Professional Documents
Culture Documents
TKKDKT Chuong4
TKKDKT Chuong4
TKKDKT Chuong4
TỔNG THỂ
1. Lấy mẫu
2. Tham số tổng thể và thống kê mẫu
3. Phân phối lấy mẫu
4. Ước lượng điểm
5. Ước lượng khoảng
1
*
4.1. LẤY MẪU
Mẫu ngẫu nhiên đơn giản là mẫu lấy từ một tổng thể
hữu hạn sao cho mọi mẫu có cùng kích thước sẽ được
chọn với xác suất như nhau.
Ví dụ: Xét tổng thể có 5 phần tử là A, B, C, D, E.
Có tất cả 15 mẫu được phép lấy lặp, kích thước n=2
bao gồm: AA, BB, CC, DD, EE, AB, AC, AD, AE, BC, BD,
BE, CD, CE, DE. Một trong 15 mẫu này là mẫu ngẫu
nhiên đơn giản với xác suất được chọn như nhau là 1/15.
Có tất cả 10 mẫu lấy không lặp, kích thước n=2 bao
gồm: AB, AC, AD, AE, BC, BD, BE, CD, CE, DE. Một trong
10 mẫu này là mẫu ngẫu nhiên đơn giản với xác suất
được chọn đều như nhau là 1/10.
2
*
Lấy mẫu lặp và lấy mẫu không lặp
Trả lại mỗi phần tử đã được lấy mẫu trước khi lựa chọn
các phần tử sau được gọi là lấy mẫu lặp.
Lấy mẫu lặp là cách lấy mẫu có hiệu lực trong việc xác
định một mẫu ngẫu nhiên đơn giản.
Không trả lại mỗi phần tử đã được lấy mẫu trước khi
lựa chọn các phần tử sau được gọi là lấy mẫu không lặp.
Lấy mẫu không lặp là thủ tục lấy mẫu thường được
dùng nhất trong thực hành.
Khi chúng ta nói đến lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản là
nói đến lấy mẫu không lặp.
3
*
Lấy mẫu từ một tổng thể hữu hạn
Tổng thể hữu hạn thường được định nghĩa bằng các
danh sách gọi là khung lấy mẫu (dàn mẫu) như :
* Bảng phân công các thành viên của tổ chức
* Các số tài khoản thẻ tín dụng
* Bảng kê số sản phẩm
Trong các dự án lấy mẫu lớn, các số ngẫu nhiên do
máy tính tạo ra thường được sử dụng để tự động hóa quá
trình chọn mẫu.
Ví dụ: Đại học St. Andrew’s đã nhận 900 đơn xin vào
học năm tới từ các sinh viên tương lai. Các ứng viên đã
được đánh số, từ 1 đến 900, khi đơn của họ nộp vào.
Trưởng ban tuyển sinh muốn chọn một mẫu ngẫu nhiên
đơn giản gồm 30 ứng viên.
* 4
Lấy mẫu từ một tổng thể hữu hạn
Bước 1: Gắn một số ngẫu nhiên cho mỗi ứng viên trong
danh sách (khung lấy mẫu) 900 ứng viên nói trên.
Bước 2: Chọn 30 ứng viên tương ứng với 30 số ngẫu
nhiên được tạo bởi hàm ngẫu nhiên RANDBETWEEN của
Excel với chỉ định Bottom = 1 và Top =900.
722 267 437 274 228 749 505 139 510 342
784 191 255 123 554 274 478 764 592 166
22 187 117 469 172 217 194 137 677 853
5
*
Lấy mẫu từ một tổng thể vô hạn
6
*
Lấy mẫu từ một tổng thể vô hạn
8
*
4.2. Tham số tổng thể và thống kê mẫu
9
*
4.3. Phân phối lấy mẫu
* 10
4.3. Phân phối lấy mẫu
Phân phối lấy mẫu của Trung bình mẫu:
Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản hoặc lấy mẫu ngẫu
nhiên từ tổng thể vô hạn hoàn toàn đáp ứng các điều
kiện của định lý giới hạn trung tâm đề cập ở Chương
3.
Do đó, định lý giới hạn trung tâm có thể phát biểu
cho phân phối lấy mẫu như sau.
Khi lấy mẫu ngẫu nhiên kích thước n từ một tổng
thể, phân phối lấy mẫu của trung bình mẫu có thể
được xấp xỉ bởi một phân phối chuẩn nếu kích thước
mẫu đủ lớn.
* 11
4.3. Phân phối lấy mẫu
Phân phối lấy mẫu của Trung bình mẫu:
N n
X và X
n n N 1
N n
Đại lượng được gọi là nhân tố điều chỉnh hữu
N 1
hạn.
* 13
4.3. Phân phối lấy mẫu
p (1 p ) N n
p ~ N p,
n N 1
p(1 p) p (1 p ) N n
p và p
n n N 1
p(1 p)
Trong thực hành nói chung, p được dùng
n
để tính sai số chuẩn cho cả hai trường hợp lấy mẫu.
* 15
4.3. Phân phối lấy mẫu
Phân phối lấy mẫu của Phương sai mẫu:
( n 1) s 2 i
( x x ) 2
i 1
~ n21
2 2
* 16
4.4. Ước lượng điểm
s2
i
( x x ) 2
fi
0.0162
4,9 20
n 1 5,0 30
5,1 20
5,2 20
Cộng 100
* 19
4.5.1. Ước lượng khoảng của Số trung bình tổng thể
a. Trường hợp biết trước phương sai tổng thể:
Khoảng tin cậy của µ: ( x z 2 )
n
s
Khoảng tin cậy của µ: ( x t n 1, 2 )
n
Trong đó:
t n 1, / 2 : Phân vị Student bậc tự do n-1, mức α/2
x : Số trung bình mẫu
s : Độ lệch chuẩn mẫu
s
2 ( xi x ) 2
fi
0,0162
5,0 30
n 1 5,1 20
5,2 20
Tra bảng: tn-1, α /2 =t99, 0,025 =1,99
0 , 0162
Thay số: 5 , 02 1,99
100
Hay: (4,995 ; 5,065) kg
22
*
4.5.2 Ước lượng khoảng của Tỉ lệ tổng thể
* 23
4.5.2 Ước lượng khoảng của Tỉ lệ tổng thể
Ví dụ: Để kiểm tra chất lượng của một dây chuyền sản
xuất, người ta chọn 1000 sản phẩm ngẫu nhiên cứ một phút
một sản phẩm vừa ra khỏi dây chuyền. Kết quả cho thấy, có
20 sản phẩm có khuyết tật. Ước lượng Tỉ lệ sản phẩm có
khuyết tật của dây chuyền.
20
Ước lượng điểm: p 0,02 2%
1000
p (1 p )
Khoảng tin cậy 95%: ( p z 2 )
n
Tra bảng phân vị chuẩn: zα/2 = z0,025 =1,96
( n 1) s 2 ( n 1) s 2
, 2
2 n 1 ,1 / 2
n 1 , / 2
* 25
Ví dụ: Để kiểm tra chất lượng một lô hàng lớn, người ta
chọn ngẫu nhiên đơn giản 100 sản phẩm. Kết quả thu được
như sau.
( n 1) s 2 ( n 1) s 2
Khoảng tin cậy 95%: , 2
n 1 , / 2 n 1 ,1 / 2
2
Trong đó: x 5, 02 s 2 0,0162 Trọng Số sản
lượng (kg) phẩm
Tra bảng Khi bình phương:
(xi) (fi)
n21, / 2 992 ; 0 , 025 128 ,4
4,8 10
2n 1,1 / 2 99;
2
0,975 73, 4
4,9 20
Thay số: 5,0 30
(100 1)0,0162 (100 1) 0,0162 5,1 20
, 5,2 20
128 ,4 73,4
z2
Suy ra: n 2
2
2
E
* 27
4.6. Xác định kích thước mẫu
4.6.1. Kích thước mẫu khi ước lượng số trung bình
Thường không có sẵn Phương sai tổng thể, chọn
một trong những thay thế sau:
+ Lấy phương sai lớn nhất trong các cuộc điều tra
trước (nếu có).
+ Lấy phương sai tương tự ở nơi khác (nếu có).
+ Lấy σ =(xmax-xmin)/4 với xmax và xmin là lượng
biến lớn nhất và nhỏ nhất quan sát hay phỏng đoán
được trong thực tế.
+ Điều tra sơ bộ trên phạm vi nhỏ n* nào đó để
ước lượng σ = s.
* 28
Xác định kích thước mẫu
Ví dụ: Cần phải kiểm tra bao nhiêu sản phẩm để ước
lượng trọng lượng trung bình một sản phẩm của một lô
hàng với độ tin cậy 95% và sai số biên mong muốn là
0,025kg. Mẫu ngẫu nhiên tạm thời 30 SP được chọn.
Trên mẫu tạm thời:
i Trọng Số sản
xi fi 2
( x x ) fi
5, s 0,0107 lượng (kg) phẩm
2
x
fi n 1
(xi) (fi)
Kích thước mẫu : 4,8 2
z2 2 2 4,9 7
n 2
E 5,0 13
1,96 2 5,1 5
n 2
* 0,0107 66 SP 5,2 3
0,025
29
*
Xác định kích thước mẫu
Ví dụ: Cần phải kiểm tra bao nhiêu sản phẩm để ước
lượng trọng lượng trung bình một sản phẩm của một lô
hàng với độ tin cậy 95% và sai số biên mong muốn là
0,025kg. Theo ước đoán, sản phẩm nặng nhất của lô
hàng là 5,2kg, sản phẩm nhẹ nhất của lô hàng là 4,8 kg.
0,0252
* 30
4.6. Xác định kích thước mẫu
4.6.2. Kích thước mẫu khi ước lượng tỉ lệ
z2 2
Suy ra: n 2
p (1 p )
E
* 31
4.6. Xác định kích thước mẫu
* 32
Xác định kích thước mẫu
Ví dụ: Cần phải kiểm tra bao nhiêu sản phẩm để ước
lượng tỉ lệ sản phẩm trên 5kg của một lô hàng với độ tin
cậy 99% và sai số biên mong muốn là 0,1. Một mẫu
ngẫu nhiên tạm thời 30 SP được chọn.
Trọng Số sản
Trên mẫu tạm thời:
lượng (kg) phẩm
p * 8 / 30 0, 267 (xi) (fi)
z2 2 4,8 2
Kích thước mẫu: n p (1 p )
E 2 4,9 7
5,0 13
2 ,575 2
n 2
0 , 267 (1 0 , 267 ) 130 SP 5,1 5
0 ,1
5,2 3
* 33
Xác định kích thước mẫu
Ví dụ: Cần phải kiểm tra bao nhiêu sản phẩm để ước
lượng tỉ lệ sản phẩm trên 5kg của một lô hàng với độ tin
cậy 99% và sai số biên mong muốn là 0,1.
z2 2
Kích thước mẫu: n p (1 p )
2
E
2,575 2
n 2
* 0,5(1 0,5) 166 SP
0,1
* 34