ÁN 1 D Câu hỏi đuôi: Chủ ngữ trong câu giới thiệu “she” => dùng “she” làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi Động từ chính trong câu giới thiệu “hasn’t bought” => dùng trợ động từ has Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định. =>Đáp án D Tạm dịch: Cô ấy chưa mua một chiếc xe đạp mới, phải không? 2 A Ta có câu giới thiệu là một câu mệnh lệnh. => câu hỏi đuôi sẽ dùng … will you? Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. =>Đáp án A Tạm dịch: Ngồi xuống đi, được chứ? Các bạn sửa giúp Cô đáp án A(won’t you -> will you)nha! 3 A Câu hỏi đuôi: Chủ ngữ trong câu giới thiệu “you” => dùng “you” làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi Động từ chính trong câu giới thiệu “would scarcely expect” => dùng trợ động từ would Câu giới thiệu phủ định (scarcely), phần hỏi đuôi khẳng định. =>Đáp án A Tạm dịch: Bạn hầu như không mong cô ấy biết điều đó, phải không? 4 C Ta có “in 2010” là một mốc thời gian trong quá khứ => diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => ta sẽ dùng thì quá khứ đơn. => Loại A, D Căn cứ vào nghĩa của câu => thể bị động Tạm dịch: Chiếc máy giặt đó do mẹ tôi mua vào năm 2010. =>Đáp án C 5 D Ta có “this time tomorrow” là một thời điểm cụ thể ở tương lai=> diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở thời điểm cụ thể trong tương lai => ta sẽ dùng thì tương lai tiếp diễn. =>Loại A, C Căn cứ vào nghĩa của câu => thể bị động Tạm dịch: Vào lúc này ngày mai, tôi sẽ đang rửa đống bát đĩa này. =>Đáp án D 6 D Ta có cấu trúc thì tương lai gần: S + am/is/are going to + V-infi + O =>Bị động: S + am/is/are going to + be + V-pp+ by O =>Đáp án D Tạm dịch: Vấn đề này sẽ được xử lý như thế nào? 7 C Để rút gọn mệnh đề trạng ngữ: +2 mệnh đề phải có chung chủ ngữ +Trong mệnh đề trạng ngữ: Lược bỏ chủ ngữ Chuyển đổi động từ thành dạng: 1. V-ing: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng chủ động; hai hành động xảy ra liên tiếp cùng thời điểm. 2. Having V-pp: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng chủ động; hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại, mang hàm ý nhấn mạnh 3. Being V-pp2: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng bị động; hai hành động xảy ra liên tiếp cùng thời điểm. 4. Having been V-pp2: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng bị động; hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại. Căn cứ vào nghĩa của câu, Tạm dịch: Trước khi đưa ra quyết định, bạn nên suy nghĩ kỹ hơn. =>Đáp án C Note: Make/come to/ reach a decision to V = have a decision to V = decide to V: quyết định, đưa ra quyết định 8 D Để rút gọn mệnh đề trạng ngữ: +2 mệnh đề phải có chung chủ ngữ +Trong mệnh đề trạng ngữ: Lược bỏ chủ ngữ Chuyển đổi động từ thành dạng: 1. V-ing: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng chủ động; hai hành động xảy ra liên tiếp cùng thời điểm. 2. Having V-pp: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng chủ động; hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại 3. Being V-pp2: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng bị động; hai hành động xảy ra liên tiếp cùng thời điểm. 4. Having been V-pp2: khi mệnh đề được rút gọn ở dạng bị động; hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại. Căn cứ vào nghĩa của câu, ta thấy việc lỡ tàu đã xảy ra trước và có hàm ý nhấn mạnh việc này,ta chọn đáp án D. Tạm dịch: Bị lỡ chuyến tàu, nên chúng tôi đã quyết định đi bộ đến trường. =>Đáp án D 9 A Ta có: To V = in order to V = so as to V: để (dùng để chỉ mục đích) =>Đáp án A Tạm dịch: Để lấy ra một cuốn sách, cô ấy mở ngăn kéo. Note: Take out: lấy một cái gì đó từ một nơi nào đó (nhổ răng, đổ rác, …) 10 B Dựa vào “after she has finished her work” =>cấu trúc phối thì với after ở tương lai: S+ tương lai đơn + after + S+hiện tại hoàn thành =>Đáp án B Tạm dịch: Cô ấy sẽ về nhà sau khi hoàn thành công việc của mình. 11 A Dựa vào “while the boys were playing football” => trong câu là một hành động đang xảy ra (chia QKTD) và một hành động khác xen vào (QKĐ) =>Chỗ trống chia QKĐ =>Đáp án A Tạm dịch: Trời bắt đầu đổ mưa trong khi các cậu bé đang chơi bóng. 12 C Dựa vào “before she went home” => cấu trúc phối thì với before ở quá khứ: S+ quá khứ đơn + before + S+ quá khứ hoàn thành =>Đáp án C Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã ghé thăm ông bà ngoại trước khi cô ấy về nhà. 13 B Tạm dịch: Cô ấy rất hào hứng khi có cơ hội chia sẻ những gì mình đã học được với những người khác. => Ta có cấu trúc: be excited at/about sth: hào hứng, phấn khởi, vui vẻ vì điều gì =>Đáp án B 14 D =>Cụm từ: be well known for sth: nổi tiếng vì cái gì đó ( ~ be famous for st) =>Đáp án D Tạm dịch: Nhà hàng này nổi tiếng với bầu không khí ấm cúng và dịch vụ tuyệt vời. 15 C =>Cụm từ: Be embarrassed about: ngượng ngùng, xấu hổ về việc gì/ cái gì =>Đáp án C Tạm dịch: Cô cảm thấy ngượng ngùng khi nói chuyện với người lạ. 16 C A. come out: để lộ bí mật, tin tức, phát hành, xuất bản B. come off: thành công C. come down: ngã xuống đất, hạ giá thấp xuống D. come about: xảy đến, xảy ra Tạm dịch: Nhiều cây cối đã ngã đổ trong cơn bão. =>Đáp án C 17 A A. go over: xem xét, ôn lại hoặc kiểm tra một điều gì đó B. go after: đuổi theo, cố gắng để có được cái gì đó C. go out: mất điện, ra ngoài, đi chơi D. go off: nổ, rung chuông, ôi thiu Tạm dịch: Hãy nhớ coi lại bài viết của bạn để kiểm tra lỗi ngữ pháp và lỗi chính tả. =>Đáp án A Note: Remember to V: nhớ phải làm gì đó Remember V-ing: nhớ đã làm gì đó 18 D A. take over: giành quyền điều khiển/ giành quyền kiểm soát/tiếp quản B. take on: thuê mướn thêm người, đảm nhiệm C. take up: theo đuổi một sở thích mới, chiếm không gian thời gian D. take after: giống ai đó Tạm dịch: Mark là một người nóng tính. Anh ấy rất giống cha của mình. =>Đáp án D 19 A A. anonymous /əˈnɒn.ɪ.məs/ (a): nặc danh B. intangible /ɪnˈtæn.dʒə.bəl/ (a): không thể sờ, không thể nắm được C. articulate /ɑːˈtɪk.jə.lət/ (a): có khả năng ăn nói lưu loát D. uncanny /ʌnˈkæn.i/ (a): kỳ lạ, huyền bí Tạm dịch: Anh ta nhận được một lá thư nặc danh đe dọa sẽ tiết lộ chi tiết về việc ngoại tình của anh ta nếu anh ta không chịu đưa tiền. =>Đáp án A 20 C A. pension /ˈpen.ʃən/ (n): tiền trợ cấp, lương hưu B. bonus /ˈbəʊ.nəs/ (n): tiền thưởng C. salary /ˈsæl.ər.i/ (n): lương (trả theo tháng) D. wage /weɪdʒ/ (n): lương (trả theo tuần) Tạm dịch: Lương của bạn sẽ được trả vào tuần thứ ba của mỗi tháng dương lịch. =>Đáp án C 21 A A. indifferent /ɪnˈdɪf.ər.ənt/ (a): không quan tâm, không để ý, thờ ơ B. confidential /ˌkɒn.fɪˈden.ʃə/ (a): bí mật C. invariable /ɪnˈveə.ri.ə.bəl/ (a): cố định, không thể thay đổi D. unbearable /ʌnˈbeə.rə.bəl/ (a): không thể chịu đựng Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy rất khó khăn khi dạy một lớp học toàn những thanh thiếu niên thờ ơ. =>Đáp án A Note: find sth Adj: cảm thấy như thế nào Các bạn sửa đề giúp cô thành “He found it very hard to teach a class full of _________ teenagers.” nha! 22 D Ta có các liên từ: in spite of/despite/ notwithstanding + Noun/V-ing: mặc dù although + S-V: mặc dù because + S-V: bởi vì, do due to/owing to.-/ on account of/because of + Noun/V-ing: bởi vì, do Sau chỗ trống là một danh từ =>Loại B, C Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn D Tạm dịch: Nhiều cửa hàng làm ăn thua lỗ do tình hình kinh tế. =>Đáp án D 23 C Ta có các liên từ: because + S-V: bởi vì, do despite/in spite of/notwithstanding + Noun/V-ing: mặc dù although + S-V: mặc dù owing to/due to+ Noun/V-ing: bởi vì, do Sau chỗ trống là một mệnh đề S-V =>Loại B, D Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn C Tạm dịch: Cô ấy tự đi bộ về nhà, mặc dù cô ấy biết rằng điều đó rất nguy hiểm. =>Đáp án C Note: by oneself = on one’s own: tự mình 24 A Ta có các liên từ: despite + Noun/V-ing: mặc dù although + S-V: mặc dù because of + Noun/V-ing: bởi vì, do because + S-V: bởi vì, do Sau chỗ trống là một V-ing =>Loại B, D Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn A Tạm dịch: Anh ấy đã cố gắng ăn một bữa trưa thịnh soạn mặc dù đã anh ấy đã ăn rất nhiều trong bữa sáng. =>Đáp án A 25 D Ta có quy tắc về trật tự các tính từ: “OPSASCOMP”, trong đó: - Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, … - Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall… - Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new… - Shape – tính từ chỉ hình dạng. Ví dụ: circular, square, … - Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark, … - Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, ... - Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, silk… - Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. =>Đáp án D Tạm dịch: Anh ấy đã hái một bông hoa nhỏ xinh xắn màu xanh và cài lên tóc của bạn gái anh ấy. 26 A Ta có quy tắc về trật tự các tính từ: “OPSASCOMP”, trong đó: - Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, … - Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall… - Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new… - Shape – tính từ chỉ hình dạng. Ví dụ: circular, square, … - Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark, … - Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, ... - Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, silk… - Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. =>Đáp án A Tạm dịch: Jessica đã mua một hộp cơm mới bằng nhựa màu xanh lá cây để cô ấy có thể mang theo bữa trưa khi đi làm. 27 B Ta có quy tắc về trật tự các tính từ: “OPSASCOMP”, trong đó: - Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, … - Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall… - Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new… - Shape – tính từ chỉ hình dạng. Ví dụ: circular, square, … - Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark, … - Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, ... - Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, silk… - Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. =>Đáp án B Tạm dịch: Marry rất bất cẩn. Cô ấy đã làm rơi chiếc đĩa cổ tinh xảo bằng thủy tinh xuống đất và nó bị vỡ thành nhiều mảnh. 28 D Xét các đáp án: A. as soon as the taxi will arrive: sai vì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai không chia thì tương lai B. before the taxi arrives: sai vì không hợp nghĩa với mệnh đề đã cho C. after the taxi will have arrived: sai vì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai không chia thì tương lai D. as soon as the taxi arrives: ngay khi taxi đến Tạm dịch: Chúng tôi sẽ có thể ra sân bay ngay khi taxi đến. =>Đáp án D 29 C Ta có cấu trúc phối thì với after ở quá khứ: S+ quá khứ đơn + after + S+ quá khứ hoàn thành =>Đáp án C Tạm dịch: Mẹ tôi đã về nhà sau khi hoàn thành xong công việc ở văn phòng. 30 A Xét các đáp án: A. By the time he arrived: Vào lúc anh ấy đến B. When he had arrived: sai về cấu trúc C. As soon as he had arrived: sai về cấu trúc D. While he was arriving: sai về cấu trúc =>Đáp án A Tạm dịch: Vào lúc anh ấy đến, chúng tôi đã hoàn thành xong công việc. 31 B Ta có cấu trúc so sánh đồng tiến: The + comparative + S + V, The + comparative + S + V =>Đáp án B Tạm dịch: Bạn lái xe càng nhanh, bạn càng dễ gặp tai nạn. 32 A Ta có cấu trúc so sánh lũy tiến: S + V + more and more + long Adj/ short Adj-er and short Adj-er Ta có “complex” là một tính từ dài. =>Đáp án A Tạm dịch: Cuộc sống trong thế giới hiện đại ngày càng trở nên phức tạp hơn. 33 D Trong câu so sánh: Nếu chỉ so sánh giữa 2 chủ thể, ta dùng so sánh hơn. Nếu chỉ so sánh từ 3 chủ thể trở lên, ta dùng so sánh nhất. Khi chủ thể so sánh được đặt vào cụm “of the two” hay “between them” => chủ thể đã xác định, phải có mạo từ “the” Từ đó => Đáp án D Tạm dịch: Cô ấy là người cao hơn trong hai chị em trong gia đình cô ấy. 34 A A. a few: một ít, đủ để làm gì, dùng với danh từ đếm được B. a little: một ít, đủ để làm gì, dùng với danh từ không đếm được C. few: hầu như không đủ để làm gì, dùng với danh từ đếm được D. any: bất cứ, dùng trong câu phủ định, và câu nghi vấn Ta có “rooms” là một danh từ số nhiều đếm được. Căn cứ vào nghĩa của câu, Tạm dịch: Căn nhà hơi nhỏ. Tuy nhiên, có một vài phòng đủ cho gia đình tôi. =>Đáp án A 35 B A. a large number of: nhiều, dùng với danh từ đếm được B. a great deal of: nhiều, dùng với danh từ không đếm được C. the majority of: nhiều, dùng với danh từ đếm được D. the number of: nhiều, dùng với danh từ đếm được Ta có “homework” là một danh từ không đếm được. =>Đáp án B Tạm dịch: Con bé sẽ không đi chơi với các cháu đâu. Hôm nay nó có rất nhiều bài tập về nhà. Note: go out with sb: đi chơi với ai 36 C A. many: nhiều, dùng với danh từ đếm được B. little: hầu như không đủ để làm gì, dùng với danh từ không đếm được C. much: nhiều, dùng với danh từ không đếm được D. few: hầu như không đủ để làm gì, dùng với danh từ đếm được Ta có “salt” là một danh từ không đếm được. =>Đáp án C Tạm dịch: Cô ấy đã cho quá nhiều muối vào món súp đến mức cô ấy không thể nuốt nổi. Nó quá mặn. 37 D A. profit /ˈprɒf.ɪt/ (n): lợi nhuận B. benefit /ˈbenɪfɪt/(n): lợi ích C. welfare /ˈwel.feər/ (n): phúc lợi D. advantage /ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): ưu điểm =>Cụm từ: Take advantage of = make use of: tận dụng =>Đáp án D Tạm dịch: Các chính phủ cũng đang tìm cách tận dụng tiềm năng thị trường. Các bạn sửa giúp Cô đáp án B thành benefit nha! 38 A A. cement /sɪˈment/ (v): thắt chặt, gắn bó B. establish /ɪˈstæb.lɪʃ/ (v): thiết lập, thành lập C. deteriorate /dɪˈtɪə.ri.ə.reɪt/ (v): làm giảm giá trị D. strike up: bắt đầu trò chuyện, mối quan hệ, hát hò Tạm dịch: Bạn có thể thắt chặt mối quan hệ gia đình bằng cách trò chuyện với nhau thường xuyên. =>Đáp án A * Note: Cement the relationship: Thắt chặt mối quan hệ 39 B A. come second: về thứ hai B. catch somebody's eye = catch the eye of (someone): thu hút sự chú ý của ai; thu hút sự quan tâm của ai (vì hấp dẫn, dễ chịu...) C. lost the way: lạc đường; không còn ý tưởng hay động cơ rõ ràng trong công việc hoặc kinh doanh D. miss the shot: bắn trượt Tạm dịch: Hôm nay khi tôi đang đi bộ, một cái gì đó sáng lấp lánh đã thu hút sự chú ý của tôi. Ai đó đã đánh rơi chiếc nhẫn cưới của họ xuống đất. =>Đáp án B 40 B A. clothes /kləʊðz/ (n): quần áo B. clothing /ˈkləʊ.ðɪŋ/ (n): quần áo (loại quần áo đặc biệt trong các tình huống đặc biệt) C. cloth /klɒθ/ (n): vải D. costume /ˈkɒs.tʃuːm/ (n): quần áo (bộ quần áo đặc trưng của một quốc gia, giai đoạn lịch sử, …) => Ta có: items of clothing = đồ mặc. Tạm dịch: Bạn chỉ có thể mang 3 bộ đồ mặc vào phòng thay quần áo. 41 D A. onlooker /ˈɒnˌlʊk.ər/ (n): người xem một sự kiện gì đó diễn ra B. audience /ˈɔː.di.əns/ (n): người xem, nghe trực tiếp một chương trình C. viewer /ˈvjuː.ər/ (n): người xem (qua truyền hình) D. spectator /spekˈteɪ.tər/ (n): cổ động viên (người xem một sự kiện thể thao) Tạm dịch: Sân vận động chật cứng khán giả cổ vũ. =>Đáp án D Note: be packed with sth/sb ~ be full of st/sb: đầy cái gì/ ai đó 42 B A. fit /fɪt/ (v): phù hợp (với dáng người), vừa vặn (về kích cỡ) B. suit /suːt/ (v): phù hợp (đồ hợp với người) C. match /mætʃ/ (v): hợp với (đồ hợp với đồ (trong sự kết hợp cái gì đó với cái gì đó)) D. go with: hợp (trong sự kết hợp cái gì đó với cái gì đó) = match Tạm dịch: Váy ngắn không thực sự phù hợp với tôi - Tôi không có một đôi chân đẹp để mặc váy. =>Đáp án B 43 B A. feeling /ˈfiː.lɪŋ/ (n): cảm giác B. butterfly /ˈbʌt.ə.flaɪ/ (n): con bướm C. lion /ˈlaɪ.ən/ (n): con sư tử D. pain /peɪn/ (n): nỗi đau =>Cụm từ: have butterflies in my stomach: bồn chồn, hồi hộp trong bụng trước khi mình làm một việc gì =>Đáp án B Tạm dịch: Tôi sẽ gặp bố mẹ cô ấy vào tối nay, và tôi đang rất hồi hộp. 44 C A. make /meɪk/ (v): làm ra, tạo ra B. lay /leɪ/ (v): sắp đặt, bố trí C. drive /draɪv/ (v): lái xe D. give /ɡɪv/ (v): đưa, tặng =>Cụm từ: Drive sb up the wall: làm bạn rất khó chịu và bực tức =>Đáp án C Tạm dịch: Giao thông ùn tắc và tiếng còi xe vang lên liên tục khiến tôi phát điên lên. 45 D A. rock /rɒk/ (n) đá B. kick /kɪk/ (v): đá C. ice /aɪs/ (n): băng, đá D. stone /stəʊn/ (n): sỏi, đá =>Cụm từ: To kill two birds with one stone: một mũi tên trúng hai đích =>Đáp án D Tạm dịch: Đạp xe đi làm sẽ mang lại cho bạn hai lợi ích cùng một lúc. Nó giúp bạn tiết kiệm tiền và vận động. 46 A A. voyage /ˈvɔɪ.ɪdʒ/ (n): chuyến đi dài ngày trên biển, hay trong không gian B. journey /ˈdʒɜː.ni/ (n): chuyến đi thường có khoảng cách dài, thường có địa điểm xác định C. expedition /ˌek.spəˈdɪʃ.ən/ (n): chuyến thám hiểm D. excursion /ɪkˈskɜː.ʃən/ (n): cuộc tham quan, du ngoạn, thường ngắn và tổ chức cho một nhóm người Tạm dịch: Anh ấy là một thủy thủ trẻ trong chuyến đi biển đầu tiên của mình. =>Đáp án A 47 C A. mist /mɪst/ (n): màn sương B. fog /fɒɡ/ (n): sương mù C. smog /smɒɡ/ (n): khói bụi ô nhiễm D. haze /heɪz/ (n): bụi mù, khói Tạm dịch: Khi bay vào sân bay, chúng tôi có thể nhìn thấy một làn khói bụi màu vàng bao trùm thành phố. =>Đáp án C 48 B A. sewage /ˈsuː.ɪdʒ/ (n): chất thải, nước thải, nước cống B. litter /ˈlɪt.ər/ (n): rác rưởi trên đường phố C. rubbish /ˈrʌb.ɪʃ/ (n): rác trong nhà bếp D. garbage /ˈɡɑː.bɪdʒ/ (n): rác trong nhà bếp Tạm dịch: Khoảng 2% bao bì gói thức ăn nhanh bị biến thành rác. =>Đáp án B 49 B A. migrate /maɪˈɡreɪt/ (v): di cư (tạm thời chuyển đến nơi khác sống) B. emigrate /ˈem.ɪ.ɡreɪt/ (v): di cư (rời khỏi hẳn nơi nào đó để đến sống ở nơi khác) C. integrate /ˈɪn.tɪ.ɡreɪt/ (v): hòa nhập (+into) D. operate /ˈɒp.ər.eɪt/ (v): hoạt động Tạm dịch: Hàng triệu người Đức đã di cư từ châu Âu sang châu Mỹ trong thế kỷ 19. =>Đáp án B 50 D A. reason /ˈriː.zən/ (n): lý do, cớ (biện minh cho hậu quả) B. root /ruːt/ (n): gốc, rễ C. ground /ɡraʊnd/ (n): lý lẽ D. cause /kɔːz/ (n): nguyên nhân (phát sinh hậu quả) Tạm dịch: Hiện cảnh sát vẫn đang nỗ lực để xác định nguyên nhân gây ra vụ cháy. =>Đáp án D