Professional Documents
Culture Documents
Sách Nghề
Sách Nghề
Sách Nghề
IIG Vietnam
Yêu cầu cài đặt
Phần cứng
Bộ xử lý Pentium xung nhịp từ 1.8 GHz trở lên.
Tối thiểu 2GB Ram.
Tối thiểu 1 bàn phím + 1 chuột hoặc thiết bị trỏ khác.
Màn hình có độ phân giải tối thiểu 1024 x 768.
Có khả năng truy xuất Internet.
Phần mềm
Hệ điều hành: Windows 7, 8 hoặc 10 với .Net framework 4.0
Ứng dụng: Microsoft Office 2016 bản 32 bit hoặc 64 bit.
Ứng dụng: bộ gõ tiếng Việt Unikey 4RC2 (hoặc các bộ gõ tiếng Việt tương thích Windows 7, 8, 10).
IIG Vietnam
1
MỤC LỤC
CÁC MỤC TIÊU BÀI THI MOS .................................................................................................................8
BÀI 1: Bắt đầu với Microsoft PowerPoint .................................................................................................12
1. PowerPoint là gì ? .................................................................................................................................12
1.1. Khởi động PowerPoint .................................................................................................................12
1.2. Tạo bài trình chiếu mới ................................................................................................................14
1.3. Làm việc với cửa sổ PowerPoint .................................................................................................15
1.4. Sử dụng Ribbon ...........................................................................................................................17
1.5. Xem Mẹo màn hình (Screen Tips) ...............................................................................................19
1.6. Sử dụng Quick Access Toolbar ...................................................................................................20
1.7. Di chuyển trong bài trình chiếu ...................................................................................................21
1.8. Thiết lập kích thước Slide ............................................................................................................22
1.9. Sắp xếp các cửa sổ tập tin trình chiếu ..........................................................................................22
2. Quản lý các tập tin trình chiếu ..............................................................................................................24
2.1. Lưu tập tin trình chiếu..................................................................................................................24
2.2. Tính tương thích của bài trình chiếu trên các phiên bản ứng dụng ..............................................27
2.3. Tùy chỉnh các thuộc tính của bài trình chiếu ...............................................................................29
2.4. Các chế độ xem bài trình chiếu ....................................................................................................30
2.5. Đóng bài trình chiếu ....................................................................................................................32
2.6. Mở bài trình chiếu ........................................................................................................................33
3. Tổng kết bài học:...................................................................................................................................34
4. Bài tập: ..................................................................................................................................................34
4.1. Bài tập thực hành: ........................................................................................................................34
4.2. Bài tập lý thuyết: ..........................................................................................................................41
Bài 2: LÀM VIỆC VỚI SLIDE ...................................................................................................................44
1. Sử dụng Themes ....................................................................................................................................44
1.1. Áp dụng và điều chỉnh Themes ...................................................................................................44
1.2. Nền slide ......................................................................................................................................48
2. Bố cục Slide (Slide layout) ...................................................................................................................48
2.1. Áp dụng Slide layout ...................................................................................................................48
2.2. Định dạng Placeholders ...............................................................................................................51
2.3. Tùy chỉnh Slide layout .................................................................................................................54
2.4. Sử dụng Gridlines và Guides .......................................................................................................54
3. Slide Master ..........................................................................................................................................55
IIG Vietnam
2
IIG Vietnam
3
IIG Vietnam
4
IIG Vietnam
5
IIG Vietnam
6
IIG Vietnam
7
4. Xuất bài trình chiếu trong các định dạng khác ....................................................................................298
4.1. Lưu ở định dạng các phiên bản ứng dụng PowerPoint trước đó ................................................300
4.2. Tạo PowerPoint Shows ..............................................................................................................300
4.3. Lưu ở định dạng PDF hoặc tập tin văn bản XPS .......................................................................300
4.4. Lưu bài trình chiếu thành Video ................................................................................................302
4.5. Lưu bài trình chiếu thành Outline ..............................................................................................303
4.6. Lưu bài trình chiếu thành OpenDocument .................................................................................303
4.7. Đóng gói bài trình chiếu vào CD ...............................................................................................303
5. In bài trình chiếu .................................................................................................................................305
6. Chia sẻ bài trình chiếu .........................................................................................................................307
6.1. Chia sẻ với một người cụ thể .....................................................................................................308
6.2. Gửi email bài trình chiếu ...........................................................................................................311
6.3. Xuất bản bài trình chiếu .............................................................................................................312
7. Tổng kết bài học:.................................................................................................................................314
8. Bài tập: ................................................................................................................................................314
8.1. Bài tập thực hành: ......................................................................................................................314
8.2. Bài tập lý thuyết: ........................................................................................................................320
IIG Vietnam
8
IIG Vietnam
9
IIG Vietnam
10
IIG Vietnam
11
3. Đặt thời gian cho quá trình chuyển đổi slide (Transitions) và hình ảnh động (Animations)
3.1 Đặt thời lượng cho hiệu ứng chuyển tiếp
3.2 Cấu hình tùy chọn bắt đầu và kết thúc chuyển tiếp
3.3 Sắp xếp thứ tự hình ảnh động trên một slide
V. Quản lý nhiều Thuyết trình
1. Nhập nội dung từ nhiều thuyết trình
1.1 Inset slide từ trình bày khác
1.2 So sánh hai bài thuyết trình
1.3 Chèn Comments
1.4 Xem lại Comments
2. Hoàn tất trình bày
2.1 Bảo vệ (protect) một bản trình bày
2.2 Kiểm tra (Inspect) một bài trình bày
2.3 Duyệt lỗi một bản trình bày
2.4 Bảo quản nội dung trình bày
2.5 Xuất trình bày đến các định dạng khác
IIG Vietnam
12
Nhấp đúp vào biểu tượng PowerPoint (Shortcut) trên màn hình Desktop (nếu có).
Từ Thanh tác vụ Taskbar:
Nhấp vào biểu tượng PowerPoint 2016 Quick Launch trên thanh tác vụ
Từ hộp tìm kiếm:
Nhập PowerPoint 2016 vào hộp tìm kiếm trên thanh tác vụ Nhấn Enter.
IIG Vietnam
13
Nhấp chuột vào biểu tượng Nhấp vào biểu tượng PowerPoint 2016 hoặc
Nhấn phím [Windows] Nhấp vào biểu tượng PowerPoint 2016
Khi khởi động PowerPoint, màn hình ứng dụng sẽ hiển thị sẵn template để tạo nhanh bài trình chiếu. Hoặc
có thể chọn Blank Presentation để tạo một bài trình chiếu trắng. Nếu sử dụng lại tập tin PowerPoint đã dùng
gần đây (Recent) thì chọn vào tên tập tin hiện ở vùng bên trái cửa sổ.
IIG Vietnam
14
Chú ý:
- Có thể chọn chủ đề khác bên phải kết quả tìm kiếm.
- Trong danh sách các nhóm chủ đề, có thể có chủ đề của các ứng dụng Word và Excel.
IIG Vietnam
15
Chọn thẻ File để chuyển qua màn hình Backstage. Ở màn hình Backstage,
Thẻ File PowerPoint ẩn đi bài trình chiếu và hiển thị các tùy chọn để quản lý tập tin,
bao gồm New, Save, Print, …
Cung cấp các nút công cụ truy xuất nhanh. Mặc định vị trí thanh công cụ
Thanh công cụ
Quick Access Toolbar được đặt phía trên thanh Ribbon hoặc có thể tùy chỉnh
Quick Access
Toolbar để hiển thị bên dưới thanh Ribbon, đồng thời có thể tùy chỉnh các nút công
cụ hiển thị trên thanh này.
Ribbon bao gồm các thẻ (tab) khác nhau, mỗi thẻ chứa các lệnh được nhóm
Thẻ Ribbon
theo các nhóm chức năng cụ thể.
Thanh tiêu đề nằm ở đầu màn hình để hiển thị tên của tập tin đang mở. Nếu
Thanh tiêu đề có nhiều hơn một cửa sổ được mở trên màn hình, thanh tiêu đề của cửa sổ
hiện đang hoạt động sẽ hiển thị với màu hoặc cường độ màu khác.
Tương tự như Search. Nhập các từ hoặc cụm từ để nhận trợ giúp hoặc tìm các
Tell Me
tính năng, công cụ để hoàn thành một tác vụ.
Min/Restore/Max/
Close
Tùy chỉnh kích thước cửa sổ ứng dụng trên màn hình.
Share Cho phép mời người khác xem hoặc chỉnh sửa bài trình chiếu.
Ribbon cung cấp điều hướng để truy cập đến các lệnh được sắp xếp thành các
Thanh Ribbon
nhóm theo chức năng.
Các tùy chọn trên Ribbon được sắp xếp thành các nhóm có liên quan. Một số
Nhóm Ribbon
nhóm bao gồm nút để mở hộp thoại mở rộng ở góc dưới bên phải.
Hiển thị hình thu nhỏ của mỗi slide, được sử dụng để tổ chức và điều hướng
Slide Navigation
Pane
các slide. Nếu đang sử dụng khung nhìn Outline, vùng này sẽ trở thành khung
nhìn Outline View.
Slide Pane Khu vực làm việc được sử dụng để xem và chỉnh sửa slide đang chọn.
IIG Vietnam
16
Kéo sang trái hoặc phải để tăng hoặc giảm kích thước của cửa sổ điều hướng
Split Bar
Slide Navigation pane (hoặc Outline View).
Thanh trạng Hiển thị thông tin bài trình chiếu như slide hiện tại và tổng số slide, nút Notes,
thái nút Comment, các nút chế độ xem và thanh trượt Zoom màn hình...
Các nút View Chuyển đổi nhanh giữa các chế độ xem khác nhau.
Chọn vào nút - và + ở hai bên của thanh trượt để giảm hoặc tăng tỷ lệ phần
trăm thu phóng theo trị số +/- 10% hoặc kéo thanh trượt để chọn tỷ lệ thu
Zoom Slider phóng. PowerPoint hiển thị tỷ lệ phần trăm hiện ở bên phải thanh trượt tỷ lệ.
Ngoài ra, ta có thể chọn vào nút này để đặt tỷ lệ thu phóng tùy chỉnh hoặc cụ
thể.
Chú ý:
Hầu hết các vùng hiển thị thông tin trên thanh trạng thái cũng là một nút lệnh
Ngoài trình đơn ngữ cảnh (Contextual menu) khi nhấp chuột phải vào thanh cuộn đứng (Vertical Scroll
Bar), giúp điều hướng qua các Slide trong bài trình chiếu, PowerPoint còn có thêm các nút Previous
Slide và Next Slide xuất hiện dưới cùng của thanh cuộn đứng.
IIG Vietnam
17
Một nút lệnh được chọn sẽ có màu khác các nút lệnh còn lại.
Mỗi thẻ trên Ribbon được sắp xếp thành các nhóm lệnh liên quan. Nếu nhóm hiển thị định dạng có nhiều
lựa chọn sẽ có nút (More) bên dưới. Bạn có thể nhấp vào nút More để hiển thị toàn bộ thư viện các
lựa chọn cho tính năng đó.
Hình 8:Nút More hiển thị các lệnh trong thư viện (gallery)
Khi nhấn nút More, danh sách thư viện sẽ được hiện ra. PowerPoint sẽ hiển thị tùy chọn hiện tại đang
được sử dụng ở trên đầu, và bên dưới sẽ liệt kê các tùy chọn khả dụng khác.
IIG Vietnam
18
Khi trỏ chuột để lựa chọn trong thư viện thì PowerPoint sẽ hiển thị cho xem trước về sự thay đổi trên bài
trình chiếu nếu bạn áp dụng tùy chọn đó, đây gọi là tính năng Live Preview.
Để tắt tính năng Live Preview, chọn thẻ File Option General bỏ chọn Enable Live Preview.
Chúng ta có thể nhấp vào nút (Dialog Box Launcher) ở phía dưới bên phải của một nhóm lệnh trên
Ribbon để hiển thị hộp thoại, để có thêm tùy chọn cho nhóm tính năng này.
Trong hộp thoại, bạn có thể điều chỉnh, chọn hoặc thay đổi các tùy chọn cho tính năng và nhấp vào nút
OK để áp dụng các thay đổi này.
Chú ý:
Bạn có thể tắt/mở tính năng Live Preview bằng cách sử dụng File Options General Enable Live Preview
Ngăn tác vụ xuất hiện bên phải cửa sổ PowerPoint, bao gồm một số ngăn tác vụ để làm việc với nội dung
slide, đối tượng và các yếu tố khác. Ngăn tác vụ định dạng hình dạng được hiển thị như hình sau.
Hình 11:Ngăn tác vụ (Task pane) định dạng hình dạng (Shape)
Bạn có thể thu gọn (collapse) Ribbon để có thêm không gian hiển thị bài trình chiếu trên màn hình.
Bằng nút thu gọn (Collapse the Ribbon).
IIG Vietnam
19
Bạn cũng có thể kiểm soát các thuộc tính hiển thị của Ribbon bằng nút Ribbon Display Option với
ba tùy chọn hiển thị: Tự động ẩn Ribbon (Auto-hide Ribbon), Chỉ hiển thị các thẻ (Show Tabs only),
Hiển thị các thẻ và lệnh (Show Tabs and Commands).
Bạn có thể truy cập các lệnh trên Ribbon bằng phím tắt. Để hiển thị các phím tắt cho các lệnh trong
Ribbon, nhấn ALT hoặc F10. Sau đó nhấn ký tự tương ứng cho lệnh/thẻ muốn truy cập. Nhấn ESC
(có thể nhiều lần) để quay về bài trình chiếu.
Hình 12:Các ký tự phím tắt trên Ribbon khi nhấn phím Alt hoắc F10
Hình 13:Mẹo màn hình (Screen tip) của nút lện New Slide.
Bạn có thể tắt/mở hoặc thay đổi tính năng của Screen Tips bằng cách sử dụng File Options
General Screen Tip Style.
IIG Vietnam
20
IIG Vietnam
21
Di chuyển thanh công cụ Quick Access Toolbar xuống dưới thanh Ribbon:
Chọn nút Customize Quick Access Toolbar Show Below/Above the Ribbon;
Trong PowerPoint Options Quick Access Toolbar Chọn/Bỏ chọn Show Quick Access
Toolbar below the Ribbon.
1.7. Di chuyển trong bài trình chiếu
Khi đang làm việc với bài trình chiếu, các ảnh thu nhỏ của từng slide sẽ xuất hiện ở trong cửa sổ điều
hướng (Slide Navigation pane) bên trái màn hình. Bạn có thể di chuyển qua các trang (slide) của bài
trình chiếu (presentation) bằng cách sử dụng bàn phím hoặc sử dụng chuột.
IIG Vietnam
22
Các thao tác sắp xếp và chuyển cửa sổ các bài trình chiếu
Sắp xếp hai cửa sổ của một bài trình chiếu:
Thao tác này được sử dụng khi chỉ có duy nhất một bài trình chiếu đang mở. Bạn vừa soạn thảo
nhưng vừa muốn tham chiếu các phần khác nhau trong cùng một bài trình chiếu.
Chọn thẻ View nhóm Window chọn New Window Chọn Arrange All.
Sắp xếp cửa sổ của nhiều bài trình chiếu mở cùng mộ lúc:
Bạn có thể sắp xếp các cửa sổ cạnh nhau để có thể xem tất cả các bài trình chiếu cùng một lúc
(Arrange All) hoặc có thể sắp xếp chúng chồng lên nhau (Cascade)
Chọn thẻ View nhóm Window Chọn Arrange All;
Chọn thẻ View nhóm Window Chọn Cascade
IIG Vietnam
23
Hình 18:Sắp xếp Arrange All của cùng một bài trình chiếu
Hình 19:Sắp xếp Arrange All các bài trình chiếu khác nhau
IIG Vietnam
24
Hình 20:Sắp xếp Cascade các bài trình chiếu khác nhau
Chú ý:
Khi sử dụng tùy chọn New Window để mở cửa sổ mới hiển thị cùng một bài trình chiếu, thanh tiêu đề hiển thị
tên tập tin theo sau dấu hai chấm và số tương ứng. Ví dụ: Student Does:1 và Student Does:2….
2. Quản lý các tập tin trình chiếu
Quản lý các tập tin trình chiếu cho phép tìm và truy xuất tập tin bao gồm:
Đặt tên tập tin có ý nghĩa.
Lưu trữ tập tin trong thư mục thích hợp.
Chọn loại tập tin phù hợp với các mục đích cụ thể.
Thao tác với các thuộc tính tập tin để giúp định vị và xác định các bài trình chiếu cụ thể.
Việc quản lý tập tin bao gồm các thao tác như: quản lý tập tin trình chiếu như: lưu (Save/Save as), mở
(Open), in (Print), chia sẻ (Share), thiết lập thuộc tính (Info), bảo vệ tập tin (Protect Presentation)…
Tất cả các chức năng quản lý tập tin được thực hiện trong Backstage View thuộc thẻ File. Khi chọn một lệnh
trong bảng điều khiển bên trái của Backstage, một trang hoặc hộp thoại của các tùy chọn và lệnh sẽ hiển thị
ở vùng bên phải.
2.1. Lưu tập tin trình chiếu
PowerPoint tự động gán phần mở rộng .pptx cho tập tin. Tuy nhiên, bạn có thể gán tập tin trình chiếu
với nhiều loại định dạng khác nhau tùy theo nhu cầu cụ thể. Các loại định dạng bao gồm:
IIG Vietnam
25
Hình 21: Lựa chọn các vùng lưu trữ bài trình chiếu.
IIG Vietnam
26
Lưu ý:
- Lần đầu tiên lưu bản trình chiếu, hộp thoại Save As sẽ mở.
- Khi lần đầu lưu một bản trình chiếu mới, PowerPoint đề xuất tên tập tin dựa trên văn bản được nhập vào
trong slide tiêu đề; bạn có thể chấp nhận tên này hoặc nhập tên khác. Để lưu tập tin đang tồn tại với tên
mới, chọn thẻ File và chọn Save As.
- Tên tập tin có thể chứa tối đa 255 ký tự (bao gồm cả đường dẫn ổ đĩa và thư mục) và không bao gồm các
ký tự sau: / \: *? “<> |
Lưu tập tin trình chiếu trên OneDrive
Để lưu bài trình chiếu vào OneDrive, trước tiên bạn phải thiết lập tài khoản OneDrive miễn phí
và đăng nhập vào tài khoản Microsoft của mình.
IIG Vietnam
27
Hình 24:Màn hình đăng nhập tài khoản Microsoft trong PowerPoint
Sau khi đăng nhập, ở góc trên bên phải của màn hình PowerPoint sẽ hiển thị tên tài khoản.
Chọn thẻ File chọn Save As chọn thư mục OneDrive Chọn nơi cần lưu hoặc nhấn
Browse để tìm thư mục trên OneDrive nhấn Open.
2.2. Tính tương thích của bài trình chiếu trên các phiên bản ứng dụng
Khi lưu tập tin ở định dạng khác với PowerPoint 2016, bạn có thể gặp khó khăn khi làm việc với tập
tin như: định dạng hiển thị sai hoặc sơ đồ không thể thay đổi. Vấn đề này là do PowerPoint luôn đảm
bảo tập tin vẫn tương thích với phiên bản PowerPoint tạo ra nó.
Nếu tập tin đang sử dụng có định dạng ở các phiên bản trước đó, thì trên thanh tiêu đề sẽ hiển thị
[Compatibility Mode] bên cạnh tên tập tin. Đồng thời, tùy chọn Convert sẽ hiển thị trên Backstage
View ở thẻ Info.
IIG Vietnam
28
Các thao tác về tính tương thích của bài trình chiếu
Chuyển đổi tính tương thích với phiên bản hiện tại:
Chọn thẻ File, Info chọn Convert.
Lưu ý:
Thao tác này sẽ tạo ra một tài liệu mới trong đó các tính năng cũ được cập nhật theo định dạng PowerPoint hiện
tại. Tuy nhiên không phải tất cả các phần tử được tạo ở định dạng khác có thể chuyển đổi hoặc tương thích với
phiên bản PowerPoint hiện tại.
Kiểm tra tình tương thích với các phiên bản trước:
Chọn thẻ File, Info chọn Check for Issues chọn Check Compability.
Lưu ý:
PowerPoint sẽ liệt kê các tính năng trong bài trình chiếu không được hỗ trợ bởi phiên bản trước, và số lần tính
năng đó xảy ra trong bài trình chiếu. Nếu muốn hỗ trợ cách chỉnh sửa, bạn chọn Help để xem giải pháp điều
chỉnh lại bài trình chiếu.
IIG Vietnam
29
2.3. Tùy chỉnh các thuộc tính của bài trình chiếu
Thuộc tính của tập tin giúp xác định thông tin của tập tin và giúp cho tập tin dễ tìm hơn. Ngoài ra, bạn
có thể tạo một thuộc tính mới cho tập tin trình chiếu (Custom Property) tùy thuộc vào nhu cầu cầu cụ
thể của tập tin.
Hình 28:Màn hình nhập thuộc tính trong hộp thoại Advanced Properties
IIG Vietnam
30
Hình 29:Màn hình tạo thuộc tính mới cho tập tin.
IIG Vietnam
31
Bên cạnh các chế độ hiển thị bài trình chiếu, bạn có thể áp dụng chế độ thu phóng theo % độ phóng đại
bài trình chiếu bằng cách sử dụng công cụ trong nhóm Zoom trên Ribbon hoặc trên thanh trạng thái
(Status bar).
Ngoài ra, bạn cũng có thể chuyển đổi màu hiển thị của bài trình chiếu theo các chế độ Color, Grayscale
hoặc Black and White. Việc chuyển đổi màu hiển thị này không ảnh hưởng đến màu đã được thiết lập
cho bài trình chiếu khi thực hiện trình chiếu (Slide Show).
Các thao tác chuyển đổi chế độ xem bài trình chiếu
Chuyển đổi chế độ xem bài trình chiếu:
Chọn thẻ View, nhóm Presentation Views nhấp chọn chế độ View; hoặc
Nhấp chọn biểu tương View trên thanh tác vụ (Status bar).
Điều chỉnh xem phóng to, thu nhỏ slide:
Trên thẻ View, nhóm Zoom nhấp chọn Zoom chọn hoặc nhập độ phóng đại chọn OK.
Trên thanh trạng thái di chuyển thanh Slider để điều chỉnh độ phóng đại; hoặc
Nhấp chọn dấu (-) Zoom Out hoặc dấu (+) Zoom In để tang giảm độ phóng đại 10%; hoặc
Nhấp vào (Zoom level) mở hộp thoại Zoom chọn các giá trị phóng đại.
Nhấp chuột vào (Fit slide to current window) trên Status bar hoặc trên Ribbon để
PowerPoint tự động điều chỉnh kích thước của slide vừa với cửa sổ hiện tại.
Hình 31:Hộp thoại Zoom và thanh trượt phóng to thu nhỏ Slide
IIG Vietnam
32
Hình 32:Thay đổi chế độ hiển thị màu bài trình chiếu
Hình 33:Đóng bài trình chiếu nhưng ứng dụng PowerPoint vẫn mở
IIG Vietnam
33
Nếu bài trình chiếu có sự thay đổi nội dung mà chưa được lưu, PowerPoint sẽ nhắc nhở bằng tùy
chọn lưu tài liệu khi bạn đóng bài trình chiếu. Nếu chọn Cancel sẽ quay trở lại bài trình chiếu.
Hình 34:Thông báo nhắc lưu các thay đổi trong bài trình chiếu trước khi bị đóng.
IIG Vietnam
34
Chú ý:
- Nếu mở tập tin được lưu từ tập tin đính kèm trong thư điện tử, Protected View sẽ hiển thị thanh thông tin
Protected View yêu cầu kích hoạt tập tin trước khi có thể thay đổi tập tin. Tính năng này giúp bảo vệ máy
tính khỏi rủi ro khi mở tập tin nhiễm virus.
- Bạn cũng có thể áp dụng tính năng này khi mở bản trình chiếu để ngăn những thay đổi vô ý đã tạo ra trên
tập tin.
IIG Vietnam
35
IIG Vietnam
36
IIG Vietnam
37
IIG Vietnam
38
2 Trên thanh trạng thái, điều khiển Slider Thu phóng xuống 50% để xem các trang trình chiếu ở 50% kích
thước ban đầu.
3 Trên thẻ View, nhóm Color / Grayscale, nhấn Grayscale để xem các slide trong grayscale.
4 Nhấp vào Back to Color View để trả lại các trang trình chiếu ở chế độ màu.
IIG Vietnam
39
2 Nhấp vào thẻ View và trong nhóm Presentation Views, nhấp vào Normal để quay lại chế độ Normal
view.
3 Di chuyển đến Slide 3.
4 Trên thanh trạng thái, nhấp vào nút Slide Show.
5 Nhấn ESC để đóng Slide Show view.
6 Nếu cần, hãy quay lại chế độ Normal view.
Bây giờ lưu bài trình chiếu ở một định dạng khác để chia sẻ bài trình chiếu đó với một đồng nghiệp sử dụng
phiên bản PowerPoint cũ hơn.
1 Nhấp vào File, nhấp vào Save As, sau đó điều hướng đến thư mục chứa các tập tin thực hành.
2 Chấp nhận tên tập tin mặc định và trong trường Save as type, bấm vào mũi tên rồi bấm PowerPoint 97-
2003 Presentation (.ppt).
IIG Vietnam
40
3 Nhấp Save.
Cửa sổ Microsoft PowerPoint Compatibility Checker sẽ mở ra.
Cửa sổ này cho biết có các mục trong bài trình chiếu có thể không hoạt động giống với phiên bản trước
của PowerPoint. Đồng nghiệp sẽ cần phải có ít nhất Office 2007 được cài đặt trước khi họ có thể thực
hiện thay đổi đầy đủ cho bài trình chiếu.
4 Với mục đích của bài tập này, bấm Continue.
PowerPoint lưu tập tin và cho biết trong thanh tiêu đề được lưu trong Compatibility Mode, điều đó có
nghĩa là người dùng khác có thể sửa đổi các khía cạnh của bài trình chiếu trong các phiên bản trước của
PowerPoint.
5 Nhấn CTRL + N để tạo bản trình bày trống mới.
6 Trên thanh công cụ Quick Access toolbar, hãy nhấp vào Save.
7 Điều hướng đến thư mục chưa các tập tin thực hành và trong trường File name, gõ: My first presentation
và sau đó nhấp vào Save.
Thanh tiêu đề cũng phải phản ánh tên tập tin mới.
IIG Vietnam
41
IIG Vietnam
42
4 Thẻ Ribbon nào được sử dụng để truy cập tùy chọn kích thước trang trình chiếu?
a. Home
b. View
c. File
d. Design
5 Tùy chọn chế độ xem nào xếp ngăn cửa sổ các bài trình chiếu đang mở để bạn có thể xem tất cả chúng
cùng một lúc?
a. Cascade
b. Switch Windows
c. New Window
d. Arrange All
6 Phím nào được nhấn để hiển thị các nút bàn phím cho các lệnh trong Ribbon?
a. ESC
b. SHIFT
c. CTRL
d. ALT
7 Tính năng nào được sử dụng để đảm bảo tập tin của bạn sẽ chuyển đổi suôn sẻ sang phiên bản PowerPoint
cũ hơn?
a. Check Accessibility
b. Inspect Document
c. Manage Presentation
d. Check Compatibility
8 Chế độ xem bài trình chiếu nào tương tự như chế độ xem Normal, hiển thị outline của văn bản trong bài
trình chiếu và hữu ích cho mục đích chỉnh sửa?
a. Notes Page
b. Reading
c. Slide Sorter
d. Outline
IIG Vietnam
43
9 Chế độ xem bài trình chiếu nào hiển thị hình thu nhỏ của tất cả các trang trình chiếu và cho phép bạn thay
đổi thứ tự các trang trình chiếu, thêm hiệu ứng đặc biệt và xem các phần, nhưng không thể sử dụng để
chỉnh sửa nội dung của trang trình chiếu?
a. Normal
b. Reading
c. Outline
d. Slide Sorter
10 Tùy chọn thẻ File nào cho phép bạn xem và sửa đổi các thuộc tính của tài liệu?
a. Account
b. Save
c. Options
d. Info
IIG Vietnam
44
Hình 37: Slide PowerPoint được định dạng sử dụng Parallax Theme
Hình 38: Văn bản Word được định dạng sử dụng Parallax Theme
IIG Vietnam
45
Sau khi áp dụng themes, bạn có thể xem trước tất cả các bố trí slide có sẵn của theme bằng cách
nhấp chuột phải vào một slide trong vùng hiển thị slide bên trái màn hình và chọn Layout từ
menu thả xuống.
Hình 40: Hiển thị và chọn các bố cục slide của theme
IIG Vietnam
46
Hình 41: Các tùy chọn để điều chỉnh dãy màu của Themes
Ngoài ra công cụ này cũng giúp tự tạo Theme riêng của người dùng và có thể sử dụng lại trong
các bài trình chiếu khác.
Hình 42: Màn hình chọn chức năng lưu Theme đã điều chỉnh thành Theme mới
IIG Vietnam
47
PowerPoint sẽ lưu theme với phần mở rộng .thmx. Theme đã lưu sẽ xuất hiện trong Thư viện
Theme Gallery và trên thẻ Custom trong màn hình tạo bài trình chiếu mới.
Hình 44: Màn hình tạo bài trình chiếu mới từ theme được lưu
IIG Vietnam
48
Hình 45: Ngăn tác vụ Format Background tương ứng các tùy chọn
IIG Vietnam
49
vào các thành phần trên layout, PowerPoint sẽ tự động định dạng nội dung đó theo định dạng thiết lập
sẵn của thành phần đó.
Mỗi Theme bao gồm một slide master và một tập hợp các layout liên quan. Lựa chọn theme sẽ xác định
bố cục slide có sẵn và bố trí sẵn bố cục các thành phần trên slide. Bạn có thể sử dụng layout được thiết
kế sẵn theo từng theme hoặc thay đổi layout cho phù hợp với nhu cầu.
Lưu ý: Việc chọn layout có thể ảnh hưởng đến thiết kế của slide. Nếu bạn có văn bản trong tiêu đề hoặc các
placeholder mà bố cục mới bạn chọn không chứa các thành phần này thì chúng sẽ được chuyển đổi thành hộp
văn bản. Chọn layout khác sẽ không chuyển đổi hộp văn bản thành placeholder.
Thay đổi slide layout hiện tại thành một trong các slide layout có sẵn:
Chọn Slide chọn thẻ Home trong nhóm Slides, chọn Layouts chọn kiểu layout phù hợp
với mục tiêu soạn slide.
Hình 46: Menu chọn slide layout trên thanh công cụ Home
IIG Vietnam
50
Nhấp chuột phải lên slide thu nhỏ trong Slide pane chọn Layouts chọn kiểu layout phù
hợp với mục tiêu soạn slide.
IIG Vietnam
51
Lưu ý: Quick Styles có sẵn tùy thuộc vào Theme đang được áp dụng.
IIG Vietnam
52
Trong nhóm thẻ Drawing Tools, chọn thẻ Format trong nhóm Shape Styles, chọn
(Format Shape) để mở năng tác vụ Format Shape chọn biểu tượng Fill & Line trong Shape
Options chọn mở rộng phần Line chọn tùy chọn phù hợp.
Hình 52: Mở rộng các tùy chọn Line trong ngăn tác vụ Format Shape
IIG Vietnam
53
Trong nhóm thẻ Drawing Tools, chọn thẻ Format trong nhóm Shape Styles, chọn Shape Fill
Trong nhóm thẻ Drawing Tools, chọn thẻ Format trong nhóm Shape Styles, chọn
(Format Shape) để mở năng tác vụ Format Shape chọn biểu tượng Fill & Line trong Shape
Options chọn tùy chọn phù hợp trong phần Fill.
Hình 54: Mở rộng các tùy chọn Fill trong ngăn tác vụ Format Shape
(Format Shape) để mở năng tác vụ Format Shape chọn biểu tượng (Effects) trong
Shape Options thiết lập các tùy chọn hiệu ứng phù hợp.
IIG Vietnam
54
Hình 55: Các tùy chọn Effects trong ngăn tác vụ Format Shape
IIG Vietnam
55
Nhấp chuột phải bên ngoài các đối tượng của slide chọn Grid and Guides để hiển thị menu
thả xuống chọn tùy chọn phù hợp.
Hình 57: Menu tùy chọn chức năng Grid and Guides
IIG Vietnam
56
Slide
Masters
Hình 59: Các thành phần trong màn hình xem Slide Master
IIG Vietnam
57
Tạo, xóa, giữ lại và đổi tên Master hoặc định dạng các placeholder
Slide Master Tab
trong Master layout.
Slide Master hiển thị ở trên cùng của khung slide thu nhỏ với các
layout liên quan bên dưới. Để thực hiện thay đổi các placeholder cho
Master layout, chọn hình thu nhỏ của Slide Master chính, sau đó trong
Slide Master thẻ Slide Master, nhóm Master Layout, chọn Master Layout. (Tùy
chọn này chỉ sử dụng đượckhi Slide Master chính được chọn.)
Nếu bài trình chiếu sử dụng nhiều theme, PowerPoint sẽ hiển thị Slide
Master của từng Theme và layout liên quan của nó bên khung hiển thị.
Hiển thị layout master. Khi trỏ chuột vào một layout, tên của layout và
số thứ tự các slide có liên quan sẽ xuất hiện.
Layout Masters
Chọn layout muốn thực hiện thay đổi. Giao diện Layout Master sẽ
được hiển thị tùy theo theme đã chọn.
Thêm ngày vào mỗi slide. Vị trí xuất hiện của phần ngày trên slide tùy
Date
thuộc và thiết lập của Slide Master và theme đang sử dụng.
Thêm các thông tin như tên người trình bày, tên công ty, … vào mỗi
Footer slide. Bạn cũng có thể thêm tiêu đề, chân trang, số trang cho slide bằng
công cụ trong thẻ Insert.
Lựa chọn văn bản trong placeholder hoặc chọn chính placeholder đó
Placeholders và thực hiện các thao tác định dạng. Các thiết lập này sẽ được áp dụng
cho tất cả các slide có placeholder này.
Slide Number Thêm số thức tự slide vào tất cả slide .
3.2. Chỉnh sửa Slide layout hiện hành
Các thao tác trên Slide Master
Tùy chỉnh layout của Slide Master:
Chọn thẻ View trong nhóm Master Views, chọn Slide Master các slide master layout hiển
thị ở vùng bên trái màn hình. Chọn vào slide muốn chỉnh, thực hiện thay đổi hoặc chọn Insert
Layout để tạo layout riêng theo ý thích.
Hình 61: Chế độ hiển thị một layout ở chế độ Slide Master
IIG Vietnam
58
Bạn có thể thêm các placeholder vào slide để chứa nội dung, văn bản, hình ảnh, bảng biểu, biểu đồ, đồ họa
SmartArt, clipart, video, …
Lưu ý: Nếu áp dụng slide layout cho một hoặc nhiều slide trong bài trình chiếu và sau đó thay đổi layout bằng
cách thêm, thay đổi kích thước, định vị lại hoặc xóa một placeholder, bạn phải áp dụng lại bố cục cho các slide
để các slide hiển thị theo cách bố trí mới.
Thêm Placeholder:
Trong chế độ xem Slide Master, từ ngăn tác vụ slide thu nhỏ, chọn Layout Master sẽ thêm
Placeholder vào trên thẻ Slide Master, trong nhóm Master Layout, chọn Insert Placeholder.
Chọn loại Placeholder từ danh sách, nhấp và kéo để vẽ Placeholder mới trên slide.
Xóa Placeholder:
Trong chế độ xem Slide Master, từ ngăn tác vụ slide thu nhỏ, chọn Layout Master sẽ xóa
Placeholder chọn Placeholder muốn xóa nhấn Delete.
Thay đổi kích thước và định vị lại Placeholder:
Trong chế độ xem Slide Master, từ ngăn tác vụ slide thu nhỏ, chọn Layout Master sẽ xóa
Placeholder chọn Placeholder muốn thay đổi, rồi thực hiện một trong các thao tác sau:
o Để thay đổi kích thước, đặt con trỏ chuột lên một trong các góc; khi con trỏ trở thành mũi
tên hai đầu, nhấp và kéo đến kích thước mong muốn.
o Để định vị lại, đặt con trỏ chuột lên một trong các đường viền; khi con trỏ trở thành mũi tên
bốn đầu, nhấp và kéo Placeholder đến vị trí mới.
Đổi tên Slide layout:
Trong chế độ xem Slide Master, từ ngăn tác vụ slide thu nhỏ, chọn Layout Master muốn đổi tên
trong nhóm Edit Master, chọn Rename / hoặc nhấp chuột phải vào hình thu nhỏ của Layout
Master và chọn Rename Layout.
IIG Vietnam
59
Trong hộp thoại Rename Layout, nhập tên mới chọn Rename.
IIG Vietnam
60
Hình 65: Menu lệnh chọn lại layout đã chỉnh sửa để áp dụng cho slide
Trên thẻ Home, chọn Layout, sau đó chọn layout bạn đã thay đổi.
Hình 66: Menu công cụ để chọn lại layout đã chỉnh sửa để áp dụng cho slide
Lưu ý: Để chọn nhiều slide, bấm và giữ phím CTRL, sau đó bấm vào từng slide.
4. Quản lý Slides
4.1. Chèn Slide
PowerPoint cho phép thêm, xóa và sao chép các slide trong bài trình chiếu rất dễ dàng. Bạn có thể sử
dụng lại các slide từ một bài trình chiếu hiện có và chèn một dàn ý từ một tài liệu văn bản hoặc tạo slide
từ tập tin Word.
IIG Vietnam
61
Nhấn Ctrl + M.
Trên placeholder cuối cùng, nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter.
Nhấp chuột phải vào slide trong thẻ Outline hoặc Slides chọn New Slide.
Bạn có thể chèn các slide mới là bản sao của các slide hiện có. Cách làm này có thể tiết kiệm thời gian
thêm văn bản, đối tượng và định dạng một slide mới.
Nhân bản Slide:
Chọn một hoặc nhiều slide trên thẻ Home nhóm Slides, chọn vào mũi tên New Slide
chọn Duplicate Selected Slides
Nhấn chuột phải vào slide trong ngăn điều hướng Slide chọn Duplicate Slides
IIG Vietnam
62
Chọn slide trong ngăn điều hướng Slide nhấn tổ hợp phím CTRL + D
Bạn có thể kết hợp các slide từ các bài trình chiếu khác hoặc hợp nhất nhiều bài trình chiều. Tính
năng này giúp tiết kiệm thời gian tạo lại các slide; và đảm bảo sự thống nhất giữa các bài trình chiếu.
Chèn slide từ một bài trình chiếu hiện có:
Chọn thẻ Home trong nhóm Slides, chọn vào mũi tên New Slide chọn Reuse Slides
Ngăn tác vụ Reuse Slides sẽ được mở ở bên phải màn hình
Chọn Browse để truy xuất đến bài trình chiếu chứa slide muốn chèn. Bạn có thể chèn slide từ
một bài trình chiếu được lưu trong ổ đĩa, hoặc từ thư việc slide trên Microsoft SharePoint.
Sau khi chọn bài trình chiếu gốc, các slide của nó sẽ hiển thị trong ngăn tác vụ này nhấp vào
một slide để chèn nó vào bài trình chiếu hiện tại.
IIG Vietnam
63
Hình 70: Ngăn tác vụ Reuse Slides hiển thị các slide trong bài trình chiếu gốc
Để chèn tất cả các slide trong bài trình chiếu, bấm chuột phải vào slide trong ngăn tác vụ chọn
Insert All Slides.
Hình 71: Các tùy chọn để chèn slide vào bài trình chiếu hiện hành
Nếu muốn slide đang chèn vào được duy trì định dạng như bài trình chiếu nguồn đánh dấu
chọn Keep source formatting ở dưới cuối ngăn tác vụ Reuser Slides trước khi thực hiện chèn
slide.
Nếu muốn áp dụng theme từ bài trình chiếu nguồn cho bài trình chiếu đang soạn thảo, nhấp chuột
phải vào một slide chọn Apply Theme to All Slides hoặc chọn Apply Theme to Selected
Slides.
Các slide được chèn thêm sẽ xuất hiện bên dưới các slide đang được chọn trong ngăn điều hướng
slide của bài trình chiếu hiện tại.
IIG Vietnam
64
Nếu bạn có một tài liệu Word hoặc tập tin văn bản tương tự có chứa dàn ý về bài trình chiếu, bạn có thể sử
dụng nó để tạo các slide. Tính năng này chỉ hiệu quả khi tài liệu được định dạng chính xác.
Nội dung tài liệu được định dạng với kiểu Heading 1 sẽ là tiêu đề slide.
Nội dung được định dạng với các kiểu phân cấp (Heading 2 hoặc Heading 3) trở thành danh sách các ý
(bullets) trong placeholder nội dung của slide.
Chèn slide từ Outline
Chọn thẻ Home trong nhóm Slides, chọn vào mũi tên New Slide chọn Slides from Outline
chọn tập tin tài liệu có chứa dàn ý của bài trình chiếu các slide được chèn vào sẽ xuất hiện
bên dưới slide đang được chọn trong ngăn điều hướng slide của bài trình chiếu hiện tại.
IIG Vietnam
65
Ẩn Slide:
Trong ngăn điều hướng Slide, chọn một hoặc nhiều slide muốn ẩn nhấp chuột phải vào slide
chọn Hide Slide.
Chọn một hoặc nhiều slide muốn ẩn trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set up chọn Hide
Slide.
Hiển thị Slide bị ẩn:
Trong ngăn điều hướng Slide, chọn một hoặc nhiều slide đang bị ẩn và muốn hiển thị nhấp
chuột phải vào slide chọn Hide Slide
Chọn một hoặc nhiều slide đang bị ẩn và muốn hiển thị trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set
up chọn Hide Slide.
Trong chế độ Slide Show, bấm chuột phải vào slide hiện tại chọn See All Slides chọn slide
mà bạn muốn hiển thị.
Xóa Slide:
Chọn slide trong ngăn điều hướng slide nhấn phím Delete.
Nhấn chuột phải lên slide trong ngăn điều hướng slide chọn Delete Slide.
4.3. Chèn Footers, Date, Slide Numbers vào Slide
Bạn có thể thiết lập chế độ hiển thị Footers, Date, Slide Numbers ở cuối mỗi slide bằng cách bật các tính
năng này trong hộp thoại Header & Footer.
Chèn Footers, Date, Slide Numbers:
Chọn thẻ Insert trong nhóm Text, chọn Header & Footer.
Hộp thoại Header & Footer xuất hiện với các tùy chọn. Đánh dấu vào tùy chọn muốn kích hoạt
hiển thị trên slide. Bỏ chọn vào các tùy chọn không muốn hiển thị trên slide nữa.
Hình 74: Hộp thoại Header & Footer chèn các thành phần Footers, Date, Slide Numbers vào Slide
IIG Vietnam
66
Các thành phần này cũng có thể chèn vào khi bạn thiết lập Slide Master cho mỗi theme, khi thay đổi theme
sẽ làm thay đổi vị trí, định dạng của các thành phần này. Bạn có thể chỉnh sửa Slide Master để thay đổi vị trí
và định dạng hiển thị các thành phần này trên bài trình chiếu
Hình 75: Hộp thoại Header & Footer chèn các thành phần Footers, Date, Slide Numbers vào Notes và Handouts
Thẻ Notes and Handouts trong hộp thoại Header and Footer cho phép tùy chọn chèn đầu trang, số thứ tự
trang khi xem và in bài trình chiếu ở chế độ Notes hoặc Handouts.
4.4. Kiểm soát số thứ tự Slide
Số thứ tự Slide rất cần thiết để quản lý bài trình chiếu, tham chiếu các slide trong khi trình bày và cả khi in
bản bài trình chiếu. Bạn có thể bật hoặc tắt việc đánh số cho slide, thiết lập có/hoặc không hiển thị số thứ tự
trên slide tiêu đề.
Số thứ tự slide sẽ tự động cập nhật khi thêm, xóa hoặc sắp xếp lại các slide.
IIG Vietnam
67
Trong hộp thoại Header & Footer sẽ hiển thị số thứ tự slide bắt đầu bằng số 1. Nếu bạn cần điều chỉnh số bắt
đầu, bạn có thể thực hiện trong hộp thoại Slide Size.
Cấu hình số thứ tự slide:
Chọn thẻ Design chọn Slide Size chọn Custom Slide Size nhập số thứ tự bắt đầu vào
mục Number slides from.
5. Tổ chức Slide
5.1. Sử dụng Slide Sorter
Slide Sorter là chế độ xem hữu ích để sắp xếp lại các slide trong PowerPoint. Chế độ này cung cấp các slide
thu nhỏ trên màn hình, bạn dễ dàng sao chép, xóa hoặc thay đổi vị trí, trật tự các slide này.
Xem các slide ở chế độ Slide Sorter:
Chọn thẻ View trong nhóm Presentation Views, chọn Slide Sorter.
Chọn Slide Sorter trên thanh trạng thái.
Lưu ý: Nếu bạn bấm đúp chuột vào slide trong chế độ xem Slide Sorter, bạn sẽ chuyển sang chế độ xem Normal
thì trang với slide này được hiển thị trong ngăn Slide.
IIG Vietnam
68
IIG Vietnam
69
Di chuyển section: khi di chuyển section, tất cả các slide trong đó sẽ được di chuyển theo
Chọn vào tiêu đề seciton bạn muốn di chuyển kéo section đó đến vị trí mới;
Nhấp chuột phải vào tiêu đề section, sau đó chọn Move Section Up / hoặc Move Section Down
để di chuyển section và tất cả các slide của nó.
Xóa section và hợp nhất các slide vào section trước đó:
Trong chế độ xem Normal hoặc Slide Sorter trên thẻ Home, chọn nút Section chọn
Remove Section
IIG Vietnam
70
Trong chế độ xem Normal hoặc Slide Sorter nhấp chuột phải và tên section muốn thay đổi
chọn Remove Section.
Lưu ý: Lệnh Remove Section & Slides không hiển thị trên menu Section. Nó chỉ xuất hiện khi bạn nhấp chuột
phải vào tiêu đề của section.
IIG Vietnam
71
6 Trong hộp thoại Create New Theme Fonts, nhấp vào mũi tên cho Heading font và chọn Cooper Black,
sau đó nhấp vào mũi tên Body font và chọn Georgia.
7 Trong trường Name, xóa văn bản và nhập: Tolano, rồi bấm Save.
Lưu ý: PowerPoint thay đổi slide 1 và văn bản nội dung.
6 Nhấp chọn Apply to All để áp dụng they đổi và chọn để đóng ngăn tác vụ.
IIG Vietnam
72
Lưu ý kiểu Custom Theme Font được liệt kê đầu tiên và tên Custom Font Theme hiển thị là Tolano.
4 Nhấp chọn Cooper Black.
5 Trong nhóm Variants, nhấp chọn More và chọn Background Styles.
Từ thư viện Background Styles, chọn Kiểu 4.
IIG Vietnam
73
IIG Vietnam
74
5 Chọn thẻ Slide Master, trong Slide Navigation pane, nhấp chuột phải và hình thu nhỏ của Custom Layout
và chọn Rename Layout.
6 Trong hội thoại Rename layout, chọn nội dung đang hiển thị trong trường Layout name, và nhập: TEC
Layout, nhấp chọn Rename.
Bài 17: Định dạng placeholder trong chế độ xem Slide Master
1 Trong slide 12, chọn placeholder chứa nội dung “Edit Master text styles”, chọn thẻ Home, trong nhóm
Drawing, chọn Quick styles, sau đó chọn background Moderate Effect – Black, Dark 1.
2 Chọn thẻ Slide Master, trong nhóm Edit Master, chọn Delete để xóa layout mới.
3 Trong thẻ Slide Master, chọn Close Master View để trở về chế độ xem Normal.
Quan sát các slide trong Slide Navigation pane, mỗi slide đã có logo Tolano ở góc dưới bên phải.
4 Chọn vào bất kỳ slide nào, và lưu ý rằng font tiêu đề và nền slide đã thay đổi để phù hợp với Master
Theme Slide Master.
5 Chọn thẻ View, trong nhóm Show, chọn để tắt Gridlines và Guides.
IIG Vietnam
75
8 Chọn Apply to All để áp dụng những thay đổi này cho tất cả slide trong bài trình chiếu.
IIG Vietnam
76
PowerPoint chèn một slide mới sau slide đầu tiên bằng cách sử dụng Title and Content layout mặc định.
Vì slide đầu tiên là Title slide mà bạn có thể sử dụng để giới thiệu toàn bộ bài thuyết trình, nên slide thứ
hai sử dụng Title and Content layout cho phép bạn liệt kê các chủ đề sẽ được trình bày trong phần còn
lại của bài thuyết trình.
2 Chọn placeholder tiêu đề, và gõ: Agenda.
3 Chọn placeholder nội dung, và gõ: Yearly Update và nhấn ENTER
Lưu ý: Powerpoint sẽ chèn văn bản và hiển thị các ký hiện đầu dòng khi văn bản có nhiều ý.
4 Gõ: Department Updates và nhấn ENTER.
5 Nhấn phím TAB và gõ: Sales. Nhấn ENTER, gõ: Products và nhấn ENTER. Gõ: Accounting và nhấn
ENTER.
Lưu ý khi nhấn TAB, Powerpoint sẽ thụt lề văn bản, do đó hạ cấp văn bản xuống một mức. Con trỏ chuột
vẫn ở mức phân cấp này khi bạn thêm văn bản.
6 Nhấn tổ hợp phím SHIFT+TAB để trở lại phân cấp trước đó. Gõ: Strategies và nhấn ENTER
IIG Vietnam
77
IIG Vietnam
78
Các slide trong bài trình chiếu Project Status Report xuất hiện trong ngăn tác vụ Reuse Slides.
3 Chọn slide thứ tư trong danh sách, tiêu đề Issues and Resolution để chèn vào trong bài trình chiếu mới.
4 Đóng ngăn tác vụ Reuse Slides
IIG Vietnam
79
IIG Vietnam
80
IIG Vietnam
81
IIG Vietnam
82
IIG Vietnam
83
IIG Vietnam
84
Slide Navigation pane được thay thế bằng khung hiển thị outline phần văn bản của bài trình chiếu. Vùng hiển
thị bên phải vẫn giữ nguyên, hiển thị phần slide và các ghi chú liên quan.
IIG Vietnam
85
Mở rộng kích thước của outline bằng cách kéo đường viền của nó sang bên phải.
Trong chế độ xem outline, mỗi slide được thể hiện bởi biểu tượng slide và văn bản tiêu đề slide. Văn bản
thân slide hiển thị dưới tiêu đề slide và có thể bao gồm tiêu đề, tiêu đề phụ, danh sách và hộp văn bản. Ảnh,
bảng, biểu đồ và các đối tượng khác không hiển thị trong khung outline. Bạn có thể nhập và chỉnh sửa văn
bản trực tiếp trong khung outline.
Để chèn văn bản vào hộp nội dung văn bản tiếp theo trên cùng slide, nhấn Ctrl + Enter. Nếu nhấn phím
Enter sau khi nhập tiêu đề trên slide đầu tiên, một slide mới với bố cục Title and Text (Tiêu đề và Văn
bản) sẽ được thêm vào trong bài trình chiếu.
Để di chuyển vào ô đặt nội dung Bulleted List (Ký hiệu đầu dòng), trên slide Title and Content, nhấn
Ctrl + Enter sau dòng tiêu đề. Sau khi nhập liệu trong mục đầu tiên và nhấn Enter, một dòng mới xuất
hiện.
Để di chuyển vào trong một cấp hoặc tạo ra mục con, di chuyển điểm chèn văn bản tới vị trí bắt đầu dòng
và nhấn Tab. Quá trình này còn được gọi là tăng cấp độ thụt lề.
Để di chuyển tới cấp độ trước, di chuyển điểm chèn văn bản tới vị trí bắt đầu dòng và nhấn Shift + Tab.
Quá trình này còn được gọi là giảm cấp độ thụt lề.
Để tạo một slide mới sau khi nhập tất cả các mục trong danh sách hoa thị, nhấn Ctrl + Enter.
Để chọn nội dung của cả slide, nhấp chuột vào biểu tượng slide .
1.2. Nạp văn bản từ tập tin Outline
Có thể sử dụng tính năng Slides from Outline để tạo slide thì outline có sẵn, để Powerpoint có thể hiểu đúng
ý định của phác thảo, bạn cần lưu ý các đặc điểm sau khi soạn thảo outline:
Sử dụng công cụ soạn thảo outline dạng file .txt:
Ngắt đoạn trong tập tin văn bản được coi là một mức phác thảo.
Các dòng trống trong tập tin văn bản được bỏ qua và không được chèn vào slide.
Một ý được thụt lề, sẽ được nhập dưới dạng ý có phân cấp thấp hơn trên cùng slide với ý trước đó.
Sử dụng công cụ MS Word soạn thảo outline dạng file .doc hoặc .docx:
Mỗi đoạn sử dụng style Heading 1 cho tiêu đề.
Danh sách các ý trong nội dung được đánh ký hiệu (bullets) hoặc đánh số thứ tự.
Nội dung được định dạng style Heading 2 và Heading 3 sẽ xuất hiện dưới dạng các mục phân cấp
con trên cùng slide với mục trước đó.
Các dòng và văn bản trống với style Normal sẽ bị bỏ qua và không được chèn vào slide.
Chèn các slide từ tập tin văn bản:
Chọn thẻ Home trong nhóm Slides, chọn mũi tên nút New Slide chọn Slides from Outline.
chọn tập tin văn bản và nhấp Insert.
2. Thêm văn bản vào slide
Hầu hết văn bản nhập vào slide sẽ được đặt trong các text placeholder. Có ba loại text placeholder gồm title,
subtitle, content; và các placeholder chứa hình ảnh, biểu đồ và phương tiện truyền thông khác.
IIG Vietnam
86
IIG Vietnam
87
Hình 84: Menu tùy chọn để kích hoạt tính năng Spell Check
Khi sử dụng tính năng Spell Check, nếu tìm thấy một từ trong slide không có trong từ điển, PowerPoint sẽ
hiển thị ngăn tác vụ Spelling:
Hiển thị từ sai chính tả mà không có lựa chọn nào để thay đổi. Bạn có thể chọn
Unknown Change để thay đổi văn bản trong slide; hoặc chọn Add; hoặc Ignore từ chưa
word biết.
Ignore Giữ nguyên từ này.
Ignore All Giữ nguyên tất cả các lần xuất hiện của từ này.
Thêm từ sai chính tả vào từ điển để nó không còn bị cảnh báo là sai chính tả. Bạn
Add có thể thêm tên người hay thuật ngữ được sử dụng trong một ngành cụ thể vào từ
điển.
Change Thay thế từ sai chính tả bằng từ được chọn trong danh sách gợi ý.
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của từ sai chính tả bằng từ được chọn trong danh
Change All
sách gợi ý.
Khi bạn thay đổi văn bản trong slide, tính năng kiểm tra chính tả bị tạm dừng.
Resume
Nhấp vào Resume để chọn lại vị trí vừa di chuyển.
IIG Vietnam
88
PowerPoint sẽ tự động kiểm tra chính tả khi nhập liệu, đánh dấu các từ sai chính tả bằng cách gạch chân lượn
sóng màu đỏ để dễ dàng xác định.
Bạn có thể nhấp chuột phải vào từ sai chính tả để xem các gợi ý chỉnh sửa được đề xuất ở trên đầu và nhấp
vào một đề xuất để thay thế từ sai chính tả; hoặc hiển thị các tùy chọn khác như từ chối / thêm từ đó vào từ
điển.
Thay đổi các tùy chọn mặc định của tính năng Spelling:
Chọn thẻ File chọn Option để mở hộp thoại cấu hình chọn thẻ Proofing chọn các tùy
chọn thích hợp.
Hình 86: Cửa sổ Option / thẻ Proofing để thiết lập các tùy chọn Spelling
Mặc định, chức năng này sẽ không kiểm tra ngữ pháp và ngữ cảnh sử dụng từ có chính xác hay không.
IIG Vietnam
89
Tìm và sửa các lỗi ngữ pháp và ngữ cảnh sử dụng từ:
Nhấp mở cửa sổ PowerPoint Options chọn thẻ Proofing chọn tùy chọn Check grammar
with spelling
Thay đổi ngôn ngữ sử dụng trong bài trình chiếu:
Chọn tất cả slide chọn thẻ Review trong nhóm Language, chọn Language Preferences
Chỉ định ngôn ngữ cho một số phần văn bản:
Chọn phần văn bản chọn thẻ Review trong nhóm Language, chọn Language nhấp chọn
Set Proofing Language chọn ngôn ngữ sẽ sử dụng nhấp OK.
3.2. Sử dụng chế độ Thesarus
Chế độ Thesarus là công cụ từ điển đồng nghĩa để tra cứu các từ đồng nghĩa của nhau (các từ khác nhau có
cùng nghĩa) và các từ trái nghĩa (các từ có nghĩa ngược lại).
IIG Vietnam
90
Vì Microsoft sẽ truy cập nội dung trong tài liệu của bạn, do đó trong lần đầu tiên sử dụng tính năng Smart
Lookup (trong bất kỳ ứng dụng Microsoft Office 2016 nào), ứng dụng sẽ hiển thị cảnh báo về quyền riêng
tư. Bạn phải nhấp vào nút “Got It” để kích hoạt tính năng Smart Lookup. Sau khi được kích hoạt, tính năng
Smart Lookup sẽ được kích hoạt cho tất cả các ứng dụng trong bộ Microsoft Office 2016.
Bạn có thể sử dụng tính năng Smart Lookup để xem xét hoặc tra cứu thông tin trực tuyến từ slide của mình.
Smart Lookup cho phép sao chép và dán thông tin, hình ảnh được hiển thị vào slide. Tuy nhiên, cần lưu ý
các nội dung trực tuyến đều có bản quyền và không thể được sử dụng lại mà không có sự cho phép trước.
Kích hoạt tính năng Smart Lookup:
Trên thè Review, trong nhóm Insights, nhấp vào Smart Lookup
Nhấp chuột phải vào một từ hoặc cụm từ nhấp vào Smart Lookup.
PowerPoint hiển thị khung Smart Lookup chứa hai thẻ: Explore và Define
IIG Vietnam
91
Thẻ Explore được mở mặc định gồm: các bài viết Wikipedia, hình ảnh và kết quả tìm kiếm liên quan chủ đề
đã chọn được hiển thị. Nhấp vào hình ảnh hoặc siêu liên kết trong danh sách kết quả tìm kiếm sẽ mở trang
web trong cửa sổ trình duyệt.
Thẻ Define cung cấp định nghĩa từ nếu công cụ tìm kiếm Bing có sẵn. Nếu Smart Lookup nhận ra bạn đang
cố gắng xác định một từ, nó cũng sẽ hiển thị định nghĩa trên thẻ Define.
3.4. Cắt, Sao chép, và Dán văn bản
Để cắt văn bản, chọn văn bản bạn muốn cắt và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard chọn Cut.
Nhấn tổ hợp phím CTRL + X.
Bấm chuột phải vào văn bản đã chọn chọn Cut.
Để sao chép văn bản, chọn văn bản bạn muốn sao chép và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard chọn Copy.
Nhấn tổ hợp phím CTRL + C.
Bấm chuột phải vào văn bản đã chọn chọn Copy.
IIG Vietnam
92
Để dán văn bản, bấm chuột vào vị trí cần dán văn bản và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard chọn Paste.
Nhấn tổ hợp phím CTRL + V.
Nhấp chuột phải chọn Paste.
Tùy chọn Paste sẽ xuất hiện ở dưới cùng bên phải của nội dung đã dán. Nhấp vào mũi tên để hiển thị các tùy
chọn Paste có sẵn. Trỏ chuột vào một tùy chọn để xem trước cách nội dung được dán sẽ xuất hiện.
Số lượng và loại tùy chọn khác nhau dựa trên dạng nội dung được dán (ví dụ: văn bản hoặc hình ảnh). Tùy
chọn dán cho văn bản được mô tả trong bảng sau.
Use Destination Áp dụng định dạng đoạn văn bản và văn bản ở vị trí đích đến cho văn
Theme (H) bản đã dán.
Keep Source Giữ định dạng ban đầu được áp dụng cho văn bản ở vị trí nguồn.
Formatting (K)
Picture (U) Dán văn bản dưới dạng hình ảnh.
Keep Text Only (T) Xóa mọi định dạng tồn tại ở vị trí ban đầu và chỉ dán văn bản.
IIG Vietnam
93
Lưu ý: nếu bạn thấy biểu tượng ở bên phải, bạn thực sự đang kéo một đối tượng đến vị trí khác. Trong hầu hết
các trường hợp, đây là một placeholder hoặc một đối tượng như hình ảnh, hình dạng hoặc bảng.
4. Sử dụng Bullets and Numbering
4.1. Áp dụng Bulltes
Để tạo Bulltes:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph Chọn Bullets
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph Chọn vào mũi tên Bullets Chọn kiểu dấu đầu dòng
phù hợp.
IIG Vietnam
94
Nhấp chuột phải vào bất cứ nơi nào trong placeholder Chọn Bullets
Sử dụng Title and Content slide layout để chọn các kiểu Bullets được định dạng trước. Khi bạn
nhấn ENTER ở cuối mỗi dòng, một Bullets khác sẽ tự động xuất hiện.
Trong Chế độ xem Outline, nhập tiêu đề cho slide trong ngăn Outline và nhấn CTRL + ENTER.
Nhập văn bản cho điểm đầu tiên và nhấn ENTER. PowerPoint định dạng trước các Bullets và
tạo Bullets mới mỗi lần bạn nhấn ENTER.
Xóa hoặc tắt Bullets được áp dụng:
Định vị con trỏ ở đầu dòng sau vị trí Bullets và nhấn BACKSPACE.
Bấm vào đoạn văn có áp dụng Bullets, trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn Bullets.
Bấm chuột phải vào văn bản đã chọn chọn Bullets.
Lưu ý: Bullets xuất hiện ở đầu mỗi đoạn, không phải mỗi dòng.
Khi áp dụng Bullets cho văn bản, bạn có thể định dạng Bullests bằng cách thay đổi các thuộc tính cụ thể,
chẳng hạn như kích thước, màu sắc hoặc kiểu. Bạn có thể áp dụng kiểu Bullests cho tất cả các placeholder
văn bản, cho các placeholder riêng lẻ hoặc cho các đoạn cụ thể.
Định dạng dấu Bullests, chọn một hoặc nhiều đoạn và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào mũi tên Bullets chọn Bullets and
Numbering.
Bấm chuột phải nhấp vào mũi tên Bullets chọn Bullets and Numbering.
IIG Vietnam
95
Nhập số hoặc sử dụng các nút tăng dần để đặt kích thước của bullets so với kích
Size thước của văn bản; số càng lớn, kích thước bullets càng lớn.
Color Nhấp vào mũi tên để chọn màu cho bullets.
Picture Thay đổi bullets tiêu chuẩn thành hình ảnh.
Customize Chọn một ký tự khác thay cho bullets.
4.2. Áp dụng Numbering
Thêm Numbering vào danh sách:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp Numbering.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào mũi tên Numbering chọn kiểu đánh số
phù hợp.
IIG Vietnam
96
Thay đổi danh sách bullets hiện có thành danh sách numbering:
Chọn các mục được gạch đầu dòng và sau đó sử dụng một trong các phương pháp trên để kích
hoạt tính năng Numbering.
Xóa hoặc tắt chế độ Numbering, chọn một hoặc nhiều đoạn và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn Numbering.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào mũi tên Numbering chọn None.
Nhấp chuột phải nhấp vào Numbering chọn None
Định vị con trỏ ở đầu đoạn nhấn BACKSPACE.
Khi áp dụng Numbering cho văn bản, bạn có thể định dạng Numbering bằng các kiểu số khác nhau (bao
gồm cả chữ in hoa và chữ thường chữ thường) và các thuộc tính (như kích thước, màu sắc hoặc kiểu).
Để định dạng Numbering, chọn một hoặc nhiều đoạn và thực hiện thao tác:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào mũi tên Numbering chọn Bullets and
Numbering
Bấm chuột phải vào văn bản nhấp vào mũi tên Numbering chọn Bullets and Numbering.
Nhập số hoặc sử dụng các nút tăng dần để đặt kích thước hiển thị so với kích thước
Size của văn bản.
Color Nhấp vào mũi tên để chọn màu cho các số.
Nhập một số hoặc sử dụng các nút tăng dần để chọn số bắt đầu. Chẳng hạn, trên
Start at
slide thứ ba trong một tập hợp các ý, việc đánh số có thể bắt đầu từ 7 thay vì 1.
4.3. Tăng/giảm mức phân cấp danh sách
Bạn có thể tăng/giảm mức phân cấp danh sách Bullets and Numbering, tối đa là chín cấp.
Hình 95: Nút công cụ tăng/giảm mức phân cấp trong danh sách
IIG Vietnam
97
Bảng sau đây mô tả từng công cụ định dạng có sẵn trong nhóm Font trên thẻ Home.
Font Áp dụng một kiểu chữ cụ thể (được gọi là phông chữ) cho văn bản đã chọn.
Thiết lập kích thước (chiều cao) của văn bản đã chọn. Cỡ chữ được đo bằng đơn
Font Size
vị gọi là pt. Chọn hoặc nhập kích thước vào ô.
Increase Font Size Tăng kích thước phông chữ của văn bản đã chọn
Decrease Font
Giảm kích thước phông chữ của văn bản đã chọn
Size
Clear All
Xóa tất cả định dạng đối với văn bản đã chọn.
Formatting
Bold In đậm văn bản đã chọn.
IIG Vietnam
98
Một số nút trong nhóm Font là các nút chuyển đổi, nghĩa là bạn có thể nhấp vào nút một lần để bật tính năng
và nhấp lại vào nút để tắt.
Áp dụng các tính năng định dạng văn bản bằng một trong các cách sau:
Trên thẻ Home, trong nhóm Font chọn nút lệnh thích hợp.
Trên thẻ Home, trong nhóm Font chọn để mở hộp thoại Font.
Hộp thoại Font cho phép tùy chỉnh văn bản bằng các tùy chọn phông chữ và ký tự nâng cao. Bạn có thể thêm
nhiều kiểu dáng và màu sắc, cũng như các hiệu ứng hình ảnh, như gạch ngang, siêu ký tự và chữ hoa nhỏ cho
văn bản.
Nhấp chuột phải vào văn bản đã chọn chọn tùy chọn từ menu hoặc thanh công cụ thu nhỏ.
Lưu ý: Có thể nhấn CTRL + T, CTRL + SHIFT + F, CTRL + SHIFT + P hoặc nhấp chuột phải vào văn bản
và sau đó nhấp vào Font để hiển thị hộp thoại Font.
IIG Vietnam
99
Trong khi Format Painter đang hoạt động, con trỏ sẽ thay đổi thành . Kéo con trỏ qua văn bản mà
bạn muốn áp dụng định dạng được sao chép. Khi áp dụng xong định dạng, Trình Format Painter sẽ
hủy kích hoạt.
Sử dụng Format Painter nhiều lần:
Sử dụng các bước trên với lưu ý bấm đúp chuột vào nút Format Painter khi chọn.
Format Painter sẽ hoạt động cho đến khi bạn nhấn ESC hoặc nhấp lại vào Format Painter.
5.2. Xóa định dạng
Xóa định dạng được áp dụng cho văn bản đã chọn (và đưa văn bản đó về định dạng ban đầu
theo bố cục và chủ đề đã chọn):
Trên trẻ Home, trong nhóm Font chọn Clear All Formatting.
6. Định dạng đoạn văn bản
Định dạng đoạn văn bản bao gồm định dạng vị trí và hình ảnh trực quan của toàn bộ đoạn văn bản. Các tùy
chọn định dạng đoạn văn bản bao gồm căn chỉnh, thụt lề, dấu đầu dòng và số thứ tự, hướng văn bản, khoảng
cách dòng, khoảng cách trước đoạn, khoản cách sau đoạn và khoảng cách ngang.
Định dạng một đoạn văn:
Trên trẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn các tùy chọn thích hợp. Bạn có thể truy cập các
tùy chọn bổ sung bằng cách nhấp vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại Paragraph.
6.1. Canh lề văn bản theo chiều ngang
Canh lề văn bản theo chiều ngang là thiết lập vị trí của văn bản so với lề của placeholder.
Thay đổi canh lề văn bản theo chiều ngang:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào nút thích hợp.
IIG Vietnam
100
Chọn văn bản và trên thanh công cụ thu nhỏ, nhấp vào tính năng thích hợp.
Hình 100: Thanh công cụ thu nhỏ định dạng đoạn văn bản
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph.
IIG Vietnam
101
Chọn số lượng cột hoặc bấm vào tùy chọn More Columns … để mở hộp thoại Columns. Sử dụng các cài
đặt để chỉ định số lượng cột và khoảng cách giữa các cột (khoảng cách giữa các cột được đo bằng inch).
Hanging Indent
Left Indent
IIG Vietnam
102
Khi thụt lề, công cụ Ruler sẽ hiển thị để có kết quả tốt nhất. Công cụ Ruler cho phép bạn xem và thiết lập các
điểm thụt lề, đặt tab, di chuyển các bảng và sắp xếp các đối tượng.
Hiển thị thước kẻ:
Trên thẻ View, trong nhóm Show chọn hiển thị Ruler.
Hình 105: Tùy chọn hiển thị Ruler trên thanh công cụ
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph trong phần Indentation thực hiện các thay đổi theo yêu cầu.
6.4. Cách dòng văn bản
Cách dòng là thiết lập khoảng các không gian dọc giữa mỗi dòng văn bản trong một đoạn văn. Điều chỉnh
khoảng cách dòng khi bạn muốn rải số ít dòng trên toàn bộ slide mà không làm tăng kích thước của văn bản.
Thay đổi khoảng cách dòng:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp vào Line Spacing.
Hình 106: Các tùy chọn cách dòng trên thanh công cụ
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph trong phần Spacing, bấm vào mũi tên chọn loại khoảng cách phù hợp.
Hình 107: Các tùy chọn cách dòng trong hộp thoại Paragraph
IIG Vietnam
103
Nhấp chuột phải vào đoạn văn đã chọn chọn Paragraph trong phần Spacing, nhấp vào mũi
tên Line Spacing.
6.5. Cách đoạn văn bản
Khoảng cách đoạn là phần không gian trống trước hoặc sau mỗi đoạn văn. Điều chỉnh khoảng cách đoạn khi
muốn hiển thị nhiều khoảng trống hơn giữa các đoạn.
Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau đoạn văn:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph nhấp chọn Line Spacing nhấp chọn Line Spacing
Options trong phần Spacing, nhấp vào nút tăng dần của Before hoặc After.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph trong phần Spacing, nhấp vào nút tăng dần của Before hoặc After.
Hình 108: Vùng thiết lập khoảng cách đoạn trong hộp thoại Paragraph
Nhấp chuột phải vào đoạn văn đã chọn chọn Paragraph trong phần Spacing, nhấp vào nút
tăng dần của Before hoặc After.
Gợi ý: Bạn cũng có thể nhập số vào giá trị Before hoặc After để đặt khoảng cách đoạn.
6.6. Thay đổi hướng văn bản
Có bốn hướng văn bản (Text Direction) được thiết lập sẵn, như thể hiện trong hình ảnh sau:
IIG Vietnam
104
Hình 110: Cửa sổ hộp thoại Format Shape để thiết lập Text Direction
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn Text Direction chọn More Options bấm
vào mũi tên chọn Text Direction (như Hình 110)
6.7. Thay đổi định vị văn bản theo chiều dọc
Khi nhập văn bản trong placeholder, bạn có thể sửa đổi vị trí căn chỉnh của văn bản theo chiều dọc. Có sáu
loại căn chỉnh theo chiều dọc (Align Text):
Top Văn bản ở trên cùng bên trái hộp văn bản
Middle Văn bản ở giữa bên trái hộp văn bản
Bottom Văn bản ở dưới cùng bên trái hộp văn bản
Top Centered Văn bản ở giữa trên cùng hộp văn bản
Middle
Văn bản ở trung tâm của hộp văn bản
Centered
Bottom
Văn bản ở giữa dưới cùng hộp văn bản
Centered
Thay đổi căn chỉnh văn bản trong hộp văn bản đã chọn:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn Align Text
IIG Vietnam
105
Nhấp chuột phải vào hộp văn bản bấm Format Shape trong Format Shape pane, bấm Text
Options chọn nhóm Textbox bấm vào mũi tên chọn Vertical alignment.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph chọn Align chọn More Options bấm vào mũi
tên chọn Vertical alignment.
Hình 112: Cửa sổ hộp thoại Format Shape để thiết lập Align
IIG Vietnam
106
Hình 113: Thước kẻ hiển thị các tab đã được đặt và tab mặc định.
Cài đặt và điều chỉnh các tab trong PowerPoint bằng công cụ Tab Selector hoặc hộp thoại Tab.
7.1. Tạo tab bằng công cụ Tab Selector
Tạo các tab bằng cách sử dụng Tab Selector ở bên trái của thước.
Khi bấm vào Tab Selector, bạn đang chọn loại tab muốn sử dụng.
Đặt tab:
Nhấp vào thước ngang xác định vị trí tab mới. Ký tự tab thích hợp sẽ hiển thị trên thước kẻ .
Có bốn loại tab và cách căn chỉnh văn bản của tab được quy ước như sau:
Tất cả văn bản và ký tự bắt đầu ở bên trái và dịch sang phải khi nhập liệu. Đây là
Left
loại căn chỉnh mặc định.
Center Văn bản được tập trung đối xứng tại vị trí tab..
Right Văn bản và ký tự bắt đầu ở bên phải và dịch sang trái khi nhập liệu.
Căn chỉnh số hoặc văn bản tại dấu thập phân. Các ký tự dịch chuyển sang trái cho
Decimal đến khi bạn nhập ký tự thập phân, và sau đó các ký tự còn lại dịch sang phải dấu
thập phân.
Lưu ý: Khi tạo một tab mới, mọi điểm đánh dấu tab mặc định ở bên trái của tab mới sẽ bị xóa.
IIG Vietnam
107
Xóa tab:
Nhấp vào ký tự tab trên thước kẻ ngang và kéo nó xuống khỏi thước.
7.2. Tạo tab bằng công cụ hội thoại Tabs
Hộp thoại Tab được sử dụng để đặt các tab mới, xóa các tab hiện có và sửa đổi vị trí tab.
Tạo các tab bằng hộp thoại Tab:
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph bấm vào trong nhóm Paragraph để mở hộp thoại
Paragraph chọn nút Tab.
Nhập giá trị (ví dụ 2.5) cho vị trí tab mới. Tab do người dùng xác định sẽ hiển thị
Tab stop position
trong hộp danh sách. Nhấp vào một điểm dừng trong hộp danh sách để sửa đổi nó.
Default tab stops Nhập giá trị cho định vị của tab mặc định.
Tab stops to be Hiển thị danh sách các tab mà bạn đã chỉ định để xóa. Các tab sẽ không bị xóa cho
cleared đến khi bạn nhấn OK.
Alignment Chọn loại căn chỉnh cho tab đang chọn.
Set Được sử dụng để đặt các tab mới và áp dụng thay đổi căn chỉnh.
Clear Xóa tab đã chọn từ danh sách tab.
Clear All Xóa tất cả các tab trong danh sách.
8. Sử dụng Text Box
Text Box là một đối tượng vẽ, có thể phóng to hoặc thu nhỏ tùy thuộc vào số lượng văn bản nhập và bao gồm
tính năng gói văn bản. Không nên nhầm lẫn các Text Box với các đối tượng vẽ khác có thể chứa văn bản.
Các đối tượng này xử lý văn bản theo cách khác so với các Text Box.
Sử dụng Text Box để đặt văn bản ở bất cứ đâu trên slide. Ví dụ: có thể thêm chú thích cho ảnh bằng cách tạo
Text Box và đặt nó gần ảnh.
Bạn có thể chèn hoặc xóa nhiều Text Box trên một slide.
IIG Vietnam
108
Hình 116: Nút công cụ chèn Text Box trên thẻ Insert
Trên thẻ Insert, trong nhóm Text nhấp chọn Shape nhấp chọn Text Box từ danh sách
danh mục sau đó đưa con trỏ chuột vào slide muốn chèn Text Box hộp văn bản và bắt đầu
kéo để vẽ Text Box, sau đó nhập liệu.
Hình 117: Tùy chọn chèn Text Box trong công cụ Shape
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Insert Shapes nhấp chọn
Text Box sau đó đưa con trỏ chuột vào slide muốn chèn Text Box hộp văn bản và bắt đầu kéo
để vẽ Text Box, sau đó nhập liệu.
IIG Vietnam
109
Hình 119: Text Box ở chế độ được chọn & Text Box ở chế độ chỉnh sửa văn bản bên trong
Nếu nhập nhiều văn bản vào Text Box, tất cả văn bản có thể sẽ không hiển thị
Do not Autofit hết, kích thước Text Box và văn bản sẽ không thay đổi kích thước.
Khi bạn nhập nhiều văn bản vào Text Box, kích thước của văn bản sẽ co lại
Shrink text on overflow
để phù hợp với kích thước Text Box và hiển thị đầy đủ văn bản.
Khi bạn nhập nhiều văn bản vào Text Box, Text Box sẽ thay đổi chiều dài để
Resize shape to fit text
chứa hết phần văn bản.
IIG Vietnam
110
Hình 120: Các tùy chọn chế độ Text Box Auto Fit
Hình 121: Vùng thiết lập kích thước Text Box trên thanh công cụ
Nhấp chuột phải vào đường viền của Text Box chọn Size and Position để mở ngăn Format
Shape ở bên phải màn hình.
IIG Vietnam
111
Hình 122: Vùng điều chỉnh kích thức Text Box trong ngăn Format Shape
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Size nhấp vào trong
nhóm Size để mở hộp thoại Format Shape với danh mục Size and Position được hiển thị.
Đặt lề văn bản trong Text Box
Mặc định, văn bản trong Text Box được đặt cách xa đường viền của Text Box một khoảng cách ngắn.
Không gian này được gọi là lề trong và có thể được điều chỉnh để thay đổi độ trực quan của Text
Box.
Trong ngăn Format Shape, trong danh mục Size and Position, mở rộng phần Text Box và thay
đổi các giá trị lề bên trong.
Hình 123: Nhóm thuộc tính thiết lập lề trong của Text Box trong hộp thoại Format Shape
IIG Vietnam
112
Mặc định, văn bản trong Text Box sẽ tự xuống dòng nếu nó đụng lề phát của Text Box. Để tắt tính năng này
và hiển thị tất cả văn bản trên một dòng, bỏ chọn tùy chọn Wrap text in shape.
Thay đổi vị trí của Text Box
Nhấp vào viền Text Box để chọn, sau đó kéo Text Box đến một vị trí mới trên slide.
Chọn Text Box và nhấn các phím mũi tên; hoặc giữ CTRL và nhấn các phím mũi tên để di
chuyển theo khoảng dịch chuyển nhỏ hơn.
Nhấp chuột phải vào đường viền của Text Box chọn Size and Position bấm vào mũi tên
ở bên trái của Position để mở rộng danh mục tùy chọn nhập các giá trị định vị.
Hình 124: Nhóm thuộc tính thiết lập vị trí của Text Box trên slide trong hộp thoại Format Shape
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Size nhấp vào trong
nhóm Size để mở hộp thoại Format Shape với danh mục Size and Position được hiển thị bấm
vào mũi tên ở bên trái của Position để mở rộng danh mục tùy chọn nhập các giá trị định vị.
8.2. Thay đổi sự sắp đặt, canh lề, hướng và xoay Text Box
Thay đổi thứ tự sắp đặt các Text Box
Khi vẽ các Text Box trên slide, chúng có thể chồng lên nhau. Bạn có thể cần thay đổi thứ tự các Text Box
lên nhau, di chuyển chúng tiến và lùi trên slide để đạt được hiệu quả mong muốn. PowerPoint cung cấp cho
bạn các lựa chọn sau để thay đổi thứ tự của hộp văn bản:
Bring Forward Di chuyển Text Box đã chọn trên lên một lớp.
Bring to Front Di chuyển Text Box đã chọn lên trên cùng.
Send Backward Di chuyển Text Box đã chọn xuống dưới một lớp.
Send to Back Di chuyển Text Box đã chọn xuống dưới cùng.
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Arrange nhấp chọn Bring
Forward hoặc Send Backward
IIG Vietnam
113
Hình 125: Nhóm công cụ sắp xếp các đối tượng trên thẻ Format
Trên thẻ Home, trong nhóm Drawing nhấp chọn Arrange chọn Bring to Front, Send to
Back, Bring Forward, hoặc Send Backward.
Hình 126: Nhóm công cụ sắp xếp các đối tượng trên thẻ Home
Align Left Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box xa nhất bên trái trên slide.
Align Center Căn giữa tất cả các Text Box dựa trên điểm trung tâm của mỗi Text Box.
Align Right Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box xa nhất bên phải slide.
Align Top Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box ở điểm cao nhất trên slide.
Align Middle Căn chỉnh tất cả các Text Box ở giữa slide.
Align Bottom Căn chỉnh tất cả các Text Box với Text Box ở điểm thấp nhất trên slide.
Distribute Sắp xếp các Text Box từ trái sang phải trên slide với khoảng cách giữa mỗi
Horizontally Text Box bằng nhau.
Sắp xếp các Text Box từ trên xuống dưới trên slide với khoảng cách giữa mỗi
Distribute Vertically
Text Box bằng nhau.
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Arrange nhấp chọn Align
Objects.
IIG Vietnam
114
Hình 127: Các tùy chọn thiết lập canh lề Text Box trong thẻ Format
Trên thẻ Home, trong nhóm Drawing nhấp chọn Arrange chọn Align.
Hình 128: Các tùy chọn thiết lập canh lề Text Box trong thẻ Home
IIG Vietnam
115
Chọn Text Box nhấp và kéo biểu tượng xoay phía trên Text Box.
Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Size nhấp vào trong
nhóm Size để mở hộp thoại Format Shape nhập hoặc chọn một mức độ xoay vào giá trị
Rotation.
Hình 129: Văn bản được chèn vào dưới dạng WordArt
IIG Vietnam
116
Hình 130: Các tùy chọn hiệu ứng hình dạng cho WordArt
IIG Vietnam
117
Nhấp chọn WordArt Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm
WordArt Style bấm vào mở hộp thoại Format Text Effects: Text Box.
Bạn có thể áp dụng hiệu ứng cho các đối tượng WordArt giống như các Text Box.
Áp dụng định dạng hình dạng:
Nhấp chọn WordArt Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Shape
Styles bấm vào mũi tên để cuộn qua thư viện hoặc bấm More để hiển thị thư viện.
Nhấp chọn WordArt trên thẻ Home, trong nhóm Drawing chọn trong nhóm công cụ Shape
Styles: Shape Outline, Shape Fill, hoặc Shape Effects
Nhấp chọn WordArt Dưới nhóm công cụ Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Shape
Styles bấm vào mở hộp thoại Format Shape.
10. Tổng kết bài học:
Các phần của Bài 3 đã cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng về:
Cách thức tạo slide trình chiếu từ tập tin Outline.
Các thao tác chèn, định dạng văn bản, đoạn văn bản, các chế độ kiểm tra văn bản.
Các thao tác với TAB.
Các thao tác với Text Boxes.
Các thao tác với WordArt.
11. Bài tập:
11.1. Bài tập thực hành:
Bài 1: Nhập văn bản vào slide ở chế độ xem Outline
1 Bấm vào thẻ View, trong nhóm Presentation Views, bấm Outline View.
2 Nhấp vào thẻ Home, trong nhóm Slides, bấm vào mũi tên New Slide và chọn Slides from Outline.
IIG Vietnam
118
3 Điều hướng đến Thư mục thực hành, chọn văn bản phác thảo Travel the World with Tolano –
Outline.txt và nhấp vào Insert.
Bốn slide được tạo từ tài liệu văn bản phác thảo, bao gồm một slide trống làm slide tiêu đề.
4 Bấm chọn biểu tượng slide 1 và sau đó nhấn DELETE.
Bài 2: Nhập tài liệu Word vào slide ở chế độ xem Outline.
1 Thay đổi sang chế độ xem Slide Sorter và chọn slide cuối cùng.
2 Trên thẻ Home, trong nhóm Slides, chọn mũi tên New Slide và chọn Slides from Outline.
3 Điều hướng đến Thư mục thực hành, chọn văn bản Marketing Presentation Outline.docx và nhấp vào
Insert.
Chín slide (slide 5 - 13) được tạo từ phác thảo có trong tài liệu Word.
Bài 4: Chèn văn bản cho các trang chiếu trong chế độ xem Outline.
1 Chọn thẻ View, trong nhóm Presentation Views, chọn Outline View.
2 Trong ngăn Outline, phía sau biểu tượng slide 1, nhập: Travel the World with Tolano.
3 Nhấn ENTER sau đó nhấn TAB. Nhập: One Adventure after Another và nhấn ENTER.
4 Nhấn SHIFT và TAB để tạo slide mới. Nhập: Agenda và nhấn ENTER.
5 Nhập: Bicycle Tours và nhấn ENTER. Nhập: Haunted House Tours và nhấn ENTER.
6 Nhấp chuột vào cuối dòng Agenda và nhấn ENTER, sau đó nhấn TAB để tạo tiêu để con bên trong slide
Agenda.
7 Nhập: Bicycle Tours. Nhấn ENTER.
8 Nhập: Haunted House Tours và nhấn ENTER.
IIG Vietnam
119
IIG Vietnam
120
4 Chọn tiêu đề Forms/Consumer Information và nhấn CTRL + C. Sau đó chọn danh sách các ý bên dưới
tiêu đề, bắt đầu với Course Catalog và kết thúc với Gainful Employment, và nhấn CTRL + C để sao
chép vào Clipboard.
5 Chọn các ý còn lại trong danh sách từ Student Handbook đến Transcript Request Form, và nhấn
CTRL+C để chèn nó vào trong Clipboard.
6 Chọn tiêu đề Guidance và sao chép nó vào Clipboard. Lặp lại với các ý dưới tiêu đề này.
Clipboard phải có năm mục trong đó.
IIG Vietnam
121
Lưu ý: Sắp xếp hiện tại là Gainful Employment, Lab Schedule of Hours và Residency Form..
5 Tiếp tục di chuyển văn bản cho đến khi danh sách theo thứ tự bảng chữ cái và chia đều giữa hai
placeholder.
IIG Vietnam
122
Bài 15: Sử dụng Smart Lookup để xác minh tính chính xác của thông tin trình bày
1 Chọn slide 7 và sau đó chọn ý thứ hai, Rheine River.
2 Nhấp chuột phải vào văn bản được tô sáng và sau đó nhấp vào Smart Lookup.
Cửa sổ Smart Lookup xuất hiện với thông tin, hình ảnh và liên kết liên quan đến văn bản đã chọn.
Nếu cần, hãy nhấp vào nút Turn on Smart Lookup trên ngăn Smart Lookup để hiển thị kết quả tìm kiếm.
3 Xem lại kết quả được hiển thị để xác định chính tả. Quay trở lại slide và thực hiện các chỉnh sửa cần thiết.
4 Trong ngăn Smart Lookup, nhấp vào Define.
5 Xem lại định nghĩa và sau đó đóng ngăn Smart Lookup.
IIG Vietnam
123
IIG Vietnam
124
Hãy nhớ rằng bạn có thể đặt định dạng placeholder chuẩn trên tất cả các slide bằng Slide Master thay vì
định dạng các placeholder riêng lẻ trên mỗi slide. Mặc dù bạn có thể sử dụng theme để thiết lập những
vấn đề này, ví dụ như chọn màu của riêng bạn.
3 Trong ngăn Slide Navigation, chọn slide 1 (Office Theme Slide Master). Bấm vào thẻ Slide Master, trong
nhóm Background, chọn Background Styles. Sau đó chọn Format Background .
4 Trong ngăn Format Background, nhấp chọn Gradient fill. Nhấp vào mũi tên Preset gradients và nhấp
vào Top Spotlight - Accent 6.
5 Nhấp vào mũi tên Direction và nhấp vào From Bottom Right Corner .
6 Trên thanh trượt Gradient Stops, bấm vào mũi tên thứ hai và kéo sang trái để thêm màu xanh lá cây
vào dải màu. Sau đó bấm Apply to All.
7 Nhấp vào placeholder tiêu đề, nhấp vào thẻ Home và trong nhóm Font, nhấp vào mũi tên Font và nhấp
vào phông Comic Sans MS. Chọn Bold và sau đó bấm vào mũi tên Font Color. Chọn Black, Text 1,
Lighter 25%.
8 Nhấp vào placeholder nội dung và sau đó nhấp vào Font Color để áp dụng cùng màu. Cũng áp dụng cùng
một phông chữ cho placeholder nội dung.
9 Bấm vào thẻ Slide Master, sau đó chọn Close Master View. Đóng ngăn chức năng Format Background.
IIG Vietnam
125
Khi thực hiện thay đổi này, bạn muốn slide tiêu đề có một căn chỉnh khác để nhấn mạnh chủ đề thuyết
trình.
3 Nhấn SHIFT và nhấp vào placeholder tiêu đề phụ. Sau đó nhấn CTRL + R.
Bằng cách chọn cả hai placeholder, bạn có thể thực hiện thay đổi định dạng cả hai placeholder.
4 Nhấp vào cuối từ “World” và nhấn ENTER.
Đặt một điểm đánh dấu đoạn ở cuối dòng để tiêu đề xuất hiện cân bằng hơn trên màn hình, so với văn
bản tiêu đề phụ.
IIG Vietnam
126
IIG Vietnam
127
3 Với ba Text Box vẫn được chọn, nhấp Arrange, nhấp Align và sau đó nhấp Align Center.
Ba Text Box hiện được căn giữa dựa trên Text Box dài nhất.
4 Thay đổi kích thước phông chữ cho Text Box cuối cùng thành 28pt để cung cấp cho slide sự cân bằng từ
trên xuống dưới.
5 Chọn Text Box A New Favorite Party Place!, trong thẻ Home, nhấp vào Character Spacing trong nhóm
Font và chọn Loose.
IIG Vietnam
128
IIG Vietnam
129
5 Trong chế độ xem nào, ngăn Slide Navigation chỉ hiển thị văn bản của bài trình chiếu?
a. Slide Master.
b. Normal.
c. Slide Sorter.
d. Outline View.
6 Tùy chọn dán nào áp dụng định dạng đoạn văn và văn bản trong bản trình bày của bạn cho văn bản đã dán?
a. Keep Source Formatting
b. Keep Text only
c. Use Destination Styles
d. Use Destination Theme
7 Tổ hợp phím nào được sử dụng để sao chép văn bản vào Clipboard ?
a. CTRL + P.
b. CTRL + V.
c. CTRL + X.
d. CTRL + C.
8 Tổ hợp phím nào được sử dụng để dán văn bản?
a. CTRL + X.
b. CTRL + P.
c. CTRL + C.
d. CTRL + V.
9 Tùy chọn nào sau đây KHÔNG có sẵn trong hộp thoại Paragraph?
a. Alignment
b. Spacing
c. Tabs
d. Text direction
10 Tùy chọn hiệu ứng văn bản nào được sử dụng để thay đổi hình dạng của đối tượng WordArt thành
dạng vòm (arch)?
a. Bevel
b. 3-D Rotation
c. Reflection
d. Transform
IIG Vietnam
130
11 Ngăn tác vụ nào được sử dụng để chỉ định chiều cao và chiều rộng cụ thể của Text Box ?
a. Clipboard
b. Drawing
c. Smart Lookup
d. Format Shape
12 Tùy chọn Arrange nào được sử dụng để di chuyển Text Box đã chọn sang lớp trên cùng, gần nhất với
người xem ?
a. Bring Forward
b. Distribute Vertically
c. Align Top
d. Bring to Front
IIG Vietnam
131
Chart Title
Data Series
X Axis
Y Axis Legend
Hình 132: Đồ thị với các thành phần hiển thị cơ bản
Khi tạo đồ thị, bạn có thể chọn loại biểu đồ, bố cục và định dạng.
Chèn đồ thị vào slide:
Trong placeholder nội dung, nhấp vào biểu tượng Insert Chart.
IIG Vietnam
132
Trong một slide không có placeholder nội dung, trên thẻ Insert, trong nhóm Illustrations nhấp
vào Charts.
Trong hộp thoại Insert Charts xuất hiện chọn loại đồ thị, và kiểu thể hiện mong muốn. Bạn có
thể dễ dàng thay đổi loại đồ thị bất cứ lúc nào sau khi đã chèn vào slide.
Hầu hết các loại đồ thị có sẵn ở cả định dạng 2-D và 3-D. PowerPoint cung cấp chế độ xem trước khi
bạn nhấp vào một loại đồ thị nào trong hộp thoại. Nếu bạn đã chọn dữ liệu để thể hiện trong đồ thị,
PowerPoint sẽ phân tích dữ liệu và trình bày nó trong loại đồ thị được đề xuất.
PowerPoint cung cấp 16 loại đồ thị; 4 loại thường được sử dụng nhất được mô tả trong bảng sau. Lưu ý
rằng mỗi loại đồ thị có nhiều kiểu phụ.
IIG Vietnam
133
So sánh các giá trị theo thời gian hoặc so sánh các nhóm giá trị dưới
Column hình thức trình bày cột dọc. Các hình dạng cột có thể là hình chữ nhật,
hình trụ, hình nón hoặc hình kim tự tháp.
Line So sánh xu hướng liên tục.
So sánh nhóm dữ liệu được trên tổng thể. Đồ thị hình tròn bao gồm
Pie
đồ thị kiểu bánh.
So sánh các giá trị theo thời gian hoặc so sánh các nhóm giá trị dưới
Bar hình thức trình bày thanh ngang. Như với loại đồ thị cột, bạn có thể
chọn các hình dạng thanh khác nhau.
Sau khi chọn loại biểu đồ nhấp vào OK, PowerPoint sẽ hiển thị màn hình sau:
Hình 134: Màn hình nhập dữ liệu cho đồ thị được chèn vào.
Bạn có thể nhập dữ liệu theo cách thủ công vào cửa sổ lưới dữ liệu hoặc sao chép và dán dữ liệu từ một
nguồn khác vào đây. Nếu dữ liệu của lớn hơn hoặc nhỏ hơn dữ liệu mẫu, bạn có thể thay đổi kích thước
phạm vi dữ liệu biểu đồ bằng cách kéo góc dưới bên phải của từng vùng để mở rộng hoặc thu hẹp.
Hình 135: Các vùng thao tác với dữ liệu của đồ thị
Sau khi nhập xong dữ liệu, đóng cửa sổ lưới dữ liệu để xem đồ thị hoàn chỉnh.
IIG Vietnam
134
Bạn có thể mở lại cửa sổ lưới dữ liệu bất cứ lúc nào bằng cách nhấp vào nút Edit Data trên thanh
công cụ.
Bên phải đồ thi sẽ có các nút công cụ xuất hiện bao gồm Chart Elements, Chart Styles,
và Chart Filters. Các nút này cung cấp tùy chọn để thêm, thay đổi hoặc xóa các yếu tố
của đồ thị như tiêu đề và bảng chú thích, áp dụng hoặc điều chỉnh màu sắc và kiểu dáng;
và lọc dữ liệu biểu đồ.
Khi đồ thị trên slide được chọn, trên thanh công cụ sẽ xuất hiện nhóm thẻ Chart Tools với các thẻ Design
và Format dùng để định dạng và tinh chỉnh đồ thị:
IIG Vietnam
135
Khi làm việc trong cửa sổ lưới dữ liệu hoặc trong Excel, bạn có thể sử dụng các phương pháp
lựa chọn sau:
o Để chọn một ô, bấm vào ô để kích hoạt nó.
o Để chọn toàn bộ một hàng hoặc cột dữ liệu, hãy nhấp vào tiêu đề hàng hoặc cột.
o Để chọn một phạm vi ô, hãy kéo và giữ con trỏ qua các ô bạn muốn chọn. Khi bạn chọn một
vùng, các ô được chọn sẽ sáng hơn và các ô khác được viền màu xanh lá cây.
o Để chọn tất cả các ô trong lưới dữ liệu, hãy nhấp vào nút tiêu đề phía trên bên trái.
Một đồ thị có thể truyền đạt thông tin tốt hơn nếu trục ngang và trục dọc được đảo ngược.
Thao tác chuyển đổi vị trí hàng hoặc cột đồ thị:
Nhấp vào đồ thị để chọn trong nhóm thẻ Chart Tools, thẻ Design, nhấp chọn công cụ Switch
Row/Column
Nhấp vào đồ thị để chọn trong nhóm thẻ Chart Tools, thẻ Design, nhấp chọn Select Data
nhấp chọn công cụ Switch Row/Column Chọn OK để đóng hộp thoại Select Data và áp dụng
các thay đổi lên đồ thị.
Nhấp vào nút More để hiển thị thư viện Chart Styles chọn kiểu mong muốn.
Nhấp vào nút Chart Styles ở bên phải của đồ thị chọn kiểu từ danh mục Style.
IIG Vietnam
136
IIG Vietnam
137
Đối với các dạng đồ thị không gian 3 chiều (3D), ngoài các thành phần như đồ thị 2D thì còn bao gồm các
thành phần riêng như:
IIG Vietnam
138
Hình 141: Các tùy chọn để chọn thành phần trên đồ thị
IIG Vietnam
139
Sử dụng tùy chọn Zoom trong thẻ View hoặc thanh trượt Zoom để phóng to màn hình, dễ quan sát các thành
phần trên đồ thị khi lựa chọn.
Để mở ngăn định dạng của tương ứng với thành phần của đồ thị, bấm đúp chuột vào thành phần đó.
Khi bạn chọn một thành phần trên đồ thị, bạn có thể sử dụng bất kỳ thẻ định dạng nào để thực hiện thay đổi
cho thành phần đó.
1.6. Định dạng các thành phần của đồ thị
Các tùy chọn định dạng nhiều hay ít dựa trên thành phần của đồ thị đang được chọn trên màn hình.
PowerPoint cung cấp cho người dùng các kiển đồ thị định dạng sẵn, hình dạng hoặc kiểu WordArt mẫu, hoặc
bạn có thể tạo và áp dụng kiểu tùy chỉnh của riêng mình cho các thành phần của đồ thị.
Định dạng đồ thị hoặc một trong các thành phần của đồ thị:
Chọn thành phần muốn thay đổi nhấp vào thẻ Chart Tools Format, nhóm Current Seleciton
nhấp vào nút Format Selection để mở ngăn tác vụ các tùy chọn chọn danh mục và các tùy
chọn mong muốn.
Nhấp đúp chuột vào thành phần muốn thay đổi để mở ngăn tác vụ được liên kết của nó chọn
danh mục và các tùy chọn mong muốn.
Áp dụng hiệu ứng cho phần văn bản trong đồ thị:
Trong nhóm thẻ Chart Tools, thẻ Format, nhóm WordArt Styles bấm vào tùy chọn mong
muốn.
Trong nhóm thẻ Chart Tools, thẻ Format, nhóm WordArt Styles bấm vào trình khởi chạy
hộp thoại Format Text Effects: Text Box.
IIG Vietnam
140
Chọn thẻ Home, trong nhóm Drawing nhấp vào tùy chọn cần thiết trong các tùy chọn Quick
Styles, Shape Fill, Shape Outline và Shape Effects.
Trong nhóm thẻ Chart Tools, thẻ Format, nhóm Shape Styles bấm vào trình khởi chạy hộp
thoại Format Shape.
Xóa định dạng tùy chỉnh hoặc đặt lại thành phần đồ thị để khớp với chủ đề slide:
Trong nhóm thẻ Chart Tools, thẻ Format, nhóm Current Selection chọn Reset to Match
Style.
IIG Vietnam
141
1.7. Thay đổi kích thước và vị trí các thành phần của đồ thị
Tùy thuộc vào cách bố trí slide, bạn có thể muốn di chuyển một yếu tố trong đồ thị sang vị trí mới hoặc phóng
to, thu nhỏ nó.
Thay đổi vị trí của các thành phần trong đồ thị:
Nhấp chuột vào thành phần trong đồ thị để chọn kéo nó đến một vị trí mới.
Nhấp đúp chuột vào placeholder đồ thị chọn thẻ Size & Properties, mở rộng phần Position
và nhập vị trí chính xác trên slide.
Trong nhóm thẻ Chart Tools, thẻ Format, nhóm Size bấm vào trình khởi chạy hộp thoại Size
and Position để mở ngăn tác vụ Format Chart Area, chọn thẻ Size & Properties mở rộng
phần Position nhập vị trí chính xác trên slide.
Lưu ý: Không phải tất cả các thành phần của đồ thị đều có thể định vị lại.
Thay đổi kích thước của các thành phần trong đồ thị:
Nhấp chuột vào thành phần trong đồ thị để chọn nhấp và kéo một trong các góc để điều chỉnh
kích thước.
Trong nhóm thẻ Chart Tools, thẻ Format, nhóm Size nhập kích thước cho Shape Height và
Shape Width
Nhấp đúp chuột vào placeholder đồ thị chọn thẻ Size & Properties, mở rộng phần Size
nhập kích thước mong muốn.
IIG Vietnam
142
Trong nhóm thẻ Chart Tools, thẻ Format, nhóm Size bấm vào trình khởi chạy hộp thoại Size
and Position để mở ngăn tác vụ Format Chart Area, chọn thẻ Size & Properties mở rộng
phần Size nhập kích thước.
Lưu ý: Không phải tất cả các thành phần của đồ thị đều có thể thay đổi kích thước.
1.8. Thêm thành phần vào đồ thị
Bạn có thể thêm, xóa và thay đổi vị trí của từng thành phần trên đồ thị.
Thêm hoặc xóa thành phần trong đồ thị:
Trong nhóm thẻ Chart Tools, thẻ Design, nhóm Chart Layouts nhấp vào Add Chart Element
và sau đó chọn thành phần muốn thêm hoặc xóa.
Nhấp vào nút Chart Elements bên phải đồ thị để hiển thị hoặc ẩn các thành phần.
150
IIG Vietnam
143
Hình 151: Các tùy chọn thêm bớt thành phần trong đồ thị
Bật hoặc tắt hiển thị tên cho các chuỗi dữ liệu:
Nhấp vào nút Chart Filters bên phải đồ thị chọn thẻ Name chọn và chọn hoặc bỏ chọn tên
chuỗi dữ liệu muốn hiển thị hoặc ẩn nhấp vào Apply.
IIG Vietnam
144
Sửa đổi phạm vi dữ liệu được sử dụng trong bảng dữ liệu để vẽ đồ thị:
Nhấp vào nút Chart Filters bên phải đồ thị ở phía dưới bên phải của menu, nhấp vào Select
Data … để mở hộp thoại Select Data Source và cửa sổ lưới dữ liệu điều chỉnh dữ liệu sử dụng
như mong muốn.
IIG Vietnam
145
IIG Vietnam
146
Tùy chọn dán mặc định (CTRL + V) dán đồ thị được liên kết với bảng tính Excel nguồn.
Bạn cũng có thể chọn dán dữ liệu dưới dạng hình ảnh (Picture) ảnh chụp màn hình của dữ liệu
được sao chép sẽ được chèn vào bài trình chiếu. Dữ liệu không thể được chỉnh sửa hoặc cập nhật
trong Excel, nhưng bạn có thể thay thế nó bằng một hình ảnh khác khi cần và áp dụng định dạng
hình ảnh.
2.3. Chèn bảng tính Excel
Bạn có thể chèn một bảng tính Excel vào bài trình chiếu. Khi bạn chèn một trang tính Excel, PowerPoint sẽ
tự động nhúng nó dưới dạng một đối tượng vào bài trình chiếu.
Chèn toàn bộ trang tính Excel đã lưu vào bài trình chiếu:
Chọn slide muốn đặt kết quả chèn vào trên thẻ Insert, nhóm Text, chọn Object trong hộp
thoại Insert Object, chọn Create from file bấm Browse… để định vị đến tập tin Excel mong
muốn bấm OK.
Để duy trì liên kết đến tập tin nguồn, sau khi chọn tệp, bấm chọn Link để kích hoạt tùy chọn liên
kết bấm OK.
Đối tượng bảng tính được nhúng vào bài trình chiếu sẽ hiển thị tất cả dữ liệu từ các trang tính đang hoạt động,
trong cửa sổ làm việc Excel.
IIG Vietnam
147
Hình 158: Chế độ hiển thị bảng tính trên bài trình chiếu (hình trên) và chế độ điều chỉnh bảng tính (hình dưới)
3. Sử dụng bảng
Bảng (Table) là công cụ hỗ trợ sắp xếp thông tin để hiển thị mối quan hệ giữa các bộ dữ liệu và tăng sự hiểu
biết về đối tượng được trình bày. Ví dụ dữ liệu thể hiện doanh số mỗi quý cho mỗi khu vực trong Quận 1.
Dữ liệu trong bảng được sắp xếp theo hàng và cột. Giao điểm của một hàng và cột được gọi là một ô.
PowerPoint cung cấp nhiều cách để thêm bảng vào bài trình chiếu:
Tạo bảng từ đầu trong PowerPoint.
IIG Vietnam
148
Hình 160: Nhóm thẻ Table Tools gồm thẻ Design và thẻ Layout
Chọn thẻ Insert, nhóm Tables, nhấp vào nút Table bấm Insert Table nhập số lượng cột
và hàng trong hộp thoại Insert Table.
Trên slide không có placeholder nội dung trên thẻ Insert, nhóm Tables, nhấp vào nút Table
chọn một trong các mục sau từ menu:
IIG Vietnam
149
o Nhấp và kéo con trỏ chuột trên lưới để chọn số lượng hàng và cột của bảng.
o Bấm Insert Table rồi nhập số lượng cột và hàng trong hộp thoại Insert Table.
o Nhấp vào Draw Table và vẽ các ranh giới bên ngoài của bảng trên thẻ Table Tools
Design, nhóm Draw Borders, bấm Draw Table để vẽ các hàng và cột của bảng. Khi vẽ các
hàng và cột của bảng, đảm bảo bạn không chạm vào các ranh giới bên ngoài của bảng. Nếu
bạn chạm vào các ranh giới bên ngoài của bảng, một bảng thứ hai sẽ được chèn vào bên
trong bảng đầu tiên.
Công cụ vẽ bảng cung cấp cho bạn sự linh hoạt để tạo ra một cấu trúc bảng độc đáo hoặc phức tạp. Bạn có
thể tạo các bảng có số lượng hàng khác nhau trên mỗi cột, số lượng cột khác nhau trên mỗi hàng và kích
thước hàng và cột khác nhau.
IIG Vietnam
150
IIG Vietnam
151
Lưu ý: Nếu bạn nhấn TAB khi con trỏ chuột ở ô cuối cùng của bảng, bạn sẽ chèn một hàng mới.
Chọn hoặc di chuyển đến ô trước đó:
Nhấn SHIFT + TAB.
Chọn hoặc di chuyển đến một ô cụ thể:
Nhấp vào ô hoặc sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
Chọn nhiều ô:
Kéo và giữ con trỏ chuột qua các ô.
Chọn hàng hoặc cột:
Kéo và giữ con trỏ chuột qua các hàng hoặc cột.
Chọn thẻ Table Tools Layout, nhóm Table, chọn Select chọn Select Column hoặc Select
Row.
IIG Vietnam
152
Lưu ý: Để chọn các thành phần và di chuyển trong một bảng được chèn từ Bảng tính Excel, bấm đúp vào bảng
để kích hoạt các công cụ Excel.
4. Tùy chỉnh bảng
Thay đổi kích thước và vị trí bảng
Thay đổi vị trí của bảng:
Định vị con trỏ trên khung bên ngoài của bảng khi con trỏ trở thành mũi tên bốn đầu, hãy kéo
bảng đến vị trí mong muốn.
Thay đổi kích thước của bảng:
Định vị con trỏ trên bất kỳ góc nào của khung bảng khi con trỏ biến thành mũi tên kép, hãy
kéo đến kích thước mong muốn.
Trên nhóm Table Tools, thẻ Layout, trong nhóm Table Size nhấp vào tùy chọn thích hợp.
Nếu bạn nhấn và giữ phím SHIFT khi thay đổi kích thước bảng, PowerPoint sẽ thay đổi kích thước chiều
cao và chiều rộng của bảng theo tỷ lệ.
Lưu ý: Bạn cũng có thể thay đổi kích thước theo tỷ lệ bằng cách chọn hộp kiểm Lock Aspect Ratio trong nhóm
Table Tools, thẻ Layout, trong nhóm Table Size.
IIG Vietnam
153
Định vị con trỏ trên dòng chia hai hàng hoặc cột khi con trỏ trở thành mũi tên hai đầu ngang
hoặc dọc, nhấp và kéo đến vị trí mong muốn.
Đặt chiều rộng cột phù hợp với nội dung dài nhất của nó:
Đặt con trỏ trên đường viền chia hai cột và nhấp đúp chuột khi con trỏ trở thành mũi tên hai đầu
thẳng đứng.
Điều chỉnh chiều cao và chiều rộng của tất cả các ô trong một hàng hoặc cột sao cho chúng đều
giống nhau:
Trên nhóm Table Tools, thẻ Layout, trong nhóm Table Size bấm vào tùy chọn Distribute
Rows hoặc Distribute Columns.
Chèn một hàng mới (nhưng không thêm cột): di chuyển con trỏ đến ô cuối cùng của bảng và
nhấn TAB.
Vẽ các hàng hoặc cột mới: trên nhóm Table Tools, thẻ Design, trong nhóm Draw Borders
sử dụng nút Draw Table.
IIG Vietnam
154
Xóa các dòng hàng hoặc cột: trên nhóm Table Tools, thẻ Design, trong nhóm Draw Borders
sử dụng nút Eraser.
Lưu ý: Nếu bạn đang làm việc với bảng Excel hoặc Word được nhúng vào bài trình chiếu, bạn sẽ có sẵn các
ribbon, thẻ và menu chuột phải chương trình tương ứng.
Bấm chuột phải vào hàng, cột hoặc ô rồi bấm vào lệnh Merge or Split.
Nếu tách các ô, PowerPoint sẽ hiển thị hộp thoại hỏi bạn muốn chia ô như thế nào.
Trong nhóm thẻ Table Tools, trên thẻ Design, trong nhóm Draw Border sử dụng các lệnh
Draw Table hoặc Table Eraser để thêm hoặc xóa các ranh giới ô riêng lẻ.
IIG Vietnam
155
Sửa đổi kiểu bảng được thiết lập sẵn: Trong nhóm thẻ Table Tools, thẻ Design, nhóm Table
Style Options nhấp chọn một hoặc nhiều tùy chọn phù hợp. Các tùy chọn được đánh dấu sẽ
cho phép nhấn mạnh các khu vực cụ thể của bảng hoặc thêm bóng cho mỗi hàng.
Áp dụng hoặc sửa đổi màu, viền hoặc hiệu ứng trên bảng:
Trong nhóm thẻ Table Tools, thẻ Design, nhóm Table Style bấm vào tùy chọn thích hợp.
IIG Vietnam
156
o Shading: các tùy chọn để đặt màu, hình ảnh, độ dốc, kết cấu hoặc nền bảng.
o Borders: cho phép áp dụng một khung viền cho bảng và/hoặc các ô riêng trong bảng
o Effects: cho phép áp dụng các kết hợp hiệu ứng tích hợp hiển thị trong thư viện Table Effect.
Có thể áp dụng các hiệu ứng như Bevels cho từng ô riêng lẻ hoặc cho nhóm ô. Tuy nhiên,
chỉ có thể áp dụng hiệu ứng Shadow và Reflection cho toàn bộ bảng.
Hiển thị hoặc ẩn các đường lưới của bảng: sử dụng các tùy chọn nhóm thẻ Table Tools, thẻ
Design, nhóm Table.
Xóa tất cả định dạng được áp dụng cho bảng hiện tại:
Trong nhóm thẻ Table Tools, thẻ Design, nhóm Table Style bấm More bấm Clear Table.
Thay đổi canh lề và hướng văn bản trong bảng
Căn chỉnh văn bản theo chiều ngang (trái, giữa hoặc phải):
Trong nhóm thẻ Table Tools, thẻ Layout, nhóm Alignment nhấp vào nút căn chỉnh ngang
phù hợp.
IIG Vietnam
157
Sử dụng các tùy chọn căn chỉnh trong nhóm Paragraph trên thẻ Home.
Trên thanh Mini Toolbar, nhấp vào loại căn chỉnh bạn muốn sử dụng.
Nhấn phím tắt thích hợp cho loại căn chỉnh, như sau:
o Canh trái: CTRL + L
o Canh trung tâm: CTRL + E
o Canh phải: CTRL + R
Căn chỉnh dọc:
Trong nhóm thẻ Table Tools, thẻ Layout, nhóm Alignment nhấp vào nút căn chỉnh dọc phù
hợp.
Nhấp chuột phải vào bảng nhấp vào Format Shape trong ngăn Format Shape, bấm Text
Options bấm Text Box.
Trong nhóm thẻ Table Tools, thẻ Layout, nhóm Alignment bấm vào Cell Margins bấm
vào Custom Margins.
IIG Vietnam
158
Nhấp chuột phải vào bảng nhấp vào Format Shape trong ngăn Format Shape, bấm Text
Options bấm Text Box.
Trong nhóm thẻ Table Tools, thẻ Layout, nhóm Alignment bấm vào Cell Margins bấm
vào Custom Margins.
Thay đổi lề ô:
Trong nhóm thẻ Table Tools, thẻ Layout, nhóm Alignment bấm vào Cell Margins
Nhấp chuột phải vào bảng nhấp vào Format Shape trong ngăn Format Shape, bấm Text
Options bấm Text Box.
IIG Vietnam
159
Bạn nên chú ý rằng khi bạn nhập dữ liệu, biểu đồ bắt đầu điền vào dữ liệu.
5 Khi nhập xong dữ liệu, hãy đóng cửa sổ dữ liệu đồ thị của PowerPoint.
IIG Vietnam
160
2 Nhấp chọn ô B1 trong trang tính và nhập: Dublin Tours. Nhấn phím TAB và nhập: San Francisco Tours.
Nhấn phím TAB và nhập: Perth Tours. Nhấn phím ENTER.
3 Nhập dữ liệu sau cho phần còn lại của biểu đồ:
IIG Vietnam
161
IIG Vietnam
162
Đồ thị xuất hiện trong slide mới dưới placeholder tiêu đề.
6 Thêm tiêu đề slide: Bicycle Tours và sau đó chọn đồ thị.
Lưu ý rằng các thẻ Chart Tools không hiển thị vì đồ thị đã được dán dưới dạng đối tượng đồ thị.
7 Bấm vào nhóm thẻ Drawing Tools, thẻ Format, trong nhóm Size, bấm vào trình khởi chạy hộp thoại Size
and Position để mở ngăn tác vụ Format Object.
8 Trong danh mục Size, hãy bỏ chọn hộp kiểm Lock aspect ratio để tắt tùy chọn, sau đó thay đổi Height
thành 5.11” (13 cm), Width thành 8.5” (21.6 cm).
9 Trong danh mục Position, thay đổi Horizontal position thành 1” (2.5 cm) và Vertical position thành
1.8” (4.6 cm). Đóng ngăn Format Object.
10 Quay trở lại tập tin Excel: Bicycle Tours-Chart. Nhấp vào tiêu đề đồ thị, thay đổi nó thành Bicycle Tours
và in đậm.
11 Lưu và đóng tập tin Excel.
12 Nhấp chuột phải vào đồ thị và chọn Update Link để xem các thay đổi.
Khi nhả chuột, PowerPoint sẽ chèn một bảng có 4 hàng có cùng chiều cao và 6 cột có cùng chiều rộng.
IIG Vietnam
163
IIG Vietnam
164
4 Thay đổi kích thước cột 1 để tên của tất cả các chuyến tham quan khớp trên một dòng.
5 Chọn 5 cột cuối cùng (những cột có dữ liệu số) và trên nhóm thẻ Table Tools, thẻ Layout, trong nhóm
Cell Size, bấm Distribute Columns.
6 Nhấp vào bất cứ nơi nào trong hàng trên cùng của bảng để chọn nó.
7 Trên nhóm thẻ Table Tools, thẻ Layout, trong nhóm Cell Size, bấm Insert Above để chèn một hàng.
IIG Vietnam
165
Bài 14: Thay đổi canh lề hoặc hướng văn bản trong ô.
1 Chọn 5 cột chứa cột dữ liệu numerical, trên nhóm công cụ Table Tools, thẻ Layout, nhóm Alignment,
bấm Center.
Lưu ý rằng bảng chỉ chiếm nửa trên của slide. Trong các bước sau, bạn sẽ khắc phục điều đó.
2 Từ đáy bảng, kéo bảng xuống hướng dưới slide khoảng một inch.
Bảng bây giờ lấy đầu không gian slide nhưng căn chỉnh theo chiều dọc thì không đẹp mắt.
3 Chọn toàn bộ bảng, trên nhóm công cụ Table Tools, thẻ Layout, nhóm Alignment, bấm Center Vertically.
IIG Vietnam
166
IIG Vietnam
167
6 Lựa chọn nào sau đây được sử dụng để thay đổi một số tham số của đồ thị, chẳng hạn như ẩn dữ liệu,
danh mục, hoặc hiển thị nhãn dữ liệu?
a. Chart Element
b. Chart Styles
c. Quick Layout
d. Chart Filters
7 Tùy chọn nào được sử dụng để thay đổi Style của đồ thị ?
a. Quick Layout.
b. Format Selection.
c. Change Chart Type.
d. Chart Styles.
8 Tùy chọn nào được sử dụng để thay đổi bố cục tổng thể của đồ thị ?
a. Chart Styles.
b. Format Selection.
c. Change Chart Type.
d. Quick Layout.
9 Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về bảng ?
a. Bảng cho phép sắp xếp dữ liệu để hiển thị mối quan hệ giữa các bộ dữ liệu và tăng sự hiểu biết về
đối tượng của bạn.
b. Dữ liệu trong một bảng được sắp xếp theo hàng và cột.
c. Có thể định dạng bảng giống như cách định dạng Text Box hoặc hình ảnh.
d. Khi thêm bảng vào slide, PowerPoint sẽ hiển thị Ribbon Table Tools có chứa các thẻ Format và
Layout.
10 Để chèn một hàng mới (không phải cột) trong bảng, đi đến ô cuối cùng của bảng và nhấn:
a. ENTER
b. SHIFT + TAB
c. DOWN ARROW
d. TAB
IIG Vietnam
168
11 Thẻ Table Tools nào chứa tùy chọn được sử dụng để xóa một hàng, cột hoặc toàn bộ bảng ?
a. Tùy chọn chỉ xuất hiện khi nhấp chuột phải vào menu lệnh
b. Format
c. Design
d. Layout
12 Sau khi áp dụng Style cho bảng, bạn có thể tìm thấy các tùy chọn cho phép nhấn mạnh các khu vực cụ
thể của bảng hoặc thêm màu cho mỗi hàng khác nhau ?
a. Dưới Table Tools, trong thẻ Design, trên menu lệnh Table Style Effects.
b. Dưới Table Tools, trong thẻ Layout, trong nhóm Table Style Options.
c. Dưới Table Tools, trong thẻ Layout, trên menu lệnh Table Style Effects.
d. Dưới Table Tools, trong thẻ Design, trong nhóm Table Style Options.
13 ___________ của bảng là sự kết hợp của các tùy chọn định dạng khác nhau, bao gồm các kết hợp màu
xuất phát từ màu chủ đề của bài trình chiếu.
a. Bố cục
b. Sự sắp xếp
c. Form
d. Style (kiểu)
14 Menu nào, trên thẻ Table Tools Design, bao gồm các tùy chọn để đặt color, picture, gradient, texture,
hoặc Table Background cho bảng?
a. Effects
b. Borders
c. Table Style
d. Shading
IIG Vietnam
169
Trên thẻ Insert, trong nhóm Illustrations, bấm Shapes bấm chọn hình kéo con trỏ chuột
trên slide để vẽ hình.
Trong nhóm Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Insert Shapes, nhấp chọn vào hình
kéo con trỏ chuột trên slide để vẽ hình.
IIG Vietnam
170
Trên thẻ Draw, sử dụng các tùy chọn Draw with Touch or Pens để vẽ hình trong nhóm Ink
Art, bấm Convert to Shapes để tự động chuyển bản vẽ mực thành hình.
Bạn cũng có thể tạo các hình tương tự bằng sao chép và dán.
Vẽ và giữ kích thước hình:
Khi nhấp chọn vào hình, PowerPoint sẽ hiển thị hình chữ thập cho biết đang ở chế độ Draw.
Nhấp vào nơi muốn hình bắt đầu và kéo vẽ hình theo kích thước mong muốn.
Nhấn SHIFT và kéo chuột khi cần vẽ một đường thẳng hoặc mũi tên.
Nhấn SHIFT và kéo chuột khi cần vẽ hình dạng theo tỷ lệ (như hình vuông hoặc hình tròn
cân đối)
Nhấn CTRL và kéo chuột khi cần vẽ một đường thẳng, hình hộp hoặc hình bầu dục đối xứng từ
điểm chính giữa của nó.
Thêm văn bản vào hình:
Nhấp đúp chuột vào hình muốn chọn nhập văn bản mong muốn.
Nhấp chuột phải vào hình nhấp vào Add Text hoặc Edit Text.
Văn bản thêm vào hình trở thành một phần của hình đó. Nếu bạn xoay hoặc lật hình, văn bản sẽ
xoay hoặc lật theo.
Định dạng văn bản theo hình:
Sử dụng thanh Mini Toolbar.
Trên thẻ Home, sử dụng công cụ Font và Paragraph.
Trên thẻ Drawing Tools Format, sử dụng tùy chọn WordArt Styles.
Các thao tác thay đổi kích thước và định vị lại Shapes
Phương pháp để thay đổi kích thước và định vị lại hình có thể thực hiện tương tự như với các placeholder.
Thay đổi kích thước hình:
Kéo biểu tượng điều chỉnh kích thước dọc hoặc ngang của hình.
IIG Vietnam
171
Hình 166: Hình khi được chọn với các nút điều chỉnh kích thước
Trong ngăn Format Shape, chọn thẻ Size & Properties mở rộng phần Size và nhập kích thước
mong muốn.
Trên thẻ Drawing Tools Format, trong nhóm Size thay đổi các giá trị trong hộp thông số
Width và Height.
IIG Vietnam
172
Nhấn các phím mũi tên trên bàn phím để nhích hình qua trái, phải, lên hoặc xuống, cho đến khi
bạn đặt nó chính xác vào nơi bạn muốn.
Giữ phím CTRL và nhấn các phím mũi tên để thực hiện các chuyển động dịch chuyển nhỏ hơn.
Có thể bật thước, guides, hoặc gridlines khi di chuyển các đối tượng xung quanh slide.
Công cụ Smart Guide xuất hiện khi một đối tượng được căn giữa hoặc cách đều nhau với các đối tượng khác,
đây là công cụ rất hữu ích để sắp xếp các đối tượng một cách nhất quán. Bạn có thể thêm và xóa guides bằng
cách nhấp chuột phải vào nó và chọn tùy chọn thích hợp từ menu phím tắt.
Nếu các đối tượng bị bắt dính vào một vị trí khác khi di chuyển tắt tùy chọn Snap object to Grid trong
hộp thoại Grid and Guide; hoặc nhấp chuột lại thêm tùy chọn Snap objects to grid, giữ phím ALT khi kéo
đối tượng.
IIG Vietnam
173
IIG Vietnam
174
Nhấp vào công cụ Eyedropper để bật nó lên định vị con trỏ chuột trên đối tượng có chứa
màu muốn lấy mẫu (khi bạn di chuyển con trỏ, bản xem trước trực tiếp của màu hiện tại sẽ xuất
hiện) khi màu mong muốn hiển thị trong bản xem trước, nhấp chuột để áp dụng màu. Bạn
cũng có thể sử dụng các phím ENTER hoặc phím cách để chọn màu.
IIG Vietnam
175
Hình 175: Hình khi được chọn sẽ xuất hiện các biểu tượng nút tròn để điều chỉnh hình dạng, kích thước
IIG Vietnam
176
Xóa hình:
Chọn hình nhấn DELETE.
Chỉnh sửa điểm hình
Trong PowerPoint, bạn có thể sử dụng các tùy chọn Edit Points để thay đổi hình dạng của hình thành bất kỳ
hình dạng nào. Khi kích hoạt Edit Points, các ô vuông màu đen đại diện cho từng điểm trong hình sẽ xuất
hiện. Sau đó, bạn sử dụng chuột để thao tác với từng điểm.
Hình 178: Hình ở chế độ điều chỉnh các đoạn thành đường cong
IIG Vietnam
177
Bring Forward Di chuyển Text Box đã chọn lên trên hình ngay trên nó.
Bring to Front Di chuyển Text Box đã chọn lên trên tất cả các hình.
Send Backward Di chuyển Text Box đã chọn xuống dưới tất cả các hình
Send to Back Di chuyển Text Box đã chọn xuống dưới hình ngay dưới nó.
Thay đổi thứ tự sắp đặt các hình:
Trong Drawing Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Arrange bấm Bring Forward hoặc Send
Backward.
Trên thẻ Home, trong nhóm Drawing, bấm Arrange trong phần Order Objects, bấm Bring to
Front, Send to Back, Bring Forward, hoặc Send Backward.
Nhấp chuột phải vào hình nhấp Bring to Front hoặc Send to Back.
1.4.2. Gom nhóm đối tượng
Để tạo các hình phức tạp, bạn có thể kết hợp một số đối tượng hình thành một nhóm. Bạn có thể định dạng
các đối tượng được nhóm một cách riêng lẻ hoặc định dạng toàn bộ theo nhóm. Bạn cũng có thể tạo các nhóm
trong nhóm.
IIG Vietnam
178
Chọn hình nhấp và kéo tay cầm xoay ( ) phía trên hình đã chọn.
Chọn hình trên Drawing Tools, thẻ Format, trong nhóm Arrange bấm vào nút Rotate
Objects chọn tùy chọn xoay mong muốn.
Chọn hình trên thẻ Home, trong nhóm Drawing, trong menu Arrange chọn Rotate chọn
tùy chọn xoay mong muốn.
IIG Vietnam
179
Chọn hình trên Drawing Tools, thẻ Format, trong nhóm Size bấm vào vào trình khởi chạy
hộp thoại Size trong ngăn Format Shape, chọn thẻ Size & Properties mở rộng phần Size
nhập hoặc chọn mức độ xoay.
Để lật hình dạng:
Chọn hình trên Drawing Tools, thẻ Format, trong nhóm Arrange bấm vào nút Rotate
Objects sau đó:
o Để đảo ngược đối tượng theo chiều dọc: nhấp Flip Vertical
o Để đảo ngược đối tượng theo chiều ngang: nhấp Flip Horizontal.
Để tạo một hình ảnh phản chiếu:
Tạo một bản sao của hình sử dụng một trong các tùy chọn lật.
Lưu ý rằng bạn có thể cần hủy nhóm một số đối tượng đã gom nhóm trước khi bạn có thể kích hoạt các tùy
chọn xoay hoặc lật.
1.4.5. Chọn đối tượng
Bạn có thể nhấp chuột và giữ phím CTRL để chọn tất cả nhiều đối tượng trên một slide, hoặc bạn có thể mở
ngăn Selection.
Thao tác chọn đối tượng:
Trên thẻ Home, trong nhóm Editing, bấm Select và thực hiện một trong các thao tác sau:
o Để chọn tất cả các đối tượng trên slide, bao gồm các placeholder: bấm Select All.
o Để chọn nhiều đối tượng: bấm Select Objects vẽ hộp bao trùm các đối tượng muốn chọn.
o Để mở ngăn Selection: bấm vào Selection Pane.
1.4.6. Sử dụng ngăn quản lý đối tượng
Trong khung Selection Pane, bạn có thể ẩn hoặc hiển thị các đối tượng cụ thể, đổi tên đối tượng và thay đổi
thứ tự xuất hiện các đối tượng trên slide.
IIG Vietnam
180
Mở Selection Pane:
Trên thẻ Home, trong nhóm Editing, bấm Select bấm vào Selection Pane.
Trên Drawing Tools, thẻ Format, trong nhóm Arrange bấm vào Selection Pane.
Khi tạo và chèn các đối tượng, PowerPoint đánh số thức tự và đặt tên cho các đối tượng theo thứ tự xuất hiện
của chúng hoặc thứ tự sắp xếp của chúng trên slide.
Chọn một đối tượng:
Nhấp vào tên của đối tượng.
Chọn nhiều đối tượng:
Sử dụng các phương thức nhấp chuột giữ các phím CTRL hoặc SHIFT.
Điều chỉnh thứ tự sắp xếp của các đối tượng:
Chọn đối tượng nhấp vào mũi tên Bring Forward hoặc Send Backward hoặc kéo tên đối
tượng đến vị trí mong muốn trong danh sách.
Đổi tên đối tượng:
Nhấp vào tên đối tượng sau đó tạm dừng và nhấp chuột lại vào tên đó hộp tên mở ra để
chỉnh sửa quét chọn tên hiện có nhập tên mới nhấn ENTER.
IIG Vietnam
181
Hình 186: Các kết quả theo từng tùy chọn hợp nhất hình
Kết quả của các hình dạng hợp nhất phụ thuộc vào tùy chọn hợp nhất và hình được nhấp chọn đầu tiên. Hình
được nhấp chọn đầu tiên trở thành hình chính và, tuy nhiên vẫn có một số trường hợp kết quả hợp nhất sẽ tạo
nên hình dạng mới.
Bảng dưới đây mô tả mục đích của các tùy chọn hợp nhất.
Union Tạo một hình mới từ chu vi của hai hoặc nhiều hình chồng chéo.
Combine Xóa các khu vực có hình được chọn chồng lấp.
Phá vỡ hoặc chia hình thành các hình dạng hơn hoặc tạo hình mới từ các đường giao nhau
Fragment
hoặc các khu vực chồng chéo.
Xóa các khu vực không chồng lấp trong các hình đã chọn, nhưng giữ lại các khu vực
Intersect
chồng lấp.
Subtract Trừ đi từ hình đầu tiên được chọn (chính) các khu vực nơi các hình khác trùng nhau.
Quan trọng khi sử dụng công cụ này là phải hiểu sự khác biệt giữa hình hợp nhất và hình gom nhóm.
Hợp nhất các hình là để tạo một hình dạng mới, trong khi gom nhóm các hình khi bạn muốn coi các hình
riêng lẻ thành một hình để dễ thực hiện các thao tác và vẫn có thể sửa đổi từng hình trong nhóm.
Có thể tạo các hình dạng tùy chỉnh bằng cách sử dụng tùy chọn vẽ tay trên thẻ Draw.
Vẽ hình tùy ý:
Trên thẻ Draw, trong nhóm Pen, chọn kiểu mực sử dụng chuột hoặc thiết bị bút để vẽ hình
dạng tùy ý.
IIG Vietnam
182
Khi vẽ xong trong nhóm Tools, bấm Lasso Select (hoặc Select) kéo chuột quét chọn toàn
bộ bản vẽ trong nhóm Ink Art, bấm Ink to Shape để tự động chuyển bản vẽ mực thành hình.
Hình 188: Bản vẽ khi được quét chọn Hình 189: Bản vẽ đã được chuyển thành các Shape
Lưu ý: Tính năng Draw chỉ sử dụng được nếu bạn có đăng ký Office 365.
IIG Vietnam
183
Khi thêm ảnh vào slide, PowerPoint sẽ hiển thị thẻ Picture Tools có chứa các tùy chọn để sửa đổi ảnh:
Thêm ảnh trực tuyến vào vào slide sử dụng placeholder ảnh:
Nhấp vào biểu tượng Online Pictures trong placeholder.
Sử dụng chức năng chèn ảnh từ tập tin trên máy tính
Khi nhấp chọn Pictures, ứng dụng sẽ mở hộp thoại Insert Picture:
IIG Vietnam
184
Điều hướng di chuyển đến vị trí của tập tin hình ảnh và nhấp vào tập tin ảnh bấm Insert.
Ngoài ra, có thể nhấp vào mũi tên Insert để chọn tùy chọn khác.
Khi sử dụng Insert để chèn ảnh, PowerPoint cung cấp ba tùy chọn:
o Insert (nhúng hình ảnh vào slide): hình ảnh trở thành một phần của bài trình chiếu và được
lưu trữ trong tập tin trình chiếu. Những thay đổi thực hiện đối với hình ảnh chỉ được phản
ánh trong bài trình chiếu. Ngoài ra, nếu thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với ảnh nguồn gốc,
những thay đổi đó sẽ không được phản ánh trong ảnh được nhúng trong bài trình chiếu.
o Link to File (liên kết đến tập tin ảnh): một kết nối được tạo ra giữa tập tin ảnh và bài trình
chiếu. Các tập tin ảnh được lưu trữ bên ngoài tập tin trình chiếu. Nếu tập tin ảnh được cập
nhật, những thay đổi đó sẽ được phản ánh trong hình ảnh được liên kết trong bài trình chiếu.
Khi bài trình chiếu chứa các ảnh được liên kết, nếu gửi bài trình chiếu cho một máy tính
khác hoặc gửi qua email, bạn phải sao chép/gửi cả các tập tin ảnh và tập tin bài trình chiếu.
o Insert and Link (thực hiện cả hai điều trên).
Để xác định nên chọn Insert hoặc Link to File, cần xem xét những điều sau:
o Chọn Insert khi:
Mỗi tập tin ảnh có dung lượng dưới 100KB. Bạn có thể chèn các tập tin ảnh lớn hơn nhưng
làm như vậy có thể làm cho tập tin bài trình chiếu rất lớn.
Muốn tất cả các tập tin hình ảnh được chứa trong bài trình chiếu thay vì được liên kết với nó.
Không có kế hoạch thay đổi các tập tin nguồn.
o Chọn Link to File khi:
Tập tin ảnh có dung lượng 100KB trở lên.
Có kế hoạch thay đổi các tập tin ảnh nguồn.
Dự định sử dụng tính năng Package for CD để đóng gói bài trình chiếu vào CD hoặc vào một
thư mục hoặc máy tính khác.
Sử dụng chức năng chèn ảnh trực tuyến
Trên thẻ Insert, trong nhóm Images, bấm Online Pictures.
IIG Vietnam
185
o Bing Image Search: nhập từ khóa và nhấn phím Enter để tìm kiếm hình ảnh trên các trang
web thông qua công cụ tìm kiếm Bing.
o OneDrive – Personal: tìm kiếm hình ảnh trong OneDrive của bạn.
o Biểu tượng Facebook hoặc Flickr: ứng dụng sẽ được kết nối trang mạng xã hội mà bạn có
thể đăng nhập và duyệt các tập tin hình ảnh trên đó.
Danh sách kết quả sẽ hiển thị hình ảnh theo từ khóa tìm kiếm, kết quả đã được lọc để chỉ hiển thị các hình có
giấy phép Creative Common. Bạn có thể chọn để lọc kết quả theo kích cỡ, loại, màu sắc và loại giấy phép.
Hình 194: Cửa sổ kết quả tìm kiếm ảnh trực tuyến
IIG Vietnam
186
Lưu ý: nhiều hình ảnh trực tuyến có bản quyền và không thể được sử dụng mà không được cho phép trước. Hình
ảnh được gắn thẻ giấy phép Creative Commons có thể sử dụng được; tuy nhiên, hầu hết các giấy phép Creative
Commons có nghĩa là hình ảnh không được sử dụng cho mục đích thương mại và thường có các giới hạn về mức
độ chỉnh sửa hoặc sửa đổi hình. Để tìm hiểu thêm về các loại giấy phép Creative Commons, nhấp vào liên kết
Creative Commons licenses. Để hiển thị tất cả kết quả tìm kiếm, nhấp vào nút Show all results.
Tìm hiểu thêm về bản quyền và cách sử dụng ảnh hợp lý:
Nhấp chuột vào liên kết Learn more here.
Xem thông tin chi tiết của ảnh:
Trỏ chuột vào ảnh, một hộp giới hạn màu đen bao quanh ảnh, kích thước và vị trí của ảnh được
hiển thị ở dưới cùng hộp.
Để chọn và chèn ảnh:
Nhấp chuột chọn ảnh nhấp vào Insert để nhúng nó vào bài trình chiếu.
Chọn nhiều hình ảnh:
Nhấp vào hộp kiểm cho mỗi hình ảnh muốn chèn nhấp vào Insert để nhúng tất cả các ảnh đã
chọn vào slide.
Thêm hình ảnh từ các dịch vụ trực tuyến khác (như YouTube):
Trong thẻ File, phần Account, thực hiện kết nối vào tài khoản Microsoft của bạn.
IIG Vietnam
187
Tính năng Designer có sẵn trong các phiên bản đăng ký MS Office (Office 365).
Lưu ý: Để tạo ý tưởng, bài trình chiếu phải được áp dụng mẫu (theme) của Microsoft và hình ảnh được chèn vào
bố cục slide có placeholder nội dung. Microsoft có kế hoạch mở rộng tính năng này để bao gồm các chủ đề tùy
chỉnh, tuy nhiên, tại thời điểm này, công cụ vẫn tồn tại những hạn chế nêu trên.
Kích hoạt tính năng thiết kế:
Trên thẻ Design, trong nhóm Designer, bấm vào Design Ideas sau khi được kích hoạt, ngăn
Design Ideas sẽ tự động xuất hiện khi bạn chèn ảnh vào slide
IIG Vietnam
188
Nhấp vào hình thu nhỏ của cửa sổ trong danh sách có sẵn để chèn toàn bộ ảnh chụp màn hình
hoặc sử dụng công cụ Screen Clipping để chọn vùng màn hình muốn chụp.
Khi chọn công cụ Screen Clipping, màn hình sẽ mờ đục (nhiều mây) và cửa sổ đầu tiên trong
thư viện Windows có sẵn được hiển thị đè lên màn hình PowerPoint kéo chuột để chọn cắt
một phần của cửa sổ, hiệu ứng mờ đục được loại bỏ khỏi khu vực trong phạm vi chọn thả
chuột, PowerPoint sẽ tự động chèn vùng được chọn thành ảnh trong slide.
Nếu máy tính đang mở nhiều cửa sổ bấm vào cửa sổ muốn chụp trước khi thực hiện thao tác,
để di chuyển cửa sổ cần chọn đến vị trí đầu tiên trong các cửa sổ có sẵn.
Chèn album ảnh
Photo Album trong PowerPoint là dạng bài trình chiếu để hiển thị ảnh. Sau khi được tạo, album ảnh có thể
được định dạng như một bài trình chiếu bình thường: thêm hiệu ứng chuyển tiếp, hình nền và bố cục. Ngoài
ra, có thể thêm chú thích cho ảnh, điều chỉnh thứ tự và cách bố cục, thêm khung xung quanh ảnh và áp dụng
một chủ đề để tùy chỉnh giao diện của album.
Tạo album ảnh:
Trên thẻ Insert, trong nhóm Images, nhấp vào mũi tên Photo Album nhấp vào New Photo
Album (bảng bên dưới mô tả các tùy chọn trong hộp thoại Photo Album).
IIG Vietnam
189
Insert picture from Sử dụng File/Disk để điều hướng đến thư mục chứa các tập tin ảnh.
Insert text: New Text Box Tạo một slide để nhập văn bản. Văn bản có thể bao gồm phần giới thiệu cho
bức ảnh tiếp theo hoặc chi tiết về bức ảnh trước đó.
Pictures in album
Liệt kê các tập tin có trong album ảnh. Sử dụng các nút Up hoặc Down
bên dưới hộp danh sách để sắp xếp lại các hình hoặc sử dụng Remove
để xóa một tập tin khỏi danh sách.
Preview Hiển thị bản xem trước của tập tin được chọn trong danh sách ảnh. Sử dụng
các bên dưới khung xem trước để điều chỉnh góc xoay, độ tương phản hoặc
độ sáng của hình ảnh đã chọn.
Picture Options Chọn có/hoặc không hiển thị các hộp chú thích bên dưới ảnh, chú thích có
thể bao gồm tên của người hoặc số nhận dạng sản phẩm. Ngoài ra còn tùy
chọn để hiển thị hình ảnh đen trắng. Lưu ý: Không kích hoạt tùy chọn Fit
to Slide nếu muốn sử dụng chú thích.
Picture layout Chỉ định để hiển thị một hoặc nhiều hình ảnh trên một slide, có bao gồm
các tiêu đề hay không.
Frame shape Choose a shape for the frame around each picture. This field is available
when you choose any option other than Fit to slide.
Chọn hình cho khung xung quanh mỗi ảnh. Tùy chọn này chỉ khả dụng khi
không kích hoạt tùy chọn Fit to Slide.
Theme Thêm theme cho album ảnh.
IIG Vietnam
190
Để chia sẻ album ảnh với người khác, có thể gửi dưới dạng tập tin đính kèm vào email, xuất bản lên Web
hoặc in nó. Ngoài ra, Có thể tạo album ảnh riêng hoặc sử dụng một trong các mẫu album ảnh PowerPoint có
sẵn tại Microsoft.com.
Điều chỉnh nền, màu, hiệu ứng, độ sáng, tương phản, đường nét của ảnh
Xóa nền của ảnh:
Nhấp Remove Background điều chỉnh bằng cách sử dụng các tùy chọn trên thẻ Background
Removal.
IIG Vietnam
191
Điều chỉnh độ sáng / độ tương phản / làm sắc nét / làm mềm ảnh:
Nhấp vào Corrections trỏ chuột vào các kiểu trong danh sách để xem trước các thay đổi ảnh
trên slide, nhấp chuột chọn kiểu phù hợp.
IIG Vietnam
192
IIG Vietnam
193
IIG Vietnam
194
IIG Vietnam
195
IIG Vietnam
196
Có thể sửa đổi các hiệu ứng, kích thước, màu sắc, độ sáng hoặc độ tương phản bằng cách sử dụng ngăn tác
vụ Format Picture.
Hiển thị khung Format Picture:
Nhấp chuột phải vào ảnh nhấp vào Format Picture.
Trong Picture Tools, trên thẻ Format, nhóm Picture Styles bấm vào trình khởi chạy hộp thoại
Format Picture. Các thẻ khác nhau của khung Format Picture được hiển thị trong hình dưới
đây.
IIG Vietnam
197
o Sử dụng các tùy chọn Fill and Fit trong menu Crop để thay đổi kích thước ảnh.
o Sử dụng Fill để thay đổi kích thước hình ảnh sao cho toàn bộ khu vực khung hình được lấp
đầy và vẫn duy trì tỷ lệ khung hình gốc, mặc dù phần ảnh sẽ bị cắt bỏ.
o Sử dụng Fit để hiển thị toàn bộ ảnh bên trong khu vực khung hình và vẫn duy trì tỷ lệ khung
hình.
3. Siêu liên kết (Hyperlinks)
Siêu liên kết là văn bản hoặc đối tượng (như ảnh, đồ thị, hình dạng hoặc WordArt), bạn có thể nhấp khi xem
slide để chuyển sang một slide khác, một bài trình chiếu khác, mở một tài liệu Word hoặc bảng tính Excel.
Siêu liên kết cũng có thể dẫn đến trang web, mở một email hoặc tạo một tập tin mới.
IIG Vietnam
198
Nhấp chuột phải lên phần văn bản hoặc đối tượng muốn sử dụng làm siêu liên kết nhấp vào
Hyperlink.
Trong hộp thoại Insert Hyperlink, có thể thực hiện các liên kết phù thuộc tùy chọn bên trái:
Existing File or Web Page: liên kết đến một tập tin trên máy tính hoặc trang web hiện có.
Place in This Document: liên kết đến một vị trí trong bài trình chiếu hiện tại.
Create New Document: liên kết thực hiện tạo một tập tin mới.
E-mail Address: liên kết thực hiện mở một email mới với địa chỉ người nhận cụ thể.
Chỉnh sửa một siêu liên kết:
Chọn văn bản hoặc đối tượng chứa siêu liên kết trên thẻ Insert, trong nhóm Links, bấm
Hyperlink.
Trên thẻ Insert, trong nhóm Links, bấm Action.
IIG Vietnam
199
Nhấp chuột phải lên văn bản hoặc đối tượng chứa siêu liên kết nhấp vào Edit Hyperlink.
Xóa siêu liên kết:
Chọn văn bản hoặc đối tượng chứa siêu liên kết trên thẻ Insert, trong nhóm Links, bấm
Hyperlink bấm Remove Link
Chọn văn bản hoặc đối tượng chứa siêu liên kết trên thẻ Insert, trong nhóm Links, bấm Action
đánh dấu chọn None trong các tùy chọn Hyperlink
Nhấp chuột phải lên văn bản hoặc đối tượng chứa siêu liên kết nhấp vào Remove Hyperlink.
PowerPoint sẽ tự động kiểm tra và đề nghị cập nhật các siêu liên kết bị hỏng khi bạn mở bài trình chiếu có
chứa các liên kết.
4. Các nút hành động (Action Buttons)
Nút hành động cho phép gán một hành vi cho một đối tượng. Bạn có thể sử dụng nút hành động để điều
hướng nhanh trong trình chiếu, để kích hoạt siêu liên kết, để chạy chương trình khác hoặc để mở tập tin
Office.
Nút hành động chứa các hình, cũng như các biểu tượng tượng trưng dễ hiểu cho hành động, như để di chuyển
đến slide tiếp theo, slide trước, đầu tiên hoặc cuối cùng, hoặc phát phim, phát âm thanh. Nút hành động được
sử dụng phổ biến nhất trong các bài thuyết trình tự chạy.
Sử dụng nút hành động:
Chuyển bài trình chiếu sang chế độ xem Slide Show.
Tạo nút hành động:
Chọn đối tượng trên thẻ Insert, trong nhóm Links, bấm Action tạo và kích hoạt một hành
động trên thẻ Mouse Click hoặc Mouse Over trong hộp thoại Action Settings.
IIG Vietnam
200
Chọn đối tượng trên thẻ Insert, bấm vào Shapes chọn một trong các hình bên dưới Action
Buttons kéo để vẽ hình nút hành động trên slide và mở hộp thoại Action Settings tạo và
kích hoạt một hành động trên thẻ Mouse Click hoặc Mouse Over.
IIG Vietnam
201
Khi chọn chèn một SmartArt, sơ đồ sẽ hiển thị với các phần văn bản được chừa chỗ sẵn. Văn bản giữ chỗ
không được in và không xuất hiện trong bài thuyết trình khi trình chiếu. Bạn có thể thay thế văn bản giữ chỗ
bằng văn bản của riêng bạn.
Khi SmartArt được chọn trên slide, nhóm thẻ SmartArt Tools xuất hiện, hiển thị hai thẻ (Design và Format)
và một số công cụ bạn có thể sử dụng để thao tác với sơ đồ.
IIG Vietnam
202
Pyramid Hiển thị mối quan hệ tỷ lệ với thành phần lớn nhất ở trên cùng hoặc dưới cùng.
Picture Sử dụng hình ảnh để truyền tải một thông điệp mà không có văn bản.
Office.com Cung cấp quyền truy cập vào các bố cục bổ sung từ Office.com
5.1.2. Chuyển đổi văn bản sang SmartArt
PowerPoint cho phép chuyển đổi các slide hiện có thành SmartArt được thiết kế chuyên nghiệp. Bạn có thể
sử dụng phương pháp này với văn bản thông thường và WordArt.
Chuyển đổi văn bản thành SmartArt:
Quét chọn văn bản hoặc nhấp chọn placeholder văn bản trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph,
nhấp Convert to SmartArt Graphic di chuyển chuột qua thư viện SmartArt để xem bản
xem trước nhấp chọn bố cục phù hợp.
IIG Vietnam
203
Hình 223: Tùy chọn Layout SmartArt trên thành SmartArt Mini Toolbar
Số lượng và kiểu bố trí được hiển thị sẽ phụ thuộc vào bố cục SmartArt hiện tại được sử dụng.
Bạn cũng có thể nhấp vào More Layouts để xem hộp thoại Choose a SmartArt Graphic.
5.1.4. Sử dụng Text Pane
Công cụ Text Pane cho phép người dùng nhập và chỉnh sửa văn bản trong sơ đồ. PowerPoint hiển
thị Text Pane ở bên trái SmartArt.
Khi thêm và chỉnh sửa văn bản trong Text Pane, PowerPoint sẽ cập nhật văn bản lên SmartArt.
Khi SmartArt vừa được chèn vào slide, phần văn bản trên sơ đồ và Text Pane sẽ hiển thị dưới
dạng [Text] và sẽ được thay thế khi văn bản chính thức được nhập vào.
Khi nhập văn bản để gắn nhãn cho mỗi hình trong SmartArt, PowerPoint sẽ thay đổi kích thước
các hình trong SmartArt.
Có thể định dạng văn bản với các công cụ như định dạng văn bản thông thường khi làm việc ở
Text Pane.
Ngoài ra, có thể định dạng văn bản theo trên SmartArt bằng cách sử dụng các tùy chọn trên thanh
Mini Toolbar, công cụ Font và Paragraph trên thẻ Home hoặc tùy chọn WordArt Styles trên thẻ
Drawing Tools Format.
Khi văn bản được thêm vào SmartArt, nó sẽ trở thành một phần của SmartArt. Nếu xoay hoặc lật
hình, văn bản sẽ xoay hoặc lật theo.
Ở đầu Text Pane, có thể chỉnh sửa văn bản xuất hiện trong SmartArt. Ở dưới cùng của Text Pane,
có thể xem thêm thông tin về SmartArt.
Mở Text Pane:
Chọn SmartArt trên SmartArt Tools, thẻ Design, trong nhóm Create Graphic bấm vào Text
Pane.
Chọn SmartArt ở bên trái của SmartArt, nhấp vào ký hiệu mũi tên.
IIG Vietnam
204
IIG Vietnam
205
Trên SmartArt Tools, thẻ Design, trong nhóm Create Graphic nhấp vào mũi tên Add Shape
chọn Add Shape After, Add Shape Before, Add Shape Above hoặc Add Shape Below
Nhấp chuột phải vào hình nhấp vào Add Shape chọn Add Shape After, Add Shape
Before, Add Shape Above, hoặc Add Shape Below.
Xóa hình khỏi SmartArt:
Nhấp vào hình nhấn DELETE
Sử dụng CTRL + Z hoặc lệnh Cut để cắt hình từ sơ đồ.
Lưu ý: một số bố cục SmartArt cho phép xóa nội dung của đồ họa nhưng không cho phép xóa hình.
IIG Vietnam
206
IIG Vietnam
207
Chọn SmartArt trong SmartArt Tools, thẻ Design, trong nhóm Shape Styles bấm Shape
Effects bấm 3-D Rotation bấm một kiểu Rotation hoặc bấm 3-D Rotation Options.
Khi chọn bấm 3-D Rotation Options, có thể tùy chỉnh xoay SmartArt trong ngăn Format Shape.
IIG Vietnam
208
Các trục X, Y và Z xác định hướng (xoay) và vị trí của góc nhìn hiển thị các hình dạng. X là trục hoành, Y
là trục tung và Z là chiều thứ ba của chiều sâu. Góc nhìn trước tiên được xoay theo giá trị X, sau đó là giá trị
Y và cuối cùng là giá trị Z. Chọn Keep text flat để đảm bảo văn bản luôn phẳng và dễ đọc nếu xoay hình.
5.5. Chuyển đổi SmartArt thành văn bản hoặc hình vẽ
Có thể chuyển đổi văn bản thành SmartArt, và chuyển đổi SmartArt trở lại thành văn bản hoặc các hình riêng
lẻ.
Nếu chuyển đổi SmartArt thành hình, có thể điều chỉnh các hình riêng lẻ hoặc xóa chúng khỏi slide mà không
ảnh hưởng đến bố cục của các hình dạng còn lại trong sơ đồ.
Chuyển đổi SmartArt thành hình:
Chọn SmartArt trong SmartArt Tools, thẻ Design, trong nhóm Reset bấm Convert bấm
Convert to Shapes.
Chuyển đổi SmartArt thành văn bản:
Chọn SmartArt trong SmartArt Tools, thẻ Design, trong nhóm Reset bấm Convert bấm
Convert to Text.
1. Tổng kết bài học:
Các phần của phần này đã cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng về:
Các thao tác chèn, định dạng, điều chỉnh, sắp sếp hình vẽ, hợp nhất và vẽ các hình tùy ý.
Các thao tác chèn, định dạng, điều chỉnh, sắp sếp ảnh.
Các thao tác chèn và điều chỉnh siêu liên kết.
Các thao tác chèn và thiết lập các nút hành động.
Các thao tác chèn, nhập liệu, định dạng, điều chỉnh, sắp sếp SmartArt.
IIG Vietnam
209
2. Bài tập:
5.6. Bài tập thực hành:
Bài 1: Làm việc với Shape.
1 Tạo một slide trống.
2 Thay đổi bố cục của slide 1 thành Blank. Bấm vào thẻ Insert, nhóm Illustrations, bấm vào Shapes. Sau
đó bấm chuột phải vào hình Oval và bấm Lock Drawing Mode.
3 Nhấn SHIFT và sau đó kéo để tạo ba vòng tròn, mỗi đường kính khoảng 1.75” (4.5 cm).
4 Nhấp vào hình Oval một lần nữa để thoát khỏi Lock Drawing Mode.
5 Chọn một trong các vòng tròn và gõ: Dublin. Thêm văn bản sau vào các vòng tròn còn lại trên trang
chiếu: San Francisco và Perth.
6 Kéo các vòng tròn để sắp xếp chúng trên slide như hiển thị bên dưới:
IIG Vietnam
210
5 Nhấp và kéo một khu vực giữa hai biểu tượng điều chỉnh (màu đen).
Ngôi sao của bạn đang trông hơi méo mó.
6 Với hình đã chọn, bấm vào thẻ Format, trong nhóm Insert Shapes, chọn Edit Shape, trỏ chuột đến
Change Shape, rồi bấm chọn hình 5-Point Star.
Bạn muốn phục hồi trở về hình dạng ban đầu nhưng bây giờ hình vẽ xuất hiện với cùng kích thước như
khi bạn đã chỉnh sửa ngôi sao.
IIG Vietnam
211
5 Bỏ chọn tất cả các hình tròn, sau đó trên thẻ Insert, trong nhóm Illustrations, nhấp vào Shapes và chọn
Right Arrow. Vẽ một mũi tên từ bên trái của slide chỉ vào vòng tròn Perth. Nhập: New trong mũi tên.
Trên thẻ Home, trong nhóm Drawing, bấm Quick Styles và bấm Colored Fill – Orange, Accent 2.
6 Với hình mũi tên vẫn được chọn, nhấp vào biểu tượng xoay và kéo để xoay mũi tên cho đến khi nó chỉ
vào một góc hướng xuống vòng tròn Perth. Thay đổi kích thước và định vị lại mũi tên để nó xuất hiện
tương tự như hình sau:
IIG Vietnam
212
8 Chọn vòng tròn Dublin và kéo nó nằm bên dưới vòng tròn Perth. Nhấp vào vòng tròn San Francisco và
kéo nó hơi vượt qua vòng tròn Dublin và bên dưới vòng tròn Perth.
9 Nhấn CTRL và nhấp vào từng hình để chọn cả ba vòng tròn và mũi tên. Bấm vào thẻ Format, trong nhóm
Arrange, bấm vào Group Objects, rồi bấm vào Group.
10 Nhấp và kéo nhóm hình sang bên phải. Trên thẻ Format, trong nhóm Arrange, bấm vào nút Group
Objects và bấm Ungroup. Nhấp ra ngoài các vòng tròn để bỏ chọn chúng.
11 Chọn vòng tròn San Francisco. Trên thẻ Format, trong nhóm Arrange, bấm vào mũi tên Send Backward,
sau đó bấm Send to Back. Trên thẻ Format, trong nhóm Arrange, bấm vào nút Group Objects và bấm
Regroup.
IIG Vietnam
213
9 Trên thẻ Insert, trong nhóm Images, bấm Online Pictures. Trong hộp Bing Image Search, nhập: bicycle
làm thuật ngữ tìm kiếm và nhấn ENTER.
10 Nhấp chọn hình ảnh mà bạn muốn chèn vào slide này và nhấp vào Insert.
Nếu bạn muốn xem các lựa chọn khác, nhấp vào nút Show all web results trên thanh thông tin.
11 Kéo để thay đổi kích thước và định vị lại hình ảnh khi cần để nó không trùng lên logo Tolano Adventures.
IIG Vietnam
214
12 Bấm chọn Browse trong hộp thoại Theme, chọn một theme trong danh sách, sau đó bấm Select.
13 Bấm chọn Update để áp dụng các cài đặt mới cho album ảnh.
14 Chọn slide 2, trong hộp văn bản, xóa văn bản: Popular Locations. Sau đó thay đổi kích thước và định vị
lại hình ảnh và hộp văn bản nếu cần thiết.
15 Lưu album ảnh vào thư mục Documents với tên Photo Album Final.pptx. Đóng bài trình chiếu album.
IIG Vietnam
215
6 Trên nhóm thẻ Picture Tools, thẻ Format, nhóm Adjust, bấm Remove Background.
IIG Vietnam
216
Lưu ý rằng PowerPoint xác định phần nào của hình ảnh ở phía trước và phần nào ở hậu cảnh gần như
hoàn hảo.
7 Trên thẻ Background Removal, trong nhóm Close, bấm Discard All Changes.
IIG Vietnam
217
4 Để thay đổi hành động của nút, trên thẻ Insert và trong nhóm Link, bấm Action.
5 Bấm vào mũi tên cho Hyperlink đến rồi bấm Slide trong danh sách.
6 Trong cửa sổ Hyperlink to Slide, nhấp 2. Bicycle Tours Sales trong danh sách tiêu đề Slide. Sau đó bấm
OK hai lần để đóng cả hai hộp thoại.
IIG Vietnam
218
Bài 20: Chuyển đổi thành văn bản hoặc hình vẽ (shapes)
1 Chèn một slide mới dùng bố cục Title and Content
2 Nhập: Future Tours vào placeholder tiêu đề và canh giữa nó.
3 Nhập các ý sau trong placeholder văn bản:
- Rocky Mountain Off-road Tour
- Amsterdam City Tour
- Provence Farm Tour
- Pacific Coast Tour
4 Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấp Convert to SmartArt, sau đó nhấp vào More SmartArt
Graphics, nhấp vào List và chọn Vertical Block List, nhấp vào OK.
5 Nhấp chọn hình Pacific Coast Tour. Trong SmartArt Tools, trên thẻ Format, trong nhóm Shape Styles
dạng, bấm vào Shape Fill và sau đó nhấp vào Green, Accent 6, Darker 25%.
6 Nhấp chọn hình Provence Farm Tour. Trên thẻ Format, trong nhóm Shape Styles, bấm vào Shape Fill,
sau đó chọn Orange, Accent 2, Darker 25%.
7 Nhấp chọn hình Amsterdam City Tour và sau đó nhấn DELETE để xóa nó.
IIG Vietnam
219
IIG Vietnam
220
6 Tùy chọn nào được sử dụng để thay đổi hình vẽ từ hình bầu dục thành hình chữ nhật mà không loại bỏ
hình bầu dục và chèn hình chữ nhật ?
a. Shape Outline
b. Điều chỉnh các góc hình (the adjustment handle)
c. Shape Effects
d. Change Shape
7 Thẻ công cụ nào được sử dụng để thay đổi màu nền, thêm kiểu, thay đổi độ dày hoặc màu của các đường
viền hình vẽ ?
a. Công cụ Shape Styles, thẻ Format
b. Công cụ Shape Styles, thẻ Design
c. Công cụ Drawing Tools, thẻ Design
d. Công cụ Drawing Tools, thẻ Format
8 Công cụ Arrange chứa các tùy chọn nào để thay đổi thứ tự sắp xếp của các đối tượng, chẳng hạn như hình
dạng, hình ảnh và hình vẽ cấu tạo nên SmartArt ?
a. Position Objects
b. Group Objects
c. Align Objects
d. Order Objects
9 Tùy chọn nào KHÔNG khả dụng khi bạn chọn Online Pictures từ thẻ Insert ?
a. Flickr
b. OneDrive
c. Bing Image Search
d. From This PC
10 Phương pháp nào được sử dụng để cắt hình ảnh theo một hình dạng cụ thể, chẳng hạn như trái tim ?
a. Picture Layout
b. Crop to Fit
c. Picture Styles
d. Crop to Shape
IIG Vietnam
221
11 Tùy chọn nào cho phép thay đổi độ sáng hoặc độ tương phản của hình ảnh ?
a. Color
b. Artistic Effects
c. Remove Background
d. Corrections
12 Để tạo một siêu liên kết đến một trang web, chọn văn bản hoặc một đối tượng bạn muốn sử dụng làm siêu
liên kết, sau đó trên thẻ ____________, nhấp vào Hyperlink.
a. Transitions
b. Home
c. Animations
d. Insert
13 Trong khung chức năng ___________, bạn có thể nhập nhãn cho từng hình vẽ trong SmartArt, thay đổi
kiểu phông chữ, thêm hình vẽ và tăng cấp hoặc hạ cấp các mục trong SmartArt.
a. Format Shape
b. Selection
c. Clipboard
d. Text
14 Phương pháp nào được sử dụng để tạo SmartArt từ danh sách các ý hiện có ?
a. Trên thẻ SmartArt Tools Design, nhóm Reset, nhấp chọn Convert to Shapes.
b. Trên thẻ Insert, nhóm Illustrations, nhấp chọn SmartArt.
c. Trên thẻ SmartArt Tools Format, nhóm Shapes, nhấp chọn Change Shape.
d. Trên thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấp chọn Convert to SmartArt Graphic.
15 Tính năng __________________________ cung cấp các tùy chọn dãy màu, để nhanh chóng áp dụng một
hoặc nhiều màu cho các hình dạng trong SmartArt.
a. Reset Graphic
b. Shape Colors
c. Artistic Effects
d. Change Colors
IIG Vietnam
222
Điều hướng đến vị trí của tập tin âm thanh nhấp vào tập tin bấm Insert để chèn vào slide.
Ngoài ra, trong hộp thoại Insert Audio, bấm vào mũi tên Insert để hiển thị tùy chọn liên kết đến
tập tin. Công dụng của các tùy chọn này tương tự như chèn ảnh (đã trình bày ở bài 5).
Để ngăn chặn các sự cố có thể xảy ra với liên kết, nên sao chép các tập tin âm thanh vào cùng thư mục với
bài trình chiếu trước khi thêm âm thanh vào bài trình chiếu.
IIG Vietnam
223
Ghi âm âm thanh:
Nếu máy tính có loa, card âm thanh và micrô, có thể tạo clip âm thanh riêng, bằng cách chọn
Record Audio.
Khi hoàn tất ghi âm, có thể thay đổi kích thước đối tượng âm thanh và áp dụng các tùy chọn
Audio Tools.
Lưu bản ghi âm dưới dạng tập tin âm thanh M4A:
Nhấp chuột phải vào biểu tượng âm thanh nhấp vào Save Media as đặt tên cho tập tin âm
thanh nhấp vào Save.
Khi đã chèn tập tin âm thanh trên slide, nhóm thẻ Audio Tools sẽ xuất hiện.
Thẻ Format: cho phép điều chỉnh, định dạng biểu tượng clip âm thanh được chèn vào slide.
Thẻ Playback: cho phép điều chỉnh clip âm thanh; điều chỉnh âm lượng, làm cho clip âm thanh nhỏ/lớn
dần hoặc cắt bớt phần đầu hoặc phần cuối của clip để tập trung vào một phần cụ thể.
Ẩn biểu tượng âm thanh:
Trên thẻ Audio Tools Playback, nhóm Audio Options bấm Hide During Show biểu tượng
âm thanh vẫn hiển thị trong PowerPoint, nhưng bị ẩn khi trình chiếu và bạn không thể tự khởi
động clip âm thanh khi trình chiếu.
Phát âm thanh tự động:
Trên thẻ Audio Tools Playback, nhóm Audio Options bấm thay đổi tùy chọn Start thành
Automatically hoặc tạo kích hoạt hiệu ứng động (trigger animation).
Có các tùy chọn phát âm thanh: trên thẻ Audio Tools Playback, nhóm Audio Options cung cấp các tùy chọn:
Loop until Stopped: lặp lại cho đến khi dừng (phát liên tục cho đến khi dừng).
Automatically: bắt đầu phát tự động.
On Click: bắt đầu phát khi nhấp chuột,
Play Across Slides: phát âm thanh nền xuyên qua các slide cho đến khi kết thúc.
IIG Vietnam
224
Tùy chọn âm thanh có thể được sử dụng kết hợp, ví dụ kết hợp Play Across Slides và Loop until Stopped để
phát clip âm thanh liên tục trong khi chuyển qua các slide trong trình chiếu.
Phát clip âm thanh ở chế độ nền trong bài trình chiếu:
Trên thẻ Audio Tools Playback, nhóm Audio Styles bấm chọn Play in Background.
Điều chỉnh âm lượng của clip âm thanh:
Trên thẻ Audio Tools Playback, nhóm Audio Options bấm chọn Volume.
Trên thẻ Audio Tools Playback, nhóm Editing bấm Fade In và Fade Out.
1.2. Chèn phim
PowerPoint hỗ trợ các định dạng tập tin phim sau: ASF, AVI, MP4, MPG, MPEG, WMV, SWF (Flash) và
H.246
Để clip phim chạy tốt nhất trên slide khi trình chiếu, Microsoft khuyến cáo nên sử dụng các định dạng tập tin
MP4 được mã hóa bằng video H.264
Clip phim có thể được chèn vào slide từ các nguồn:
Bản ghi quay màn hình.
IIG Vietnam
225
Nếu chọn Video on My PC trong hộp thoại Insert Video, điều hướng đến thư mục chứa tập
tin, chọn tập tin cần chèn bấm Insert, hoặc chọn tùy chọn nhúng phim trực tiếp vào bài trình
chiếu (Insert) hoặc chèn liên kết đến tập tin phim (Link to File).
Nếu chọn Online Video hộp thoại Insert Video cung cấp các tùy chọn để chèn phim từ
OneDrive, YouTube hoặc From Video Embed Code (dán mã nhúng để chèn video từ một trang
web). Clip phim được chèn trở thành một phần của bài thuyết trình.
IIG Vietnam
226
Khi đã chèn tập tin âm thanh trên slide, nhóm thẻ Video Tools sẽ xuất hiện.
Thẻ Format: cho phép điều chỉnh khung hình phát clip; điều chỉnh độ sáng và độ tương phản, thay đổi
màu sắc, chọn kiểu khung, hình dạng, đường viền và hiệu ứng; ngoài ta có thể thay đổi thứ tự sắp xếp,
căn chỉnh, kích thước, nhóm và xoay khung nhìn như với các đối tượng khác.
Thẻ Playback: cho phép tự sửa đổi clip; điều chỉnh âm lượng, làm mờ clip trong hoặc ngoài; cắt bớt
phần đầu hoặc cuối của clip để tập trung vào một phần cụ thể. Phương pháp được sử dụng để cắt clip
phim giống như đối với các clip âm thanh.
IIG Vietnam
227
Thêm dấu trang để chuyển đến một điểm cụ thể trong clip:
Trên Video Tools, thẻ Playback, nhóm Bookmark chọn Add Bookmark nhấp chuột chọn
vị trí muốn đánh dấu trên thanh thời gian của clip Tùy chọn dấu trang chỉ sử dụng được khi tập
tin phim được chèn từ máy tính.
IIG Vietnam
228
IIG Vietnam
229
Trên thẻ Insert, trong nhóm Media, bấm Screen Recording. Cửa sổ PowerPoint được tự động
thu nhỏ và thanh công cụ Screen Recording được hiển thị.
Chọn vùng ghi và các tùy chọn mong muốn.
Nhấn Record để bắt đầu ghi hình. Sẽ có cảnh báo hiển thị đếm ngược ba giây để bắt đầu
Record/Pause ghi hình. Thay đổi nút thành nút Pause khi đang ghi.
Stop Nhấn Stop để dừng ghi âm. Trong khi quay, thời lượng của video được hiển thị.
Bấm Select Area để kích hoạt dấu thập và kéo để chọn vùng màn hình muốn ghi. Bạn có
Select Area
thể nhấp vào nút thanh tác vụ chương trình mong muốn để kích hoạt chương trình.
Ghi lại lời kể bằng thiết bị âm thanh. Tùy chọn này được kích hoạt theo mặc định. Bỏ chọn
Audio
tùy chọn để tắt tính năng.
Record Nắm bắt các chuyển động con trỏ chuột. Tùy chọn này được kích hoạt theo mặc định. Bỏ
Pointer chọn tùy chọn để tắt tính năng.
Nhấp Record. Trong quá trình ghi, thanh công cụ bị ẩn khỏi chế độ xem.
Để tạm dừng hoặc dừng ghi, có thể hiển thị thanh công cụ bằng cách di con trỏ chuột ở đầu màn
hình hoặc nhấn WINDOWS + SHIFT + Q.
Khi kết thúc ghi, có thể thay đổi kích thước đối tượng video và áp dụng các tùy chọn Video Tools
nếu cần.
Lưu bản ghi màn hình dưới dạng tập tin MP4:
Nhấp chuột phải vào khung chứa phim nhấp vào Save Media as.
1.4. Nén và tối ưu hóa truyền thông
Âm thanh và video có thể làm tăng đáng kể kích thước tập tin trình chiếu, gây khó khăn khi chia sẻ bài trình
chiếu qua email hoặc qua Internet.
Giảm kích thước tập tin:
Trên thẻ File, phần Info, sử dụng tùy chọn Compress Media. Bạn có thể chọn Presentation
Quality, Internet Quality, hoặc Low Quality.
IIG Vietnam
230
Sau khi chọn tùy chọn, PowerPoint sẽ tự động nén các tập tin cần thiết và hiển thị lượng không
gian được lưu trữ.
Nếu bài thuyết trình tồn tại các vấn đề liên quan đến phát các video khi chia sẻ tập tin đòi hỏi phải tối ưu hóa
trước khi gửi, PowerPoint sẽ hiển thị tùy chọn Optimize Media Compatibility trong thẻ File, phần Info.
Nhấp vào nút tự động bắt đầu quá trình tối ưu hóa. Nếu nút không xuất hiện, bài trình chiếu đã sẵn sàng để
chia sẻ.
2. Hiệu ứng chuyển tiếp (Transitions)
Chuyển tiếp là các hiệu ứng hoạt hình kiểm soát cách hiển thị từ slide trước sang slide sau. Chuyển tiếp giữa
các slide có hiệu ứng sẽ giúp thu hút khán giả. Tuy nhiên, thêm quá nhiều hiệu ứng khác nhau cũng có thể
gây mất tập trung khi theo dõi bài thuyết trình.
2.1. Chèn hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide
Khi thay đổi hiệu ứng chuyển đổi giữa hai slide, cần thực hiện gán hiệu ứng chuyển đổi cho slide thứ hai
(nghĩa là slide sẽ xuất hiện, không phải là slide sẽ biến mất).
Thêm hoặc sửa đổi hiệu ứng chuyển tiếp slide:
Chọn slide muốn thêm hoặc sửa đổi hiệu ứng trên thẻ Transitions, nhóm Transition to This
Slide, chọn kiểu hiệu ứng phù hợp trong thư viện hiệu ứng.
IIG Vietnam
231
Nhấp vào nút More để hiển thị toàn bộ thư viện nhấp vào từng kiểu chuyển đổi để xem trước
trực tiếp trên slide.
Hình 248: Thư viện tùy chọn hiệu ứng chuyển tiếp slide
Áp dụng chuyển đổi cho tất cả các slide trong bài trình chiếu:
Trên thẻ Transitions, nhóm Timing, bấm vào Apply To All.
Áp dụng chuyển đổi cho một nhóm slide:
Nhấn CTRL và chọn một số slide trong danh sách hình thu nhỏ slide hoặc trong chế độ xem
Slide Sorter trên thẻ Transitions, nhóm Transition to This Slide, chọn kiểu hiệu ứng phù hợp
trong thư viện hiệu ứng
Xóa hiệu ứng chuyển đổi:
Trên thẻ Transitions, nhóm Transition to This Slide, bấm None.
Xóa các hiệu ứng chuyển tiếp khỏi tất cả slide:
Thiết lập chuyển đổi trên một slide thành None, sau đó bấm Apply To All.
2.2. Thay đổi thời gian chờ chuyển chuyển tiếp
Sau khi áp dụng hiệu ứng chuyển tiếp các slide, có thể điều chỉnh tốc độ của quá trình chuyển tiếp, gán âm
thanh và kiểm soát cách diễn ra hiệu ứng.
Thêm hoặc điều chỉnh các tùy chọn cho hiệu ứng:
Chọn các slide muốn điều chỉnh trên thẻ Transitions, nhóm Timing, nhấp vào tùy chọn mong
muốn.
IIG Vietnam
232
Hình 250: Các tùy chọn thêm âm thanh khi chuyển tiếp vào slide
IIG Vietnam
233
2.3. Điều chỉnh các tùy chọn của hiệu ứng chuyển tiếp
Điều chỉnh các thuộc tính chuyển tiếp bao gồm: hướng và màu sắc.
Sửa đổi chuyển đổi:
Chọn slide cần điều chỉnh trên thẻ Transitions, trong nhóm Transition to This Slide, nhấp vào
nút Effect Options nhấp vào tùy chọn mong muốn.
PowerPoint cung cấp các tùy chọn khác nhau trong Effect Options tùy thuộc vào kiểu hiệu ứng được chọn.
Nếu nút Effect Options bị mờ, kiểu hiệu ứng được chọn không cho phép có các biến thể.
Hình 251: Các tùy chọn Effects của hiệu ứng chuyển tiếp slide
Có thể xem trước hiệu ứng chuyển tiếp bằng cách nhấp vào biểu tượng ngôi sao.
Nếu đã áp dụng nhiều hiệu ứng chuyển tiếp cho bài trình chiếu, trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, sử
dụng Rehearse Timings để đảm bảo có một lượng thời gian thích hợp khi chuyển tiếp giữa các slide.
Xem tất cả các hình động và chuyển tiếp được thiết lập trong bài trình chiếu:
Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Start Slide Show, bấm chọn From Beginning.
Nhấn phím F5.
IIG Vietnam
234
Lưu ý: hiệu ứng động trên slide được áp dụng cho các đối tượng và văn bản có trong một slide, còn các hiệu
ứng chuyển tiếp được áp dụng cho toàn bộ slide.
3.1. Áp dụng hiệu ứng động cho đối tượng
PowerPoint chứa sẵn một tập hợp các hiệu ứng động có thể áp dụng cho các đối tượng trên slide.
Những hiệu ứng động này được nhóm thành bốn loại: hiệu ứng xuất hiện (entrance effects), hiệu ứng nhấn
mạnh (emphasis effects), hiệu ứng thoát (exit effects) và chuyển động theo đường dẫn (motion paths).
Có thể sửa đổi hiệu ứng động tích hợp bằng cách thay đổi các tùy chọn của hiệu ứng.
Áp dụng hiệu ứng:
Chọn placeholder hoặc đối tượng trên slide trên thẻ Animations, trong nhóm Animation, nhấp
vào kiểu hiệu ứng được yêu cầu trong thư viện.
Bấm More để hiển thị toàn bộ thư viện hiệu ứng động và các tùy chọn có sẵn.
IIG Vietnam
235
Hình 253: Thư viện các tùy chọn hiệu ứng động cho đối tượng
Khi thêm hiệu ứng động vào một đối tượng, hộp số thứ tự sẽ xuất hiện cạnh đối tượng đó trên slide. Con số
này đại diện cho thứ tự chuỗi các hiệu ứng động sẽ xảy ra.
Hình 254: Một đối tượng khi được gán hiệu ứng
Trong chế độ xem Normal, khi áp dụng hiệu ứng động, biểu tượng ngôi sao sẽ xuất hiện dưới số slide trong
ngăn Slide Navigation. Trong chế độ xem Slide Sorter, biểu tượng ngôi sao sẽ hiển thị dưới slide.
Hình 255: Slide có đối tượng được gán hiệu ứng động sẽ được đánh dấu sao
IIG Vietnam
236
Xem trước tất cả các hiệu ứng động được áp dụng trên slide:
Nhấp vào biểu tượng hiệu ứng động trong ngăn Slide Navigation.
Trên thẻ Animations nhấp vào Preview.
Thay đổi hiệu ứng động được áp dụng cho đối tượng:
Chọn đối tượng muốn đổi hiệu ứng và trên thẻ Animations, trong nhóm Animation, nhấp vào
kiểu hiệu ứng mong muốn.
Áp dụng nhiều hiệu ứng động
Có thể áp dụng nhiều hiệu ứng động cho cùng một đối tượng; các hiệu ứng động bổ sung cho đối tượng sẽ
phát sau các hiệu ứng động hiện có, tuần tự thực hiện theo thứ tự thời gian thêm hiệu ứng.
Áp dụng nhiều hiệu ứng động:
Chọn đối tượng cần áp dụng hiệu ứng trên thẻ Animations, trong nhóm Advanced Animation,
nhấp vào Add Animation chọn tùy chọn hiệu ứng từ thư viện.
IIG Vietnam
237
Mở Animation Pane:
Trên thẻ Animations, trong nhóm Advanced Animation, bấm vào Animation Pane.
Bấm đúp chuột vào hộp số bên cạnh một đối tượng đã áp dụng nhiều hiệu ứng động.
Animation Pane hiển thị các biểu tượng được mã hóa màu cho biết loại hiệu ứng được áp dụng.
Hình dạng khác nhau cho biết loại cài đặt đã áp dụng.
Mỗi mục trong danh sách đại diện cho một sự kiện hiệu ứng và được gắn nhãn với tên đối tượng
hoặc một phần văn bản từ mục trên slide.
Các số bên cạnh các mục danh sách cho biết thứ tự PowerPoint thực hiện (hoặc phát) các hiệu
ứng động.
Nếu áp dụng cùng một hiệu ứng nhiều lần, nó sẽ xuất hiện nhiều dòng trong danh sách.
Ở dưới cùng của Animation Pane, mục Section chứa các tùy chọn để Phóng to và Thu nhỏ.
Lưu ý: Bạn có thể sử dụng Selection Pane để đổi tên các đối tượng, giúp nhận dạng dễ dàng hơn.
IIG Vietnam
238
IIG Vietnam
239
Hình 262: Các tùy chọn hiệu ứng chuyển động theo đường dẫn
Nếu muốn xem nhiều tùy chọn đường dẫn chuyển động, nhấp vào More Motion Paths để mở hộp thoại
Change Motion Path.
Hình 263: Hộp thoại mở rộng tùy chọn hiệu ứng chuyển động theo đường dẫn
Một số thay đổi có thể thực hiện ngay lập tức để thay đổi cách hiệu ứng hoạt động:
Mũi tên xanh đánh dấu điểm bắt đầu của đường chuyển động.
Mũi tên đỏ đánh dấu sự kết thúc của đường chuyển động.
Đường đứt nét là đường chuyển động (đường dẫn mà đối tượng di chuyển trong hiệu ứng động).
Thay đổi đường di chuyển của hiệu ứng:
Nhấp vào đường dẫn chuyển động để chọn biểu tượng thay đổi kích thước cho phép thay đổi
kích thước của đường chuyển động; biểu tượng xoay cho phép xoay đường dẫn.
IIG Vietnam
240
Hình 264: Đường di chuyển hiệu ứng trước và sau khi được chọn
Hình 265: Hiệu ứng đường dẫn chuyển động hiển thị trên Animation Pane
Hình 266: Các tùy chọn của hiện ứng đường dẫn Arcs
IIG Vietnam
241
3.3. Thay đổi các thiết lập và tùy chọn của hiệu ứng
Sử dụng các tùy chọn cài đặt và hiệu ứng có thể điều chỉnh thời lượng của hiệu ứng động, đặt điều kiện kích
hoạt để bắt đầu hiệu ứng, thay đổi hướng hoặc hình dạng của hiệu ứng động và đặt thứ tự thực hiện các hiệu
ứng.
Nút công cụ Effect Options cung cấp các tùy chọn hướng, hình dạng và màu sắc.
Hộp thoại Animation Effect trên thẻ Animations, trong nhóm Advanced Animation và Timing cung cấp các
cài đặt và cải tiến hiệu ứng bổ sung (tùy từng hiệu ứng).
Thay đổi tùy chọn hoặc cài đặt hiệu ứng động:
Chọn hiệu ứng động trên thẻ Animations, trong nhóm Animation, bấm Effect Options.
Hình 267: Các tùy chọn điều chỉnh hiệu ứng động Fly In và Shape
Trên thẻ Animations, nhấp vào tùy chọn thích hợp trong nhóm Advanced Animation hoặc
Timing.
Bấm chuột phải vào hiệu ứng trong Animation Pane bấm Effect Options
Bấm đúp chuột vào hiệu ứng trong Animation Pane
Trong Animation Pane, bấm vào mũi tên danh sách ở bên phải của hiệu ứng bấm Effect
Options
IIG Vietnam
242
Hình 268: Hộp thoại tùy chỉnh hiệu ứng động Spin
Ba cách thực hiện sau sẽ mở ra hộp thoại cài đặt hiệu ứng động với nhiều tùy chọn hơn để thay đổi hiệu ứng,
các tùy chọn trong hộp thoại phụ thuộc vào hiệu ứng động.
Vùng Enhancements luôn hiển thị tùy chọn để thêm âm thanh, thêm hiệu ứng sau đó hoặc làm động bất kỳ
văn bản nào được liên kết với đối tượng.
Hình 269: Vùng Enhancements trong hộp thoại cài đặt hiệu ứng động
Khi tạo hiệu ứng văn bản cho đối tượng, nếu thay đổi tùy chọn từ All at once thành By word hoặc By letter,
bạn sẽ có quyền truy cập vào trường cuối cùng cho phép đặt khoảng thời gian trễ giữa các từ hoặc chữ cái,
giúp nhấn mạnh một số văn bản, nhưng cũng có thể khiến người nghe mất tập trung khi phải đoán các từ tiếp
theo.
Hình 270: Tùy chỉnh hiệu ứng phần văn bản cho đối tượng
Cài đặt kích hoạt hiệu ứng động có điều kiện (Animation Triggers)
Hiệu ứng động được thiết lập chế độ thực hiện khi nhấp vào một đối tượng nhất định hoặc khi video đạt đến
một điểm cụ thể. Đối tượng được nhấp hoặc điểm được đánh dấu trong video hoặc clip âm thanh được gọi là
trình kích hoạt hiệu ứng động.
IIG Vietnam
243
Hình 272: Hộp thoại kích hoạt hiệu ứng động có điều kiện
Lưu ý: Có thể đặt bookmark cho âm thanh và video bằng nút Add Bookmark trong nhóm Bookmarks trên thẻ
Video Tools Playback.
IIG Vietnam
244
o On Click: bài thuyết trình sẽ tạm dừng tại thời điểm này và chờ nhấp chuột trước khi chạy
hiệu ứng này, sử dụng chuột để điều khiển mỗi hiệu ứng.
Hình 274: Hiệu ứng có Start: On Click được đánh dấu hình con trỏ chuột phía trước
o With Previous: hiệu ứng sẽ xảy ra cùng lúc với hiệu ứng trước đó.
Hình 275: Hiệu ứng có Start: With Previous không có ký hiệu đánh dấu phía trước
o After Previous: hiệu ứng sẽ xảy ra ngay khi hiệu ứng trước đó kết thúc.
Hình 276: Hiệu ứng có Start: After Previous được đánh dấu hình đồng hồ phía trước
Bấm chuột phải vào hiệu ứng trong Animation Pane và sau đó bấm vào một trong các tùy chọn
Start.
Bấm đúp chuột vào hiệu ứng trong Animation Pane bấm vào thẻ Timing.
Bấm chuột phải vào hiệu ứng trong Animation Pane bấm Timing.
IIG Vietnam
245
Hình 278: Thẻ Timing trong hộp thoại cài đặt hiệu ứng
Bấm đúp chuột vào hiệu ứng trong Animation Pane bấm vào thẻ Timing chọn thời lượng
đặt trước từ danh sách Duration
Trong Animation Pane, trỏ chuột vào cạnh phải hoặc trái của hộp thời lượng và kéo nó đến thời
gian mong muốn. Kéo bên trái điều chỉnh thời gian bắt đầu, trong khi kéo bên phải điều chỉnh
thời gian kết thúc.
Hình 280: Kéo bên trái điều chỉnh thời gian bắt đầu của hiệu ứng
Lưu ý: Kích thước của hộp thời lượng cho hiệu ứng hoạt hình được xác định bởi thời gian bắt đầu và kết thúc.
Vị trí của hộp thời lượng cho hiệu ứng hoạt hình được xác định bởi cài đặt Start.
Tạm dừng hoặc trì hoãn thời điểm bắt đầu hiệu ứng:
Chọn đối tượng trong Animation Pane trên thẻ Animations, nhóm Timing, sử dụng các mũi
tên hoặc nhập thời gian cụ thể vào hộp Delay
IIG Vietnam
246
Bấm chuột phải vào hiệu ứng trong Animation Pane bấm Timing, sử dụng các mũi tên hoặc
nhập thời gian cụ thể vào hộp Delay
Bấm đúp chuột vào hiệu ứng trong Animation Pane bấm vào thẻ Timing, sử dụng các mũi
tên hoặc nhập thời gian cụ thể vào hộp Delay
Có thể sử dụng các tùy chọn Repeat (lặp lại) và Rewind (tua lại) trong thẻ Timing, tua lại trả đối tượng về
giao diện ban đầu hoặc vị trí bắt đầu của nó.
Hình 281: Tùy chỉnh Repeat trong hộp thoại tùy chỉnh hiệu ứng
Nếu danh sách có nhiều cấp độ, có thể nhóm văn bản theo cấp độ đoạn bằng cách sử dụng tùy chọn Text
Animation trong hộp thoại cài đặt hiệu ứng.
IIG Vietnam
247
Hình 282:Tùy chọn nhóm văn bản theo cấp độ đoạn trong hộp thoại cài đặt hiệu ứng
Đặt hiệu ứng động cho từng từ hoặc từng chữ cái trong văn bản, đoạn văn:
Chọn đối tượng văn bản mở hộp thoại cài đặt hiệu ứng trên thẻ Effect, phần Enhancements,
chọn tùy chọn phù hợp trong mục Animate text.
Hình 283: Tùy chọn đặt hiệu ứng động cho từng từ hoặc từng chữ cái trong hộp thoại cài đặt hiệu ứng
Trong phần Text Animation của hộp thoại cài đặt hiệu ứng, có thể đặt các tùy chọn sau:
Đặt thời gian trễ cho hiệu ứng văn bản:
Chọn Automatically after nhập số giây trong hộp thoại.
Nếu văn bản được chứa trong hình (như hình tròn), hãy kích hoạt tùy chọn Animate attached shape.
Phát hiệu ứng động theo chiều ngược lại:
Chọn hộp kiểm In reverse order.
IIG Vietnam
248
Hình 284: Tùy chọn Text Animation trong hộp thoại cài đặt hiệu ứng
Sao chép hiệu ứng từ đối tượng này sang đối tượng khác:
Chọn đối tượng có hiệu ứng muốn sao chép trên thẻ Animations, trong nhóm Advanced
Animation, nhấp vào Animations Painter:
o Nhấp vào Animations Painter một lần để sao chép hiệu ứng cho một đối tượng.
o Nhấp đúp chuột vào Animations Painter để sao chép hiệu ứng cho một số đối tượng.
o Nhấn ESC để tắt Animations Painter.
3.6. Thay đổi thứ tự thực thi các hiệu ứng
Số bên cạnh mỗi đối tượng đã áp dựng hiệu ứng động trên slide cho biết thứ tự phát hiệu ứng khi trình chiếu,
tương ứng với danh sách liệt kê trong Animation Pane.
Sắp xếp lại thứ tự các hiệu ứng động:
Sử dụng các nút Reorder ở đầu Animation Pane.
Sử dụng các tùy chọn trên thẻ Animations, trong nhóm Timing.
Hình 286: Các tùy chọn sắp xếp lại thứ tự các hiệu ứng động
Kéo các mục hiệu ứng động lên hoặc xuống danh sách trong Animation Pane.
IIG Vietnam
249
IIG Vietnam
250
13 Nhấn SHIFT + F5 để bắt đầu trình chiếu slide hiện tại. Clip âm thanh bắt đầu tự động phát và lặp lại liên
tục cho đến khi bấm tạm dừng hoặc cho đến khi slide tiếp theo được hiển thị. Nhấn ESC để trở về
PowerPoint.
IIG Vietnam
251
IIG Vietnam
252
10 Trong Animation Pane, nhấp vào Play All và lưu ý dòng thời gian ở dưới cùng của khung khi phát di
chuyển qua các ô màu xanh lá cây.
11 Nhấp vào mũi tên kép trong dòng màu xám ở cuối hiệu ứng động trong danh sách để thu gọn danh sách
hiệu ứng.
Bài 7: Thay đổi các thiết lập và tùy chỉnh của hiệu ứng động.
1 Chọn slide 2, sau đó trong Animation Pane, chọn hiệu ứng của placeholder tiêu đề.
2 Trên thẻ Animations, trong nhóm Timing, thay đổi Duration thành 02.00 và Start thành After Previous
3 Trong Animation Pane, nhấp đúp chuột vào hiệu ứng thứ hai, nó là của placeholder nội dung. Trong hộp
thoại Fade, chọn thẻ Timing, sau đó chọn danh sách của Start và chọn After Previous. Nhấp chọn OK để
đóng hộp thoại và xem trước hiệu ứng.
4 Trên slide 3, chọn placeholder nội dung Wildlife. Trên thẻ Animations, trong nhóm Animation, chọn hiệu
ứng Fly In Entrance.
5 Trong nhóm Animation, nhấp chọn Effect Options và sau đó chọn From Top.
6 Trong Animation Pane, nhấp đúp chuột vào hiệu ứng placeholder nội dung để mở hộp thoại Fly In. Thay
đổi trường Smooth start thành 0.05 giây bằng cách kéo thanh trượt màu xanh hoặc nhập vào trường.
7 Thay đổi trường Smooth end thành 0.1 giây bằng cách kéo thanh trượt màu xanh hoặc nhập vào trường,
sau đó nhấp OK để đóng hộp thoại và xem trước hiệu ứng.
8 Bấm vào một vùng trống trong Animation Pane, rồi bấm Play All trong Animation Pane để xem trước các
hiệu ứng động.
IIG Vietnam
253
3 Nhấp vào thẻ Timing và sau đó trong trường Duration, nhấp vào mũi tên để thay đổi thành 1 giây (Fast).
Sau đó bấm OK.
4 Trên slide 5 chọn hộp văn bản Ready to go? Trên thẻ Animations, trong nhóm Animation, nhấp chọn
Appear.
5 Trong Animation Pane, nhấp vào mũi tên ở bên phải của hiệu ứng động và sau đó nhấp vào Effect
Options.
6 Trên thẻ Effect, nhấp vào mũi tên Animate text và bấm chọn By word. Thay đổi độ trễ giữa các từ thành
1 giây.
7 Chọn thẻ Timing và thay đổi Start thành After Previous. Bấm OK.
Bài 10: Sắp xếp lại thứ tự hiệu ứng trên slide.
1 Trên slide 5, chọn vào ảnh. Trên thẻ Animations, trong nhóm Animation, nhấp chọn hiệu ứng Float In
Entrance.
2 Trên thẻ Animations, trong nhóm Animation, nhấp chọn Effect Options và sau đó chọn Float Down và
thay đổi Duration thành 02.00.
3 Trong nhóm Advanced Animation, bấm vào Add Animation và sau đó bấm chọn Grow/Shrink từ phần
Emphasis. Thay đổi Start thành After Previous. Xác nhận đặt Duration là 02:00.
4 Chọn hộp văn bản Ready to go?, nhấp vào Add Animation và chọn hiệu ứng Appear Entrance. Thiết
lập Start thành After Previous.
5 Mở Animation Pane, chọn hiệu ứng đầu tiên, TextBox 5 (custom path). Kéo hiệu ứng xuống dưới cùng
trong danh sách hiệu ứng.
6 Thay đổi thiết lập hiệu ứng của TextBox 5 (custom path) thành Start with Previous.
7 Trên thẻ Animation, bấm Preview để xem tất cả hiệu ứng trên slide.
IIG Vietnam
254
PowerPoint đã loại bỏ hiệu ứng động cho cả hai mục từ slide và trong Animation Pane.
3 Chọn slide 3, trong Animation Pane, nhấp vào mũi tên bên cạnh hiệu ứng của placeholder nội dung và
bấm Remove.
4 Xem lại tất cả hiệu ứng trên slide.
5.2. Bài tập lý thuyết:
1 Tùy chọn nào được sử dụng để ẩn video sau khi video được hiển thị ?
a. Start: On Click
b. Rewind after Playing
c. Play Full Screen
d. Hide While Not Playing.
2 Tùy chọn nào được sử dụng để chỉ phát 10 giây đầu tiên của đoạn âm thanh dài 2 phút ?
a. Fade Out
b. Crop
c. Fade In
d. Trim Audio
3 Phát biểu nào KHÔNG đúng về việc thêm âm thanh vào bài trình chiếu ?
a. Bạn có thể chèn một đoạn âm thanh phát làm nền trong khi trình bày.
b. Bạn có thể tạo clip âm thanh của riêng mình trong PowerPoint.
c. Bạn nên lưu trữ các tập tin âm thanh được liên kết trong cùng thư mục với bài trình chiếu của bạn.
d. Bạn có thể thêm âm thanh vào bày trình chiếu từ các tập tin âm thanh được lưu trữ trên máy tính
hoặc Internet.
4 Tùy chọn nào được sử dụng để phát video liên tục?
a. Rewind after Playing
b. Start: Automatically
c. Play Full Screen
d. Loop until Stopped
5 Phát biểu nào KHÔNG đúng về việc thêm video vào bài thuyết trình ?
a. Bạn có thể ẩn các nút điều khiển video trong khi trình bày.
b. Bạn có thể nhúng video trực tiếp vào bài trình chiếu hoặc chèn liên kết vào tập tin video.
c. Bạn có thể thêm video vào bài trình chiếu từ bản ghi màn hình, các tập tin được lưu trữ trên máy tính
hoặc Internet.
d. Bạn chỉ có thể chèn các tập tin video MP4 vào bài trình chiếu.
IIG Vietnam
255
6 Để thay đổi quá trình chuyển đổi giữa hai trang chiếu, bạn phải thêm quá trình chuyển đổi sang trang
chiếu ____.
a. Thứ nhất
b. Thứ hai
7 Tùy chọn nào trên thẻ Transition được sử dụng để đặt tốc độ chuyển tiếp ?
a. Loop Until Next
b. Effect Options
c. After
d. Duration
8 Tùy chọn nào trên thẻ Transition được sử dụng để điều chỉnh hướng chuyển đổi?
a. Advance Slide
b. Duration
c. Apply To All
d. Effect Options
9 Phát biểu nào KHÔNG đúng về việc áp dụng hiệu ứng động ?
a. Bạn có thể áp dụng hiệu ứng động cho hình và đối tượng đồ họa.
b. Bạn có thể áp dụng hiệu ứng động cho biểu đồ và bảng.
c. Bạn có thể áp dụng hiệu ứng động cho văn bản và placeholder.
d. Bạn có thể áp dụng hiệu ứng động cho toàn bộ slide.
10 Để thay đổi hình dạng của đường dẫn chuyển động, trên thẻ Animations, trong nhóm ______________,
nhấp vào More Motion Paths và sau đó, chọn hình dạng đường dẫn chuyển động mong muốn.
a. Preview
b. Advanced Animation
c. Timing
d. Animation
IIG Vietnam
256
11 Phát biểu nào KHÔNG đúng về sắp xếp lại các hiệu ứng động ?
a. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiệu ứng bằng cách kéo các mục hiệu ứng lên hoặc xuống trong danh sách
Animation Pane.
b. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiệu ứng bằng cách sử dụng các tùy chọn Reorder Animation trên thẻ
Animations, trong nhóm Timing.
c. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiệu ứng bằng các nút Reorder ở đầu Animation Pane.
d. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiệu ứng bằng cách nhấp đúp vào số thứ tự hiệu ứng trên slide và nhập số
mong muốn.
12 Nhóm nào, trên thẻ Animations, được sử dụng để chỉ định khi nào hiệu ứng sẽ xảy ra và thời gian hoạt
động của hiệu ứng ?
a. Advanced Animation
b. Animation
c. Preview
d. Timing
13 Bạn có thể theo dõi, sắp xếp lại, sửa đổi, xóa và phát tất cả các hiệu ứng động được áp dụng cho các đối
tượng trên slide đang hoạt động bằng cách sử dụng _______________.
a. Animation Painter
b. Advanced Animation ribbon
c. Effect Options menu
d. Animation Pane
IIG Vietnam
257
Có thể sử dụng nút Show Comments trên thẻ Review để hiển thị các Comment trong ngăn Comments hoặc
hiển thị biểu tượng đánh dấu Comment.
Chèn comment
Comment trong PowerPoint có thể chèn tại bất kỳ vị trí nào trong bài trình chiếu.
Chèn một Comment:
Chọn văn bản hoặc đối tượng mà muốn bình luận trên thẻ Review, nhóm Comments, nhấp
vào New Comment.
Hoặc, chọn văn bản hoặc đối tượng mà muốn bình luận trên thanh trạng thái, bấm vào nút
Comments trong ngăn Comments, bấm New trong ngăn Comments sẽ hiển thị biểu tượng
nhận xét bên cạnh đối tượng đã chọn trên slide và mở hộp nhận xét mới.
Nhập bình luận vào hộp thoại nhấn ENTER hoặc bấm bên ngoài khung bình luận để kết thúc.
IIG Vietnam
258
Hình 289: Phần hiển thị tên người và thời điểm tạo comment.
IIG Vietnam
259
Khi trả lời comment, PowerPoint sẽ cập nhật thông tin nhận dạng comment với thông tin của bạn.
Xóa comment
Xóa comment:
Trong ngăn Comments, nhấp vào comment và sau đó nhấp .
Nhấp chuột phải vào biểu tượng và nhấp vào nút Delete Comment
Trên thẻ Review, nhóm Comments, nhấp vào mũi tên Delete Comment và chọn một trong các
tùy chọn sau:
IIG Vietnam
260
Hình 292: Cửa sổ chọn phiên bản chỉnh sửa của bài trình chiếu để so sánh, hợp nhất
Khi so sánh hai bài trình chiếu, bạn có thể điều hướng để xem các khác biệt và kết hợp các thay đổi từ phiên
bản thứ hai thành phiên bản gốc một lần hoặc từng phần.
PowerPoint hiển thị tất cả sự khác biệt giữa hai phiên bản ở phần dưới cùng của ngăn Revisions. Phần trên
của ngăn Revisions hiển thị các thay đổi đối với slide hiện tại trong thẻ Slides hoặc thẻ Details.
PowerPoint nêu bật sự khác biệt và hiển thị biểu tượng Change bên cạnh mỗi điểm khác biệt trên slide.
Hình 293: Ngăn Revisions và chế độ hiển thị trên slide của bài trình chiếu gốc, bài trình chiếu chỉnh sửa
IIG Vietnam
261
Thẻ Slide trong ngăn Revisions hiển thị hình ảnh của slide với tất cả các thay đổi được áp dụng.
Thẻ Details trong ngăn Revisions hiển thị danh sách các comment và thay đổi đối với slide hiện tại.
Mở hoặc đóng ngăn Revisions:
Trên thẻ Review, nhóm Compare, bấm Reviewing Pane.
Điều hướng xem những khác biệt giữa 2 phiên bản:
Trong ngăn Revisions, bấm vào một thay đổi trong danh sách Presentation Changes.
Trong ngăn Revisions, bấm vào một thay đổi cụ thể trong thẻ Details.
Trên thẻ Review, nhóm Compare, bấm Next Change hoặc Previous Change.
Đối với mỗi điểm khác biệt, PowerPoint cho thấy chi tiết về những thay đổi và người thực hiện nó.
Hình 294: Chi tiết về điểm khác biệt giữa 2 phiên bản bài trình chiếu
Kết thúc Review và áp dụng các lựa chọn đã chấp nhận và từ chối:
Nhấp vào nút End Review.
IIG Vietnam
262
Hình 297: Phần nhập ghi chú (Click to add notes) được hiển thị bên dưới vùng slide chính.
IIG Vietnam
263
IIG Vietnam
264
IIG Vietnam
265
In phác thảo (outline) của toàn bộ bài trình chiếu trên trang handout:
Trên thẻ Handout Master, trong nhóm Page Setup, nhấp vào Slides Per Page nhấp vào Slide
Outline.
In handouts:
Trên thẻ File, bấm Print nhóm Settings, nhấp vào mũi tên bên cạnh Full Page Slides bên
dưới Handouts, nhấp vào bố cục mong muốn.
Nếu muốn sửa đổi nội dung, hình ảnh và bố cục của tài liệu, có thể xuất bài trình chiếu sang Microsoft Word.
IIG Vietnam
266
Hình 303: Các tùy chọn bố trí kết quả xuất bài trình chiếu sang MS Word.
Microsoft Word được mở và hiển thị số slide, hình thu nhỏ slide và ghi chú dưới dạng bảng biểu.
Có thể sửa đổi nội dung, lưu hoặc in tài liệu Word.
Hình 304: Kết quả tập tin Word được xuất ra từ bài trình chiếu
IIG Vietnam
267
Hình 305: Tùy chọn thuộc tính đính kèm phông chữ trong tập tin bài trình chiếu
IIG Vietnam
268
Tính năng Accessibility Checker sẽ phát hiện các lỗi và phân loại thành ba nhóm sự cố: lỗi
(errors), cảnh báo (warning) và mẹo (tips).
Lỗi (errors): khi nội dung trình bày sẽ khó hoặc không thể hiểu được, bao gồm các lỗi như thiếu
văn bản trên các đối tượng, thiếu tiêu đề bảng và thiếu tiêu đề slide.
Cảnh báo (warning): khi nội dung có thể gây khó hiểu, bao gồm các cảnh báo về các vấn đề liên
kết văn bản, cấu trúc bảng phức tạp và các ô bảng trống.
Mẹo (tips): các gợi ý để giúp tổ chức và trình bày thông tin theo cách tốt hơn, bao gồm chú thích
cho âm thanh và video, thứ tự logic của các slide và tiêu đề slide.
IIG Vietnam
269
Hình 307: Mục Alt Text trong ngăn tác vụ Format Picture
Đảm bảo tính tương thích của bài trình chiếu (Compatibility Checker)
Có thể sử dụng tính năng Compatibility Checker để xác định có sự cố nào khi bài trình chiếu được mở trong
PowerPoint 2003 hoặc các phiên bản trước đó. Ví dụ các có vấn đề với hiệu ứng chuyển tiếp, hình động,
video được nhúng hoặc SmartArt.
Định dạng tập tin PowerPoint hiện tại giống các phiên bản PowerPoint 2013, 2010, 2007, do đó không cần
thiết phải kiểm tra vấn đề tương thích cho các phiên bản này.
Chạy tính năng Compatibility Checker:
Trên thẻ File, bấm Info bên dưới mục Inspect Presentation, bấm Check for Issues bấm
Check Compatibility.
Nếu bạn thường xuyên lưu bài trình chiếu ở định dạng PowerPoint 97-2003, hãy chọn hộp kiểm Check
compatibility when saving in PowerPoint 97-2003 formats.
Hình 308: Hộp thoại cảnh báo các điểm không tương thích giữa 2 phiên bản PowerPoint.
IIG Vietnam
270
4. Trình chiếu
Thẻ Slide Show cung cấp các tính năng để thiết lập và xem bài trình chiếu.
IIG Vietnam
271
Hình 310: Slide 2,3 bị ẩn với ký hiệu số thứ tự slide được gạch chéo
Hình 311: Hộp thoại thiết lập các tùy chọn khi trình chiếu
IIG Vietnam
272
IIG Vietnam
273
Khi ở chế độ xem Slide Show, có thể truy cập các tùy chọn như điều hướng, thu phóng màn hình và con trỏ
bằng các công cụ trình bày trên màn hình hiển thị ở góc dưới bên trái của màn hình hoặc menu chuột phải.
Lưu ý: Các công cụ trình bày trên màn hình không hiển thị trong tất cả các cách trình chiếu (xem lại phần thiết
lập một Slide Show).
Khi không sử dụng chế độ Presenter View, các công cụ điều hướng trình chiếu sẽ xuất hiện ở dưới cùng của
màn hình khi di con trỏ chuột trên slide.
Hình 312: Các tùy chọn trên màn hình khi trình chiếu
Các nút điều hướng trên màn hình được mô tả trong bảng sau:
Hiển thị các menu tùy chọn pointer. Chọn pen, highlight, hoặc.
Ngoài ra, có thể nhấp chuột phải vào màn hình để mở tùy chọn khi trình chiếu hoặc nhấp vào nút More
Options để tùy chọn khác:
Menu phím tắt
IIG Vietnam
274
Các tùy chọn pen, highlight cho phép đánh dấu, viết, vẽ nội dung lên slide; những đánh dấu này được gọi là
chú thích (annotations) hoặc đánh dấu mực (ink markup). Khi thoát khỏi trình chiếu, PowerPoint sẽ hỏi bạn
muốn giữ hoặc loại bỏ nội dung này. Nếu chọn giữ các nội dung này, chúng sẽ được lưu cùng với bài trình
chiếu để sử dụng này.
Chỉnh sửa chú thích trong PowerPoint:
Chọn chú thích sử dụng thẻ Format Drawing Tools hoặc các thẻ Draw. Thẻ Draw cho phép
thêm hoặc sửa đổi các chú thích; hoặc có thể chuyển đổi chú thích thành hình.
Ẩn chú thích:
Trên thẻ Review, bấm Show Comments bấm Show Markup để tắt hiển thị các bình luận và
chú thích.
Hiển thị laser pointer mô phỏng trong chế độ xem Slide Show:
Nhấn CTRL và nhấp vào nút chuột trái. Không giống như các công cụ pen và highlight, laser
pointer không để lại bất kỳ dấu vết nào trên các slide.
4.2. Sử dụng chế độ Presenter View
Chế độ Presenter View là cách xem bài trình chiếu với phần ghi chú của người nói trên một máy trong khi
khán giả xem chỉ xem phần slide trình bày mà không có ghi chú trên một màn hình khác hoặc chiếu trên màn
hình. Presenter View được thiết kế để sử dụng hai màn hình.
Sử dụng chế độ Presenter View:
Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Monitors, bấm Use Presenter View
Nhấn ALT + F5 để khởi chạy trình chiếu bằng chế độ Presenter View
Trong chế độ xem Slide Show, bấm vào nút More Options bấm Show Presenter View
IIG Vietnam
275
Nhấp chuột phải vào màn hình và nhấp vào Show Presenter View.
Toolbar Slide Preview Slide
Thumbnail
Notes Pane
Presenter and Navigation Tools
Hình 313: Màn hình máy tính của người thuyết trình khi ở chế độ Presenter View
Bảng điều khiển Presenter View chứa một số thành phần sau:
Thanh công cụ cung cấp các tùy chọn:
Show Truy cập hoặc hiển thị các ứng dụng khác. Nhấn Show Taskbar để hiển thị và ẩn thanh
Taskbar tác vụ.
Hoán đổi chế độ Presenter View và Slide Show hoặc sao chép trình chiếu bằng các tùy
Display
chọn trong menu Display Settings. Các tùy chọn này có màu xám (không khả dụng) nếu
Settings
bạn chỉ sử dụng một màn hình.
End Kết thúc trình chiếu.
Slide
Show
Vùng Slide Preview với bộ hẹn giờ hiển thị thời lượng hiện tại của bài trình chiếu, bao gồm cả nút tạm
dừng / tiếp tục và nút khởi động lại trình chiếu. Slide hiển thị trong vùng này là slide mà khán giả hiện
đang nhìn thấy.
Vùng Presenter and Navigation tools chứa các nút công cụ trình chiếu, số slide hiện tại và tổng số slide
Vùng Thumbnail chứa hình thu nhỏ của slide tiếp theo.
IIG Vietnam
276
Vùng Notes pane hiển thị các ghi chú cho slide hiện tại, với các nút để tăng hoặc giảm kích thước
văn bản.
4.3. Diễn tập bài trình chiếu
Tính năng Slide Timing giúp ghi lại thời gian cần để trình bày của từng slide, sau đó sử dụng thời gian đã
ghi để tự động chuyển slide khi thuyết trình thực tế.
Diễn tập bài trình chiếu cung cấp cơ hội để điều chỉnh tính logic của bài trình chiếu, xác định thời lượng trình
bày, chỉnh sửa nội dung và kiểm tra kỹ các ghi chú của người nói.
Diễn tập bài trình chiếu để ghi nhận thời gian:
Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm vào Rehearse Timings.
PowerPoint hiển thị bài trình chiếu ở chế độ xem toàn màn hình với thanh công cụ Recording để
giúp quản lý quy trình diễn tập.
Next Pause Timing Repeat
Next Chuyển đến mục tiếp theo trên slide, hoặc nhấn N hoặc PAGE DOWN hoặc DOWN ARROW.
Repeat Nhấp vào nút này nếu thời gian hiển thị không chính xác và bạn muốn ghi lại thời gian.
Pause Tạm dừng thời gian.
Thời gian cho mỗi slide xuất hiện sẽ hiển thị dưới mỗi slide trong chế độ xem Slide Sorter.
Hình 315: Các slide có hiển thị thời gian đã được ghi lại, trong chế độ xem Slide Sorter
IIG Vietnam
277
Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm Set Up Slide Show chọn Using timings, if
present.
4.5. Ghi hình bài trình chiếu
Ghi lại một bài thuyết trình tương tự như diễn tập bài thuyết trình. Bạn thiết lập thời gian cần thiết cho mỗi
slide và chuyển đến slide tiếp theo sau thời gian đó; ngoài ra, có thể thêm chú thích và âm thanh tường thuật.
PowerPoint cho phép thêm lời tường thuật vào trình chiếu khi diễn tập bài trình chiếu hoặc trong khi trình
chiếu. Bạn có thể ghi nhận xét trên các slide cụ thể hoặc tắt hoàn toàn tính năng ghi tường thuật.
Hệ thống máy tính khi ghi hình có tường thuật yêu cầu phải có micrô, card âm thanh và loa để ghi và phát lại
bản trình chiếu slide.
Ghi bài trình chiếu:
Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm Record Slide Show chọn Start Recording
from Beginning hoặc Start Recording from Current Slide để chỉ định nơi bắt đầu. Hộp thoại
Record Slide Show sẽ mở ra.
Trong hộp thoại Record Slide Show, chọn các tùy chọn phù hợp cho nội dung muốn ghi trước
khi bắt đầu ghi. Bạn có thể chọn Slide and animation timings và/hoặc Narrations, ink, and
laser pointer bấm Start Recording.
Giao diện Slide Show hiển thị với thanh công cụ Recording. Bạn có thể tạm dừng và tiếp tục ghi lại lời tường
thuật bất cứ lúc nào bằng thanh công cụ Recording hoặc menu chuột phải.
Khi phát lại bản tường thuật, PowerPoint sẽ tự động đồng bộ hóa tất cả thời gian chuyển tiếp và hiệu ứng
động với bản ghi hình.
Nghe trước lời tường thuật:
Nhấp vào biểu tượng âm thanh ở góc dưới cùng bên phải của slide.
Trên Audio Tools, thẻ Playback, trong nhóm Preview, bấm Play.
Xóa lời tường thuật được ghi âm trên slide:
Chọn slide cần xóa tường thuật Sử dụng tùy chọn Clear trong menu Record Slide Show.
IIG Vietnam
278
Hình 318: Tùy chọn Custom Shows và Hộp thoại thiết lập kịch bản trình chiếu
Để chọn nhiều slide liên tiếp: nhấp vào slide đầu tiên và sau đó giữ SHIFT rồi nhấp vào slide
cuối cùng muốn chọn.
Để chọn nhiều slide không tuần tự: giữ CTRL trong khi nhấp vào từng slide muốn chọn.
Để xem trước kịch bản trình chiếu:
Nhấp vào tên kịch bản trong hộp thoại Custom Shows nhấp Show.
IIG Vietnam
279
Hình 319: Hộp thoại hiển thị các kịch bản trình chiếu
Nhấp vào hộp tùy chọn Enable remote viewers to download the presentation bài trình chiếu
có thể tải xuống.
IIG Vietnam
280
Sau khi nhấp vào Connect, PowerPoint cung cấp một liên kết để chia sẻ với người xem từ xa.
Bạn sao chép liên kết gửi cho các thành viên để truy cập.
Khi người nhận nhấp vào liên kết, họ sẽ thấy bài trình chiếu trong trình duyệt web.
Khi hoàn thành việc liên kết, bấm Start Presentation thẻ Present Online sẽ hiển thị.
Khi trình bày trực tuyến, không thể sử dụng công cụ pen hoặc highlighter.
Để nói chuyện với khán giả, hãy sử dụng phần mềm giao tiếp như Skype.
Sau khi trình bày xong và kết thúc bài trình bày trực tuyến nhấn ESC để thoát khỏi chế độ xem Slide Show
nhấp vào End Online Presentation cửa sổ xác nhận xuất hiện, nhấp vào End Online Presentation.
Lưu ý: Nếu đăng ký tài khoản Microsoft bao gồm Skype for Business, hãy nhấp vào mũi tên Present Online
nhấp vào Skype for Business chọn Skype meeting nhấp OK.
5. Tổng kết bài học:
Các phần của Bài 7 đã cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng về:
Các thao tác chèn, định dạng, điều chỉnh, phản hồi comment.
Sử dụng công cụ so sánh các phiên bản bài trình chiếu.
Các công cụ tùy chỉnh bài trình chiếu.
Các thao tác kiểm tra bài trình chiếu.
Các tùy chỉnh, công cụ, và chế độ hỗ trợ trong trình chiếu.
6. Bài tập:
6.1. Bài tập thực hành:
Bài 1: Chèn và phản hồi comment.
1 Mở tập tin River Power Plant_.pptx trong Thư mục thực hành
2 Trên slide 1, nhấp chọn tiêu đề mở đầu, chọn thẻ Review, trong nhóm Comments, nhấp chọn New
Comment. Trong ngăn tác vụ Comments, nhập: When and who reviewed this presentation recently?
Vào nội dung comment.
3 Gần cuối slide 1, nhấp vào biểu tượng comment bên cạnh logo để chọn comment trong ngăn tác vụ
Comments.
4 Trong ngăn tác vụ Comments, hộp comment, nhấp vào trường Reply và nhập: Perfect. Thank you.
5 Trong Comments Pane, nhấn vào nút Next cho đến khi slide 2 hiển thị.
6 Nhấn vào dầu X để xóa comment: “Should this be treated as a proper name?”
IIG Vietnam
281
7 Trong ngăn slide, chọn văn bản 18 months, nhấp thẻ Review, trong nhóm Comments, nhấp chọn New
Comment. Nhập: Add month & year when revisions are expected to be completed.
8 Đóng ngăn tác vụ Comments.
IIG Vietnam
282
2 Trên slide 1, trong phần Notes, nhập: Kick off meeting to discuss project scope and expected outcomes.
3 Nhấp chọn thẻ View, trong nhóm Master Views, nhấp Notes Master.
4 Nhấp chọn placeholder ghi chú, trên thẻ Drawing Tools Format, trong nhóm Shape Styles, nhấp Shape
Fill. Chọn White, Background 1, Darker 15%.
5 Trên thẻ Notes Master, bấm Close Master View.
6 Chọn thẻ File, bấm Print. Trong Settings, bấm vào mũi tên cạnh hộp Layout (hiện đang được thiết lập là
Full Page Slides), trong phần Print Layout, chọn Notes Pages.
Một bản xem trước của các trang ghi chú xuất hiện ở bên phải. Lưu ý rằng màu tô mới đã được áp dụng
cho placeholder ghi chú.
7 Đóng bài thuyết trình mà không lưu các thay đổi.
IIG Vietnam
283
IIG Vietnam
284
Bài 10: Diễn tập và tùy chỉnh thời gian trình bày
1 Chọn thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm Rehearse Timings.
2 Chuyển qua bài trình chiếu như thể bạn đang trình bày nó cho người nghe, chừa đủ thời gian cần thiết cho
mỗi slide.
3 Tại thời điểm kết thúc trình chiếu, bấm Yes để lưu thời gian bạn đặt cho mỗi slide.
4 Bấm thẻ View, và nhấp chọn Slide Sorter để xem thời gian cho mỗi slide.
5 Chọn slide 3 và sau đó chọn thẻ Transitions. Trong nhóm Timing, đặt mỗi slide sẽ xuất hiện sau 5 giây.
6 Bấm thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm Set Up Slide Show.
7 Trong Show type, nhấp chọn Browsed at a kiosk (full screen).
8 Trong Show slides, nhấp From: và thay đổi nó thành From: 1 To: 3. Bấm OK.
9 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm chọn hộp kiểm Use Timings.
10 Nhấn F5 để bắt đầu trình chiếu và xem các slide.
Lưu ý rằng các slide 1 - 3 là các slide duy nhất được hiển thị. Các slide tiến lên tự động và sẽ lặp lại liên
tục cho đến khi bạn nhấn ESC.
11 Nhấn ESC để thoát khỏi trình chiếu.
12 Trên thẻ Slide Show, trong nhóm Set Up, bấm Set Up Slide Show. Trong Show type, nhấp chọn
Presented by a speaker (full screen). Trong Show slides, chọn All và trong Advance slides, chọn
Manually. Bấm OK.
IIG Vietnam
285
Khi bài trình chiếu được ghi phát lại, hãy chú ý rằng các slide se chuyển tiếp sau khoảng thời gian được
đặt trong khi ghi, với các chú thích xuất hiện khi bạn thêm chúng và bản tường thuật âm thanh của bạn
phát qua loa được kết nối với máy tính.
7 Khi kết thúc trình chiếu, nhấp vào màn hình để thoát.
IIG Vietnam
286
4 Tính năng nào được sử dụng để xem các thay đổi được thực hiện đối với bản sao được chia sẻ của
bài trình chiếu ?
a. Track Changes
b. Compatibility Checker
c. Notes
d. Compare
5 Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về ghi chú của người nói?
a. Bạn có thể xem ghi chú của người thuyết trình trong khi thuyết trình bằng chế độ Presenter View
hoặc bạn có thể in ghi chú.
b. Bạn có thể thấy các trang ghi chú sẽ trông như thế nào khi được in trong chế độ xem Notes Page
c. Bạn có thể tùy chỉnh tất cả các trang ghi chú cùng một lúc bằng Notes Master.
d. Bạn có thể định dạng văn bản ghi chú, thay đổi hình nền và thêm hình ảnh vào ghi chú trong chế
độ xem Normal.
6 Tùy chọn nào trong thẻ File cho phép xuất bài trình chiếu thành tài liệu Word ?
a. Share, Handouts
b. Save As, Tools, Create Handouts
c. Print, Handouts
d. Export, Create Handouts
7 Để thay đổi số lượng slide xuất hiện trên bản in, trên thẻ File, nhấp vào Print, sau đó nhấp vào mũi
tên bên cạnh ___________________ và bên dưới Handouts, chọn bố cục.
a. Print All Slides
b. Print One Sided
c. Collated
d. Full Page Slides
8 Tùy chọn nào trong thẻ File được sử dụng để nhúng phông chữ trong bài trình chiếu ?
a. Export, Embed Fonts
b. Share, Publish Slides
c. Info, Manage Presentation
d. Save As, Tools, Save Options
IIG Vietnam
287
IIG Vietnam
288
14 Để sửa đổi thời gian diễn tập slide, hãy chọn slide và sau đó, trên thẻ ____________, trong nhóm
Timing, bấm After và tăng hoặc giảm lượng thời gian.
a. Slide Show
b. Recording
c. Animations
d. Transitions
15 Tùy chọn nào cho phép bạn thiết lập thời gian cần thiết cho mỗi slide, thêm lời tường thuật và chú
thích của riêng bạn trong trình chiếu ?
a. Insert Audio
b. Set Up Slide Show
c. Rehearse Timings
d. Record Slide Show
IIG Vietnam
289
Nếu bài trình chiếu bao gồm các đối tượng truyền thông có thể gặp sự cố phát lại khi trình chiếu, trong thẻ
File, phần Info, PowerPoint sẽ hiển thị tùy chọn Optimize Media Compatibility.
Tùy chọn Optimize Media Compatibility hiển thị số lượng tập tin đối tượng truyền thông trong bài trình chiếu
và tóm tắt các vấn đề xảy ra khi trình chiếu.
Khi bấm vào nút Optimize Media Compatibility, PowerPoint sẽ tự động điều chỉnh các vấn đề. Một số vấn
đề đòi hỏi can thiệp của người dùng, ví dụ như liên kết video, nhúng video hoặc nâng cấp các định dạng.
1.2. Nén hình ảnh
Khi thêm hình vào slide, chúng được lưu trữ ở định dạng không được tối ưu hóa. Nén hình ảnh đặc biệt quan
trọng khi xem bài trình chiếu trên Internet hoặc khi gửi email bài trình chiếu dưới dạng tập tin đính kèm.
Khi thêm ảnh vào slide, PowerPoint sẽ tự động nén nó bằng độ phân giải được chỉ định trong tùy chọn Image
Size and Quality trên thẻ Advanced trong hộp thoại PowerPoint Options.
Mặc định, PowerPoint đặt độ phân giải nén tối thiểu để duy trì chất lượng hình ảnh gốc (độ trung thực cao).
Bạn có thể thay đổi độ phân giải mặc định hoặc chỉ định không nén ảnh.
IIG Vietnam
290
Nén tất cả các hình ảnh trong bài trình chiếu bằng cài đặt độ phân giải mặc định:
Chọn hình ảnh trên Picture Tools, thẻ Format, trong nhóm Adjust, bấm Compress Pictures.
IIG Vietnam
291
Thay đổi độ phân giải của tất cả các hình ảnh trong bài trình chiếu hiện tại:
Chọn hình ảnh trong hộp thoại Compress Pictures, mục Resolution, chọn độ phân giải mong
muốn trong tùy chọn Compression, bấm vào hộp kiểm Apply only to this picture để bỏ chọn
bấm OK.
Thay đổi độ phân giải cho ảnh được chọn:
Trong tùy chọn Compression, bấm vào hộp kiểm Apply only to this picture chọn độ phân
giải mong muốn bấm OK.
Nén ảnh đã chọn bằng cài đặt độ phân giải mặc định:
Chọn hộp kiểm Apply only to this picture bấm OK.
1.3. Loại bỏ thông tin chỉnh sửa hình ảnh
Loại bỏ tất cả thông tin chỉnh sửa ảnh, hoặc loại bỏ phần ảnh đã cắt là một cách để giảm kích thước tập tin
bài trình chiếu mà không làm thay đổi đáng kể diện mạo của ảnh.
Xóa các khu vực bị cắt của tất cả các hình ảnh trong bài trình chiếu:
Chọn hình ảnh trên Picture Tools, thẻ Format, nhóm Adjust, bấm Compress Pictures trong
hộp thoại Compress Pictures, phần Compression Options, chọn hộp kiểm Delete cropped areas
of pictures.
Xóa các khu vực bị cắt khỏi khỏi hình ảnh được chọn:
Chọn hình ảnh trên Picture Tools, thẻ Format, nhóm Adjust, bấm Compress Pictures trong
hộp thoại Compress Pictures, phần Compression Options, chọn hộp kiểm Delete cropped areas
of pictures và hộp kiểm Apply only to this picture.
Nếu ảnh được chỉnh sửa áp dụng hiệu ứng nghệ thuật hoặc thay đổi độ sáng, PowerPoint sẽ lưu trữ thông tin
cần thiết để phục hồi lại ảnh gốc. Bạn có thể giảm kích thước tập tin ảnh bằng cách xóa các thông tin này,
nhưng khi đó Powerpoint sẽ yêu cầu phải xác nhận lại ảnh gốc nếu muốn hoàn tác các thay đổi.
Xóa tất cả dữ liệu chỉnh sửa ảnh:
Trong hộp thoại PowerPoint, Options; thẻ Advanced, phần Size and Quality, bấm để chọn hộp
kiểm Discard editing data. Nếu có bài trình chiếu đang mở, có thể cần phải chọn tập tin áp dụng
từ menu bên phải của tiêu đề phần Image Size and Quality.
2. Kiểm tra bài trình chiếu sử dụng Document Inspector
Các thông tin ẩn trong tập tin có thể gây ra rủi ro bảo mật. Tập tin PowerPoint chứa siêu dữ liệu trong thuộc
tính chi tiết bao gồm: tác giả của tập tin cũng như các thông tin khác không hiển thị trong nội dung của bài
trình chiếu. Nếu không được loại bỏ thì thông tin này sẽ chia sẻ với mọi người nhận tập tin.
Các loại thông tin ẩn được chứa trong tập tin bài trình chiếu gồm:
Document properties Chi tiết bài trình chiếu như tác giả, chủ đề, người gần nhất đã lưu bản sao
& Personal của tài liệu và ngày tập tin được tạo.
Information
Invisible on-slide Các đối tượng trong slide được định dạng là vô hình.
content
IIG Vietnam
292
Công cụ kiểm tra tài liệu có thể tìm và loại bỏ nhiều loại thông tin ẩn.
Chạy trình kiểm tra tài liệu:
Chọn thẻ File, phần Info, bấm Check for Issues bấm Inspect Document.
PowerPoint sẽ nhắc lưu bài trình chiếu trước khi tiếp tục. Khi xóa thông tin bằng công cụ Inspect
Document, có thể không thể khôi phục thông tin đó; vì vậy nên tạo một bản sao của tập tin gốc
trước khi thao tác.
Hình 325:Cửa sổ nhắc lưu bài trình chiếu trước khi tiếp tục chạy trình kiểm tra tài liệu
Trong hộp thoại Document Inspect, chọn hộp kiểm loại nội dung ẩn mà muốn kiểm tra bấm
Inspect.
Xem lại kết quả kiểm tra trong hộp thoại Document Inspect.
IIG Vietnam
293
Hình 327: Hộp thoại Document Inspect sau khi chạy công cụ kiểm tra tài liệu
Bấm vào nút Remove All cho các loại nội dung ẩn muốn xóa khỏi tài liệu.
Sau đó, có thể nhấp vào Reinspect để kiểm tra lại tài liệu hoặc bấm Close để thoát khỏi hộp
thoại Document Inspect.
3. Bảo vệ bài trình chiếu
PowerPoint cung cấp một số cách để bảo vệ bài trình chiếu không bị thay đổi, phổ biến nhất đặt mật khẩu.
Khi lựa chọn mật khẩu để tăng tính bảo mật, khó bị suy đoán, nên lưu ý những vấn đề sau:
Chọn mật khẩu phù hợp logic với bài trình chiếu nhưng không quá dễ để suy đoán ra.
Chọn mật khẩu gồm tám ký tự trở lên bao gồm hỗn hợp chữ cái in hoa và chữ thường, ký hiệu và số (ví
dụ: Jan11nk-3).
Không sử dụng tên của chính bạn hoặc của gia đình, vật nuôi hoặc bạn bè, vì khi ai đó muốn truy cập tập
tin của bạn có thể sẽ thử các tùy chọn này trước.
Nếu đặt mật khẩu trên nhiều tập tin, hãy chọn ba đến năm mật khẩu và thay thế giữa các mật khẩu này;
điều này có thể giúp dễ nhớ mật khẩu nào cần thử trong trường hợp bạn quên mật khẩu nào được đính
kèm với tập tin nào.
Thỉnh thoảng thay đổi mật khẩu.
Hãy cẩn thận khi giao tiếp mật khẩu với người khác.
3.1. Mã hóa bài trình chiếu bằng mật khẩu
Để ngăn người không được phép mở bản trình bày, thêm mật khẩu như sau:
Cách 1:
o Trên thẻ File, trong phần Info, bấm Protect Presentation.
IIG Vietnam
294
IIG Vietnam
295
Cách 2:
o Trên thẻ File, phần Info, bấm Save As bấm Browse trong hộp thoại Save As, bấm
Tools bấm General Options.
Nhập mật khẩu vào ô Password to open nếu muốn yêu cầu cần mật khẩu để mở
tập tin. Xác nhận mật khẩu bằng cách nhập lại mật khẩu trong ô Reenter password
to open.
Password to
open
Nhập mật khẩu vào ô Password to modify nếu muốn yêu cầu mật khẩu để thực
Password to hiện thay đổi tập tin, sau đó xác nhận mật khẩu bằng cách nhập lại mật khẩu trong
modify ô Reenter password to modify. Tùy chọn này không sử dụng được phương thức
Encrypt with Password.
Chỉ định PowerPoint có tự động xóa bất kỳ thông tin cá nhân nào được lưu trong
Privacy options
thuộc tính tập tin không
Macro security Đặt hoặc thay đổi các tùy chọn bảo mật cho bất kỳ tập tin nào sử dụng macro.
o Lần sau khi tập tin được mở, một trong hai hộp thoại sẽ hiển thị để yêu cầu mật khẩu.
Nếu tập được bảo vệ bằng tùy chọn Password to open, hộp thoại sau sẽ xuất hiện.
Nếu tập tin được bảo vệ bằng tùy chọn Password to modify, hộp thoại chứa tùy chọn để
mở tập tin ở chế độ Read Only sẽ xuất hiện.
IIG Vietnam
296
o PowerPoint cho biết một tập tin đã được mở dưới dạng Read Only trên thanh tiêu đề bài trình
chiếu và trên màn hình File Info.
Hình 334: Thông điệp cho biết một tập tin đã được mở dưới dạng Read Only
Khi được đánh dấu bài trình chiếu là bản hoàn chỉnh, PowerPoint sẽ vô hiệu hóa tất cả các thao tác nhập liệu,
chỉnh sửa và kiểm tra, thay đổi sang chế độ Read Only và đặt thuộc tính trạng thái là Final.
Lệnh Mark as Final không được coi là một tính năng bảo mật vì bất kỳ ai cũng có thể chỉnh sửa bài trình
chiếu bằng cách ghi đè lên Mark as Final. Tuy nhiên, trạng thái Final có thể giúp ngăn người khác vô tình
thay đổi bài trình chiếu.
Khi mở một bài trình chiếu là được đánh dấu là bản hoàn chỉnh, PowerPoint sẽ hiển thị hộp thoại cảnh báo,
giải thích về trạng thái Final và có biểu tượng Final xuất hiện trên thanh trạng thái.
IIG Vietnam
297
Thanh thông tin sẽ xuất hiện bên dưới vùng ribbonvới nút Edit Anyway để cho phép chỉnh sửa tập tin.
Hình 337:
Trong thẻ File, phần Info, thông báo Protect Presentation thay đổi để cho biết bài trình chiếu đã được đánh
dấu là bản hoàn chỉnh.
Hình 338:
IIG Vietnam
298
Hình 339:
Hình 340:
IIG Vietnam
299
Hình 341:
Thay đổi loại tập tin của bài trình chiếu đã lưu trước đó:
Nhấp vào thẻ File, Export bầm Change File Type.
Hình 342:
Bảng điều khiển Change File Type hiển thị các loại tập tin khác nhau và các biểu tượng liên quan
của chúng.
IIG Vietnam
300
4.1. Lưu ở định dạng các phiên bản ứng dụng PowerPoint trước đó
Tập tin bài trình chiếu khi được lưu để mở trong các phiên bản PowerPoint trước đó (2003 trở xuống) có thể
không bao gồm một số tính năng mới PowerPoint như SmartArt sẽ bị chuyển thành các hình đơn giản, giới
hạn việc chỉnh sửa hoặc thay đổi chúng.
Lưu bài trình chiếu dưới định dạng của phiên bản PowerPoint 97-2003:
Trên thẻ File, bấm Export nhấp chọn Change File Type chọn PowerPoint 97-2003
Presentation bấm Save As.
Trên thẻ File, bấm Save As bấm vào mũi tên nút Save as type chọn PowerPoint 97-2003
Presentation (*.ppt).
Nhấn phím F12 trong hộp thoại Save As bấm vào mũi tên nút Save as type chọn
PowerPoint 97-2003 Presentation.
Tập tin bài trình chiếu PowerPoint 97-2003 Presentation hiển thị biểu tượng phần mở rộng tên tập tin
là .ppt
4.2. Tạo PowerPoint Shows
Bài trình chiếu được lưu dưới dạng PowerPoint Show, hiển thị biểu tượng loại tập tin và có phần mở
rộng .ppsx
Bài trình chiếu được lưu dưới dạng PowerPoint Show sẽ tự động khởi chạy ở chế độ trình chiếu khi mở tập
tin. Định dạng PowerPoint Show không hiển thị giao diện PowerPoint; để thoát thoát trình chiếu cần nhấn
ESC.
Lưu bài trình chiếu PowerPoint dưới dạng PowerPoint Show:
Trên thẻ File, bấm Export bấm Change File Type bấm PowerPoint Show bấm Save
As.
Trên thẻ File, bấm Save As bấm vào mũi tên nút Save as type bấm PowerPoint Show
(*.ppsx).
Nhấn phím F12 nhấp vào mũi tên nút Save as type nhấp vào PowerPoint Show.
Mở tập PowerPoint Show để chỉnh sửa:
Khởi động PowerPoint bấm Open chọn tập tin PowerPoint Show.
Lưu ý: Tùy thuộc vào cách cấu hình File Explorer trên hệ thống, phần mở rộng tên tập tin có thể hiển thị hoặc
không hiển thị trong hộp thoại Save As.
4.3. Lưu ở định dạng PDF hoặc tập tin văn bản XPS
Lưu bài trình chiếu PowerPoint ở định dạng tài liệu PDF hoặc XPS sẽ không thể sửa đổi được. Có thể mở
tập tin PDF (Định dạng tài liệu di động) và xem trong Adobe Reader hoặc phần mềm tương tự; mở tập tin tài
liệu XPS (Đặc tả XML) trong chương trình xem XPS có sẵn trong Microsoft Windows.
Cả hai định dạng đều giữ nguyên bố cục và định dạng của bài trình chiếu, cho phép người xem slide với nội
dung thiết kế nhưng không có hiệu ứng.
Lưu bài trình chiếu PowerPoint dưới dạng tập tin tài liệu PDF hoặc XPS:
Trên thẻ File, bấm Export bấm Create PDF / XPS.
IIG Vietnam
301
Hình 343:
Trên thẻ File, bấm Save As bấm vào mũi tên nút Save as type bấm PDF (*.pdf) hoặc XPS
Document (*.xps)
Nhấn phím F12 nhấp vào mũi tên nút Save as type nhấp vào PDF hoặc XPS Document.
Trong hộp thoại Save As, sau khi chọn PDF hoặc XPS, nút Options cho bạn chọn phần nào của bài trình
chiếu cần lưu dưới dạng PDF hoặc XPS (ví dụ: Slides, Notes, Handouts, hoặc Outline).
Ngoài ra, có thể tạo tập tin PDF hoặc XPS bằng cách: chọn thẻ File, Print trong danh sách máy in, chọn
Microsoft Print to PDF hoặc Microsoft XPS Document Writer.
Lưu bài trình chiếu thành hình ảnh
Có thể lưu các slide riêng lẻ hoặc toàn bộ bài trình chiếu ở nhiều định dạng hình ảnh. Hai định dạng hình ảnh
phổ biến nhất là PNG và JPEG. Các slide được lưu ở định dạng hình ảnh có thể xem mà không cần phần
mềm PowerPoint.
PowerPoint sẽ lưu từng slide dưới dạng tập tin hình ảnh riêng biệt và không có liên kết với các slide khác
trong bài trình chiếu. Ví dụ: nếu bài trình chiếu có 10 slide, PowerPoint sẽ tạo 10 tập tin ảnh tương ứng 10
slide.
Định dạng hình ảnh sẽ giữ nguyên bố cục và định dạng của slide nhưng không có hiệu ứng. Bạn có thể chỉnh
sửa các tập tin hình ảnh slide bằng các chương trình đồ họa như Adobe Photoshop.
Lưu một slide hoặc bài trình chiếu dưới dạng hình ảnh:
Trên thẻ File, bấm Export bấm Change File Type bấm PNG Portable Network Graphics
hoặc JPEG File Interchange Format bấm Save As.
Trên thẻ File, bấm Save As bấm vào mũi tên nút Save as type bấm PNG Portable Network
Graphics Format (*.png) hoặc JPEG File Interchange Format (*.jpg).
Nhấn phím F12 nhấp vào mũi tên nút Save as type bấm PNG Portable Network Graphics
Format hoặc JPEG File Interchange Format.
Lưu ý: định dạng PowerPoint Picture Presentation sử dụng cùng biểu tượng và phần mở rộng .pptx như các tập
tin bài trình chiếu được lưu thông thường.
IIG Vietnam
302
Trên thẻ File, bấm Save As bấm vào mũi tên nút Save as type bấm PowerPoint Picture
Presentation (*.pptx).
Nhấn phím F12 nhấp vào mũi tên nút Save as type bấm PowerPoint Picture Presentation.
Ngoài ra, có thể lưu bài trình chiếu dưới định dạng ảnh GIF, TIFF hoặc bitmap bằng cách chọn định dạng
trong danh sách Save as type.
4.4. Lưu bài trình chiếu thành Video
Lưu bài trình chiếu dưới dạng video cho phép tải nó lên một trang web, xuất bản trên blog, gửi dưới dạng tập
tin đính kèm email hoặc ghi vào đĩa DVD.
PowerPoint lưu bài trình chiếu ở định dạng Video MPEG-4 (.mp4), kết hợp tất cả các chú thích, hiệu ứng
động, hiệu ứng chuyển tiếp, ghi âm tường thuật và phương tiện truyền thông khác vào tập tin video.
Khi xuất tập tin, có thể chỉ định chất lượng và kích thước màn hình của video. Kích thước màn hình lớn hơn
với chất lượng cao hơn giúp dễ dàng xem chi tiết trong video, nhưng sẽ tăng kích thước tập tin kết quả.
Hình 344:
Khi xuất bài trình chiếu thành video, các slide sẽ tự động chuyển tiếp. Nếu đã ghi lại thời gian trong bài trình
chiếu, video sẽ thực hiện theo thời gian đó. Nếu chưa đặt thời gian, bạn có thể đặt tất cả các slide chuyển tiếp
sau cùng một khoảng thời gian bằng cách nhập số giây vào ô Seconds spent on each slide.
Nếu có sử dụng chủ đề bài trình chiếu cho phiên bản PowerPoint trước đó, có thể cần phải chạy Compatibility
Checker để giải quyết các vấn đề về tính tương thích trước khi lưu dưới dạng video hoặc có thể lưu tập tin
dưới dạng Windows Media Video (WMV).
Lưu bài trình chiếu dưới dạng video:
Trên thẻ File, bấm Export bấm Create a Video
Trên thẻ File, bấm Save As bấm vào mũi tên nút Save as type chọn MPEG-4 Video
(*.mp4) hoặc Windows Media Video (*.wmv).
Nhấn phím F12 nhấp vào mũi tên nút Save as type chọn MPEG-4 Video hoặc Windows
Media Video.
IIG Vietnam
303
Thanh trạng thái cho biết tiến trình chuyển đổi đã hoàn tất hay chưa.
Hình 345: Thanh tiến trình chuyển đổi bài trình chiếu sang video
IIG Vietnam
304
Hình 346:
Hình 347:
Hình 348:
Đóng gói bao gồm các tập tin được liên kết với bài trình chiếu.
Include these files Nhúng phông chữ TrueType trong bài trình chiếu.
Yêu cầu người dùng khác cung cấp mật khẩu trước khi mở hoặc chỉnh sửa các bài
Enhance security
trình chiếu được sao chép.
and privacy
Kiểm tra các thông tin không phù hợp hoặc riêng tư của bài trình chiếu.
IIG Vietnam
305
o Nếu bấm Copy to CD xuất hiện hộp thoại hỏi bạn có muốn đóng gói tất cả các tập tin
được liên kết với bài trình chiếu kèm theo không.
Hình 350: Hộp thoại xác nhận việc có hoặc không đính kèm các tập tin được liên kết trong gói
o PowerPoint kiểm tra đĩa CD hoặc DVD hợp lệ hoặc nhắc đưa đĩa vào máy tính.
5. In bài trình chiếu
In các slide:
Trên thẻ File, bấm Print.
Nhấn CTRL + P.
IIG Vietnam
306
o Chỉ in 1 số slide được chỉ định: nhập số slide vào trường Slides.
Nhấp vào tùy chọn Full Page Slides để chỉ định bố cục: slides, handouts, hoặc outlines và chỉ
định các cài đặt khác cho bản in.
IIG Vietnam
307
o In các slide có ghi chú trong ngăn Notes pane: nhấp vào Notes Pages trong phần Print
Layout.
o In outline của văn bản trên các slide: nhấp vào Outline.
o In handouts: trong phần Handouts, có thể chỉ định số lượng slide có trong handouts theo
hướng giấy dọc hoặc ngang.
Nếu máy in có thể in hai mặt: chọn Print on Both Sides hoặc Print One Sided.
Hình 355:
In nhiều bản sao, có thể chọn cách sắp xếp (hoặc đối chiếu) các bản sao được khi in:
o Chọn Collated: in toàn bộ từng bài trình chiếu đầy đủ trước khi in bản sao tiếp theo.
o Chọn Uncollated: in tất cả các bản sao của slide 1 trước, sau đó là tất cả các bản sao của
slide 2, v.v., cho đến khi tất cả các slide được in đủ số bản sao.
Chỉ định để in màu (color) hoặc in trắng đen (Grayscale hoặc Pure Black and White). Nếu không
có máy in màu, tùy chọn Color sẽ không khả dụng).
Hình 356:
Sử dụng khung Preview ở bên phải để xem kết quả bản in trước khi in, có thể sử dụng các tùy
chọn trên dưới cùng của khung Preview để điều chỉnh chế độ xem.
Hình 357:
Để thay đổi các slide thực tế, quay lại chế độ xem Normal.
6. Chia sẻ bài trình chiếu
PowerPoint giúp dễ dàng chia sẻ bài trình chiếu với người khác bằng nhiều dịch vụ khác nhau, như email,
OneDrive, SharePoint và Skype.
IIG Vietnam
308
IIG Vietnam
309
Hình 360:
Nếu bài trình chiếu chưa được lưu vào OneDrive bấm vào nút Save To Cloud để lưu vào
OneDrive sau khi lưu tập tin vào OneDrive, xuất hiện ngăn Share.
Nhập tên liên lạc hoặc nhấp vào nút Address Book để thêm những người được mời cộng tác.
Hình 362:
Sử dụng menu thả xuống, chọn những người mời sửa hoặc xem bài trình chiếu, tùy chọn mặc
định là Can edit. Ngoài ra, có thể gửi kèm tin nhắn trong lời mời cộng tác.
Nhấp Share. Các liên hệ đã chỉ định sẽ nhận được email có liên kết để truy cập bài trình chiếu
trong OneDrive. Các email sẽ như sau:
IIG Vietnam
310
Hình 363: Email mời cộng tác truy cập bài trình chiếu trong OneDrive.
Khi đang làm việc với tập tin bài trình chiếu được lưu vào tài khoản OneDrive của chính mình, tùy chọn Get
a sharing link sẽ xuất hiện ở cuối ngăn Share.
Nhấp vào Get a sharing link để tạo, xem hoặc chỉnh sửa liên kết đến tập tin bài trình chiếu có thể chia sẻ
với người khác. Sau khi tạo liên kết, có thể sao chép nó và gửi cho người khác để họ có thể truy cập vào tập
tin bài trình chiếu trên OneDrive của bạn.
Hình 364:
Nếu đang sử dụng Skype for Business, có thể nhấp vào hình thu nhỏ của người cộng tác để gửi IM, gọi điện,
video call hoặc gửi email.
Hình 365:
IIG Vietnam
311
Hình 366: Các tùy chọn gửi email tập tin bài trình chiếu
IIG Vietnam
312
Send as Tạo email mới, đính kèm tập tin bài trình chiếu. Khi bấm vào nút Send, Outlook sẽ gửi email
Attachment và bài trình chiếu đính kèm cho người nhận.
Tạo email mới có chứa siêu liên kết đến tập tin bài trình chiếu. Lưu ý tập tin bài trình chiếu
phải được lưu trữ ở một vị trí được chia sẻ (như OneDrive) để người nhận có thể truy cập nó
Send a từ bất cứ nơi.
Link Chọn Send a Link khi chia sẻ với đồng nghiệp trong cùng một tổ chức. Gửi liên kết tới tập tin
bài trình chiếu trên OneDrive cho phép bạn và đồng nghiệp cùng chỉnh sửa và xem các thay
đổi trong thời gian thực.
Chuyển đổi bài trình chiếu thành tập tin PDF trước khi gửi. Outlook tạo email mới với tập tin
Send as
PDF đính kèm. Định dạng PDF cho phép người nhận xem và in bài trình chiếu, nhưng không
PDF
được thay đổi.
Chuyển đổi bài trình chiếu thành định dạng XPS trước khi gửi. Sau đó Outlook tạo email mới
Send as với tập tin XPS được đính kèm. Định dạng XPS cho phép người nhận xem và in bài trình
XPS chiếu, nhưng không được thay đổi. Sử dụng các tùy chọn PDF hoặc XPS để ngăn người nhận
thay đổi bài trình chiếu.
Send as Chuyển đổi bài trình chiếu thành tập tin fax điện tử và gửi đến phần mềm Internet fax được
Internet cài đặt trên máy tnh của bạn. Nếu bạn chưa cài đặt phần mềm dịch vụ fax, khi chọn công cụ
Fax này PowerPoint mở hộp thoại cảnh báo có liên kết để yêu cầu kiểm tra lại các dịch vụ fax.
Gửi bài trình chiếu đính kèm email bằng cách sử dụng ngăn tác vụ Share:
Nhấp vào Send as attachment nhấp vào Send a copy hoặc Send a PDF. PowerPoint mở ứng
dụng email và đính kèm tập tin bài trình chiếu chọn người nhận email, nhập tin nhắn bấm
Send.
6.3. Xuất bản bài trình chiếu
Nếu tổ chức hoặc công ty có sử dụng SharePoint hoặc công cụ khác hoặc duy trì thư viện lưu trữ dữ liệu tập
trung để sử dụng cho thành viên hoặc nhân viên, bạn có thể xuất bản bài trình chiếu.
Khi xuất bản các slide, PowerPoint sẽ lưu từng slide dưới dạng một tập tin. PowerPoint tự động đặt tên cho
mỗi slide với tên bài trình chiếu và số thứ tự kèm theo (như Ski Tours_001).
Hình 367: Kết quả hiển thị các tập tin slide được xuất bản
IIG Vietnam
313
Trong hộp thoại Publish Slides, chọn các slide muốn xuất bản, chọn vị trí muốn xuất bản, sau
đó nhấp vào nút Publish.
IIG Vietnam
314
IIG Vietnam
315
3 Lưu bài trình chiếu trong thư mục My Project với tên Ski Tours Protect Final.
4 Đóng bài trình chiếu, sau đó mở lại bài trình chiếu và nhập: Tolano vào ô Password, nhấp OK để mở tập
tin.
Bằng cách yêu cầu Password để mở tập tin, bạn đảm bảo rằng không ai có thể thực hiện bất kỳ thay đổi
nào đối với tập tin nếu họ không biết Password.
Bây giờ, bạn sẽ được yêu cầu Password để sửa đổi nội dung tập tin.
5 Bấm chọn thẻ File, chọn Save As, nhấp chọn Browse, và sau đó trong hộp thoại Save As bấm Tools,
General Options.
6 Trong ô Password to open, xóa password. Bấm vào ô Password to modify, nhập: Tolano và bấm OK.
Nhập lại password vào ô Reenter password to modify, và bấm OK để xác nhận.
7 Bấm Save và khi được nhắc, bấm Yes để ghi đè lên bài trình chiếu đã lưu có cùng tên.
8 Đóng bài trình chiếu và mở lại nó lần nữa. Để trống ô Password và bấm Read Only để mở dưới dạng bài
trình chiếu chỉ đọc.
9 Đóng bài trình chiếu và mở lại nó lần nữa, nhập password to modify. Bây giờ tất cả các công cụ sẽ hiển
thị để được sử dụng.
10 Xóa password, bấm File, bấm Save As và bấm Browse. Trong hộp thoại Save As, bấm Tools, General
Options. Xóa password to modify và bấm OK.
11 Bấm Save và khi được nhắc, bấm Yes để ghi đè lên bài trình chiếu đã lưu có cùng tên.
IIG Vietnam
316
Bài 5: Lưu bài trình chiếu dưới định dạng của phiên bản PowerPoint cũ hơn.
1 Mở tập tin Teamwork Seminar_.pptx từ Thư mục thực hành
2 Bấm thẻ File, chọn Export, chọn Change File Type, chọn PowerPoint 97-2003 Presentation, và bấm
Save As.
3 Đặt tên cho bài trình chiếu là Teamwork Seminar 97-2003 và lưu vào thư mục Documents.
4 Hộp thoại Compatibility Checker dialog box thông báo cho bạn các tính năng mà có thể bị mất khi lưu
trong định dạng để mở trong phiên bản trước đó. Tuy nhiên, vì bạn vẫn có phiên bản PowerPoint gốc, nên
bạn có thể lưu bản này một cách an toàn dưới dạng PowerPoint 97-2003 Presentation (.ppt).
5 Bấm Continue.
Bài 7: Lưu bài trình chiếu dưới dạng tập tin tài liệu PDF hoặc XPS.
1 Bấm thẻ File, chọn Export, chọn Create PDF/XPS Document, và bấm nút Create PDF/XPS. Trong
trường Save as type field, chọn XPS Document. Đặt tên tập tin Teamwork Seminar XPS.
2 Đảm bảo rằng đã chọn Open file after publishing và nhấp vào Publish để lưu tập tin trong thư mục
Documents
Khi PowerPoint đã tạo tập tin XPS, nó sẽ mở trong XPS Viewer. Lưu ý rằng tên tập tin bao gồm phần mở
rộng .xps.
3 Sau khi xem tập tin, hãy đóng nó lại.
IIG Vietnam
317
5 Bấm thẻ File, chọn Export, chọn Change File Type, chọn PowerPoint Picture Presentation, và bấm Save
As. Đặt tên cho bài trình chiếu là Teamwork Seminar PPP, xác minh tập tin sẽ được lưu trong thư mục
Documents, sau đó bấm Save. Bấm OK trong hộp thông báo xuất hiện.
6 Mở File Explorer, điều hướng đến thư mục Documents và nhấp đúp chuột vào tập tin Teamwork
Seminar PPP để mở nó.
7 Trên slide 2, bấm đúp vào một trong các mục của danh sách trong SmartArt. PowerPoint chọn toàn bộ
slide. Trong thực tế, PowerPoint chuyển đổi từng slide thành một hình ảnh mà bạn chỉ có thể chỉnh sửa
hoặc sửa đổi bằng cách sử dụng Picture Tools.
8 Đóng PowerPoint Picture Presentation và File Explorer.
IIG Vietnam
318
IIG Vietnam
319
6 Đóng File Explorer, quay lại PowerPoint và đóng bài trình chiếu.
7 Tạo một bài trình chiếu trắng. Trên thẻ Home, nhóm Slides, bấm New Slide và chọn Reuse Slides.
8 Trong ngăn tác vụ Reuse Slides, bấm Browse, bấm Browse File và điều hướng đến thư mục Publish
trong thư mục Documents.
9 Nhấp đúp chuột vào slide đầu tiên trong danh sách để nó xuất hiện trong ngăn tác vụ Reuse Slides. Nhấp
vào slide để chèn nó vào tập tin thuyết trình.
10 Lặp lại bước 8 và 9 sử dụng lại 1 hoặc 2 slide nữa.
11 Xóa slide 1 (trống).
Lưu ý cách bạn có thể chèn các slide bằng các slide được xuất bản từ một bài trình chiếu khác.
12 Đóng bài trình chiếu và không cần lưu.
IIG Vietnam
320
IIG Vietnam
321
6 Tùy chọn nào thay đổi bản trình bày của bạn thành Read-Only và vô hiệu hóa tất cả các thao tác gõ,
chỉnh sửa và đánh dấu ?
a. Restrict Access
b. Add a Digital Signature
c. Encrypt with Password
d. Mark as Final
7 Phương pháp nào sau đây KHÔNG THỂ được sử dụng để lưu bài trình chiếu dưới dạng PDF ?
a. Trên thẻ File, bấm Export, bấm Create PDF/XPS
b. Trên thẻ File, bấm Save As, bấm vào mũi tên nút Save as type, và chọn PDF
c. Trên thẻ File, bấm Print, chọn Microsoft Print to PDF
d. Nhấn F5, bấm Save as type, bấm PDF Track Changes
8 Tùy chọn nào được sử dụng để lưu các slide trong bài trình chiếu dưới dạng các tập tin hình ảnh
riêng biệt không còn được liên kết với các slide khác trong bài trình chiếu ?
a. PowerPoint Picture Presentation
b. Package Presentation for CD
c. XPS Document
d. PNG Portable Network Graphics
9 Tùy chọn nào trong thẻ File được sử dụng để lưu bài trình chiếu dưới dạng video ?
a. Info
b. Share
c. Options
d. Export
10 Menu tùy chọn in nào được sử dụng để xác định bố cục in cho handouts ?
a. Print All Slides
b. Print One Sided
c. Collated
d. Full Page Slides
IIG Vietnam
322
IIG Vietnam
323
IIG Vietnam
324
IIG Vietnam