Đáp Án Hoá 10

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 12

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM

LẦN THỨ XII MÔN: HÓA – LỚP 10


Ngày thi: 31 tháng 7 năm 2016
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đáp án đề thi có 12 trang)

Chú ý: Các đáp án và bước chấm chỉ mang tính tương đối, học sinh có thể làm theo cách khác
nếu đúng và lập luận đầy đủ vẫn cho điểm tối đa.
Kính mong quý thầy cô đóng góp ý kiến cho đề và hướng dẫn chấm hợp lý và khoa học
hơn. Trân trọng cảm ơn.

Câu 1 (2.5 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, BTH, hạt nhân ( 2,5 điểm)
1. Viết cấu hình electron của Na (Z = 11) và Mg (Z = 12) ở trạng thái cơ bản? Xác định
năng lượng orbital của các electron hoá trị và từ đó suy ra năng lượng ion hoá thứ nhất và thứ
hai của hai nguyên tử trên, so sánh những giá trị thu được và giải thích sự khác nhau.
( Trường chuyên Bắc Kạn)
2. 32P và 33P đều phóng xạ   với thời gian bán hủy lần lượt bằng 14,3 ngày và 25,3 ngày.
Một mẫu phóng xạ đồng thời chứa 32P và 33P có tổng hoạt độ phóng xạ ban đầu 9136,2 Ci. Sau
14,3 ngày, tổng hoạt độ phóng xạ còn lại 4569,7 Ci.
a. Tính % khối lượng của các đồng vị trong mẫu ban đầu.
b. Tính tỷ lệ số nguyên tử các đồng vị ở thời điểm ban đầu.
(Trường chuyên Lào Cai)
Hướng dẫn chấm
Nội dung Điểm
1.
* Ở trạng thái cơ bản, ∑1,25
cấu hình e của 11Na là: 1s22s22p63s1 hay [10Ne]3s1 và của 12Mg là: 1s22s22p63s2 hay
[10Ne]3s2
* Năng lượng orbital của electron hoá trị đối với Na:
3s = 2 + (80,85) = 8,8  Z *3s = 11  8,8 = 2,2
2
 2,2 
 E3s =  13,6   =  7,3 eV
 3 
0,25
Năng lượng ion hoá thứ nhất: Na  Na+ + e
I1 = E(Na+)  E(Na) = 0E3s  1E3s =  ( 7,3) = 7,3 eV.
Năng lượng ion hoá thứ hai: Na+  Na2+ + e
Trong Na+: 1s22s22p6
*
2s = 2p = (20,85) + (70,35) = 4,15  Z *2s = Z 2p = 11  4,15 = 6,85
2
 6,85 
 E2s =E2p =  13,6   =  159,5 eV 0,25
 2 
Trong Na2+: 1s22s22p5
*
2s = 2p = (20,85) + (60,35) = 3,8  Z *2s = Z 2p = 11  3,8 = 7,2
2
 7,2 
 E2p =  13,6   =  176,2 Ev
 2 
I2 = 7E(Na2+)  8E(Na+) = 7( 176,2)  8( 159,5) = 42,6 eV
1
* Năng lượng orbital của electron hoá trị đối với Mg:
3s = 2 + (80,85) + 0,35 = 9,15  Z *3s = 12  9,15 = 2,85
2
 2,85 
 E3s(Mg) =  13,6   =  12,3 eV
 3  0,25
Năng lượng ion hoá thứ nhất: Mg  Mg+ + e
Trong Mg+: 1s22s22p63s1
3s = 2 + (80,85) = 8,8  Z *3s = 12  8,8 = 3,2
2
 3,2 
 E3s(Mg ) =  13,6 
+
 =  15,5 eV
 3 
I1 = 1E3s(Mg+)  2E3s(Mg) = ( 15,5)  2(12,3) = 9,1 eV.
Năng lượng ion hoá thứ hai: Mg+  Mg2+ + e
Trong Mg2+: 1s22s22p6 0,25
I2 = E(Mg2+)  E(Mg+) = 0E3s  1E3s =  ( 15,5) = 15,5 eV.
* So sánh: Với Na (I2  6I1) còn với Mg (I2  1,5I1)
* Giải thích: Cấu hình Na+ bão hoà, bền nên sự tách e  Na2+ cần tiêu tốn năng lượng 0,25
lớn
Cấu hình Mg2+ bão hoà, bền nên sự tách e để Mg+  Mg2+ thuận lợi hơn.
2. ∑1,25
a. Hằng số tốc độ phân rã của
32
P: 1 = 0,693/14,3 ngày = 4,85x10-2 ngày -1
0,25
33
P: 2 = 0,693/25,3 ngày= 2,74x10-2 ngày -1

t = 0 : A320  A 33
0
 9136, 2 Ci (1)
2 2
t=14,3 ngày : A320 .e 4,85.10 .14,3
 A 303 .e 2,74.10 .14 ,3
  4569, 7 Ci   (2)
→ 0, 5 A32  0, 675 A33  4569, 7 Ci   (3)
0 0 0,25
0 0
Giải hệ (1) & (3) rút ra: A32 = 9127,1 Ci; A 33 = 9,1 Ci
A320
→ m(32P) = 32x N ( 32 P) 1 A320 (4)
 32  32
NA NA 1.N A
A330
m(33P) = 33x N ( 33 P) k2 A330 (5)
 33  33 0,25
NA NA 2 .N A
m( 32 P) 32. A32 .2 32.9127,1 .2, 74.10 2
0

Chia (4) cho (5) →    549, 46


m( 33 P) 33. A330 .1 33.9,1 .4,85.102
549, 46 0,25
Vậy % về khối lượng của đồng vị (32P) là :  0,9982  99,82%
549, 46  1
% về khối lượng của đồng vị (33P) là 0,18 %.
b.Tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị:
N ( 32 P) A32 .2 9127,1.2, 74.102
 = =5,67.102 0,25
N ( 33 P) A33 .1 9,1.4,85.10 2

Câu 2 (2.5 điểm) Hình học phân tử - Liên kết hóa học - Tinh thể – ĐLTH
1. Dựa trên mô hình VSEPR, giải thích dạng hình học của các phân tử NH3, ClF3 và XeF4.

2
2. Vẽ tất cả các cấu trúc Lewis có thể có (chỉ rõ các electron bằng dấu chấm) của hiđro
azit HN3 và xiclotriazen HN3. Tính điện tích hình thức của các nguyên tử đối với mỗi cấu trúc.
(Trường chuyên Chu Văn An- Lạng Sơn)
3. Vàng (Au) kết tinh ở dạng lập phương tâm mặt có cạnh của ô mạng cơ sở a = 407 pm
(1pm = 10-12 m).
a. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hạt nhân của 2 nguyên tử Au?
b. Xác định số phối trí của nguyên tử Au?
c. Tính khối lượng riêng của tinh thể Au?
d. Tính độ đặc khít của tinh thể Au?
Biết Au = 196,97 ; N = 6,022.1023.
(Trường chuyên Lê Quý Đôn- Điện Biên ,Trường chuyên Lê Quý Đôn- Lai Châu và trùng ý
tưởng trường chuyên Cao Bằng)
Hướng dẫn chấm

Nội dung Điểm


1. ∑1,25
Cấu tạo của phân tử NH3 cho thấy quanh N có 4 không gian electron hóa trị khu trú,
trong đó có 1 cặp electron tự do (AB3E) nên phân tử NH3 có dạng tháp đáy tam giác với
góc liên kết nhỏ hơn 109o28' (cặp electron tự do đòi hỏi một khoảng không gian khu trú
lớn hơn):
..
H N H N
H H 0,25
H
H
Phân tử ClF3 có năm khoảng không gian electron hóa trị khu trú, trong đó có hai cặp
electron tự do (AB3E2) nên có dạng chữ T (các electron tự do chiếm vị trí xích đạo):
F 0,25
F Cl F F Cl
F F
Phân tử XeF4 có sáu khoảng không gian electron hóa trị khu trú, trong đó có hai cặp 0,25
electron tự do (AB4E2) nên có dạng vuông phẳng (các cặp electron tự do phân bố xa
nhau nhất):
F
F F F
..

Xe Xe
F
..

F F F
2. Các cấu trúc Lewis và điện tích hình thức: 0,1x5
0 1 1 0 0 0 1 1 = 0,5
H N N N H N N N
0 1 A 1 2
B
H N N N
0 N N0 N N0
1
C
D
1 N E
0 N

0 H H
E

3. ∑1,25
Cấu trúc tinh thể 1 ô mạng cơ sở của Au:
0,25
3
A a B

a
O

D C
a) Tính khoảng cách ngắn nhất giữa 2 hạt nhân Au: 0,25
Mặt ô mạng: AO = 2R = d

a
 2d 2  a 2  d 
2
407
d  287, 79 (pm) = 2,8779.10-8 (cm)
2
b) Số phối trí của nguyên tử Au là 12 0,25
c) Trong 1 ô mạng cơ sở có số nguyên tử Au: 0,25
1 1
8.  6.  4 nguyên tử
8 2
m 4.196,97
D   19, 4 (g/cm3)
V 6, 022.1023.  4, 07.108  3

d) d  2R  2,8779.108 (cm) 0.25


 R  1, 43895.108 (cm)
 Độ đặc khít của tinh thể
4

4. .3,14. 1,43895.10 8
3
 3

Au 

4,07.10 8
3

 Au = 74%

Câu 3 (2.5 điểm) Nhiệt – Cân bằng hóa học.


1. Cho 0,25 mol NH4I(r) vào trong bình chân không dung tích 3 lít, ở 600K, xảy ra 2 phản
ứng sau:
NH 4 I(r) € NH 3 (k) + HI( k ) K1 = 1,69 (1)
1
2HI (k) € H 2 (k) + I 2 ( k ) K2 = (2)
64
a. Tính áp suất riêng phần của 4 khí và áp suất tổng cộng khi cân bằng được thiết lập.
b. Tính khối lượng NH4I(r) còn lại khi cân bằng.
(Trường chuyên Tuyên Quang)
2. Năng lượng liên kết có thể được tính dựa vào biến thiên entanpi của quá trình chuyển
các nguyên tử tự do thành phân tử (tính cho 1 mol). Đại lượng này thường gọi là sinh nhiệt
nguyên tử. Năng lượng liên kết của các liên kết có trong một chất được định nghĩa là biến
thiên entanpi của quá trình biến đổi một số Avogadro phân tử của chất đã cho thành các
nguyên tử tự do. Như vậy, năng lượng liên kết ngược dấu với sinh nhiệt nguyên tử.

4
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cho biến thiên entanpi của phản ứng phân li các phân tử H 2, Br2,
của sự thăng hoa than chì (Ctc) như sau:
H2(k)  2H(k) H1 = 432,2 kJ/mol
Br2(l)  2Br(h) H2 = 190 kJ/mol
Ctc(r)  C(k) H3 = 710,6 kJ/mol.
và biến thiên entanpi hình thành của CH4 và CH3Br lần lượt là:
ΔH 0f(CH )  74,8kJ/mol ; ΔH 0f(CH Br )  35, 6kJ/mol
4 3

Tính năng lượng liên kết C-Br trong CH3Br.


(Trường chuyên Lê Hồng Phong- Nam Định)
Hướng dẫn chấm
Nội dung Điểm
1.
a) Tính áp suất riêng phần của 4 khí ∑1,25
Theo (1): K1 = PNH3 .PHI = 1,69
PH 2 .PI2 PH221 PH
Theo (2) K 2  2
 2

 2  0,125  PH 2  0,125 PHI
PHI P HI 64 PHI
PNH3  PHI  PH 2  PI2  PHI  2 PH2  PHI  2(0,125PHI ) 0,25
 PNH3  1, 25 PHI
K1  PHI .1, 25 PHI  1.25 PHI2  1,69
 PHI  1,16 (atm); PNH3  1, 45 (atm); PH 2  PI2  0,145 (atm) 0,5
 P  1,16  1, 45  0,145  0,145  2,9 (atm).
b) Tính khối lượng NH4I(r) còn lại khi cân bằng.
PV 1, 45.3 0,25
nNH3    0, 0884 (mol)
RT 0, 082.600
Số mol NH4I còn lại = 0,25 - 0,0884 = 0,1616 (mol). 0,25
mNH 4 I  0,1616.145  23, 43 (gam)
2. ∑1,25
2H2(k)  4H(k) 2.H1 = 2.432,2 kJ/mol (1)
Ctc(r)  C(k) H3 = 710,6 kJ/mol (2)
∆H4 = ΔH f(CH 4 )  -74,8 kJ/mol
0
2H2(k) + Ctc(r)  CH4(k) (3)
Lấy (3) trừ đi (2) và (1) ta có:
4H(k) + C(k)  CH4(k) H5
H5 = - 74,8 - 710,6 - 2.432,2 = -1649,8 (kJ/mol)
Trong CH4 có 4 liên kết C-H. Năng lượng liên kết trung bình của mỗi liên kết C-H là:
-H5 1649,8 0.5
E C-H   = 412,45 (kJ/mol).
4 4
Br2(l)  2Br(h) H2 = 190 kJ/mol (4)
3H2(k)  6H(k) 3.H1 = 3.432,2 kJ/mol (5)
2Ctc(r)  2C(k) 2.H3 = 2.710,6 kJ/mol. (6)
0 0,5
3H2(k) + Br2(l) + 2Ctc(r)  2CH3Br(k) 2. ΔH f(CH3Br) =2.(-35,6) kJ/mol) (7)
Từ (4), (5), (6) và (7) ta có: 6H(k) + 2Br(h) + 2C(k)  2CH3Br(k)
Hay: 3H(k) + Br(h) + C(k)  CH3Br(k) H6
0
2.ΔH f(CH3Br ) - ΔH 2 - 3.ΔH1 - 2.ΔH3
H6 = = - 1489,5 (kJ/mol)
2

5
Trong phân tử CH3Br có 3 liên kết C-H và 1 liên kết C-Br, nên: 0,25
E(C-Br) = - H6 – 3. E(C-H) = 1489,5 – 3.412,45 = 252,15 (kJ/mol)

Câu 4 (2.5 điểm) Động hóa.


1. Cho phản ứng hóa học sau: C2H5I + NaOH → C2H5OH + NaI
Nồng độ ban đầu của hai chất phản ứng bằng nhau. Để một nửa lượng ban đầu các chất phản ứng
chuyển thành sản phẩm ở 32oC cần 906 phút.
a. Tính thời gian để một nửa lượng ban đầu các chất phản ứng chuyển thành sản phẩm ở 60 oC,
biết rằng hệ số nhiệt độ của phản ứng là 2,83
b. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
c. Tính hằng số tốc độ k ở hai nhiệt độ trên, biết rằng phản ứng là bậc hai (bậc một đối với mỗi
chất) và nồng độ ban đầu mỗi chất đều là 0,05M.
(Trường chuyên Nguyễn Tất Thành- Yên Bái)
2. Amoxicilin là thuốc kháng sinh có thể dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường
tiết niệu… Nồng độ tối thiểu có thể kháng khuẩn là 0,04 mg/1kg thể trọng. Khi kê đơn cho một bệnh
nhân nặng 50kg, bác sĩ kê đơn mỗi lần uống 1 viên thuốc (có hàm lượng Amoxicilin 500 mg/1 viên).
Bệnh nhân cần uống các viên thuốc tiếp theo cách lần đầu bao nhiêu lâu? Biết rằng chu kì bán hủy của
Amoxicilin trong cơ thể người là 61 phút. Giả thiết quá trình đào thải thuốc là phản ứng bậc 1.
(Trường chuyên Hà Giang)
Hướng dẫn chấm
Nội dung Điểm
1. ∑1,25
vT2 t1 t1 906 906

T2 T1
t     49, 2 phút
=  10  2 T2  T1 60  32
2,832,8 0.5
vT1 t2  10  10
Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng
k t E 1 1 906 Ea  1 1  0,25
ln 2  ln 1  a     ln    
k1 t2 R  T1 T2  49 8,314  305 333 
 Ea = 87976,179 J.mol-1
Vì nồng độ ban đầu của hai chất bằng nhau nên :
1 1
t1/2 = k=
k[ A]o t1/ 2 [ A]o
0.5
o
1 -1 -1
Ở 32 C, k = = 0,022 (mol .L.phút )
906.0, 05
1
Ở 60oC, k =  0, 4065 (mol-1.L.phút-1)
49, 2.0, 05
2. ∑1,25
Lượng thuốc tối thiểu cần duy trì trong cơ thể bệnh nhân là
50.0,04 = 2 mg.
ln 2
Hằng số tốc độ quá trình đào thải thuốc là k   0, 011 0,5
t1/2
Sau khi uống viên thuốc đầu tiên, thời gian để thuốc đào thải còn 2 mg là:
m 500
ln 0  k .t  ln  0,011.t
mt 2
t = 502 phút 0,25
Vậy sau khi uống viên thuốc đầu tiên, sau 502 phút (khoảng 8h) cần uống tiếp viên
thứ hai.
Sau khi uống viên thứ 2, lượng thuốc trong cơ thể lúc này là 502 mg.
Sau khi uống viên thuốc thứ 2, thời gian để thuốc đào thải còn 2 mg là:
6
m0 502
ln  k .t  ln  0,011.t
mt 2 0,5
t’ = 502,3 phút
Vậy bệnh nhân cần uống các viên thuốc cách nhau khoảng 8 giờ

Câu 5 (2.5 điểm) Dung dịch ( axit- bazơ, kết tủa).


1. Dung dịch A là hỗn hợp của H3PO4 và NaHSO4 0,010 M, có pHA = 2,03.
a) Tính C H 3 PO4 trong dung dịch A.
b) Tính nồng độ HCOOH phải có trong dung dịch A sao cho độ điện li của H3PO4 giảm 25%.
Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Cho pKa (HSO  4 ) = 2; pK(H3PO4) = 2,15; 7,21; 12,32; pK (HCOOH) = 3,75
(Trường chuyên Hạ Long- Quảng Ninh)
2. Trộn 1ml H3PO4 0,10M với 1ml CaCl2 0,010M được hỗn hợp X. Phản ứng có xuất hiện kết tủa
không? Giải thích bằng định lượng.
Cho: H3PO4: pKa = 2,15; 7,21; 12,32; pKs (CaHPO4) = 6,60; pKs (Ca3(PO4)2) = 26,60.
(Trường chuyên Sơn La)
Hướng dẫn chấm
Nội dung Điểm
1.
a) ∑1,5
HSO4– H+ + SO42– Ka =10-2 (1)
+ – -2,15
H3PO4 H + H2PO4 Ka1 =10 (2)
H2PO4– H+ + HPO42– Ka2 =10-7,21 (3)
– + 3– -12,32
HPO4 H + PO4 Ka3 =10 (4)
H2O H+ + OH- Kw = 10-14 (5)
Vì pH = 2,03 → bỏ qua sự phân li của nước. 0.25
Ka1 >> Ka2 >> Ka3 → quá trình (1) và (2) quyết định pH của hệ

Ka K a1
Ta có: [H + ] = [SO24 ] + [H 2PO 4 ] = CHSO .  
+ C H3PO4 .
4 K a + [H ] K a1 + [H  ]
K a1 Ka
 CH3PO4 . 
 [H  ] - C HSO .

K a1 + [H ] 4 K a + [H + ]
0.25
 Ka K a1 + [H  ]
 CH3PO4  ([H ] - CHSO .  ).
4 K + [H  ] K a1
a

10 -2
10-2,15 + 102,03
 CH3PO4  (102,03 - 0,010. -2 2,03
). = 9,64.10-3(M)
10 + 10 10 -2,15

[H 2 PO 4 - ]
b. Ta có: α = α = .100 ;
1 H3PO4 CH3PO4
10-2,15
trong đó [H PO - ] = 9,64.10-3 . = 4,16.10-3
2 4 10-2,15  10-2,03 0.25
4,16.10-3
 α H SO = .100  43,15%
3 4 9,64.10-3

Khi có mặt HCOOH trong dung dịch A  độ điện li của H3PO4 giảm 25% 0.25
α 2 = α,H3PO4 = 43,15%  0,75  32,36% và trong dung dịch thu được sẽ có 3 quá trình
quyết định pH của hệ:

7
HSO4– H+ + SO42– Ka =10-2 (1)
+ 2– -2,15
H3PO4 H + H2PO4 Ka1 =10 (2)
HCOOH H+ + HCOO– Ka’ =10-3,75 (6)
Ta có: [H  ] = [SO24 ] + [H 2 PO 4 ] + [HCOO  ]
vì PO43– << HPO42– << H2PO4–
Ka Ka'
[H + ] = CHSO . + [H 2PO 4 ] + C HCOOH .
K a + [H ]
4 +
K a ' + [H + ]
Ka K a' + [H + ]
 + – C
CHCOOH = H  - H2PO4  - HSO4 .  . (7)
K a + [H + ] K a'


, [H 2 PO4 ]
Từ biểu thức α 2 = α H3PO4 = 32,36%  .100
CH PO4 3

 H2PO4  = 3,12.10 M


– -3

H3PO4 = 9,64.10-3 - 3,12.10-3 = 6,52.10-3 (M). 0.25


K .[H3 PO 4 ] 102,15.6,52.103
Từ (2)  H  = a1
+
  0, 0148 M
[H 2 PO4 ] 3,12.103

Thay giá trị H2PO4– và H+ vào (7), ta được:


10-2 10-3,75  0, 0148 0.25
CHCOOH = (0,0148 – 3,12.10-3 - 0,01 ). = 0,644 M.
10-2  0, 0148 10-3,75
2. ∑1,0
H3PO4 ‡ˆ ˆ †ˆ H+ + H2PO4- Ka1 = 10-2,15
0,050M
0,050-x1 x1 x1 0,25
 x1 = [H+] = [H2PO4-] = 0,0156

 H 2 PO4  0,25
2-
[HPO4 ] = 10-7,21=10-7,21
 H 

3
 HPO42  12,32 10
7,21
[PO ]  ka 3
4  10 .  1017,72
 H   0, 0156
Điều kiện kết tủa: 0,25
102
CCa 2 .CHPO2  .107,21  109,51 < Ks (CaHPO4) = 10-6,6
4
2
 Không có kết tủa CaHPO4
0,25
3
 10  2
.  1017,72   10 42,34 < Ks (Ca3(PO4)2) = 10-26,6
2
C 3Ca2 .C 2 PO3   
4
 2 
 Không có kết tủa Ca3(PO4)2

Câu 6 (2.5 điểm) Phản ứng oxi hóa – khử.


1. Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau đây bằng phương pháp ion -electron:
a. [Fe(CN)6]4- + H+ + MnO4-  Fe3+ + CO2 + NO3- + Mn2+
b. Cu3P + Cr2O72- + H+  Cu2+ + H3PO4 + Cr3+
c. HAsO2 + Ce4+ + H2O  H2AsO4- + Ce3+ + H+
(Trường chuyên Vĩnh Phúc)
8
2. Cho mô ̣t pin điê ̣n có sơ đồ sau:
(-) Ag, Ag2S | Na2S 0,1 M || CuSO4 0,1 M | Cu (+)
a. Viết các phản ứng xảy ra tại mỗi điê ̣n cực và phản ứng tổng quát xảy ra trong pin điê ̣n ở
25oC.
b. Tính sức điê ̣n đô ̣ng của pin điê ̣n tại nhiê ̣t đô ̣ trên biết:
o
E Ag /Ag = 0,80V,
 TAg2S = 1049, E Cou 2 /Cu = 0,34 V.
c. Tính nồng đô ̣ ion Cu2+ và S2- trong dung dịch khi pin hết điê ̣n, giả sử hai dung dịch điê ̣n li ở
hai điê ̣n cực có thể tích bằng nhau.
(Trường chuyên Hùng Vương- Phú Thọ )
Hướng dẫn chấm
Nội dung Điểm
1. a. [Fe(CN)6] + H + MnO4  Fe + CO2 + NO3- + Mn2+
4- + - 3+
∑1,5
5 [Fe(CN)6 ]4-  30H 2 O  Fe3  6NO3  6CO 2  60H   61e
61 MnO4  8H   5e  Mn 2  4H2 O
0,5
5[Fe(CN)6]4- + 188 H+ + 61MnO4-  5 Fe3+ + 30CO2 + 30NO3- + 61Mn2+ + 94H2O

b. Cu3P + Cr2O72- + H+  Cu2+ + H3PO4 + Cr3+


6 Cu3 P  4H2 O3Cu 2  H3 PO4  5H  11e
0,5
11 Cr2 O72 14H   6e 2Cr 3  7H 2 O
6Cu3P + 11Cr2O72- + 124 H+  18 Cu2+ + 6H3PO4 + 22Cr3+ + 53H2O

c. HAsO2 + Ce4+ + H2O  H2AsO4- + Ce3+ + H+


2 Ce 4 1e Ce3
0,5
1 HAsO2  2H 2 O  H 2 AsO 4  3H   2e


HAsO2 + 2Ce4+ + 2H2O 
 H2AsO4- + 2Ce3+ + 3H+

2. ∑1,0
a.
Phản ứng điê ̣n cực:
Anot: 2Ag + S2- Ag2S + 2e
2+ 0,25
Catot: Cu + 2e Cu
2- 2+
TQ: 2Ag + S + Cu Cu + Ag2S
b.
E = Ep - ET
0,059 0,059 0,059 0,25
= E Cu / Cu  2 lg C Cu  E Ag / Ag  2 lg T Ag S  2 lg C S
o o
2 2  2
2

= 0,34 – 0,0295 – 0,80 + 1,4455 – 0,0295 = 0,9265 V


c. Phản ứng:
2Ag + S2- + Cu2+ Cu + Ag2S
Eo = 0,34 – 0,80 + 1,4455 = 0,9855 V
KCB = 2,19×1033 0,25
1
[Cu2+] = [S2-] = = 2,13× 10-17 mol/L
2,19  10 33

0,25

Câu 7 (2.5 điểm) Halogen – oxi – lưu huỳnh.


9
1. Cho biết A, B, C, D, E là các hợp chất của Na. Cho A tác dụng lần lượt với các dung dịch B, C
thu được các khí X, Y. Cho D, E lần lượt tác dụng với nước được các khí tương ứng Z, T. Biết X, Y,
Z, T là các khí thông thường, chúng tác dụng được với nhau ở điều kiện thích hợp. Tỉ khối của X so
với Z bằng 2 và tỉ khối của Y so với T cũng bằng 2.
Tìm các chất A, B, C, D, X, T, Z, T. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
(Trường chuyên Thái Nguyên)
2. Lấy 25,00ml dung dịch nước Javel thương mại định mức thành 250,0ml bằng nước cất. Dùng
pipet lấy 10,00ml dung dịch loãng cho vào bình nón, thêm tiếp vào bình nón 50ml nước cất và khoảng
2 gam KI. Chuẩn độ dung dịch trong bình nón hết 42,82ml dung dịch Na2S2O3 0,100M.
a. Viết các phản ứng hóa học trong thí nghiệm trên.
b. Tính số gam NaClO có trong 1 lít nước Javel thương mại.
Hướng dẫn chấm
Nội dung Điểm
1. ∑1,5
A là NaHSO4 ; B là Na2SO3 hoặc NaHSO3 hoặc Na2S2O3 ; C là Na2S hoặc NaHS; D là
Na2O2 ; E là Na3N ; X là SO2 ; Y là H2S ; Z là O2 ; T là NH3. 0,5

Các PTHH. 0,25


A+B
NaHSO4 + NaHSO3   Na2SO4 + SO2 + H2O
2NaHSO4 + Na2SO3   2Na2SO4 + SO2 + H2O
A+C
NaHSO4 + NaHS   Na2SO4 + H2S + H2O
2NaHSO4 + Na2S   2Na2SO4 + H2S + H2O
D + H2O 0,25
2Na2O2 + 2H2O   4NaOH + O2
E + H2O
Na3N + 3H2O   3NaOH + NH3
X+Y 0,25
2H2S + SO2   3S + H2O
X+Z
V2O5

2SO2 + O2   2SO3
t0

X+T 0,25
SO2 + NH3 + H2O   NH4HSO3
SO2 + 2NH3 + H2O   (NH4)2SO3
Y+Z
2H2S + O2 (thiếu)   2S + 2H2O
0
2H2S + 3O2 (dư) t
 2SO2 + 2H2O
2. ∑1,0
Phương trình phản ứng:
NaClO + 2KI + H2O → NaCl + 2KOH + I2 0, 5
I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6
Từ các phương trình phản ứng suy ra: 0,25
1 1
Số mmol NaClO = số mmol I2 = số mmol Na2S2O3 = ×42,82×0,1=2,141mmol
2 2
 Khối lượng NaClO = 159,5mg
Khối lượng NaClO trong 1,0 lít nước Javel thương mại là: 0,25
250 1000
159,5mg    159500mg / l  159,5 g / l
10 25
10
Câu 8 (2.5 điểm) Bài tập tổng hợp.
1. Khi hoà tan 12,8 gam một kim loại A (hoá trị 2, A đứng sau H trong dãy điện hoá) trong
27,78ml H2SO4 98% (D = 1,8 g/ml) đun nóng, ta được dung dịch B và một khí C duy nhất. Trung hoà
dung dịch B bằng một lượng NaOH 0,5M vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, nhận được 82,2 gam chất rắn D
gồm 2 muối Na2SO4.10H2O và ASO4.xH2O. Sau khi làm khan 2 muối trên, thu được chất rắn E có khối
lượng bằng 56,2% khối lượng của D.
a. Xác định kim loại A và công thức của muối ASO4.xH2O.
b. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng.
c. Cho toàn bộ khí C tác dụng với 1 lít dung dịch KMnO 4 0,2M, dung dịch KMnO4 có mất màu
hoàn toàn hay không?
(Trường Chuyên Tuyên Quang)
2. Đun nóng 36,15 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 32,55
gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được
11,34 lít Cl2 (đktc) và dung dịch Z gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Viết các phương trình phản ứng và tính
khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn ban đầu.
Hướng dẫn chấm
Nội dung Điểm
1.
∑1,5
A + 2H2SO4  ASO4 + SO2 + 2H2O (1)
2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O (2)
Khí C là SO2 vì A đứng sau H trong dãy điện hoá
0,25
12,8 27,78.1,8.98
Số mol các chất: n A  mol; n H 2SO 4   0,5 mol
A 98.100
25,6
Theo (1): n H SO 4 (1)
 2n A  mol
2
A
12,8 0,25
n ASO4  n A  mol
A
25,6
 n H SO 4 ( 2)
 0,5  mol.
2
A
25,6
Theo (2): n Na SO  n H SO 4 ( 2)
 0,5  mol
2 4 2
A
25,6
 n Na SO 4 .10 H 2O
 0,5  mol
2
A 0,25
 25,6 12,8
m D  ( 0,5 

).322  ( A  96  18x ).  82,2

A A

m 25,6 12,8
 E  (0,5  ).142  ( A  96).  82,2.0,562  46,1964
 A A

 
A  64
x  5

Vậy A là Cu và ASO4.xH2O là CuSO4.5H2O


25,6
b) Theo (2): n NaOH  2n H SO 4 (2)
 2(0,5  )  0,2 mol
2
64 0,25
0,2
 Vdung dịch NaOH 0,5M = 0,5  0,4 lít = 400 ml
12,8
c) Theo (1): n SO  n A   0,2 mol.
2
64
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (3)
2
Theo (3), để phản ứng hết với SO2: n KMnO  n SO2  0,08 mol
4 ( 3)
5 0,5
Theo đề: n KMnO  0,2 mol > 0,08 mol
4

 dung dịch KMnO4 chỉ bị nhạt màu chứ không mất màu hoàn toàn.

11
2. ∑1,0
Phương trình phản ứng:
2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3  KCl + 3O2
2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
K2MnO4 + 8HCl  2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O
MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
KClO3 + 6HCl  KCl + 3Cl2 + 3H2O 0,5
O2
KClO3
KMnO4 KCl, K2MnO4, MnO2 HCl Cl2
KClO3
KMnO4 KCl, MnCl2, H2O
Đặt số mol KClO3; KMnO4 và HCl tương ứng là x, y, z:
Dựa vào các định luật bảo toàn ta có:
z
n KCl  x  y; nMnCl  y; nH O 
2 2
2
Hệ phương trình:

122,5x  158y  36,15
  x  0,15
 11,34   m KClO  18,375g 0,5
 x  z  2   (x  y)  2y   y  0,1125  
3

 22, 4  z  1,35  m KMnO  17,775g



4

 35,15  32,55 z
3x  4y  
 16 2

--------------------------- HẾT ---------------------------

12

You might also like