Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập môn Marketing
Ôn tập môn Marketing
Armstrong
Đăng vào 25/11/2017 bởi sadsummernights
CHƯƠNG 1: Tiếp thị – Tạo dựng và giành lấy giá trị khách hàng (5 bước quy
trình Tiếp thị)
CHƯƠNG 2: Doanh nghiệp và chiến lược tiếp thị – Hợp tác và xây dựng quan
hệ khách hàng
6 môi trường vi mô: Nhà cung cấp, công ty, trung gian tiếp thị, đối thủ cạnh
tranh, công chúng, khách hàng (quan trọng nhất)
6 môi trường vĩ mô: Nhân khẩu, tự nhiên, kinh tế, công nghệ (ảnh hưởng
nhất), chính trị, văn hóa
CHƯƠNG 4: Quản lí thông tin tiếp thị (Hệ thống thông tin tiếp thị)
Phần 1 hệ thống – Đánh giá nhu cầu thông tin tiếp thị (Boss mình cần thông
tin gì)
Phần 2 hệ thông – Tiếp cận nguồn thông tin
Từ Cơ sở dữ liệu nội bộ
Từ Đối thủ cạnh tranh, khách hàng (dùng các công cụ Social
Monitoring)
Từ Nghiên cứu tiếp thị: Xác định vấn đề, mục tiêu nghiên cứu; Thu
thập thông tin nghiên cứu (thứ cấp có sẵn và sơ cấp đi nghiên cứu);
Phân tích thông tin và báo cáo
Phần 3 hệ thống – Phân tích nguồn thông tin bằng CRM để ra quyết định
tiếp thị
Các mục tiêu chương 4
Mục tiêu 1
Thông tin tiếp thị và nhu cầu của khách hàng
Hệ thống thông tin tiếp thị
Mục tiêu 2
Các bước trong hệ thống thông tin tiếp thị
Mục tiêu 3
Các vấn đề khác về thông tin tiếp thị
Bước 5 Hệ thống thông tin tiếp thị – Phân tích và sử dụng thông tin tiếp thị
Quản trị quan hệ khách hàng (CRM) gồm các công cụ phần mềm và
phân tích phức tạp hợp nhất thông tin khách hàng từ tất cả các nguồn
Sử dụng thông tin tiếp thị để thu thập thông tin về mong muốn ẩn sâu
của khách hàng và ra quyết định tiếp thị
Vấn đề khác về thông tin tiếp thị
Nhưng công ty nhỏ cũng cần có một tư duy tiếp thị dù ngân sách
không cho phép
Nghiên cứu tiếp thị quốc tế phát triển dữ dội và đòi hỏi nhiều vấn đề
khó khăn
Liên quan đến vấn đề đạo đức khi lợi dụng kết quả nghiên cứu hoặc
xâm phạm sự riêng tư của khách hàng
CHƯƠNG 5: Thị trường người tiêu dùng và hành vi mua hàng người tiêu
dùng (Mô hình hành vi người tiêu dùng – Mô hình kích thích-phản ứng) –
B2C
Giai đoạn 1 mô hình – Người mua bị kích thích mua hàng qua các yếu tố
môi trường Marketing
Giai đoạn 2 mô hình – Thâm nhập vào hộp đen người tiêu dùng (Tâm lý)
Các yếu tố tác động đến hành vi mua hàng (Văn hóa, xã hội, cá nhân,
tâm lí)
4 dạng hành vi mua hàng hay “Ma trận thương hiệu – cân nhắc” (Phức
tạp, thỏa hiệp, thói quen, đa dạng)
5 bước Quy trình ra quyết định mua hàng (Xem xét nhu cầu – Tìm
kiếm thông tin – Đánh giá so sánh các lựa chọn – Quyết định mua
hàng – Ứng xử sau khi mua)
Quy trình ra quyết định mua sản phẩm mới (What – How – Should? –
Try – Which)
Giai đoạn 3 mô hình – Phản ứng mua hàng (What? When? Where?)
Các mục tiêu chương 5
Mô hình hành vi người tiêu dùng
Hộp đen người tiêu dùng: Nhưng yếu tố tác động đến hành vi mua
hàng;
- Văn hóa: Văn hóa (Hệ thống giá trị, nhận thức), Tiểu văn hóa
(quốc tịch, tôn giáo, chủng tộc), Tầng lớp xã hội
- Xã hội: Các nhóm tham khảo (với các thành viên là người dẫn
dắt dư luận), Gia đình, Địa vị xã hội
- Cá nhân: Tuổi tác; Giai đoạn trong vòng đời (Những thay đổi,
bước ngoặt cuộc đời như kết hôn, mua nhà,…); Nghề nghiệp;
Điều kiện kinh tế; Phong cách sống (Liên quan đến khía cạnh
AIO – Hành động, sở thích, quan điểm); Tính cách (Tính cách
mỗi người tiêu dùng gắn với 1 tính cách tiêu biểu của thương
hiệu trong 5T: Trung thực (thực tế, thẳng thắn, lành mạnh và
vui vẻ); Thông thái (Đáng tin, thành công); Thú vị (Sinh động,
mới mẻ); Tinh tế (Sang trọng); Thoải mái (Đơn giản, phóng
khoáng)
- Tâm lý: Động lực (nhu cầu đến mức lớn mạnh); Cảm nhận (Có
nên mua hay không?); Học hỏi (Kinh nghiệm mua hàng xem có
tốt hay không để mua tiếp); Niềm tin (Mua nhiều lần thấy tốt);
Quan điểm (Niềm tin tuyệt đối)
- Tháp nhu cầu của Maslow (Khi một nhu cầu quan trọng được
thỏa mãn, nhu cầu tiếp theo sẽ nhanh chóng xuất hiện)
Các dạng quyết định mua hàng;
- Thương hiệu khác nhau – Cân nhắc nhiều: Hành vi mua hàng
phức tạp (Kết hợp nhiều phương pháp tiếp thị)
- Thương hiệu khác nhau – Cân nhắc ít: Hành vi mua hàng tìm
kiếm đa dạng
- Thương hiệu giống nhau – Cân nhắc nhiều: Hành vi mua hàng
thỏa hiệp (thử nghiệm) (Yêu cầu chế độ hậu mãi tốt để khách
hàng quay lại)
- Thương hiệu giống nhau – Cân nhắc ít: Hành vi mua hàng thói
quen => Dị biệt hóa thương hiệu
CHƯƠNG 6: Thị trường tổ chức và hành vi mua hàng tổ chức (Mô hình hành
vi mua hàng của tổ chức) – B2B
Giai đoạn 1 mô hình – Tổ chức bị kích thích mua hàng qua các yếu tố môi
trường
Giai đoạn 2 mô hình – Tổ chức bàn bạc mua hàng
Các yếu tố tác động đến hành vi mua hàng (Môi trường, tổ chức, quan
hệ cá nhân, cá nhân)
3 dạng hành vi mua hàng (Mua lại không thay đổi; Mua lại thay đổi;
Mua mới)
8 bước Quy trình quyết định mua hàng (Nhận thức phát sinh nhu cầu
– Tổng quát nhu cầu – Đặc điểm nhu cầu – Tìm kiếm nhà cung ứng –
Yêu cầu nhà cung cấp đủ tiêu chuẩn chào hàng – Lựa chọn nhà cung
ứng – Soạn thảo đơn đặt hàng – Đánh giá sau khi mua)
5 nhóm trong Trung tâm mua hàng (Người sử dụng; Người ảnh
hưởng; Người thương lượng; Người quyết định; Người bảo vệ)
Giai đoạn 3 mô hình – Phản ứng mua hàng
Đặc điểm của thị trường Tổ chức
Ít người mua nhưng người mua tầm cỡ hơn
Nhu cầu mua hàng là nhu cầu có tính phát sinh (phụ thuộc vào nhu
cầu của người tiêu dùng)
Nhu cầu không co giãn (không phụ thuộc biến động giá cả trong ngắn
hạn)
Nhu cầu biến động mạnh hơn
Liên quan đến nhiều người mua hơn
Chuyên nghiệp hơn
Quyết định mua phức tạp hơn
Mang tính chính thức hơn
Người bán và người mua xây dựng mối quan hệ gắn bó lâu dài
Mô hình hành vi mua hàng của tổ chức
Tương tự như mô hình thị trường người tiêu dùng nhưng khác biệt
hoàn toàn về bản chất
Môi trường kích thích => (Thâm nhập) Tổ chức mua hàng (Gồm
trung tâm mua hàng và quá trình quyết định mua hàng) => (Tạo
thành) Phản ứng mua hàng
Các tình huống mua hàng của tổ chức
Mua hàng lại không thay đổi (Mua lại y như lần cũ)
Bên “được chọn” phải duy trì chất lượng hàng
Bên “không được chọn” có gắng chào một mặt hàng mới hoặc
khai thác điểm yếu của bên “được chọn”
Mua hàng lại thay đổi (Mua lại có thêm thay đổi theo yêu cầu bên
mua)
Bên “được chọn” tìm kiếm giải phát “giữ khách”
Bên “không được chọn” nắm bắt cơ hội để chào mặt hàng mới
Mua hàng mới (Mua lần đầu)
Bán đồng bộ (Bán toàn bộ giải pháp cho một vấn đề của Tổ chức bên
mua) là một thuật ngữ chỉ một chiến lược marketing để có được khách
hàng và giữ chân họ.
Trung tâm mua hàng
Người sử dụng (thành viên của Tổ chức)
Người ảnh hưởng (nhân viên kỹ thuật)
Người mua (Người thương lượng)
Người quyết định
Người bảo vệ (Kiểm soát dòng thông tin)
Chuyên gia Marketing cần xác định đối tượng ra quyết định
mua hàng, ảnh hưởng của người tham gia chính tới quyết định
mua hàng
Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
Môi trường
Tổ chức (chiến lược, mụa tiêu của Tổ chức)
Quan hệ cá nhân (người cấp càng cao càng có quyền quyết định
nhiều)
Cá nhân (nhận thức, xu hướng của mỗi thành viên Trung tâm mua
hàng)
Qúa trình mua hàng của Tổ chức
B1: Nhận thức vấn đề (Phát sinh vấn đề dẫn đến nhu cầu cần mua
hàng)
B2: Tổng quát nhu cầu (Mua gì? Bao bao nhiều?)
B3: Xác định đặc điểm sản phẩm
B4: Tìm kiếm nhà cung cấp
B5: Yêu cầu nhà cung cấp đủ tiêu chuẩn chào hàng
B6: Lựa chọn nhà cung cấp
B7: Soạn thảo đơn đặt hàng (Sử dụng mô hình VMI – Mô hình lưu
kho người bán quản lí, trách nhiệm đặt hàng, tồn kho trao hết cho
người bán)
B8: Đánh giá kết quả xem nhà cung ứng có tốt không
Mua hàng trực tuyến
Hình thức B2B
Thị trường tổ chức đặc biệt
Thị trường tổ chức xã hội (Nhà tù, bệnh viện, trường học,…)
Thị trường cơ quan chính phủ
CHƯƠNG 7: Chiến lược tiếp thị hướng đến khách hàng – Tạo giá trị cho
khách hàng mục tiêu
CHƯƠNG 9: Phát triển sản phẩm mới và chiến lược vòng đời sản phẩm
(Product)
CHƯƠNG 10: Định giá – 3 chiến lược định giá chính (Price 1)
Định giá dựa trên giá trị khách hàng (Mức giá trần)
Định giá dựa trên giá trị hợp lí (Chiến lược giá rẻ hàng ngày hoặc
Chiến lược giảm giá khuyến mãi)
Định giá dựa trên gia trị gia tăng
Định giá dựa trên chi phí (Mức giá sàn)
Định giá cộng chi phí (Cho doanh nghiệp nhỏ)
Chi phí trên 1 đơn vị SP = Chi phí biến đổi TB + (Chi phí cố
định/Số lượng tiêu thụ dự kiến)
Chi phí đã bao gồm lợi nhuận (Giá bán) = Chi phí trên 1 đơn vị
SP + (Chi phí trên 1 đơn vị SP * Tỉ lệ lợi nhuận)
Định giá điểm hòa vốn
Giá sản phẩm = (CP cố định/Sản lượng điểm hòa vốn) + CP
biến đổi
Sản lượng cần bán thêm (tính từ điểm hòa vốn) để thu về lợi
nhuận X = (Gía sản phẩm – CP biến đổi) / Lợi nhuận X
Định giá dựa theo đối thủ
Công ty mạnh thì áp dụng mức giá thấp hơn để đẩy đối thủ ra khỏi thị
trường
Công ty yếu thì nhắm tới các thị trường ngách
3 chiến lược định giá chính
Định giá dựa trên giá trị khách hàng (Định giá mức giá trần)
Nghĩa là hiểu rõ khách hàng định giá trị bao nhiêu cho những
lợi ích mà họ nhận được từ sản phẩm, sau đó mới xác định giá
bán theo giá trị này
Phương pháp 1: Định giá dựa trên giá trị hợp lí
Kết hợp đúng mức của chất lượng tốt với giá phải chăng
(Tung ra phiên bản ít tiền hơn của những brand có danh
tiếng)
Có 2 chiến lược phổ biến là: Chiến lược EDLP (Giá rẻ
hàng ngày) và Chiến lược định giá cao-thấp (giảm giá,
khuyến mãi)
Phương pháp 2: Định giá dựa trên giá trị gia tăng
Bổ sung những tính năng và dịch vụ giá trị gia tăng để
tạo ra sự khác biệt hóa sản phẩm và định giá mức cao
hơn
Định giá dựa trên chi phí (Định giá mức giá sàn)
Các loại chi phí
Chi phí cố định và chi phí biến đổi
Chi phí bình quân ngắn hạn và chi phí bình quân dài hạn
(Đường cong U)
Chi phí phụ thuộc vào kinh nghiệm sản xuất (Đường
cong kinh nghiệm dốc xuống)
Phương pháp định giá cộng chi phí
Chi phí trên 1 đơn vị SP = Chi phí biến đổi TB + (Chi phí
cố định/Số lượng tiêu thụ dự kiến)
Chi phí đã bao gồm lợi nhuận (Giá bán) = Chi phí trên 1
đơn vị SP + (Chi phí trên 1 đơn vị SP * Tỉ lệ lợi nhuận)
Phương pháp định giá điểm hòa vốn
Giá sản phẩm = (CP cố định/Sản lượng điểm hòa vốn) +
CP biến đổi
Sản lượng cần bán thêm (tính từ điểm hòa vốn) để thu về
lợi nhuận X = (Gía sản phẩm – CP biến đổi) / Lợi nhuận
X
Cần lập bảng lợi nhuận tại các mức giá khác nhau và tìm
ra giá sản phẩm đem lại lợi nhuận Max
Định giá dựa theo đối thủ
Công ty mạnh thì áp dụng mức giá thấp hơn để đẩy đối thủ ra
khỏi thị trường
Công ty yếu thì nhắm tới các thị trường ngách
Những yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược định giá
Chiến lược, mục tiêu, tổ hợp tiếp thị của công ty
Cầu thị trường (Cầu càng ít co dãn thì càng có lợi vì tăng giá dễ dàng)
Các yếu tố khác (Nhà bán lẻ, Chính phủ, vấn đề xã hội)
CHƯƠNG 11: Định giá – Những chiến lược chi tiết (Price 2)
CHƯƠNG 12: Các kênh tiếp thị – Chuyển giao giá trị đến khách hàng (Place
1)
Các loại hình nhà bán lẻ: Cửa hàng chuyên biệt, Cửa hàng tiện lợi, Cửa hàng
bách hóa, Cửa hàng chiết khấu, Cửa hàng bán lẻ phá giá, Siêu thị, Siêu cửa
hàng, Trung tâm thương mại (Tập hợp các nhà bán lẻ)
Các loại hình nhà bán buôn: Bán buôn thương mại, Bán buôn môi giới và
đại lý, Văn phòng và chi nhánh kinh doanh của nhà sản xuất
Các loại hình nhà bán lẻ
Cửa hàng chuyên biệt (Bán 1 dòng sản phẩm)
Cửa hàng tiện lợi (Circle K)
Cửa hàng bách hóa
Cửa hàng chiết khấu
Cửa hàng bán lẻ phá giá
Siêu thị
Siêu cửa hàng
Trung tâm thương mại (Tập hợp các nhà bán lẻ)
Các loại hình nhà bán buôn
Bán buôn thương mại (Doanh nghiệp bán buôn độc lập với NSX)
Bán buôn môi giới và đại lý (Đại diện thực hiện một vài chức năng sở
hữu hàng hóa của NSX)
Văn phòng và chi nhánh kinh doanh của nhà sản xuất (NSX tự bán
buôn)
CHƯƠNG 14: Chuyển tải giá trị khách hàng – Chiến lược truyền thông tiếp
thị tích hợp (Promotion 1)
Quảng cáo
Thiết lập mục tiêu quảng cáo: thông tin, thuyết phục (so sánh), nhắc
nhở
Dự trù ngân sách quảng cáo
Phát triển chiến lược quảng cáo: Chọn hình thức quảng cáo; Hình
thành “Ý tưởng lớn”; Lựa chọn phong cách thể hiện thông điệp; Lựa
chọn phương tiện quảng cáo; Lựa chọn thời gian quảng cáo
Đánh giá hiệu quả quảng cáo
Quan hệ công chúng (PR)
Công cụ PR: Tin tức báo chí, Diễn thuyết, Sự kiện, Văn bản (Tờ rơi)
Quảng cáo
Thiết lập mục tiêu quảng cáo: thông tin, thuyết phục (so sánh), nhắc
nhở
Dự trù ngân sách quảng cáo
Phát triển chiến lược quảng cáo
Chọn hình thức quảng cáo (Quảng cáo giải trí hay Giải trí gắn
quảng cáo)
Hình thành “Ý tưởng lớn”/Khái niệm sáng tạo
Lựa chọn phong cách thể hiện thông điệp (Những điều bình dị
cuộc sống, Phong cách sống, Huyền ảo giả tưởng, Tâm trạng
hình ảnh, Âm nhạc, Biểu tượng cá tính, Chuyên môn kỹ thuật,
Bằng chứng khoa học, Bằng chứng ngôi sao đại diện)
Lựa chọn phương tiện quảng cáo (Xác định phạm vi tiếp cận
quảng cáo trong thị trường mục tiêu, Xác định tần suất trung
bình một người tiếp xúc, Lựa chọn loại hình quảng cáo: truyền
hình, báo chí, Internet, đài phát thanh, Lựa chọn loại hình
quảng cáo cụ thể: ví dụ báo chí thì chọn báo Hoa học trò, Lựa
chọn thời gian quảng cáo)
Đánh giá hiệu quả quảng cáo: Đo lường hiệu ứng truyền thông, Đo
lường hệ số ROI
Quan hệ công chúng (PR)
Vai trò của PR: Xây dựng hình ảnh tốt đẹp về công ty, “châm ngòi
cuộc thảo luận”
Công cụ PR: Tin tức báo chí, Diễn thuyết, Sự kiện, Văn bản (Tờ rơi)
CHƯƠNG 16: Bán hàng cá nhân và khuyến mại bán hàng (Promotion 3)
Phân tích đối thủ cạnh tranh: Nhận diện đối thủ cạnh tranh; Đánh giá đối
thủ; Lựa chọn đối thủ tấn công và né tránh
Xác định vị trí cạnh tranh: Kẻ dẫn đầu thị trường (Coca-Cola); Kẻ thách
thức (PepsiCo – Luôn muốn đánh bật Coca-Cola); Kẻ theo đuôi (Tropicana
– Bám sát nhưng không có ý muốn đánh bật); Kẻ ngách (Redbull – Chỉ nước
tăng lực)
Chiến lược cạnh tranh
3 chiến lược của Michael Porter (Chỉ chọn 1 trong 3): Chi phí bình
quân thấp nhất; Khác biệt hóa; Tập trung phân khúc
3 chiến lược của Michael Treacy và Fred Wiersema (Có thể kết hợp
các chiến lược): Dẫn đầu giá cả và sự tiện lợi; Đáp ứng chính xác nhu
cầu khách hàng; Cung cấp sản phẩm hàng đầu
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Nhận diện đối thủ cạnh tranh (Đối thủ cạnh tranh thực sự là ai)
Đánh giá đối thủ (Mục tiêu, chiến lược, điểm mạnh yếu, phản ứng của
đối thủ)
Lựa chọn đối thủ tấn công và né tránh
Xác định vị trí cạnh tranh
Kẻ dẫn đầu thị trường (Coca-Cola): Chiến lược mở rộng quy mô thị
trường
Kẻ thách thức (PepsiCo – Luôn muốn đánh bật Coca-Cola): Chiến
lược tấn công
Kẻ theo đuôi (Tropicana – Bám sát nhưng không có ý muốn đánh
bật): Chiến lược bám sát và giữ khoảng cách
Kẻ ngách (Redbull – Chỉ nước tăng lực): Chiếm giữ riêng thị trường
nhỏ
Chiến lược cạnh tranh
3 chiến lược của Michael Porter (Chỉ chọn 1 trong 3): Chi phí bình
quân thấp nhất; Khác biệt hóa; Tập trung phân khúc
3 chiến lược của Michael Treacy và Fred Wiersema (Có thể kết hợp
các chiến lược): Dẫn đầu giá cả và sự tiện lợi; Đáp ứng chính xác nhu
cầu khách hàng; Cung cấp sản phẩm hàng đầu
B1: Xem xét môi trường Marketing toàn cầu và quyết định có mở rộng
không
B2: Quyết định xâm nhập thị trường nào
B3: Quyết định cách thức thâm nhập: Xuất khẩu, Liên doanh, Đầu tư trục
tiếp (Rủi ro, Khả năng kiểm soát, Lợi nhuận tăng dần)
B4: Quyết định chiến lược Marketing toàn cầu: Chiến lược đã được chuẩn
hóa, Chiến lược đã được điều chỉnh
B5: Quyết định tổ chức tiếp thị toàn cầu: Thành lập bộ phận xuất khẩu,
Thành lập đơn vị toàn cầu, Trở thành tổ chức toàn cầu
Xem xét môi trường Marketing toàn cầu và quyết định có mở rộng không
Môi trường thương mại quốc tế
Môi trường kinh tế
Môi trường chính trị pháp luật
Môi trường văn hóa
Quyết định xâm nhập thị trường nào
Mục tiêu thâm nhập
Số lượng quốc gia thâm nhập
Quyết định cách thức thâm nhập
Xuất khẩu (Rủi ro, Khả năng kiểm soát, Lợi nhuận THẤP)
Liên doanh: Nhượng quyền, Thuê nhà sản xuất nước ngoài, Cho nước
ngoài thuê dịch vụ quản lí, Đồng sở hữu với công ty nước ngoài (Rủi
ro, Khả năng kiểm soát, Lợi nhuận VỪA)
Đầu tư trục tiếp (Rủi ro, Khả năng kiểm soát, Lợi nhuận CAO)
Quyết định chiến lược Marketing toàn cầu
Chiến lược đã được chuẩn hóa (Mọi quốc gia một chiến lược)
Chiến lược đã được điều chỉnh (Mỗi quốc gia một chiến lược)
Quyết định tổ chức tiếp thị toàn cầu
GĐ1: Thành lập bộ phận xuất khẩu
GĐ2: Thành lập đơn vị toàn cầu
GĐ3: Trở thành tổ chức toàn cầu
CHƯƠNG 20: Tiếp thị bền vững – Trách nhiệm xã hội và đạo đức
Tiếp thị bền vững: Đáp ứng nhu cầu hiện tại của cả người tiêu dùng và
doanh nghiệp, đồng thời bảo tồn cho tương lai
Phản ứng của người tiêu dùng để thúc ép tiếp thị bền vững: Chủ nghĩa tiêu
dùng, Chủ nghĩa môi trường
5 nguyên tắc tiếp thị bền vững: Tiếp thị hướng đến người tiêu dùng, Tiếp thị
giá trị khách hàng, Tiếp thị sáng tạo, Tiếp thị sứ mệnh, Tiếp thị xã hội
2 nguyên tắc xử lý các vấn đề đạo đức tiếp thị: Nguyên tắc tự do (Pháp luật
quyết định vấn đề đạo đức), Nguyên tắc khai sáng (Công ty quyết định vấn
đề đạo đức bằng cách tự đưa ra một triết lí về hành vi đạo đức)
4 khái niệm tiếp thị
Tiếp thị: Đáp ứng nhu cầu hiện tại của người tiêu dùng
Tiếp thị xã hội: Đáp ứng nhu cầu tương lai của người tiêu dùng
Hoạch định chiến lược: Đáp ứng nhu cầu tương lai của doanh nghiệp
Tiếp thị bền vững: Đáp ứng nhu cầu hiện tại của cả người tiêu dũng
và doanh nghiệp, đồng thời bảo tồn cho tương lai
Phản ứng của người tiêu dùng để thúc ép tiếp thị bền vững
Chủ nghĩa tiêu dùng (Cá nhân và chính phủ mở rộng quyền lực của
người mua hơn so với người bán)
Chủ nghĩa môi trường (Cá nhân, chính phủ và doanh nghiệp bảo vệ
môi trường sống cho hiện tại và tương lai)
5 nguyên tắc tiếp thị bền vững
Tiếp thị hướng đến người tiêu dùng (Dốc sức phục vụ người tiêu
dùng)
Tiếp thị giá trị khách hàng (Đẹm tối đa giá trị cho khách hàng)
Tiếp thị sáng tạo (Liên tục cải tiến sản phẩm và hoạt động tiếp thị)
Tiếp thị sứ mệnh (Xác định sứ mệnh mang ý nghĩa xã hội thay vì ý
nghĩa SP)
Tiếp thị xã hội (Tạo ra sản phẩm yêu thích thỏa mãn và mang lại lợi
ích lâu dài)
2 nguyên tắc xử lý các vấn đề đạo đức tiếp thị
Nguyên tắc tự do (Pháp luật quyết định vấn đề đạo đức)
Nguyên tắc khai sáng (Công ty quyết định vấn đề đạo đức bằng cách
tự đưa ra một triết lí về hành vi đạo đức)