Professional Documents
Culture Documents
File - 20210927 - 094147 - bài Tập & Hd Th Excel
File - 20210927 - 094147 - bài Tập & Hd Th Excel
Bƣớc 2: Tính toán cho bảng BẢNG THEO DÕI NHẬP XUẤT HÀNG:
1- Tính cho cột Xuất: Kích vào ô C6 rồi gõ =IF(LEFT(A6)=”A”,60,70)*B6/100
(để thể hiện địa chỉ A6, ta kích vào ô A6; để thể hiện địa chỉ B6, ta kích vào ô B6).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô C6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô C6, sao cho
có hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng của cột C.
2- Tính cho cột Đơn giá: Kích vào ô D6 rồi gõ =IF(RIGHT(A6)=”Y”,110000,135000)
(để thể hiện địa chỉ A6, ta kích vào ô A6).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô D6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô D6, sao cho
có hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng của cột D.
3- Tính cho cột Tiền: Kích vào ô E6 rồi gõ =C6*D6
(để thể hiện địa chỉ D6, ta kích vào ô D6; để thể hiện địa chỉ C6, ta kích vào ô C6).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô E6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô E6, sao cho
có hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng của cột E.
4- Tính cho cột Thuế: Kích vào ô F6 rồi gõ
=IF(AND(LEFT(A6)=”A”, RIGHT(A6)=”Y”),8, IF(AND(LEFT(A6)=”A”, RIGHT(A6)=”N”),11,
IF(AND(LEFT(A6)=”B”, RIGHT(A6)=”Y”),17,22)))*E6/100
(để thể hiện địa chỉ A6, ta kích vào ô A6; để thể hiện địa chỉ E6, ta kích vào ô E6).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô F6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô F6, sao cho có
hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng của cột F.
5- Lƣu bài tập với tên Bai4.xls (tham khảo bài 1)
HƢỚNG DẪN BÀI 5
- Kích đúp vào tên “Sheet2”, xóa tên cũ “Sheet2”, gõ tên mới “SAN PHAM”.
- Tạo bảng tính có dạng:
- Kích đúp vào tên “Sheet2”, xóa tên cũ “Sheet2”, gõ tên mới “DINH MUC”.
- Tạo bảng tính có dạng:
6- Lƣu bài tập với tên Bai9.xls (tham khảo bài 1).
- Kích đúp vào tên “Sheet2”, xóa tên cũ “Sheet2”, gõ tên mới “DON GIA”.
- Tạo bảng tính có dạng:
Bƣớc 2: Tính toán cho các cột của “Sổ theo dõi khách hàng”:
1- Tính “Số tuần ở”: Kích vào ô F8 rồi gõ:
(để thể hiện địa chỉ E8, ta kích vào ô E8; để thể hiện địa chỉ D8, ta kích vào ô D8).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô F8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô F8, sao cho có
hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột F.
2- Tính “Đơn giá tuần”: Kích vào ô G8 rồi gõ:
(để thể hiện địa chỉ C8, ta kích vào ô C8; để thể hiện địa chỉ ‘Sổ đơn giá thuê phòng’!$A$9:$D$11, ta
kích vào tên bảng tính “Sổ đơn giá thuê phòng” rồi di chuột từ ô A9 tới ô D11, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa
chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô G8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô G8, sao cho
có hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột G.
3- Tính “Số ngày ở”: Kích vào ô H8 rồi gõ:
(để thể hiện địa chỉ E8, ta kích vào ô E8; để thể hiện địa chỉ D8, ta kích vào ô D8)
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô H8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô H8, sao cho
có hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột H.
4- Tính “Đơn giá ngày”: Kích vào ô I8 rồi gõ:
(để thể hiện địa chỉ C8, ta kích vào ô C8; để thể hiện địa chỉ ‘Sổ đơn giá thuê phòng’!$A$9:$G$11, ta
kích vào tên bảng tính “Sổ đơn giá thuê phòng” rồi di chuột từ ô A9 tới ô G11, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa
chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô I8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô I8, sao cho có
hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột I.
5- Tính “Tiền phải trả”: Kích vào ô J8 rồi gõ =F8*G8+H8*I8
(để thể hiện địa chỉ F8, ta kích vào ô F8; để thể hiện địa chỉ G8, ta kích vào ô G8; để thể hiện địa chỉ H8,
ta kích vào ô H8; để thể hiện địa chỉ I8, ta kích vào ô I8).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô J8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô J8, sao cho có
hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột J.
6- Các yêu cầu tính toán còn lại tự làm.
HƢỚNG DẪN Bài 14:
Bƣớc 1: Tạo các bảng
- Đổi tên bảng tính, muốn đổi tên bảng tính nào, ta kích đúp vào tên bảng tính đó, rồi sau đó xóa tên cũ gõ
tên mới: Kích đúp vào tên “Sheet1”, xóa tên cũ “Sheet1”, gõ tên mới “SỔ NHẬP”.
- Tạo bảng tính có dạng:
- Kích đúp vào tên “Sheet2”, xóa tên cũ “Sheet2”, gõ tên mới “SỔ XUẤT”.
- Tạo bảng tính có dạng:
- Kích đúp vào tên “Sheet3”, xóa tên cũ “Sheet3”, gõ tên mới “Sổ tồn kho”.
- Tạo bảng tính có dạng:
- Kích đúp vào tên “Sheet4”, xóa tên cũ “Sheet4”, gõ tên mới “ĐƠN GIÁ”.
- Tạo bảng tính có dạng:
- Kích đúp vào tên “Sheet3”, xóa tên cũ “Sheet3”, gõ tên mới “TỶ LỆ THUẾ”.
- Tạo bảng tính có dạng:
- Kích đúp vào tên “Sheet3”, xóa tên cũ “Sheet3”, gõ tên mới “TIEN GỐC LAI”.
- Tạo bảng tính có dạng:
Bƣớc 2:
a) Tính toán cho bảng “BẢNG TIEN GUI”:
- Vào dữ liệu cho cột KỲ HẠN: Lầy kỳ hạn ở bảng “BANG LAI SUAT”. Cụ thể chọn ô trong cột KỲ HẠN
gõ = Kích mở bảng tính “BANG LAI SUAT” Kích chọn kỳ hạn phù hợp
- Tính cho cột LÃI SUẤT: Kích vào ô G5 rồi gõ
=VLOOKUP(F5;'BANG LAI SUAT'!$A$6:$B$24;2;0)
(để thể hiện địa chỉ F5, ta kích vào ô F5; để thể hiện địa chỉ ‘BANG LAI SUAT’!$A$6:$B$24, ta kích
vào tên bảng tính “BANG LAI SUAT” rồi di chuột từ ô A6 tới ô B24, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt
đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô G5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô G5, sao cho
có hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng của cột G.
- Tính cho cột KỲ HẠN: Kích vào ô I5 rồi gõ
=IF(F5="KKH";0;INT((H5-E5)/(IF(LEN(F5)<8;LEFT(F5);LEFT(F5;2))*30,5)))
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô I5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô I5, sao cho có
hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột I.
- Tính cho cột SỐ NGÀY KKH: Kích vào ô J5 rồi gõ
=IF(F5="KKH";H5-E5;MOD(H5-E5;IF(LEN(F5)<8;LEFT(F5);LEFT(F5;2))*30,5))
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô J5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô J5, sao cho có
hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột J.
- Tính cho cột TIỀN THANH TOÁN: Sẽ tính toán sau khi tính toán cho bảng “TIEN GỐC LAI”.
b) Tính toán cho bảng “TIEN GỐC LAI”:
- Tính cho cột TÀI KHOẢN: Kích vào ô A5 rồi gõ = Kích mở bảng tính “BẢNG TIEN GUI” Kích
vào ô C5 (ô C5 là ô TÀI KHOẢN đầu tiên của bảng “BẢNG TIEN GUI”)
Để xác định cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô A5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô A5, sao
cho có hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng khi các ô trong cột A không có
dữ liệu. Dữ liệu trong cột này tƣơng ứng với cột TÀI KHOẢN trong bảng “BẢNG TIEN GUI”.
- Tính cho cột SỐ TIỀN GỬI: Kích vào ô B5 rồi gõ = Kích mở bảng tính “BẢNG TIEN GUI” Kích
vào ô D5 (ô D5 là ô SỐ TIỀN GỬI đầu tiên của bảng “BẢNG TIEN GUI”)
Để xác định cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô B5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô B5, sao
cho có hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng khi các ô trong cột B không có
dữ liệu. Dữ liệu trong cột này tƣơng ứng với cột SỐ TIỀN GỬI trong bảng “BẢNG TIEN GUI”.
- Tính cho cột KỲ 1: Đƣợc tính bằng tiền gốc + tiền lãi một kỳ (trong trƣờng hợp KỲ HẠN bằng 0 thì KỲ=0).
Kích vào ô C5 rồi gõ
=IF('BẢNG TIEN GUI'!$I5=0;0;B5+B5*'BẢNG TIEN GUI'!$G5/1200*IF(LEN('BẢNG TIEN
GUI'!$F5)<8;LEFT('BẢNG TIEN GUI'!$F5);LEFT('BẢNG TIEN GUI'!$F5;2)))
Để tính cho KỲ còn lại: Kích vào ô C5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô C5, sao cho có hình dấu
+ (màu đen) kéo di ngang sang tới ô của KỲ cuối cùng trong hàng 5. Nhƣ vậy tiền lãi đƣợc gộp vào
tiền gốc để làm tiền gốc cho kỳ tiếp theo.
- Tính cho các bản ghi còn lại: Chọn từ ô KỲ 1 tới ô KỲ cuối cùng của bản ghi đầu tiên rồi đƣa trỏ chuột
tới góc dƣới bên phải ô khối vừa chọn, sao cho có hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi
cuối cùng.
* Quay trở lại tính cho cột TIỀN THANH TOÁN của bảng “BẢNG TIEN GUI”:
Bằng tiền gốc + tiền lãi theo kỳ + tiền lãi không kỳ hạn (KKH)
Mở bảng tính “BẢNG TIEN GUI” bằng cách kích vào tên bảng tính “BẢNG TIEN GUI” Kích vào
ô K5 rồi gõ
=IF(I5=0;D5;VLOOKUP(C5;'TIEN GỐCLAI'!A5:Z5;I5+2;0))+J5*D5*'BANG LAI SUAT'!$B$6/36500
(= tiền gốc + tiền lãi trong kỳ + tiền lãi KKH)
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô K5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô K5, sao cho
có hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột K.
- Sử dụng chức năng Freeze Panes để cố định hàng tiêu đề: Để cố định hàng (cột): kích chọn ô ngay dƣới
hàng (ngay bên phải cột) View Freeze Panes Freeze Panes.
Bài số 17:
a-Chọn Sheet1 và tạo bảng tính có tên “Sổ điểm” với cấu trúc nhƣ sau:
Kinh tế vi mô
Xếp
Tin hoc
Đạo đức
a)
Điểm trung bình= (Điểm môn i * Số tiết môn i)/ Số tiết môn i
0.2 Nếu DDUC= “A”
0.1 Nếu DDUC=“B”
b) DTPHAT =
0 Nếu DDUC=“C”
- 0.1 Nếu DDUC=“D”
c) DTCONG = DTBINH + DTPHAT
“GIOI” Nếu DTCONG ≥ 9 240000 Nếu 9DTCONG
“KHA” Nếu 7DTCONG<9 180000 Nếu 8DTCONG<9
d) XLOAI = “TBINH” Nếu 5DTCONG<7 e) Học bổng = 120000 Nếu 7DTCONG<8
“KEM” Nếu DTCONG<5 0 Nếu DTCONG<7
Trong đó: DTPHAT là Điểm thƣởng phạt, DDUC là Đạo đức, DTCONG là Điểm tổng cộng, DTBINH là Điểm trung
bình, XLOAI là Xếp loại chung, DTCONG là Điểm tổng cộng.
3-Tính dòng Tổng cộng: tính trung bình cộng của cột tại vị trí (*),tính tổng của cột tại vị trí (+)
4-Sắp xếp Sổ Điểm theo thứ tự giảm dần của cột Học bổng. Nếu Học bổng bằng nhau thì sắp xếp theo
thứ tự giảm dần của cột Đạo đức. Nếu Học bổng bằng nhau và Đạo đức bằng nhau thì sắp xếp theo thứ tự
tăng dần của cột Điểm tổng cộng.
5-Lọc (tìm kiếm) những sinh viên có Điểm tổng cộng < 7 và Đạo đức=“A”
6-Trích rút sang vùng khác những sinh viên có Đạo đức=“A” hoặc Học bổng>0
Bµi sè 18:
Cho ba bảng tính Exel: “Kết quả thi tuyển sinh”, “Điểm khu vực” và “Điểm đối tƣợng”. Bảng “Kết quả thi
tuyển sinh” bao gồm các cột : STT, Số báo danh, Toán, Lý, Hóa, Khu vực, Đối tƣợng, Điểm ƣu tiên, Tổng điểm,
Kết quả, Phân loại. Các cột : STT, Số báo danh, Toán, Lý, Hóa, Khu vực, Đối tƣợng đã có dữ liệu. Bảng “Điểm
khu vực” có dạng:
Điểm khu vực
Khu vực 1 2 3 4 5
Điểm 2 1 0,5 0 0
Bảng “Điểm đối tƣợng” có dạng:
Điểm đối tƣợng
Đối tƣợng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm 2 2 1,5 1,5 1 1 0 0 0 0
Yêu cầu:
a) Sử dụng hàm HLOOKUP để tính cột Điểm ƣu tiên=Điểm khu vực+Điểm đối tƣợng
b) Tính Tổng điểm= Toán+Lý+Hóa+Điểm ƣu tiên
c) Tính “Đỗ” nếu Tổng điểm>=21 và Toán>0 và Lý>0 và Hóa>0
Kết quả=
“Trƣợt” nếu ngƣợc lại
d) Tính “Kém” nếu Tổng điểm<21 hoặc có 1 môn (Toán, Lý, Hóa) bằng 0
Phân loại= “Trung bình” nếu 24>Tổng điểm>=21 và không có môn nào (Toán, Lý, Hóa) bằng 0
“Khá” nếu 27>Tổng điểm>=24 và không có môn nào (Toán, Lý, Hóa) bằng 0
“Giỏi” nếu Tổng điểm>=27 và không có môn nào (Toán, Lý, Hóa) bằng 0
e) Trích rút các bản ghi, thoả mãn điều kiện: có 1 môn điểm 0; có 2 môn điểm 0; có 3 môn điểm 0.
Bƣớc 2: Tính toán cho bảng “Kết quả thi tuyển sinh”:
- Tính “Điểm ƣu tiên”: Kích vào ô H5 rồi gõ
Để tính cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô H5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô H5, sao cho có
hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng.
- Tính “Tổng điểm”: Kích vào ô I5 rồi gõ =C5+D5+E5+H5
Để tính cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô I5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô I5, sao cho có
hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng.
- Tính “Kết quả”: Kích vào ô J5 rồi gõ
Để tính cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô J5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô J5, sao cho có
hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng.
- Tính “Phân loại”: Kích vào ô K5 rồi gõ
Để tính cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô K5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô K5, sao cho có
hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng.
- Trích rút các bản ghi, thoả mãn điều kiện: có 1 môn điểm 0; có 2 môn điểm 0; có 3 môn điểm 0.
Xây dựng các vùng tiêu chuẩn có dạng dƣới đây, rồi sau đó thực hiện các thao tác lọc, rút trích xem tài liệu.
Có 1 môn điểm 0 Có 2 môn điểm 0 Có 3 môn điểm 0
Bµi sè 19:
Cho ba bảng tính Exel: “Bảng thanh toán cƣớc vận chuyển”, “Bảng giá cƣớc vận chuyển” và “Bảng tổng hợp
doanh thu”. “Bảng thanh toán cƣớc vận chuyển” bao gồm các cột: STT, Ngày tháng, Biển đăng ký xe, Mã xe,
Số Km vận chuyển, Thành tiền. Các cột: STT, Ngày tháng, Biển đăng ký xe, Mã xe, Số Km vận chuyển đã có dữ
liệu. Cột Mã xe nhận các giá trị 1,2,3,4,5.
“Bảng giá cƣớc vận chuyển” có dạng (tất cả các cột đều có dữ liệu):
Mã xe 1 2 3 4 5
Biển đăng ký xe
Giá 20 Km đầu
Giá 1 Km tiếp theo
“Bảng tổng hợp doanh thu” có dạng:
STT Mã xe Biển đăng ký xe Doanh thu
1 1 ... ?
2 2 ... ?
3 3 ... ?
4 4 ... ?
5 5 ... ?
Yêu cầu:
a/ Sử dụng hàm HLOOKUP để tính cột Thành tiền của “Bảng thanh toán cƣớc vận chuyển”.
b/ Tính cột Doanh thu của “Bảng tổng hợp doanh thu”
HƢỚNG DẪN BÀI 19:
Bƣớc 1: Tạo các bảng
- Đổi tên 3 bảng tính: “Bảng thanh toán cƣớc vận chuyển”, “Bảng giá cƣớc vận chuyển” và “Bảng tổng hợp
doanh thu”.
- Tạo các bảng tính có dạng:
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô F8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô F8, sao cho có
hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng.
- Tính tổng cột “Thành tiền” ...
Bảng “Bảng tổng hợp doanh thu”:
- Tính “Doanh thu”: Kích vào ô D8 rồi gõ
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô D8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô D8, sao cho
có hình dấu + (màu đen) kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng.
- Tính tổng cột “Doanh thu” ...
Bµi sè 20:
Tại Sheet1, tạo bảng tính có tên “Bảng lƣơng” với cấu trúc nhƣ sau:
BẢNG LƢƠNG THÁNG --/----
STT Họ và tên Ngày về Hệ số Mã Ngày Tiền Tiền Tổng
công ty lƣơng chức vụ công lƣơng phụ cấp cộng
? ? ?
? ? ?
Tổng cộng (+) (+) (+)
Tại Sheet2, tạo bảng tính có tên “Bảng hệ số phụ cấp” với cấu trúc nhƣ sau:
BẢNG HỆ SỐ PHỤ CẤP
Mã chức vụ Số năm làm việc ở công ty
15 612 1320 >20
GĐ 10 14 17 25
PGĐ 9 12 14 22
TP 8 10 12 20
PP 7 8 10 17
NV 6 7 8 12
Yêu cầu:
1- Đối với bảng “Bảng lƣơng” vào dữ liệu cho 6 cột đầu (STT, Họ và tên, Ngày về công ty, Hệ số lƣơng,
Mã chức vụ, Ngày công), vào không dƣới 15 bản ghi. Trong đó, Hệ số lƣơng {1, 2,..., 10}, Mã chức
vụ{“GĐ”, “PGĐ”, “TP”, “PP”, “NV”}, Ngày công{0, 1, 2,..., 23}.
Đối với bảng “Bảng hệ số phụ cấp” vào dữ liệu cho các cột theo mẫu trên.
2- Đối với bảng “Bảng lƣơng”:
a) Tính cho cột Tiền lƣơng theo công thức: Tiền lƣơng= Hệ số lƣơng*1500000*/22*Ngày công
b) Tính cho cột Tiền phụ cấp theo công thức: Tiền phụ cấp= Tiền lƣơng*Hệ số phụ cấp/100
Trong đó, sử dụng hàm VLOOKUP để xác định Hệ số phụ cấp căn cứ vào bảng “Bảng hệ số phụ cấp”.
Trong đó, số năm làm việc ở công ty đƣợc xác định theo công thức:
Số năm làm việc ở công ty=Năm xây dựng bảng lƣơng-Năm về công ty +
Trong đó, TH1 tháng làm bảng lƣơng, TH2 là tháng về công ty.
c) Tính cho cột Tổng cộng theo công thức: Tổng cộng =Tiền lƣơng+Tiền phụ cấp
d) Tính tổng cộng của các cột, đặt kết quả tại vị trí (+) tƣơng ứng.
e) Lọc bản ghi thỏa mãn điều kiện: Mã chức vụ=”TP” hoặc Mã chức vụ=”NV” hoặc
Tổng cộng>5000000