FILE 20210827 154754 Bai-Tap-Kttc1.t8.2020-Clc

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

CHƯƠNG I: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

Bài 1: Doanh nghiệp Minh Trí áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn
kho. Trong kỳ có các NVKT dưới đây phát sinh:
I.Tồn đầu tháng:
TK 152: 100.000.000đ. (Nguyên liệu chính: 80.000.000đ, Vật liệu: 19.500.000đ; Phụ tùng:
500.000đ)
TK 153: 50.000.000đ
II.Phát sinh trong tháng như sau:
1. Xuất nguyên liệu chính trị giá 63.000.000đ cho sản xuất.
2. Xuất vật liệu để sử dụng cho: Phân xưởng sản xuất: 12.200.000đ; Quản lý doanh nghiệp:
1.200.000đ; Bán hàng: 680.000đ.
3. Xuất phụ tùng trị giá 300.000đ để sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị sản xuất.
4. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, giá chưa có thuế là 4.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.
5. Mua nguyên liệu chính nhập kho, giá chưa có thuế là 30.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán cho người bán. Chi phí chuyên chở, bốc dỡ là
2.100.000đ, trong đó thuế GTGT là 100.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh

Bài 2: Tại công ty TV (doanh nghiệp sản xuất) có tài liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư và
thanh toán với các nhà cung cấp tháng 6/N như sau (ĐVT: 1000Đ)
A. số dư đầu tháng chi tiết một số TK:
- TK 151: 15.000 theo hóa đơn (gtgt) số 000153 ngày 15/5/N mua vật liệu chính A của cty L, trong
đó:
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT: 15.000
Thuế GTGT 5%: 750
Tổng giá thanh toán: 15.750
- TK 152: 180.000, trong đó:
+ vật liệu chính A: 100.000 (Số lượng 10.000kg)
+ vật liệu chính B: 55.000 (Số lượng 5.000kg)
+ vật liệu phụ C: 25.000 (Số lượng 1.000 hộp)
-TK 153: 15.000 (Số lượng 1.000 chiếc dụng cụ X)
-TK 331: 37.750 Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N của cty L và Hoá đơn (GTGT) số
001321 ngày 20/05/N của cty H: 22.000.
B. Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ thu mua và nhập vật tư trong tháng 6/N
1. Ngày 4/6: Nhập kho đủ số vật liệu chính A mua của cty L theo phiếu nhập kho số 134 ngày 4/6
số lượng vật liệu chính A nhập kho 1.500kg Hóa đơn (GTGT) Số 000153 ngày 15/5 của công ty L
2. Ngày 10/6: Nhập kho đủ số vật liệu chính A, theo phiếu nhập kho số 135 ngày 10/6 số lượng vật
liệu chính A nhập kho 13.500kg (Hóa đơn GTGT số 000353 ngày 10/6 của cty TH)
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT: 141.750
Thuế GTGT được khấu trừ 5%: 7.087,5
Tổng giá thanh toán: 148.837,5
1
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

Chưa trả tiền cho cty TH.


3. Phiếu chi số 116 ngày 11/6: chi tiền mặt trả tiền bốc dở vật liệu chính A, của lần nhập kho ngày
10/6 số tiền: 450
4. Ngày 15/6: Nhập kho vật liệu chính B, theo phiếu nhập kho số 136 ngày 15/6 số lượng vật liệu
chính B nhập kho 15.000kg do đơn vị D góp vốn liên doanh, đơn giá vật liệu chính B do hội đồng
liên doanh đánh giá là 11,5/1kg, thành tiền: 172.500.
5. Ngày 23/6: Nhận được Hóa đơn (GTGT) số 000334 ngày 23/6/N cuả cty Z về việc mua 2000
chiếc dụng cụ X. Cuối tháng hàng chưa về nhập kho
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT: 29.000
Thuế GTGT được khấu trừ 5%: 1.450
Tổng giá thanh toán: 30.450
Chưa thanh toán cho công ty Z
6. Công ty đã trả nợ cho các nhà cung cấp vật tư theo chứng từ sau:
- Giấy báo nợ số 801 ngày 25/6: thanh toán bằng CK cho cty L, số tiền 15.750 thanh toán cho Hóa
đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N
- Giấy báo nợ số 802 ngày 26/6: Thanh toán CK cho cty Z, số tiền 30.450 thanh toán cho Hóa đơn
(GTGT) số 000334 ngày 23/6/N
Yêu cầu: Căn cứ vào các tài liệu trên
1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N
2. Phản ánh vào TK 331
Tài liệu bổ sung:
Cty TV kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế.

Bài 3: Tại cty TV tháng 6/N phát sinh các nghiệp vụ xuất kho vật tư sử dụng cho sản xuất kinh
doanh như sau:
1. Ngày 2/6 xuất kho 5.000kg vật liệu chính A, 2.000kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1(phiếu xuất kho số 201 ngày 2/6)
2. Ngày 12/6 xuất kho 4.000kg vật liệu chính A, 1.800kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản
xuất ở PXSX số 2 (phiếu xuất kho số 202 ngày 12/6)
3. Ngày 14/6 xuất kho 500 hộp vật liệu phụ C dùng trực tiếp cho xuất sản phẩm ở PXSX số 1
(phiếu xuất kho số 203 ngày 14/6)
4. Ngày 15/6 xuất kho 300 hộp vật liệu phụ C dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở PXSX số 2
(phiếu xuất kho số 204 ngày 15/6)
5. Ngày 20/6 xuất kho 5.500kg nguyên vật liệu chính A, 2.500 nguyên vật liệu chính B dùng trực
tiếp cho sản xuất ở PXSX số 1 (phiếu xuất kho số 205 ngày 20/6)
6. Ngày 22/6 xuất kho 3.500kg nguyên vật liệu chính A, 4.000 nguyên vật liệu chính B dùng trực
tiếp cho sản xuất ở PXSX số 2 (phiếu xuất kho số 206 ngày 22/6)
7. Ngày 27/6 xuất kho 6.000kg nguyên vật liệu chính A, 3.000 nguyên vật liệu chính B dùng trực
tiếp cho sản xuất ở PXSX số 1 (phiếu xuất kho số 207 ngày 27/6)

2
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

8. Ngày 28/6 xuất kho 500kg chiếc dụng cụ X, phục vụ cho sản xuất ở PXSX số 2, giá trị của số
dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần trong 6 tháng, bắt đầu từ tháng 7/N (phiếu xuất kho số 208
ngày 28/6)
9. Ngày 29/6 xuất 20 hộp vật liệu phụ C dùng cho quản lý phân xưởng số 1, 30 hộp vật liệu phụ C
dùng cho quản lý doanh nghiệp (phiếu xuất kho số 209 ngày 29/6)
Yêu cầu: căn cứ vào tài liệu ở bài số 2 và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên đây hãy:
1, Tính toán các số liệu cần thiết và lập định khoản kế toán các nghiệp vụ xuất vật tư tháng 6/N
2, Phản ánh vào TK 152
Tài liệu bổ sung:
- Cty TV tính giá vốn vật tư xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Cty TV không sử dụng các nhật ký chuyên dùng

Bài 4: Theo tài liệu bài số 2 và giả thiết cty TV kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, với
tài liệu bổ sung:
- Biên bản kiểm kê vật tư tồn kho ngày 30/6/N:
+ Vật liệu chính A tồn kho: 1.000kg
+ Vật liệu chính B tồn kho: 7.700kg
+ Vật liệu phụ C tồn kho: 150 hộp
+ Dụng cụ X tồn kho: 250 chiếc
- Dụng cụ X mua ngày 23/6/N cuối tháng 6/N còn đang đi trên đường.
- Vật liệu A, B, C xuất kho trong tháng 6/N đều dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
- Dụng cụ X xuất kho trong tháng 6/N được dùng cho PXSX.
- Công ty TV tính giá vốn vật tư theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Yêu cầu:
1. Hãy tính toán số liệu cần thiết và định khoản kế toán.
2. Giải quyết yêu cầu 1 nhưng với giả thiết cty TV tính giá vật tư theo phương pháp bình quân gia
quyền cả kỳ (tháng) dự trữ.

Bài 5: Tài liệu tại một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo
KKTX, trong tháng 5/N như sau: (1000 đ)
I. Tình hình đầu tháng:
1. Vật liệu tồn kho:
- Vật liệu chính: 11.500kg, giá đơn vị thực tế: 20,5
- Vật liệu phụ: 15.000kg, giá đơn vị thực tế: 10
2. Hàng mua đang đi đường: mua 1.000 chiếc dụng cụ nhỏ, giá mua đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là
27,5
Biết giá đơn vị hạch toán vật liệu chính là 20, vật liệu phụ là 10.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 15, dùng TGNH mua 11.500 kg vật liệu chính của cty V, giá mua đơn vị (cả thuế GTGT
10%) là 23,65. Hàng về đã kiểm nhận, nhập kho đủ.

3
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

2. Ngày 23: mua vật liệu của công ty A, đã kiểm nhận, nhập kho, bao gồm 28.000kg vật liệu chính
theo giá đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 23,1 và 35.000 kg vật liệu phụ theo giá đơn vị (cả thuế
GTGT 10%) là 10,78
3. Ngày 19: xuất kho 10.000 kg vật liệu phụ và 30.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp để chế
tạo sản phẩm; 8.000 kg vật liệu phụ cho nhu cầu chung ở phân xưởng sản xuất.
4. Ngày 20: xuất kho 10.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế vật liệu xuất kho
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

CHƯƠNG II: KẾ TOÁN TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ


TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

Bài 1: Dưới đây là các NVKT phát sinh có liên quan tới vốn bằng tiền của doanh nghiệp Hoàng
Long:
1. Gửi tiền mặt vào TK của doanh nghiệp ở Ngân hàng, số tiền 150.000.000đ, chưa nhận được giấy
báo Có.
2. Thu 18.000.000đ tiền bán hàng nhập quỹ tiền mặt ( hàng hóa thuộc diện nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp). Biết giá vốn lô hàng 10.000.000đ
3. Khách hàng trả nợ tiền mua hàng tháng trước 17.000.000đ
4. Thu TGNH về việc bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giá bán 30.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Biết giá vốn lô hàng 20.000.000đ
5. Thu tiền mặt 14.000.000đ của đối tác về khoản phạt vi phạm hợp đồng.
6. Nhập kho nguyên vật liệu có giá chưa có thuế GTGT là 60.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%,
doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH (DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
7. Chi 600.000đ trả tiền công vận chuyển nguyên vật liệu nhập kho của NV6.
8. Chi trả tiền quảng cáo trên báo: 2.000.000đ
9. Chuyển khoản trả nợ vay ngân hàng, số tiền 60.000.000đ đã nhận được giấy báo Nợ.
10. Thu hồi vốn và lãi đầu tư ngắn hạn bằng TGNH, số tiền 120.000.000đ. Trong đó có
20.000.000đ là lãi.
11. Nhập kho công cụ, giá mua ghi trên hóa đơn là 3.200.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh
nghiệp đã chuyển khoản thanh toán cho người bán hàng (giấy báo Nợ của ngân hàng).
12. Doanh nghiệp thuê một cửa hàng bán sản phẩm, thời hạn 5 năm. Doanh nghiệp chuyển khoản
trả nợ 30.000.000đ ký quỹ và trả tiền thuê của tháng đầu tiên 10.000.000đ.
13. Doanh nghiệp nhận góp vốn 1.000.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng (doanh nghiệp đã nhận
được giấy báo Có).
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT trên
2. Phản ánh các NVKT vào các tài khoản 111 và 112.

Bài 2: Có tài liệu dưới đây của doanh nghiệp Phát Tài:
Số dư đầu kỳ:
- TK 131: 55.000.000đ, gồm:
4
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

+ Công ty H&H nợ: 33.000.000đ


+ Doanh nghiệp Lan Minh nợ: 22.000.000đ
- TK 133: 8.000.000đ
- TK 138: 21.000.000đ, gồm:
- TK 1381: 12.000.000đ
- TK 1388: 9.000.000đ
- TK 141: 40.000.000đ, gồm:
- Anh Lê Tiến: 28.000.000đ
- Anh Phạm Hoài: 12.000.000đ
Các NVKT phát sinh trong kỳ:
1. Có quyết định xử lý số tài sản thiếu của kỳ trước, như sau:
- Thủ kho phải bồi thường 4.000.000đ, trừ vào lương
- Tính vào giá vốn hàng bán: 3.000.000đ
- Tính vào chi phí khác: 5.000.000đ.
Nợ TK 334: 4000.000
Nợ TK 632: 3.000.000
Nợ TK 811: 5.000.000
Có TK 1381: 12.000.000
2.Công ty H&H trả lại một số hàng hóa kém chất lượng có giá bán chưa có thuế là 3.000.000đ, thuế
suất thuế GTGT 10%
Nợ TK 521: 3000.000
Nợ TK 333: 300.000
Có TK 131: 3.300.000

3. Anh Lê Tiến thanh toán tạm ứng, gồm:


a. Giá nguyên vật liệu: 20.000.000đ
- Thuế GTGT 10%: 2.000.000đ
(Đơn vị: triệu đồng)
Nợ tk 152: 20
Nợ tk 133: 2
Nợ tk 141: 22
b. Anh Tiến nộp lại số tiền tạm ứng thừa
Nợ tk 111/ Có tk 141: 28-22=6
4.Doanh nghiệp K trả lại vật liệu mượn tạm, trị giá 5.000.000đ.

Nợ tk 152/ có tk 1388 (K): 5


5. a. Doanh nghiệp mua vật liệu nhập kho với giá chưa có thuế là 20.000.000đ, thuế suất thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.

Nợ tk 152: 20

b. Trả lại người bán một số vật liệu có giá mua chưa có thuế là 4.000.000đ do không đạt yêu cầu.
c. Chuyển khoản thanh toán cho người bán, đã nhận giấy báo Nợ.
6. Nhận tiền lãi được chia theo thông báo kỳ trước, số tiền 4.000.000đ, đã nhập quỹ tiền mặt.
7. Chi tiền mặt trả tiền thuê văn phòng, giá thuê chưa có thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT là 10%.
8. Chi 3.000.000đ tạm ứng cho anh Lý Huỳnh đi mua văn phòng phẩm.
5
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

9. Anh Hoài thanh toán tạm ứng, mua nguyên vật liệu
Giá nguyên liệu: 13.000.000đ
Thuế GTGT 10%: 1.300.000đ
Số tiền tạm ứng thiếu, doanh nghiệp chi tiền mặt trả anh Hoài.
10. Nhận thông báo về số cổ tức được hưởng của số cổ phiếu đầu tư ngắn hạn Công ty cổ phần xây
dựng Bền Vững, số tiền là 43.000.000đ.
11. Doanh nghiệp Lan Minh chuyển khoản thanh toán nợ sớm được hưởng chiết khấu thanh toán
5% trên tổng giá thanh toán. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có.
12. Công ty H&H chuyển khoản trả 50% số tiền nợ cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã nhận được
giấy báo Có.
13. Bán hàng cho công ty Đức Thịnh, giá bán chưa có thuế 42.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán.
14. Cuối kỳ, doanh nghiệp khấu trừ thuế GTGT đầu ra – đầu vào.
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT phát sinh
2. Phản ánh vào các TK 131, 133, 138, 141 và tính số dư cuối kỳ.

Câu 3: Tại Doanh nghiệp sản xuất Hải Châu có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ).
Các nghiệp vụ phát sinh trong t háng 3/N như sau:
1. Ngày 5/3, ông Nguyễn Văn A phòng vật tư nhận tạm ứng bằng tiền mặt để mua vật tư. Số
tiền tạm ứng: 50.000
2. Ngày 10/3, xuất công cụ dụng cụ theo PXK số 35 trị giá 21.000 sử dụng cho PXSX trị giá
15000, cho bộ phận QLDN 6.000. CCDC này có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu nên công ty
quyết định phân bổ trong 3 tháng.
3. Ngày 12/3, Ông A thanh toán số tiền tạm ứng theo bảng thanh toán tạm ứng số 3/1 gồm: Số
tiền mua vật liệu chính: 40.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phi vận chuyển vật liệu
chính về kho: 640. Vật liệu chính đã nhập kho đủ. Số tiền tạm ứng còn thừa được thanh toán
bằng tiền mặt.
Yêu cầu: - Định khoản kế toán
-Phản ánh vào tài khoản 141
Câu 4: Doanh nghiệp thương mại Thanh Hà, tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (ĐVT:
1.000 đồng)
1. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ tiền mua hàng cho người bán: 50.000
2. Chi tiền mặt giao tạm ứng cho nhân viên B để mua hàng hóa: 200.000
3. Nhập kho hàng mua, thanh toán bằng tiền nhân viên B xin tạm ứng:
- Giá mua chưa có thuế GTGT: 70.000
- Thuế GTGT: 7.000
- Tổng giá thanh toán: 77.000
4. Nhân viên B nộp tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt.
5. Thu tiền bồi thường vật chất của thủ kho C theo quyết định xử lý đối với hàng tồn kho thiếu hụt
từ kỳ trước, nhập quỹ tiền mặt 1.000
6. Nhận được bản sao kê của ngân hàng về tiền gửi ngân hàng (có kèm theo GBN, GBC):
- Thu được tiền của người mua thanh toán: 50.000
- Nộp thuế GTGT cho NSNN: 18.000

6
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

- Nộp thuế TNDN: 5.000


- Trả tiền vay ngắn hạn ngân hàng: 45.000
- Trả lãi tiền vay n gắn hạn ngân hàng: 1.500
Yêu cầu: Định khoản kế toán và phản ánh vào các TK có liên quan. Biết các TK có đủ số dư để
hoạt động.
Câu 5: Phòng kế toán công ty Bảo Kim có tình hình về khoản phải thu khó đòi như sau:
1. Ngày 31/12/201N căn cứ vào thời gian quá hạn các khoản phải thu khó đòi, kế toán lập dự phòng
khoản phải thu khó đòi là 15.000.000. (Khách X: 15.000.000)
2. Tháng 2/201N+1: - Xoá sổ một khoản nợ của khách hàng X đã quá hạn 3 năm là 5.000.000.
- Thu khoản nợ của khách hàng Y, đã xoá sổ năm trước bằng tiền mặt 10.000.000
(cho biết số nợ gốc đã xoá sổ là 20.000.000)
3. Ngày 31/12/201N+1 căn cứ vào thời gian quá hạn các khoản phải thu khó đòi, kế toán tính số dự
phòng cần lập cho các khoản nợ khó đòi là 15.000.000. Kế toán đã so sánh số liệu trên sổ kế toán
để xử lý.
Yêu cầu: Định khoản kế toán và phản ánh vào các TK có liên quan. Biết các TK có đủ số dư để
hoạt động
1. Nợ tk 642/ có tk 2293: 15
2. +) Nợ tk 2293/ Có tk 131: 5
+) nợ Tk 111/ có tk 2293: 10
3. Nợ tk 642/ có tk 2293: 15-10=5

7
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

CHƯƠNG III: CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Phần I: Xử lý tình huống


Câu 1: Kết quả sản xuất được 100 thành phẩm (nhập kho 50TP, gửi bán 50TP), 50 sản phẩm dở
dang. Chi phí nguyên vật liệu chính là 18.540, chi phí vật liệu phụ là 6.460. Chi phí nhân công trực
tiếp 5.000, chi phí sản xuất chung 3.000 ( trong đó có 1.000 chi phí sản xuất chung vượt định mức).
a. Hãy đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và tính giá thành.
b. Thực hiện các bút toán kết chuyển CFSX và nhập kho thành phẩm.
c. Phản ánh các nghiệp vụ trên vào TK chữ T.
Câu 2: Kết quả sản xuất được 100 thành phẩm nhập kho, 50 sản phẩm dở dang. Chi phí nguyên vật
liệu chính là 30.780, chi phí vật liệu phụ là 9.870. Chi phí nhân công trực tiếp 10.000, chi phí sản
xuất chung 6.000
a. Hãy đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp và tính giá thành
b. Thực hiện các bút toán kết chuyển CFSX và nhập kho thành phẩm.
Câu 3: Kết quả sản xuất được 100 thành phẩm nhập kho, 50 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn
thành chi phí NVLTT là 100%, các chi phí khác là 60%. Chi phí nguyên vật liệu chính là 40.500,
chi phí vật liệu phụ là 14.500. Chi phí nhân công trực tiếp 15.000, chi phí sản xuất chung 13.000.
a. Hãy đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương và tính giá
thành.
b. Thực hiện các bút toán kết chuyển CFSX và nhập kho thành phẩm.
Phần II: Bài tập
Bài 1: Doanh nghiệp Thanh Bình có tài liệu sau:
1. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 151: 36.000.000 đồng (400 kg nguyên vật liệu chính)
- TK 154: 1.760.000 đồng (NVL chính: 1.200.000 đồng, vật liệu phụ 560.000 đồng).
- TK 152: 19.000.000 đồng (NVL chính: 9.000.000 – 100 kg, NVL phụ 10.000.000 – 200 k g).
2. Tình hình nhập kho trong tháng:
a. Nhập kho NVL chính đi đường kỳ trước số lượng 400 kg, thuế GTGT 10%, đã thanh toán tiền
gửi ngân hàng ở kỳ trước.
b. Nhận được hóa đơn của Công ty K, số lượng trên hóa đơn 1.000 kg NVL chính, đơn giá 91.000
đồng/kg, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. Do doanh nghiệp mua với số lượng nhiều
nên được hưởng chiết khấu thương mại 1.000.000 đồng, giá chưa thuế GTGT 10%. Người bán
giao hàng ngay tại kho của doanh nghiệp.
c. Nhập kho 300 kg NVL phụ, đơn giá 55.000 đồng/kg gồm thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Chi
phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt gồm 5% thuế GTGT là 630.000 đồng. Sau đó được
người bán giảm giá 2.000 đồng/kg trên giá chưa thuế GTGT, đã trừ vào công nợ.
3. Các nghiệp vụ khác phát sinh trong kỳ:
a. Xuất kho 1.000 kg VNL chính dùng để sản xuất sản phẩm.
b. Xuất kho 200 kg NVL phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 20 kg dùng cho phân xưởng
sản xuất.

8
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

c. Tiền luơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 40.000.000, cho quản lý phân
xưởng 10.000.000 đồng.
d. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
e. Xuất kho CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần, giá trị xuất kho 2.000.000 đồng sử dụng ở phân xưởng
sản xuất.
f. Tiền điện, nước thanh toán cho nhà cung cấp gồm thuế GTGT 10% là 9.460.000 đồng, đã thanh
toán bằng chuyển khoản. Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất đã thanh toán bằng
tiền mặt là 3.520.000 đồng (gồm thuế GTGT 10%).
g. Khấu hao MMTB trực tiếp sản xuất sản phẩm là 1.000.000 đồng, các thiết bị quản lý dùng ở
phân xưởng sản xuất là 1.000.000 đồng.
h. Nhập kho 800 thành phẩm, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 200
Biết rằng: Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vât liệu trực tiếp.
Doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 2. Có các tài liệu liên quan đến quá trình sản xuất ở doanh nghiệp Phú Đức như
sau:
I.Số dư đầu kỳ:
TK 154: 28.000.000đ
TK 152: 100.000.000đ
-Nguyên liệu: 86.000.000đ
- Vật liệu phụ: 14.000.000đ
II.Các NVKT phát sinh trong kỳ:
1. Xuất nguyên liệu cho: - Sản xuất sản phẩm: 36.000.000đ, - Quản lý phân xưởng: 4.000.000đ
2. Phân xưởng báo hỏng một công cụ thuộc loại phân bổ 4 kỳ có giá trị ban đầu là 6.000.000đ (đã
phân bổ 3 kỳ)
3. Tiền lương phải trả cho công nhân viên phân xưởng gồm:
- Trực tiếp sản xuất: 15.000.000đ
- Quản lý phân xưởng: 2.500.000đ
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí và khấu trừ vào tiền lương của công
nhân viên theo tỷ lệ quy định.
5. Chi phí điện nước sử dụng ở phân xưởng là 3.600.000đ, chưa thanh toán cho công ty điện, nước.
6. Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng trong kỳ là 5.700.000đ.
7. Các chi phí bằng tiền khác phát sinh ở phân xưởng tổng cộng là 1.600.000đ
- Kết quả sản xuất:
Trong kỳ hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm và giá trị sản phẩm sản xuất dở dang là
17.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT phát sinh
Bài 3.
Một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y. Trong kỳ tập hợp được tài liệu liên quan
đến quá trình sản xuất hai sản phẩm này như sau:
1. Trị giá nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm gồm:
-Nguyên vật liệu chính: SP X: 12.000.000đ, SP Y: 8.000.000đ
9
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

-Vật liệu phụ: SP X: 500.000đ, SP Y: 400.000đ


2. Dụng cụ sản xuất sử dụng 2 lần: 1.600.000đ
3. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất:
- SP X: 8.400.000đ
- SP Y: 8.600.000đ
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
5. Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng: 2.800.000đ. Trích BHXH, BHYT, BHTN và
KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
6. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng là 1.020.000đ
7. Chi khác bằng tiền tổng cộng là 3.200.000đ
8. Cuối kỳ, kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung theo tỷ lệ với tiền lương công nhân trực tiếp sản
xuất.
9. Sản phẩm hoàn thành nhập kho. Cho biết chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 900.000đ (sp X:
300.000đ và sp Y: 600.000đ) và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 1.050.000đ (sp X: 450.000đ và
sp Y: 600.000đ).
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT phát sinh biết rằng các chi phí liên quan đến 2 loại sản phẩm được phân
bổ theo tiền lương CNTTSX
2. Phản ánh sơ đồ tài khoản.

Bài 4: Doanh nghiệp Hoàng Dương có quy trình công nghệ giản đơn. Chi phí tập hợp theo quy
trình công nghệ ghi nhận trong các tài liệu như sau:
A. Số dư của một số tài khoản:
- Tài khoản 1521 (2.465 kg) : 24.650.000 đồng
- Tài khoản 1522 (2.560 kg) : 2.560.000 đồng
- Tài khoản 155 (20 sản phẩm) : 32.300.000 đồng
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 10.000 kg nguyên liệu chính, đơn giá 10.000 đồng/kg, thuế GTGT 10% thanh toán
bằng chuyển khoản. Nhập kho 10.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 1.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%
chưa thanh toán cho người bán.
2. Xuất kho 8.000 kg nguyên vật liệu chính và 2.000 kg nguyên vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất
sản phẩm.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản phẩm 40.000.000 đồng, cho phân xưởng sản xuất
là 20.000.000 đồng.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
5. Nhập kho một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần, giá mua ghi trên hóa đơn là 19.800.000
đồng, gồm 10% thuế GTGT. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ theo hóa đơn gồm 5% thuế GTGT là
2.100.000 đồng, tất cả đều thanh toán bằng tiền mặt. Biết rằng công cụ dụng cụ này nhập kho về để
sử dụng ở bộ phận sản xuất sản phẩm.
6. Khấu hao máy móc thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất sản phẩm là 3.000.000 đồng, bộ phận
quản lý phân xưởng là 1.000.000 đồng.

10
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

7. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt phát sinh tại phân xưởng theo hóa đơn gồm 10% thuế
GTGT là 6.600.000 đồng.
8. Cuối kỳ kết quả sản xuất thu được 100 sản phẩm A. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 8.100.000
đồng. Không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Yêu cầu: Định khoản và tính giá thành sản phẩm chính A.

Bài 5: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, trong tháng có các tài liệu sau (đvt: 1000đ):
1, Sản phẩm dở dang đầu tháng tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 180.000
2, Giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm là 1.820.000 (trong
đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường là 20.000)
3, Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng là 150.000
4, Chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng là 225.000, trong đó chi phí biến đổi: 60.000, chi
phí cố định 165.000.
5, Kết quả sản xuất trong tháng: hoàn thành nhập kho 100 thành phẩm A, còn lại 10 sản phẩm làm
dở dang với giá trị đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu là 300.000.
Yêu cầu: 1. Lập các định khoản kế toán liên quan?
2. Phản ánh sơ đồ TK 154
Tài liệu bổ sung: sản lượng theo công suất bình thường của máy móc thiết bị trong tháng là 120
sản phẩm

Bài 6: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng có các tài liệu sau (ĐVT: 1000 đồng)
1. Sản phẩm làm dở dang đầu tháng tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 180.000
2. Giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn kho đầu tháng là 1.000.000.
3. Nguyên vật liệu mua ngoài về nhập kho, chưa thanh toán cho người bán với giá mua chưa có
thuế gtgt là 1.820.000; thuế gtgt 10%
4. Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng là 150.000
5. Chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng là 225.000
6. Cuối tháng kiểm kê xác định giá vốn thực tế NVL còn lại cuối tháng là 1.200.000.
7. Kết quả sản xuất trong tháng: hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm A, còn lại 10 sản phẩm làm dở
dang với giá trị đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu là 300.000.
Yêu cầu: 1. Lập các định khoản kế toán liên quan?
2. Phản ánh sơ đồ TK 631

Bài 7: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp
thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ (ĐVT: 1000 đồng)
I. Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N:
1. Xuất kho nguyên vật liệu, vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, theo giá vốn thực tế: 5.000.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh: 504.000
3. Chi phí sản xuất chung tập được: 384.000; trong đó: chi phí biến đổi là 264.000 và chi phí cố
định là 120.000

11
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

4. Cuối tháng xác định số nguyên vật liệu xuất dùng để sản xuất sản phẩm sử dụng không hết là
200.000, đã nhập lại kho.
5. Sản xuất trong tháng hoàn thành 450 sản phẩm A nhập kho, còn lại 150 sản phẩm dở dang
II. Giá trị sản phẩm dở dang đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: đầu tháng 240.000; cuối
tháng: 1.260.000.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm A, định khoản các nghiệp vụ kinh tế liên quan.
2. Phản ánh sơ đồ TK 154
3. Hãy chỉ ra những định khoản khác biệt trong trường hợp doanh nghiệp kế toán chi phí theo
phương pháp KKĐK?
Tài liệu bổ sung: công suất thực tế của máy móc thiết bị trong tháng chỉ đạt 80% công suất bình
thường

CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ

Phần I: Câu hỏi tình huống


Câu 1: Tại công ty Wilson, trong tháng 2 năm 201N có các phi phí phát sinh liên quan đến tài sản
cố định mới của công ty (ô tô tải sử dụng đi giao hàng):
Chi 19,000$ để đầu tư làm bãi đỗ xe và đường vào cho ô tô
Chi 400$ để in tên công ty và slogan trên chiếc ôtô
Chi 60$ để có bằng lái cho tài xế lái chiếc xe
Chi 1,200$ để mua bảo hiểm 1 năm trong trường hợp tai nạn
Chi 1,000$ để nộp lệ phí trước bạ cho chiếc xe
Theo bạn những chi phí nào trên đây sẽ được ghi nhận làm tăng nguyên giá của tài sản cố định
Câu 2: Công ty Klem mua một thiết bị mới ngày 1/10/201N với giá 125,000$. Công ty đánh giá
thiết bị này có giá trị thanh lý, thu hồi ước tính là 25,000$. Thiết bị dự kiến sẽ hoạt động 20,000
giờ và trong thời gian 5 năm
Hãy xác định mức khấu hao hàng năm, biết:
1.Công ty sử dụng pp khấu hao theo đường thẳng
2.Công ty sử dụng pp khấu theo sản lượng, giả sử rằng trong năm 201N công ty sử dụng 3,400 giờ.
(chỉ tính trong năm 201N)
3.Công ty sử dụng pp khấu hao theo số dư giảm dần (năm 201N và 201N+1)
Câu 3: DN B kiểm kê phát hiện thừa 1 máy vi tính đang sử dụng ở văn phòng. Qua kiểm tra phát
hiện nguyên nhân thừa là do DN bỏ sót không hạch toán một máy tính mua cách đây 2 tháng, giá
mua chưa VAT 36.000, VAT 10%, chưa trả tiền người bán. Tỷ lệ khấu hao 20%. Nếu kế toán
tính khấu hao theo tháng và tính hết vào chi phí kỳ này, hãy tính toán và xử lý nghiệp vụ trên?
Câu 4: Một TSCĐ mua ngày 1/8/201N, giá mua 50 triệu, chi phí vận chuyển 5 triệu, chi phí lắp đặt
5 triệu.
1. Hãy ghi sổ khi đưa TSCĐ vào sử dụng biết khi mua doanh nghiệp đã trả 15 triệu tiền mặt, số còn
lại trả sau.
2. Hãy thực hiện bút toán điều chỉnh hao mòn TSCĐ vào 31/12/201N, biết thời gian sử dụng dự
kiến 5 năm, phương pháp khấu hao đường thẳng, TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất

12
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

3. Vào 1/6/201N+2 bán TSCĐ thu về được 38 triệu bằng tiền mặt. Thực hiện các bút toán cần thiết
vào thời điểm này.
Câu 5: Công ty A mua một TSCĐ (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng, chiết
khấu thươn g mại là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là 3
triệu đồng.
1. Biết rằng TSCĐ có tuổi thọ kỹ thuật là 10 năm. TSCĐ được đưa vào sử dụng ngày 1/1/201N.
Hãy xác định mức trích khấu hao tháng của TSCĐ đó.
2. Trong năm sử dụng thứ 5, DN nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 10 triệu đồng, thời gian sử
dụng được đánh giá lại là 7 năm (tăng 2 năm so với thời gian sử dụng đã đăng ký ban đầu). Ngày
hoàn thành và đưa TSCĐ đó vào hoạt động là 1/1/201N+5.
Xác định lại mức trích khấu hao tháng của TSCĐ sau khi công việc nâng cấp hoàn thành.

Phần II. Bài tập


Bài 1: Trích tài liệu kế toán tháng 3 năm N của cty Hoàng Mai như sau: (ĐVT: 1000đồng)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 10 ngày 8/3. Bộ phận XDCB bàn giao một nhà xưởng cho PXSX
số 1, giá công trình hoàn thành được duyệt là 12.000.000, xây dựng bằng nguồn vốn kinh doanh (bộ
phận XDCB ghi chung sổ với bên SXKD), thời gian sử dụng hữu ích 10 năm.
2. Biên bản giao nhận TSCĐ số 11 ngày 12/3 bàn giao một nhà xưởng cho PXSX số 2. Kèm theo
các chứng từ tài liệu kế toán sau:
- Hóa đơn GTGT số 45 ngày 10/3 của cty H:
+ Giá mua chưa có thuế GTGT: 700.000
+ Thuế GTGT (10%) : 70.000
+ Tổng thanh toán : 770.000
- Hóa đơn GTGT số 105 ngày 10/3 của cty Vận tải T về việc chuyển máy móc thiết bị chuyên dùng.
+ Giá mua chưa có thuế GTGT: 4.000
+ Thuế GTGT (10%) : 400
+ Tổng thanh toán 4.400
- Phiếu chi tiền mặt số 25 ngày 11/3 chi tiền vận chuyển trả cho cty T số tiền 4400.
- Đơn xin vay số 20 ngày 12/3 (kèm theo kế ước vay tiền số 30 ngày 12/3) vay dài hạn ngân hàng
để thanh toán cho cty H số tiền 770.000.Tài sản dự kiến sử dụng 10 năm.
3. Biên bản giao nhận TSCĐ số 12 ngày 17/3 bàn giao một thiết bị động lực cho PXSX số 01. Kèm
theo các chứng từ tài liệu kế toán sau:
- Hóa đơn số 120 ngày 15/3 (kèm theo hợp đồng ngoại thương), nhập khẩu thiết bị động lực của
công ty ESC (Mỹ)
+ Giá mua (CIP): 70.000 USD
+ Thuế nhập khẩu: 10%
+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 10%
Chưa thanh toán tiền, tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng, do
ngân hàng Việt Nam công bố là: 20.600đ/USD.
- Hóa đơn GTGT số 47 ngày 16/3 thuê cty vận tải T, vận chuyển thiết bị trên về doanh nghiệp:
+ Cước phí vận chuyển chưa có thuế GTGT là 14.000;
+ Thuế GTGT: 1.400

13
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

+ Tổng số tiền thanh toán: 15.400


Công ty đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (báo nợ số 15 ngày 16/3)
- Hóa đơn GTGT số 48 ngày 17/3 thuê cty lắp máy Z lắp đặt, chạy thử thiết bị trên:
+ Gía lắp đặt thiết bị chưa có thuế GTGT: 28.000
+ Thuế GTGT: 2.800
+ Tổng giá thanh toán: 30.800
- Cty đã trả bằng tiền mặt (phiếu chi số 50 ngày 17/3 số tiền 30.800).
4. Biên bản giao nhận TSCĐ số 13 ngày 20/3 bàn giao một thiết bị chuyên dùng cho bộ phân quản
lý của công ty, do cấp trên điều chuyển giá 960.000, đã khấu hao 240.000 thời gian sử dụng 8 năm.
Yêu cầu
1. Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế tháng 3/N.
Biết rằng: công ty Hoàng Mai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các TSCĐ tăng, giả sử
giá trị thanh lý dự tính thu hồi khi thanh lý bằng 0.

Bài 2: Trích tài liệu kế toán ở một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
(ĐVT: 1000đ)
I. Đầu tư TSCĐ A bằng NVKD - Phải trải qua lắp đặt:
1. Mua TSCĐ A chưa trả tiền người bán: 187.000; trong đó thuế GTGT: 17.000.
2. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt: 3.000
3. Chi phí lắp đặt, chạy thử phải trả bên nhận thầu lắp đặt: 18.000.
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán toàn bộ tiền mua TSCĐ cho người bán.
5. Chi tiền mặt thanh toán cho bên nhận thầu lắp đặt: 18.000.
6. Công tác lắp đặt TSCĐ đã hoàn thành đưa vào sủ dụng.
II. Đầu tư TSCĐ B bằng NV ĐTXDCB – TSCĐ mua về đưa vào sử dụng ngay, không qua lắp đặt:
1. Mua TSCĐ bằng TGNH: 77.000; trong đó thuế GTGT là: 7.000.
2. Chi phí vận chuyển, chạy thử TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng (trả bằng tiền mặt) là: 8.000.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán.
2. Phản ánh vào các TKKT có liên quan.

Bài 3: Tình hình TSCĐ tháng 7 năm 201N như sau: (ĐVT: 1.000.000đ)
1. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 6, trong đó:
- Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất: 20.0
- Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý: 3.0
- Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 2.5
2. Ngày 1/7 bộ phận XDCB tự làm bàn giao một dãy nhà văn phòng dành cho bộ phận quản lý, dự
kiến sử dụng trong 25 năm. Giá quyết toán của công trình được duyệt là 250. TSCĐ này được đầu
tư bằng nguồn vốn ĐT XDCB.
3. Ngày 3/7 mua sắm một số thiết bị cho dùng sản xuất, giá thanh toán theo hoá đơn (gồm cả VAT)
là 330, thuế suất VAT 10%. Đơn vị đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 100 và bằng TGNH 230
(thuộc quỹ đầu tư phát triển). Tỉ lệ khấu hao của số thiết bị này là 10% năm.

14
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

4. Ngày 5/7 nhượng bán một số phương tiện vận tải thuộc bộ phận bán hàng, nguyên giá 240, đã
hao mòn 80. Khách hàng chấp nhận mua với giá (cả VAT 10%) là 220. Tỉ lệ khấu hao của phương
tiện này là 10% năm.
5. Ngày 7/7 thanh lý một nhà kho của bộ phận sản xuất đã khấu hao hết từ tháng 5 năm 201N,
nguyên giá 180. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5, phế liệu thu hồi nhập kho là 10. Biết tỷ lệ
khấu hao nhà kho này là 8% năm.
6. Ngày 15/7 theo kế hoạch, đơn vị thuê ngoài sửa chữa lớn một thiết bị quản lý (đã trích trước chi
phí sửa chữa lớn). Công việc sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao trong kỳ với tổng số tiền phải trả
cho người nhận thầu sửa chữa 18,9 triệu. Được biết thuế suất VAT của hoạt động sửa chữa này là
5% năm.
7. Ngày 20/7 cuối kỳ kiểm kê phát hiện thiếu một thiết bị dùng ở bộ phận sản xuất. Nguyên giá 120,
đã khấu hao 30, tỷ lệ khấu hao 10%.
Yêu cầu:
1/ Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2/ Phản ánh số liệu lên các TKKT có liên quan.
3/ Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 7/201N. Lập bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 7
4/ Trường hợp ở nghiệp vụ 6, công việc sửa chữa là nâng cấp kéo dài tuổi thọ thì hạch toán như thế nào?
Xác định số khấu hao phải trích trong tháng 8/201N của TSCĐ này biết nguyên giá trước
khi sửa chữa là 360, đã khấu hao trong 4 năm, tổng số 144, tỷ lệ khấu hao 10%. Dự kiến sau khi sửa
chữa, TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 8 năm nữa.

Bài 4: Tài liệu về sửa chữa TSCĐ tại DN A (ĐVT: 1000đ)


1. Theo kế hoạch, DN thuê công ty M sửa chữa thiết bị Q và hoàn thành trong tháng. Chi phí phát
sinh như sau:
- Phải trả cho công ty M (cả thuế GTGT 10%): 22.000.
- Phụ tùng thay thế: 50.000
- Dịch vụ mua ngoài khác đã trả bằng tiền mặt (cả thuế GTGT là 10%): 5.500
Được biết chi phí sửa chữa thiết bị Q theo kế hoạch đã trích trước vào chi phí 70.000. Phần
chênh lệch được bổ sung vào chi phí sản xuất chung.
2. Bộ phận công nhân sản xuất tiến hành sửa chữa TSCĐ P bị hỏng đột xuất và đã hoàn thành. Chi
phí thực tế phát sinh bao gồm
- Phụ tùng thay thế: 60.000
- Vật liệu phụ: 2.000
- Tiền lương công nhân sửa chữa: 5.000
- Dịch vụ mua ngoài khác đã trả bằng tiền mặt (cả thuế GTGT là 10%): 5.500
Theo dự kiến, toàn bộ chi phí sửa chữa sẽ phân bổ vào chi phí bán hàng trong 5 kỳ tiếp theo.
3. Tiến hành trích trước chi phí sửa chữa văn phòng quản lý DN. Được biết tổng dự toán chi phí sửa
chữa theo kế hoạch 50.000, dự kiến trích trước trong vòng 10 tháng.
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK.

15
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

- Trường hợp DN đã trích trước chi phí sửa chữa thiết bị Q vào chi phí sản xuất là 90.000 thì phần
chênh lệch được xử lý và định khoản như thế nào?
- Nêu các định khoản cần thiết trong trường hợp TSCĐ P sau khi sửa chữa kéo dài tuổi thọ (nâng
cấp) và dùng NV XDCB bù đắp.
Bài 5:
1. Doanh nghiệp trao đổi TSCĐ lấy một TSCĐ tương tự. TSCĐ đem trao đổi có nguyên giá 92tr, đã
khấu hao 40% giá trị.
2. Doanh nghiệp đem đổi một xe vận tải nhỏ để lấy một xe vận tải lớn hơn. Nguyên giá của xe tải
nhở là 120tr, đã khấu hao 20%. Giá trị hợp lý của xe tải nhỏ được 2 bên thỏa thuận là 68tr, thuế
GTGT 10%. Giá trị hợp lý của xe tải lớn là 200tr, thuế GTGT 10%. DN chi tiền mặt thanh toán cho
bên đổi xe.
3. Doanh nghiệp mua 1 tòa nhà gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt
động SXKD. Giá mua chưa có thuế của toàn nhà và đất là 12.000tr, trong đó giá trị của toàn nhà là
30%, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chuyển trả tiền cho người bán.
4. Doanh nghiệp đầu tư cho bộ phận công nghệ thông tin viết phần mềm quản lý riêng của doanh
nghiệp. Các chi phí đã bỏ ra gồm
-Chi phí nhân công: 10tr
-Vật dụng văn phòng: 0,6tr
-Chi phí khác bằng tiền: 8tr
-Chi phí thử nghiệm: 1tr
Phần mềm chạy tốt, được doanh nghiệp nghiệm thu đưa vào sử dụng (Không đủ điều kiện ghi
nhận TSCĐ vô hình) và đăng ký bản quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ. DN dự kiến phân bổ chi phí
trong 10 năm).
5. Doanh nghiệp có một nhà xưởng cho thuê, nguyên giá của nhà xưởng là 500tr (trong đó quyền sử
dụng đất là 300tr, giá trị nhà xưởng trên đất là 200tr). Nay đã hết thời gian cho thuê, doanh nghiệp
dùng làm nhà kho chứa hàng. Giá trị hao mòn lũy kế nhà xưởng đến thời điểm chuyển đổi mục đích
sử dụng là 50tr.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế

Bài 6
Công ty Yamit đã đầu tư vào dự án phát triển động cơ máy sản xuất đường. Dự án đã bắt
đầu vào tháng 2 năm 201N. Trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu dự án đến 30/6/201N kết thúc kỳ
báo cáo của công ty, Yamit đã chi cho dự án $254,000. Ngày 30/6/201N, không có khảo sát nào cho
rằng dự án có thể thực hiện, mặc dù công ty đã tiến hành dự án trong 1 quá trình đáng kể và dự kiến
chi thêm tiền cho dự án.
Sau khi chi thêm $120,000 vào tháng 7 và 8, công ty đã xây dựng được prototype (tạm dịch
là sản phẩm mẫu) khá thành công. Prototype này được đem ra trình diễn ở một số công ty về động
cơ, và cũng đã có một số công ty bày tỏ quan tâm đến sự phát triển hơn nữa của động cơ. Người ta
tin rằng sản phẩm này có thể bán được. Yamit đã sử dụng thêm $65,000 vào tháng 10 và đã giải
quyết được các vấn đề kỹ thuật của các động cơ chi ra. Ngày 1/10 Yamit đăng ký bản quyền sáng

16
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

chế cho động cơ này với chi phí $35,000. Bằng sáng chế có thời hạn 5 năm và có thể gia hạn thêm 5
năm theo yêu cầu.
Giữa tháng 11 và 12 năm 201N, Yamit chi thêm $82,000 phí dịch vụ tư vấn phát triển dự án
cho động cơ này trở thành 1 khâu trong quá trình sản xuất. Việc này làm thay đổi thiết kế tổng thể
của động cơ, và phát sinh chi phí là $5,000 cho việc thêm vào những thay đổi nhỏ trong đăng ký
bằng sáng chế.
Yêu cầu: Thảo luận Yamit ghi nhâ ̣n những chi phí này như thế nào? Định khoản kế
toán.

Bài 7: Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5/N có các nghiệp vụ phát
sinh như sau:
1. Thu tiền cho thuê cửa hàng bằng tiền mặt của tháng 5 và tháng 6 là 33tr, trong đó thuế GTGT
10%. Khấu hao TSCĐ tháng 5 là 5tr
2. Chi phí sửa chữa, trang trí lại mặt bằng thường xuyên của cửa hàng trên là 2tr, thuế GTGT 10%
DN thanh toán bằng tiền mặt.
3. Mua một lô đất chờ tăng giá sẽ bán, trị giá lô đất là 500tr trả bằng TGNH. Chi phí san lấp mặt
bằng thuê ngoài tổng cộng là 70tr, thuế GTGT 10%. Công việc đã hoàn thành trong tháng và doanh
nghiệp đã trả bằng tiền mặt.
4. Bán một bất động sản đầu tư có nguyên giá 500tr, được đầu tư từ 2 năm trước. Giá bán 1.200tr,
thuế GTGT 10%, thu bằng TGNH.
5. Chuyển một cửa hàng bán sản phẩm có nguyên giá 3.200tr, đã khấu hao 30% thành văn phòng
cho thuê để cho doanh nghiệp T&T thuê.
Chi phí nâng cấp, sửa chữa cửa hàng thành văn phòng cho thuê gồm: Vật liệu xuất dùng:
58tr; Công cụ, dụng cụ xuất dùng: 14tr; Chi phí nhân công: 26tr; Chi phí dịch vụ mua ngoài 12tr,
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Công việc hoàn thành, bàn giao văn phòng cho công ty
T&T. Giá cho thuê là 15tr/tháng, trả 3 tháng 1 lần và bên thuê phải ký cược 6 tháng tiền thuê. Công
ty T&T đã chuyển trả tiền bằng TGNH và nhận nhà
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán

Bài 8: Một máy móc có giá trị ghi sổ là 85 tỷ vào 31/12/X9. Giá trị thị trường là 78 tỷ và chi phí
thanh lý ước tính là 2,5 tỷ. Một máy móc mới có giá trị 150 tỷ. Công ty sở hữu máy móc này kỳ
vọng việc sử dụng máy móc này sẽ tạo ra lợi nhuận trong vòng 3 năm, mỗi năm là 30 tỷ. Chi phí
vốn của doanh nghiệp là 8%. Suy giảm giá trị của máy móc này được ghi nhận vào năm X9 là bao
nhiêu?

Bài 9: Công ty TKL mua một tài sản cố định hữu hình vào ngày 01/01/N với nguyên giá là 100 tỷ,
thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Tài sản vẫn được trích khấu hao bình thường đến hết năm N +
5. Tuy nhiên sau đó, tài sản bị hư hỏng và doanh nghiệp đã tiến hành đánh giá lại suy giảm giá trị
tài sản này. Tại cuối năm N + 5, giá trị hợp lý trừ chi phí thanh lý của tài sản này là 30 tỷ, trong khi
đó doanh nghiệp ước tính nếu tiếp tục sử dụng sẽ thu được 8,5 tỷ mỗi năm, trong vòng 5 năm tiếp

17
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

theo. Chi phí vốn của doanh nghiệp là 10%. Xác định giá trị của tài sản sau khi đánh giá suy giảm
giá trị?
CHƯƠNG V: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ

Phần I: Câu hỏi tình huống


Câu 1: Đầu năm 201X, Công ty X lập kế hoạch dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở các cửa hàng
là 300 triệu đồng nên đã trích trước chi phí sửa chữa lớn. Trong năm 200X, chi phí sửa chữa lớn
thực tế phát sinh là 200 triệu đồng và đã được tập hợp vào TK 2413. Yêu cầu, hãy hạch toán các
nghiệp vụ phát sinh tại công ty X đến 31/12/ 201X
Câu 2: Đầu năm 200X, Công ty X lập kế hoạch dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở các cửa hàng
là 500 triệu đồng nên đã trích trước chi phí sửa chữa lớn. Trong năm 201X, chi phí sửa chữa lớn
thực tế phát sinh là 550 triệu đồng và đã được tập hợp vào TK 2413. Yêu cầu, hãy hạch toán các
nghiệp vụ phát sinh tại công ty X đến 31/12/ 201X
Câu 3: Ngày 1/8/201X, công ty X mua 500kg hàng hóa A, với đơn giá là 100/kg, chưa kể VAT
10%, theo điều khoản thanh toán là 2/10, n/30. Do mua với khối lượng lớn nên người bán cho DN
hưởng chiết khấu thương mại là 1% trên tổng số tiền thanh toán. CF vận chuyển lô hàng đã thanh
toán ngay bằng TM là 1000. Ngày 5/8/201X, công ty X phát hiện 50kg hàng hóa A không đảm bảo
yêu cầu chất lượng và trả lại cho người bán. Bên bán chấp nhận nhận lại hàng và giảm trừ số tiền
hàng phải trả. Ngày 9/08/201X, công ty X thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán.
Hãy xử lý tình huống trên trong 2 trường hợp:
- Công ty X tính VAT theo phương pháp khấu trừ
- Công ty X tính VAT theo phương pháp trực tiếp.
Câu 4: SV tham khảo Ngày 1/4/201N, công ty A vay 800 triệu để xây dựng toà nhà VP, với LS
15% năm, thời hạn 3 năm. Ngoài ra, A có 2 khoản vay dài hạn dùng cho nhiều mục đích là: khoản
vay 500 triệu từ phát hành TP năm 201N-1, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 12% năm; và khoản vay 200
triệu từ NH kỳ hạn 2 năm với lãi suất 16% năm, ngày vay 1/7/15. CF liên quan đến toàn nhà p.sinh
trong năm:
Ngày 01/04: 500 triệu (Khoản này chi từ khoản vay riêng)
Ngày 01/07: 300 triệu. Ngày 01/10: 360 triệu (Hai khoản này được lấy từ khoản vay chung). Hãy
tính:
a. Lãi A phải trả trong năm 201N
b. Chi phí lãi vay được vốn hóa liên quan đến toà nhà trên trong năm 201N
c. Chi phí lãi vay được ghi nhận trên báo cáo KQHĐSXKD
d. Giả sử lãi từ đầu tư tạm thời khoản vốn vay riêng để xây dựng toà nhà trong năm 201N là 8 triệu.
Lãi từ đầu tư tạm thời các khoản vốn vay chung: 5 triệu. Hãy tính CF lãi vay được vốn hóa năm

18
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

Phần 2: Bài tập


Bài 1: Định khoản các NVKT dưới đây, trường hợp doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ:
1a.Mua vật liệu nhập kho có giá trị trên hóa đơn là 20.000.000đ, thuế GTGT 2.000.000đ, chưa trả
tiền cho người bán.
b. Chuyển khoản trả nợ người bán
2. Nhận được giấy báo tiền điện sử dụng trong tháng, giá điện là 16.000.000đ, thuế suất thuế GTGT
10%, phân bổ như sau:
- Phân xưởng sản xuất: 13.800.000đ
- Bán hàng: 1.400.000đ
- Quản lý doanh nghiệp: 800.000đ
3.a. Nhận được hóa đơn tính tiền đăng quảng cáo trên báo, giá dịch vụ 3.000.000đ, thuế GTGT
300.000đ.
b. Chi tiền mặt trả tiền đăng quảng cáo.
4.a. Nhận bàn giao nhà kho thuê ngoài nâng cấp hoàn thành. Tổng giá trị công trình phải trả cho bên
nhận thầu là 132.000.000đ, thuế GTGT 13.200.000đ.
b. Vay ngân hàng thanh toán cho bên nhận thầu.
5. Mua công cụ nhập kho có giá ghi trên hóa đơn là 15.000.000đ, thuế GTGT 1.500.000đ, chưa trả
tiền cho người bán.
6. Nhận được hóa đơn tính tiền điện thoại sử dụng ở văn phòng công ty, giá dịch vụ là 2.100.000đ,
thuế GTGT là 210.000đ.
7.a. Mua một TSCĐ, giá mua 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán.
b. Chi phí chuyên chở, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là 2.400.000đ, gồm cả thuế GTGT 10%, doanh
nghiệp thanh toán ngày bằng tiền mặt.
c. Chuyển khoản thanh toán cho người bán tiền TSCĐ.
8.a. Mua hàng hóa có giá chưa có thuế GTGT là 40.000.000đ, thuế GTGT là 4.000.000đ, chưa trả
tiền người bán.
b. Khi kiểm nghiệm nhập kho, phát hiện có một lượng hàng hóa trị giá 3.000.000đ không đúng mẫu
mã nên trả lại người bán.
9.a. Mua hàng hóa có giá chưa có thuế GTGT là 100.000.000đ, thuế GTGT là 10.000.000đ, chưa trả
tiền người bán.
b. Chuyển khoản thanh toán. Do thanh toán sớm nên được hưởng 3% chiết khấu thanh toán trên giá
trị hàng mua.
Bài 2. Định khoản các NVKT dưới đây:
1. Bán sản phẩm, giá bán chưa có thuế: 40.000.000đ, thuế GTGT 4.000.000đ, khách hàng chuyển
khoản thanh toán, giá vốn hàng bán 20.000.000đ
2. Bán thanh lý một TSCĐ hữu hình có giá bán chưa có thuế: 6.000.000đ, thuế suất thuế GTGT
10%, người mua thanh toán ngày bằng tiền mặt. Biết Nguyên giá TSCĐ 50.000.000đ, hao mòn
lũy kế 45.000.000đ.
3. Nhập khẩu một TSCĐ trị giá tính thành tiền Việt Nam là 200.000.000đ, thuế suất thuế nhập khẩu
6%, thuế suất GTGT 10% được khấu trừ. Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. Doanh
nghiệp chuyển khoản nộp các khoản thuế.
4. Bán sản phẩm chịu thuế TTĐB, giá bán là 27.500.000đ, được thu bằng TGNH, thuế suất thuế
TTĐB: 10%, thuế GTGT: 10%. Doanh nghiệp chuyển khoản nộp thuế TTĐB.
5.a. Cuối kỳ, doanh nghiệp xác định lãi từ các hoạt động kinh doanh trong kỳ là 150.000.000đ.
Doanh nghiệp tính thuế TNDN phải nộp theo thuế suất thuế TNDN 20%.
b. Doanh nghiệp chuyển TGNH mặt nộp thuế TNDN.

19
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

6. Doanh nghiệp xác định thuế TNCN của công nhân viên của doanh nghiệp phải nộp, tổng cộng là
37.000.000đ.
7. Doanh nghiệp nhận được giấy báo về số thuế môn bài phải nộp: 2.000.000đ.
8. Tổng số thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là 32.000.000đ, tổng số thuế GTGT phải nộp là
27.000.000đ. Doanh nghiệp tiến hành khấu trừ thuế và nộp thuế GTGT bằng tiền mặt.

20
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

CHƯƠNG VI: KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài số 1
Trích tài liệu ở một DN thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (ĐVT: 1000đ)
1. Xử lý vật liệu thừa đã kiểm kê kỳ trước: 1.000, cho phép ghi tăng NVKD.
2. Ngân sách cấp VKD bằng 1 TSCĐ, nguyên giá: 120.000
3. Chuyển TGNH trả nợ vay dài hạn đến hạn trả: 40.000
4. Chuyển TGNH trả tiền VDH của NH đã mua TSCĐ: 300.000, khoản này được lấy từ quỹ ĐTPT.
5. Mua 1 TSCĐ bằng TGNH theo giá chưa thuế GTGT là 305.000, thuế GTGT 10% chi phí vận
chuyển TSCĐ trả bằng tiền mặt: 5.000, chi phí lắp đặt, chạy thử trả bằng tiền mặt 1.000, quỹ đầu tư
XDCB.
6. Xử lý chênh lệch tăng do đánh giá lại TS: cho phép ghi tăng NVKD: 4.000
7. Doanh nghiệp phát hành 1.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu, giá phát hành 20.000đ/cổ
phiếu thu bằng TGNH.
Yêu cầu:
-Lập định khoản kế toán
Bài số 2
Công ty cổ phần vận tải Hoàng Ánh, hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/201N, có các nghiệp vụ kinh tế
như sau
1. Nhận cấp vốn của nhà nước là 100tr bằng tiền mặt
2. Nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng TSCĐHH, trị giá 30tr
3. Bổ sung vốn chủ sở hữu từ quỹ đầu tư phát triển: 25tr
4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản tăng 57 tr được quyết định ghi tăng vốn chủ sở hữu
5. Tạm trích lập các quỹ trong năm 2010 như sau:
-Quỹ đầu tư phát triển: 20tr
-Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 10tr
6. Chi thưởng cho cán bộ nhân viên hoàn thành kế hoạch quý 1 từ quỹ khen thưởng phúc lợi là 45tr.
7. Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ trị giá 30tr, ban giám đốc quyết định ghi giảm nguồn vốn
Bài số 3
Cuối kỳ, doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại tài sản, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
1. Đánh giá lại một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 54tr, khấu hao lũy kế 20tr. Nguyên giá đánh giá
lại tăng 10% so với nguyên giá cũ
2. Đánh giá lại 1 bộ máy vi tính có nguyên giá 20tr, thời gian sử dụng 4 năm, đã tính khấu hao được
2 năm. Nguyên giá đánh giá lại là 15tr. DN tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
3. Đánh giá lại nguyên vật liệu tồn kho làm giảm giá trị 5tr
4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản được xử lý vào nguồn vốn kinh doanh
Yêu cầu: - Định khoản kế toán
- Phản ánh vào chữ T – TK 412
Bài số 4
I - Số dư đầu tháng 1/201N (ĐVT: 1000đ)
- TK 421 (dư có): 360.000 + 4211 (năm trước): 300.000

21
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

+ 4212 (năm nay): 60.000


II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong năm
1. Tạm nộp thuế TNDN bằng TM: 300.000
2 - Tạm trích các quỹ trong năm: 270.000
Trong đó: - Quỹ ĐTPT: 200.000
- Quỹ KTPL: 60.000.
3 - Chia lãi quý I/201N cho các bên tham gia LD: 15.000
4. Cuối năm thực hiện các bút toán
- Kết chuyển DT thuần: 1.500.000
- Kết chuyển GVBH 800.000
- Kết chuyển CPBH 40.000
- Kết chuyển DT HĐTC 350.000
- Kết chuyển thu nhập khác 250.000
- Kết chuyển chi phí khác 400.000
Trong đó: CP HĐTC 250.000
CP HĐ khác 150.000
- Kết chuyển CPQLDN 60.000
5 - XĐKQ và LN trước thuế
6. Tháng 3/ 201N+1 Quyết toán năm 201N được duyệt xác định:
- Thuế TNDN phải nộp năm 200N: 320.000
- Các quỹ được trích: 414: 250.000
353: 100.000
- Chia lãi cho các bên liên doanh: 60.000
7. Chuyển TGNH thanh toán lãi phải chia cho các bên liên doanh
Yêu cầu: Định khoản kế toán

22
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

CHƯƠNG VII: BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Bài 1:
Số dư đầu tháng 01/N các TK tại Doanh nghiệp X như sau:
TK 111: 12.000 TK 341: 51.000 TK 112: 100.000 TK 411: 202.500
TK 141: 110.000 TK 242: 500 TK 211: 250.000 TK 214: 110.000
TK 421: 100.000 TK 331: DN B (Dư Nợ): 6.600, DN A ( Dư Có): 15.600
Trong tháng 01 không có nghiệp vụ phát sinh, tháng 02, doanh nghiệp X có các nghiệp vụ:
1. Ngày 17/02 mua một tài sản cố định của DN B dùng cho bộ phận quản lý với giá chưa thuế
GTGT 10% là 11.000, thời gian sử dụng 10 năm, chi phí chạy thử tài sản chưa thuế GTGT 10% là
1.000, toàn bộ tiền mua và chạy thử sau khi trừ số trả trước 50% từ tháng 01, DN X đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
2. Trả lãi vay ngắn hạn của tháng bằng tiền gửi ngân hàng 1.000.
3. Cán bộ vật tư hoàn tạm ứng bằng hóa đơn mua vật tư, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
100.000, đã nhập kho. Biết rằng do thanh toán đúng hạn nên DN X được hưởng chiết khấu thanh
toán 1% trên tổng giá thanh toán của lô hàng.
4. Do vật tư không đạt chất lượng, đã trả lại người bán 1/4 lô hàng trên và đã được người bán trả lại
số tiền tương ứng bằng tiền mặt.
5. Xuất kho 50.000 vật tư để sản xuất sản phẩm.
6. Ngày 02/02 Mua một máy móc thiết bị dùng cho sản xuất theo phương thức mua trả chậm với
giá mua trả một lần là 40.000 (chưa thuế GTGT 10%), tổng giá thanh toán theo phương thức mua
trả chậm là 51.200. Tại thời điểm mua đã thanh toán 3.200 bằng chuyển khoản. Lãi trả chậm được
phân bổ cho kỳ là 200. Tài sản có thời gian sử dụng 06 năm.
7. Cuối tháng nhận được giấy báo mất CCDC xuất dùng từ tháng 01 (loại phân bổ 2 lần), giá trị
CCDC khi xuất dùng là 1.000, kết quả xử lý là trừ vào lương của người làm mất.
8. Ngày 10/02 thanh lý một TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp có nguyên giá 36.000, hao mòn
luỹ kế 35.000, thời gian sử dụng 07 năm. Tiền thu về thanh lý bằng chuyển khoản 1.650 (bao gồm
thuế GTGT 10%), chi phí thanh lý 500 đã chi bằng tiền mặt.
9. Tính tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho CBCNV theo quy định biết: lương của
CN trực tiếp sản xuất sản phẩm là 20.000, quản lý phân xưởng 10.000, quản lý doanh nghiệp 2.000.
10 . Tính khấu hao TSCĐ tháng 02, biết rằng khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN tháng 01 là 5.000,
dùng cho sản xuất 10.000.
11. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 200.
12. Mua quyền sử dụng một mảnh đất với giá mua 50.000 dùng để xây nhà cho thuê đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
13. Nhập kho 100 thành phẩm biết cuối kỳ không có sản phẩm dở và trong số các TSCĐ dùng cho
sản xuất của doanh nghiệp có một tài sản có công suất thiết kế 200 sản phẩm/tháng và khấu hao
tháng của tài sản là 1.000
Yêu cầu:
- Phản ánh các nghiệp vụ trên vào tài khoản chữ T.
- Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng 2.
Bài 2: Tại công ty X, trong tháng 7 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

23
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

1. 1/7, Mua 100 hàng hóa với đơn giá là 10/hàng hóa (chưa kể VAT 10%), chưa trả tiền người bán.
Chi phí vận chuyển hàng về kho là 110 (trong đó VAT là 10) đã thanh toán ngay bằng tiền mặt.
2. 2/7 Xuất kho 80 hàng hóa bán cho khách hàng A với giá bán là 20/HH (chưa kế VAT 10%) giá
vốn là 12/HH theo điều khoản 2/10, n/30.
3. Chi phí vận chuyển số hàng trên đã chi bằng tiền mặt là 200 (chưa bao gồm VAT 10%)
4. 5/7 Khách hàng A thông báo trong số 80 hàng hóa đã bán ở nghiệp vụ 2, có 5 hàng hóa bị lỗi và
yêu cầu được trả lại hàng. Công ty K đã chấp nhận, hàng lỗi đã được nhận lại và nhập kho đầy đủ.
5. 15/7, Khách hàng A thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản.
6. Chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng là 100 và cho bộ phận QLDN là 50.
7. Trích tài khoản tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán ở nghiệp vụ 1. Biết X được hưởng chiết
khấu thanh toán là 1% trên tổng giá thanh toán.
8. Kết chuyển thu chi lãi lỗ cuối kỳ biết thuế suất thuế TNDN 20%
Yêu cầu: - Hạch toán và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ phát sinh trên.
- Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 7 của công ty X.
Biết công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính VAT theo phương
pháp khấu trừ.
Bài 3: DN X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai
thường xuyên, tính trị giá vốn xuất kho theo phương pháp FIFO, trong tháng 8 có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho NVL dùng cho sản xuất SP 100 triệu, dùng cho bộ phận QLPX 10 triệu, bộ phận bán
hàng 20 triệu
2. Tính lương phải trả cho CN sản xuất 50 triệu, bộ phận QLPX 10 triệu, bộ phận bán hàng 30
triệu, quản lý doanh nghiệp 25 triệu
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định hiện hành
4. 01/08, DN mua 1 TSCĐ (dùng cho bộ phận bán hàng) với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 100
triệu, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển 2 triệu, chi phí lắp đặt, chạy thử 10 triệu. CP vận
chuyển và lắp đặt chạy thử DN đã trả bằng tiền mặt. TSCĐ có thời gian sử dụng hữu ích 10 năm.
TSCĐ được đầu tư bằng quỹ ĐTPT
5. DN chuyển khoản thanh toán tiền mua TSCĐ ngày 01/08, được hưởng CK thanh toán 1% trên
tổng giá thanh toán. CKTT được trừ vào tiền DN chuyển trả NB.
6. CP khấu hao TSCĐ tháng 7: dùng cho SX sản phẩm 40 triệu, cho bộ phận bán hàng 5 triệu, cho
bộ phận QLDN 10 triệu
7. Trong tháng hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm. Biết không có CPSX dở dang đầu kỳ và cuối
kỳ.
8. Xuất bán 300 sp với giá bán chưa thuế VAT 10% là 1.5 triệu/sp, chưa thu tiền. Biết đầu kỳ Tk
155 có số dư 30 triệu (50 thành phẩm)
9. CP bán hàng tập hợp được trong tháng: 10 triệu
10. CP QLDN tập hợp được trong tháng: 50 triệu
11. Tính thuế TNDN biết thuế suất thuế TNDN 20%
12. Kết chuyển xác định kết quả
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

24
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

2. Lập báo cáo kết quả hoạt động SXKD tháng 8.


Bài tập 4: DN A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. (ĐVT: 1000đ)
I/ Tồn đầu tháng 3/201N
- Tồn kho thành phẩm A: 4.000 cái - Giá thành đơn vị: 50
- Gửi bán 1.000 thành phẩm A cho công ty X theo giá bán chưa thuế GTGT là 60. Thuế GTGT của
hàng và hoa hồng là 10% - Hoa hồng 5% tính trên tổng giá thanh toán.
II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
1- Ngày 6: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 16.000 thành phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế 52/tp.
2 - Ngày 12: Công ty X thông báo đã tiêu thụ được số hàng đã ký gửi.
3 - Ngày 15: Công ty vật tư L mua trực tiếp 6.000 thành phẩm A, thanh toán bằng tiền chuyển
khoản sau khi trừ đi 2% giảm giá được hưởng. Biết giá bán đơn vị (chưa thuế GTGT 10%) là: 60.
4 - Tổng chi phí bán hàng phát sinh: 15.000
5 - Tổng chi phí QLDN phát sinh: 20.000
Yêu cầu:
1 - Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh tại DN. Biết thuế suất thuế
TNDN theo quy định hiện hành
Biết rằng: DN xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp NTXT. Thuế suất thuế GTGT của
sản phẩm A và B là 10%

Bài 5: Trích tài liệu của doanh nghiệp HT như sau (doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên) (đơn vị: 1000 đồng)
I. Số lượng thành phẩm A tồn kho đầu quí 1/N: 100.000 thành phầm A
Số dư đầu quí 1/N của một số TK:
TK 155: 9.090.000
TK 112: 37.500.000
TK 421: 84.000.000
II. Trong quí 1/N có các tài liệu sau:
1. Nhập kho 110.000 sản phẩm A từ sản xuất, tổng giá thành thực tế: 10.020.000
2. Xuất kho thành phẩm A bán trực tiếp cho công ty H: 60.000 thành phẩm A thu tiền mặt tổng số
tiền trên phiếu thu: 7.920.000
3. Doanh nghiệp nhận được giấy báo có của ngân hàng nhà máy X chuyển trả trước số tiền
8.700.000
4. Doanh nghiệp xuất kho 35.000 thành phẩm A bán trực tiếp cho đơn vị K. Doanh nghiệp đã nhận
được tiền theo giấy báo của ngân hàng, tổng số tiền 4.620.000
5. Doanh nghiệp xuất kho giao bán trực tiếp cho đơn vị Z 30.000 thành phẩm A, đơn vị Z đã chấp
thuận thanh toán nhưng chưa thu tiền (đơn giá bán chưa có thuế GTGT 120)
6. Doanh nghiệp xuất kho giao bán trực tiếp cho nhà máy X 65.000 sản phẩm, tổng số tiền thanh
toán là: 8.580.000
7. Doanh nghiệp nhận được công văn của nhà máy X thông báo có 10.000 sản phẩm A kém chất
lượng, nhà máy X chấp nhận 55.000 sản phẩm, còn trả lại cho doanh nghiệp.

25
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính 1

8. Doanh nghiệp nhận lại số sản phẩm kém chất lượng do nhà máy X trả lại nhập kho và chuyển
tiền gửi ngân hàng trả lại cho nhà máy X
9. Chi phí bán hàng trong tháng tập hợp được 105.000
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tập được 150.000
11. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 1.950.000
12. Xác định kết quả tiêu thụ biết thuế suất thuế TNDN 20%
Yêu cầu
1. Tính toán, lập định khoản kế toán
2. Lập báo cáo KQHĐKD quí 1/N
3. Giả định số lượng thành phẩm tồn kho cuối tháng đúng như PP KKTX, nếu doanh nghiệp kế
toán theo PP KKĐK thì có những nghiệp vụ nào thay đổi? Định khoản kế toán
Ghi chú
- Thành phẩm xuất kho tính theo giá trị thực tế bình quân gia quyền
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT phương pháp khấu trừ, thuế suất GTGT 10%
- Giả sử lợi nhuận kế toán bằng thu nhập chịu thuế

26

You might also like