Professional Documents
Culture Documents
DataLink Layer
DataLink Layer
DataLink Layer
DataLink Layer
- Truyền dữ liệu trên môi trường vật lý
- Định dạng trao đổi dữ liệu giữa các node
- Các giao thức tầng liên kết dữ liệu:
o Ethernet, FDDI, Frame, ATM, PPP, Relay, HDCL
- Dịch vụ:
o Đóng Frame và truy nhập đường truyền:
Đóng gói tin vào các frame
Truy cập đường truyền (Đường truyền dùng chung cần có quy tắc
truy nhập)
Địa chỉ vật lý được sử dụng
o Truyền tin cập:
Đảm bảo các gói tin của tầng mạng không bị lỗi.
Phụ thuộc vào chất lượng của đường truyền.
o Flow control (Điều khiển lưu lượng)
Đảm bảo lưu lượng truyền hợp lý, không bị quá tải.
o Error detection
Lỗi có thể phát sinh dõ nhiễu, tín hiệu yếu
Nút nhận phát hiện lỗi, bỏ qua hoặc yêu cầu nút gửi gửi lại
o Error correction
Nút nhận xác định bit bị lỗi và sửa lỗi
o Half-duplex: Các nút không thể truyền nhận đồng thời.
o Full- duplex: Các nút có thể truyền nhận đồng thời.
1. DataLink Sublayer(tầng con)
a. Logical Link Control (LLC)
Giáo tiếp với lớp Network
Đóng gói 1 phần Frame
Làm cho 2 giao thức lớp mạng khác nhau có thể giao tiếp với nhau.
b. Media Access Control (MAC)
Cung cấp địa chỉ vậy lý (MAC address)
Phân chia ranh giới của các dữ liệu
Phân loại dữ liệu giao thức lướp datalink
2. Địa chỉ MAC (MAC address)
- Biểu diễn bằng hệ số thập lục phân
- Gán cố định cho mỗi interface
- Chiều dài là 48bit
- Phân cấp theo tổ chức: 6 số đầu tiên quy định nhà sản xuất, 6 số tiếp theo do nhà
sản xuất quy định.
- Khi dữ liệu được gửi vào môi trường thì toàn bộ các host sẽ nhân được.
- Căn cứ vào địa chỉ MAC, máy tinh đích sẽ giữ lại gói dữ liệu của nó
3. Đóng gói Frame
- Đóng Frame giúp tập hợp các thông tin cần thiết.
- Điều khiển truy xuất môi trường:
o Xác định xem máy tinh được phép truyền dữ liệu trong cùng 1 môi trường
chia sẻ
o Có 2 giao thức:
Truyên có lấy lượt truyền
Không lấy lượt
4. Giao thức phân chia kênh truyền
- Phân chia theo thời gian
o Chia thời gian thành các khoảng
o Chia các khoảng thanh các khe
o Mỗi khe được cấp 1 node
- Phân chia theo tần số
o Phân chia kênh truyền ra các tần số khác nhau
o Mỗi node được truyền trên 1 tần số nhất định
- Phân chia theo mã
o Cấp cho mỗi node 1 code khác nhau
o Node sử dụng code đó để mã hóa dữ liệu gửi đi
o Node nhận sẽ nhận đung dữ liệu có code tương ứng
- Aloha (Giao thức truy cập nhẫu nhiên)
o Khi có dữ liệu cần truyền thì lập thức truyền
o Nếu bị xung đột thì đợi 1 lúc sau rồi truyền lại
o Tốc độ truyền cao nhất
- Giao thức lấy lượt
o Dùng thẻ bài (token) để truyền dữ liệu, đối tượng nào giữ token thì có
quyển truyền dữ liệu
o Sau khi truyền dữ liệu xong thì đối tượng đó sẽ trả lại token.
5. Kỹ thuật phát hiện lỗi và sửa lỗi
- 2 dạng lỗi: lỗi theo cụm hoặc lỗi theo bit.(nhưng chưa chắc có thể sửa lỗi)
- Kỹ thuật Parity
o Kiểm tra 7 bit đầu nếu có chẵn bit 1 thì bit thứ 8 là 0, lẻ bit 1 thì bit thứ 8 là
1
o Nếu có chẵn số bit lỗi thì không phát hiện ra