4-5 (Nhóm 7) Keys

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGÀY 4/5/2021

CÂU ĐÁP GIẢI THÍCH CHI TIẾT


ÁN
1 D Câu hỏi đuôi:
Chủ ngữ trong câu giới thiệu “she” => dùng “she” làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi
Động từ chính trong câu giới thiệu “hasn’t bought” => dùng trợ động từ has
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định.
=>Đáp án D
Tạm dịch: Cô ấy chưa mua một chiếc xe đạp mới, phải không?
2 A Ta có câu giới thiệu là một câu mệnh lệnh.
=> câu hỏi đuôi sẽ dùng … will you?
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
=>Đáp án A
Tạm dịch: Ngồi xuống đi, được chứ?
Các bạn sửa giúp Cô đáp án A(won’t you -> will you)nha!
3 A Câu hỏi đuôi:
Chủ ngữ trong câu giới thiệu “you” => dùng “you” làm chủ ngữ trong câu hỏi
đuôi
Động từ chính trong câu giới thiệu “would scarcely expect” => dùng trợ động từ
would
Câu giới thiệu phủ định (scarcely), phần hỏi đuôi khẳng định.
=>Đáp án A
Tạm dịch: Bạn hầu như không mong cô ấy biết điều đó, phải không?
4 C Ta có “in 2010” là một mốc thời gian trong quá khứ => diễn tả một hành động đã
xảy ra và kết thúc trong quá khứ => ta sẽ dùng thì quá khứ đơn.
=> Loại A, D
Căn cứ vào nghĩa của câu => thể bị động
Tạm dịch: Chiếc máy giặt đó do mẹ tôi mua vào năm 2010.
=>Đáp án C
5 D Ta có “this time tomorrow” là một thời điểm cụ thể ở tương lai=> diễn tả một
hành động sẽ xảy ra ở thời điểm cụ thể trong tương lai => ta sẽ dùng thì tương
lai tiếp diễn.
=>Loại A, C
Căn cứ vào nghĩa của câu => thể bị động
Tạm dịch: Vào lúc này ngày mai, tôi sẽ đang rửa đống bát đĩa này.
=>Đáp án D
6 D Ta có cấu trúc thì tương lai gần:
S + am/is/are going to + V-infi + O
=>Bị động: S + am/is/are going to + be + V-pp+ by O
=>Đáp án D
Tạm dịch: Vấn đề này sẽ được xử lý như thế nào?
7 C Để rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
+2 mệnh đề phải có chung chủ ngữ
+Trong mệnh đề trạng ngữ:
 Lược bỏ chủ ngữ
 Chuyển đổi động từ thành dạng:
1. V-ing: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng chủ động; hai hành động xảy ra liên
tiếp cùng thời điểm.
2. Having V-pp: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng chủ động; hành động được rút
gọn xảy ra trước hành động còn lại, mang hàm ý nhấn mạnh
3. Being V-pp2: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng bị động; hai hành động xảy ra
liên tiếp cùng thời điểm.
4. Having been V-pp2: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng bị động; hành động
được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Căn cứ vào nghĩa của câu,
Tạm dịch: Trước khi đưa ra quyết định, bạn nên suy nghĩ kỹ hơn.
=>Đáp án C
Note: Make/come to/ reach a decision to V = have a decision to V = decide to V:
quyết định, đưa ra quyết định
8 D Để rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
+2 mệnh đề phải có chung chủ ngữ
+Trong mệnh đề trạng ngữ:
 Lược bỏ chủ ngữ
 Chuyển đổi động từ thành dạng:
1. V-ing: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng chủ động; hai hành động xảy ra liên
tiếp cùng thời điểm.
2. Having V-pp: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng chủ động; hành động được rút
gọn xảy ra trước hành động còn lại
3. Being V-pp2: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng bị động; hai hành động xảy ra
liên tiếp cùng thời điểm.
4. Having been V-pp2: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng bị động; hành động
được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Căn cứ vào nghĩa của câu, ta thấy việc lỡ tàu đã xảy ra trước và có hàm ý nhấn
mạnh việc này,ta chọn đáp án D.
Tạm dịch: Bị lỡ chuyến tàu, nên chúng tôi đã quyết định đi bộ đến trường.
=>Đáp án D
9 A Ta có:
To V = in order to V = so as to V: để (dùng để chỉ mục đích)
=>Đáp án A
Tạm dịch: Để lấy ra một cuốn sách, cô ấy mở ngăn kéo.
Note: Take out: lấy một cái gì đó từ một nơi nào đó (nhổ răng, đổ rác, …)
10 B Dựa vào “after she has finished her work”
=>cấu trúc phối thì với after ở tương lai:
S+ tương lai đơn + after + S+hiện tại hoàn thành
=>Đáp án B
Tạm dịch: Cô ấy sẽ về nhà sau khi hoàn thành công việc của mình.
11 A Dựa vào “while the boys were playing football” => trong câu là một hành động
đang xảy ra (chia QKTD) và một hành động khác xen vào (QKĐ)
=>Chỗ trống chia QKĐ
=>Đáp án A
Tạm dịch: Trời bắt đầu đổ mưa trong khi các cậu bé đang chơi bóng.
12 C Dựa vào “before she went home”
=> cấu trúc phối thì với before ở quá khứ:
S+ quá khứ đơn + before + S+ quá khứ hoàn thành
=>Đáp án C
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã ghé thăm ông bà ngoại trước khi cô ấy về nhà.
13 B Tạm dịch: Cô ấy rất hào hứng khi có cơ hội chia sẻ những gì mình đã học được
với những người khác.
=> Ta có cấu trúc: be excited at/about sth: hào hứng, phấn khởi, vui vẻ vì điều gì
=>Đáp án B
14 D =>Cụm từ: be well known for sth: nổi tiếng vì cái gì đó ( ~ be famous for st)
=>Đáp án D
Tạm dịch: Nhà hàng này nổi tiếng với bầu không khí ấm cúng và dịch vụ tuyệt
vời.
15 C =>Cụm từ: Be embarrassed about: ngượng ngùng, xấu hổ về việc gì/ cái gì
=>Đáp án C
Tạm dịch: Cô cảm thấy ngượng ngùng khi nói chuyện với người lạ.
16 C A. come out: để lộ bí mật, tin tức, phát hành, xuất bản
B. come off: thành công
C. come down: ngã xuống đất, hạ giá thấp xuống
D. come about: xảy đến, xảy ra
Tạm dịch: Nhiều cây cối đã ngã đổ trong cơn bão.
=>Đáp án C
17 A A. go over: xem xét, ôn lại hoặc kiểm tra một điều gì đó
B. go after: đuổi theo, cố gắng để có được cái gì đó
C. go out: mất điện, ra ngoài, đi chơi
D. go off: nổ, rung chuông, ôi thiu
Tạm dịch: Hãy nhớ coi lại bài viết của bạn để kiểm tra lỗi ngữ pháp và lỗi chính
tả.
=>Đáp án A
Note:
Remember to V: nhớ phải làm gì đó
Remember V-ing: nhớ đã làm gì đó
18 D A. take over: giành quyền điều khiển/ giành quyền kiểm soát/tiếp quản
B. take on: thuê mướn thêm người, đảm nhiệm
C. take up: theo đuổi một sở thích mới, chiếm không gian thời gian
D. take after: giống ai đó
Tạm dịch: Mark là một người nóng tính. Anh ấy rất giống cha của mình.
=>Đáp án D
19 A A. anonymous /əˈnɒn.ɪ.məs/ (a): nặc danh
B. intangible /ɪnˈtæn.dʒə.bəl/ (a): không thể sờ, không thể nắm được
C. articulate /ɑːˈtɪk.jə.lət/ (a): có khả năng ăn nói lưu loát
D. uncanny /ʌnˈkæn.i/ (a): kỳ lạ, huyền bí
Tạm dịch: Anh ta nhận được một lá thư nặc danh đe dọa sẽ tiết lộ chi tiết về
việc ngoại tình của anh ta nếu anh ta không chịu đưa tiền.
=>Đáp án A
20 C A. pension /ˈpen.ʃən/ (n): tiền trợ cấp, lương hưu
B. bonus /ˈbəʊ.nəs/ (n): tiền thưởng
C. salary /ˈsæl.ər.i/ (n): lương (trả theo tháng)
D. wage /weɪdʒ/ (n): lương (trả theo tuần)
Tạm dịch: Lương của bạn sẽ được trả vào tuần thứ ba của mỗi tháng dương
lịch.
=>Đáp án C
21 A A. indifferent /ɪnˈdɪf.ər.ənt/ (a): không quan tâm, không để ý, thờ ơ
B. confidential /ˌkɒn.fɪˈden.ʃə/ (a): bí mật
C. invariable /ɪnˈveə.ri.ə.bəl/ (a): cố định, không thể thay đổi
D. unbearable /ʌnˈbeə.rə.bəl/ (a): không thể chịu đựng
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy rất khó khăn khi dạy một lớp học toàn những thanh
thiếu niên thờ ơ.
=>Đáp án A
Note: find sth Adj: cảm thấy như thế nào
Các bạn sửa đề giúp cô thành “He found it very hard to teach a class full of
_________ teenagers.” nha!
22 D Ta có các liên từ:
in spite of/despite/ notwithstanding + Noun/V-ing: mặc dù
although + S-V: mặc dù
because + S-V: bởi vì, do
due to/owing to.-/ on account of/because of + Noun/V-ing: bởi vì, do
Sau chỗ trống là một danh từ =>Loại B, C
Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn D
Tạm dịch: Nhiều cửa hàng làm ăn thua lỗ do tình hình kinh tế.
=>Đáp án D
23 C Ta có các liên từ:
because + S-V: bởi vì, do
despite/in spite of/notwithstanding + Noun/V-ing: mặc dù
although + S-V: mặc dù
owing to/due to+ Noun/V-ing: bởi vì, do
Sau chỗ trống là một mệnh đề S-V =>Loại B, D
Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn C
Tạm dịch: Cô ấy tự đi bộ về nhà, mặc dù cô ấy biết rằng điều đó rất nguy hiểm.
=>Đáp án C
Note: by oneself = on one’s own: tự mình
24 A Ta có các liên từ:
despite + Noun/V-ing: mặc dù
although + S-V: mặc dù
because of + Noun/V-ing: bởi vì, do
because + S-V: bởi vì, do
Sau chỗ trống là một V-ing =>Loại B, D
Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn A
Tạm dịch: Anh ấy đã cố gắng ăn một bữa trưa thịnh soạn mặc dù đã anh ấy đã
ăn rất nhiều trong bữa sáng.
=>Đáp án A
25 D Ta có quy tắc về trật tự các tính từ: “OPSASCOMP”, trong đó:
- Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, …
- Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
- Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
- Shape – tính từ chỉ hình dạng. Ví dụ: circular, square, …
- Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark, …
- Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, ...
- Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, silk…
- Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
=>Đáp án D
Tạm dịch: Anh ấy đã hái một bông hoa nhỏ xinh xắn màu xanh và cài lên tóc của
bạn gái anh ấy.
26 A Ta có quy tắc về trật tự các tính từ: “OPSASCOMP”, trong đó:
- Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, …
- Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
- Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
- Shape – tính từ chỉ hình dạng. Ví dụ: circular, square, …
- Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark, …
- Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, ...
- Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, silk…
- Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
=>Đáp án A
Tạm dịch: Jessica đã mua một hộp cơm mới bằng nhựa màu xanh lá cây để cô
ấy có thể mang theo bữa trưa khi đi làm.
27 B Ta có quy tắc về trật tự các tính từ: “OPSASCOMP”, trong đó:
- Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, …
- Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
- Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
- Shape – tính từ chỉ hình dạng. Ví dụ: circular, square, …
- Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark, …
- Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, ...
- Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, silk…
- Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
=>Đáp án B
Tạm dịch: Marry rất bất cẩn. Cô ấy đã làm rơi chiếc đĩa cổ tinh xảo bằng thủy
tinh xuống đất và nó bị vỡ thành nhiều mảnh.
28 D Xét các đáp án:
A. as soon as the taxi will arrive: sai vì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong
tương lai không chia thì tương lai
B. before the taxi arrives: sai vì không hợp nghĩa với mệnh đề đã cho
C. after the taxi will have arrived: sai vì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong
tương lai không chia thì tương lai
D. as soon as the taxi arrives: ngay khi taxi đến
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ có thể ra sân bay ngay khi taxi đến.
=>Đáp án D
29 C Ta có cấu trúc phối thì với after ở quá khứ:
S+ quá khứ đơn + after + S+ quá khứ hoàn thành
=>Đáp án C
Tạm dịch: Mẹ tôi đã về nhà sau khi hoàn thành xong công việc ở văn phòng.
30 A Xét các đáp án:
A. By the time he arrived: Vào lúc anh ấy đến
B. When he had arrived: sai về cấu trúc
C. As soon as he had arrived: sai về cấu trúc
D. While he was arriving: sai về cấu trúc
=>Đáp án A
Tạm dịch: Vào lúc anh ấy đến, chúng tôi đã hoàn thành xong công việc.
31 B Ta có cấu trúc so sánh đồng tiến:
The + comparative + S + V, The + comparative + S + V
=>Đáp án B
Tạm dịch: Bạn lái xe càng nhanh, bạn càng dễ gặp tai nạn.
32 A Ta có cấu trúc so sánh lũy tiến:
S + V + more and more + long Adj/ short Adj-er and short Adj-er
Ta có “complex” là một tính từ dài.
=>Đáp án A
Tạm dịch: Cuộc sống trong thế giới hiện đại ngày càng trở nên phức tạp hơn.
33 D Trong câu so sánh:
Nếu chỉ so sánh giữa 2 chủ thể, ta dùng so sánh hơn.
Nếu chỉ so sánh từ 3 chủ thể trở lên, ta dùng so sánh nhất.
Khi chủ thể so sánh được đặt vào cụm “of the two” hay “between them” => chủ
thể đã xác định, phải có mạo từ “the”
Từ đó => Đáp án D
Tạm dịch: Cô ấy là người cao hơn trong hai chị em trong gia đình cô ấy.
34 A A. a few: một ít, đủ để làm gì, dùng với danh từ đếm được
B. a little: một ít, đủ để làm gì, dùng với danh từ không đếm được
C. few: hầu như không đủ để làm gì, dùng với danh từ đếm được
D. any: bất cứ, dùng trong câu phủ định, và câu nghi vấn
Ta có “rooms” là một danh từ số nhiều đếm được.
Căn cứ vào nghĩa của câu,
Tạm dịch: Căn nhà hơi nhỏ. Tuy nhiên, có một vài phòng đủ cho gia đình tôi.
=>Đáp án A
35 B A. a large number of: nhiều, dùng với danh từ đếm được
B. a great deal of: nhiều, dùng với danh từ không đếm được
C. the majority of: nhiều, dùng với danh từ đếm được
D. the number of: nhiều, dùng với danh từ đếm được
Ta có “homework” là một danh từ không đếm được.
=>Đáp án B
Tạm dịch: Con bé sẽ không đi chơi với các cháu đâu. Hôm nay nó có rất nhiều
bài tập về nhà.
Note: go out with sb: đi chơi với ai
36 C A. many: nhiều, dùng với danh từ đếm được
B. little: hầu như không đủ để làm gì, dùng với danh từ không đếm được
C. much: nhiều, dùng với danh từ không đếm được
D. few: hầu như không đủ để làm gì, dùng với danh từ đếm được
Ta có “salt” là một danh từ không đếm được.
=>Đáp án C
Tạm dịch: Cô ấy đã cho quá nhiều muối vào món súp đến mức cô ấy không thể
nuốt nổi. Nó quá mặn.
37 D A. profit /ˈprɒf.ɪt/ (n): lợi nhuận
B. benefit /ˈbenɪfɪt/(n): lợi ích
C. welfare /ˈwel.feər/ (n): phúc lợi
D. advantage /ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): ưu điểm
=>Cụm từ: Take advantage of = make use of: tận dụng
=>Đáp án D
Tạm dịch: Các chính phủ cũng đang tìm cách tận dụng tiềm năng thị trường.
Các bạn sửa giúp Cô đáp án B thành benefit nha!
38 A A. cement /sɪˈment/ (v): thắt chặt, gắn bó
B. establish /ɪˈstæb.lɪʃ/ (v): thiết lập, thành lập
C. deteriorate /dɪˈtɪə.ri.ə.reɪt/ (v): làm giảm giá trị
D. strike up: bắt đầu trò chuyện, mối quan hệ, hát hò
Tạm dịch: Bạn có thể thắt chặt mối quan hệ gia đình bằng cách trò chuyện với
nhau thường xuyên.
=>Đáp án A
* Note: Cement the relationship: Thắt chặt mối quan hệ
39 B A. come second: về thứ hai
B. catch somebody's eye = catch the eye of (someone): thu hút sự chú ý của ai;
thu hút sự quan tâm của ai (vì hấp dẫn, dễ chịu...)
C. lost the way: lạc đường; không còn ý tưởng hay động cơ rõ ràng trong công
việc hoặc kinh doanh
D. miss the shot: bắn trượt
Tạm dịch: Hôm nay khi tôi đang đi bộ, một cái gì đó sáng lấp lánh đã thu hút sự
chú ý của tôi. Ai đó đã đánh rơi chiếc nhẫn cưới của họ xuống đất.
=>Đáp án B
40 B A. clothes /kləʊðz/ (n): quần áo
B. clothing /ˈkləʊ.ðɪŋ/ (n): quần áo (loại quần áo đặc biệt trong các tình huống
đặc biệt)
C. cloth /klɒθ/ (n): vải
D. costume /ˈkɒs.tʃuːm/ (n): quần áo (bộ quần áo đặc trưng của một quốc gia,
giai đoạn lịch sử, …)
=> Ta có: items of clothing = đồ mặc.
Tạm dịch: Bạn chỉ có thể mang 3 bộ đồ mặc vào phòng thay quần áo.
41 D A. onlooker /ˈɒnˌlʊk.ər/ (n): người xem một sự kiện gì đó diễn ra
B. audience /ˈɔː.di.əns/ (n): người xem, nghe trực tiếp một chương trình
C. viewer /ˈvjuː.ər/ (n): người xem (qua truyền hình)
D. spectator /spekˈteɪ.tər/ (n): cổ động viên (người xem một sự kiện thể thao)
Tạm dịch: Sân vận động chật cứng khán giả cổ vũ.
=>Đáp án D
Note: be packed with sth/sb ~ be full of st/sb: đầy cái gì/ ai đó
42 B A. fit /fɪt/ (v): phù hợp (với dáng người), vừa vặn (về kích cỡ)
B. suit /suːt/ (v): phù hợp (đồ hợp với người)
C. match /mætʃ/ (v): hợp với (đồ hợp với đồ (trong sự kết hợp cái gì đó với cái
gì đó))
D. go with: hợp (trong sự kết hợp cái gì đó với cái gì đó) = match
Tạm dịch: Váy ngắn không thực sự phù hợp với tôi - Tôi không có một đôi chân
đẹp để mặc váy.
=>Đáp án B
43 B A. feeling /ˈfiː.lɪŋ/ (n): cảm giác
B. butterfly /ˈbʌt.ə.flaɪ/ (n): con bướm
C. lion /ˈlaɪ.ən/ (n): con sư tử
D. pain /peɪn/ (n): nỗi đau
=>Cụm từ: have butterflies in my stomach: bồn chồn, hồi hộp trong bụng
trước khi mình làm một việc gì
=>Đáp án B
Tạm dịch: Tôi sẽ gặp bố mẹ cô ấy vào tối nay, và tôi đang rất hồi hộp.
44 C A. make /meɪk/ (v): làm ra, tạo ra
B. lay /leɪ/ (v): sắp đặt, bố trí
C. drive /draɪv/ (v): lái xe
D. give /ɡɪv/ (v): đưa, tặng
=>Cụm từ: Drive sb up the wall: làm bạn rất khó chịu và bực tức
=>Đáp án C
Tạm dịch: Giao thông ùn tắc và tiếng còi xe vang lên liên tục khiến tôi phát điên
lên.
45 D A. rock /rɒk/ (n) đá
B. kick /kɪk/ (v): đá
C. ice /aɪs/ (n): băng, đá
D. stone /stəʊn/ (n): sỏi, đá
=>Cụm từ: To kill two birds with one stone: một mũi tên trúng hai đích
=>Đáp án D
Tạm dịch: Đạp xe đi làm sẽ mang lại cho bạn hai lợi ích cùng một lúc. Nó giúp
bạn tiết kiệm tiền và vận động.
46 A A. voyage /ˈvɔɪ.ɪdʒ/ (n): chuyến đi dài ngày trên biển, hay trong không gian
B. journey /ˈdʒɜː.ni/ (n): chuyến đi thường có khoảng cách dài, thường có địa
điểm xác định
C. expedition /ˌek.spəˈdɪʃ.ən/ (n): chuyến thám hiểm
D. excursion /ɪkˈskɜː.ʃən/ (n): cuộc tham quan, du ngoạn, thường ngắn và tổ
chức cho một nhóm người
Tạm dịch: Anh ấy là một thủy thủ trẻ trong chuyến đi biển đầu tiên của mình.
=>Đáp án A
47 C A. mist /mɪst/ (n): màn sương
B. fog /fɒɡ/ (n): sương mù
C. smog /smɒɡ/ (n): khói bụi ô nhiễm
D. haze /heɪz/ (n): bụi mù, khói
Tạm dịch: Khi bay vào sân bay, chúng tôi có thể nhìn thấy một làn khói bụi màu
vàng bao trùm thành phố.
=>Đáp án C
48 B A. sewage /ˈsuː.ɪdʒ/ (n): chất thải, nước thải, nước cống
B. litter /ˈlɪt.ər/ (n): rác rưởi trên đường phố
C. rubbish /ˈrʌb.ɪʃ/ (n): rác trong nhà bếp
D. garbage /ˈɡɑː.bɪdʒ/ (n): rác trong nhà bếp
Tạm dịch: Khoảng 2% bao bì gói thức ăn nhanh bị biến thành rác.
=>Đáp án B
49 B A. migrate /maɪˈɡreɪt/ (v): di cư (tạm thời chuyển đến nơi khác sống)
B. emigrate /ˈem.ɪ.ɡreɪt/ (v): di cư (rời khỏi hẳn nơi nào đó để đến sống ở nơi
khác)
C. integrate /ˈɪn.tɪ.ɡreɪt/ (v): hòa nhập (+into)
D. operate /ˈɒp.ər.eɪt/ (v): hoạt động
Tạm dịch: Hàng triệu người Đức đã di cư từ châu Âu sang châu Mỹ trong thế kỷ
19.
=>Đáp án B
50 D A. reason /ˈriː.zən/ (n): lý do, cớ (biện minh cho hậu quả)
B. root /ruːt/ (n): gốc, rễ
C. ground /ɡraʊnd/ (n): lý lẽ
D. cause /kɔːz/ (n): nguyên nhân (phát sinh hậu quả)
Tạm dịch: Hiện cảnh sát vẫn đang nỗ lực để xác định nguyên nhân gây ra vụ
cháy.
=>Đáp án D

You might also like