Professional Documents
Culture Documents
Revit Tips- Lấy Trên Web
Revit Tips- Lấy Trên Web
html
Revit Tips: Cho hiện dầm dưới dạng nét đứt trên
mặt bằng
Thiệp 3D 6/23/2017 04:19:00 CH Thủ thuật
1- Đã có sàn ở trên.
- Muốn hiện dầm dưới dạng nét đứt, thực hiện: Ra lệnh VG, tại hộp thoại nhấn đánh dấu tại Hidden
Lines, nhấn OK.
Kết quả như hình dưới:
- Nếu xóa dấu, dầm không hiện ra.
2- Trường hợp không có sàn bên trên:
- Nhấn phải chuột vào thanh dầm, nhấn chọn như hình dưới.
Hộp thoại hiện ra, tại hộp thoại nhấn chọn tại Projection Lines.
Chọn Hidden, nhấn OK.
Kết quả như hình dưới.
4.2.4- Tạo mẫu mô tả vật liệu (Fill-Pattern)
https://hocrevit.vn/tinlq/Tai-lieu-hoc-Revit.html
Để có được mẫu ký hiệu đồ họa mô tả bề mặt của vật liệu trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật, trước tiên
phải định nghĩa mẫu. Nếu mẫu đơn giản chỉ với các đường gạch song song đều nhau và hai
phương vuông góc nhau thì có thể định nghĩa trực tiếp. Với các mẫu phức tạp thì phải định nghĩa
gián tiếp qua file mẫu có đuôi *.pat, loại file này có thể tạo ra bằng chương trình soạn thảo văn
bản Notepad hoặc dùng một số phần mềm tạo mẫu Hatch chuyên biệt tạo nên, hay cũng có thể kế
thừa các file pat của AutoCad, trên mạng Intenet…
b. Keep Readable: Thay đổi trên những đối tượng có hướng trùng với một trong hai đường
mẫu.
Với những mẫu có hoa văn phức tạp như ngói, gạch xây…thì công cụ tạo mẫu trực tiếp quá đơn
giản, không thể giải quyết được. Vì thế, công cụ load một file mẫu định nghĩa từ bên ngoài dạng
*.txt vào giúp người dùng kế thừa được tất cả những mẫu quen thuộc thường làm trong CAD và
định nghĩa thêm các mẫu mới cho mọi yêu cầu.
Mẫu ngói 3D
;%UNITS=MM
*Ngoi 3D, ngoi
;;created by NPD
;%TYPE=MODEL
;;---------Phần mã----------
0, 0,0, 25.5,12, 6,-5,7,-3,9,-4
0, 6,.5, 25.5,12, 5,-19,4,-6
0, 18,-.75, 25.5,12, 3,-31
90, 0,0, 12,8.5, 11.5,-36.5
90, 6,0, 12,8.5, 11.25,-36.75
90, 11,0, 12,8.5, 10.5,-37.5
90, 18,-0.75, 12,8.5, 11.5,-36.5
90, 21,-0.75, 12,8.5, 11.5,-36.5
90, 30,0, 12,8.5, 11,-37
;;1 2 3 4: nhóm mã
;; Create by NPD
;%UNITS=[value]
*pattern-name,[optional description]
;%TYPE==[value]
;;-----Phẫn mã---- Hai dấu chấm phẩy là dòng chú thích
………
………
Dòng chú thích trong file *.pat
Mỗi dòng là một đường thẳng với kiểu đường được định nghĩa trong nhóm mã 4.
Lưu ý:
➥ các dấu [;;]là chú thích, [*] Tên, [;%] biến
➥ X là phương dọc theo đường line chứ không phải theo hướng 0 độ. Nghĩa là nếu góc 90 độ thì
X là phương đứng.
Thực tế để viết bằng tay nhóm mã định nghĩa mẫu phức tạp như trên là không thể, mà phải dùng
phần mềm hỗ trợ để xuất ra file *.pat. Sau đó, có thể gia công thêm các biến đơn vị, tên mẫu, mô
tả thêm để dễ nhớ, kiểu Hatch phù hợp loại cần mô tả…
- Phần mềm hỗ trợ tạo file *.pat và các mẫu hatch rất nhiều trên mạng, hoặc có thể sử dụng file
cad.pat của AutoCAD trong thư mục Support.
- Trong một file *.pat chỉ có một biến [;%UNITS] trên cùng, phần dưới có thể đặt nhiều mẫu
hatch tạo thành một danh sách dài trong một file (Lưu ý File *.pat phải được lưu –Save As với
Encoding: ANSI).
- Lưu file *.pat trong thư viện cẩn thận và Import vào file Revit khi cần.
3.2.2) Vật liệu trong Revit
https://hocrevit.vn/tailieu/Giao-Trinh-Vat-lieu-Trong-Revit.html
Gán vật liệu cho đối tượng 3D có 2 cách: Gán trong từng thành phần cấu tạo của cấu kiện hoặc gán trực tiếp trê
bề mặt.
Khi thiết kế Family System hoặc Family ngoài, từng thành phần cấu tạo đều được thiết kế tham số để g
(Material-VatLieu).
Đối với Family hệ thống như Wall, Floor, Roof …Vật liệu được gán từng lớp cấu tạo trong bả
(Construction).
Nhấn chuột vào nút số 1 để mở danh sách vật liệu và chọn. Lưu ý, vật liệu được quản lý bằng một chương trình
vào Revit, khi nhấn chuột nút số 1 chương trình này sẽ khởi động rất lâu và rất nhiều khi làm lỗi Revit
dự án trước khi thao tác với danh sách vật liệu.
C Có thể Copy tên vật liệu từ cấu kiện này và Paste vào cấu kiện khác cho nhanh.
Đối với Family thiết kế ngoài như Door, Column… Vật liệu được gán tham số trong từng khối mô hình 3D tro
thiết kế Family. Tên của tham số này do người dùng đặt cho nên chưa chắc đã có tên Material, có thể là VL hay
Khi gán vật liệu cần tìm biến này trong hộp thoại Properties hay TypeProperties (xem thêm mục 3.3.3 phần đ
gán tham số )
Như vậy, với cách gán trong từng thành phần cấu tạo, mỗi khối mô hình được gán duy nhất một loại vật liệu.
Khi muốn gán vật liệu lên một vùng của bề mặt chứ không phải toàn bộ khối thành phần cấu tạo hay toàn bộ bề
kiện thì trải qua hai bước:
Chọn một bề mặt đối tượng, vẽ các đường để tách vùng bề mặt vừa chọn thành nhiều vùng nhỏ.
Mỗi lần chỉ có thể tách đôi vùng chọn. Không thể vẽ nhiều vùng cùng một lúc.
Dùng lệnh Modify» Geometry» Paint. Hoặc Modify» Geometry» Remove Paint.
Khi chọn lệnh Paint, chờ danh sách vật liệu hiện ra, chọn một vật liệu rồi rê chuột chọn bề mặt cần gán.
Khi muốn phục hồi vật liệu ban đầu bề mặt của Family thì chọn RemovePaint.
1. Tách bề mặt tường bằng một đường thẳng đứng. Gán vật liệu đá vô định hình.
2. Tiếp tục tách bề mặt còn lại thành 2 và 3 bằng một vùng đường tròn bên trong.
3. Gán vật liệu sơn gai vào vùng trong đường tròn.
C Việc gán vật liệu trực tiếp chỉ có tác dụng trên một vùng bề mặt, vì thế chỉ thống kê được diện tích. Thể tích k
bên trong vẫn được tính cho vật liệu được gán qua tham số.
Để có vật liệu sử dụng cho dự án, chúng ta có hai cách: định nghĩa vật liệu mới, lấy vật liệu từ dự án khác hoặ
viện vật liệu *.adsklib trên ổ cứng.
Bắt đầu định nghĩa một vật liệu mới bằng cách bấm vào nút lệnh mục 5 hoặc nhấn phím phải vào
mục 2 rồi chọn Duplicate.
Nhắp đúp chuột vào tên vật liệu để mở hộp thoại Editor Material
2. Nhóm thông tin dữ liệu, ở dạng text, thống kê… dùng trong hồ sơ kỹ thuật
5. Thông tin chi tiết của các mục 3,4… thuộc nhóm Assets
Cần phân biệt rõ ba nhóm thông tin cơ bản: 2-3-4. Ngoài ra còn có nhiều nhóm thông tin tính toán khác tùy thu
loại chất liệu được chọn. Ví dụ nhóm Physical - tính chất vật lý, Thermal - thuộc tính nhiệt… Những thông ti
dùng trong việc thể hiện mà dùng cho việc tính toán. Vì thế, nếu chỉ sử dụng Revit ở mức độ triển khai hồ sơ (tín
phần mềm khác) thì không cần chọn các nhóm thông tin tính toán.
C Để xem và can thiệp vào các thông tin chi tiết bên trong các nhóm, hãy nhắp đúp vào tên nhóm hoặc bấm nút
trước.
3. Mô tả vật liệu, thường hiển thị trong nhãn vật liệu.
9. Đơn giá
2. Dùng thông tin trong nhóm Appearance. (nhóm hình ảnh, hiệu ứng). Không dùng hoa văn.