Professional Documents
Culture Documents
K Năng Thăm Khám
K Năng Thăm Khám
cân nặng kg
BMI = ( 2)
bình phương chiều cao m
Dưới 18,5: gầy
18,5 – 23: bình thường
23-25: thừa cân
Trên 25: béo phì (Châu Âu 18,5-25-30)
Vòng eo/vòng mông Mời bệnh nhân đứng thẳng, kiểm tra bệnh nhân đã mặc quần áo mỏng hay chưa. Xin phép
10 và đánh giá nguy cơ bệnh nhân kéo éo khỏi rốn
tim mạch Đánh dấu điểm giữa phần thấp nhất của xương sườn và mào chậu
Bạch Thái Dương YC45 3
GÓC HỌC TẬP K46
Bác ơi hít vào và thở ra chậm giúp con, đo ở cuối thì thở ra
→KL: Vòng eo 80 cm
Đo qua phần rộng nhất của mông
→ KL: vòng mông 90 cm
→ KL: tỉ số vòng eo/ vòng mông là 0,88
→ KL: đánh giá tình trạng béo phì trung tâm và nguy cơ biến chứng chuyển hóa
Đánh giá tình trạng béo phì trung tâm
Nam trên 90, Nữ trên 80
Nguy cơ biến chứng chuyển hóa
Vòng eo (nam trên 102, nữ trên 88)
Vòng eo/ vòng mông (Nam >0.9, Nữ >= 0,85)
11 Dấu hiệu sinh tồn Nhiệt độ, mạch, nhịp thở, huyết áp
1. NHÌN
Mời bác ngồi, ngửa cổ lên tối đa. Bác làm động tác nuốt giúp con ạ
→ KL: Không nhìn thấy tuyến giáp
2. SỜ
Mời bệnh nhân ngồi, cổ ngửa tối đa
Đứng phía sau bệnh nhân, đặt ngón 2 3 4 ở 2 bên tuyến giáp, ngón 2 ngay dưới sụn giáp
Bác nuốt nước miếng giúp con
→ KL: Không sờ thấy tuyến giáp
3. ĐO VÒNG CỔ
12 Khám tuyến giáp
Bệnh nhân ngửa cổ tối đa, đo qua dưới sụn dẫn
Mời bác cuối cổ xuống
Đo đến đốt sổng cổ 7
→ KL: Vòng cổ 32 cm
4. NGHE
Bác ngồi xuống, cổ ngửa tối đa
Ngồi đối diện bệnh nhân, kiểm tra ống nghe, đặt ống nghe vào cực trên và cực dưới 2 bên
tuyến giáp
→ KL: K hông có âm thổi
1. NHÌN
Mời bệnh nhân ngồi, bộc lộ vùng cổ ngực, quan sát đầu mặt cổ, nách, xin phép bộc lộ
vùng bẹn, nhìn bẹn (nên hỏi giảng viên trước)
→KL: không thấy hạch nổi dưới da
2. SỜ
13 Khám hạch Bệnh nhân ngồi, xin phép bộc lộ vùng cổ ngực. Đứng phía trước bệnh nhân. Sờ bằng cả
hai tay. Dùng đầu ngón tay sờ hạch cằm, hạ cằm, trước tai, sau tai, chẩm, hai bên cổ và
hố thượng đòn. Mời bệnh nhân dạng nách, khuỷu gấp nhẹ, sờ hốc nách.
Mời bệnh nhâ nằm xuống
Bệnh nhân nằm ngữa, chân duỗi, hơi dạng, xin phép bộc lộ bùng bẹn
→KL: Sờ không chạm hạch
Xem như bệnh nhân đã được nghỉ ngơi 15 phút, quan sát dưới nếp gấp khuỷu đến bàn tay
không thấy dấu hiệu xuất huyết
Mời bệnh nhân nằm, đo huyết áp
Huyết áp bệnh nhân là 120/80 mmHg
Bơm hơi
Thực hiện dấu hiện Giữ chỉ số huyết áp 100 mmHg trong 5 đến 10p. Quan sát dưới nếp khuỷu đến bàn tay
14
Lacet Sau 5 đến 10p
→KL: dấu hiệu Lacet âm tính
Dấu hiệu dương tính khi có xuất huyết dưới da (dạng chấm)
Trong sốt xuất huyết, nếu mặt trước trong cẳng tay dưới nếp gấp khuỷu 3-5 cm có 20 chấm
xuất huyết/ 6,25 cm vuông trở lên thì dấu hiệu Lacet dương tính
(thực hiện khi nghi ngờ có bệnh nhân có rối loạn cằm máu)
15 Thực hiện dấu hiệu Mời bệnh nhân nằm
Trousseau Xem như bệnh nhân đã được nghỉ ngơi 15 phút
Đo huyết áp
Huyết áp bệnh nhân là 120/80 mmHg
Bạch Thái Dương YC45 4
GÓC HỌC TẬP K46
Bơm hơi giữ ở huyết áp tâm thu 2-3 phút. Quan sát bàn tay
→KL: dấu hiệu Trousseau âm tính
Dương tính nếu bàn tay bệnh nhân co cứng, các ngón tay gập vào (bàn tay đỡ đẻ)
Bệnh nhân ngồi
Dùng đầu ngón 2 3 gõ vào: giữa dái tai và gò má, giữa gò má và mép môi, giữa mép môi
Thực hiện dấu hiệu
16 và dái tai
Chvostek
→KL: dấu hiệu Chvostek âm tính
Dương tính khi bệnh nhân co cứng quanh mép môi làm cơ vùng môi đó bị giật
Thái độ nhẹ nhàng, Cháu đã tiến hành khám cho bác xong, bác ngồi đây nghỉ ngơi nha. Cảm ơn bệnh nhân đã hợp
17
tôn trọng bệnh nhân tác tốt
KHÁM TIM
STT NỘI DUNG CHI TIẾT
Chuẩn bị
Thầy thuốc mặc trang 1. Chuẩn bị thầy thuốc
1 phục đúng quy định, Thầy thuốc đội nón, mang khẩu trang, mặc áo chuyên môn, rửa thay thường
tư thế khám đúng quy
Chuẩn bị bệnh nhân: 2. Chuẩn bị bệnh nhân
tư thế, bộc lộ vùng Cho con hỏi là bác tên gì và nhiêu tuổi ạ?
2
khám, đã khám toàn Cháu tên Dương, hôm nay cháu sẽ khám tim cho bác. Trong quá trình thăm
trạng khám nếu bác cảm thấy khó chịu mong bác báo cho con ạ
Bác có thể nằm ngửa, đầu hơi cao, bộc lộ từ vùng ngực đến thắt lưng
Chuẩn bị đầy đủ dụng
3 3. Chuẩn bị dụng cụ
cụ
Ống nghe
Kỹ thuật thăm khám
Quan sát cả tư thế nằm ngửa và nằm nghiêng trái để tìm biến dạng lồng ngực,
xác định mỏm tim
Nhìn lồng ngực: mỏm
4 Mô tả kết quả: Lồng ngực cân đối, không ổ đập bất thường. Có thể nhìn thấy
tim, ổ đập bất thường
mỏm tim đập ở khoang liên sườn 5 đường trung đòn trái, đường kính diện
đập 1 – 2 cm
Xác định mỏm tim: Áp lòng bàn tay lên thành ngực ở khoang liên sườn 5 và
di chuyển. Mỏm tim thường được cảm nhận rõ bằng ngón 2. Sờ cả hai tư thế
nằm ngửa và nghiêng sang trái
Sờ rung miu: Áp lòng bàn tay lên thành ngực ngay các ổ van tim và hõm
trên ức tìm cảm giác rung như khi đặt tay lên lưng con mèo
Sờ mỏm tim, rung
5 Dấu hiệu Harzer: Đặt ngón 1 ở góc ức trái, lòng ngón tay hướng về vai trái, 4
miu, Harzer
ngón còn lại đặt ở mỏm tim tìm cảm giác diện đập nẩy vào ngón 1 cùng lúc
với mỏm tim
Mô tả kết quả: Có thể sờ được mỏm tim ở khoang liên sườn 5, đường trung
đòn trái, đường kính diện đập 1-2cm, không rung miu, dấu hiệu Harzer âm
tính
6 Gõ tìm bờ trên gan BỎ
7 Gõ tìm bờ phải tim
8 Gõ tìm bờ trái tim
Nghe tim đúng vị trí, Dùng phần màng và phần chuông của ống nghe đặt lên năm vị trí nghe ổ van.
9
kĩ thuật Nghe ở tư thế ngửa và nghiêng trái. Nghe kèm bắt mạch
Ổ van 2 lá: KLS 4 hoặc 5, đường TĐT
Ổ van 3 lá: KLS 4 hoặc 5, bờ trái xương ức
Ổ van ĐMP: KLS 2, bờ trái xương ức
Mô tả kết quả đầy đủ: Ổ van ĐMC: KLS 2, bờ phải xương ức
10
tần số, tính chất Ổ Erb – Borkin: KGS 3, bờ trái xương ức
Mô tả kết quả: Tần số tim 70 lần/phút, đều: T1 nghe trầm, dài, rõ ở mỏm
tim, T2 nghe thanh, gọn, rõ ở đáy tim, không âm thổi, không có những tiếng
tim bất thường
Khám cả 2 tư thế nằm
11 ngửa và nằm nghiêng
trái
Thái độ nhẹ nhàng,
12
tôn trọng bệnh nhân
KHÁM BỤNG
T Chi tiết
Nội dung
T
Chuẩn bị
Thầy thuốc mặc 1. Chuẩn bị thầy thuốc
trang phục đúng quy Em đã đội nón, mang khẩu trang, mặc áo chuyên môn, rửa tay thường quy
1
định, tư thế khám 2. Chuẩn bị bệnh nhân
đúng Cho con hỏi là bác tên gì và nhiêu tuổi ạ?
Chuẩn bị bệnh nhân: Cháu tên Dương, hôm nay cháu sẽ khám bụng cho bác. Trong quá trình thăm
tư thế, bộc lộ vùng khám nếu bác cảm thấy khó chịu mong bác báo cho con ạ
2
khám, đã khám toàn Bác có thể nằm ngửa, kê gối dưới đầu, vùng bụng được bộc lộ hoàn toàn từ xương
trạng ức đến hai nếp bẹn, hai tay để xuôi theo thân người, hai chân co để cơ thành bụng
giãn tối đa
Chuẩn bị dụng cụ
3 3. Chuẩn bị dụng cụ
đầy đủ
Dụng cụ thăm khám là ống nghe thông dụng.
Kỹ thuật thăm khám
Kẻ hai đường thẳng qua rốn, một đường đi từ mũi ức đến khớp mu, đường thứ
Phân khu ổ bụng
1 hai vuông góc với đường thứ nhất
thành 4 vùng
Chia ổ bụng thành bốn vùng: trên phải, trên trái, dưới phải, dưới trái.
Kẻ hai đường dọc là hai đường trung đòn kéo dài đến nếp bẹn (tương ứng với
bờ ngoài cơ thẳng bụng)
Phân khu ở bụng Kẻ hai đường ngang, đường thứ nhất nối hai điểm thấp nhất của mạng sườn hai
2
thành 9 vùng bên, đường thứ hai nối hai gai chậu trước trên
Chia ổ bụng thành chín vùng: thượng vị, quanh rốn, hạ vị, hạ sườn phải, hạ
sườn trái, hông phải, hông trái, hông trái, hố chậu phải, hố chậu trái
Đánh giá hình thể chung của bụng, chú ý đường viền hai bên bụng.
Đánh giá sự tham gia nhịp thở của bụng
Tìm tuần hoàn bàng hệ
Tìm vết mổ, sẹo mổ cũ
3 Kỹ năng nhìn bụng Tìm khối u, khối thoát vị: thoát vị bẹn, đùi hay rốn.
Tìm dấu hiệu rắn bò
Mô tả kết quả: Bụng thon đều hai bên, da bụng hồng hào, trơn láng, di
chuyển nhịp nhàng theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ,
vết mổ, không khối u hoặc khối thoát vị, không có dấu hiệu rắn bò.
Nhu động ruột: Đặt phần màng của ống nghe ở quanh rốn hoặc góc hồi manh
tràng để nghe trong ít nhất hai phút
Âm thổi động mạch: Đặt phần màng của ống nghe ĐM chủ bụng, ĐM thận,
ĐM chậu, ĐM đùi. ĐM chủ bụng (giữa mũi kiếm xương ức và rốn), ĐM thận
(cách ĐM chủ bụng ba khoát ngón tay), ĐM chậu (cách điểm giữa rốn và bờ trên
4 Kỹ năng nghe bụng xương mu ba khoát ngón tay), ĐM đùi (bẹn)
Dấu hiệu tiếng lắc óc ách vào buổi sáng, lúc bệnh nhân đói: Áp phần màng của
ống nghe lên bụng bệnh nhân, dùng hai tay áp vào hai bên mạng sườn và lắc từ
bên này sang bên kia.
Mô tả kết quả: Tần số nhu động ruột là 20 lần/phút, âm sắc cao vừa phải,
không có âm thổi động mạch, dấu hiệu lắc óc ách âm tính.
1. Gõ bụng tổng quát
5 Kỹ năng gõ bụng Gõ toàn bộ thành bụng, bắt đầu từ rốn ra xung quanh theo hình nan hoa.
Mô tả kết quả: Bụng có âm trong trừ khoảng từ Traube hình bán nguyệt nằm
bên trái mũi ức có âm vang (bóng hơi dạ dày).
Bạch Thái Dương YC45 11
GÓC HỌC TẬP K46
2. Gõ xác định chiều cao gan
Từ khoang liên sườn 2 bên phải, gõ dọc xuống theo ba đường (trung đòn, bờ
phải xương ức và đường nách trước) đến khi tiếng gõ bắt dầu đục. Nối ba điểm
này lại ta được bờ trên của gan.
Xác định bờ dưới gan bằng cách gõ từ dưới lên theo 3 đường tương tự đến khi
tiếng gõ bắt đầu đục. Ranh giới phía trên và dưới là giới hạn vùng đục của gan.
Mô tả kết quả: Chiều cao gan khoảng 10-11cm ở đường trung đòn phải.
3. Gõ lách
Bệnh nhân nằm nghiêng sang phải, tay trái dơ lên khỏi đầu, thầy thuốc đứng bên
phải bệnh nhân. Gõ từ hố nách xuống theo đường nách trước, nách giữa và
nách sau, xác định ba điểm tiếng gõ bắt đầu đục.
Gõ từ dưới lên, ranh giới phía trên và dưới là giới hạn vùng đục của lách.
Mô tả kết quả: Vùng đục của lách nằm từ khoang gian sườn 9 đến 11 ở
đường nách giữa và sau bên trái
4. Gõ đục vùng thấp
Khi gõ bụng không rõ ràng, tìm dấu hiệu gõ đục vùng thấp bằng cách cho bệnh
nhân nằm nghiêng, gõ sẽ thấy bụng đục bên nằm nghiêng.
Khi bệnh nhân nằm nghiêng bên đối diện cũng thu được kết quả tương tự
Mô tả kết quả: không có dấu hiệu gõ đục vùng thấp
Hai chân bệnh nhân co nhẹ
1. Sờ bụng tổng quát
Bác ơi, bác có thấy bụng mình đau chỗ nào không ạ
Thầy thuốc dùng cả bàn tay áp lên thành bụng, các ngón tay áp sát vào nhau, sờ
nông đến sâu, nhẹ nhàng theo nhịp thở của bệnh nhân
Thường bắt đầu sờ ở một trong 2 hố chậu, sau đó sờ lên phía trên và khắp bụng
Mô tả kết quả: Bụng mềm, không có điểm đau khi trú, không có khối u
2. Sờ gan
Bệnh nhân nằm ngửa, thầy thuốc dùng ngón 2,3,4,5 của bàn tay trái đặt dưới hố
6 Kỹ năng sờ bụng thắt lưng nâng mạng sườn phải lên, ngón tay hơi cong ôm lấy vùng hạ sườn
phía trước
Tay phải đặt ở ¼ trên phải, ngoài cơ thẳng bụng, dưới vùng đục của gan, ấn nhẹ
nhàng trong lúc bệnh nhân hít thở sâu
Mô tả kết quả: Sờ không chạm bờ dưới của gan
3. Sờ lách
Bệnh nhân nằm ngửa hoặc nghiêng trái
Thầy thuốc dùng tay phải đặt ngay bờ dưới sườn trái, tay trái để phía sau mạng
sườn ôm lấy vùng lách và đẩy lên trên (ra phía trước) và bảo bệnh nhân hít sâu
Mô tả kết quả: Sờ không chạm bờ dưới của lách
7 Kỹ năng khám gan Sờ gan
Bệnh nhân nằm ngửa, thầy thuốc dùng ngón 2,3,4,5 của bàn tay trái đặt dưới
hố thắt lưng nâng mạng sườn phải lên, ngón tay hơi cong ôm lấy vùng hạ sườn
phía trước
Tay phải đặt ở ¼ trên phải, ngoài cơ thẳng bụng, dưới vùng đục của gan, ấn nhẹ
nhàng trong lúc bệnh nhân hít thở sâu
Mô tả kết quả: Sờ không chạm bờ dưới của gan
Gõ xác định chiều cao gan
Từ khoang liên sườn 2 bên phải, gõ dọc xuống theo ba đường (trung đòn, bờ
phải xương ức và đường nách trước) đến khi tiếng gõ bắt dầu đục. Nối ba điểm
này lại ta được bờ trên của gan.
Xác định bờ dưới gan bằng cách gõ từ dưới lên theo 3 đường tương tự đến khi
Bạch Thái Dương YC45 12
GÓC HỌC TẬP K46
tiếng gõ bắt đầu đục. Ranh giới phía trên và dưới là giới hạn vùng đục của gan.
Mô tả kết quả: Chiều cao gan khoảng 10-11cm ở đường trung đòn phải.
Sờ lách
Bệnh nhân nằm ngửa hoặc nghiêng trái
Thầy thuốc dùng tay phải đặt ngay bờ dưới sườn trái, tay trái để phía sau mạng
sườn ôm lấy vùng lách và đẩy lên trên (ra phía trước) và bảo bệnh nhân hít sâu
Mô tả kết quả: Sờ không chạm bờ dưới của lách
Gõ lách
8 Kỹ năng khám lách
Bệnh nhân nằm nghiêng sang phải, tay trái dơ lên khỏi đầu, thầy thuốc đứng bên
phải bệnh nhân. Gõ từ hố nách xuống theo đường nách trước, nách giữa và
nách sau, xác định ba điểm tiếng gõ bắt đầu đục.
Gõ từ dưới lên, ranh giới phía trên và dưới là giới hạn vùng đục của lách.
Mô tả kết quả: Vùng đục của lách nằm từ khoang gian sườn 9 đến 11 ở
đường nách giữa và sau bên trái
Cách 1: Đặt ngón 2,3,4,5 bàn tay trái ôm lấy mạn sườn phải của bệnh nhân, ngón
1 ấn ngày càng sâu vào điểm túi mật mỗi khi bệnh nhân thở ra
Nghiệm pháp
9 Cách 2: Tương tự như cách 1 nhưng được thực hiện bằng cả 2 bàn tay, hai ngón 1
Murphy
chụp lại đặy ngay điểm túi mật, 8 ngón còn lại đặt lên bờ sườn
Mô tả kết quả: Dương tính khi hít vào thấy đau chói và ngừng thở
Đặt tay lên khối u, tay trái nâng nửa người trên của bệnh nhân khỏi mặt giường rồi
Nghiệm pháp buông tay làm bệnh nhân phải gồng cơ thành bụng trước
10
Forthergil Mô tả kết quả: Nếu tay phải sờ thấy khối u rõ hơn thì đó là u của thành bụng
trước, nếu không sờ thấy khối u thù đó là u trong ổ bụng
Dùng tay ấn sâu từ từ trên thành bụng và buông tay ra đột ngột
11 Phản ứng dội
Mô tả kết quả: Dương tính khi bệnh nhân đau tăng lên ở vùng bị viêm
Phản ứng thành bụng
Đề kháng thành Thầy thuốc sờ nắn nhẹ nhàng vùng bụng của bệnh nhân và sau đó ấn mạnh dần
12
bụng Mô tả kết quả: Dương tính nếu càng sờ sâu, bệnh nhân càng đau nhiều hơn
và gồng bụng. Đề kháng thành bụng có thể khu trú một vùng hoặc khắp bụng
Thầy thuốc sờ nắng nhẹ nhàng lên thành bụng của bệnh nhân để thành bụng đè
13 Cảm ứng phúc mạc vào phúc mạc
Mô tả kết quả: Dương tính khi đau chói (bụng không gồng cứng)
Bệnh nhân nằm ngửa, nhờ bệnh nhân chặn cạnh trụ bày tay lên giữa rốn, thầy thuốc
đặt một bàn tay áp vào một bên thành bụng, tay kia vỗ nhẹ hoặc búng vào bên đối
14 Dấu hiệu sóng vỗ diện
Mô tả kết quả: Dương tính khi thầy thuốc có cảm giác sóng dữ dội vào lòng
bàn tay bên đối diện của mình
Đặt bàn tay trái lên mạng sườn phải của bệnh nhân, các ngón tay ở các khoang
15 Rung gan gian sườn, dùng bờ trụ của bàn tay phải chặt nhẹ, gọn vào các ngón tay trái
Mô tả kết quả: Dương tính khi bệnh nhân đau
Thầy thuốc dùng ngón 1 hoặc 2 ấn vừa phải vào khoang liên sườn 8 đường nách
giữa
16 Ấn kẽ sườn
Mô tả kết quả: Mô tả vị trí đau chói, thường gặp ở khoang liên sườn 8
đường nách giữa
Cách 1: Bệnh nhân nằm ngửa, thầy thuốc đặt tay lên gối phải của bệnh nhân và
yêu cầu bệnh nhân nâng đùi lên chống lại tay của người khám
Dấu hiệu cơ thắt
17 Cách 2: Bệnh nhân nằm nghiêng trái, thầy thuốc dùng một tay giữ cánh chậu
lưng
phải của bệnh nhân, tay còn lại duỗi chân phải của bệnh nhân ra sau
Mô tả kết quả: Dương tính khi bệnh nhân đau ở hố chậu phải