Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM


KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÀI TẬP DƯ ÁN

MÔN DINH DƯỠNG


Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
VÀ XÂY DỰNG KHẨU PHẦN DINH
DƯỠNG CHO BẢN THÂN
GVHD:TRẦN THỊ MINH HÀ
SVTH:

TƯỞNG CÔNG NHẤT MSSV:2005191514 LỚP:10DHTP9

Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2021


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÀI TẬP LỚN

MÔN DINH DƯỠNG


Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG


VÀ XÂY DỰNG KHẨU PHẦN DINH
DƯỠNG CHO BẢN THÂN
GVHD:TRẦN THỊ THANH HÀ
SVTH:
TƯỞNG CÔNG NHẤT MSSV: 2005191514 LỚP:10DHTP9

Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2021


Mục lục
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1
Đặt vấn đề:..................................................................................................................... 1
Mục tiêu của đề tài:........................................................................................................1
NỘI DUNG CHÍNH.........................................................................................................2
1. Giới thiệu bản thân.............................................................................................2
2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bản thân........................................................2
3. Xác định nhu cầu năng lượng của bản thân và xây dựng thực đơn cho 3
ngày 3
4. Khảo sát và đánh giá chế độ dinh dưỡng thực tế của bản thân trong 3 ngày 4
5. Kết luận và kiến nghị:........................................................................................5
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề:

Dinh dưỡng tốt là điều cần thiết cho sự sống còn, sức khỏe và phát triển của trẻ. Trẻ em
được nuôi dưỡng tốt sẽ có khả năng phát triển và học tập tốt hơn, tham gia và đóng góp
cho cộng đồng của các em đồng thời có khả năng chống chịu khi đối diện với bệnh tật và
thiên tai. Dù Việt Nam đã có những tiến bộ đáng kể trong việc giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng
trong những thập kỷ gần đây, vẫn còn một chương trình làm việc đang dang dở.

Còi cọc hoặc suy dinh dưỡng mãn tính vẫn là một lo ngại chính, vì Việt Nam là một
trong số 34 quốc gia trên toàn cầu phải đối mặt với gánh nặng suy dinh dưỡng cao nhất.
Việt Nam là nơi có 1,8 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng và có nguy cơ bị tổn
thương não và thể chất lâu dài. Trẻ em thuộc các hộ gia đình nghèo nhất có nguy cơ bị
còi cọc cao gấp 3 lần so trẻ em từ các hộ gia đình khá giả hơn, vùng Tây Nguyên, Trung
du và miền núi phía Bắc nơi có nhiều người dân tộc thiểu số là khu vực có tỉ lệ cao nhất.
Trong số các nhóm dân tộc thiểu số này, người Mông có tỷ lệ cao nhất (65%).

Thiếu hụt vi chất dinh dưỡng vẫn rất phổ biến, tỉ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi là 28%
và 31% ở khu vực miền núi nơi có người dân tộc thiểu số, trong khi 32% phụ nữ mang
thai bị xếp loại thiếu máu. Chỉ một phần tư trẻ em dưới sáu tháng tuổi được bú sữa mẹ
hoàn toàn và 59% được hưởng lợi từ chế độ ăn dặm đa dạng và đầy đủ.
Mục tiêu của đề tài:
Tự đánh giá tình trạng dinh dưỡng bản thân để có thế hiểu rõ về chế độ dinh dưỡng của
bản thân từ có thể khắc phục, hạn chế chế độ ăn của bản thân để có một chế độ cung cấp
dinh dưỡng tốt nhất.

1
NỘI DUNG CHÍNH
1. Giới thiệu bản thân
Họ và tên : Tưởng Công Nhất
Tuổi: 20
Giới tính: Nam
Chiều cao: 1m68
Nghề nghiệp: Sinh viên
Lao động vừa
2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bản thân
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH DỰA VÀO
CHỈ SỐ BMI
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng người trưởng thành >19 tuổi(WHO-2006)

2
weight (kg)
BMI =
height (m2)

53
BMI = =18.77
( 1,68 )2

Kết luận : 18.50 > 18.77 > 24.99 Thì tình trạng bản thân bình thường
3. Xác định nhu cầu năng lượng của bản thân và xây dựng thực đơn cho 3 ngày
Bảng 1. Công thức tính chuyển hóa cơ bản (CHCB) dựa theo cân nặng (WHO)

Nhóm tuổi Chuyển hóa cơ bản (kcal/ngày)

Năm Nam Nữ
0–3 60,9W – 54 61,0W – 51
3 – 10 22,7W + 495 22,5W + 499
10 – 18 17,5W + 651 12,2W + 746
18 – 30 15,3W + 679 14,7W + 496
30 – 60 11,6W + 879 8,7W + 829
Trên 60 13,5W + 487 10,5W + 596
Bảng 2. Hệ số tính CHCB

Loại hình lao động Nam Nữ

Lao động rất nhẹ/nhẹ 1,55 1,56

Lao động vừa 1,78 1,61

Lao động nặng 2,10 1,82


( Nguồn: Hà Huy Khôi, Dinh dưỡng người, Nxb Y học)
BMR = 15.3× W + 679
=15.3×53 +679
=1489(kcal/ ngày)
Lao động nặng-> 1.78×1489 =2650
3
 Số năng lượng mà đối tượng cần đáp ứng mỗi ngày là :
Biết : 1g Protein chuyển hóa trong cơ thể là 4 kcal
1g Lipid chuyển hóa trong cơ thê là 9 kcal
1g Glucid chuyển hóa trong cơ thể là 4 kcal

 Năng lượng do các chất dinh dưỡng cung cấp theo tỉ lệ:
P:L:G 1:1:5 15:20:65(%)
Năng lượng do Protein cung cấp: 2650. 15% = 397
Năng lương do Lipid cung cấp : 2650. 20% = 530
Năng lượng do Glucid cung cấp: 2650. 65% = 1723

 Lượng thực phẩm đa lượng có năng lương:


Protein =397/4 = 113,8 g/ ngày
Lipid =606/9 = 58.88 g/ ngày
Glucid=1723/4 = 430.8 g/ ngày
Xây dựng khẩu phần dinh dưỡng cho 3 ngày

Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3


Món P L G Món P L G Món P (g) L G
ăn (g) (g) (g) ăn (g) (g) (g) ăn (g) (g)
S Phở 17,9 11,7 59,3 Cơm 20,7 13,3 81,6 Bún 17,8 12,2 58
Á bò tái tấm riêu
N sườn cua
G
Sinh 3,2 3,2 58,8 Nước 0 0 36,2 Nước 0 0 0
tố ngọt có suối
gas
Nước 0 0 36.2 Nước 0 0 26 Sữa 3.8 4 21.6
ngọt mía chua
T Cơm 4,6 0,6 44,2 Cơm 4,6 0,6 44,2 Cơm 4,6 0,6 44,2
R trắng trắng trắng

4
Ư Cá 21,1 5,3 8,7 Gà kho 21,9 19,1 10,3 Thịt 20,5 10,2 16,6
A bạc gừng heo
má xào
kho đậu
que
Bún 26.2 10.7 25.7 Cơm 19.4 12.2 44.7 Cơm 19.4 12.2 44.7
thịt bò chiên chiên
trứng trứng
Canh 0,9 2,1 0,1 Canh 1,2 2,1 1,5 Canh 1,5 1,1 8,7
rau bầu khoai
dền mỡ
Nước 0 0 36.2 Nước 0 0 36.2 Nước 0 0 36.2
ngọt ngọt ngọt
C Bún 30,2 30,6 56,4 Bánh 15 19,3 70,9 Bánh 15 19,3 120,9
H bò ướt xèo
I huế
Ề (giò)
U
Nước 0 0 36,2 Nước 0 0 26 Sữa 3,8 4 21,6
ngọt mía chua
có gas Vinami
lk
Bún 26.2 10.7 25.7 Bún 20.7 7.0 25.7 Bún bò 26.2 10.7 25.7
bò thịt heo
TỔNG 130. 74.9 387.5 TỔNG 103.5 73.6 403.3 TỔNG 112.6 74.3 395
3

4. Khảo sát và đánh giá chế độ dinh dưỡng thực tế của bản thân trong 3 ngày
- Trước khi xây dựng khẩu phần ăn: mỗi buổi ăn mình sẽ ăn uống tùy thuộc vào bản
thân có muốn ăn hay không , nếu muốn thì anh đủ còn không muốn thì ăn ít chứ
không để ý lượng kcal nạp vào cơ thể có phù hợp hay đầy đủ cho cơ thể bản thân
hay không.
- Sau khi xây dựng khẩu phần ăn:
+ Ăn đúng uống đủ theo khẩu phần hằng ngày giúp tạo tinh thần thoải mái hơn, học
tập hăng hái hơn, không buồn ngủ giữa giờ học, có năng lượng hơn dễ dàng vận động,
có sức làm việc hơn.
+ Tuy nhiên sau khi vận động nhiều thì sẽ ăn uống rất ngon và nhiều . Còn khi không
hoạt động thì cơ thể lại ít muốn nhận thức ăn vào cơ thể hơn có cảm giác ngán ăn.
5. Kết luận và kiến nghị:

5
- Kết luận: Xây dựng khẩu phần ăn là một trong những biện pháp cần thiết để đánh
giá được bữa ăn của mỗi người. Qua đó có thể điều chỉnh cân đối , để có thê thu
nạp đủ năng lương cho cơ thể. Tuy nhiên trách hạn chế thu nạp quá nhiều hoặc
quá ít dẫn đến suy dinh dưỡng và béo phì…
- Kiến nghị:
+ Xây dựng thực đơn hợp lý chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết trong ngày
+ Rèn luyện một lối sống khỏe mạnh
+ Vận động, tập luyện thể dục thể thao thường xuyên để giữ gìn sức khỏe

You might also like