Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 83

Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Mục lục

Phần I:Phương pháp, tính toán xây dựng đồ thị công, động học và động lực học

Chương I: Tính toán các thông số nhiệt động của động cơ

1.1: Các thông số chọn

1.2 :Tính toán các quá trình công tác

1.3: Tính toán các thông số quá trình nén

1.4: Tính toán tỉ nhiệt

Chương II: Tính toán thông số động học và động lưc học

2.1:Động học

2.2:Động lực học cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

Phần II: Phân tích đặc điểm 2.1:So sánh động cơ tham khảo

chung động cơ cần tham khảo

2.1:So sánh động cơ tham khảo

2.2:Giới thiêu về động cơ tham khảo 4D56

Phần III: Phân tích đặc điểm kết cấu và nguyên lí làm việc của hệ thống của hệ
thống phân phối khí động cơ 4D56

3.1: Nhiệm vụ, yêu cầu và nguyên lí làm viêc

3.2: Đặc điểm kết cấu

3.3: Tính toán các thông số cơ bản của cơ cấu phân phối khí

3.4: Dựng cam tiếp tuyến

Trang 1
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

3.5: Động học con đội con lăn

Phần IV: Tính toán kiểm nghiệm các chi tiết trong cơ cấu phân phối khí động cơ
D1V4-0315

4. 1. Quy dẫn khối lượng các chi tiết máy trong cơ cấu phối khí:

4.2. Tính toán lò xo xupáp:

4.3: Tính toán kiểm nghiệm trục cam:

4.4: Tính toán sức bền xupap:

LỜI NÓI ĐẦU


Động cơ đốt trong ngày nay đang phát triển rất mạnh mẽ cả về số lượng lẫn chất
lượng, nó đóng một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội, khoa học
công nghệ... Là nguồn động lực cho các phương tiện vận tải như ôtô, máy kéo, tàu thuỷ,
máy bay và các máy động cơ cở nhỏ v.v..

Đối với một sinh viên kỹ thuật, đồ án tốt nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng.
Đề tài tốt nghiệp được thầy giao cho em là khảo sát hệ thống phân phối khí trên động cơ
G4KA. Tuy là một đề tài quen thuộc đối với sinh viên nhưng mục đích của đề tài rất thiết
thực, nó không những giúp cho em có điều kiện để chuẩn lại các kiến thức đã học ở
trường mà còn có thể hiểu biết kiến thức nhiều hơn khi tiếp xúc với thực tế. Hệ thống
phân phối khí của động cơ G4KA có nhiều đặc điểm mới lạ. Do đó việc khảo sát động cơ
này thật sự đã đem đến cho em nhiều điều hay và bổ ích.

Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy Dương Việt Dũng, các thầy cô
trong khoa cùng với việc tìm hiểu, tham khảo các tài liệu liên quan và vận dụng các kiến
thức được học, em đã cố gắng hoàn thành đề tài này. Mặc dù vậy, do kiến thức của em
có hạn lại thiếu kinh nghiệm thực tế nên đồ án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em
mong các thầy cô góp ý, chỉ bảo thêm để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn.

Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn "Dương Việt
Dũng” cùng các thầy cô trong khoa và các bạn đã nhiệt tình giúp đỡ để em có thể hoàn
thành đồ án này.

Trang 2
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Sinh viên thực hiện

Lê Đức Thông

PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP, TÍNH TOÁN XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG, ĐỘNG
HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC

CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ NHIỆT ĐỘNG CỦA ĐỘNG


1.1) : Các thông số cần chọn

Trong việc tính toán thiết kế động cơ để phù hợp sử dụng ta cần phải tính chọn các
thông số cần thiết cho việc tính thiết kế, việc chọn các thông số đó phải phù hợp
và dựa trên các dãy số kinh nghiệm sao cho quá trình tính toán động cơ đạt hiệu
quả cao

1) Áp suất môi trường:

Theo quy ước áp suất môi trường sẽ là p0= 0.1 Mpa

2) Áp suất khí nạp:

Yêu cầu của thiết kế động cơ không tăng áp :pk=p0

Nhiệt độ không khí nạp mới:

Nhiệt độ không khí nạp mới phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình của môi trường.ta
chọn tkk = 290C

Vậy To = 29+273 = 302K

3) Nhiệt độ khí nạp trước xupap nạp Tk

Trang 3
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Động cơ bốn kì không tăng áp thì : Tk=T0

4) Áp suất cuối quá trình nạp:

Đối với động cơ không tăng áp pa = (0.8 – 0.9)pk. chọn pa = 0.9pk =


0.9*0.1=0.09Mpa

5) Áp suất khí sót:

Đối với động cơ diesel cao tốc ta chọn pr=(0.106-0.115) Mpa chọn pr=0.115 Mpa

6) Nhiệt độ khí sót Tr:

Giá trị Tr phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tỷ số nén, tốc độ quay
n.thường thì giá trị Tr trong khoảng Tr =(700-900) ,ta chọn Tr = 700K

7) Độ tăng nhiệt độ khí nạp mới ∆ T :

Mức độ sấy nóng khí nạp mới pụ thuộc vào tốc độ lưu thông của khí nạp,thời gian
tiếp xúc khí nạp với bề mặt nóng… đối với động cơ diesel thường thì giá trị ∆ T
nằm trong khoảng ∆ T =( 10−25 ) K .ta chọn ∆ T =25 K

8) Hệ số nạp thêm λ 1 :

Biểu thị sự tương quan lượng tăng tương đối của hỗn hợp công tác với lượng khí
công tác chiếm chổ ở thể tích Va. thường λ 1=(1.02−1.07) ta chọn λ 1=1.05.

9) Hệ số quét buồng cháy λ 2:

Động cơ thiết kế là động cơ không tăng áp có λ 2=1.

10) Hệ số dư lượng không khí α :

Đối với động cơ diesel tăng áp có hệ số dư lượng không khíα =(1,4−1.65). ta chọn
α =1.5

11) Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt λ t:

Đối với động cơ diesel tăng áp thường thì α ≥ 1,ở trên ta đã chọn α =1.5.vậy chọn
λ t=1.11

12) Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z:

Trang 4
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Hệ số lợi dụng nhiệt là thông số biểu thị mức độ lợi dụng nhiệt của quá trình cháy
hay tỷ lệ lượng nhiên liệu tại điểm z.đối với động cơ diesel ξ z=( 0.65−0.85) ta chọn
ξ z=¿0.75.

13) Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b:

Đối với động cơ diesel cao tốc có thường thì ξ b=(0.8−0.9), chọn ξ b=0.85

14) Hệ số hiệu đính đồ thị công φ d :

Để đánh giá phần hao hụt về đồ thị công thực so với đồ thị công tính toán, thường
thì φ d=(0.9−0.95). ta chọn φ d=0.95

1.2) Tính toán các quá trình công tác:

1.2.1) hệ số khí nạp η v:

Hệ số nạp được tính theo công thức:


1
∗T
ε−1 k
∗pa 1
T k+ΔT p
η v=
pk [ ( )]
∗ ε . λ1−λ t . λ2 . r
pa
m

Trong đó m là chỉ số nén đa biến trung bình của không khí. Chọn m = 1.5
1
∗302
17.6−1
Vậy: 302+25
∗0.09
0.115 1
η v=
0.1 [
∗ 17.6∗1.05−1.11∗1.
0.09 ( )
1.5
] =0.86

1.1.3) hệ số khí sót γ r :

Trường hợp có quét buồng cháy thì hệ số khí sót được tính bằng công thức:
1
∗λ
ηv 2
∗p
( ε−1 ) r
∗T k
pk
γr=
Tr

Trang 5
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

1
∗1
0.86
∗0.115
Vậy (17.6−1 )
∗302
0.1
γr= =0.05
700

1.1.4) nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta:

Đối với động cơ diesel nhiệt độ khí nạp được tính bằng công thức:
m−1
pa

T a=
T k + ΔT + λ t . γ r . T r . ( )
pr
m

1+ γ r
1.5−1
0.09
Vậy
T a=
303+25+1.11∗0.019∗700∗ ( 0.115 ) 1.5

=340 K
1+0.019

1.3) Tính toán các thông số của quá trình nén:

1.3.1) tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của khí nạp mới:
b
m c v =a v + T
2

b
Với loại khí là O2,N,CO và không khí thì a v =19.806và =0.00209
2

Vậy m c v =19.806+0.00209 T

1.3.2) tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy:

Đối với động cơ diesel có α >1(đã chọn α =1.5 đối với động cơ không tăng áp) vì
vậy ta có:
m c } rsub {v}} = left (19.867+ {1.634} over {α} right ) + {1} over {2} left (427.38+ {184.36} over {α} r

Thay số ta được:
m c } rsub {v}} = left (19.867+ {1.634} over {1.5} right ) + {1} over {2} left (427.38+ {184.36} over {1.

Vậy : m c } rsub {v}} =20.956+ {275*10} ^ {-5} ¿ ¿ kg/kmol.K

1.3.3) tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp khí:

Theo công thức:


m c ' v =m c v + γ r . m c } rsub {v}}} over {1+ {γ} rsub {r}} = {a} rsub {v} rsup {'} + {b'} over {2} ¿ ¿ ¿

Trang 6
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Theo số liệu ở trên ta có:

19.806+ 0.00419T +0.05(20.956+ 275∗10−5 T )


m c ' v=
1+ 0.05

=>m c ' v =19.857+0.0021 T .

1.3.4) chỉ số nén đa biến trung bình n1:

Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc rất nhiều yếu tố như tỷ lệ hòa khí,loại
buồng cháy,các thông số kết cấu động cơ. chỉ số nén đa biến trung bình được xác
định một cách gần đúng theo phương trình cân bằng nhiệt:
Q ac ' b' n −1 8.314
=av + .T . ( ε +1 )−
1

g ct . M 1 . ( 1+γ r ) . T a .( ε n1−1
−1) 2 a n1−1

Xét khi Qac=0 ta có:


8.314
n1 −1= '
b n −1
a'v + . T a .( ε +1) 1

Với giá trị n1=(1.32-1.39) ta dùng phương pháp mò nghiệm để giải gần đúng bằng
cách cho giá trị n1 chạy trong khoảng trên đến khi vế phải trừ vế trái nhỏ hơn
0.2%. vậy ta tìm được n1= 1.3676, khi đó vp-vt=0.0000497<0.2%.

1.3.5) áp suất cuối quá trình nén:

Áp suất cuối quá trình nén được xác định theo công thức: pc = pa . ε n 1

Vậy pc =0.09 .17 .61.3676 =4.656 MPa.

1.3.6) nhiệt độ cuối quá trình nén Tc:

Ta có: T c =T a . ε n −1=340.17 .6 1.3676 =976 K .


1

1.3.7) hệ số thay đổi phần tử khí lý thuyết β 0.


M 2 M 1+ Δ M
Theo công thức: β 0= = .
M1 α M0

H O
+
Đối với động cơ diesel (α >1¿ nên : β =1+ 4 32
0
α M0

Trang 7
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Theo tính chất nhiên liệu, đối với nhiên liệu diesel thì H=0.126,O=0.004
0.126 0.004
+
Nên β =1+ 4 32
=1.09
0
1.5∗0.4357

1.3.8) hệ số biến đổi phân tử khí thực tế:

Do ảnh hưởng của khí sót còn lại trong xilanh nên hệ số biến đổi phân tử khí thực
M 2+ M r β 0 +γ r β 0−1 1.09−1
tế β sẽ là: β= = =1+ β=1+
M 1+ M r 1+ γ r 1+ γ r 1+0.05

Vậy β=1.08.

1.3.9) hệ số phân tử khí tại điểm z:


β 0 −1
β z =1+ ∗x z
1+γ r

Với x z là phần nhiên liệu đã cháy tại điểm z.giả thiết số nhiên liệu đã cháy tỷ lệ với
zξ 0.75
hệ số lợi dụng nhiệt thì x z = = =0.833 .
ξb 0.9

1.09−1
Suy ra β z =1+ ∗0.88=1.075
1+ 0.05

1.4.0) tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của môi chất tại z:
´
m c vz } = {{β} rsub {0} . left ({x} rsub {z} + {{γ} rsub {r}} over {{β} rsub {0}} right ) . acute {m {c} rsu

Vậy :
m c vz } = {1.09. left (0.88+ {0.05} over´ {1.09} right ) . acute {m {c} rsub {v} + (1−0.88 ) . mc
´ v
(
1.09 . 0.88+

´ {m {c} rsub {v} +0.159∗m´c v =21.441+0.0017 T z.


Nên: m c vz } =0.841* acute

1.4.1) nhiệt độ cuối quá trình cháy Tz:

Đối với động cơ diesel (α >1¿ nên ta có phương trình:

Trang 8
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

ξ z .Q H
´ = {β} rsub {z} left (acute {m {c} rsub {vz
+ ( m c vc } +8.314. {λ} rsub {p} right ) {T} rsub {c}
M 1 .(1+γ r )
.
p z 6.3
Với λ p= = =1.39 (theo yêu cầu thiết kế pz=6.3Mpa)
p c 4.54

Suy ra : 0.0018Tz2 +31.986Tz-80857.8=0

Giải phương trình bậc hai ta được hai nghiệm chọn nghiêm dương Tz=2244 K

1.4.2) hệ số giản nở sớm ρ :

Đối với động cơ diesel có hỗn hợp cháy không đồng nhất thì:
β z . T z 1.075∗2244
ρ= =
λ p. T c 1.39∗976

Vậy ρ=1.33

Như vậy động cơ diesel thỏa mãn điều kiện : ρ< λ p

1.4.3) hệ số giản nở sau δ .


ε 17.6
Ta có:δ = = =13,23.
ρ 1.33

1.4.4) chỉ số giản nở đa biến n2:

ở nhiệt độ (1200-2600)K sai khác tỷ nhiệt không đáng kể vì vậy n2 được tính như
sau:
8.314
n2 −1=
( ξ b−ξ z )∗Q H ' b'
+ a + (T +T )
M 1∗( 1+ γ r )∗β∗(T z −T b ) v 2 z b

b'
Với các giá trị đã tính được ở trên và a 'v =19.857, =210∗10−5. n2 có giá trị trong
2
khoảng (1.15-1.25) vậy bằng phương pháp mò nghiệm ta tìm được n2=1.258.với
giá trị chênh lệch là 0.0000617 , vậy hai vế chênh lệch nhau không quá 0.2%

1.4.5) nhiệt độ cuối quá trình giản nở Tb.


Tz 2244
Ta có :T b= n2 −1
= =890 K .
δ 13,231.258−1

Trang 9
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

1.4.6) áp suất cuối quá trình giản nở pb.


pz 6.3
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: pb= n
= =0.24 Mpa
δ 2 13,231.258

1.4.7) nhiệt độ khí thải tính toán Trtt.


1.5−1
0.115
T rtt =890∗ ( 0.24 ) 1.5
=696 K

ΔTr
Vậy ta có .100 %=4 % <5 % vậy ta chọn nhiệt độ khí thải ban đầu hợp lý.
Tr

1.4.8) thể tích công tác Vh.

D2 (0.074¿¿ 2)
Ta có: V h=π . . S=3.14∗ ∗0.0785=0.3376(d m3)¿
4 4

Vh 0.693
Nên ta tìm được thể tích Vc theo quan hệ V c = = =0.02(l í t).
ε −1 17,6−1

1.4.9) thiết lập đường cong nén và đường cong giản nở.

Do quá trình nén từ thể tích Va đến thể tích Vc là quá trình nén đa biến nên ta có :

pnx . V nnx = pc .V nc
1 1

p c . V nc 1
V nc 1
pc
 pnx = n1 .đặt i= n1 nên ta có : pnx =
V nx V nx in
1

Ta chọn giá trị biểu diễn của thể tích Vc trên đồ thị là 10mm,vậy ta thiết lập được
0.02 lit
tỷ lệ xích của trục hoành(trục biểu thị thể tích V) μv = ( )
10 mm

*xây dựng đường giản nở:

p z . V nz 2
pz
p gnx= n2
= n2
Tương tự như đường nén ta có: V V gnx
gnx
( ) ρ. V c

V nc 2
p z . ρn 2

Đặt i= n2 ta có p gnx= n2 .
V gnx i

Trang 10
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Ta chọn giá trị biểu diễn của áp suất cực đại pz trên đồ thị là 218mm nên ta tính
6.3 1 MPa
được tỷ lệ xích của trục tung(trục biểu thị áp suất) là: μ p= 208 = 33 ( )
m2 . mm

vậy thay các giá trị đã tính ở trên đồng thời choi=(1÷ 17,6) ta có bảng thông số
sau:

bảng 1-2: bảng giá trị đồ thị công động cơ diese

Đường giãn
      Đường nén   nở   Giá trị biểu diển
1/i^n Pc/i^n 1/ Pgn
i Vx i^n1 1 1 i^n2 (i^n2) x Vx Pnx Pgnx
0,020 153,6
1 0 1 1 4,66 1,00 1 6,30 10 5 208,00
0,026 13, 101,4
1,33 6 1,477 0,677 3,07 1,43 0,699 6,30 3 4 208,00
0,040
2 0 2,580 0,388 1,76 2,39 0,418 3,77 20 58,06 124,44
0,060
3 0 4,493 0,223 1,01 3,98 0,251 2,26 30 33,35 74,72
0,080
4 0 6,659 0,150 0,68 5,72 0,175 1,58 40 22,50 52,03
0,100
5 0 9,035 0,111 0,50 7,57 0,132 1,19 50 16,58 39,30
0,120 11,59
6 0 3 0,086 0,39 9,53 0,105 0,95 60 12,92 31,24
0,140 14,31 11,5
7 0 4 0,070 0,32 6 0,086 0,78 70 10,47 25,74
0,160 17,18 13,6
8 0 2 0,058 0,26 8 0,073 0,66 80 8,72 21,76
0,180 20,18 15,8
0 5 0,050 0,22 6 0,063 0,57 90 7,42 18,76
0,200 23,31 18,1
10 0 3 0,043 0,19 1 0,055 0,50 100 6,43 16,43
0,220 26,55 20,4
9 0 9 0,038 0,17 2 0,049 0,44 110 5,64 14,57
0,240 29,91 22,7
12 0 5 0,033 0,15 8 0,044 0,40 120 5,01 13,06
0,260 33,37 25,2
13 0 6 0,030 0,14 0 0,040 0,36 130 4,49 11,81

Trang 11
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

0,280 36,93 27,6


14 0 6 0,027 0,12 6 0,036 0,33 140 4,06 10,76
0,300 40,59 30,1
15 0 0 0,025 0,11 7 0,033 0,30 150 3,69 9,87
0,320 44,33 32,7
16 0 6 0,023 0,10 2 0,031 0,28 160 3,38 9,10
0,340 48,16 35,3
17 0 8 0,021 0,09 1 0,028 0,26 170 3,11 8,43
0,352 50,50 36,8
17,6 0 8 0,020 0,09 9 0,027 0,24 176 2,97 8,07
X

1.3) Vẽ đồ thị công:

Ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở theo thông số đã tính toán ở bảng 1-2

Từ các số liệu tính toán ở trên ta tìm được các điểm đặc biệt của đồ thị công:

 Điểm cuối kỳ nạp a: có pa=0.09MPa,Va=0.35 lít.

 Điểm cuối kỳ nén c: có pc=4,66Mpa,Vc=0,02 lít.

 Điểm cuối kỳ cháy z: có pz=6,3Mpa,Vz=0.031 lít.

 Điểm cuối kỳ giản nở b: có pb=0.245Mpa,Vb=0,35 lít.

+) vẽ vòng tròn Brick:


78,5 m
Ta chọn tỷ lệ xích của đường kính nữa vòng tròn brick là: μs = ( )
166 mm

Vh S 78,5
R= = = =83(mm)
2 2 μ s 0,47289

λ
 Tính OO’: theo brick ta có OO’= R 2 =10,375(mm) vậy ta có giá trị biểu diễn
của OO’ trên đồ thị là OO’bd=10,375(mm)

 Xác định điểm phun sớm c’:

Từ vòng tròn brick vẽ đường thẳng qua O’ hợp với AB một góc α =φ ❑s=14 0 cắt
vòng tròn brick tại một điểm,từ điểm đó dóng lên đồ thị công cắt đường nén tại
c’(điểm này chính là điểm phun sớm nhiên liệu vào xylanh động cơ).

Trang 12
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

 Tương tự như xác định điểm phun sớm ta tìm được điểm mở sớm xupap nạp r’
nằm trên đường thải,điểm đóng muộn xupap nạp a’nằm trên đường nén.điểm
mở sớm xupap xả b’nằm trên đường giản nở và điểm đóng muộn xupap r’’
nằm trên đường nạp.

CHƯƠNG II

TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC

Mục đích tính toán động học và động lực học khuỷu trục thanh truyền:

+ Thiết lập quy luật chuyển động của piston và thanh truyền trên cơ sở đã biết quy
luật chuyển động của khuỷu trục với giả thiết trục quay với vận tốc góc ω=const .

+ Xác định các giá trị và sự thay đổi các lực xuất hiện trong từng thành phần
chuyển động của cơ cấu khi động cơ làm việc để làm cơ sở khảo sát lực và mômen tác
dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền.

2.1.Động học:

Trong chương trình ta khảo sát sơ đồ cơ cấu khuỷu trục thanh truyền giao tâm như hình
vẽ.

Với : R : bán kính quay của trục khuỷu.


l : chiều dài thanh truyền.
S : hành trình piston.
λ=R/l : tham số kết cấu.
 : vận tốc góc của trục khuỷu (rad/s).
x : đ ộ d ị c h c h u y ể n c ủ a p i s O’ ton tính từ ĐCT ứ
quay  của khuỷu trục.
: góc lắc của thanh truyền ứng với góc 
O : giao điểm của đường tâm xylanh và đường tâm
khuỷu trục.
B : g i a o đ i ể m c ủ a đ ư ờ n g t â m t h a n h t r u y ề
chốt khuỷu.
A : giao điểm của đường tâm thanh truyền và đường tâm chốt piston.
2.1.1.Xác định độ dịch chuyển x của piston bằng phương pháp đồ thị Brích:

Chuyển vị x của piston tuỳ thuộc vào vị trí của khuỷu trục, x thay đổi theo góc quay 
của khuỷu trục.
+ Theo phương pháp giải tích chuyển dịch x của piston được tính theo công thức:

Trang 13
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

λ
[
x=R . ( 1−cos α ) + . ( 1−cos 2 α )
4 ] .

+ Giải x bằng phương pháp đồ thị Brick cho phép ta xác lập được mối quan hệ thuận
nghịch giữa chuyển vị x của piston với góc quay  của trục khuỷu một cách thuận lợi và
khá chính xác.

Đồ thị: Các bước tiến hành

S 78,5  mm 
s    0, 4729 
+ Chọn tỉ lệ xích: : AB  Vh 166  mm 

μα =2 ( độ/mm).

Vh R S 78,5
R     83, 000  mm
+ Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính 2  s 2  s 2.0, 4729

+ Lấy về phía bên phải tâm O (phía ĐCD) trên AB một đoạn OO’ sao cho:

 R 0, 25.83, 000
OO '    10,375  mm
2 2

+ Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10 0 ; 200…1800. Đồng thời đánh số
thứ tự từ trái qua phải 0,1,2…,18.

+ Chọn hệ trục tọa độ ( x- α ) với trục tung biểu diễn góc quay α trục khuỷu, trục hoành
biểu diễn khoảng dịch chuyển x của piston.

+ Gióng các điểm ứng với 100 ; 200…1800 đã chia trên cung tròn đồ thị Brick xuống các
điểm 100 ; 200…1800 tương ứng trục tung của đồ thị x=f(α) để xác định chuyển vị tương
ứng.

+ Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x=f(α) được biểu diễn
như hình 1.2

2.1.2. Xác định vận tốc v của piston bằng phương pháp đồ thị:

+ Theo phương pháp giải tích ta tính gần đúng vận tốc của piston là:

Trang 14
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

λ
(
v =R . ω . sin α+ . sin 2 α
2 ) .

+ Giải v bằng phương pháp đồ thị cho phép ta xác lập được mối quan hệ thuận
nghịch giữa vận tốc v của piston với góc quay  của trục khuỷu và độ dịch chuyển của
piston một cách thuận lợi và khá chính xác.

Đồ thị: Các bước tiến hành

 mm 
v  . s  404, 218.0, 4729  191,1548 
+ Chọn tỉ lệ xích:  s.mm  .

 n  .3860
   404, 218(rad / s)
Trong đó 30 30 là vận tốc góc của động cơ.

r1  R  83, 0000  mm 
+ Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính và đường tròn đồng tâm O có
bán kính r2 :

R 39, 25.404, 218.0, 25


r2    1982,8845  mm 
2 2

+ Chia đều nữa vòng tròn tâm O bán kính r 1, và vòng tròn tâm O bán kính r 2 ra 18 phần
bằng nhau. Như vậy ứng với góc α ở nữa vòng tròn bán kính r 1 thì ở vòng tròn bán kính r2
sẽ là 2α, 18 điểm trên nữa vòng tròn bán kính r 1 mỗi điểm cách nhau α và trên vòng tròn
bán kính r2 mỗi điểm cách nhau là 2α. Đánh số thứ tự điểm chia trên nữa vòng tròn r 1 ta
đánh số từ 0,1,2,...,18 theo chiều ngược kim đồng hồ, còn trên vòng tròn bán kính r 2 ta
đánh số 0’,1’,2’,...18’ theo chiều kim đồng hồ, cả hai đều xuất phát từ tia OA.

+ Từ các điểm chia trên 1/2 vòng tròn bán kính r 1 ta dóng các đường thẳng vuông góc với
đường kính AB, và từ các điểm chia trên vòng tròn bán kính r 2 ta kẻ các đường thẳng
ngang song song với AB, các đường kẻ này sẽ cắt nhau tương ứng theo từng cặp 0-0’;1-
1’;...;18-18’ tại các điểm lần lượt là 0, a, b, c, ... Nối các điểm này lại bằng một đường
cong ta được đường biểu diễn trị số tốc độ v = f(α) [hình1.3]

Trang 15
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

+ Các đoạn thẳng đứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn r 1 biểu diễn trị số tốc
độ ở các góc  tương ứng, phần giới hạn của đường cong này và 1/2 vòng tròn lớn gọi là
giới hạn vận tốc của pis ton.

+ Vẽ hệ toạ độ vuông góc (v-x) trùng với hệ toạ độ ( x- α ) trục thẳng đứng Ov trùng với
trục Oα. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường thẳng song song với trục 0v
và cắt trục 0x tại các điểm 0,1,2,3,..,18, từ các điểm này ta đặt các đoạn thẳng 00’’, 11’’,
22’’, 33’’, ... ,1818’’ song song với trục 0v có khoảng cách bằng khoảng cách các đoạn
tương ứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn bán kính r 1 mà nó biểu diển tốc độ ở
các góc α tương ứng. Nối các điểm 0’’,1’’,2’’,...,18’’ lại với nhau ta có đường cong biểu
diễn vận tốc piston v=f(x).[hình 1.2]

2.1.3. Xác định gia tốc j của piston bằng đồ thị Tôlê:

+ Theo phương pháp giải tích lấy đạo hàm của vận tốc theo thời gian ta có công thức để
tính gia tốc của piston :

j=R . ω 2 . ( cos α+λ . cos2 α ) .

Đồ thị: Các bước tiến hành

AB  2 R  166, 000  mm 
Vẽ hệ trục (j - x). Lấy đoạn thẳng AB trên trục Ox sao cho

+ Tại A dựng đoạn thẳng AC về phía trên AB, với:

m
AC  jmax  R 2  1     39, 25.10 3.404, 2182.(1  0, 25)  8008,3136  2 
s  .

+ Từ B dựng đoạn thẳng BD về phía dưới AB, với:

m
BD  jmin   R 2  1     39, 25.103.404, 2182.(1  0, 25)  4804,988  2 
s  .

+ Nối CD cắt AB tại E, dựng EF về phía dưới AB một đoạn :

Trang 16
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

m
EF  3 R 2  3.0, 25.39, 25.103.404, 2182  4804,988  2 
s  .

AC 8008,3136  m 
j    133, 4719  2
+ Chọn tỷ lệ xích: AC 60  s .mm 

jmax 8008,3136
AC    60(mm)
  J 1343,4719 .

jmin 4804,988
BD    36,000(mm)
J 133,4719 .

EF 4804,988
EF    36, 000( mm)
J 133, 4719 .

- Nối đoạn CF và DF, ta phân chia các đoạn CF và DF thành 8 đoạn nhỏ bằng nhau và
ghi số thứ tự cùng chiều, chẳng hạn như trên đoạn CF: 0,1,2,3,...,5,6,7; trên đoạn FD:
' ' '
0’,1’,2’,3’,...,5’,6’,7’. Nối các điểm chia 11 ,22 ,33 ,... Đường bao của các đoạn này là
đường cong biểu diễn gia tốc của piston j=f ( x ). [hình 1.4].

2.2. Động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền:

+ Tính toán động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền nhằm mục đích xác định các
lực do hợp lực của lực quán tính và lực khí thể tác dụng lên các chi tiết trong cơ cấu ở
mỗi vị trí của khuỷu trục để phục vụ cho việc tính toán sức bền, nghiên cứu trạng thái
mài mòn của các chi tiết máy và tính toán cân bằng động cơ.

+ Trong quá trình làm việc của động cơ, cơ cấu khuỷu trục thanh truyền chịu tác dụng
của các lực sau: Lực quán tính do các chi tiết có khối lượng chuyển động ; Lực khí thể ;
trọng lực ; Lực ma sát. Trừ trọng lực ra, chiều và trị số của các lực khác đều thay đổi theo
vị trí của piston trong các chu kỳ công tác của động cơ. Trong các lực nói trên lực quán
tính và lực khí thể có trị số lớn hơn cả, nên trong quá trình tính toán ta chỉ xét đến hai loại
lực này.

2.2.1. Xác định khối lượng:

Trang 17
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

a). Khối lượng tham gia chuyển động thẳng:

+ Các chi tiết máy trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền tham gia vào chuyển động tịnh
tiến bao gồm các chi tiết trong nhóm piston và khối lượng của thanh truyền quy dẫn về
đầu nhỏ thanh truyền.

Ta có:
Mtt=mnp +m1 .
Trong đó:

mnp [kg]: khối lượng nhóm piston tham gia chuyển động tịnh tiến.

m1 [kg]: khối lượng thanh truyền tham gia chuyển động tịnh tiến quy dẫn về đầu nhỏ
thanh truyền.

m1 = (0,275  0,35). mtt .

Ta chọn :
m1=0,3. mtt =0,3 . 0,8=0 , 24 (kg )

 Khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến là :
Mtt=mnp +m1 =0,6+0 ,24=0 , 84 (kg) .

+ Diện tích đỉnh piston:

 D 2 3,14.(74.103 ) 2
S pt    0, 0043  m2` 
4 4

+ Trong quá trình tính toán, thiết kế và để xây dựng các đồ thị được tiên lợi thì người ta
thường tính toán khối lượng chuyển động tịnh tiến và khối lượng chuyển động quay của
cơ cấu khuỷu trục thanh truyền thường tính trên đơn vị diện tích đỉnh piston.
+ Vậy khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến trên đơn vị diện tích đỉnh
piston là:

m' 0,84
mtt    195,35  kg / m 2 
S pt 0, 0043

b). Khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động quay:

+ Khối lượng tham gia chuyển động quay trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền gồm
phần khối lượng nhóm thanh truyền quy dẩn về đầu to, khối lượng khuỷu trục gồm có
khối lượng chốt khuỷu và khối lượng má khuỷu quy dẩn về tâm chốt khuỷu.

Trang 18
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

M R=m2 +mk

Trong đó:

+ m2 [kg]: khối lượng thanh truyền qui về đầu to thanh truyền.

m 2=mtt−m1=0,8−0 , 24=0 , 56(kg )

+ mk [kg]: khối lượng của khuỷu trục.

2.2.2.Xác định lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến:

+ Lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến:
2
PJ =−m. J =−m . Rω ( cos α + λ cos 2 α ) .

Suy ra:
A ' C '   PJ max  m.R. 2 .  1     m. jmax  195,35.8008,3136.10 6  1,5646  MN / m 2 
.
B ' D '   PJ min  m.R. 2 .  1     m. jmin  195, 35.4804,988.10 6  0,9386  N / m 2 

E ' F '  3m R 2 .  mEF  195, 35.4804,988.10 6  0,9386  MN / m 2 


.

Đồ thị lực quán tính chuyển động tịnh tiến Pj :

+ Đồ thị lực quán tính chuyển động tịnh tiến Pj cách tiến hành tương tự như đồ thị gia tốc
Tôle nhưng trục hoành trùng với trục p0, trục tung biểu diễn giá trị lực Pj .

+ Ta chọn tỷ lệ xích:

 Pj   P  0,0303  MN 2 
 m .mm 

+ Ta có:

PJ max 1,5646
A 'C '    51, 63(mm)
 Pj 0, 0303
.

PJ min -0,9386
B'D'    30.96(mm)
 Pj 0, 0303
.

Trang 19
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

E ' F ' -0,9386


E 'F '    30.96(mm)
 Pj 0, 0303
.

+ Cách vẽ tiến hành như đối với đồ thị (j - s).

2.2.3. Khai triển các đồ thị:

a). Khai triển đồ thị (p – V) thành (p - 

+ Vẽ hệ toạ độ p-α, trục hoành lấy bằng giá trị p0.

+ Tỷ lệ xích:

µα = 2 (độ/mm).
2
μ P =0 , 0373 ư ( MN /m . mm )

+ Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị (p-V) thành (p-α).

- Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op cắt đồ thị
công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: nạp, nén, cháy giãn nở, thải.

- Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hoành sang hệ toạ độ (p-
α). Từ các điểm chia tương ứng trên đồ thị (p-α) ta kẻ các đường thẳng đứng cắt các
đường trên tại các điểm ứng với các góc chia trên đồ thị Brick và phù hợp với các quá
trình làm việc của động cơ. Nối các điểm lại ta được đường cong khai triển đồ thị (p-α
Pkh ).

b). Khai triển đồ thị (Pj – V) thành (Pj-:


N
+ Cách khai triển đồ thị này giống như cách khai triển đồ thị
Ptt
(p –V) thành (p-α) nhưng giá trị của Pj trên đồ thị (p – V) P1


khi chuyển sang đồ thị (p-α) phải đổi dấu. l 
Pk
c). Đồ thị (P1-. Ptt
 Z

+ Ta có:
P1=P kt +P j T
O N
Ptt
+ Cộng các giá trị Pkt với Pj ở các trị số góc  tương ứng ta vẽ
P1 Ptt
được đường biểu diễn hợp lực của lực quán tính và lực khí thể P1.

Trang 20
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Đồ thị Pkt ,Pj ,P1

stt độ anpha J Pj Pj (mm) Pkt(mm) P_tổng(mm) P tong


0 0 0,000 0,0080 -1,564 -51,63 0,9 -50,73 -1,54
1 10 0,175 0,0078 -1,527 -50,38 -0,4 -50,78 -1,54
2 20 0,349 0,0072 -1,416 -46,72 -0,6 -47,32 -1,43
3 30 0,524 0,0063 -1,240 -40,93 -0,6 -41,53 -1,26
4 40 0,698 0,0052 -1,013 -33,43 -0,6 -34,03 -1,03
5 50 0,873 0,0038 -0,750 -24,75 -0,6 -25,35 -0,77
6 60 1,047 0,0024 -0,469 -15,49 -0,6 -16,09 -0,49
7 70 1,222 0,0010 -0,188 -6,22 -0,6 -6,82 -0,21
8 80 1,396 -0,0004 0,077 2,53 -0,6 1,93 0,06
9 90 1,571 -0,0016 0,313 10,33 -0,6 9,73 0,29
10 100 1,745 -0,0026 0,511 16,87 -0,6 16,27 0,49
11 110 1,920 -0,0034 0,668 22,04 -0,6 21,44 0,65
12 120 2,094 -0,0040 0,782 25,81 -0,6 25,21 0,76
13 130 2,269 -0,0044 0,859 28,34 -0,6 27,74 0,84
14 140 2,443 -0,0046 0,904 29,85 -0,6 29,25 0,89
15 150 2,618 -0,0047 0,927 30,60 -0,6 30,00 0,91
16 160 2,793 -0,0048 0,936 30,90 -0,6 30,30 0,92
17 170 2,967 -0,0048 0,939 30,97 -0,6 30,37 0,92
18 180 3,142 -0,0048 0,939 30,98 -0,6 30,38 0,92
19 190 3,316 -0,0048 0,939 30,97 -0,58 30,39 0,92
20 200 3,491 -0,0048 0,936 30,90 -0,56 30,34 0,92
21 210 3,665 -0,0047 0,927 30,60 -0,5 30,10 0,91
22 220 3,840 -0,0046 0,904 29,85 -0,46 29,39 0,89
23 230 4,014 -0,0044 0,859 28,34 -0,23 28,11 0,85
24 240 4,189 -0,0040 0,782 25,81 -0,01 25,80 0,78
25 250 4,363 -0,0034 0,668 22,04 0,03 22,07 0,67
26 260 4,538 -0,0026 0,511 16,87 1 17,87 0,54
27 270 4,712 -0,0016 0,313 10,33 1,9 12,23 0,37
28 280 4,887 -0,0004 0,077 2,53 2,6 5,13 0,16
29 290 5,061 0,0010 -0,188 -6,22 4,5 -1,72 -0,05
30 300 5,236 0,0024 -0,469 -15,49 6,5 -8,99 -0,27
31 310 5,411 0,0038 -0,750 -24,75 9,6 -15,15 -0,46
32 320 5,585 0,0052 -1,013 -33,43 14,8 -18,63 -0,56
33 330 5,760 0,0063 -1,240 -40,93 26 -14,93 -0,45
34 340 5,934 0,0072 -1,416 -46,72 41,1 -5,62 -0,17
35 350 6,109 0,0078 -1,527 -50,38 78,2 27,82 0,84
36 360 6,283 0,0080 -1,564 -51,63 150,2 98,57 2,98
37 370 6,458 0,0078 -1,527 -50,38 204,7 154,32 4,67
38 380 6,632 0,0072 -1,416 -46,72 160,5 113,78 3,45
39 390 6,807 0,0063 -1,240 -40,93 96 55,07 1,67
40 400 6,981 0,0052 -1,013 -33,43 61,8 28,37 0,86
41 410 7,156 0,0038 -0,750 -24,75 40,2 15,45 0,47
42 420 7,330 0,0024 -0,469 -15,49 28 12,51 0,38

Trang 21
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

43 430 7,505 0,0010 -0,188 -6,22 20,8 14,58 0,44


44 440 7,679 -0,0004 0,077 2,53 15,7 18,23 0,55
45 450 7,854 -0,0016 0,313 10,33 12 22,33 0,68
46 460 8,029 -0,0026 0,511 16,87 9,8 26,67 0,81
47 470 8,203 -0,0034 0,668 22,04 8,1 30,14 0,91
48 480 8,378 -0,0040 0,782 25,81 6,5 32,31 0,98
49 490 8,552 -0,0044 0,859 28,34 6 34,34 1,04
50 500 8,727 -0,0046 0,904 29,85 5,8 35,65 1,08
51 510 8,901 -0,0047 0,927 30,60 5,1 35,70 1,08
52 520 9,076 -0,0048 0,936 30,90 4,4 35,30 1,07
53 530 9,250 -0,0048 0,939 30,97 3,1 34,07 1,03
54 540 9,425 -0,0048 0,939 30,98 0,9 31,88 0,97
55 550 9,599 -0,0048 0,939 30,97 0,9 31,87 0,97
56 560 9,774 -0,0048 0,936 30,90 0,9 31,80 0,96
57 570 9,948 -0,0047 0,927 30,60 0,9 31,50 0,95
58 580 10,123 -0,0046 0,904 29,85 0,9 30,75 0,93
59 590 10,297 -0,0044 0,859 28,34 0,9 29,24 0,89
60 600 10,472 -0,0040 0,782 25,81 0,9 26,71 0,81
61 610 10,647 -0,0034 0,668 22,04 0,9 22,94 0,69
62 620 10,821 -0,0026 0,511 16,87 0,9 17,77 0,54
63 630 10,996 -0,0016 0,313 10,33 0,9 11,23 0,34
64 640 11,170 -0,0004 0,077 2,53 0,9 3,43 0,10
65 650 11,345 0,0010 -0,188 -6,22 0,9 -5,32 -0,16
66 660 11,519 0,0024 -0,469 -15,49 0,9 -14,59 -0,44
67 670 11,694 0,0038 -0,750 -24,75 0,9 -23,85 -0,72
68 680 11,868 0,0052 -1,013 -33,43 0,9 -32,53 -0,99
69 690 12,043 0,0063 -1,240 -40,93 0,9 -40,03 -1,21
70 700 12,217 0,0072 -1,416 -46,72 0,9 -45,82 -1,39
71 710 12,392 0,0078 -1,527 -50,38 0,9 -49,48 -1,50
72 720 12,566 0,0080 -1,564 -51,63 0,9 -50,73 -1,54
36,5 365 6,370 0,0080 -1,555 -51,31 187,5 136,19 4,12

Bảng số liều đồ thị khai triển

2.2.4. Đồ thị lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N.

Trang 22
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

+ Ta có :

sin ( α+ β )
T =P1
- Lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu: cos β

cos ( α + β )
Z =P 1
- Lực pháp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu: cos β

- Lực ngang tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xylanh:

N=P1 tg β

+ Ta lập bảng tính P1, T, Z, N theo giá trị góc .

- P1: xác định được trên đồ thị tương ứng với các giá trị của .

- Chọn tỷ lệ xích:

T   Z   N   P  0, 0303( MN / m2 .mm) .

µα = 2 (độ/mm).

+ Ta có: β=arcsin ( λ sin α )

+ Vẽ hệ trục tọa độ Đềcac trong đó trục hoành biểu thị giá trị góc quay trục khuỷu, trục
tung biểu diễn giá trị của T,N,Z. Ta xác định được các toạ độ điểm trên đồ thị, nối các toạ
độ điểm lại bằng một đường cong thích hợp cho ta đồ thị biểu diễn; T =f ( α )
Z =f ( α ) ; N=f ( α ) .

Đồ thị T,Z,N

T_(mm
độ anpha beta T ) Z Z_(mm) N N_(mm)
0,00 0,000 0,000 0,00 0,00 -1,55 -51,15 0,00 0,00
10,00 0,175 0,043 -0,33 -10,91 -1,49 -49,25 -0,07 -2,19
20,00 0,349 0,086 -0,61 -20,14 -1,31 -43,37 -0,12 -4,09
30,00 0,524 0,125 -0,77 -25,49 -1,02 -33,61 -0,16 -5,27
40,00 0,698 0,161 -0,80 -26,36 -0,69 -22,72 -0,17 -5,59
50,00 0,873 0,193 -0,69 -22,88 -0,38 -12,66 -0,15 -5,01

Trang 23
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

60,00 1,047 0,218 -0,49 -16,02 -0,15 -5,05 -0,11 -3,64


70,00 1,222 0,237 -0,22 -7,28 -0,02 -0,82 -0,05 -1,72
80,00 1,396 0,249 0,05 1,68 0,00 -0,12 0,01 0,41
90,00 1,571 0,253 0,29 9,43 -0,07 -2,43 0,07 2,43
100,00 1,745 0,249 0,46 15,03 -0,21 -6,77 0,12 4,06
110,00 1,920 0,237 0,55 18,12 -0,36 -12,03 0,15 5,11
120,00 2,094 0,218 0,57 18,82 -0,52 -17,25 0,17 5,53
130,00 2,269 0,193 0,53 17,59 -0,66 -21,75 0,16 5,36
140,00 2,443 0,161 0,45 15,00 -0,76 -25,22 0,14 4,72
150,00 2,618 0,125 0,35 11,62 -0,84 -27,61 0,11 3,74
160,00 2,793 0,086 0,24 7,85 -0,88 -29,09 0,08 2,58
170,00 2,967 0,043 0,12 3,94 -0,90 -29,86 0,04 1,31
180,00 3,142 0,000 0,00 0,00 -0,91 -30,09 0,00 0,00
190,00 3,316 -0,043 -0,12 -3,94 -0,91 -29,91 -0,04 -1,31
200,00 3,491 -0,086 -0,24 -7,90 -0,89 -29,28 -0,08 -2,59
210,00 3,665 -0,125 -0,36 -11,73 -0,84 -27,89 -0,11 -3,78
220,00 3,840 -0,161 -0,46 -15,26 -0,78 -25,65 -0,15 -4,80
230,00 4,014 -0,193 -0,55 -18,16 -0,68 -22,46 -0,17 -5,53
240,00 4,189 -0,218 -0,60 -19,88 -0,55 -18,22 -0,18 -5,84
250,00 4,363 -0,237 -0,60 -19,75 -0,40 -13,12 -0,17 -5,57
260,00 4,538 -0,249 -0,53 -17,56 -0,24 -7,91 -0,14 -4,74
270,00 4,712 -0,253 -0,39 -12,88 -0,10 -3,33 -0,10 -3,33
280,00 4,887 -0,249 -0,20 -6,71 -0,02 -0,50 -0,05 -1,66
290,00 5,061 -0,237 0,01 0,21 0,00 -0,02 0,00 0,05
300,00 5,236 -0,218 0,18 5,88 -0,06 -1,85 0,04 1,33
310,00 5,411 -0,193 0,24 7,92 -0,13 -4,38 0,05 1,73
320,00 5,585 -0,161 0,20 6,60 -0,17 -5,69 0,04 1,40
330,00 5,760 -0,125 0,02 0,58 -0,02 -0,76 0,00 0,12
340,00 5,934 -0,086 -0,28 -9,24 0,60 19,90 -0,06 -1,88
350,00 6,109 -0,043 -0,44 -14,41 1,97 65,09 -0,09 -2,89
360,00 6,283 0,000 0,00 0,00 3,39 111,95 0,00 0,00
370,00 6,458 0,043 1,01 33,46 4,58 151,08 0,20 6,72
380,00 6,632 0,086 1,75 57,80 3,77 124,50 0,36 11,74
390,00 6,807 0,125 1,31 43,28 1,73 57,06 0,27 8,95
400,00 6,981 0,161 0,87 28,67 0,75 24,70 0,18 6,08
410,00 7,156 0,193 0,65 21,51 0,36 11,91 0,14 4,71
420,00 7,330 0,218 0,59 19,45 0,19 6,13 0,13 4,41
430,00 7,505 0,237 0,61 20,22 0,07 2,27 0,14 4,78
440,00 7,679 0,249 0,68 22,46 -0,05 -1,67 0,17 5,55
450,00 7,854 0,253 0,81 26,83 -0,21 -6,93 0,21 6,93
460,00 8,029 0,249 0,87 28,58 -0,39 -12,88 0,23 7,72
470,00 8,203 0,237 0,84 27,89 -0,56 -18,52 0,24 7,87
480,00 8,378 0,218 0,80 26,30 -0,73 -24,10 0,23 7,72

Trang 24
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

490,00 8,552 0,193 0,72 23,61 -0,88 -29,20 0,22 7,19


500,00 8,727 0,161 0,59 19,51 -0,99 -32,79 0,19 6,13
510,00 8,901 0,125 0,44 14,59 -1,05 -34,67 0,14 4,70
520,00 9,076 0,086 0,28 9,39 -1,05 -34,80 0,09 3,08
530,00 9,250 0,043 0,14 4,47 -1,03 -33,92 0,04 1,49
540,00 9,425 0,000 0,00 0,00 -0,98 -32,49 0,00 0,00
550,00 9,599 -0,043 -0,12 -4,12 -0,95 -31,24 -0,04 -1,37
560,00 9,774 -0,086 -0,25 -8,21 -0,92 -30,44 -0,08 -2,70
570,00 9,948 -0,125 -0,37 -12,16 -0,88 -28,91 -0,12 -3,92
580,00 10,123 -0,161 -0,48 -15,73 -0,80 -26,43 -0,15 -4,94
590,00 10,297 -0,193 -0,56 -18,48 -0,69 -22,86 -0,17 -5,63
600,00 10,472 -0,218 -0,60 -19,88 -0,55 -18,22 -0,18 -5,84
610,00 10,647 -0,237 -0,59 -19,32 -0,39 -12,83 -0,17 -5,45
620,00 10,821 -0,249 -0,50 -16,35 -0,22 -7,37 -0,13 -4,42
630,00 10,996 -0,253 -0,33 -10,83 -0,08 -2,80 -0,08 -2,80
640,00 11,170 -0,249 -0,09 -3,12 -0,01 -0,23 -0,02 -0,77
650,00 11,345 -0,237 0,18 5,85 -0,02 -0,66 0,04 1,38
660,00 11,519 -0,218 0,44 14,65 -0,14 -4,62 0,10 3,33
670,00 11,694 -0,193 0,66 21,63 -0,36 -11,97 0,14 4,73
680,00 11,868 -0,161 0,77 25,29 -0,66 -21,79 0,16 5,36
690,00 12,043 -0,125 0,75 24,64 -0,98 -32,48 0,15 5,10
700,00 12,217 -0,086 0,59 19,54 -1,28 -42,10 0,12 3,97
710,00 12,392 -0,043 0,33 10,80 -1,48 -48,77 0,07 2,17
720,00 12,566 0,000 0,00 0,00 -1,55 -51,15 0,00 0,00
365,00 6,370 0,022 0,47 15,42 4,27 140,86 0,09 3,09

Bảng số liều đồ thị T,Z,N

2.2.5.Tính mômen tổng ∑T :

+ Thứ tự làm việc của động cơ 4 xi lanh thẳng hàng là: 1-3-4-2.
180. τ 180 . 4
δ ct = = =1800
+ Góc công tác: i 4

Trang 25
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Xi lanh Tên kỳ làm việc


1 Nạp Nén Cháy Thải
2 Nén Cháy Thải Nạp
3 Thải Nạp Nén Cháy
4 Cháy Thải Nạp Nén
00 1800 3600 5400 7200

+ Khi khuỷu trục của xylanh thứ nhất nằm ở vị trí 00 thì:

- Khuỷu trục của xylanh thứ 2 nằm ở vị trí 5400


- Khuỷu trục của xylanh thứ 3 nằm ở vị trí 1800
- Khuỷu trục của xylanh thứ 4 nằm ở vị trí 3600
+ Tính mômen tổng :

∑T = T1 + T2 + T3 + T4.

Tính diện tích mặt trên : Str =S1+S2=2094,1457+128,7229=2222,86

Tính diện tích phần dưới: Sd =903,2462


2
Giá trị biểu diễn của Stb =Str-Sd=2222,86-903,2462=1319.6 ( mm )

Stb 1319, 24
T tb 
90

90
 14, 66(mm)

+ Vẽ đồ thị ∑T bằng cách nối các tọa độ điểm ai =( α i ; ∑ T i ) bằng một đường

cong thích hợp cho ta đường cong biểu diễn đồ thị ∑T như hình vẽ.

Đồ thị tổng T

Trang 26
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

α1 radian T1 α2 radian T2 α3 radian T3 α4 radian T4 Tong_T


0 0,000 0,00 180 3,142 0,00 540 9,425 0,00 360 6,283 0,00 0,00
10 0,175 -10,91 190 3,316 -3,94 550 9,599 -4,12 370 6,458 33,46 14,49
20 0,349 -20,14 200 3,491 -7,90 560 9,774 -8,21 380 6,632 57,80 21,56
30 0,524 -25,49 210 3,665 -11,73 570 9,948 -12,16 390 6,807 43,28 -6,11
40 0,698 -26,36 220 3,840 -15,26 580 10,123 -15,73 400 6,981 28,67 -28,68
50 0,873 -22,88 230 4,014 -18,16 590 10,297 -18,48 410 7,156 21,51 -38,02
60 1,047 -16,02 240 4,189 -19,88 600 10,472 -19,88 420 7,330 19,45 -36,33
70 1,222 -7,28 250 4,363 -19,75 610 10,647 -19,32 430 7,505 20,22 -26,13
80 1,396 1,68 260 4,538 -17,56 620 10,821 -16,35 440 7,679 22,46 -9,76
90 1,571 9,43 270 4,712 -12,88 630 10,996 -10,83 450 7,854 26,83 12,55
100 1,745 15,03 280 4,887 -6,71 640 11,170 -3,12 460 8,029 28,58 33,79
110 1,920 18,12 290 5,061 0,21 650 11,345 5,85 470 8,203 27,89 52,08
120 2,094 18,82 300 5,236 5,88 660 11,519 14,65 480 8,378 26,30 65,65
130 2,269 17,59 310 5,411 7,92 670 11,694 21,63 490 8,552 23,61 70,75
140 2,443 15,00 320 5,585 6,60 680 11,868 25,29 500 8,727 19,51 66,40
150 2,618 11,62 330 5,760 0,58 690 12,043 24,64 510 8,901 14,59 51,42
160 2,793 7,85 340 5,934 -9,24 700 12,217 19,54 520 9,076 9,39 27,54
170 2,967 3,94 350 6,109 -14,41 710 12,392 10,80 530 9,250 4,47 4,80
180 3,142 0,00 360 6,283 0,00 720 12,566 0,00 540 9,425 0,00 0,00
190 3,316 -3,94 370 6,458 33,46 10 0,175 -10,91 550 9,599 -4,12 14,49
200 3,491 -7,90 380 6,632 57,80 20 0,349 -20,14 560 9,774 -8,21 21,56
210 3,665 -11,73 390 6,807 43,28 30 0,524 -25,49 570 9,948 -12,16 -6,11
220 3,840 -15,26 400 6,981 28,67 40 0,698 -26,36 580 10,123 -15,73 -28,68
230 4,014 -18,16 410 7,156 21,51 50 0,873 -22,88 590 10,297 -18,48 -38,02
240 4,189 -19,88 420 7,330 19,45 60 1,047 -16,02 600 10,472 -19,88 -36,33
250 4,363 -19,75 430 7,505 20,22 70 1,222 -7,28 610 10,647 -19,32 -26,13
260 4,538 -17,56 440 7,679 22,46 80 1,396 1,68 620 10,821 -16,35 -9,76
270 4,712 -12,88 450 7,854 26,83 90 1,571 9,43 630 10,996 -10,83 12,55
280 4,887 -6,71 460 8,029 28,58 100 1,745 15,03 640 11,170 -3,12 33,79
290 5,061 0,21 470 8,203 27,89 110 1,920 18,12 650 11,345 5,85 52,08
300 5,236 5,88 480 8,378 26,30 120 2,094 18,82 660 11,519 14,65 65,65
310 5,411 7,92 490 8,552 23,61 130 2,269 17,59 670 11,694 21,63 70,75
320 5,585 6,60 500 8,727 19,51 140 2,443 15,00 680 11,868 25,29 66,40
330 5,760 0,58 510 8,901 14,59 150 2,618 11,62 690 12,043 24,64 51,42
340 5,934 -9,24 520 9,076 9,39 160 2,793 7,85 700 12,217 19,54 27,54
350 6,109 -14,41 530 9,250 4,47 170 2,967 3,94 710 12,392 10,80 4,80
360 6,283 0,00 540 9,425 0,00 180 3,142 0,00 720 12,566 0,00 0,00
370 6,458 33,46 550 9,599 -4,12 190 3,316 -3,94 10 0,175 -10,91 14,49
380 6,632 57,80 560 9,774 -8,21 200 3,491 -7,90 20 0,349 -20,14 21,56
390 6,807 43,28 570 9,948 -12,16 210 3,665 -11,73 30 0,524 -25,49 -6,11
400 6,981 28,67 580 10,123 -15,73 220 3,840 -15,26 40 0,698 -26,36 -28,68

Trang 27
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

410 7,156 21,51 590 10,297 -18,48 230 4,014 -18,16 50 0,873 -22,88 -38,02
420 7,330 19,45 600 10,472 -19,88 240 4,189 -19,88 60 1,047 -16,02 -36,33
430 7,505 20,22 610 10,647 -19,32 250 4,363 -19,75 70 1,222 -7,28 -26,13
440 7,679 22,46 620 10,821 -16,35 260 4,538 -17,56 80 1,396 1,68 -9,76
450 7,854 26,83 630 10,996 -10,83 270 4,712 -12,88 90 1,571 9,43 12,55
460 8,029 28,58 640 11,170 -3,12 280 4,887 -6,71 100 1,745 15,03 33,79
470 8,203 27,89 650 11,345 5,85 290 5,061 0,21 110 1,920 18,12 52,08
480 8,378 26,30 660 11,519 14,65 300 5,236 5,88 120 2,094 18,82 65,65
490 8,552 23,61 670 11,694 21,63 310 5,411 7,92 130 2,269 17,59 70,75
500 8,727 19,51 680 11,868 25,29 320 5,585 6,60 140 2,443 15,00 66,40
510 8,901 14,59 690 12,043 24,64 330 5,760 0,58 150 2,618 11,62 51,42
520 9,076 9,39 700 12,217 19,54 340 5,934 -9,24 160 2,793 7,85 27,54
530 9,250 4,47 710 12,392 10,80 350 6,109 -14,41 170 2,967 3,94 4,80
540 9,425 0,00 720 12,566 0,00 360 6,283 0,00 180 3,142 0,00 0,00
550 9,599 -4,12 10 0,175 -10,91 370 6,458 33,46 190 3,316 -3,94 14,49
560 9,774 -8,21 20 0,349 -20,14 380 6,632 57,80 200 3,491 -7,90 21,56
570 9,948 -12,16 30 0,524 -25,49 390 6,807 43,28 210 3,665 -11,73 -6,11
580 10,123 -15,73 40 0,698 -26,36 400 6,981 28,67 220 3,840 -15,26 -28,68
590 10,297 -18,48 50 0,873 -22,88 410 7,156 21,51 230 4,014 -18,16 -38,02
600 10,472 -19,88 60 1,047 -16,02 420 7,330 19,45 240 4,189 -19,88 -36,33
610 10,647 -19,32 70 1,222 -7,28 430 7,505 20,22 250 4,363 -19,75 -26,13
620 10,821 -16,35 80 1,396 1,68 440 7,679 22,46 260 4,538 -17,56 -9,76
630 10,996 -10,83 90 1,571 9,43 450 7,854 26,83 270 4,712 -12,88 12,55
640 11,170 -3,12 100 1,745 15,03 460 8,029 28,58 280 4,887 -6,71 33,79
650 11,345 5,85 110 1,920 18,12 470 8,203 27,89 290 5,061 0,21 52,08
660 11,519 14,65 120 2,094 18,82 480 8,378 26,30 300 5,236 5,88 65,65
670 11,694 21,63 130 2,269 17,59 490 8,552 23,61 310 5,411 7,92 70,75
680 11,868 25,29 140 2,443 15,00 500 8,727 19,51 320 5,585 6,60 66,40
690 12,043 24,64 150 2,618 11,62 510 8,901 14,59 330 5,760 0,58 51,42
700 12,217 19,54 160 2,793 7,85 520 9,076 9,39 340 5,934 -9,24 27,54
710 12,392 10,80 170 2,967 3,94 530 9,250 4,47 350 6,109 -14,41 4,80
720 12,566 0,00 180 3,142 0,00 540 9,425 0,00 360 6,283 0,00 0,00

Bảng số liều đồ thị tổng T

Trang 28
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

2.2.6.Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu :
∑ T tb
+ Đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên chốt
khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị số trung bình của phụ tải
tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có thể dễ ∑ dàng
T tìm được lực lớn nhất và lực bé nhất.
Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí khoan lỗ
dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ở trục.
+ Khi vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu có thể chưa cần xét đến lực quán tính
chuyển động quay của khối lượng thanh truyền m2 quy về tâm chốt khuỷu vì phương và
trị số của lực quán tính này không đổi. sau khi vẽ xong ta xét.

- Vẽ hệ toạ độ T - Z gốc toạ độ O’ trục O’Z có chiều dương hướng xuống dưới.

T   Z   P  0,0303  MN / m 2 .mm 
- Chọn tỉ lệ xích : - Đặt giá trị của các cặp (T, Z)
theo các góc  tương ứng lên hệ trục toạ độ T - Z.

- Ứng với mỗi cặp giá trị (T, Z) ta có một điểm. đánh dấu các điểm từ 0,1,2 ÷ 72 ứng
∘ ∘
với các góc  từ 0 →720 .

- Nối các điểm lại ta có đường cong biểu diễn véctơ phụ tải tác dung lên chốt khuỷu. -
OO '=PR
Dịch chuyển gốc toạ độ. Trên trục O’Z (theo chiều dương) ta lấy điểm O với o

(lực quán tính ly tâm).

+ Lực quán tính ly tâm:

m2 .R. 2 0,56.37.10 3.(3,14.3860/30) 2  MN 


PRo    0,835  2 
S pt 0,0043 m 

+ Với tỷ lệ xích đã chọn dời gốc tọa độ O’ về phía dưới O một đoạn OO’:

PRo 0,8604
OO '    27,555( mm)
 z 0.0373 .

+ Đặt lực PR0 về phía dưới tâm O’ ta có tâm O đây là tâm chốt khuỷu.

+ Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q -  rồi tính phụ tải trung
bình Qtb .

Trang 29
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

+ Vẽ hệ trục Q - .

Q  T   P  0,0303  MN 2 
+ Chọn tỉ lệ xích:  m .mm 

  2(o / mm) .

+ Trên các điểm chia của trục Q-, ta lần lượt đặt các véctơ
Ptt tương ứng với các góc


 từ 0 →720 . Với

tt P =⃗T + ⃗Z
⃗ P

và trị số của tt được lấy ở đồ thị véctơ phụ tải tác
dụng lên chốt khuỷu. Nối các đầu nút véctơ lại ta sẽ có đường cong biểu diển đồ thị khai
triển Q=f (α ) .

+ Bảng giá trị các Qi.

SQ 17845  MN 
Qtb    49,56(mm)  1,502  2 
+ Tính Qtb: 360 360 m 

MN
+ Tính Qmax: Qmax = 3,87
[ ]
m2

MN
+ Tính Qmin: Qmin = 0,3636
[ ] m2

+ Hệ số va đập biểu thị mức độ va đập của phụ tải:

Qmax 3,87
   3,138
Qtb 1,233

Đồ thị Q_α

α β T (-Z) α+β P_ro+(-Z) Q


0 0,00 0,00 51,15 0,00 78,71 78,71
10 2,49 -10,91 49,25 12,49 76,81 77,58
20 4,91 -20,14 43,37 24,91 70,93 73,73
30 7,18 -25,49 33,61 37,18 61,16 66,26
40 9,25 -26,36 22,72 49,25 50,27 56,76
50 11,04 -22,88 12,66 61,04 40,22 46,27
60 12,50 -16,02 5,05 72,50 32,60 36,33
70 13,59 -7,28 0,82 83,59 28,37 29,29
80 14,25 1,68 0,12 94,25 27,68 27,73

Trang 30
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

90 14,48 9,43 2,43 104,48 29,99 31,44


100 14,25 15,03 6,77 114,25 34,33 37,48
110 13,59 18,12 12,03 123,59 39,59 43,54
120 12,50 18,82 17,25 132,50 44,80 48,60
130 11,04 17,59 21,75 141,04 49,31 52,35
140 9,25 15,00 25,22 149,25 52,77 54,86
150 7,18 11,62 27,61 157,18 55,17 56,38
160 4,91 7,85 29,09 164,91 56,64 57,18
170 2,49 3,94 29,86 172,49 57,41 57,55
180 0,00 0,00 30,09 180,00 57,65 57,65
190 -2,49 -3,94 29,91 187,51 57,46 57,60
200 -4,91 -7,90 29,28 195,09 56,84 57,38
210 -7,18 -11,73 27,89 202,82 55,44 56,67
220 -9,25 -15,26 25,65 210,75 53,21 55,35
230 -11,04 -18,16 22,46 218,96 50,02 53,21
240 -12,50 -19,88 18,22 227,50 45,77 49,90
250 -13,59 -19,75 13,12 236,41 40,67 45,21
260 -14,25 -17,56 7,91 245,75 35,46 39,57
270 -14,48 -12,88 3,33 255,52 30,88 33,46
280 -14,25 -6,71 0,50 265,75 28,05 28,85
290 -13,59 0,21 0,02 276,41 27,58 27,58
300 -12,50 5,88 1,85 287,50 29,41 29,99
310 -11,04 7,92 4,38 298,96 31,94 32,91
320 -9,25 6,60 5,69 310,75 33,24 33,89
330 -7,18 0,58 0,76 322,82 28,32 28,32
340 -4,91 -9,24 -19,90 335,09 7,66 12,00
350 -2,49 -14,41 -65,09 347,51 -37,53 40,20
360 0,00 0,00 -111,95 360,00 -84,39 84,39
370 2,49 33,46 -151,08 372,49 -123,53 127,98
380 4,91 57,80 -124,50 384,91 -96,94 112,87
390 7,18 43,28 -57,06 397,18 -29,50 52,38
400 9,25 28,67 -24,70 409,25 2,85 28,81
410 11,04 21,51 -11,91 421,04 15,65 26,60
420 12,50 19,45 -6,13 432,50 21,43 28,93
430 13,59 20,22 -2,27 443,59 25,28 32,38
440 14,25 22,46 1,67 454,25 29,23 36,86
450 14,48 26,83 6,93 464,48 34,48 43,69
460 14,25 28,58 12,88 474,25 40,43 49,51
470 13,59 27,89 18,52 483,59 46,08 53,86
480 12,50 26,30 24,10 492,50 51,66 57,97
490 11,04 23,61 29,20 501,04 56,75 61,47

Trang 31
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

500 9,25 19,51 32,79 509,25 60,35 63,42


510 7,18 14,59 34,67 517,18 62,23 63,91
520 4,91 9,39 34,80 524,91 62,36 63,06
530 2,49 4,47 33,92 532,49 61,48 61,64
540 0,00 0,00 32,49 540,00 60,05 60,05
550 -2,49 -4,12 31,24 547,51 58,80 58,94
560 -4,91 -8,21 30,44 555,09 58,00 58,58
570 -7,18 -12,16 28,91 562,82 56,47 57,76
580 -9,25 -15,73 26,43 570,75 53,99 56,23
590 -11,04 -18,48 22,86 578,96 50,42 53,70
600 -12,50 -19,88 18,22 587,50 45,77 49,90
610 -13,59 -19,32 12,83 596,41 40,39 44,77
620 -14,25 -16,35 7,37 605,75 34,92 38,56
630 -14,48 -10,83 2,80 615,52 30,35 32,23
640 -14,25 -3,12 0,23 625,75 27,79 27,96
650 -13,59 5,85 0,66 636,41 28,21 28,81
660 -12,50 14,65 4,62 647,50 32,17 35,35
670 -11,04 21,63 11,97 658,96 39,53 45,06
680 -9,25 25,29 21,79 670,75 49,35 55,45
690 -7,18 24,64 32,48 682,82 60,04 64,90
700 -4,91 19,54 42,10 695,09 69,65 72,34
710 -2,49 10,80 48,77 707,51 76,32 77,08
720 0,00 0,00 51,15 720,00 78,71 78,71

Bảng số liệu đồ thị Q- α

2.2.8.Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền:

+ Dựa trên nguyên lý lực và phản lực tác dụng tại một điểm bất kỳ trên chốt khuỷu và
đầu to thanh truyền và xét đến sự chuyển động tương đối giữa chúng ta có thể xây dựng
được đồ thị phụ tải tác dụng lên trục khuỷu. Sau khi vẽ được đồ thị phụ tải tác dụng lên
chốt khuỷu ta căn cứ vào đó để vẽ đồ thị phụ tải của ổ trượt ở đầu to thanh truyền.

Cách vẽ như sau :

- Chiều của lực tác dụng lên chốt khuỷu ngược chiều với lực tác dụng lên đầu to thanh
truyền nhưng trị số của chúng bằng nhau.

- Vẽ dạng đầu to thanh truyền lên tờ giấy bóng, tâm của đầu to thanh truyền là O.
- Vẽ một vòng tròn bất kỳ tâm O. Giao điểm của đường tâm phần thân thanh truyền với
vòng tâm O là điểm 00.

Trang 32
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

- Từ điểm 00, ghi trên vòng tròn các điểm 1, 2, 3, ..., 72 theo chiều quay trục khuỷu và
tương ứng với các góc 100 + 100, 200 + 200, 300 + 300, ..., 7200 + 7200.
- Đem tờ giấy bóng này đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt khuỷu sao cho tâm O trùng
với tâm O của đồ thị phụ tải chốt khuỷu. Lần lượt xoay tờ giấy bóng cho các điểm 0, 1, 2,
3, ..., 72 trùng với trục (+Z) của đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu. Đồng thời đánh
dấu các điểm đầu mút của các véctơ Q0, Q1, Q2, ..., Q72 của đồ thị phụ tải chốt khuỷu hiện
trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0, 1, 2, 3, ..., 72.
- Nối lần lượt các điểm vừa đánh dấu trên tờ giấy bóng theo đúng thứ tự ta được đồ thị
phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.

- Xác định giá trị, phương chiều và điểm đặt lực :

 Giá trị là độ dài của véctơ tính từ tâm O đến bất kỳ vị trí nào ta cần xác định
trên đồ thị.
 Chiều của lực từ tâm O đi ra.
 Điểm đặt là giao điểm của véctơ và vòng tròn tượng trưng cho đầu to thanh
truyền.

Hình 1.10: Đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền

2.2.9.Đồ thị mài mòn chốt khuỷu :

+ Đồ thị mài mòn của chốt khuỷu thể hiện trạng thái chịu tải của các điểm trên bề mặt
trục. Đồ thị này cũng thể hiện trạng thái hao mòn lý thuyết của trục, đồng thời chỉ rõ khu
vực chịu tải ít để khoan lỗ dầu theo đúng nguyên tắc đảm bảo đưa dầu nhờn vào ổ trượt ở
vị trí có khe hở giữa trục và bạc lót của ổ lớn nhất. Áp suất bé làm cho dầu nhờn lưu động
dễ dàng.
+ Sở dĩ gọi là mài mòn lý thuyết vì khi vẽ ta dùng các giả thuyết sau đây :
- Phụ tải tác dụng lên chốt là phụ tải ổn định ứng với công suất Ne và tốc độ n định
mức.
- Lực tác dụng có ảnh hưởng đều trong miền 1200.
- Độ mòn tỷ lệ thuận với phụ tải.
+ Các bước tiến hành vẽ như sau :

- Từ tâm O của đồ thị phu tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ đường tròn (O,R) với bán
kính tùy ý (vòng tròn đặc trưng mặt chốt khuỷu).

+ Chia đường tròn thành 24 phần bằng nhau, đánh số thứ tự theo chiều quy ước ngược
chiều kim đồng hồ.Từ các điểm 0,1,2…23 trên vòng tròn gạch cát tuyến 0O;1O;2O…
23O cắt đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ở các điểm a;b;c….

Trang 33
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Ta lập được tổng phụ tải tác dụng lên điểm i là: ∑ Q=oa+ob+oc+... .

+ Trong đó:

 ∑Q' : giá trị thực tính bằng [MN/m2].


 ∑ Q'' : giá trị trên bảng vẽ sau khi chọn tỷ lệ xích:
µm= 1 [MN/m2.mm]

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ

CHỌN THAM KHẢ


1 Động cơ D1V4- Động cơ 4D56
0315 2.1:So
sánh động
Nhiên liệu Diesel Diesel
cơ tham
Số xilanh/Số kỳ/Cách bố trí 4/4/In-line 4/4/In-line khảo
Thứ tự làm việc 1-3-4-2 1-3-4-2

Tỉ số nén 17,6 21

Đường khínhhành trình 74 78,5 91.1 95


piston(mmmm)

Công suất cực đại(kW)/số vòng 64,7/3860 74/4000


quay (v/ph)

Hệ thống phân phối khí 8Valve, SOHC 8 Valve, SOHC


Hệ thống nhiên liệu Bocsh PE inline SDI
pump
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cácte Cưỡng bức
ướt cácte ướt
Hệ thống làm mát Cưỡng bức, sử
Cưỡng bức, sử
dụng môi chất
dụng môi chất lỏng
lỏng
Hệ thống nạp Turbo Charger
Không tăng áp Trang 34
Intercooler
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Với những thông số trên, tuy có sự sai số về thông số hình học cũng như công suất của
động cơ, nhưng sự khác biệt là nhỏ hơn 15% nên em quyết định chọn động cơ này để
tham khảo

2.2. Giới thiệu về động cơ 4D56

Trang 35
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Hình 2.1-Hình chiếu đứng mặt cắt ngang của động cơ

Hình 2.2-Hình chiếu cạnh mặt cắt ngang của động cơ

Trang 36
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

2.2.1. Nhóm Piston

Hình 2.3 - Hình vẽ chi tiết cụm piston - thanh truyền

1 - Xéc măng khí (Xéc măng lửa) ; 2 - Xéc măng khí; 3 - Xéc măng dầu;

4 - Piston; 5 - Chốt Piston; 6 - Vòng hãm chốt Piston;

Đầu piston có 3 rãnh xéc măng trong đó có 2 rãnh xéc măng khí và 1 rãnh xéc
măng dầu, rãnh xéc măng dầu có các lỗ để đưa dầu bôi trơn xilanh về lại cácte.

Thân piston có hình ôvan và vát mép 2 bên để chống hiện tượng bó cứng giữa piston
và xilanh do sự dãn nở nhiệt và tác dụng của lực ngang N gây ra. Mặt trong thân piston
có các đường gân để tăng độ cứng vững cho piston trong quá trình làm việc.

Đỉnh piston kiểu lõm, loại đỉnh này có chỉ tiêu kinh tế cao vì nó tạo ra xoáy lốc
trong quá trình cháy nên làm cho quá trình cháy nhiên liệu đạt hiệu quả cao.Trên piston

Trang 37
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

có đánh dấu để đảm bảo lắp ghép đúng hướng với thanh truyền và đúng thứ tự với
xilanh tương ứng.

Xéc măng có 3 xéc măng, 2 xéc măng khí và 1 xéc măng dầu. Xéc măng khí có kết
cấu khá đơn giản, tiếp diện ngang là hình chữ nhật. Xéc măng dầu là loại xéc măng tổ
hợp gồm một vòng lò xo đệm đặt giữa vành thép mỏng, loại này có tác dụng tăng áp suất
tiếp xúc.

Chốt piston là một ống hình trụ. Chốt piston lắp tự do với đầu nhỏ thanh truyền và
được hãm bằng hai vòng khóa tại hai đầu chốt piston.

2.2.2. Thanh truyền

Hình 2.4 – Thân thanh truyền

Thanh truyền được chế tạo gồm 2 nửa: thân thanh truyền và nắp đầu to. Bên hông
của đầu to có khoan lỗ để phun dầu bôi trơn cho piston, ở lỗ đầu nhỏ cũng có khoan lỗ
để bôi trơn chốt piston.

Trang 38
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Hình 2.5 – Đầu to thanh truyền

Ở nắp đầu to cũng khoan một lỗ dầu để dẫn dầu từ trục khuỷu đi bôi trơn cho bề mặt
tiếp xúc giữa thanh truyền và trục khuỷu, ở thân thanh truyền và bên hông đầu to còn có
đánh dấu và số nổi để có thể xác định được hướng lắp của nắp so với thanh truyền và vị
trí của thanh truyền được lắp trên cổ trục khuỷu.

2.2.3. Trục khuỷu

Hình 2.6- Trục khuỷu

Trang 39
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

1 – Đầu trục khuỷu; 2 – Then bán nguyệt; 3 – Cổ trục chính;

4 – Cổ biên; 5 – Đuôi trục khuỷu; 6 – Má khuỷu.

Trục khuỷu của động cơ bao gồm 5 cổ khuỷu và 4 chốt khuỷu và 8 đối trọng được
chế tạo liền một khối, vật liệu chế tạo bằng thép hợp kim, các bề mặt làm việc gia công
đạt độ bóng cao. Đầu trục khuỷu có phay hai rãnh then để lắp bánh răng dẫn động puly
dẫn động trục cam, máy phát và bơm dầu trợ lực, quạt gió làm mát. Bánh đà được lắp ở
đuôi trục khuỷu bằng các bulông. Trên chốt khuỷu có khoan lỗ dầu bôi trơn.

Trục khuỷu là một trong những chi tiết quan trọng nhất, có cường độ làm việc lớn
nhất và giá thành cao nhất của động cơ.

2.2.4. Bánh đà

Bánh đà được lắp ở đuôi trục khuỷu, lắp với mâm ép của ly hợp để truyền năng
lượng xuống hệ thống truyền lực, vành răng bánh đà ăn khớp với máy khởi động của
động cơ.

Hình 2.7 – Bánh đà

Trang 40
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

2.2.5. Cơ cấu phân phối khí

Cơ cấu phân phối khí của động cơ là cơ cấu phân phối khí kiểu SOHC. Động cơ
sử dụng 4 xilanh, 8 xupáp, gồm 4 xupáp thải và 4 xupáp nạp, để điều khiển việc nạp thải.
Để dẫn động xupáp, động cơ dùng một trục cam bố trí trên nắp máy được dẫn động từ
trục khuỷu thông qua bộ truyền động đai răng, có ưu điểm rất lớn là kết cấu đơn giản và
truyền động êm, nhưng cần phải căng chỉnh độ căng của đai phù hợp. Tất cả các xupáp
được bố trí thành một dãy dọc theo thân máy.

Ưu điểm của cơ cấu là do giảm nhiều chi tiết dẫn động nên nó hoạt động ổn định
hơn, ngay cả ở tốc độ cao. Tuy nhiên cơ cấu này cũng có nhược điểm là khả năng đáp
ứng của xupap không nhanh

Hình 2.8- Cơ cấu phân phối khí

1- Đế Xupap; 2- Xupap; 3- Ống dẫn hướng Xupap; 4-Lò xo Xupap;


5- Chén chặn;6- Móng ngựa; 7-Vít điều chỉnh khe hở; 8- Cò mổ

Trang 41
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

9- Trục giàn cò mổ; 10- Trục Cam; 11- Đường ống nạp (thải)

2.2.6. Hệ thống làm mát

Hệ thống làm mát bằng nước kiểu cưỡng bức. So với kiểu làm mát bằng không
khí thì làm mát bằng nước có cấu tạo phức tạp hơn vì có thêm két nước, bơm nước, ống
dẫn nước…. nhưng hiệu quả làm mát cao hơn so với kiểu là mát bằng không khí.

Kiểu làm mát: cưỡng bức tuần hoàn kín 1 vòng có những ưu điểm nổi bật so với
các kiểu khác: Hiệu suất làm mát cao, đỡ phải bổ sung nước, thuận lợi đối với xe đường
dài, tận dụng trở lại nguồn nước để làm mát động cơ.

Bơm nước và quạt gió được dẫn động từ puli trục khuỷu bằng đai. Quat gió có
khớp chất lỏng(silicon) điều khiển bằng nhiệt độ, khi nhiệt độ nước làm mát thấp, tốc độ
quạt giảm xuống để giúp động cơ làm nóng lên và giảm tiếng ồn, khi nhiệt độ động cơ
tăng lên, tốc độ quạt cũng tăng lên để cung cấp đủ lượng không khí cho két nước, tăng
hiệu quả làm mát.

Hình 2.9- Hệ thống làm mát trong động cơ

Trang 42
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

1- Đi đến két nước làm mát; 2- Bơm nước làm mát


3- Cảm biến nhiệt độ nước làm mát

2.2.7. Hệ thống bôi trơn

Kiểu cưỡng bức cácte ướt (dầu bôi trơn được chứa bên trong cácte)

Dầu bôi trơn được bơm đẩy lên bôi trơn các bề mặt làm việc, đảm bảo tốt tất cả
các yêu cầu về bôi trơn, làm mát, tẩy rửa các bề mặt ma sát, ổ trục….

Ưu điểm: cung cấp dầu đầy đủ về số lượng và chất lượng, độ tin cậy làm việc của
hệ thống bôi trơn tương đối cao.

Nhược điểm: Do dầu chứa trong cácte nên khi động cơ làm việc ở độ nghiêng lớn,
dầu nhờn sẽ dồn về một phía khiến phao hút dầu bị hẫng, lưu lượng dầu cung cấp không
đạt yêu cầu.

Hình 2.10 – Hệ thống bôi trơn

1- Trục giàn cò mổ; 2- Trục cân bằng; 3- Van; 4- Lọc dầu bôi trơn;

Trang 43
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

5- Bơm dầu bôi trơn; 6- Van điều khiển nhiệt độ dầu; 7- Két làm mát dầu;

8- Van giảm áp; 9- Bơm chân không; 10- Cảm biến mức dầu;

11- Trục cân bằng; 12- Trục khuỷu; 13- Đường dầu về; 14- Lỗ phun dầu.

2.2.8. Hệ thống nhiên liệu

Khi động cơ làm việc, nhiên liệu được bơm cấp nhiên liệu đặt trong thùng chứa hút lên
bầu lọc 8 và tới bơm chuyển nhiên liệu (bơm thấp áp) kiểu bánh răng thông qua đường
nhiên liệu F. Rồi nhiên liệu được chuyển tới bơm cao áp, thông qua đường nhiên liệu B
nhiên liệu được chuyển tới ống phân phối nhiên liệu 2, từ ống phân phối 2, nhiên liệu
được phân phối tới các vòi phun 3 thông qua các ống cao áp C và phun vào xilanh động
cơ hỗn hợp với không khí nén, tạo thành hoà khí hay hỗn hợp và tự cháy và sinh công.
Nhiên liệu sau khi đi qua bơm cao áp là nhiên liệu cao áp. Từ đầu ra của bơm phân phối
đến cung cấp nhiên liệu cho 4 vòi phun của động cơ theo thứ tự nổ là 1-3-4-2.

Trang 44
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Hình 2.11 - Hệ thống nhiên liệu

A. Đường hồi nhiên liệu từ bơm cao áp;

B. Đường áp suất cao lên ống phân phối nhiên liệu; C. Đường cao áp tới kim phun; D.
Đường dầu hồi; E. Nhiên liệu trở lại thùng chứa;

F. Đường nhiên liệu từ lọc tới bơm cao áp; 1- Bơm cao áp;

2- Ống phân phối nhiên liệu; 3- Vòi phun; 4- Van an toàn;

5- Nhánh đưa dầu về thùng; 6- Thùng nhiên liệu;

7- Bơm dầu và cảm biến lượng nhiên liệu trong thùng; 8- Lọc nhiên liệu;

9- Bơm chuyển nhiên liệu.

PHẦN III. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ ĐỘNG CƠ 4D56

3.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và nguyên lý làm việc


3.1.1. Nhiêm vụ
Cơ cấu phân phối khí dùng để thực hiện quá trình thay đổi khí trong động cơ: thải
sạch khí thải và nạp đầy hỗn hợp khí nạp hoặc không khí để đảm bảo cho động cơ làm
việc liên tục.
3.1.2. Yêu cầu
- Đảm bảo chất lượng quá trình thay đổi khí: chất lượng thải sạch và chất lượng nạp
đầy.
- Tránh không cho khí thải trên đường thải trở lại trong xilanh.
- Ít mòn, ít tiếng kêu.
- Đơn giản, dễ chế tạo.

Trang 45
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

3.1.3. Nguyên lý làm việc


Nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí này được chia làm 2 quá trình cơ
bản sau: quá trình vấu cam đẩy mở xupáp và quá trình lò xo giãn đóng kín xupáp.
Quá trình vấu cam đẩy mở xupáp: Động cơ làm việc làm cho trục khuỷu quay
thông qua cơ cấu dẫn động phân phối khí bằng đai răng được lắp ở đầu trục khuỷu làm
cho trục cam đóng mở xupáp quay theo. Khi vấu cam tiếp xúc với một đầu của cò mổ
làm cò mổ quay quanh trục, đầu kia ép lò xo nén lại đẩy xupáp di chuyển đi xuống mở
cửa nạp khi đó môi chất mới vào buồng đốt. Cửa thải được thực hiện mở ở quá trình thải
làm cho khí cháy đi ra ngoài môi trường.
Quá trình là xo giãn đóng kín xupáp: Khi trục cam quay đến khi đỉnh của vấu cam
vượt qua một đầu của cò mổ, lúc này lò xo giãn ra, thông qua chén chặn đẩy xupáp tịnh
tiến về vị trí ban đầu thực hiện quá trình đóng kín xupáp.

Hình 3.1- Mặt cắt đứng động cơ

3.2. Đặc điểm kết cấu

Trang 46
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Hệ thống phân phối khí có nhiệm vụ thực hiện quá trình thay đổi khí trong động
cơ, thải khí ra khỏi xilanh và nạp đầy hỗn hợp khí nạp hoặc không khí sạch vào xilanh để
động cơ làm việc liên tục, ổn định phát hết công suất thiết kế. Hệ thống phân phối khí
phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau: Quá trình thay đổi khí phải hoàn hảo, nạp đầy thải
sạch, đóng mở xupáp đúng thời gian quy định, độ mở lớn để dòng khí lưu thông, ít trở
lực, đóng xupáp phải kín nhằm bảo đảm áp suất nén, không bị cháy do lọt khí, tránh lọt
khí thải ngược về đường nạp, ít va đập, tránh mòn, dễ dàng trong hiệu chỉnh, sửa chữa,
đơn giản, dễ chế tạo, giá thành rẻ.

Hình 3.2- Cơ cấu phân phối khí

1- Đế Xupap; 2- Xupap; 3- Ống dẫn hướng Xupap; 4-Lò xo Xupap;


5- Chén chặn;6- Móng ngựa; 7-Vít điều chỉnh khe hở; 8- Cò mổ

9- Trục giàn cò mổ; 10- Trục Cam; 11- Đường ống nạp (thải)

Hệ thống phân phối khí động cơ tham khảo là hệ thống phân phối khí xupáp treo.
Kiểu treo có ưu điểm: Tạo được buồng cháy gọn, giảm tối thiểu nhiệt, đường nạp thải đều

Trang 47
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

bố trí trên nắp nên có điều kiện thiết kế để dòng khí lưu thông thanh thoát hơn vì vậy tăng
được hệ số nạp, với động cơ xăng hệ thống phân phối khí kiểu treo thì hệ số nạp có thể
lớn hơn 5  7% so với xupáp đặt, hệ thống phân phối khí kiểu treo có thể bố trí xupáp
theo nhiều kiểu khác nhau tuỳ thuộc hình dạng buồng cháy, kết cấu hệ thống phân phối
khí như nhiều xupáp cho một xilanh và cách đặt trục cam v.v...

Khuyết điểm của hệ thống phân phối khí kiểu treo là: Do dẫn động hệ thống phức
tạp làm tăng chiều dài động cơ, kết cấu nắp xilanh phức tạp và khó đúc, gia công.

3.2.1. Phương án dẫn động trục cam


Trục cam được trục khuỷu dẫn động bằng đai răng.

3.2.2. Xupap
Xupáp là chi tiết trực tiếp cho dòng khí nạp vào buồng đốt và thải khí ra ngoài.
Trong quá trình làm việc xupáp chịu tải trọng cơ học và tải trọng nhiệt lớn. Do mặt nấm
xupáp luôn va đập mạnh với đế xupáp nên rất dễ biến dạng. Xupáp thải trực tiếp tiếp xúc
với khí thải có nhiệt độ cao nên thường bị quá nóng và chịu ăn mòn hóa học. Xupáp nạp

Trang 48
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

nhờ dòng khí nạp làm mát nên chịu nhiệt độ nhỏ hơn xupáp thải. Kết cấu của xupáp gồm
3 phần chính: phần nấm xupáp, phần thân và phần đuôi xupáp.

l

dh dh

dn dn

Hình 3.4- Xupap

Phần nấm: Nấm xupáp thải tiếp xúc với dòng khí thải có nhiệt độ rất cao.Mặt làm
việc quan trọng là mặt côn có góc α độ từ 15-45 0. α càng nhỏ tiết lưu thông càng lớn
nhưng mặt nấm càng mỏng làm giảm độ cứng vững gây cong vênh sẽ tiếp xúc không kín
khít với đế xupáp.α càng lớn mặt nấm càng bền và dòng khí thải đi ra dễ dàng hơn, đối
với động cơ tham khảo ta chọn α = 45 0. Chiều rộng b của mặt côn trên nấm xupáp b
=(0,05-0,12)dn (dn:đường kính nấm xupáp), b phụ thuộc vào vật liệu xupáp. Nấm xupáp
chọn loại nấm bằng vì có ưu điểm là chế tạo đơn giản có thể dùng cho cả xupáp thải và
nạp.
Phần thân xupáp: Đường kính thân xupáp phải đảm bảo để dẫn hướng tốt, tản
nhiệt tốt và chịu được lực nghiêng khi xupáp đóng mở. Để giảm nhiệt độ cho xupáp
người ta có xu hướng tăng đường kính thân xupáp và kéo dài cốc dẫn hướng đến gần
phần nấm xupáp. Xupáp phải chịu được lực ngang lớn nên đường kính thân xupáp lớn.
Để tránh hiện tượng xupáp bị kẹt trong ống dẫn hướng khi bị đốt nóng, đường kính thân

Trang 49
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

xupáp ở phần nối tiếp với nấm xupáp thường làm nhỏ đi một ít hoặc khoét rộng lỗ của
ống dẫn hướng ở phần này. Chiều dày của thân xupáp phụ thuộc vào cách bố trí xupáp,
nó thường thay đổi trong phạm vi khá lớn : l=(2,5-3,5)d n. Chiều dày của thân xupáp phải
lựa chọn đủ để lắp ống dẫn hướng và lò xo xupáp.
Đuôi xupáp: Phần đuôi xupáp trực làm việc trong điều kiện va đập mạnh do đó
mặt trên của phần đuôi phải được tôi cứng. Ở phần đuôi xupáp có đoạn khoét rãnh để lắp
móng hãm. Để chặn lò xo phía trên được lắp với xupáp bằng 2 móng hãm hình côn lắp
vào đoạn có đường kính nhỏ trên đuôi. Mặt phía ngoài của móng hãm ăn khớp với mặt
côn của đĩa lò xo. Kiểu lắp dùng móng hãm có ưu điểm là không gây ứng suất tập trung
trên đuôi xupáp.

Hình 3.5- Đuôi xupap

1- Chén chặn; 2- Phớt đuôi xupap; 3- Bệ tựa lò xo; 4- Lò xo xupap.

3.2.3. Đế xupap

Đối với cơ cấu phân phối khí xupap treo, đường thải và đường nạp bố trí trong nắp
xilanh. Để giảm hao mòn cho nắp xilanh khi chịu lực va đập của xupap người ta dùng đế
xupap ép vào đường thải và đường nạp.

Trang 50
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Hình 3.6- Đế xupap

Kết cấu của đế xupap rất đơn giản, là một vòng hình trụ trên có vát mặt côn để tiếp
xúc với mặt côn của nấm xupap.Đế xupap thường làm thép hợp kim Chiều dày của đế
xupap thường nằm trong khoảng (0,08-0,15)dh. Chiều cao của đế nằm trong khoảng
(0,18-0,25)dh với dh là đường kính của họng đế xupap.

3.2.4. Ống dẫn hướng xupap

Hình 3.7- Ống dẫn hướng xupap

A- Cửa nạp; B- Cửa thải; 1- Ống dẫn hướng xupap; 2- Nắp máy

Ống dẫn hướng xupáp dùng để dẫn hướng xupáp. Để đảm bảo độ chính xác thẳng
hàng giữa mặt xupáp và bệ đỡ, lỗ dẫn hướng phải trùng tâm với đế xupáp. Để sửa chữa
và tránh hao mòn cho thân máy hoặc nắp xilanh ở chỗ lắp xupáp, người ta lắp ống dẫn
hướng trên các chi tiết máy này. Xupáp được lắp vào ống dẫn hướng theo chế độ lắp

Trang 51
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

lỏng. Ống dẫn hướng thường được chế tạo bằng các loại gang hợp kim có tổ chức peclit.
Bôi trơn ống dẫn hướng và thân xupáp có thể dùng phương pháp bôi trơn cưỡng bức hay
vung toé. Ống dẫn hướng có dạng hình trụ. Chiều dày của ống khoảng 2,5-4mm. Chiều
dài của ống xupáp phụ thuộc vào đường kính và chiều dài của thân xupáp, khoảng (1,75-
2,5)dn ( dn:là đường kính nấm xupáp). Khe hở giữa ống xupáp và thân xupáp phụ thuộc
vào điều kiện nhiệt độ và kết cấu xupáp, khoảng 0,004d t đối với xupáp nạp và 0,006dt
với dt: là đường kính thân xupáp. Một đầu của ống dẫn hướng được vát côn để dễ lắp
ghép.Vật liệu làm ống dẫn hướng thường dùng gang xám GX21-40, GX24-44 có tổ chức
peclit, gang dẻo, đồng thanh, thiếc...

Ở động cơ 4D56, ống dẫn hướng của cửa nạp có thêm tai, ở cửa thải thì không có,
vì ở của nạp không khí đi vào xi lanh với áp suất cao, có thể cuốn theo dầu bôi trơn vào,
người ta làm thêm tai để chặn bớt dầu lọt vào xi lanh, còn ở cửa thải thì không cần, vì
không khí áp suất cao đi ra khỏi xi lanh nên dầu bôi trơn không thể lọt vào được.

3.2.5. Lò xo xupap

Lò xo xupáp dùng để đóng kín xupáp trên đế xupáp và đảm bảo xupáp đóng theo
đúng qui luật của cam phân phối khí. Do đó trong quá trình đóng mở xupáp không có
hiện tượng va đập trên mặt cam. Lò xo xupáp làm việc trong điều kiện tải trọng động
thay đổi rất đột ngột và theo chu kỳ. Vật liệu chế tạo xupáp thường dùng dây thép có
đường kính 3-5 mm loại thép 60Si2; 60Mn50Si2; 50CrSiA...

Trang 52
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Hình 3.8- Lò xo xupap

Lò xo có dạng hình trụ có bước xoắn thay đổi để tránh hiện tượng cộng hưởng làm
cho lò xo bị gãy và gây va đập mạnh trong cơ cấu phân phối khí. Hai vòng ở 2 đầu lò xo
quấn sít nhau và mài phẳng để lắp ghép.Để nâng cao sức bền chống mỏi và chống rỉ cho
lò xo người ta thường dùng các biện pháp công nghệ như phun hạt thép làm chai bề mặt,
nhuộm đen lò xo, sơn lò xo bằng lớp sơn đặc biệt, mạ kẽm hoặc mạ cátmium...

3.2.6. Đòn bẩy (Cò mổ)


Đòn bẩy là chi tiết truyền lực trung gian, một đầu đòn bẩy tiếp xúc vấu cam, đầu
còn lại tiếp xúc với đuôi xupap. Khi trục cam nâng đầu này lên, đầu kia của đòn bẩy đi
xuống nén lò xo xupap xuống và mở xupap. Do đó xupap đóng mở đúng theo pha phân
phối khí.
Đòn bẩy lắp trên trục đặt trên nắp máy được bôi trơn cưỡng bức bằng dầu bôi trơn
từ đường dầu trong trục. Ngoài ra trên đòn bẩy còn khoang lỗ dẫn dầu bôi trơn bề mặt
tiếp xúc giữa đòn bẩy và đuôi xupap và vít điều chỉnh. Đầu tiếp xúc với đuôi xupap có
lắp vít điều chỉnh khe hở nhiệt, vít này có khớp cầu, khi mòn có thể thay thế, các mặt tiếp
xúc của đòn bẩy phải được tôi cứng.

Trang 53
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Hình 3.9- Đòn bẩy

1- Vấu cam; 2- Đòn bẩy (cò mổ); 3- Vít điều chỉnh khe hở nhiệt.
Tỉ lệ giữa 2 cánh tay đòn của đòn bẩy: lxp/lc=1,2-1,8, chọn=1,35; Trong đó:

lxp: chiều dài cánh tay đòn bên xupap(46mm)

lc: chiều dài cánh tay đòn bên trục cam(34mm)

lxp >lc để giảm hành trình con đội do đó có thể giảm gia tốc và lực quán tính của
cơ cấu phân phối khí.

Khi đòn bẩy ấn xupap xuống 1 đoạn h=hmax, đòn bẩy quay từ góc α đến αh .

Phần tiếp xúc với đuôi xupap là S trên mặt trụ  tính theo công thức sau:

ΔS=π /180 . ρ(α ¿ )

nhưng phần đuôi xupap chỉ bằng ΔS=r(cosα h−cosα 0 ) , trong đó

: bán kính mặt trụ trên đầu đòn bẩy

α0: góc tạo thành bởi đường tâm OOk với phương nằm ngang lúc xupap đóng.

Trang 54
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

αh: góc tạo thành bởi đường tâm OO k với phương nằm ngang lúc xupap mở hoàn
toàn

r: khoảng cách từ tâm O đến trục đòn bẩy Ok

Để khoảng trượt nhỏ nhất α’ = (0,5-0,75) αh với αh = α0 – αh

'
ρ 180 cos( α 0 −Δα ) cos α 0
=
Cho S=X thay quan hệ của α’ vào ta có r Π Δα'

Khi biết α0, r và αh ta tính được  của mặt trụ trên đòn bẩy dảm bảo độ trượt nhỏ nhất
(do đó ít mòn nhất).

3.2.7. Trục cam

Trục cam dùng để dẫn động xupap đóng mở theo qui luật nhất định. Trục cam gồm
các phần cam thải cam nạp và các cổ trục.

Tr?c cam

Hình 3-8. Cấu tạo trục cam

Ngoài ra còn có cam dẫn động bơm xăng, dẫn động bơm cao áp

Vật liệu chế tạo trục cam thường bằng thép hợp kim thành phần cacbon thấp như
thép15X, 15MH, 12XH hoặc thép cacbon thành phần cacbon trung bình.

Các mặt ma sát của trục cam (mặt làm việc của cam, của cổ trục..) đều thấm than và tôi
cứng. Độ sâu thấm than thường khoảng 0,7-2mm, độ cứng HRC khoảng 52-65. Các bề
mặt khác thường HRC khoảng 30-40.

Trang 55
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

3.2.7.1. Cam thải và cam nạp


Trục cam không phân đoạn, các cam làm liền với trục. Hình dạng của cam phân
phối khí phụ thuộc vào góc độ phân phối khí và số kỳ của động cơ.

Các cam nạp và cam thải được bố trí trên cùng 1 trục và theo vị trí của các xupap.
Kích thước của cam chế tạo liền trục nhỏ hơn đường kính cổ trục vì trục cam được lắp
theo kiểu đút luồn qua các cổ trục trên thân máy.

Góc lệch  giưã 2 đỉnh cam khác tên được xác định theo công thức sau

 = /2 = 1/4 (3600 - 1+ 2 + 3 - 4)

Trong đó : góc giữa đỉnh cam nạp và đỉnh cam thải tính theo góc quay trục khuỷu 1,
2: góc mở sớm và đóng muộn xupap nạp 1 = 120; 2 = 530; 3, 4 : góc mở sớm và
đóng muộn xupap thải 1 = 420 ; 1 = 120

 = (360o - 12o + 53o + 42o - 12o) / 4 = 431/4 = 108o

R7
A'
O1
8

25 ° 61,2
61, 5°
15,3
36,6

4,3
R1 O

Hình 3-9. Cấu tạo cam tiếp tuyến

3.2.7.2. Cổ trục và ổ trục cam

Trang 56
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Trục cam của phân phối thường lắp trong ổ trục trên thân máy

Số cổ trục Z= i + 1 = 4 + 1 = 5 ( i: số xi lanh)

Kích thước và kết cấu của cổ trục vầ ổ trục cam của vào phương pháp lắp trục cam

3.2.7.3. Ổ chắn dọc trục cam


Dùng để giữ cho trục cam không dịch chuyển theo chiều trục (khi trục cam, thân
máy hoặc nắp xilanh giãn nở) khiến cho khe hở ăn khớp của bánh răng côn và bánh răng
nghiêng dẫn động trục cam thay đổi làm ảnh hưởng đến pha phân phối khí.

Ổ chắn được bố trí sau bánh răng dẫn động vì đối với bánh răng nghiêng trục cam
bị chịu tác dụng của lực dọc trục.

Cũng giống như ổ chắn dọc của trục khuỷu, ổ chắn dọc của trục cam cũng lợi dụng
các mặt bên của trục cam tỳ lên các bích chắn bằng thép hoặc đồng để khống chế khe hở
dọc trục và chịu lực chiều trục.

Ổ chắn gồm mặt bích bằng thép cố định trên mặt đầu của thân máy bằng hai bu lông. Một
mặt của bích tiếp xúc với mặt bên của cổ trục cam. Mặt kia cách mặt đầu của ổ bánh răng
cam 1 khe hở khoảng chừng 0,1- 0,2mm. Vòng chắn lắp trên đầu trục cam và bị bánh
răng cam ép sát vào mặt bên của cổ trục cam. Vòng chắn quyết định khe hở này. Để điều
chỉnh khe hở chỉ cần mài mỏng chiều dày của vòng chắn. Mặt bích thường làm bằng thép
cacbon được tôi cứng, cũng có lúc được tráng hợp kim chịu mòn (babit). Dầu bôi trơn
mặt ma sát của ổ chắn được dẫn từ ổ trục cam tới lỗ a, ngoài ra mặt bích 2 còn được bôi
trơn bằng dầu vung toé trong hộp bánh răng cam.

3.3: Tính toán các thông số cơ bản của cơ cấu phân phối khí:

Trang 57
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

3.3.1. Xác định kích thướt của tiết diện lưu thông:

Tiết diện lưu thông của xupáp ảnh hưởng đến chất lượng nạp thải của động cơ. Vì vậy
khi thiết kế cần tăng đường kính xupáp càng lớn càng tốt nhưng bị hạn chế bởi đường
kính xilanh, Diện tích mặt nấm xupáp của các động cơ hiện nay thường chiếm khoảng 25
¿ 40% diện tích đỉnh pittông, tuy vậy trong động cơ xăng dùng buồng cháy bán cầu
hoặc chõm cầu, xupáp bố trí nghiêng hai bên nên diện tích xupáp lớn đến 35% diện tích
đỉnh pittông. Ở động cơ G4KA dùng nhiều xupáp cho một xilanh (4 xupáp) thì diện tích
này mới tăng được 60% so với diện tích đỉnh pittông. Diện tích xupáp nạp thường lớn
hơn diện tích xupáp thải khoảng 10 ¿ 15% và thường bằng 15 ¿ 35% diện tích đỉnh
pittông.

Khi tính toán tiết diện lưu thông của xupáp phải dựa vào giả thiết lưu động ổn định
của dòng khí khi đi qua họng đế xupáp. Ta coi dòng khí nạp hoặc thải có tốc độ bình
quân và tốc độ của pittông không đổi.

Căn cứ vào điều kiện lưu động ổn định và liên tục của dòng khí, ta có:

v k .i. f k .γ k =v p . F p . γ p (3 – 1).

Trong đó: v k - Tốc độ trung bình của dòng khí qua họng đế xupáp (m/s).

f k - Tiết diện lưu thông của họng đế xupáp (cm2).

2
π . dh
f k=
4

d h - Đường kính họng đế xupáp

i - Số xupáp

γ k và γ p - mật độ của dòng khí ở họng xupáp và ở trong xilanh, xem γ k =


γp .

v p - Tốc độ bình quân của pittông.

Từ công thức (3 – 1) ta có:

Trang 58
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

v p . F p 4 . v p . Fp
vk= =
f k .i i. π . d 2h (3 – 2)

S .n 78,5.103.3860
vp    10,1
Với 30 30 (m/s).

 .D 2  .(74.103 ) 2
Fp    4,3.103 ( m 2 )
Và 4 4

S – Hành trình pittông. S = 78,5 (mm).

n – Số vòng quay trục khuỷu. n = 3860 (vòng/phút)

D – Đường kính xilanh. D = 74(mm).

Từ (3 – 2) ta rút ra tốc độ bình quân của dòng khí qua họng đế xupáp.
2
v p. D
vk =
i. d 2h (3 – 3)

2
vp. D
Đường kính họng đế xupáp:
d h=
√vk . i (3 – 4)

Tốc độ bình quân của dòng khí thải thường lớn hơn dòng khí nạp khoảng 20 ¿
25%. Do đó xupáp thải làm nhỏ hơn xupáp nạp. Vì vậy mặt nấm của xupáp thải có độ
cứng vững lớn, khó biến dạng và diện tích chịu nhiệt nhỏ hơn.

Trang 59
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

dh

h
h'

dh
d1

Hình 3-1 Tiết diện lưu thông qua xupáp.

Tiết diện lưu thông fkx qua xupáp (tiết diện vành khăn) được xác định theo công thức:

π . h'
f kx= (d h +d1 )
2 (3 – 5)

Với: d1 = dh + 2.e ; h’ = h.cos α ; e = h’.sin α

Thay vào (3 – 5) ta được:

fkx = π .h.(dh.cos α + h.sin α .cos2 α ). (3 – 6)

Rõ ràng fkx phụ thuộc vào α và h, khi α càng nhỏ tiết diện lưu thông càng lớn.
Hành trình h càng lớn fkx càng lớn. Tuy vậy hành trình h bị hạn chế bởi tiết diện của họng
đế xupáp, tiết diện lưu thông không thể lớn hơn tiết diện họng đế xupáp.
2
π . dh
π . d n . h≤
Khi α = 00 , thì fkx = 4 và hành trình xupáp hmax = dh /4

Khi α = 450 thì hành trình xupáp phải lớn hơn mới có thể đạt được điều kiện
tiết diện lưu thông bằng tiết diện họng đế xupáp. Cụ thể: hmax = 0,31.dh. Trong động cơ
ngày nay, hành trình xupáp nằm trong phạm vi: h = (0,18 ¿ 0,3)dh

Trang 60
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

* Tiết diện lưu thông qua xupáp nạp:

Theo thực nghiệm và tính toán nhiệt tốc độ của dòng khí nạp được chọn:

vkn = (40 ¿ 115) (m/s) chọn vkn = 70 (m/s)

Số xupáp nạp i = 1.

Từ (3 – 4) suy ra đường kính họng nạp:

10,1.742
 28,1(m)
dhn = 60. (mm)

Chọn h = 0,286.dhn = 0,286.28,1 = 8 (mm)

Góc côn của nấm xupáp nạp: α = 450

Từ (3 – 6) ta có:

fkx = π .8.(28,1.cos450 + 8.sin450.cos2450) = 568 (mm2).

Kiểm nghiệm lại tiết diện lưu thông thực của xupáp nạp theo (3 – 2).

Fp 43
 76
vkn = vp. i .f kx
2
= 10,1. 568.10 (m/s)

vkn < (70 ¿ 90) (m/s). Vậy vkn thỏa mãn điều kiện.

Các kích thước của họng xupap nạp:

hn’= hn.cos α =8.cos450 =5,65 (mm)

en = hn’.sin α =5,65.sin450 =4 (mm)

d1 =dh+2.e =28,1+2.4 = 36,1 (mm)

* Tiết diện lưu thông qua xupáp thải:

Theo thực nghiệm và tính toán nhiệt tốc độ của dòng khí thải được chọn:

vkt = (1,2 ¿ 1,5).vkn = 1,2.70 = 84 (m/s)

Trang 61
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Số xupáp thải i =1.

Từ (3 – 4) suy ra đường kính họng thải:

10,1.742
 25, 6
dht = 84 (mm)

Chọn h = 0,293dht = 0,293.25,6= 7,5 (mm)

Góc côn của nấm xupáp thải: α = 450

Từ (3 – 6) ta có:

fkx = π .7,5.(25,6.cos450 + 7,5.sin450.cos2450) = 488(mm2).

Kiểm nghiệm lại tiết diện lưu thông thực của xupáp thải theo (3 – 2).

Fp 43

vkt = vp. i .f kx
2
= 10,1. 488.10 88,9 (m/s).

vkt < (70 ¿ 90) (m/s). Vậy vkt thỏa mãn điều kiện.

Các kích thước của họng xupap nạp:

h’t= ht.cos α =7,5.cos450 =5,3 (mm)

et = h’t.sin α =5,3.sin450 =3,5 (mm)

d1t =dht+2.e =25,6+2.3,5= 32,6 (mm)

3.3.2. Phân tích chọn dạng cam:

3.3.2.1. Yêu cầu:

Khi chọn dạng cam, cần phải xét các điểm sau:

* Dạng cam phải đảm bảo cơ cấu phối khí có trị số thời gian – tiết diện lớn nhất nghĩa là
khả năng lưu thông dòng khí lớn nhất. Vì vậy cam phải mở xupáp thật nhanh, giữ cho
xupáp mở ở vị trí lớn nhất thật lâu và khi đóng thì đóng thật nhanh xupáp.

Trang 62
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

* Dạng cam phải thích hợp để giai đoạn mở và đóng xupáp có gia tốc và vận tốc nhỏ
nhất. Do đó cơ cấu phân phối khí làm việc êm, ít va đập và hao mòn.

* Dạng cam phải đơn giản, dễ chế tạo.

Trên cơ sở đảm bảo 3 yêu cầu trên, động cơ ta đang khảo sát dùng loại cam lồi.

3.3.2.2. Phương pháp thiết kế cam:

Cam của động cơ G4KA được thiết kế trên cơ sở định sẵn dạng cam. Với mặt cam là
tập hợp của những cung tròn, cung parabol hoặc đường thẳng.v.v. để dễ gia công. Sau đó
căn cứ vào quy luật nâng đã định, đạo hàm hai lần với góc quay của trục cam để tìm quy
luật gia tốc rồi kiểm tra xem có phù hợp với yêu cầu về gia tốc của cơ cấu phân phối khí
hay không.

Theo phương pháp này có ưu điểm là đảm bảo tính công nghệ gia công trục cam được
đơn giản. Khi thiết kế phù hợp cho động cơ có tốc độ thấp và trung bình.

Loại cam lồi cung tròn có trị số thời gian – tiết diện lớn nhất. Tuy vậy loại cam lồi
này có gia tốc dương lớn nhất do đó cơ cấu phối khí khi làm việc va đập rất mạnh. Trong
giai đoạn đóng mở xupáp, lực quán tính tác dụng lên mặt cam có trị số rất lớn. Vì vậy trị
số cho phép của gia tốc dương phụ thuộc vào độ cứng của bề mặt tiếp xúc của cam với
con đội và độ cứng vững của trục cam cũng như khả năng chịu tải của ổ trục cam. Trị số
cho phép của gia tốc âm, phụ thuộc vào khả năng làm việc của lò xo. Để giảm kích thướt
của lò xo và giảm phụ tải tác dụng lên lò xo, thường phải khống chế trị số tuyệt đối của
gia tốc âm ở phạm vi nhỏ nhất.

Từ quan điểm trên ta thấy dạng cam lồi cung tròn có trị số tuyệt đối của gia tốc âm
nhỏ nhất. Để khắc phục nhược điểm gia tốc dương quá lớn của cam lồi có thể dùng các
biện pháp công nghệ và thiết kế để tăng độ cứng bề mặt và độ cứng vững của trục cam.

3.4. Dựng cam tiếp tuyến


0
180 +ϕ 1 +ϕ2
ϕn =
* Cam nạp: Góc công tác của cam nạp 2 . (3 – 7).

Trong đó:

Trang 63
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

ϕ1 = 120 góc mở sớm của xupáp nạp.

ϕ2 = 530 Góc đóng muộn của xupáp nạp.

1800  120  530


n   122,50
⇒ 2 .

Đường kính trục cam: dc = 24 (mm).

Chiều cao vấu cam nạp: H=36,6 ( chọn theo catalog )

Độ nâng lớn nhất của con đội: hmax = 8 (mm).

D1 = H- hmax = 36.6-8 = 28,6 (mm) => R1 =14,3 (mm)

n
h.cos
r  R1  2 0
n 14,3  8.cos61, 25
1  cos
Bán kính cung đỉnh cam nạp: 2 = 1  cos61, 250 = 7 (mm)

D = R1+h-r = 14,3+8-7 = 15,3 (mm)

Cách dựng: Đối với cam nạp n  122,5 .


0

+ Vẽ vòng tròn tâm O bán kính R1 = 14,3 (mm), trên vòng tròn lấy góc AOB = n

+ Kẻ 2 đường tiếp tuyến tại A và B cắt tại E, từ F lấy FC=h (với h là hành trình nâng của
con đội)

+ Vẽ đường vuông góc tại C với trục cắt AE và BE tại M và N

+Vẽ 2 đường phân giác của góc AMC và góc BMC

+Vẽ đường tròn tâm O1, bàn kính O1C=r

Trang 64
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

N R7
M C
A'
O1

8
F
° 6
15,3 A 1,25 1,25° B
6
36,6

K
4,3
R1 O

Hình 3-2 Dựng cam tiếp tuyến của cam nạp.


0
180 + β 1 + β 2
ϕt =
* Cam thải: Góc công tác của cam thải 2

Trong đó

β 1 = 420 Góc mở sớm của xupáp thải.

β 2 = 120 Góc đóng muộn của xupáp thải.

1800  420  120


t   117 0
⇒ 2

Đường kính trục cam: dc = 24 (mm).

Chiều cao vấu cam nạp: H=36,1

Độ nâng lớn nhất của con đội: hmax = 7,5 (mm).

D1 = H- hmax = 36.1-7,5 = 28,6 (mm) => R1 =14,3 (mm)

Trang 65
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

n
h.cos
r  R1  2 0
n 14,3  7,5.cos61, 25
1  cos
Bán kính cung đỉnh cam nạp: 2 = 1  cos61, 250 =7,2 (mm)

D = R1+h-r = 14,3+7.5-7,2= 14,6 (mm)

Cách dựng: Đối với cam nạp n  117 .


0

+ Vẽ vòng tròn tâm O bán kính R1 = 14,3 (mm), trên vòng tròn lấy góc AOB = n

+ Kẻ 2 đường tiếp tuyến tại A và B cắt tại E, từ F lấy FC=h (với h là hành trình nâng của
con đội)

+ Vẽ đường vuông góc tại C với trục cắt AE và BE tại M và N

+Vẽ 2 đường phân giác của góc AMC và góc BMC

+Vẽ đường tròn tâm O1, bàn kính O1C=r

E R7
,2

M C N
A'
7,5

O1
F
5
A ,5° 8,5 B
14,6

58 °
36,1

O
3
4,
R1

Trang 66
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Hình 3-4 Dựng cam tiếp tuyến của cam thải.

3.5. Động học con đội con lăn làm việc với cam tiếp tuyến

Quy luật động học con đội con lăn, mặt làm việc của cam tiếp tuyến theo 2 giai đoạn :

3.4.1. Động học con đội con lăn trong giai đoạn I (cung AA’):

G'
O2
G
E
R7
F O1
R1 A
61,
25°

R O

``

Hình 3-6 Động học con đội đáy bằng trong giai đoạn I.

a) Chuyển vị của con đội:

Chuyển vị con đội con lăn trên cung thứ nhất được xác định theo hình 3-6

Trang 67
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

h  EF  OO 2  ( R  R1)
.

Do đó :

1
h  ( R  R1 )(  1)
cos . (3 – 7)

Trong đó: R=14,3 (mm); R1 = 8 (mm).


D.sin
tan  max  2  15, 3.sin 61, 25  330
R  R1 14,3  8 (3 – 8)

1
h  (14,3  8)(  1)  4, 3
Khi    max  33 ta có:
0
cos 330 (mm).

b) Vận tốc con đội:

Lấy đạo hàm 2 vế của phương trình (3 – 7) theo thời gian ta có công thức tính vận
tốc con đội.

dhθ dhθ dθ dh
v θ= = . =ω c . θ
dt dθ dt dθ .

Vận tốc trục cam:

dh  .nc  .nk  .3860


c     
dt 30 30.2 30.2 202,1 (rad/s).

sin 
v  c . ( R  R1 )
Nên: cos 2 (3 – 9)

sin 330
v  202,1. (14,3  8)
Khi    max  33 thì
0
cos2 330 = 3,49 (m/s).

c) Gia tốc của con đội:

Trang 68
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Lấy đạo hàm 2 vế của phương trình (3 – 9) theo thời gian ta được công thức tính
gia tốc của con đội:

θ dv
θ dv dθ dv θ
jθ = dt . dθ . dt =  . dθ
c

1  sin 2 
j   .( R  R1 )(
2
)
Do đó: cos3

1  sin 2  1  sin 2 
j  202,12.(14,3  8)( )  910( )
cos3 cos3 (3 – 10)

Khi con đội tiếp xúc tại điểm A của cam thì θ = 00. Khi con đội tiếp xúc tại

điểm B của cam thì θ = θmax

Nhận xét: Khi θ = 330 thì gia tốc đại cực đại:

1  sin 2 330
j  910( )  2000, 2
cos3 330 (m/s2)

3.4.2. Động học con đội con lăn trong giai đoạn II (cung A’B’):

a) Chuyển vị của con đội:

Khi con đội trượt đến vị trí bất kì nào đó tại điểm M trên cung BC ứng với góc
quay γ nào đó thì chuyển vị của con đội được tính như sau:

h  ( R  r ) 2  ( D.sin  ) 2  D.cos   ( R  R1 )
Ta có: . ( 3 – 11).

h  (8  7) 2  (15,3.sin  ) 2  15,3.cos   (14,3  8)


. (3 – 12)

b) Vận tốc con đội:

Lấy đạo hàm 2 vế phương trình (3 – 9) theo thời gian, ta có công thức tính vận tốc
con đội như sau:

Trang 69
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Tại điểm C có γ = 0 và tại điểm B có γ = γ max như vậy góc γ tính


ngược lại với chiều quay của trục cam nên:

 D.sin 2 
v  c .D.  sin   
 2 ( R  r )2  ( D.sin  )2 
⇒  
(3 – 13).

 15,3.sin 2 
v  202,1.15,3.  sin   
 2 (8  7) 2  (15,3.sin  ) 2 
 . (3 – 14).

c) Gia tốc con đội:

Lấy đạo hàm hai vế của phương trình (3 – 10) theo thời gian, ta có công thức tính gia tốc
của con độ

 2 
 D .sin   ( R  r ) .cos 2
4 2

j   .D. 
2
3
 cos  
  ( R  r ) 2  D 2 sin 2   2 
 

 
15,3 .sin   (8  7) .cos 2
2 4 2

j  202,1 .15,3. 
2
3
 cos  
 (8  7) 2  15,32 sin 2   2 
⇒  . (3 – 15).

Trang 70
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

O2

H K
E
B' R7
A' O1
F
61,
25°
A

O
R14,3

Hinh 3-7 Động học của con đội trong giai đoạn II

Vậy ta được động học của con đội trong giai đoạn I và II của xupáp nạp:

* Chuyển vị của con đội:

 1
( R  R1 )( cos  1)
 k
hx   2
    
 (8  7)  (15,3.sin  2   k   15,3.cos  2   k   (14,3  8)
2

 k
Với

α k =θ
ϕ
α k = −γ
2 (3 – 16).

Trang 71
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

* Vận tốc của con đội:

 sin  k
3, 03. cos 2
 k

  
vx    
 15,3.sin 2    k  
202,1.15,3.  sin       2  
  2 k 

  
  2 (8  7) 2  (15,3.sin    k ) 2 
  2   Với

α k =θ
ϕ
α k = −γ
2 (3 – 17).

* Gia tốc của con đội:

 1  sin 2  k
910( )
 cos 3
 k
  
 15,32.sin 4       (8  7) 2 .cos 2      
jx    k   k 
624.  2  2   cos      
  3  k 
  2 
  2   2

 (8  7)  15,3 sin  2   k  
2 2
  
      Với

α k =θ
ϕ
α k = −γ
2 (3 – 18).

Trong đó α k là góc quay của trục cam.

  0  330 với θ là góc quay của trục cam trong giai đoạn I.


γ=γ max ÷0 với  max    max  61, 25  33  28, 250
2 .

Phần IV: TÍNH KIỂM NGHIỆM CÁC CHI TIẾT TRONG CƠ CẤU PHÂN PHỐI
KHÍ ĐỘNG CƠ D1V4-0315

4. 1. Quy dẫn khối lượng các chi tiết máy trong cơ cấu phối khí:

Trang 72
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Để xác định được lực quán tính của cơ cấu phân phối khí, cần phải quy dẫn toàn bộ khối
lượng của các chi tiết máy trong cơ cấu phân phối khí về đường tâm xupáp. Do đó lực
quán tính tác dụng lên cơ cấu phân phối khí có thể tính theo công thức sau:

Pjk= - mok .jk (4 – 1)

Trong đó:
- jk - gia tốc của xupáp.
- mok - khối lượng của cơ cấu phối khí quy dẫn về đường tâm xupáp.
Trong động cơ D1V4-0315, cơ cấu phân phối khí dẫn động trực tiếp xupáp vì vậy khối
lượng mok bằng tổng các khối lượng của xupáp, con đội, móng hãm và khối lượng quy
dẫn của lò xo.
1
mlx
Do khối lượng quy dẫn của lò xo molx = 3 .
Nên ta có:
1
mok = mxp+mđl +mmh+ 3 mlx + mcđ.
Trong đó: mxp - Khối lượng của xupáp; mxp = 97,5 (g).
mđl - Khối lượng của đĩa lò xo; mđl = 30 (g).
mmh - Khối lượng của móng hãm; mmh=10 (g).
mlx - Khối lượng của lò xo xupáp; mlx = 67,5 (g).
mcđ - Khối lượng của con đội; mcđ=86 (g).
⇒ mok = 97,5 + 30 + 10 +67,5 + 86 = 291 (g).
Trong cơ cấu phân phối khí dẫn động trực tiếp. Khối lượng của cơ cấu quy dẫn về
đường tâm xupáp cũng chính là khối lượng của cơ cấu quy dẫn về đường tâm con đội.
Vậy: mot = mok = 291 (g) = 0,291 (kg).
Trong đó: mot là khối lượng của cơ cấu phối khí quy dẫn về đường tâm con đội.
Lực quán tính tác dụng lên cơ cấu phối khí quy dẫn về đường tâm xupáp được xác định
theo công thức (3 – 19).

Trang 73
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

 1  sin 2  k
  0, 291.910( )
 cos 3
 k
  
        
Pjk   15,3 .sin    k   (8  7) .cos 2    k 
2 4 2

0, 291.624.  2  2   cos     



  3  k 
    2 
 2  2

   (8  7) 2
 15,32
sin    k  
   2   Với

α k =θ
ϕ
α k = −γ
2
Lực quán tính tác dụng lên cơ cấu phối khí quy dẫn về đường tâm con đội được xác định
theo công thức:
Pjt = mot.jt
Pjt – Lực quán tính tác dụng lên cơ cấu.
jt – Gia tốc con đội.
4.2. Tính toán lò xo xupáp:

Ta tính cho trường hợp con đội và xupáp ở phía cam nạp vì tại đó khối lượng quy dẫn
sẽ lớn hơn khối lượng quy dẫn về tâm con đội ở cam thải do khối lượng xupap thải nhỏ
hơn xupap nạp mà khối lượng các chi tiết khác của cơ cấu thì như nhau.

Lò xo xupáp có nhiệm vụ đóng kín xupáp trên đế và đảm bảo cho xupáp đóng mở
theo đúng quy luật của cam, nhất là trong giai đoạn chuyển động của con đội có gia tốc
âm

Giai đoạn mà con đội có gia tốc âm (giai đoạn 2), xupáp và các chi tiết khác trong cơ
cấu phối khí có xu hướng rời khỏi mặt cam. Do đó lực lò xo phải lớn hơn lực quán tính
Pik ở mọi chế độ tốc độ.

Vì vậy: Plx = k.Pjk

Trong đó: k – Hệ số an toàn.

Chọn k = 1,5 ⇒ Plx = 1,5.Pjk

Trang 74
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Xupáp thải phải đảm bảo luôn đóng kín trong quá trình nạp (nhất là đối với động cơ
xăng trong quá trình chạy không tải, bướm ga đóng nhỏ, độ chân không trong xilanh lớn,
áp suất cuối quá trình nạp pa có thể giảm đến 0,015 MN/m2 trong khi đó áp suất trên
đường thải pr = 0.102 – 0.11 MN/m2 cao hơn áp suất khí trời). Do vậy độ chênh áp Δp
= pr – pa có thể đạt đến 0,09 MN/m2. Dưới tác dụng của Δp xupáp thải có thể bị hút mở
ra nếu lò xo yếu, vì vậy lực nén ban đầu của lò xo p lxo phải đảm bảo lớn hơn lực khí thể
tác dụng lên xupáp thải
2
π . d th  .0, 02562
.( pr − p a ) .0, 09  46,3
⇒ plxo > pkxp = 4 ; Plxo > 4 (N).

Với dht: Đường kính họng đế xupáp thải.

* Xây dựng đồ thị xác định đường đặc tính lò xo:


Từ các công thức (3 – 16), (3 – 17) và (3 – 18) bằng cách cho α k biến thiên từ (0
ϕ
¿
2 ) ta lập được bảng các giá trị của h; Pjx và

Plx theo α k :
Bảng 4 – 1
α 0 11,00 22,00 33,00 33,00 43,00 53,00 61,25
h 0,00 0,42 1,75 4,30 4,30 6,45 7,68 8,00
Pjx -266,6 -292,0 -381,2 -585,5 143,9 165,5 179,0 182,6
Plx -399,8 -438,1 -571,8 -878,2 215,9 248,3 268,5 273,9
Jx 916,0 1003,6 1310,0 2011,9 -494,6 -568,8 -615,1 -627,4

- Trước tiên ta vẽ đường cong biểu diễn hành trình nâng của xupáp hk = f(k). Vẽ đường
biểu diễn lực quán tính Pjk = f’(k). Sau khi lựa chọn hệ số k, vẽ đường biểu diễn lực tác
dụng lên lò xo Plx=kPjk. Bên phải của đồ thị vẽ đường cong biểu diễn đường đặc tính của
lò xo (tung độ biểu thị độ biến dạng, hoành độ biểu thị lực lò xo). Ta thực hiện cách dựng
như sau:
- Từ các điểm C1, , C2 trên đồ thị hk = f(k) kẻ các đường song song với tung độ cắt
đường biểu diễn Plx tại các điểm C1’, C2’. Vì vậy ta xác định được lực lò xo trên các điểm
này. Đem trị số các lực này đặt trên các đường song song với hoành độ qua các điểm

Trang 75
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

C1’’, C2’’ nối các điểm này với nhau bằng một đường thẳng kéo dài cắt tung độ của hệ
trục fOPlx ở O ta có đặt tính biến dạng của lò xo như hình
- Lực Plxmax ứng với biến dạng fmax, lực plx0 ứng với biến dạng ban đầu f0 khi lắp ghép (lúc
này hành trình xupáp hk = 0).
- Biết đựợc đặc tính của lò xo, ta xác định được độ cứng C của lò xo.
P −P
C= lx max lx 0
h max (4 – 2)
Trong đó:
Plxmax – Lực lò xo ứng với độ biến dạng lớn nhất (fmax).
Plxmax = 273,9 (`N).
Plxmin – Lực lò xo nhỏ nhất khi xupáp đóng kín.
Từ đặc tính của lò xo ta xác định được Plxmin = 149,5 (N).
hmax – Độ mở cực đại của lò xo (hmax = 7,5 mm).
273,9  149,5
C 3
 15, 55.103 ( N / m)
⇒ 8.10 .
- Mômen xoắn lò xo: Nếu lực lò xo Plx tác dụng trên phương đường tâm của lò xo thì
mômen xoắn của lò xo được tính theo công thức:
Dtb
M x =Plx
2 (4 – 3)
Trong đó: Dtb – Đường kính trung bình của lò xo. Dtb = 24,5 (mm).
Ta tính trong trường hợp lực lò xo khi xupáp mở lớn nhất, vì vậy Plx = 273,9 (N).
Từ công thức (3 – 21) ta có:
24,5
M x  273,9.  3, 7
2 (N.m).
Chiều dài của lò xo khi xupáp mở lớn nhất được xác định theo công thức:
L = i.d + i . Δ min
min ct (4 – 4).
Trong đó:
i – Số vòng của lò xo; i = 7 (vòng).
ict – Số vòng công tác của lò xo; ict = 5(vòng).
Δ min - Khe hở giữa các vòng lò xo khi biến dạng lớn nhất; Δ min = 0,5 (mm).
d – Đường kính dây quấn lò xo; d = 3,5 (mm).
Thay vào công thức (3 – 22) ta có:

Trang 76
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Lmin = 7.3,5 + 5.0,5 = 27 (mm).


Chiều dài lò xo khi xupáp đóng kín:
Lmax = Lmin + hmax = 27 + 8= 35 (mm).
Chiều dài của lò xo ở trạng thái tự do:
L0 = Lmin + fmax = 27 + 17 = 44 (mm).

h(mm) Plxmax
f f1
8 e e1
7 d
6 d1
5
c hmax
c1
4
3
2 b
1 a
max max

f max
Plxmin
Plx(N)
c' d' e' f '
200
e'' f ''
100 c'' d''
f min

200
400
600
J(m/s2)
Plx(N)
Hình 4-1 Đồ thị đặc tính lò xo.
4. 3. Tính toán kiểm nghiệm trục cam:

Trang 77
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Khi tính toán ta giả thuyết rằng như một dầm có tiết diện đồng đều được đặt tự do
trên 2 gối tựa. Giữa 2 gối là hai cam thải của 2 máy khác nhau. Để tính toán cho trục cam
ta tính cho trường hợp cả 2 cam thải đều chịu lực tác động tức là 2 xupáp xả cùng mở.
Lúc này cam thải chịu tác dụng của nhiều lực như: Lực khí thể, lực lò xo, lực quán tính
của cơ cấu phối khí…Sơ đồ tính toán được biểu diễn như hình vẽ.

Nếu bỏ qua ma sát và trọng lực (vì các lực này rất nhỏ so với các lực khác) thì lực tác
dụng lên trục cam sẽ là:
PTmax = Plxo + Pjt + Pkt (4 – 5)
Trong đó:
Plxo - lực nén ban đầu của lò xo xupáp. (Trạng thái xupáp đóng kín).
Plxo = Plmin = 149,5(N).
Pjt - Lực quán tính của cơ cấu phối khí khi bắt đầu mở xupáp quy dẫn về đường
tâm con đội.
Pjt = - mot.jt
Với mot = 0,291 (kg) – Khối lượng của cơ cấu phối khí qui dẫn về đường tâm con đội.
jt = 200,1 (m/s2) - Gia tốc của cơ cấu phối khí khi bắt đầu mở xupáp qui dẫn về
đường tâm con đội.

|P jt| 0, 291.200,1


⇒ = = 582,03(N).
Pkt - Lực khí thể tác dụng lên mặt nấm xupáp thải qui dẫn về đường tâm con đội.

Pkt =S xp . pkt

Với: S xp - Diện tích mặt nấm xupáp thải.

 .d n2  .25.62.106
S xp   
4 4 0,547.10-3 (m2).

Trang 78
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

pkt – Áp suất khí thể trong buồng cháy khi bắt đầu mở xupáp.
Chọn pkt = 1,1 (MN/m2).
⇒ 0,601.10-3 (MN).
Thay vào công thức (3 – 27) ta có:
PTmax = Plxo + Pjt + Pkt = 149,5 + 582,03+ 601= 1330,5 (N).
Do vậy mômen uốn lớn nhất trên trục cam được tính theo công thức:
Trong đó: l – Koảng cách giữa 2 tâm gối đỡ; l = 92(mm).
l1 và l2 – Khoảng cách từ 2 gối đỡ đến cam chịu lực PTmax.
l1 =30,5 (mm); l2 = 61,5(mm).
61,5
M u max  1330, 5 .30,5.103  27,1
⇒ 92 (N.m) = 27,1.10-6 (MN.m).
Ứng suất uốn của trục cam được tính theo công thức:
M umax M umax
σ u= =
Wu 4
π 3
32 [ ( )]
. d 1−
d0
d

27,1.106
u  
 3 3
  4 4 
(24.10 ) . 1    
32   24   19,98 (MN/m2).

Với d và d0 là đường kính ngoài và đường kính trong của trục cam.

d = 24 (mm); d0 = 4 (mm).

* Mômen xoắn:

Mômen xoắn đạt cực đại khi lực PT ở xa tâm trục cam nhất, con đội lúc này trượt
hết phần cung có bán kính ρ .

Mômen xoắn trục cam do lực lò xo và lực quán tính gây ra trên mặt cam được xác
định theo công thức:

Trang 79
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

M x =PTθ . A= A . [ ( Plx ) t + ( P j )t ]θ
(4 – 6)

Trong đó: [ ( Plx )t + ( P j )t ]θ là lực lò xo và lực quán tính khi cam quay đến điểm B.

A – Cánh tay đòn lớn nhất của lực PT0:

  R1
Đối với cam tiếp tuyến thì bán kính  gần như vô cùng nên   r xấp xĩ bằng 1, nên ta
có thể viết lại:


A  ( R1  hmax  r ).sin
2

122,5
A  (15,3  8  7).sin
2 = 14,29 (mm).

 Plx  t  max  878, 2


(N).

Pj t
 max
 585,5
(N).

Vậy Mx = 14,29.10-3.(878,2+ 585,5) = 20,91(N.m).

* Độ võng cho phép:

Nếu trên đoạn trục tính toán có hai cam cùng tên thì độ võng cho phép của trục cam được
tính theo công thức:
2
( 3 l−4 l 1 ) .l 1
4 4
f = 3,4.PT. E . ( d −d 0 ) (4 - 7).
Trong đó:
E - Môđuyn đàn hồi của vật liệu chế tạo trục cam.
E = (2 ¿ 2,2).105 (MN/m2); Ta chọn E = 2,1.105 (MN/m2).

Trang 80
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

 3.0, 092  4.0, 0305 0, 03052


2,1.105  0, 0244  0, 0044 
⇒ f = 3,4.1330,5.10 -6 . . = 0,093 (mm).
Độ võng cho phép của trục cam nằm trong phạm vi [f] = (0,05 ¿ 0,1) mm.
Vậy trục cam thỏa mãn về độ võng.
4. 5. Tính toán sức bền xupáp:

Tính sức bền của nấm xupáp có thể dùng công thức Back, giả thuyết nấm xupáp như đĩa
tròn đặt trên đế tựa hình trụ:

Ứng suất uồn mặt nấm được xác định theo công thức:

1 d2
δ u= . p z . 2
4 δ (4 – 10).

Với: pz – Áp suất khí thể lớn nhất. Chọn pz = 6,3 (MN/m2).

D – Đường kính trung bình của nấm xupáp; D = 34,5 (mm).

δ - Chiều dày mặt nấm; δ = 4,2 (mm).

1 34,52
 u  .6,3. 
⇒ 4 4, 22 106,3 (MN/m2).

Vì cơ cấu phối khí động cơ D1V4-0315 xupáp được dẫn động trực tiếp vì vậy ta cần xác
định áp suất tiếp xúc nén trên thân. Áp suất nén tiếp xúc được tính theo công thức:

6. Mx
K max =
d . l2 (4 – 11).

Với d và l – đường kính và chiều dài thân xupáp

6.20,91
K max  
D = 7 (mm) và l = 125 (mm). 7.1252.109 1,14.106 (MN/m2)

Trang 81
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Trang 82
Đồ án thiết kế động cơ đốt trong D1V4-0315

Trang 83

You might also like