Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Câu 1:

GET /Document/page.html HTTP/1.0

Host: www.cs.msu.edu/res/img/autumn.jpg

Accept: text/html, image/ipeg, image/jpg

Accept-language: en-us, en-vn

Câu 2:

HTTP 1.0 HTTP 1.1


- Hỗ trợ proxy và - Không chính thức yêu - Có yêu cầu máy chủ
trường máy chủ cầu tiêu đề máy chủ theo yêu cầu
nhưng không có hại khi
thêm vào tiêu đề
- Kết nối liên tục - Cho phép các kết nối
- Mở rộng kết nối cho mỗi liên tục, có thể có
cặp yêu cầu và kết nối nhiều yêu cầu và
phản hồi trên cùng
một HTTP
- Bộ nhớ đệm
- Có hỗ trợ bộ nhớ đệm - Mở rộng trên bộ nhớ
thông qua tiêu đề: đệm bằng cách sư
If-Modified-Because dụng “thẻ thực thể”,
có thêm điều kiện If-
Unmodified-
Because, If-Match,
If-None-Match

Ngoài ra HTTP 1.1 còn cải thiện phiên bản tiền nhiệm:

- Chuẩn hóa các mở rộng của phiên bản 1.0


- Hỗ trợ persistent và pipeline connection
- Hỗ trợ chunked transfers, compression và decompression
- Hỗ trợ virtual hosting (nhiều domain được phân giải đến 1 IP)
- Hỗ trợ byte-range transfers, cho phép resume các connection bị gián đoạn
- Hỗ trợ nhiều cơ chế caching
- Hỗ trợ đa ngôn ngữ
- Mở rộng status code
- Cải thiện tính an toàn, bảo mật và toàn vẹn

Câu 3:
S: 220 yahoo.com

S: 220 gmail.com

C: MAIL FROM: <bach@gmail.com>

S: 250 bach@gmail.com … Sender ok

C: RCPT TO: < bach@gmail.com>

S: 250 bach@gmail.com … Recipient ok

C: RCPT TO: < bach@gmail.com>

S: 250 bach@gmail.com … Recipent ok

C: DATA

S: 354 Enter mail, end with “.” on a line by itself

C: Hello it’s me!

C: I want to invite you come my home to play game

C: wil you come?

C: .

S: 250 Messega accepted for delivery

C: QUIT

S: 221 yahoo.com closing connection

S: 221 gmail.com closing connection


Câu 4:
S: +OK POP3 server ready

C: user tung@gmail.com

S: +OK

C: pass abc12

S: +OK user successfully logged on

C: list

S: 1 498

C: retr 1

S: mailID = 1

S: .

C: dele 1

C: quit

S: +OK POP3 server signing off

Câu 5:
HTTP là giao thức truyền tải siêu văn bản được sử dụng dùng để truyền tải dữ liệu
giữa Web server đến các trình duyệt Web và ngược lại. Giao thức này sử dụng cổng
80 là chủ yếu.

SMTP là giao thức truyền tải thư tín đơn giản hóa. Chức năng chính của giao thức này
là thực hiện gửi email. Việc nhận email sẽ được thực hiện bởi giao thức IMAP hay
POP3.

Câu 6:
a. DNS là một hệ thống giúp con người và máy tính giao tiếp dễ dàng hơn. Con
người sử dụng tên, còn máy tính sử dụng số, DNS chính là một hệ thống giúp
biên dịch tên hostname thành số để máy tính có thể hiểu được.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống DNS là hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán và phân cấp
hình cây. Với Root server là đỉnh của cây và sau đó các miền được phân nhánh
dần xuống dưới và phân quyền quản lý
b. Cơ chế phân tán: là một hệ thống giúp cho việc chuyển đổi các tên miền mà con
người dễ ghi nhớ sang địa chỉ IP vật lý tương ứng của tên miền đó
Cơ chế phân cấp: DNS là một hệ thống cơ sỡ dữ liệu hình cây nên nó được phân
thành nhiều cấp bậc với Gốc là đỉnh của cây và kết thúc bằng “.” các nhánh con là
các miền phân cho các cấp nhỏ hơn như 1 khu vực, 1 công ty, 1 cá nhân.
c. Các loại tên miền
Các loại tên miền được phân chia thành các loại sau:
• Com : Tên miền này được dùng cho các tổ chức thương mại
• E du : Tên miền này được dùng cho các cơ quan giáo dục, trường học
• Net : Tên miền này được dùng cho các tổ chức mạng lớn
• Gov : Tên miền này được dùng cho các tổ chức chính phủ
• Org : Tên miền này được dùng cho các tổ chức khác
• Int : Tên miền này dùng cho các tổ chức quốc tế
• Info : Tên miền này dùng cho việc phục vụ thông tin
• Arpa : Tên miền ngược
• Mil : Tên miền dành cho các tổ chức quân sự, quốc phòng
• Mã các nước trên thế giới tham gia vào mạng internet, các quốc gia này được qui
định bằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO-3166 (Ví dụ : Việt Nam là .vn, Singapo
la sg….)
Tổ chức ICANN đã thông qua hai tên miền mới là :
• Travel : Tên miền dành cho tổ chức du lịch
• Post : Tên miền dành cho các tổ chức bưu chính
Các tên miền dưới mức root này đươc gọi là Top –Level – Domain
d. Bản ghi RR: Resource Record là một bản ghi đơn mô tả chi tiết phần thông tin
trong cơ sở dữ liệu DNS. Các bản ghi này có dạng văn bản đơn giản, giống như là:

Ower TTL Class Type RDATA

Môi trường này phải được phân tán bằng ít nhất một khoảng trắng

Các loại try vấn DNS: Recursive query, Iterative query, Non-recursive query

You might also like