Professional Documents
Culture Documents
Chương 8 Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Chương 8 Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Chương 8 Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
ThS. Hồ Sỹ Minh 1
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích tài chính: Là quá trình sử dụng tập hợp các khái niệm, các
phương pháp và công cụ cho phép xử lý các thông tin nhằm đánh giá
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Mục tiêu của phân tích tài chính:
- Đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết định kinh
doanh của một doanh nghiệp.
- Nhận biết được các tiềm năng tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp.
- Nhận biết được những thiếu sót, tồn tại về tài chính của doanh nghiệp.
- Cơ sở để doanh nghiệp lập nhu cầu vốn cần thiết cho năm kế hoạch.
ThS. Hồ Sỹ Minh 2
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Hồ Sỹ Minh 3
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Hồ Sỹ Minh 4
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Hồ Sỹ Minh 5
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
Tỷ số tài chính: Là giá trị biểu hiện mối quan hệ giữa hai hay nhiều số liệu tài chính
với nhau.
Các phƣơng pháp so sánh trong phân tích tỷ số tài chính:
- So sánh các tỷ số tài chính giữa năm phân tích và năm báo cáo.
- So sánh các tỷ số tài chính với trung bình ngành.
- So sánh các tỷ số tài chính với đối thủ cạnh tranh.
Các tỷ số tài chính:
- NHÓM 1: TỶ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
- NHÓM 2: TỶ SỐ ĐÒN BẪY TÀI TRỢ
- NHÓM 3: TỶ SỐ VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG
- NHÓM 4: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
- NHÓM 5: TỶ SỐ THỊ GIÁ CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG
ThS. Hồ Sỹ Minh 6
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
Khả năng thanh toán lãi vay (TIE – Times Interest Earning): là tỷ lệ đo
lường khả năng thanh toán lãi vay tư thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ
số này đo lường rủi ro mất khả năng thanh toán nợ dài hạn.
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Khả năng thanh toán lãi vay (TIE) =
Chi phí lãi vay (I)
ThS. Hồ Sỹ Minh 7
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Hồ Sỹ Minh 8
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) = Lợi nhuận ròng – Cổ tức cổ phần ưu đãi
Số CP phổ thông
Tỷ số thị giá cổ phiếu trên thư giá cổ phiếu (P/B – Price/Book Value): so
sánh giá trị giữa thị giá và thư giá cổ phiếu.
ThS. Hồ Sỹ Minh 9
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
Ưu điểm:
- Sử dụng nguồn thông tin kế toán và tài chính nên kết quả phân tích có
độ tin cậy cao.
- Tích hợp dữ liệu dễ, tính toán liên quan và có hệ thống theo thời gian.
- Được hỗ trợ bởi công nghệ thông tin
ThS. Hồ Sỹ Minh 10
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
Nhược điểm:
- Một công ty thường kinh doanh nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nên rất khó
để so sánh với số liệu của ngành.
- Mọi doanh nghiệp đều đặt mục tiêu cao hơn mức bình quân của ngành,
do vậy, nếu cao hơn mức bình quân vẫn chưa kết luận được là tốt.
- Lạm phát có thể ảnh hưởng không tốt đến các báo cáo tài chính, nó có thể
làm cho giá trị so sánh lệch xa với giá trị thực.
- Tính mùa vụ trong kinh doanh có ảnh hưởng đáng kể đến các giá trị các
tỷ số vào những thời kỳ khác nhau.
Nhược điểm:
- Kỹ thuật “đánh bóng” số liệu (Window Dressing) thường được sử dụng
trong kế toán tài chính.
- Các chế độ kế toán khác nhau sẽ cho ra những kết quả báo cáo khác nhau.
- Rất khó để có thể kết luận một thông số nào đó tốt hay là xấu vì chỉ tiêu
này tốt có thể làm cho các chỉ tiêu khác xấu đi.
- Việc sử dụng các tỷ số tài chính một cách độc lập sẽ rất khó đưa ra nhận
xét mà yêu cầu người phân tích phải am hiểu chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp.
ThS. Hồ Sỹ Minh 11
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
ROE = Lợi nhuận ròng biên X Vòng quay tài sản X Đòn bẩy tài chính
(ROS)
ThS. Hồ Sỹ Minh 12
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN
- Bản chất: So sánh sự thay đổi của nguồn vốn và cách thức sử dụng
vốn của doanh nghiệp trong thời kỳ theo số liệu giữa hai thời điểm lập
Bảng Cân đối kế toán.
- Mục đích: Xác định rõ nguồn cung ứng vốn và việc sử dụng vốn.
- Nguyên tắc lập Bảng tài trợ:
+ Các khoản mục bên Tài sản tăng hoặc Nguồn vốn giảm: sử dụng
vốn
+ Các khoản mục bên Tài sản giảm hoặc Nguồn vốn tăng: tạo nguồn
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN
Bảng Báo cáo nguồn và sử dụng vốn Công ty Ông Thọ (ĐVT: Triệu đồng)
TÀI SẢN Năm 2014 Năm 2015 THAY ĐỔI SỬ DỤNG NGUỒN
1. Tiền mặt 200 152 - 48 48
2. Khoản phải thu 100 458 358 358
3. Hàng tồn kho 220 400 180 180
4. Tài sản cố định 920 850 - 70 70
NGUỒN VỐN
1. Vay ngân hàng 250 130 - 120 120
2. Khoản phải trả 152 140 - 12 12
3. Vốn chủ sở hữu 800 1.028 228 228
4. Lợi nhuận giữ lại 238 562 324 324
TỔNG CỘNG 1.440 1.860 670 670
ThS. Hồ Sỹ Minh 13
Chương 8: Phân tích báo cáo tài chính
Ví dụ 4: Hãy hoàn thành các bảng báo cáo tài chính của công ty Ông Phúc biết các số
liệu sau đây:
(ĐVT: Triệu đồng)
TÀI SẢN Giá trị NỢ VÀ VỐN CSH Giá trị
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG [ 1 ] A. NỢ PHẢI TRẢ [6]
- Tiền mặt 500 1. Nợ ngắn hạn [7]
- Khoản phải thu [ 2 ] - Khoản phải trả 400
- Hàng tồn kho [ 3 ] - Phiếu thanh toán [8]
B. TSCĐ ròng [ 4 ] - Chi phí phát sinh 200
2. Nợ dài hạn [9]
B. Vốn chủ sở hữu 3.750
TỔNG TÀI SẢN [ 5 ] TỔNG NỢ VÀ VCSH [ 10 ]
Ví dụ 4: Hãy hoàn thành các bảng báo cáo tài chính của công ty Ông Phúc biết các số
liệu sau đây: 1. GVHB = 67,50%
(ĐVT: Triệu đồng) Doanh thu
Khoản mục tính Giá trị
2. CR = 3 (lần)
1. Doanh thu 8.000
3. DSO = 42 (ngày)
2.Giá vốn hàng bán [ 11 ]
3. Lợi nhuận gộp [ 12 ] 4. ROS = 7%
4. Phí bán hàng và quản trị [ 13 ] 5. D/A = 50%
5. Lãi phải trả 400 6. VTK = 3 (lần)
6. Thu nhập trước thuế [ 14 ]
7. 1 năm = 365 (ngày)
7. Thuế TNDN (28%) [ 15 ]
8. Lợi nhuận sau thuế [ 16 ]
ThS. Hồ Sỹ Minh 14