Hợp Đồng Góp Vốn BDS Mẫu

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 9

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

- Căn cứ Bộ luận Dân sự 2015;


- Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
- Căn cứ khả năng và nhu cầu của Các Bên,
Hôm nay, ngày tháng năm 2021 tại ………………………………...
Chúng tôi gồm:
1. Bên A:
Ông Bà
Năm sinh:
Chứng minh nhân dân số do Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân
cư cấp ngày ;
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:
2. Bên B:
Ông
Năm sinh:
Chứng minh nhân dân số do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày ;
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:
3. Bên C:
Ông
Năm sinh:
Căn cước công dân số do Cục Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày ;
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Tổ 36 Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội.
Sau khi thỏa thuận, Bên A, Bên B và Bên C thống nhất ký kết Hợp đồng
góp vốn đầu tư bất động sản là Thửa đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số...........do Ủy ban nhân dân thị xã cấp ngày ......tháng thửa đất số 12, tờ bản
đồ số 28, tại địa chỉ thôn , xã , thị xã , tỉnh với các điều khoản cụ thể như sau:
1
I/ THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
1. Bên A, Bên B và Bên C: sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là
“Các Bên”.
2. Thửa đất: ..................................................................................................
3. GCNQSD đất: ...........................................................................................
4. Người đứng tên GCNQSD đất: ...............................................................
5. Bên Bán Thửa đất: ...................................................................................
Hợp Đồng này sẽ được diễn giải theo các nguyên tắc dưới đây:
Các từ “của Hợp Đồng này”, “trong Hợp Đồng này” và “theo Hợp
(a)
Đồng này” và các từ có nội dung tương tự sẽ đề cập đến toàn bộ Hợp Đồng này
mà không phải đề cập đến bất kỳ quy định cụ thể nào của Hợp Đồng này.
(b)Khi dẫn chiếu đến Bên (hoặc Các Bên), Phụ Lục, Điều và các đoạn là
dẫn chiếu đến bên (hoặc các bên), phụ lục, điều và đoạn của Hợp Đồng này.
(c)Tiêu đề chỉ để tiện cho việc tra cứu và không ảnh hưởng đến việc giải
thích Hợp Đồng này.
(d) Các từ ngữ chỉ sự bao hàm sẽ không bị giải thích là thuật ngữ mang
tính giới hạn trong Hợp Đồng này, do đó việc dẫn chiếu đến các vấn đề “bao
gồm” sẽ được coi như những minh họa mang tính không loại trừ, không đặc tính
hóa và có nghĩa là “bao gồm nhưng không giới hạn”.
(e) Dẫn chiếu đến bất kỳ tài liệu, văn kiện hoặc hợp đồng nào sẽ (i) gồm
tất cả phụ lục và các văn bản đính kèm khác của tài liệu, văn kiện hoặc hợp đồng
đó, (ii) gồm tất cả tài liệu, văn kiện hoặc hợp đồng được ban hành hoặc được ký
kết để thay thế tài liệu, văn kiện hoặc hợp đồng đó, và (iii) có nghĩa là tài liệu,
văn kiện, hoặc hợp đồng, hoặc các văn bản thay thế hoặc văn bản bị thay thế của
tài liệu, văn kiện hoặc hợp đồng đó, được sửa đổi, chỉnh sửa và bổ sung tùy từng
thời điểm phù hợp với các điều khoản của tài liệu, văn kiện hoặc hợp đồng đó và
có hiệu lực tại thời điểm nhất định.
(f)Nếu có bất kỳ văn bản pháp luật hay điều luật nào được dẫn chiếu
trong Hợp Đồng này đã bị sửa đổi, bổ sung, gia hạn hiệu lực hoặc thay thế thì
dẫn chiếu đến văn bản pháp luật hay điều luật đó trong Hợp Đồng này sẽ được
hiểu là dẫn chiếu tới văn bản pháp luật đó hay điều luật đó mà đã được sửa đổi,
bổ sung, gia hạn như vậy hoặc văn bản hay điều luật thay thế văn bản pháp luật
hay điều luật đó.

2
(g) Đề cập đến một chủ thể trong Hợp Đồng này là đề cập đến cả chủ thể
kế nhiệm, chủ thể nhận chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền và/hoặc nghĩa
vụ từ chủ thể đó.
II/ NỘI DUNG GÓP VỐN
Điều 1. Thông tin về Bất động sản Các Bên góp vốn mua
Các Bên đồng ý góp vốn mua bất động sản là Thửa đất theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
số ..................., Số vào sổ cấp ......................... do do Ủy ban nhân dân thị xã
Sầm Sơn cấp ngày ......tháng; cụ thể như sau:
1. Thửa đất:
-
-
-
-
-
-
-
2. Nhà ở: ./.
3. Công trình xây dựng khác: ./.
4. Rừng sản xuất là rừng trồng: ./.
5. Cây lâu năm: ./.
6. Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Điều 2. Các nội dung chuyển nhượng Thửa đất nêu tại Điều 1:
1. Giá nhận chuyển nhượng (mua) Thửa đất là 19.300.000.000 đồng (Bằng
chữ: Mười chín tỷ, ba trăm triệu đồng chẵn).
2. Ngày , Ông (Bên B) đã ký Hợp đồng đặt cọc để mua Thửa đất
trên với Bên Bán Thửa đất, số tiền đặt cọc là: 500.000.000 đồng (Bằng chữ:
Năm trăm triệu đồng chẵn).
Các Bên sẽ phải thanh toán số tiền còn lại và ký hợp đồng mua bán theo
quy định của pháp luật với Bên Bán Thửa đất trước ngày

3
3. Các Bên thống nhất cử Bên A là Bà , sinh năm , Chứng minh
nhân dân số do Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư cấp ngày ;
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: , đứng tên ký Hợp đồng chuyển
nhượng và đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .
Điều 3. Số vốn góp và hình thức góp vốn của mỗi bên
a) Bên A: Bà Phạm Thị Tuyết: 1/2 (50%) giá trị mua bán thửa đất, với số
tiền là (Bằng chữ: ).
Bà góp vốn bằng phương thức ........ ngày ....tháng ....năm 2021
b) Bên B: : 1/4 (33,33%) giá trị mua bán thửa đất, với số tiền là
3.100.000.000 đồng (Bằng chữ: ).
Ông góp vốn bằng phương thức ........ ngày ....tháng ....năm 2021
c) Bên C: Ông : 1/4 (33,33%) giá trị mua bán thửa đất, với số tiền
là 3.100.000.000 đồng (Bằng chữ: ).
Ông góp vốn bằng phương thức .... ngày ....tháng ....năm 2021
Điều 4. Thời hạn góp vốn
Các Bên thống nhất việc góp vốn trong Hợp đồng này là không có thời hạn.
Thời điểm kết thúc góp vốn sẽ do Các Bên thống nhất trong quá trình thực
hiện hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
III/ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Điều 5. Thống nhất phương thức liên lạc và thể hiện ý chí của Các Bên
Các Bên thống nhất chính thức sử dụng phương thức liên lạc và thể hiện ý
chí của mình qua các phương thức: Gặp mặt trực tiếp, gửi văn bản qua chuyển
phát bưu chính, nói chuyện qua điện thoại, trao đổi qua tin nhắn điện thoại SMS,
trao đổi qua tin nhắn Zalo và trao đổi qua email
Các địa chỉ chính thức được công nhận của Các Bên cụ thể như sau:
Bên A
-
-
-
-
Bên B
-
-
4
-
-
Bên C
-
-
-
-
Việc trao đổi và thể hiện ý chí, thống nhất quyết định đối với các nội dung
trong Hợp đồng này được ghi nhận qua các tin nhắn, email được lưu, qua ghi âm
cuộc gọi điện thoại và qua xác nhận văn bản nếu gặp mặt trực tiếp.
Việc trao đổi và thể hiện ý chí, thống nhất quyết định chỉ được công nhận
nếu Các Bên sử dụng các địa chỉ liên lạc chính thức đã nêu trên đây.
Bất kỳ bên nào cũng có thể thay đổi thông tin liên hệ của mình bằng cách
gửi thông báo trước 05 (năm) Ngày Làm Việc cho các bên còn lại.
Văn bản thông báo, trao đổi thông tin liên quan đến Hợp Đồng này được
một bên lập và gửi tới bất kỳ bên nào trong các bên còn lại sẽ được coi là đã
được nhận bởi bên đó:
- ;
- .
- .
Một thông tin liên lạc được gửi theo quy định nói trên nhưng nhận được
vào một ngày không phải là một Ngày Làm Việc hoặc sau giờ làm việc tại địa
điểm nhận thông báo sẽ chỉ được xem là nhận được vào Ngày Làm Việc tiếp
theo tại địa điểm đó.
Điều 6. Đứng tên và quản lý GCNQSD đất
1. Các Bên thống nhất cử Bên A là đứng tên trên Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của
Thửa đất này sau khi nhận chuyển nhượng.
Sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng, trong vòng 07 (bảy) ngày, Bà
phải làm văn bản ....................................................................................................
Các biến động (nếu có) trong khối tài sản chung .......... của Bà
với .............sẽ không ảnh hưởng gì đến khối tài sản chung vốn góp này của Các
Bên.

5
Trong thời gian đứng tên trên GCNQSD đất, Bà không được tự ý thực
hiện bất kỳ một giao dịch nào đối với Thửa đất mà không được sự đồng ý bằng
văn bản của tất cả Các Bên.
2. Các Bên thống nhất: sau khi nhận GCNQSD đất, Các Bên sẽ giao
GCNQSD đất cho ........................................................... chịu trách nhiệm quản
lý và lưu giữ. Người quản lý và lưu giữ GCNQSD đất chịu sự giám sát, kiểm tra
của các Bên, xuất trình đầy đủ giấy tờ liên quan đến Thửa đất mỗi khi một trong
các Bên yêu cầu.
Điều 7. Quản lý Thửa đất
1. Các quyết định liên quan đến: quản lý, sử dụng, khai thác và định đoạt
đối với Thửa đất chỉ được thông qua khi có ít nhất 02 (hai) Bên đồng ý và thống
nhất với quyết định đó; quyết định này phải được lập ..........................................
2. Khi một (01) Bên có yêu cầu bán Thửa đất, sẽ phải thông báo với Các
Bên còn lại; Trong vòng 07 (bảy) ngày Các Bên phải thống nhất ý kiến ..............
3. Trong quá trình trao đổi thông tin, thống nhất ý kiến đối với việc quản
lý, sử dụng, khai thác và định đoạt đối với Thửa đất, các Bên có nghĩa vụ phải
thể hiện rõ quan điểm của mình. Việc Các Bên im lặng không thể hiện ý kiến
......................................................................................................
Điều 8. Lợi nhuận, hoa lợi, lợi tức và thu nhập phát sinh từ Thửa đất
Các Bên được hưởng các khoản thu nhập, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ Thửa
đất tương ứng với tỷ lệ góp vốn của mình tại Điều 3
Khi chuyển nhượng Thửa đất, Các Bên sẽ được hưởng phần lợi nhuận thu
về hoặc phải gánh chịu phần lỗ tương ứng với tỷ lệ góp vốn của mình tại Điều 3.
Điều 9. Đơn phương rút vốn
Khi 01 (một) Bên có yêu cầu đơn phương rút vốn, không tham gia góp vốn
theo Hợp đồng này sẽ phải .....................................................................................
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi .............................................................,
Các Bên phải tổ chức thảo luận, bàn bạc để thống nhất phương án rút vốn đơn
phương của Bên yêu cầu.
Bên rút vốn có quyền lấy lại phần giá trị của Thửa đất theo giá thị trường
tại thời điểm yêu cầu cùng với các hoa lợi, lợi tức, thu nhập phát sinh sau khi trừ
đi các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật tương ứng với tỷ lệ vốn
góp của mình.

6
Hai Bên còn lại thống nhất phương án thanh toán tiền cho Bên rút vốn để
giữ lại Thửa đất hoặc chấm dứt hợp đồng góp vốn, chuyển nhượng thửa đất để
thanh toán cho tất cả Các Bên.
Điều 10. Một số trường hợp đặc biệt phát sinh
Khi 01 (một) hoặc Các Bên bị .................................................................
phần tài sản nằm trong khối tài sản chung là Thửa đất sẽ được thực hiện quản lý,
định đoạt theo quy định của pháp luật
Khi 01 (một) hoặc Các Bên chết, phần tài sản nằm trong khối tài sản chung
là Thửa đất sẽ được .............................................................................................
và quy định của pháp luật.
IV/ NHỮNG CAM KẾT CHUNG
Điều 9. Cam kết của Các Bên
Các Bên cùng thống nhất cam kết:
• Những thông tin về nhân thân, tài sản của Các Bên đã ghi trong Hợp
đồng này là đúng sự thật;
• Tài sản của Các Bên góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý theo quy định pháp luật;
• Tài sản góp vốn của Các Bên không có tranh chấp;
• Việc Các Bên giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, sáng suốt
và không bị lừa dối hoặc ép buộc;
Điều 11. Bảo mật
Mỗi Bên, với nỗ lực cao nhất của mình, có trách nhiệm bảo mật các thông
tin đã trao đổi liên quan đến giao dịch. Ngoài ra, các bên sẽ nỗ lực cao nhất để
giám sát việc tuân thủ giữ gìn tính bảo mật. Các bên sẽ (và sẽ bảo đảm những
người liên quan), trong thời hạn của Hợp Đồng này giữ bí mật và bảo mật và
không công bố cho bất kỳ bên nào khác hoặc sử dụng cho mục đích riêng các
thông tin bảo mật của Hợp đồng này.
Điều 12. Thay đổi, điều chỉnh nội dung Hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh những vấn đề không có
trong Hợp Đồng này, Các Bên cùng nhau bàn bạc và thống nhất điều chỉnh bằng
.........................................., khi đó, ..................................................... là một phần
không thể tách rời của Hợp Đồng này.
V/ TRÁCH NHIỆM KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7
Điều 13. Trách nhiệm khi vi phạm Hợp đồng
1. Bên A là Người đứng tên GCNQSD đất;
Nếu Bên A có các hành vi vi phạm các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng
này, gây thiệt hại cho Các Bên thì Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi
thường thiệt hại;
Các giao dịch của Bên A đối với Thửa đất mà không có sự đồng ý bằng văn
bản của Các Bên đều được coi là vi phạm pháp luật.
2. Người quản lý và lưu giữ GCNQSD đất
Nếu Người quản lý và lưu giữ GCNQSD đất làm thất lạc GCNQSD đất
hoặc có các hành vi vi phạm các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này, gây
thiệt hại cho Các Bên thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt
hại;
3. Các Bên tham gia Hợp đồng
Bên nào tham gia Hợp đồng có các hành vi vi phạm các quyền và nghĩa vụ
theo Hợp đồng này, gây thiệt hại cho Các Bên thì phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bồi thường thiệt hại;
VI/ SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG VÀ ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN
Điều 14. Loại trừ trách nhiệm trong các trường hợp bất khả kháng
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Điều 15. Điều khoản thực hiện
8
Hợp Đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu có phát sinh tranh chấp thì các
bên sễ nỗ lực giải quyết trước hết bằng ……………………………………….
Nếu các bên không đạt được sự nhất trí thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa vụ
tranh chấp ra giải quyết tại toà án có thẩm quyền ở Việt Nam. Bên thua kiện sẽ
chịu mọi phí tổn liên quan đến việc xét xử.
Các Bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp Đồng này. Các Bên đã
tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp Đồng.
Hợp Đồng góp vốn này bao gồm 10 (mười) trang được lập làm 05 (năm) bản
chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ./.

Bên A Bên B Bên C


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

You might also like