên kết giữa các đơn vị monosaccarit thông qua nguyên tử oxi.
MONOSACCARIT ĐISACCARIT POLISACCARIT
(C6H12O6 = 180) (C12H22O11 = 342) (C6H10O5)n = 162
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
- Kết tinh, ko - Kết tinh, ko màu, - Kết tinh, ko màu, - Vô định hình, trắng, - Hình sợi, màu
màu, ngọt, dễ ngọt, dễ tan trong ngọt, dễ tan trong không tan trong nước trắng không tan
TC
tan trong nước. nước. nước. Đường mía. nguội. Nước nóng → trong nước và dung
Vật lí
- Đường nho. - Ngọt hơn đường - Ngọt hơn đường hồ tinh bột. môi ete, benzen…
mía. nho.
- Mạch hở: Gồm - Mạch hở: Gồm 5 - Gồm 1-G + 1β – F - Gồm nhiều -G: - Gồm nhiều β-G,
5 OH và 1 CHO OH và 1 CO bằng liên kết 1, 2 + Amilozơ: Mạch tạo mạch không
- Mạch vòng: - Mạch vòng: trong glicozit. không nhánh (1, 4 nhánh.
Cấu
trong dd chủ dd chủ yếu là dạng β - Không có nhóm glicozit). - CT:
tạo
yếu là dạng , β vòng 5 hoặc 6 cạnh. CHO. + Amilopectin: Mạch [C6H7O2(OH)3]n
vòng 6 cạnh. 
 OH  phân nhánh (1, 4 và 1,
- F     G 6 glicozit).
1. PƯ của ancol 1. PƯ của ancol đa 1. PƯ của ancol đa 1. PƯ thủy phân 1. PƯ thủy phân
đa chức chức chức (C6H10O5)n + nH2O (C6H10O5)n + nH2O
- PƯ với - PƯ với Cu(OH)2 đkt - PƯ với Cu(OH)2 đkt  enzim
 enzim

H nC6H12O6 H
Cu(OH)2 đkt → → dung dịch xanh → dung dịch xanh
dung dịch xanh lam. lam. (G) nC6H12O6 (G)
lam. 2. PƯ của anđehit 2. PƯ thủy phân 2. PƯ với dung dịch I 2
2. PƯ của ancol đa
2. PƯ của - PƯ với → dung dịch xanh tím chức
 enzim

anđehit AgNO3/NH3; 1S H 1G + (PƯ dùng để nhận biết - PƯ với
TC 1F tinh bột và ngược lại). HNO /H SO đặc
- PƯ với KMnO4. 3 2 4
hóa → Xenlulozơ
Br2/H2O; - PƯ với H2 (Ni, to).
học trinitrat (thuốc súng
AgNO3/NH3 (Không PƯ với
- KMnO4. Br2/H2O) không khói).
- PƯ với H2 (Ni,
to).
3. PƯ lên men.
G → 2C2H5OH
+ 2CO2

Điều - Thủy phân tinh - Sản xuất từ cây mía. - Tổng hợp trong cây - Sản xuất từ bông,
chế bột, xenlulozơ. xanh. rừng cây, …

 BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 1: Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho glucozơ, fructozơ tác dụng với H 2,
AgNO3/NH3, Br2/H2O, lên men.
(1) ………………………………………………………………………………………………..….
(2) ………………………………………………………………………………………………..….

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 3/34
(3) ………………………………………………………………………………………………..….
(4) ………………………………………………………………………………………………..….
(5) ………………………………………………………………………………………………..….
(6) ………………………………………………………………………………………………..….
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
(C6 H10 O5 )n 
(1)
 C6 H12 O6 
(2) (3)
 CH 3CHO 
 C 2 H 5OH  (5)
 CH3COONH 4 
(6) 
 CH 3COOH  CH 3COOC 2 H 5
(7)

(4) (8)

(1) ………………………………………………………………………………..……
(2) ………………………………………………………………………………..……
(3) ………………………………………………………………………………..……
(4) ………………………………………………………………………………..……
(5) ………………………………………………………………………………..……
(6) ………………………………………………………………………………..……
(7) ………………………………………………………………………………..……
(8) ………………………………………………………………………………..……
Câu 3: Hoàn thành bảng sau:
Tên gọi Công thức Công thức Tên gọi
(1) Glucozơ (6) HCOOH
(2) Fructozơ (7) C3H5(OH)3
(3) Saccarozơ (8) CH3COOCH2CH=CH2
(4) Tinh bột (9) HCOOC6H5
(5) Xenlulozơ (10) (C17H33COO)3C3H5
Hãy liệt kê các chất ở bảng trên (theo số thứ tự) phù hợp với các đặc điểm sau:
- Những chất làm mất màu dung dịch brom: ……………………………………………………..
- Những chất tham gia phản ứng tráng bạc: ………………………………………………………
- Những chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường: ………………………………………..
- Những chất thủy phân trong môi trường axit: …………………………………………………..
- Những chất thủy phân trong môi trường kiềm:………………………………………………….
Câu 4: Hãy liệt kê các đặc điểm ở cột phải vào các chất ở cột trái cho phù hợp:
CACBOHIĐRAT ĐẶC ĐIỂM
(1) Chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước.
A. Glucozơ: ……………………………….. (2) Có công thức phân tử là C6H12O6.
(3) Có công thức phân tử là C12H22O11.
B. Fructozơ: …………………………….…. (4) Có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
C. Saccarozơ: ……………………………… (5) Đường nho.
(6) Có nhiều trong gỗ, tre, nứa.
D. Tinh bột: ………………………………… (7) Tạo nên vị ngọt sắc của mật ong.
E. Xenlulozơ: ……………………………… (8) Có phản ứng thủy phân.
(9) Tham gia phản ứng tráng bạc.
(10) Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(11) Hiđro hóa tạo ancol đa chức.
(12) Dùng để pha chế thuốc.
(13) Dùng làm thuốc tăng lực cho người ốm.
(14) Sản xuất thuốc súng không khói.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 4/34
(15) Có phản ứng với I2 tạo hợp chất xanh tím.

Câu 5: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
(1) Hàm lượng glucozơ hầu như không đổi trong máu người là 0,1%.
……………………………………………………………………………………………………
(2) Phân tử saccarozơ do 1 gốc α–glucozơ và 1 gốc β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
……………………………………………………………………………………………………
(3) Ở nhiệt độ thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và
dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
……………………………………………………………………………………………………
(4) Xenlulozơ có mạch không phân nhánh do các mắt xích α– glucozơ tạo nên.
……………………………………………………………………………………………………
(5) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
……………………………………………………………………………………………………
(6) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
……………………………………………………………………………………………………
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
……………………………………………………………………………………………………
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3.
……………………………………………………………………………………………………
(9) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
……………………………………………………………………………………………………
(10) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
……………………………………………………………………………………………………
(11) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
……………………………………………………………………………………………………
(12) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
……………………………………………………………………………………………………
(13) Mỗi mắt xích C6H10O5 có ba nhóm OH tự do nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là
[C6H7O2(OH)3]n.
……………………………………………………………………………………………………
(14) Xenlulozơ tác dụng được với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc thu được xenlulozơ trinitrat được dùng
làm thuốc súng không khói.
……………………………………………………………………………………………………
(15) Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit.
……………………………………………………………………………………………………
(16) Phân tử xenlulozơ không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo.
……………………………………………………………………………………………………
(17) Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 5/34
……………………………………………………………………………………………………
(18) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
……………………………………………………………………………………………………
(19) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
……………………………………………………………………………………………………
(20) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
……………………………………………………………………………………………………
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

CHUYÊN ĐỀ 1: KHÁI QUÁT VỀ CACBOHIĐRAT. GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ

1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)


Câu 1. [QG.21 - 203] Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 2. [QG.21 - 204] Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Glixerol.
Câu 3. [MH - 2021] Chất nào sau đây là đisaccarit?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 4. [QG.21 - 201] Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozo. B. Xenlulozơ. C. Fructozo. D. Glucozơ.
Câu 5. [QG.21 - 202] Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 6. (C.10): Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Ancol etylic và đimetyl ete B. Glucozơ và fructozơ
C. Saccarozơ và xenlulozơ D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol
Câu 7. (A.09): Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. ancol. B. xeton. C. amin. D. anđehit.
Câu 8. (QG.18 - 202): Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức
phân tử của glucozơ là:
A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 9. (QG.18 - 201): Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, vị ngọt sắc. Công
thức phân tử của fructozơ là
A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n.
Câu 10. [QG.20 - 201] Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
A. 10. B. 12. C. 22. D. 6.
Câu 11. [QG.20 - 202] Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là
A. 22. B. 6. C. 12. D. 11.
Câu 12. [QG.20 - 203] Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 12. B. 6. C. 5. D. 10
Câu 13. [QG.20 - 204] Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là
A. 11. B. 22. C. 6. D. 12.
Câu 14. [MH2 - 2020] Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là
A. 5. B. 10. C. 6. D. 12.
Câu 15. Đồng phân của glucozơ là
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 6/34
A. saccarozơ. B. xenloluzơ. C. fructozơ. D. mantozơ.
Câu 16. (MH1.17): Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.
Câu 17. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây dễ tan trong nước?
A. Tristearin. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 18. Chất phản ứng được với AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột.
Câu 19. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO.
Câu 20. (A.14): Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. glucozơ.
Câu 21. (M.15): Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung
nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 22. (204 – Q.17). Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
A. etyl axetat. B. glucozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.
o
Câu 23. (204 – Q.17). Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t )?
A. Triolein. B. Glucozơ. C. Tripanmitin. D. Vinyl axetat.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 24. (A.07): Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho
dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. nước brom. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 25. (B.12): Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 26. (MH.19): Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được
chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Glucozơ, sobitol. B. Fructozơ, sobitol.
C. Saccarozơ, glucozơ. D. Glucozơ, axit gluconic.
Câu 27. (QG.19 - 203). Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong
quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H 2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X
và Y lần lượt là
A. fructozơ và sobitol. B. glucozơ và axit gluconic.
C. glucozơ và sobitol. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 28. (B.14): Glucozơ và fructozơ đều
A. có nhóm -CH=O trong phân tử. B. có công thức phân tử C6H10O5.
C. thuộc loại đisaccarit. D. có phản ứng tráng bạc.
Câu 29. (C.07): Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 7/34
Câu 30. Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 (đun
nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2 B. 9,0 C. 36,0 D. 18,0
Câu 31. Cho 18,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
(đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 32,4. C. 10,8. D. 16,2.
Câu 32. (C.07): Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3
trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ
đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.
Câu 33. (QG.18 - 201): Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,08. B. 1,62. C. 0,54. D. 2,16.
Câu 34. (QG.18 - 204): Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,35. B. 1,80. C. 5,40. D. 2,70.
Câu 35. (QG.18 - 202): Cho 1,8 gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 3,24. B. 1,08. C. 2,16. D. 4,32.
Câu 36. (QG.18 - 203): Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4.
Câu 37. (C.14): Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 16,2.
Câu 38. Lên men 18 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, giả sử hiệu suất phản ứng 100%, thu được
V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 8,96. C. 1,12. D. 4,48.
Câu 39. [MH1 - 2020] Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO 2.
Giá trị của V là 
A. 17,92.  B. 8,96.  C. 22,40.  D. 11,20.
Câu 40. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 92 gam. B. 184 gam. C. 138 gam. D. 276 gam
Câu 41. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20. B. 5,60. C. 8,96. D. 4,48.
Câu 42. (C.11): Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất
quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%.
Câu 43. (A.13): Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%).
Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 45,0.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 8/34
Câu 44. (C.12): Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của
quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là
A. 46,0. B. 57,5. C. 23,0. D. 71,9.
Câu 45. (A.08): Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam.
Câu 46. (C.13): Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là
70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn. C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 47. (C.12): Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất
trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 48. (B.08): Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác
dụng được với Cu(OH)2 là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 49. Cho các phát biểu sau đây:
(a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt.
(b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường.
(c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc
enzim.
(d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.
(e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 50. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ phản ứng với H2 (to, Ni) cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với nước brom.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch
màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp lên men.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 51. (B.11): Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch
màu xanh lam
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
Số phát biểu đúng là
A.5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 52. [QG.21 - 201] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 9/34
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết
tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
Câu 53. [QG.21 - 202] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
D. Trong phản ứng ở bước 3, glucozơ đóng vai trò là chất khử.
Câu 54. [QG.21 - 203] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: 
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết
tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
C. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
D. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau.
Câu 55. [QG.21 - 204] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
D. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 10/34
CHUYÊN ĐỀ 2: SACCAROZƠ –TINH BỘT – XENLULOZƠ
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. (QG.18 - 204): Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải
đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n C. C12H22O11. D. C2H4O2.
Câu 2. Chất có chứa nguyên tố oxi là
A. saccarozơ. B. toluen. C. benzen. D. etan.
Câu 3. (A.10): Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
C. hai gốc α-glucozơ.
D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
Câu 4. Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
A. hiđro. B. nitơ. C. cacbon. D. oxi.
Câu 5. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Protein B. Saccarozơ C. Glucozơ D. Tinh bột
Câu 6. Trong dung dịch, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu
A. vàng. B. xanh lam. C. tím. D. nâu đỏ.
Câu 7. (QG.18 - 203): Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào
thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của xenlulozơ là:
A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2.
Câu 8. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể
viết là
A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n. D.
[C6H7O3(OH)2]n.
Câu 9. Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. glixerol. D. etyl axetat.
Câu 10. (203 – Q.17). Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Ancol etylic. D. Fructozơ.
Câu 11. [QG.21 - 201] Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 12. [QG.21 - 202] Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
A. Glixerol B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 13. [QG.21 - 203] Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH) 2, thu được dung dịch có màu
xanh lam?
A. Saccarozơ. B. Ancol etylic. C. Propan-1,3-điol. D. Anbumin.
Câu 14. [QG.21 - 204] Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH) 2, thu được dung dịch có màu
xanh lam?
A. Fructozơ. B. Ancol propylic. C. Anbumin. D. Propan-1,3-điol.
Câu 15. (MH1.17): Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở
nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen.
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 11/34
Câu 16. (MH3.2017). Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí ?
A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.
B. Quá trình quang hợp của cây xanh.
C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô.
D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 17. (Q.15): Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 18. (202 – Q.17). Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. cộng H2 (Ni, to). B. tráng bạc. C. với Cu(OH)2. D. thủy phân.
Câu 19. (204 – Q.17). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 20. (203 – Q.17). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Câu 21. (201 – Q.17). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 là chất rắn.
B. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
Câu 22. (C.13): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.
D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 23. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3);
phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ
phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (2), (3), (4) và (5). B. (3), (4), (5) và (6).
C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (3), (4) và (6).
Câu 24. (C.10): Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ
X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, etanol. D. glucozơ, fructozơ.
Câu 25. (QG.19 - 201). Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong
mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy
phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ. B. saccarozơ và glucozơ.
C. saccarozơ và xenlulozơ. D. fructozơ và saccarozơ.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 12/34
Câu 26. (QG.19 - 202). Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ
nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên
liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột.
C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ.
Câu 27. (QG.19 - 204). Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong
cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để
tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. Glucozơ và saccarozơ. B. Saccarozơ và sobitol.
C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ.
Câu 28. [MH2 - 2020] Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện
thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng
dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 29. [MH1 - 2020] Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X
với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là 
A. tinh bột và glucozơ.  B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ.  D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 30. [MH - 2021]Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
A. xenlulozơ và glucozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và saccarozơ. D. tinh bột và glucozơ.
Câu 31. [QG.20 - 201] Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo
thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Y tác dụng với H2 tạo sobitol. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh.
Câu 32. [QG.20 - 202] Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98%
chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.
Câu 33. [QG.20 - 203] Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu
người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. X không có phản ứng tráng bạc.
C. X có phân tử khối bằng 180. D. Y không tan trong nước.
Câu 34. [QG.20 - 204] Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều
trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y không tan trong nước. B. X không có phản ứng tráng bạc.
C. Y có phân tử khối bằng 342. D. X có tính chất của ancol đa chức.
Câu 35. Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham
gia phản ứng thủy phân là
A. 1. B. 3 C. 4. D. 2.
Câu 36. (A.13): Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H 2SO4
đun nóng là:

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 13/34
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 37. Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. B. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.
C. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ. D. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.
Câu 38. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl fomat, fructozơ, mantozơ. Số chất trong dãy
tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 39. Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản
ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 40. (B.10): Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. glixerol, axit axetic, glucozơ. B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.
C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
Câu 41. (C.11): Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.
Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng
với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 42. (C.08): Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH
C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.
Câu 43. (C.10): Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch
X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20.
Câu 44. [MH2 - 2020] Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ.
Giá trị của m là
A. 54. B. 27 C. 72. D. 36.
Câu 45. Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được

A. 360 gam B. 270 gam C. 250 gam D. 300 gam.
Câu 46. (C.08): Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu
suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.
Câu 47. (QG.16): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ
cần 2,52 lít O2 (đkc), thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 3,15. C. 5,25. D. 6,20.
Câu 48. (MH2.17): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí
CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,36. B. 13,76. C. 9,28. D. 8,64.
Câu 49. [QG.20 - 201] Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ
0,15 mol O2 thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,07. C. 1,80. D. 3,60.
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 14/34
Câu 50. [QG.20 - 202] Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ
0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60.
Câu 51. [QG.20 - 203] Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ
0,12 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 1,80. C. 2,07. D. 2,70.
Câu 52. [QG.20 - 204] Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ
0,24 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,50. B. 5,40. C. 4,14. D. 2,52.
Câu 53. [QG.21 - 201] Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ
tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 45,36. B. 50,40. C. 22,68. D. 25,20.
Câu 54. [QG.21 - 204] Thủy phân hoản toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ
tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 36,0. B. 16,2. C. 18,0. D. 32,4.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 55. (A.12): Cho sơ đồ phản ứng:

X, Y, Z lần lượt là:


A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
C. Tinh bột, glucozơ, etanol. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
Câu 56. (C.09): Cho các chuyển hoá sau:

X, Y và Z lần lượt là:


A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
Câu 57. (C.12): Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3).
Câu 58. (C.11): Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 15/34
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 59. (B.11): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 60. (B.11): Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch
màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 61. (B.13): Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(g) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 16/34
CĐ3: TỔNG ÔN CACBOHIĐRAT
10 ĐIỀU CẦN NHỚ VỀ CACBOHIĐRAT
1. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức (nhiều OH và –CO–). CT chung: Cn(H2O)m.
2. Cacbohiđrat còn có tên gọi khác là saccarit hay gluxit.
3. Monosaccarit: G, F; đisaccarit: S, M; polisaccarit: Tb, Xl.
Glucozơ (G), Fructozơ (F), Saccarozơ (S), Mantozơ (M), tinh bột (Tb), Xenlulozơ (Xl)
4. G: đường nho; F: đường mật ong; S: đường mía.
5. Tinh bột có 2 dạng là amilozơ (không phân nhánh) và amilopectin (nhánh).
6. Cacbohiđrat tráng gương: G, F.
7. Cacbohiđrat mất màu dd Br2: G.
8. Cacbohiđrat thủy phân (H+/ enzim): S, Tb, Xl.
9. Cacbohiđrat tác dụng với Cu(OH)2: G, F, S.
10. Cacbohiđrat tác dụng với I2 → xanh tím: Tb.

1. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ ………… (đơn, đa hay tạp chức) có công thức chung là ….....…
2. Cacbohidrat chia làm 3 nhóm chính:
Monosaccarit gồm các chất …………..........…….............. đều có CTPT là …………......................
Đissaccarit gồm các chất………….................……............ đều có CTPT là …………......................
Polisaccarit gồm các chất …………...........…………......... đều có CTPT là ………….....................
3. Cấu tạo phân tử:
Glucozơ gồm 5 nhóm......... và một nhóm …..... Fructozơ gồm 5 nhóm.......... và một nhóm …...
Saccarozơ gồm 1 gốc.............. và 1 gốc ……........
Tinh bột gồm nhiều gốc …………............. có 2 dạng: dạng không nhánh (.................................) và
dạng phân nhánh (…..........................................).
Xenlulozơ gồm nhiều gốc …………………, mỗi gốc β - glucozơ chứa 3 nhóm OH nên công thức
xenlulozơ có thể viết thành …………………………..
4. Điền các từ sau vào chỗ trống cho phù hợp: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
…………….….. có nhiều trong hoa quả chín đặc biệt là quả nho chín, là thuốc tăng lực cho người già,
trẻ em và người ốm yếu.
……………..…. có nhiều trong hoa quả ngọt, đặc biệt có trong mật ong và làm cho mật ong có vị
ngọt sắc.
………………... có nhiều trong mía, củ cải đường, được dùng để pha chế thuốc.
………………… là chất bột màu trắng, là một trong những chất dinh dưỡng quan trọng của con
người.
………………… là chất rắn màu trắng, dạng sợi, là nguyên liệu sản xuất tơ visco, tơ axetat, thuốc
súng không khói.
5. Cho các chất: Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là...............................................................
Chất tham gia phản ứng tráng bạc là …………………………………………………………………
Chất làm mất màu nước brom là ……………………………………………………………………..

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 17/34
Chất tham gia phản ứng thủy phân là ………………………………………………………………..
Chất có phản ứng màu với I2 tạo hợp chất xanh tím là ………………………………………………
Chất lên men tạo thành C2H5OH và CO2 là …………………………………………………………
Chất chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường kiềm là …………………………………………
6. Hãy hoàn thành bảng sau:
Tên Công thức Khối lượng phân tử (M)
Glucozơ/ Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột/ Xenlulozơ
Thuốc súng không khói
Sobitol
Amoni gluconat
7. Hoàn thành các PTHH sau:
o

(1) C6H12O6 + H2   ……………………………………………


Ni,t

(2) C6H12O6  …………………………………………………


lª n men

(2) C5H11O5CHO + Br2 + H2O 


 …………………………………

(3) C12H22O11 + H2O   ……………………………………..


enzim /H

(4) (C6H10O5)n +.....H2O   …………………………………


enzim /H

(5) [C6H7O2(OH)3]n +......HNO3   …………………………


H 2 SO4 ,t

(6) Cn(H2O)m + ……….O2   ………..CO2 + ……..H2O


t

n O2 n CO2
Khi đốt cháy mọi cacbohiđrat ta luôn có:

PHẦN B - CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CACBOHIĐRAT (LT)

Dạng 1: Bài toán về PƯ tráng gương và PƯ với nước Br2


Dạng 2: Bài toán lên men glucozơ
Dạng 3: Bài toán điều chế xenlulozơ trinitrat
Dạng 4: Bài toán đốt cháy cacbohidrat
Dạng 5: Bài toán tổng hợp
ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT

DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ PƯ TRÁNG GƯƠNG VÀ PƯ VỚI NƯỚC BROM


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PƯ tráng bạc: C5H11O5CHO   C5H11O5COONH4 + 2Ag
AgNO3 / NH3

(G, F) (amoni gluconat)


- PƯ với nước brom: C5H11O5CHO + Br2 + H2O → C5H11O5COOH
(G) (axit gluconic)
Chú ý: Fructozơ không làm mất màu nước brom.
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 18/34
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (QG.18 - 202): Cho 1,8 gam fructozơ (C 6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 3,24. B. 1,08. C. 2,16. D. 4,32.
Câu 2. (QG.18 - 203): Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4.
Câu 3. (QG.19 - 201). Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,5. C. 1,0 D. 0,2.
Câu 4. (C.14): Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 16,2.
Câu 5. Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một
ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,36. B. 0,72. C. 0,9. D. 0,45.
Câu 6. Hòa tan hỗn hợp glucozơ và fructozơ vào nước rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho
tách dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Phần 2 cho vào dung dịch nước
brom dư thì có 35,2 gam brom phản ứng. Phần trăm khối lượng của fructozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,4 %. B. 39,6 %. C. 45,0 %. D. 40,5 %.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 7. (QG.18 - 201): Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,08. B. 1,62. C. 0,54. D. 2,16.
Câu 8. (QG.18 - 204): Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giả trị của m là
A. 1,35. B. 1,80. C. 5,40. D. 2,70.
Câu 9. (MH1.17): Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,10M.
Câu 10. (C.07): Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3
trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ
đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,10M.
Câu 11. (QG.19 - 202). Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96.
Câu 12. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 5,4 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 43,2 gam.
Câu 13. Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản
ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3
(dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 19/34
A. 9 gam. B. 10 gam. C. 18 gam. D. 20 gam.

DẠNG 2: BÀI TOÁN LÊN MEN GLUCOZƠ


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PƯ lên men glucozơ: C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
lª n men

180 92 88
(C H O ) enzim
 C6 H12 O6  2C 2 H 5OH 
lª n men men giÊm
 2CH 3COOH
- Chuỗi điều chế: 6 10 5 n H

VC H OH n p­ n thùc tÕthu®­ î c
§ é r­ î u  2 5 .100% H%(chÊt p­ )  .100%;H%(s¶n phÈm)  .100%.
Vdd r ­ î u n b®Çu n lÝthuyÕt (tÝnh theo PT)
- ;
- H%(quá trình) = H1.H2.H3…. (H1, H2, H3, … là hiệu suất các giai đoạn).

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (C.11): Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá
trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%.
Câu 2. (QG.19 - 203). Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam
C2H5OH. Giá trị của m là
A. 36,80. B. 10,35. C. 27,60. D. 20,70.
Câu 3. (C.12): Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá
trình lên men là 80%. Giá trị của V là
A. 46,0. B. 57,5. C. 23,0. D. 71,9.
Câu 4. (A.13): Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp
thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 45,0.
Câu 5. Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60%
glucozơ, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10 o cần khối
lượng nho là
A. 20,59 kg. B. 26,09 kg. C. 27,46 kg. D. 10,29 kg.
Câu 6. Từ tinh bột người ta điều chế ra axit axetic theo sơ đồ như sau:
H1  70% H 2 50% H3  60%
(C6 H10O5 ) n   C6 H12O 6   C 2 H 5OH   CH 3COOH
Khối lượng axit axetic điều chế được từ 4,5 tấn tinh bột là
A. 3,33. B. 0,49. C. 0,70. D. 2,34.
Câu 7. (A.09): Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào
dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam
so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Câu 8. (A.11): Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ
quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong,
thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong
ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 324. B. 486. C. 297. D. 405.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 20/34
Câu 9. (A.07): Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X.
Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550. B. 810. C. 650. D. 750.
Câu 10. (MH.2018). Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ
khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ
dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của
m là
A. 6,0. B. 5,5. C. 6,5. D. 7,0.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 11. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 138 gam. B. 184 gam. C. 276 gam. D. 92 gam.
Câu 12. (QG.19 - 204). Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam
C2H5OH. Giá trị của m là
A. 36,8. B. 18,4. C. 23,0. D. 46,0.
Câu 13. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20. B. 8,96. C. 4,48. D. 5,60.
Câu 14. Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO 2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên
men là:
A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
Câu 15. Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu
được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%.
A. 162 kg. B. 155,56 kg. C. 143,33 kg. D. 133,33 kg.
Câu 16. (C.09): Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong
quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của
quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60. B. 58. C. 30. D. 48.
Câu 17. (C.13): Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là
70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn. C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn.
Câu 18. (MH3.2017). Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6 H10 O5 )n 
enzim
 C6 H12 O6 
enzim
 C 2 H 5OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết
hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị
của m là
A. 3,600. B. 6,912. C. 10,800. D. 8,100.
Câu 19. Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong
tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu. Biết hiệu
suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là
A. 30 gam. B. 2 gam. C. 20gam. D. 3 gam.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 21/34
Câu 20. Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột, thu được rượu etylic và CO 2. Hấp thụ
lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun
nóng phần dung dịch lại thu được 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men rượu là
A. 40,5%. B. 85%. C. 30,6%. D. 8%.
Câu 21. (A.10): Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic
(hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X.
Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%. B. 10%. C. 80%. D. 20%.
Câu 22. (M.15): Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%.
Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 50 gam kết tủa và dung
dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì
cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0. B. 90,0. C. 64,8. D. 75,6.

DẠNG 3: BÀI TOÁN ĐIỀU CHẾ XENLULOZƠ TRINITRAT


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PƯ điều chế: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O
162 189 297
n p­ n thùc tÕthu®­ î c
H%(chÊt p­ )  .100%;H%(s¶n phÈm)  .100%.
n b®Çu n lÝthuyÕt (tÝnh theo PT)
- Hiệu suất phản ứng:

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (C.08): Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất
phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.
Câu 2. (A.11): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất
phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều
chế được là
A. 2,20 tấn. B. 1,10 tấn. C. 2,97 tấn. D. 3,67 tấn.
Câu 3. (B.07): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit
sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu
suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg.
Câu 4. (C.09): Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được
59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 42,34 lít. B. 42,86 lít. C. 34,29 lít. D. 53,57 lít.
Câu 5. (B.08): Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng
với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 6. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiê ̣u suất phản ứng 90% tính theo
axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric. Giá trị của m là
A. 10,50. B. 21,00. C. 11,50. D. 30,00.
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 22/34
Câu 7. Khối lượng xenlulozơ và khối lượng axit nitric cần lấy để sản xuất ra 445,5 kg xenlulozơ
trinitrat (hiệu xuất phản ứng đạt 75%) là
A. 162 kg xenlulozơ và 378 kg HNO3. B. 182,25 kg xenlulozơ và 212,625 kg HNO3.
C. 324 kg xenlulozơ và 126 kg HNO3. D. 324 kg xenlulozơ và 378 kg HNO3.
Câu 8. Cho 5 lít dung dịch HNO 3 68% (D=1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc
súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 7,5. B. 6,5. C. 9,5. D. 8,5.
Câu 9. (B.12): Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit
nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 60. B. 24. C. 36. D. 40.
Câu 10. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ
xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO 3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là bao
nhiêu lít?
A. 2,39 lít. B. 7,91 lít. C. 10,31 lít. D. 1,49 lít.
Câu 11. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính
theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần V lít dung dịch axit nitric 96% (d = 1,5 g/ml).
Giá trị của V là
A. 11,50. B. 6,56. C. 16,40. D. 7,29.

DẠNG 4: BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY CACBOHIĐRAT


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PƯ đốt cháy: Cn(H2O)m + nO2 
to
 nCO2 + mH2O ⇒ n O2  n CO2
- Một số chất có công thức giống cacbohiđrat: CH2O, C2H4O2, C3H4O2, …

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (MH2.2017): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí
CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,36. B. 13,76. C. 9,28. D. 8,64.
Câu 2. [QG.20 - 201] Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ
0,15 mol O2 thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,07. C. 1,80. D. 3,60.
Câu 3. [QG.20 - 202] Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3
mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen glicol.
Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của
etylen glicol trong hỗn hợp X là
A. 63,67%. B. 42,91%. C.41,61%. D. 47,75%.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O 2
(đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 12,0. C. 15,0. D. 20,5.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 23/34
Câu 6. Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3
lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56
gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 29,68 B. 30,16 C. 28,56 D. 31,20
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 7. [QG.20 - 203] Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ
0,12 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 1,80. C. 2,07. D. 2,70.
Câu 8. [QG.20 - 204] Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ
0,24 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,50. B. 5,40. C. 4,14. D. 2,52.
Câu 9. Khi đốt cháy cacbohiđrat X người ta thu được khối lượng H 2O và CO2 theo tỉ lệ 33: 88. CTPT
của gluxit là :
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. Cn(H2O)m.
Câu 10. (QG.2016): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và
sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
A. 3,60. B. 3,15. C. 5,25. D. 6,20.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,12 lít khí CO 2 (đktc) và 0,9 gam H2O.
Mặt khác, 9,0 gam X phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 10,8 gam Ag. Biết X có
khả năng hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2OHCHOHCHO. B. CH2OH(CHOH)3CHO.
C. CH2OH(CHOH)4CHO. D. CH2OH(CHOH)5CHO.

DẠNG 5: BÀI TOÁN TỔNG HỢP


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PƯ với nước brom: C5H11O5CHO + Br2 + H2O → C5H11O5COOH
(G) (axit gluconic)
- PƯ tráng bạc: C5H11O5CHO   C5H11O5COONH4 + 2Ag
AgNO / NH
3 3

(G, F) (amoni gluconat)


o

- PƯ cộng H2: C6H12O6 + H2   C6H14O6


t

(G, F) (Sobitol)
- PƯ với Cu(OH)2: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
(G, F)
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H11O11)2Cu + 2H2O
(S, M)

enzim

- PƯ thủy phân: C12H22O11 + H2O H C6H12O6 + C6H12O6
(S) (G) (F)
 enzim

(C6H10O5)n + nH2O H nC6H12O6
(TB, XL) (G)

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam glucozơ cần 4,9 gam Cu(OH)2. Mặt khác cho m gam glucozơ đó
đem hiđro hoàn toàn thu được n gam sobitol. Giá trị n là 

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 24/34
A. 18 gam. B. 18,2 gam. C. 9 gam. D. 9,1 gam.
Câu 2. Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozơ, fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thì thu được 103,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là
A. 42,5%. B. 85,6%. C. 37,5%. D. 40,0%.
Câu 3. Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ
đã thuỷ phân là:
A. 513 gam. B. 288 gam. C. 256,5 gam. D. 270 gam.
Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta
thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng
bạc thu được là:
A. 16,0 gam. B. 7,65 gam. C. 13,5 gam. D. 6,75 gam.
Câu 5. [MH - 2021] Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn
bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 0,81. B. 1,08. C. 1,62. D. 2,16.
Câu 6. [QG.21 - 201] Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham
gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 45,36. B. 50,40. C. 22,68. D. 25,20.
Câu 7. [QG.21 - 202] Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham
gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
A. 29,16. B. 64,80. C. 32,40. D. 58,32.
Câu 8. Cho m gam dung dịch saccarozơ (chưa rõ nồng độ) hòa tan vừa hết 9,8 gam Cu(OH) 2. Đem
thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong m gam dung dịch đó (xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm thủy
phân tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được bao nhiêu gam Ag?
A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 64,8 gam. D. 86,4 gam.
Câu 9. Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích
hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một
lượng H2 dư (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol (giả thiết glucozơ, fructozơ tác dụng với H 2 chỉ tạo
sobitol). Phần hai hòa tan hoàn toàn cần vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. Hiệu
suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
A. 60%. B. 80%. C. 50%. D. 40%.
Câu 10. Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây
xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là:
A. 112.103 lít. B. 448.103 lít. C. 336.103 lít. D. 224.103 lít.
Câu 11. Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh
bột cần số mol không khí là:
A. 100000 mol. B. 50000 mol. C. 150000 mol. D. 200000 mol.
Câu 12. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt
trời:


nh saù
ng

6CO2 + 6H2O + 673 kcal clorophin C6H12O6 + 6O2
Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được
sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10
cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là
A. 2 giờ 14 phút 36 giây. B. 4 giờ 29 phút 12 giây.
Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 25/34
C. 2 giờ 30 phút 15 giây. D. 5 giờ 00 phút 00 giây.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 13. Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với
dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là:
A. 2,16 và 1,6. B. 2,16 và 3,2. C. 4,32 và 1,6. D. 4,32 và 3,2.
Câu 14. [QG.21 - 203] Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ
tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 24,3. B. 54,0. C. 27,0. D. 48,6.
Câu 15. [QG.21 - 204] Thủy phân hoản toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ
tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 36,0. B. 16,2. C. 18,0. D. 32,4.
Câu 16. Cho m gam hỗn hợp gồm saccarozơ và tinh bột hòa tan vào nước ở nhiệt độ thích hợp, chia
dung dịch thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan vừa hết 7,35 gam Cu(OH) 2. Phần 2, nhỏ dung
dịch HCl dư vào đun nóng, sau đó trung hòa và nhỏ dung dịch AgNO 3/NH3 đến dư vào dung dịch và
đun nhẹ thu được 86,4 gam Ag. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 75. B. 101,5. C. 67,5. D. 135.
Câu 17. Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu
lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
A. 1382716 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666 lít. D. 1482600 lít.
Câu 18. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi
mol glucozơ tạo thành.

as

6CO2 + 6H2O clorophin C6H12O6 + 6O2
Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10%
được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh
là 1 m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
A. 88,27 gam. B. 88,32 gam. C. 90,26 gam. D. 90,32 gam.

Trên con đường thành công không có dấu chân của những kẻ lười biếng!
Trang 26/34

You might also like