Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Chương 1
Bài Giảng Chương 1
TẾ
VỊ TRÍ MÔN HỌC
VẬN CHUYỂN
KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG
THANH TOÁN
v Mục đích yêu cầu của môn học:
Trang bị kiến thức về lĩnh vực liên quan tới vận tải và giao nhận hàng
hóa ngoại thương
v Đối tượng và nội dung nghiên cứu:
Ø Các phương thức vận tải, trong đó có vận tải biển là chủ yếu
Ø Các phương thức thuê tàu để vận chuyển hàng hóa XNK bằng
đường biển
Ø Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa bằng container và VTĐPT
Ø Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không,
đường sắt
Ø Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển.
v Phương pháp nghiên cứu:
Ø Kết hợp lý thuyết với thực tế, cùng các chứng từ, văn bản…
Ø Sau thời gian nghiên cứu lý thuyết cần đi thực tập tại các doanh
nghiệp để nắm bắt các khâu nghiệp vụ về vận tải, giao nhận.
TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU
• Chương 1: Vận tải và buôn bán quốc tế
• Chương 2: Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường biển
• Chương 3: Chuyên chở hàng hóa XNK bằng container
• Chương 4: Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng
không
• Chương 5: Chuyên chở hàng hóa XNK bằng vận tải Đa
phương thức
• Chương 6: Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường sắt
• Chương 7: Giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển
• Chương 8: Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường ô tô
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• VẬN TẢI VÀO GIAO NHẬN TRONG NGOẠI THƯƠNG.
PSG.TS NGUYỄN HỒNG ĐÀM
• HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHUYẾN VÀ GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP TRONG HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHUYẾN.
PGS.TS NGUYỄN NHƯ TIẾN
• SỬ DỤNG VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN. PGS.TS NGUYỄN
NHƯ TIẾN
• CẨM NANG PHÁP LÝ TRONG VẬN TẢI HÀNG KHÔNG.
PGS.TS VŨ SĨ TUẤN
• TẠP CHÍ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG,
VISABATIMES, VINALINES.
CHƯƠNG 1: VẬN TẢI VÀ BUÔN BÁN
QUỐC TẾ
1 hải lý = 1,852 km
3. Phân loại vận tải
3.6. Căn cứ vào hành trình chuyên chở
n Vận tải một chặng
n Vận tải nhiều chặng
n Vận tải chở suốt
n Vận tải đơn phương thức (Unimodal
Transport)
n Vận tải đa phương thức (Multimodal
Transport)
n Vận tải đứt đoạn (segmented)
n Vận tải hàng lẻ
n Vận tải hàng nguyên
II. VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Khái niệm vận tải quốc tế
- là hình thức chuyên chở hàng hoá hoặc hành khách
giữa 2 hay nhiều nước với nhau tức là điểm đầu và
điểm cuối của quá trình chuyên chở nằm trên lãnh
thổ của hai nước khác nhau
2. Đặc điểm của vận tải quốc tế
n Điểm đầu vào điểm cuối nằm ở hai quốc gia khác
nhau. nhau về ranh giới địa lý, điểm đầu và điểm cuối nằm ở 2 quốc gia
vào khu phi thuế quan không phải vận tải quốc tế vì bắt buộc phải 2 hay nhiều nước khác
Q=
thuận lợi hay dễ dàng. L
giảm 2 cách:
22
III. PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM VẬN TẢI TRONG HỢP
ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG
23
III. PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM VẬN TẢI TRONG HỢP
ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG
- chặng vận tải chính: từ cảng dỡ hàng tới cơ sở của người mua
- chặng vận tải phụ: cơ sở của người bán tới loading port
24
III. PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM VẬN TẢI TRONG HỢP
ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG
n Nhóm C: gồm các điều kiện CFR, CPT, CIP, CIF
CFR: ng XK dành quyền VT chặng chính, mọi phương thức
CPT: ng XK dành quyền VT chặng chính, mọi phương thức
CIP: ng XK dành quyền VT chặng chính, mọi phương thức
CIF: ng XK dành quyền VT chặng chính, đường biển
n Nhóm D: gồm các điều kiện DES, DEQ, DDU, DDP, DAF
DES: ng XK dành quyền VT chặng chính, đường biển
DEQ: ng XK dành quyền VT chặng chính, đường biển
DDU: ng XK dành quyền VT chặng chính, mọi phương thức
DDP: ng XK dành quyền VT chặng chính, mọi phương thức
DAF: chưa biết ai giành quyền VT, mọi phương thức
Ưu điểm: - dễ xác định và dễ áp dụng
- chính xác DAP:
- chặng chính: cơ sở của người bán đến nơi 2 bên đã thỏa thuận ở nước
người bán
25
- chặng phụ: từ nơi đã thỏa thuận đó tới cơ sở người mua
III. PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM VẬN TẢI TRONG HỢP
ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG
Lưu ý:
n 6 đk hàng hoá phải chuyên chở bằng đường biển: FAS,
FOB, CFR, DES, DEQ, CIF. 7 đk khác, hàng hoá được
vận chuyển bằng mọi phương thức VT (VT đường biển).
n Người XK dành được quyền VT khi bán hàng theo các
đk CPT, CIP, DDU, DDP; dành được quyền thuê tàu khi
bán hàng theo các đk CFR, CIF, DES, DEQ.
n Người NK dành được quyền VT khi NK theo các đk
EXW, FCA. Người NK dành được quyền thuê tàu khi NK
theo các điều kiện FAS, FOB
n …..
7. Thuê ngoài dịch vụ Logistics (Outsourcing)
n Dự báo quá mức n Chúng tôi tính tiền lưu kho
hàng tháng. Anh càng lưu
kho nhiều tôi càng kiếm
được nhiều tiền hơn.
n Dự báo thấp
n Chúng tôi tính tiền vận
chuyển đặc biệt cho sản
phẩm cần ra thị trường gấp.
n Chi phí tồn kho đang là n Chúng tôi không sở hữu tồn
vấn đề lớn kho. Chúng tôi chỉ cung cấp
n Cung cấp sai thông tin vận dịch vụ. Thế nên, anh càng
chuyển có nhiều tồn kho thì chúng
tôi càng kiếm được nhiều
tiền hơn.