Professional Documents
Culture Documents
Đo Lư NG 2
Đo Lư NG 2
BÀI GIẢNG
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VÀ
BF 4725 – HK20202
TS. Phạm Ngọc Hưng
NỘI DUNG
1
5/4/2021
PHẦN 2
Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ
Chương 1.
Những khái niệm cơ bản
NỘI DUNG
2
5/4/2021
Đo lường
Đo lường là một quá trình đánh giá định lượng của một đại lượng cần đo để
có kết quả bằng số so với đơn vị đo
• Đo lường học
Là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về các phương pháp để đo các đại
lượng khác nhau, nghiên cứu về mẫu và đơn vị đo.
• Kỹ thuật đo lường
Là ngành kỹ thuật chuyên nghiên cứu áp dụng các thành tựu của đo lường
học vào phục vụ sản xuất và đời sống.
• Trong đó:
X: Đại lượng cần đo
X0: Đơn vị đo
Ax: Giá trị bằng số của đại lượng cần đo
Phép đo: là quá trình so sánh đại lượng cần đo với mẫu để cho ra kết quả
bằng số.
3
5/4/2021
Như vậy: Muốn đo giá trị của một đại lượng vật lý, ta phải chuyển đổi đại
lượng này sang một đại lượng vật lý khác có thể so sánh được giá trị của nó
với mẫu
Đo trực tiếp: Là cách đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ một phép đo duy
nhất.
Đo gián tiếp: Là cách đo mà kết quả được suy ra từ sự phối hợp của nhiều
phép đo trực tiếp.
Đo kết hợp (đo hợp bộ): Là cách đo gần giống như phép đo gián tiếp nhưng
số lượng phép đo trực tiếp nhiều hơn va kết quả đo nhận được thường phải
thông qua giải một phương trình hay một hệ phương trình mà các thông số đã
biết chính là các số liệu đo được.
Đo thống kê: Phép đo thống kê để đảm bảo đô chính xác của phép đo. Tức là
phải đo nhiều lần sau đó lấy giá trị trung bình.
4
5/4/2021
Bao gồm:
• Tín hiệu đo;
• Điều kiện đo;
• Đơn vị đo;
• Phương pháp đo;
• Thiết bị đo;
• Người quan sát hoặc các thiết bị thu nhận kết quả.
Tín hiệu đo
Tín hiệu đo mang theo thông tin về đối tượng cần nghiên cứu.
Tín hiệu đo thể hiện ở 2 phần: Phần đại lượng và phần dạng tín hiệu.
Phần đại lượng: thông tin về giá trị của đối tượng đo
Phần dạng tín hiệu: thông tin về sự thay đổi tín hiệu đo
10
10
5
5/4/2021
Điều kiện đo
• Đại lượng đo chịu ảnh hưởng quyết định của môi trường sinh ra nó;
• Kết quả đo phụ thuộc chặt chẽ vào môi trường khi thực hiện phép đo;
• Các điều kiện môi trường bên ngoài như nhiệt độ, độ ẩm, từ trường… ảnh
hưởng lớn đến kết quả đo;
• Thường phép đo đạt yêu cầu nếu thực hiện trong điều kiện chuẩn là điều kiện
qui định trong tiêu chuẩn Quốc gia hoặc theo qui định của nhà sản xuất;
• Khi thực hiện phép đo cần phải xác định điều kiện đo để có phương pháp đo
phù hợp.
11
11
Đơn vị đo
Định nghĩa: Đơn vị đo là giá trị đơn vị tiêu chuẩn về một đại lượng đo nào đó,
được quốc tế qui định mà mỗi quốc gia đều phải tuân thủ.
Hệ thống đơn vị chuẩn quốc tế là hệ SI, thành lập năm 1960, các đơn vị được xác
định:
đơn vị chiều dài là mét(m);
đơn vị khối lượng là kilôgam(kg);
đơn vị thời gian là giây(s);
đơn vị cường độ dòng điện là ampe(A);
đơn vị nhiệt độ là kelvin(K);
đơn vị cường độ ánh sáng là nến candela (Cd);
đơn vị số lượng vật chất là môn (mol).
12
12
6
5/4/2021
Phương pháp đo
Phương pháp đo là việc phối hợp các thao tác cơ bản trong quá trình đo, bao gồm
các thao tác:
Xác định mẫu và thành lập mẫu
So sánh
Biến đổi
Thể hiện kết quả hay chỉ thị
Các phương pháp khác nhau phụ thuộc ở cách nhận thông tin đo khác nhau và
các yếu tố khác như giải đo, điều kiện đo, môi trường đo...
13
13
Thiết bị đo
• Định nghĩa: thiết bị đo là thiết bị kĩ thuật dùng để gia công tín hiệu mang
thông tin đo thành dạng tiện lợi cho người quan sát.
• Những tính chất của thiết bị đo có ảnh hưởng đến kết quả và sai số của phép
đo.
14
14
7
5/4/2021
15
Giá trị đo được ở một mức độ nào đó thì có thể coi là chính xác. Giá trị đó được gọi
là giá trị ước lượng của đại lượng đo.
Sai số của phép đo. Sai số của phép đo là hiệu giữa giá trị thực và giá trị ước lượng
Do sự biến động của các điều kiện bên ngoài vượt ra ngoài những điều kiện tiêu
chuẩn được quy định cho dụng cụ đo mà ta chọn;
Do dụng cụ đo không đảm bảo đô chính xác, do cách đọc của người quan sát, do
cách đặt dụng cụ đo không đúng quy định v.v...
16
16
8
5/4/2021
- Chỉ số đo, vạch thang đo; Điểm không của thang đo; Chỉ thị của dụng cụ đo;
giới hạn chỉ thị dụng cụ đo; phần làm việc của thang đo và các giới hạn.
17
17
Định nghĩa: Cấp chính xác của dụng cụ đo là giá trị tuyệt đối của sai số tuyệt
đối lớn nhất cho phép, thể hiện trong % giới hạn đo.
N: Cấp chính xác của dụng cụ đo
A: Giới hạn đo
∆Xmax: sai số tuyệt đôi lớn nhất
Khi đó:
N=100. ∆Xmax/A
18
18
9
5/4/2021
19
19
20
20
10
5/4/2021
21
21
22
22
11
5/4/2021
PHẦN 2
Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ
Chương 2.
Các dụng cụ kiểm tra nhiệt độ
23
23
Nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho mức độ nóng/lạnh của vật đo.
Khi thay đổi nhiệt độ:
vật rắn thay đổi kích thước dài, độ cứng, độ dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt
dung…
chất hơi và chất lỏng thay đổi thể tích, khối lượng riêng, độ nhớt…
• Sự thay đổi các tính chất vật lý khi nhiệt thay đổi, được sử dụng để đo nhiệt
độ.
• Đơn vị đo nhiệt độ: K; 0C; 0F
°C = (°F – 32) /1.8
°F = °C × 1.8 + 32
°K = °C +273.15
°C = °K - 273.15
24
24
12
5/4/2021
Nhiệt kế giãn nở, dựa trên sự thay đổi thể tích hoặc độ dài của vật thể, giải đo
từ - 2000C đến 7500C
Nhiệt áp kế, dựa trên sự thay đổi áp suất chất công tác trong thể tích kín; giải
đo từ - 600C đến 6000C
Nhiệt điện trở, dựa trên sự thay đổi điện trở của dây dẫn; giải đo từ -2000C đến
5000C
Cặp nhiệt điện, dựa trên sự thay đổi suất điện động; giải đo từ -2000C đến
16000C
Bức xạ kế, dựa trên sự thay đổi khả năng bức xạ của vật bị đốt nóng, giải đo từ
8000C đến 20000C
Nhiệt kế bán dẫn, ứng dụng các tính chất nhạy nhiệt của diod hoặc tranzitor ;
giải đo từ -550C đến 2000C
25
25
Phân loại phương pháp đo dựa vào dải nhiệt độ cần đo. Thông thường nhiệt
độ đo có các dải: Nhiệt độ thấp, nhiệt độ trung bình và nhiệt độ cao
Ở nhiệt độ trung bình và thấp: Phương pháp đo thường là phương pháp
tiếp xúc, nghĩa là các chuyển đổi được đặt trực tiếp ở ngay môi trường cần
đo
Đối với nhiệt độ cao: Đo bằng phương pháp không tiếp xúc, dụng cụ đo
đặt ở ngoài môi trường đo
26
26
13
5/4/2021
Bao gồm: nhiệt kế thủy tinh; nhiệt kế ống kim loại và nhiệt kế lưỡng kim.
27
27
28
28
14
5/4/2021
Chỉ sử dụng nhiệt kế thủy ngân để kiểm tra nhiệt độ tại chỗ
29
29
Hoạt động của nhiệt kế ống kim loại dựa trên sự kéo dài tương đối của 2 vật
rắn có hệ số giãn nở dài khác nhau dưới tác động của nhiệt.
Ít sử dụng với tư cách là dụng cụ đo độc lập; dùng nó chủ yếu là cơ cấu cảnh
báo và tự động điều chỉnh để bù ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường xung
quanh tới chỉ thị của dụng cụ đo.
30
30
15
5/4/2021
31
31
32
32
16
5/4/2021
Nguyên lý chung
• Dựa trên sự thay đổi giá trị áp suất của chất công tác chứa trong thể tích kín khi
nhiệt độ thay đổi nhiệt kế áp lực.
33
33
Phân loại:
Tùy theo chất công tác điền trong hệ thống, phân thành các loại nhiệt kế áp lực
lỏng, khí và hơi.
Áp nhiệt kế lỏng: Chất công tác thường thủy ngân và đôi khi là chất lỏng
hữu cơ như cồn Metylen.
Áp nhiệt kế khí: Chất công tác thường là khí trơ VD: nitơ
Áp nhiệt kế hơi: Chất công tác dùng các chất lỏng hữu cơ như metylclorit,
etyclorit, axetol,…
34
34
17
5/4/2021
Ưu điểm:
So với nhiệt kế giãn nở là khả năng ghi chỉ thị, truyền chỉ thị đi một
cách tương đối xa (60 – 75m) và độ bền cơ học lớn.
Nhược điểm:
Độ chính xác không cao,
Kích thước của ống nhiệt lớn và độ lắp ráp khó khăn khi độ kín khít của
hệ thống bị phá hủy,
Hạn chế khả năng và phạm vi ứng dụng
Đo nhiệt độ trong khoảng -1300C đến +5500C
35
35
36
36
18
5/4/2021
t0 t0
t1
37
37
38
38
19
5/4/2021
Ngắt cực lạnh và nối bằng dây dẫn 3 vào dụng cụ đo hiệu điện thế (mili
volt) ta nhận được thiết bị đo nhiệt độ
Khi giữ nhiệt độ cực lạnh t0 không đổi, suất điện động sẽ chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ cực nóng.
39
39
40
40
20
5/4/2021
41
41
Cấu tạo
Hai dây hàn với nhau ở điểm 1 và luồn vào ống 2 để có thể đo được nhiệt
độ cao. Với nhiệt độ thấp hơn, vỏ nhiệt kế có thể làm bằng thép không rỉ.
Để cách điện giữa hai dây, một trong hai dây được lồng vào ống sứ nhỏ 3.
Nếu vỏ làm bằng kim loại cả hai dây đều đặt vào ống sứ.
Đầu ra của cặp nhiệt ngẫu được nối vào hộp đầu nối 4.
42
42
21
5/4/2021
E
I
Rtr Rd Rt
43
43
Kết luận
Hiệu điện thế đầu vào của miliVon kế nhỏ hơn suất nhiệt động của cặp
nhiệt. Cần phải hiệu chỉnh kết quả đo khi đo.
Khi khống chế được nhiệt độ đầu tự do bằng hằng số thì sai số đo là nhỏ
nhất. Có thể ổn định đầu tự do bằng cách cho vào nước đá hoặc chôn sâu
xuống đất 2 đến 3 mét.
Khắc phục sai số đo sử dụng phương pháp bù
44
44
22
5/4/2021
45
45
46
46
23
5/4/2021
47
47
Mạch đo:
Thường là mạch cầu, kết hợp khuếch đại để tăng độ nhạy của thiết bị
48
48
24
5/4/2021
Nguyên tắc:
“Đảm bảo tính chất trao đổi nhiệt tốt giữa chuyển đổi với môi trường đo.”
Đối với môi trường khí và chất lỏng: cảm biến được đặt theo hướng ngược
lại với dòng chảy.
Với vật rắn: đặt nhiệt kế sát vào vật, nhiệt lượng sẽ truyền từ vật sang cảm
biến và dễ gây tổn hao vật, nhất là với vật dẫn nhiệt kém. Do vậy diện tiếp xúc
giữa vật đo và nhiệt kế càng lớn càng tốt.
Với các chất ở dạng hạt (thóc, gạo, đất cát...): cần phải cắm sâu nhiệt kế vào
môi trường cần đo và thường dùng nhiệt điện trở có cáp nối ra ngoài.
49
49
Ví dụ:
Nếu cảm biến nhiệt để cảnh báo cháy: đặt trên cao, cách trần khoảng 1m.
Nếu cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ trong kho hàng thông gió tự nhiên: đặt trên
ngõ ra của bộ thông gió.
Nếu cảm biến để điều khiển nhiệt độ của máy điều hòa hoặc máy sấy: đặt trên
đầu hút của quạt gió tuần hoàn.
Nếu cảm biến để đo độ phát nhiệt của các nguyên liệu dễ lên men: vùi cảm biến
trong vài điểm bên trong thùng nguyên liệu đó.
50
50
25
5/4/2021
Ví dụ:
51
51
PHẦN 2
Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ
Chương 3.
Các phương pháp đo lưu lượng
52
52
26
5/4/2021
NỘI DUNG
1. Tổng quan
53
53
• Chất lưu là các môi trường vật chất ở dạng lỏng, khí hoặc hơi;
• Dưới tác dụng của lực bên ngoài, chất lưu chuyển động từ nơi
có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp;
• Lưu lượng là số lượng vật chất chất lưu chảy qua tiết diện ngang
của ống dẫn trong một đơn vị thời gian.
• Thông thường, khi ta quan tâm đến vận tốc và lưu lượng của
chất lưu, thì các thông số khác được coi là hằng số;
54
54
27
5/4/2021
55
55
56
56
28
5/4/2021
57
57
o Do vậy: ΔP = G/S
58
29
5/4/2021
LZM – 50G
200-560 LPM
59
60
60
30
5/4/2021
• Ưu điểm rotamet
• Độ chênh áp là không đổi;
• Không sử dụng nhiên liệu, năng lượng khi sử dụng;
• Lắp đặt đơn giản, dễ thao tác và vận hành.
61
61
• Đo lưu lượng theo phương pháp chênh áp không đổi kiểu lò xo nén
(tapered plug)
- Một nắp hình côn gắn với lò xo và đặt thẳng tâm của đường ống dẫn
- Dưới lực tác dụng của dòng chảy, lò xo bị nén tỷ lệ với lưu lượng dòng
chảy
62
62
31
5/4/2021
• Nguyên lý: Một ống thắt dòng có chức năng thay đổi vận tốc
dòng chảy, từ đó thay đổi áp suất trong dòng chảy và hình thành
sự chênh áp ΔP.
• Công thức tính lưu lượng:
= ∆
Trong đó: K là hằng số.
Như vậy, phương pháp chênh áp biến đổi để đo lưu lượng là
phương pháp trong đó cần xác định sự chênh lệch áp suất ΔP
của chất lưu trước và sau ống thắt dòng.
63
63
64
64
32
5/4/2021
• Khi ta đo được độ chênh áp ΔP, ta có thể tính vận tốc dòng chảy
(V); lưu lượng thể tích (Q), hoặc lưu lượng khối lượng (W) theo
công thức
∆ ∆
= . ; = . . ; = . . ∆ .
• Trong đó:
A là thiết diện ngang ống dẫn và G là trọng lượng riêng của chất
lỏng;
k – hằng số, phụ thuộc vào hệ số Reynolds và tỷ lệ đường kính lỗ
chặn và đường kính trong của ống dẫn
65
65
66
66
33
5/4/2021
• Tấm thắt dòng: Là đĩa kim loại, kích thước đường kính ngoài thường
bằng đường kính ống dẫn. Lỗ có đường kính nhỏ hơn.
• Thông thường ta sử dụng tấm thắt dòng loại hình tròn có lỗ ở tâm;
đường kính từ 25 – 75% so với đường kính ống dẫn.
67
67
68
68
34
5/4/2021
69
69
ΔP ∆
Q Q
70
70
35
5/4/2021
• Thang đo
100
81
16
∆ ΔP
71
71
• Ưu điểm
• Dễ dàng lắp đặt, sử dụng và bảo dưỡng;
• Có thể sử dụng cho nhiều kích thước ống dẫn;
• Nhiều vật liệu có thể sử dụng để chế tạo thiết bị.
• Nhược điểm
• Sự thay đổi đột ngột dòng chảy có thể làm treo hệ thống;
• Độ chính xác phụ thuộc vào độ đậm đặc, độ nhớt và nhiệt độ chất
lưu;
• Thường xuyên phải hiệu chỉnh thang đo.
72
72
36
5/4/2021
• Ống Venturi
73
73
74
74
37
5/4/2021
Cấu tạo:
1. Cánh quạt
2. Giá đỡ
3. Thanh đỡ
4. Ổ đỡ
5. Lõi thép
6. Nam châm vĩnh
cửu
7. Dây cảm ứng
• Khi cánh quạt quay 1 vòng do dòng chảy chất lưu, từ thông trong nam
châm vĩnh cửu tăng và giảm 2 lần.
• Đo tần số của cuộn dây bằng tần số kế, từ đó tính ra tốc độ quay và lưu
lượng dòng chảy.
75
75
• Ưu điểm
• Đo được cả 2 chiều dòng chảy;
• Đáp ứng nhanh;
• Cấu tạo gọn nhẹ.
• Nhược điểm
• Không chính xác với chất lưu là hơi;
• Không chính xác khi chất lưu bẩn, độ nhớt cao;
• Chất lưu có khả năng làm tăng ma sát ở trục tuabin;
• Yêu cầu chất lưu chảy với vận tốc đều.
76
76
38
5/4/2021
Cấu tạo:
• Chất lỏng dẫn điện chảy qua ống 1. Từ trường biến thiên do nam
châm 2 tạo nên xuyên qua dòng chất lỏng cảm ứng một sức điện
động. Sức điện động được lấy ra từ hai điện cực 3 và 4.
77
77
78
78
39
5/4/2021
• Ưu điểm
• Đo lưu lượng hai chiều; không làm cản trở dòng chảy;
• Sử dụng được với nguồn AC, DC;
• Có thể lắp đặt theo chiều ngang, thẳng đứng.
• Nhược điểm
• Giá thành cao; kích thước lớn;
• Đòi hỏi độ dẫn điện lưu chất từ 5-20 μohms/cm;
• Đường ống phải đầy chất lưu, không có bọt khí.
79
79
PHẦN 2
Kỹ thuật đo lường các thông số công nghệ
Chương 4.
Các phương pháp đo áp suất
80
80
40
5/4/2021
NỘI DUNG
1. Tổng quan
2. Áp kế lò xo ống
3. Áp kế xếp hộp
4. Áp kế chất lỏng
5. Cảm biến áp suất điện tử
6. Lắp đặt áp kế
81
81
82
41
5/4/2021
• Đơn vị đo áp suất:
1atm = 14.7 Psi (psi) (tại mặt nước biển)
= 101.3 Kilo Pascal
= 760 mm Hg
= 10.3 m H2O
= 1.013 Bar
1 Pascal = 1 N/m2
1 Bar = 100,000 Pascal
83
83
84
42
5/4/2021
85
85
86
86
43
5/4/2021
4.2 Áp kế lò xo ống
Gồm: Ống Bourdon, thanh nối điều chỉnh được và thanh răng, Ống
Bourdon có tiết diện ngang dẹt, tròn hoặc elip. Khi tăng áp suất, ống
Bourdon có chiều hướng duỗi ra và cuộn lại khi áp suất giảm
87
87
4.2 Áp kế lò xo ống
88
88
44
5/4/2021
4.2 Áp kế lò xo ống
89
4.2 Áp kế lò xo ống
90
90
45
5/4/2021
4.2 Áp kế lò xo ống
• Ưu điểm:
• Giá thành rẻ, ứng dụng rộng rãi;
• Độ nhạy cao và đáp ứng nhanh;
• Đo trực tiếp áp suất.
• Nhược điểm:
• Có độ trễ
• Chịu sự ảnh hưởng của nhiệt độ
• Độ bền kém khi áp suất chất lưu dao động hoặc thay đổi đột ngột.
91
91
4.2 Áp kế lò xo ống
Ống Siphons
• Ống siphons thường được sử dụng
để ngăn cách giữa dòng chất lưu có
nhiệt độ cao và cảm biến đo áp suất.
• Ống được chế tạo bằng kim loại, có
hình vòng. Bên trong ống chứa chất
lỏng có nhiệt độ sôi cao
92
92
46
5/4/2021
93
93
94
94
47
5/4/2021
95
95
96
96
48
5/4/2021
Trong đó: h – độ cao chênh lệch của mực chất lỏng (m);
ρ – là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3);
g – gia tốc trọng trường (g = 9.81 m/s2). 97
97
98
98
49
5/4/2021
ΔP = P1-P2 = ρ.g.h
ΔP =ρ.g(h1+h2)
ΔP =ρ.gh2(1+d2/D2)
99
99
ΔP =ρ.g.h2
ΔP =ρ.g.L.sin θ
Sử dụng được để đo áp
suất dư nhỏ.
100
100
50
5/4/2021
101
101
• Ưu điểm:
• Lắp đặt dễ dàng, sử dụng đơn giản;
• Chi phí rẻ;
• Rất chính xác và độ nhạy cao;
• Ứng dụng rộng, sử dụng đo áp suất (chênh lệch) thấp.
• Nhược điểm:
• Chịu va đập kém, dễ hư hỏng trong khi sử dụng;
• Chịu ảnh hưởng của nhiệt độ; không truyền tín hiệu xa;
• Khó khăn khi xác định độ cao h;
• Giải đo không lớn;
• Chất lưu phải phù hợp với chất lỏng trong thiết bị.
102
102
51
5/4/2021
103
103
• Điện trở: Dựa vào sự thay đổi điện trở khi chịu sự tác động của áp
suất.
104
104
52
5/4/2021
• Điện dung: Dựa vào sự thay đổi điện dung của tụ điện. Áp suất tác động
lên bản cực của tụ điện làm cho khoảng cách giữa 2 bản cự thay đổi.
105
105
106
106
53
5/4/2021
107
107
• Có khả năng cách ly với hệ thống chính khi sửa chữa, bảo dưỡng
108
108
54