Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 54

5/4/2021

BÀI GIẢNG
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VÀ

ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRONG CN SINH HỌC

BF 4725 – HK20202
TS. Phạm Ngọc Hưng

Hà Nội, tháng 6 năm 2020

NỘI DUNG

Phần 1: Cơ sở lý thuyết điều khiển tự động hệ tuyến tính


Phần 2: Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ
Phần 3: Thiết lập sơ đồ chức năng đo và ĐK các QT công nghệ

1
5/4/2021

PHẦN 2
Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ
Chương 1.
Những khái niệm cơ bản

NỘI DUNG

• Định nghĩa đo lường


• Phương trình cơ bản của phép đo
• Phân loại phép đo
• Đặc trưng của kỹ thuật đo
• Các khái niệm cơ bản khác
• Cấp chính xác của dụng cụ đo
• Đơn vị và hệ đơn vị

2
5/4/2021

1.1 Định nghĩa

 Đo lường
Đo lường là một quá trình đánh giá định lượng của một đại lượng cần đo để
có kết quả bằng số so với đơn vị đo
• Đo lường học
Là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về các phương pháp để đo các đại
lượng khác nhau, nghiên cứu về mẫu và đơn vị đo.
• Kỹ thuật đo lường
Là ngành kỹ thuật chuyên nghiên cứu áp dụng các thành tựu của đo lường
học vào phục vụ sản xuất và đời sống.

1.2 Phương trình cơ bản của phép đo

• Trong đó:
X: Đại lượng cần đo
X0: Đơn vị đo
Ax: Giá trị bằng số của đại lượng cần đo
 Phép đo: là quá trình so sánh đại lượng cần đo với mẫu để cho ra kết quả
bằng số.

3
5/4/2021

1.2 Phương trình cơ bản của phép đo

 Như vậy: Muốn đo giá trị của một đại lượng vật lý, ta phải chuyển đổi đại
lượng này sang một đại lượng vật lý khác có thể so sánh được giá trị của nó
với mẫu

• Hai loại chuyển đổi thông dụng:


- Đại lượng điện điện
- Đại lượng không điện điện

• Công cụ: cảm biến (sensor, chuyển đổi sơ cấp)

1.3 Phân loại phép đo

 Đo trực tiếp: Là cách đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ một phép đo duy
nhất.

 Đo gián tiếp: Là cách đo mà kết quả được suy ra từ sự phối hợp của nhiều
phép đo trực tiếp.

 Đo kết hợp (đo hợp bộ): Là cách đo gần giống như phép đo gián tiếp nhưng
số lượng phép đo trực tiếp nhiều hơn va kết quả đo nhận được thường phải
thông qua giải một phương trình hay một hệ phương trình mà các thông số đã
biết chính là các số liệu đo được.

 Đo thống kê: Phép đo thống kê để đảm bảo đô chính xác của phép đo. Tức là
phải đo nhiều lần sau đó lấy giá trị trung bình.

4
5/4/2021

1.4 Đặc trưng của kỹ thuật đo

Bao gồm:
• Tín hiệu đo;
• Điều kiện đo;
• Đơn vị đo;
• Phương pháp đo;
• Thiết bị đo;
• Người quan sát hoặc các thiết bị thu nhận kết quả.

1.4 Đặc trưng của kỹ thuật đo

Tín hiệu đo
 Tín hiệu đo mang theo thông tin về đối tượng cần nghiên cứu.
 Tín hiệu đo thể hiện ở 2 phần: Phần đại lượng và phần dạng tín hiệu.
 Phần đại lượng: thông tin về giá trị của đối tượng đo
 Phần dạng tín hiệu: thông tin về sự thay đổi tín hiệu đo

10

10

5
5/4/2021

1.4 Đặc trưng của kỹ thuật đo

Điều kiện đo
• Đại lượng đo chịu ảnh hưởng quyết định của môi trường sinh ra nó;
• Kết quả đo phụ thuộc chặt chẽ vào môi trường khi thực hiện phép đo;
• Các điều kiện môi trường bên ngoài như nhiệt độ, độ ẩm, từ trường… ảnh
hưởng lớn đến kết quả đo;
• Thường phép đo đạt yêu cầu nếu thực hiện trong điều kiện chuẩn là điều kiện
qui định trong tiêu chuẩn Quốc gia hoặc theo qui định của nhà sản xuất;
• Khi thực hiện phép đo cần phải xác định điều kiện đo để có phương pháp đo
phù hợp.

11

11

1.4 Đặc trưng của kỹ thuật đo

Đơn vị đo
Định nghĩa: Đơn vị đo là giá trị đơn vị tiêu chuẩn về một đại lượng đo nào đó,
được quốc tế qui định mà mỗi quốc gia đều phải tuân thủ.
Hệ thống đơn vị chuẩn quốc tế là hệ SI, thành lập năm 1960, các đơn vị được xác
định:
 đơn vị chiều dài là mét(m);
 đơn vị khối lượng là kilôgam(kg);
 đơn vị thời gian là giây(s);
 đơn vị cường độ dòng điện là ampe(A);
 đơn vị nhiệt độ là kelvin(K);
 đơn vị cường độ ánh sáng là nến candela (Cd);
 đơn vị số lượng vật chất là môn (mol).
12

12

6
5/4/2021

1.4 Đặc trưng của kỹ thuật đo

Phương pháp đo
Phương pháp đo là việc phối hợp các thao tác cơ bản trong quá trình đo, bao gồm
các thao tác:
 Xác định mẫu và thành lập mẫu
 So sánh
 Biến đổi
 Thể hiện kết quả hay chỉ thị
Các phương pháp khác nhau phụ thuộc ở cách nhận thông tin đo khác nhau và
các yếu tố khác như giải đo, điều kiện đo, môi trường đo...

13

13

1.4 Đặc trưng của kỹ thuật đo

Thiết bị đo

• Định nghĩa: thiết bị đo là thiết bị kĩ thuật dùng để gia công tín hiệu mang
thông tin đo thành dạng tiện lợi cho người quan sát.

• Những tính chất của thiết bị đo có ảnh hưởng đến kết quả và sai số của phép
đo.

• Thiêt bị đo thể hiện kỹ thuật của một phương pháp đo cụ thể.

14

14

7
5/4/2021

1.4 Đặc trưng của kỹ thuật đo

Người quan sát


 Nhiệm vụ của người quan sát khi đo là:
 phải nắm được phương pháp đo, am hiểu về thiết bị; kiểm tra điều kiện đo;
phán đoán về khoảng đo để chọn thiết bị phù hợp;
 chọn dụng cụ đo phù hợp với sai số yêu cầu và phù hợp với điều kiện môi
trường xung quanh; biết điều khiển quá trình đo để cho ra kết quả mong
muốn;
 nắm được các phương pháp gia công kết quả đo để tiến hành gia công số
liệu thu được sau khi đo;
 biết xét đoán kết quả đo xem đã đạt yêu cầu hay chưa, có cần đo lại hay
không, hoặc phải đo nhiều lần theo phương pháp đo lường thống kê…
• Ngày nay vai trò của người quan sát giảm nhẹ vì hầu hết các phương tiện đều
đo tự động
15

15

1.4 Đặc trưng của kỹ thuật đo

Đánh giá kết quả đo

 Giá trị đo được ở một mức độ nào đó thì có thể coi là chính xác. Giá trị đó được gọi
là giá trị ước lượng của đại lượng đo.

 Sai số của phép đo. Sai số của phép đo là hiệu giữa giá trị thực và giá trị ước lượng

DX = Xthực - Xước lượng

• Nguyên nhân dẫn đến sai số:

 Do phương pháp đo không hoàn thiện;

 Do sự biến động của các điều kiện bên ngoài vượt ra ngoài những điều kiện tiêu
chuẩn được quy định cho dụng cụ đo mà ta chọn;

 Do dụng cụ đo không đảm bảo đô chính xác, do cách đọc của người quan sát, do
cách đặt dụng cụ đo không đúng quy định v.v...

16

16

8
5/4/2021

1.5 Các khái niệm khác

- Kiểm định; Khắc độ; Thang đo; Biểu đồ;

- Chỉ số đo, vạch thang đo; Điểm không của thang đo; Chỉ thị của dụng cụ đo;
giới hạn chỉ thị dụng cụ đo; phần làm việc của thang đo và các giới hạn.

- Hiệu chỉnh, hệ số hiệu chỉnh, Độ phân rã…

- Độ nhạy của dụng cụ đo; Ngưỡng nhạy cảm..

- Kim chỉ thị, khoảng chia của thang đo

- Các loại sai số…

17

17

1.6 Cấp chính xác của dụng cụ đo

Định nghĩa: Cấp chính xác của dụng cụ đo là giá trị tuyệt đối của sai số tuyệt
đối lớn nhất cho phép, thể hiện trong % giới hạn đo.
N: Cấp chính xác của dụng cụ đo
A: Giới hạn đo
∆Xmax: sai số tuyệt đôi lớn nhất

Khi đó:
N=100. ∆Xmax/A

18

18

9
5/4/2021

1.7 Đơn vị và Hệ đơn vị đo

 Hệ đơn vị SI gồm 7 đại lượng chính

 102 đơn vị dẫn xuất và 72 đại lượng vật lý

19

19

1.7 Đơn vị và Hệ đơn vị đo

 Bội số và ước số của đơn vị

20

20

10
5/4/2021

1.7 Đơn vị và Hệ đơn vị đo

21

21

1.7 Đơn vị và Hệ đơn vị đo

22

22

11
5/4/2021

PHẦN 2
Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ
Chương 2.
Các dụng cụ kiểm tra nhiệt độ

23

23

2.1 Nhiệt độ và đơn vị

 Nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho mức độ nóng/lạnh của vật đo.
 Khi thay đổi nhiệt độ:
 vật rắn thay đổi kích thước dài, độ cứng, độ dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt
dung…
 chất hơi và chất lỏng thay đổi thể tích, khối lượng riêng, độ nhớt…
• Sự thay đổi các tính chất vật lý khi nhiệt thay đổi, được sử dụng để đo nhiệt
độ.
• Đơn vị đo nhiệt độ: K; 0C; 0F
°C = (°F – 32) /1.8
°F = °C × 1.8 + 32
°K = °C +273.15
°C = °K - 273.15

24

24

12
5/4/2021

2.2 Phân loại dụng cụ đo nhiệt độ

 Nhiệt kế giãn nở, dựa trên sự thay đổi thể tích hoặc độ dài của vật thể, giải đo
từ - 2000C đến 7500C
 Nhiệt áp kế, dựa trên sự thay đổi áp suất chất công tác trong thể tích kín; giải
đo từ - 600C đến 6000C
 Nhiệt điện trở, dựa trên sự thay đổi điện trở của dây dẫn; giải đo từ -2000C đến
5000C
 Cặp nhiệt điện, dựa trên sự thay đổi suất điện động; giải đo từ -2000C đến
16000C
 Bức xạ kế, dựa trên sự thay đổi khả năng bức xạ của vật bị đốt nóng, giải đo từ
8000C đến 20000C
 Nhiệt kế bán dẫn, ứng dụng các tính chất nhạy nhiệt của diod hoặc tranzitor ;
giải đo từ -550C đến 2000C
25

25

2.2 Phân loại dụng cụ đo nhiệt độ

 Phân loại phương pháp đo dựa vào dải nhiệt độ cần đo. Thông thường nhiệt
độ đo có các dải: Nhiệt độ thấp, nhiệt độ trung bình và nhiệt độ cao
 Ở nhiệt độ trung bình và thấp: Phương pháp đo thường là phương pháp
tiếp xúc, nghĩa là các chuyển đổi được đặt trực tiếp ở ngay môi trường cần
đo
 Đối với nhiệt độ cao: Đo bằng phương pháp không tiếp xúc, dụng cụ đo
đặt ở ngoài môi trường đo

26

26

13
5/4/2021

2.3 Đo nhiệt độ bằng pp giãn nở nhiệt

Bao gồm: nhiệt kế thủy tinh; nhiệt kế ống kim loại và nhiệt kế lưỡng kim.

Nhiệt kế thủy tinh


Hoạt động của nhiệt kế thủy tinh dựa vào sự thay đổi thể tích chất lỏng trong bầu
chứa khi nhiệt độ thay đổi.
Khi chất lỏng trong bầu chứa là thủy ngân → Nhiệt kế thủy ngân
 chế tạo từ thủy tinh chịu nhiệt đặc biệt, giới hạn đo đến 5500C
 chế tạo từ thủy tinh thạch anh, giới hạn đo đến 7500C
 Nhiệt kế thủy ngân được chia thành 3 nhóm: mẫu, thí nghiệm và kỹ thuật

27

27

2.3 Đo nhiệt độ bằng pp giãn nở nhiệt

28

28

14
5/4/2021

2.3 Đo nhiệt độ bằng pp giãn nở nhiệt

• Ưu điểm nhiệt kế thủy ngân


 Chế tạo đơn giản, rẻ tiền
 Dễ sử dụng
• Nhược điểm nhiệt kế thủy ngân
 Phụ thuộc vào độ bền của thủy ngân
 Độ quá tính lớn
 Không có khả năng truyền tín hiệu đi xa
 Gặp khó khăn khi đọc kết quả vì thang đo khó nhìn và khó phân biệt ranh
giới của cột thủy ngân.

Chỉ sử dụng nhiệt kế thủy ngân để kiểm tra nhiệt độ tại chỗ
29

29

2.3 Đo nhiệt độ bằng pp giãn nở nhiệt

Nhiệt kế ống kim loại

 Hoạt động của nhiệt kế ống kim loại dựa trên sự kéo dài tương đối của 2 vật
rắn có hệ số giãn nở dài khác nhau dưới tác động của nhiệt.
 Ít sử dụng với tư cách là dụng cụ đo độc lập; dùng nó chủ yếu là cơ cấu cảnh
báo và tự động điều chỉnh để bù ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường xung
quanh tới chỉ thị của dụng cụ đo.

30

30

15
5/4/2021

2.3 Đo nhiệt độ bằng pp giãn nở nhiệt

Nhiệt kế ống kim loại

• Ống 1 có hệ số dãn nở dài lớn


(diura, nhôm, đồng)
• Thỏi kim loại 2
• Tay quay 3
• Lò xo 4
• Trục 5
• Thang đo 6
• Kim chỉ thị 7

31

31

2.3 Đo nhiệt độ bằng pp giãn nở nhiệt

Nhiệt kế lưỡng kim


 Có phần tử cảm biến từ 2 dải kim loại có hệ số nhiệt dãn nở dài khác nhau và
hàn với nhau.

• Tấm lưỡng kim 1


• Thanh truyền 2
• Kim chỉ thị 4
• Thang đo 5

32

32

16
5/4/2021

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp thay đổi áp suất – nhiệt kế áp lực

Nguyên lý chung
• Dựa trên sự thay đổi giá trị áp suất của chất công tác chứa trong thể tích kín khi
nhiệt độ thay đổi  nhiệt kế áp lực.

33

33

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp thay đổi áp suất – nhiệt kế áp lực

Phân loại:
Tùy theo chất công tác điền trong hệ thống, phân thành các loại nhiệt kế áp lực
lỏng, khí và hơi.
 Áp nhiệt kế lỏng: Chất công tác thường thủy ngân và đôi khi là chất lỏng
hữu cơ như cồn Metylen.
 Áp nhiệt kế khí: Chất công tác thường là khí trơ VD: nitơ
 Áp nhiệt kế hơi: Chất công tác dùng các chất lỏng hữu cơ như metylclorit,
etyclorit, axetol,…

34

34

17
5/4/2021

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp thay đổi áp suất – nhiệt kế áp lực

 Ưu điểm:
 So với nhiệt kế giãn nở là khả năng ghi chỉ thị, truyền chỉ thị đi một
cách tương đối xa (60 – 75m) và độ bền cơ học lớn.
 Nhược điểm:
 Độ chính xác không cao,
 Kích thước của ống nhiệt lớn và độ lắp ráp khó khăn khi độ kín khít của
hệ thống bị phá hủy,
 Hạn chế khả năng và phạm vi ứng dụng
 Đo nhiệt độ trong khoảng -1300C đến +5500C

35

35

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp suất nhiệt điện động

Nguyên lý hoạt động: Dựa trên 3 hiệu ứng nhiệt

1. Hiệu ứng Peltier:


 Hai dây dẫn A và B khác nhau, tiếp xúc với nhau và có cùng một nhiệt độ sẽ tạo
ra một hiệu điện thế tiếp xúc, hiệu điện thế phụ thuộc vào bản chất vật dẫn và
nhiệt độ.

2. Hiệu ứng Thomson:


 Nếu ở hai điểm M và N có nhiệt độ khác nhau trong cùng một vật dẫn sẽ sinh ra
một sức điện động. Sức điện động này phụ thuộc vào bản chất vật dẫn và nhiệt độ
tại 2 điểm

36

36

18
5/4/2021

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp suất nhiệt điện động

3. Hiệu ứng Seekbek:


Nếu có một mạch kín tạo thành từ 2 vật dẫn A, B và hai đầu chuyển tiếp có nhiệt
độ khác nhau T1, T2. Chúng sẽ tạo thành một cặp nhiệt điện và có sức điện động
do kết quả của hai hiệu ứng Peltier và Thomson.

t0 t0

t1
37

37

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp suất nhiệt điện động

 Nếu hai đầu của sợi dây dẫn A và B có bản


chất khác nhau được hàn với nhau, thì khi
đốt nóng 1 đầu sẽ tạo ra độ chênh lệch điện
thế hay suất điện động, dưới tác động của
nó tạo ra dòng điện trong mạch kín.

 Dây dẫn có dòng điện chạy từ cực 1 đến


cực 2 gọi là dây dương
 Dây dẫn có dòng điện chạy từ cực 1 đến
cực 2 gọi là dây âm

38

38

19
5/4/2021

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp suất nhiệt điện động

Ngắt cực lạnh và nối bằng dây dẫn 3 vào dụng cụ đo hiệu điện thế (mili
volt) ta nhận được thiết bị đo nhiệt độ

Khi giữ nhiệt độ cực lạnh t0 không đổi, suất điện động sẽ chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ cực nóng.

39

39

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp suất nhiệt điện động

 Vật liệu chế tạo cặp nhiệt điện

40

40

20
5/4/2021

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp suất nhiệt điện động

 Cấu tạo nhiệt kế theo pp suất nhiệt điện động

41

41

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp suất nhiệt điện động

Cấu tạo

 Hai dây hàn với nhau ở điểm 1 và luồn vào ống 2 để có thể đo được nhiệt
độ cao. Với nhiệt độ thấp hơn, vỏ nhiệt kế có thể làm bằng thép không rỉ.

 Để cách điện giữa hai dây, một trong hai dây được lồng vào ống sứ nhỏ 3.
Nếu vỏ làm bằng kim loại cả hai dây đều đặt vào ống sứ.

 Đầu ra của cặp nhiệt ngẫu được nối vào hộp đầu nối 4.

42

42

21
5/4/2021

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp suất nhiệt điện động

Mạch đo của nhiệt kế là miliVônmét


sẽ gây sai số do nhiệt độ của mạch đo thay đổi. Dòng điện chạy qua chỉ thị lúc
đó là :

E
I
Rtr  Rd  Rt

E - Sức điện động; RT - điện trở cặp nhiệt ngẫu


Rd - điện trở đường dây; Rtr - điện trở của miliVônmét
Điện áp rơi trên miliVônmét là:
Rtr
U E U E
Rtr  Rd  Rt

43

43

2.4 Đo nhiệt độ bằng pp suất nhiệt điện động

Kết luận
 Hiệu điện thế đầu vào của miliVon kế nhỏ hơn suất nhiệt động của cặp
nhiệt. Cần phải hiệu chỉnh kết quả đo khi đo.
 Khi khống chế được nhiệt độ đầu tự do bằng hằng số thì sai số đo là nhỏ
nhất. Có thể ổn định đầu tự do bằng cách cho vào nước đá hoặc chôn sâu
xuống đất 2 đến 3 mét.
 Khắc phục sai số đo sử dụng phương pháp bù

44

44

22
5/4/2021

2.5 Đo nhiệt độ bằng pp nhiệt điện trở

Nguyên lý cấu tạo:


 Dựa trên tính chất của các dây dẫn điện thay đổi điện trở khi nhiệt độ thay
đổi.
 Dây dẫn quấn trên một lõi cách điện đặt trong vỏ kim loại có đầu được nối
ra ngoài
 Khi biết sự phụ thuộc điện trở vào nhiệt độ, có thể dùng một thiết bị đo điện
trở nào đó để từ đó xác định nhiệt độ cần đo.
 Mạch đo: Thông thường sử dụng mạch cầu không cân bằng, chỉ thị là
logomet từ điện hoặc mạch cầu tự động cân bằng, trong đó có một nhánh là
nhiệt điện trở.

45

45

2.5 Đo nhiệt độ bằng pp nhiệt điện trở

 Yêu cầu với vật liệu nhiệt điện trở:


 Có hệ số nhiệt điện trở lớn, ổn định hoặc thay đổi theo qui luật khi nhiệt
độ thay đổi
 Có điện trở suất lớn
 Dễ gia công kim loại
 Dễ chế tạo, thay thế

 Một số loại vật liệu chế tạo nhiệt điện trở


 Platin
 Đồng

46

46

23
5/4/2021

2.5 Đo nhiệt độ bằng pp nhiệt điện trở

 Ví dụ về nhiệt điện trở

47

47

2.5 Đo nhiệt độ bằng pp nhiệt điện trở

Mạch đo:

 Thường là mạch cầu, kết hợp khuếch đại để tăng độ nhạy của thiết bị

48

48

24
5/4/2021

2.6 Lắp đặt dụng cụ đo nhiệt độ

Nguyên tắc:
“Đảm bảo tính chất trao đổi nhiệt tốt giữa chuyển đổi với môi trường đo.”
 Đối với môi trường khí và chất lỏng: cảm biến được đặt theo hướng ngược
lại với dòng chảy.
 Với vật rắn: đặt nhiệt kế sát vào vật, nhiệt lượng sẽ truyền từ vật sang cảm
biến và dễ gây tổn hao vật, nhất là với vật dẫn nhiệt kém. Do vậy diện tiếp xúc
giữa vật đo và nhiệt kế càng lớn càng tốt.
 Với các chất ở dạng hạt (thóc, gạo, đất cát...): cần phải cắm sâu nhiệt kế vào
môi trường cần đo và thường dùng nhiệt điện trở có cáp nối ra ngoài.

49

49

2.6 Lắp đặt dụng cụ đo nhiệt độ

Ví dụ:

 Nếu cảm biến nhiệt để cảnh báo cháy: đặt trên cao, cách trần khoảng 1m.

 Nếu cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ trong kho hàng thông gió tự nhiên: đặt trên
ngõ ra của bộ thông gió.

 Nếu cảm biến để điều khiển nhiệt độ của máy điều hòa hoặc máy sấy: đặt trên
đầu hút của quạt gió tuần hoàn.

 Nếu cảm biến để đo độ phát nhiệt của các nguyên liệu dễ lên men: vùi cảm biến
trong vài điểm bên trong thùng nguyên liệu đó.

50

50

25
5/4/2021

2.6 Lắp đặt dụng cụ đo nhiệt độ

Ví dụ:

51

51

PHẦN 2
Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ
Chương 3.
Các phương pháp đo lưu lượng

52

52

26
5/4/2021

NỘI DUNG

1. Tổng quan

2. Các phương pháp đo lưu lượng

3. Phương pháp chênh áp không đổi

4. Phương pháp chênh áp biến đổi

5. Lưu lượng kế cánh quạt

6. Lưu lượng kế cảm ứng

53

53

3.1 Tổng quan

• Chất lưu là các môi trường vật chất ở dạng lỏng, khí hoặc hơi;
• Dưới tác dụng của lực bên ngoài, chất lưu chuyển động từ nơi
có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp;
• Lưu lượng là số lượng vật chất chất lưu chảy qua tiết diện ngang
của ống dẫn trong một đơn vị thời gian.
• Thông thường, khi ta quan tâm đến vận tốc và lưu lượng của
chất lưu, thì các thông số khác được coi là hằng số;

54

54

27
5/4/2021

3.1 Tổng quan

• Đơn vị lưu lượng


• Lưu lượng được tính bằng thể tích trên đơn vị thời gian:
Qv = V/ t (m3/s)
• Lưu lượng được tính bằng trọng khối trên một đơn vị thời
gian:
Qm = m/ t (kg/s)
• Lưu lượng tức thời: Q = dV/dt
• Lưu lượng trung bình: Qtb = V/( t2 – t1 )

55

55

3.2 Các phương pháp đo lưu lượng

• Lưu lượng kế theo pp chênh áp không đổi


• Lưu lượng kế theo pp chênh áp biến đổi
 Lưu lượng kế cánh quạt – tuabin
 Lưu lượng kế cảm ứng

• Lưu lượng kế tần số dòng xoáy


• Lưu lượng kế khối lượng nhiệt
• Lưu lượng kế siêu âm

56

56

28
5/4/2021

3.3 Phương pháp chênh áp không đổi

• Nguyên lý hoạt động


• Nếu trong đường ống đặt một thiết bị thu hẹp thì tại đây tốc
độ của dòng chảy sẽ tăng lên. Thế năng của dòng chảy
chuyển thành động năng. Hai đầu của thiết bị thu hẹp xuất
hiện sự chênh lệch áp suất.
• Công thức: = . . ∆
C – Hệ số; A thiết diện dòng chảy; ΔP – độ chênh áp suất.
• Phương pháp chênh áp không đổi tức là phương pháp giữ sự
chênh lệch áp suất ΔP chất lưu trước và sau ống thu hẹp không
thay đổi.

57

57

3.3 Phương pháp chênh áp không đổi

• Đo lưu lượng theo pp chênh áp không đổi


kiểu phao nổi (rotameter)
1. Bình thủy tinh hình nón cụt; đáy lớn phía trên.
2. Phao có thể di chuyển lên xuống
3. Thang đo

o Khi phao cân bằng:


o G = S.ΔP
o G – tổng trọng lượng phao; S tiết diện phao

o Do vậy: ΔP = G/S

o ΔP là đại lượng không thay đổi


58

58

29
5/4/2021

3.3 Phương pháp chênh áp không đổi

• Một số hình ảnh về rotamet

LZM – 50G
200-560 LPM

Thiết bị lọc tại


trung tâm CN Sinh học
ĐHBK Hà nội
59

59

3.3 Phương pháp chênh áp không đổi

• Các hình dạng của phao nổi


• Thông thường đọc kết quả tại vị trí phao có tiết diện lớn nhất hoặc cao
nhất

60

60

30
5/4/2021

3.3 Phương pháp chênh áp không đổi

• Ưu điểm rotamet
• Độ chênh áp là không đổi;
• Không sử dụng nhiên liệu, năng lượng khi sử dụng;
• Lắp đặt đơn giản, dễ thao tác và vận hành.

• Nhược điểm rotamet


• Chiều dòng chảy luôn thẳng đứng, hướng lên trên;
• Vạch chia một rotamet nhất định sẽ phù hợp cho một chất lưu nhất định ở nhiệt độ
nhất định;
• Chịu sự ảnh hưởng của độ nhớt chất lưu;
• Độ bền cơ học kém do sử dụng kính quan sát;
• Không đọc được kết quả bằng máy hoặc truyền tín hiệu đi xa.

61

61

3.3 Phương pháp chênh áp không đổi

• Đo lưu lượng theo phương pháp chênh áp không đổi kiểu lò xo nén
(tapered plug)
- Một nắp hình côn gắn với lò xo và đặt thẳng tâm của đường ống dẫn
- Dưới lực tác dụng của dòng chảy, lò xo bị nén tỷ lệ với lưu lượng dòng
chảy

62

62

31
5/4/2021

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Nguyên lý: Một ống thắt dòng có chức năng thay đổi vận tốc
dòng chảy, từ đó thay đổi áp suất trong dòng chảy và hình thành
sự chênh áp ΔP.
• Công thức tính lưu lượng:
= ∆
Trong đó: K là hằng số.
Như vậy, phương pháp chênh áp biến đổi để đo lưu lượng là
phương pháp trong đó cần xác định sự chênh lệch áp suất ΔP
của chất lưu trước và sau ống thắt dòng.

63

63

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Sơ đồ nguyên lý đo của phương pháp

64

64

32
5/4/2021

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Khi ta đo được độ chênh áp ΔP, ta có thể tính vận tốc dòng chảy
(V); lưu lượng thể tích (Q), hoặc lưu lượng khối lượng (W) theo
công thức

∆ ∆
= . ; = . . ; = . . ∆ .

• Trong đó:
A là thiết diện ngang ống dẫn và G là trọng lượng riêng của chất
lỏng;
k – hằng số, phụ thuộc vào hệ số Reynolds và tỷ lệ đường kính lỗ
chặn và đường kính trong của ống dẫn

65

65

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Các thành phần của dụng cụ đo


• Tấm thắt dòng và khung giữ
• Các ống dẫn tín hiệu đo áp suất
• Thiết bị đo/ bộ chuyển đổi chênh áp
• Thiết bị chức năng (hiển thị/ điều khiển/ghi)

66

66

33
5/4/2021

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Tấm thắt dòng: Là đĩa kim loại, kích thước đường kính ngoài thường
bằng đường kính ống dẫn. Lỗ có đường kính nhỏ hơn.
• Thông thường ta sử dụng tấm thắt dòng loại hình tròn có lỗ ở tâm;
đường kính từ 25 – 75% so với đường kính ống dẫn.

67

67

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Các ống dẫn tín hiệu áp suất


• Vị trí gần tấm thắt dòng: Mỗi phía được trích một đường ống cách
khoảng 1 inch để đo độ chênh lệch áp suất.
• Lệch 2 bên: Phía đầu dòng chảy, vị trí lỗ cách đĩa khoảng 0.8D; phía
cuối dòng chảy, vị trí lỗ cách đĩa khoảng 0.35D.

68

68

34
5/4/2021

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Các ống dẫn tín hiệu áp suất (tiếp)


• Tại góc: Thường sử dụng cho ống dẫn nhỏ.
• Xa tấm thắt dòng: Sai số lớn do sự chênh áp nhỏ.

69

69

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Đo/chuyển đổi độ chênh áp


• Độ chênh áp là một hàm bình phương của lưu lượng;
• Lưu lượng tỷ lệ tuyến tính với căn bậc 2 của độ chênh áp.

ΔP ∆

Q Q

70

70

35
5/4/2021

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Thang đo

100

81

Đồng hồ chỉ thị

16

∆ ΔP
71

71

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Ưu điểm
• Dễ dàng lắp đặt, sử dụng và bảo dưỡng;
• Có thể sử dụng cho nhiều kích thước ống dẫn;
• Nhiều vật liệu có thể sử dụng để chế tạo thiết bị.
• Nhược điểm
• Sự thay đổi đột ngột dòng chảy có thể làm treo hệ thống;
• Độ chính xác phụ thuộc vào độ đậm đặc, độ nhớt và nhiệt độ chất
lưu;
• Thường xuyên phải hiệu chỉnh thang đo.

72

72

36
5/4/2021

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Ống Venturi

73

73

3.4 Phương pháp chênh áp biến đổi

• Ưu điểm ống venturi


• Đo được ở nơi có áp suất nhỏ;
• Sử dụng trong các đường ống cỡ lớn và rất lớn;
• Sử dụng được cho các chất lưu có vẩn đục.
• Nhược điểm ống venturi
• Giá thành đắt hơn rất nhiều so với pp đĩa chặn;
• Kích thước, khối lượng nặng với kích thước ống lớn;
• Chiều dài tăng đáng kể, khó khăn khi bố trí lắp đặt.

74

74

37
5/4/2021

3.5 Phương pháp lưu tốc kế cánh quạt

Cấu tạo:
1. Cánh quạt
2. Giá đỡ
3. Thanh đỡ
4. Ổ đỡ
5. Lõi thép
6. Nam châm vĩnh
cửu
7. Dây cảm ứng

• Khi cánh quạt quay 1 vòng do dòng chảy chất lưu, từ thông trong nam
châm vĩnh cửu tăng và giảm 2 lần.
• Đo tần số của cuộn dây bằng tần số kế, từ đó tính ra tốc độ quay và lưu
lượng dòng chảy.
75

75

3.5 Phương pháp lưu tốc kế cánh quạt

• Ưu điểm
• Đo được cả 2 chiều dòng chảy;
• Đáp ứng nhanh;
• Cấu tạo gọn nhẹ.
• Nhược điểm
• Không chính xác với chất lưu là hơi;
• Không chính xác khi chất lưu bẩn, độ nhớt cao;
• Chất lưu có khả năng làm tăng ma sát ở trục tuabin;
• Yêu cầu chất lưu chảy với vận tốc đều.

76

76

38
5/4/2021

3.6 Lưu lượng kế cảm ứng

Cấu tạo:

1. Ống dẫn, vật liệu không dẫn


từ
2. Nam châm
3. Điện cực
4. Điện cực

• Chất lỏng dẫn điện chảy qua ống 1. Từ trường biến thiên do nam
châm 2 tạo nên xuyên qua dòng chất lỏng cảm ứng một sức điện
động. Sức điện động được lấy ra từ hai điện cực 3 và 4.
77

77

3.6 Lưu lượng kế cảm ứng

• Công thức tính: E = k.ω.B.d.v


k – hệ số; ω – tần số góc của từ thông; B – độ cảm ứng từ; d-
đường kính trong ống dẫn; v – tốc độ trung bình của chất
lỏng theo tiết diện ống.
• Sai số của thiết bị do xuất hiện sức điện động kí sinh hình
thành ở các điện cực, sai số cơ bản trong khoảng 1 – 2.5%.

78

78

39
5/4/2021

3.6 Lưu lượng kế cảm ứng

• Ưu điểm
• Đo lưu lượng hai chiều; không làm cản trở dòng chảy;
• Sử dụng được với nguồn AC, DC;
• Có thể lắp đặt theo chiều ngang, thẳng đứng.
• Nhược điểm
• Giá thành cao; kích thước lớn;
• Đòi hỏi độ dẫn điện lưu chất từ 5-20 μohms/cm;
• Đường ống phải đầy chất lưu, không có bọt khí.

79

79

PHẦN 2
Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ
Chương 4.
Các phương pháp đo áp suất

80

80

40
5/4/2021

NỘI DUNG

1. Tổng quan
2. Áp kế lò xo ống
3. Áp kế xếp hộp
4. Áp kế chất lỏng
5. Cảm biến áp suất điện tử
6. Lắp đặt áp kế

81

81

4.1 Tổng quan

• Áp suất: Là lực tác động trên một đơn vị diện tích


P=F/A
Trong đó: P là áp suất; F là lực; A là diện tích lực tác động
• Đơn vị đo áp suất:
• P/SI = Psi (psi)
• N/m2 = Pascal (SI Unit)
• atm
• Bar
• mH2O
• mm Hg
82

82

41
5/4/2021

4.1 Tổng quan

• Đơn vị đo áp suất:
1atm = 14.7 Psi (psi) (tại mặt nước biển)
= 101.3 Kilo Pascal
= 760 mm Hg
= 10.3 m H2O
= 1.013 Bar
1 Pascal = 1 N/m2
1 Bar = 100,000 Pascal

83

83

4.1 Tổng quan

• Áp suất tĩnh – áp suất động


• Đối với chất lưu không chuyển động, áp suất chất lưu là áp suất
tĩnh:
p= pt
• Áp suất tĩnh tại một điểm M cách bề mặt tự do một khoảng h
được xác định:
p= pt + ρgh
• Đối với chất lưu chuyển động, áp suất chất lưu là tổng của áp
suất tĩnh và áp suất động
p= pt + pd = pt + ρv2/2
84

84

42
5/4/2021

4.1 Tổng quan

• Áp suất tuyệt đối: Là áp suất chênh lệch giữa điểm đo và chân


không tuyệt đối (áp suất bằng 0).
• Áp suất khí quyển: Là áp suất khí quyển tác dụng lên các vật
• Áp suất dư: Là hiệu giữa áp suất tuyệt đối và môi trường xung
quanh (khí quyển).
• Áp suất chân không: Là hiệu giữa áp suất môi trường xung quanh
(khí quyển) và áp suất tuyệt đối
• Áp suất vi sai: là áp suất chênh lệch giữa hai điểm đo, một điểm
được chọn làm điểm tham chiếu

85

85

4.1 Tổng quan

Áp suất quá trình 3 atm tuyệt đối 2 atm tương đối

Áp suất khí quyển 1 atm tuyệt đối 0 atm tương đối

Áp suất chân không


0 atm tuyệt đối -1 atm tương đối

Áp suất tuyệt đối Áp suất tương đối

86

86

43
5/4/2021

4.2 Áp kế lò xo ống

• Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

Gồm: Ống Bourdon, thanh nối điều chỉnh được và thanh răng, Ống
Bourdon có tiết diện ngang dẹt, tròn hoặc elip. Khi tăng áp suất, ống
Bourdon có chiều hướng duỗi ra và cuộn lại khi áp suất giảm
87

87

4.2 Áp kế lò xo ống

o Các dạng áp kế lò xo ống

Hình a) - dạng ống chữ C


Hình b) và c) - dạng ống xoắn.

88

88

44
5/4/2021

4.2 Áp kế lò xo ống

Một số hình ảnh áp kế lò xo ống 89

89

4.2 Áp kế lò xo ống

90

90

45
5/4/2021

4.2 Áp kế lò xo ống

• Ưu điểm:
• Giá thành rẻ, ứng dụng rộng rãi;
• Độ nhạy cao và đáp ứng nhanh;
• Đo trực tiếp áp suất.
• Nhược điểm:
• Có độ trễ
• Chịu sự ảnh hưởng của nhiệt độ
• Độ bền kém khi áp suất chất lưu dao động hoặc thay đổi đột ngột.

91

91

4.2 Áp kế lò xo ống

Ống Siphons
• Ống siphons thường được sử dụng
để ngăn cách giữa dòng chất lưu có
nhiệt độ cao và cảm biến đo áp suất.
• Ống được chế tạo bằng kim loại, có
hình vòng. Bên trong ống chứa chất
lỏng có nhiệt độ sôi cao

92

92

46
5/4/2021

4.3 Áp kế hộp xếp

• Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

Dựa vào sự so sánh áp suất trong


hộp xếp và áp suất bên ngoài môi
trường làm cho hộp xếp bị kéo
giãn ra hay co lại để tạo sự cân
bằng áp suất trong hộp xếp và môi
trường bên ngoài.
Áp suất xung quanh (bên ngoài)
hộp xếp là áp suất cần đo.

93

93

4.3 Áp kế hộp xếp

• Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

Áp suất cần đo sẽ được


đưa vào trong hộp xếp

94

94

47
5/4/2021

4.3 Áp kế hộp xếp

95

95

4.3 Áp kế hộp xếp

• Đối với áp suất thấp, áp kế hộp có thể đo chính xác hơn áp kế lò xo


Bourdon.
• Áp kế hộp có thể sử dụng để đo áp suất tuyệt đối, áp suất không khí
(gauge), áp suất chân không hoặc áp suất chênh lệch.

96

96

48
5/4/2021

4.4 Áp kế chất lỏng

• Áp kế chữ U (U – tube manometer)


Gồm: Ống chữ U, bên trong chứa
dung dịch chất lỏng có thể là nước,
cồn, hoặc thủy ngân.
Công thức tính độ chênh lệch áp
suất:
ΔP = P1-P2 = ρ.g.h

Trong đó: h – độ cao chênh lệch của mực chất lỏng (m);
ρ – là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3);
g – gia tốc trọng trường (g = 9.81 m/s2). 97

97

4.4 Áp kế chất lỏng

• Áp kế chữ U (U – tube manometer)

98

98

49
5/4/2021

4.4 Áp kế chất lỏng

• Dạng bồn chứa (Well (reservoir) manometer)

ΔP = P1-P2 = ρ.g.h
ΔP =ρ.g(h1+h2)
ΔP =ρ.gh2(1+d2/D2)

Nếu d<<D thì d2/D2 ~0


Nên: ΔP =ρ.gh2

Ta chỉ cần đọc thông số ở một bên cột chất lỏng.

99

99

4.4 Áp kế chất lỏng

• Dạng nghiêng (Inclinder manometer)

ΔP =ρ.g.h2
ΔP =ρ.g.L.sin θ

Sử dụng được để đo áp
suất dư nhỏ.

100

100

50
5/4/2021

4.4 Áp kế chất lỏng

• Chất lỏng sử dụng trong áp kế


• Độ nhớt thấp;
• Sức căng bề mặt thấp;
• Khó bay hơi.
• VD: Nước (+chất chống đông); dầu hỏa; dầu đỏ; thủy ngân.

101

101

4.4 Áp kế chất lỏng

• Ưu điểm:
• Lắp đặt dễ dàng, sử dụng đơn giản;
• Chi phí rẻ;
• Rất chính xác và độ nhạy cao;
• Ứng dụng rộng, sử dụng đo áp suất (chênh lệch) thấp.
• Nhược điểm:
• Chịu va đập kém, dễ hư hỏng trong khi sử dụng;
• Chịu ảnh hưởng của nhiệt độ; không truyền tín hiệu xa;
• Khó khăn khi xác định độ cao h;
• Giải đo không lớn;
• Chất lưu phải phù hợp với chất lỏng trong thiết bị.
102

102

51
5/4/2021

4.5 Cảm biến áp suất điện tử

103

103

4.5 Cảm biến áp suất điện tử

• Điện trở: Dựa vào sự thay đổi điện trở khi chịu sự tác động của áp
suất.

104

104

52
5/4/2021

4.5 Cảm biến áp suất điện tử

• Điện dung: Dựa vào sự thay đổi điện dung của tụ điện. Áp suất tác động
lên bản cực của tụ điện làm cho khoảng cách giữa 2 bản cự thay đổi.

105

105

4.5 Cảm biến áp suất điện tử

• Cảm biến áp suất với sự tác động cơ khí

106

106

53
5/4/2021

4.6 Lắp đặt đồng hồ đo áp suất

• Vị trí lắp đặt


• Vị trí lắp đặt khô thoáng và xa nguồn nhiệt cao;
• Vị trí cần tránh những nơi ảnh hưởng của rung động, nhiệt độ môi
trường và độ ẩm;
• Nếu độ rung cơ học lớn, áp kế cần được đặt ở xa và kết nối với
nguồn áp suất qua ống dẫn dẻo.
• Lắp đặt
• Không được tác dụng lực trực tiếp lên vỏ đồng hồ.

107

107

4.6 Lắp đặt đồng hồ đo áp suất

• Có khả năng cách ly với hệ thống chính khi sửa chữa, bảo dưỡng

Trạng thái hoạt động bình thường Trạng thái cách ly

108

108

54

You might also like