B5. Hệ thống chữa cháy bằng khí

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 13

B5: BĐC Hệ thống chữa cháy bằng khí

.......(1)........ BẢNG ĐỐI CHIẾU


...........(2)............ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PCCC

1. Hệ thống chữa cháy tự động bằng khí IG-100, HFC-227ea


1.1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt
- TCVN 7161-1:2009 ISO 14520-1:2006: Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 1. Yêu cầu chung.
- TCVN 7161-13:2009 ISO 14520-13:2005: Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 13: Khí chữa cháy IG-100.
- TCVN 7161-9:2009 ISO 14520-9:2006: Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea.
- TCVN 5760:1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
- TCVN 5738:2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật.
1.2. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo quy định
Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận
1 Yêu cầu
trang bị
2 Lựa chọn
chất chữa Hiệu quả chữa cháy các loại đám cháy Bảng 1 TCVN
cháy (xem Chất chữa cháy A B D 3890:2009
C
xét sự phù A1 A2 B1 B2 D1 D2 D3 Bảng 1 TCVN
hợp) Nitơ, FM200 + + + - 5760:1993
Chú thích:
Dấu “+” Chữa cháy thích hợp.
Dấu “-“ Chữa cháy không thích hợp.
A1: Cháy các chất rắn với quá trình cháy âm ỉ (Ví dụ : gỗ, giấy, cỏ khô, rơm
rạ, than, sản phẩm dệt)
A2: Cháy các chất rắn nhưng không có quá trình cháy âm ỉ. (Ví dụ : Chất dẻo)
B1: Cháy chất lỏng không tan trong nước (Ví dụ : xăng ete, nhiên liệu dầu
mỏ); cháy chất rắn hóa lỏng (ví dụ : paraphin)
B2: Cháy các chất lỏng hòa tan trong nước (ví dụ : rượu, Metanol, glyxêrin)
C: Cháy các chất khí (ví dụ : Metan, hyđro, Propan...)
D1: Cháy các chất kim loại nhẹ (Ví dụ: nhôm, manhê và hợp kim của chúng)
D2: Cháy kim loại kiềm và các kim loại đồng dạng khác (ví dụ: natri, kali)
D3: Cháy các hợp chất có chứa kim loại (Ví dụ: các hợp chất hữu cơ kim loại,
hydrua kim loại)
3 Yêu cầu
chung
2

Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận
- Yêu cầu về - Cấu kiện bao che bảo vệ phải có đủ độ bền và tấm liền để chặn lại dòng phun Đ 7.4.1, 7.4.2
khu vực chữa chất chữa cháy. Phải có lỗ thủng để ngăn ngừa sự tăng hoặc giảm áp quá mức TCVN
cháy trong cấu kiện bao che. 7161-1:2009
- Để tránh sự tổn hao chất chữa cháy qua các khoảng hở khu vực liền kề với
vùng nguy hiểm cháy hoặc khu vực làm việc, các lỗ mở phải được bịt kín cố
định hoặc được lắp đặt các cấu kiện bao che đóng mở tự động. Khi không thực
hiện được việc hạn chế chất chữa cháy, vùng bảo vệ phải được mở rộng để bao
gồm cả vùng lân cận nối với vùng có nguy hiểm cháy hoặc vùng làm việc.
- Việc xây dựng các không gian bao kín phải được bảo vệ bằng các hệ thống
chữa cháy thể tích cacbon dioxit phải thực hiện sao cho cacbon dioxit không Mục 7 TCVN
thể thoát ngay được. Các tường và cửa ra vào phải có khả năng chịu được tác 6101:1996
động của lửa trong một thời gian đủ để cho phép sự xả cacbon dioxit được duy
trì ở nồng độ thiết kế trong thời gian duy trì.
- Vị trí đặt Các bình chứa phải được đặt càng gần với khu vực được bảo vệ càng tốt, nên ưu Đ 6.2.3.3 TCVN
bình khí tiên đặt ngoài khu vực bảo vệ. Các bình chứa chỉ có thể được bố trí bên trong 7161-1:2009
khu vực được bảo vệ nếu có thể giảm tới mức thấp nhất các nguy hiểm do cháy
nổ gây ra
- Các bình Khi hai hay nhiều bình chứa được nối với một ống góp thì phải có phương tiện Đ 6.2.4.4 TCVN
được kết nối tự động (như van một chiều) để ngăn ngừa tổn thất của khí chữa cháy từ ống góp 7161-1:2009
chung ống nếu hệ thống được vận hành khi các bình chứa bất kỳ được tháo ra để bảo
góp dưỡng. Các bình chứa được nối với một ống góp chung trong hệ thống phải:
a) có cùng một dạng và dung tích danh nghĩa;
b) được nạp với cùng một khối lượng khí chữa cháy;
c) được nén tới cùng một áp suất làm việc danh nghĩa. Các bình chứa có cỡ kích
thước khác nhau được nối với một ống góp chung có thể được dùng cho các bình
chứa khí không hóa lỏng với điều kiện là chúng đều được nén tới áp suất làm việc
danh nghĩa.
- Đường ống Phải được chế tạo bằng vật liệu không cháy Đ 6.3.2.1 TCVN
7161-1:2009
Không được sử dụng ống gang và ống phi kim loại Đ 6.3.2.2 TCVN
7161-1:2009
Các ống mềm (bao gồm cả các đầu nối) phải được làm bằng vật liệu đã được Đ 6.3.2.3 TCVN
chấp nhận và phải thích hợp để làm việc ở áp suất cho trước của khí chữa cháy 7161-1:2009
3

Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận
- Vận hành
+ Tự động Các hệ thống tự động phải được điều khiển bởi sự phát hiện cháy tự động và Đ 6.4.3.1 TCVN
kích hoạt các cơ cấu thích hợp cho hệ thống chữa cháy, sự cố cháy và cũng phải 7161-1:2009
được trang bị các cơ cấu vận hành bằng tay.
Khi sử dụng hai hoặc nhiều bộ phát hiện, như là các đầu báo khói hoặc lửa thì hệ
thống chỉ nên vận hành sau khi đã nhận được các tín hiệu từ hai bộ phát hiện.
Nếu hệ thống báo cháy tự động dùng để điều khiển hệ thống chữa cháy tự
động thì mỗi điểm trong khu vực bảo vệ phải được kiểm soát bằng 2 đầu báo Đ 6.3 TCVN
cháy tự động thuộc 2 kênh khác nhau. 5738:2001
+ Bằng tay Phải có phương án vận hành bằng tay đối với hệ thống chữa cháy bằng một bộ Đ 6.4.3.2 TCVN
điều khiển đặt ở bên ngoài khu vực được bảo vệ hoặc liền kề với lối ra chính từ 7161-1:2009
khu vực này
- An toàn và Trong các khu vực được bảo vệ bằng các hệ thống phun khí chữa cháy toàn bộ Đ 5.3 TCVN
cảnh báo và có thể có người phải được trang bị như sau: 7161-1:2009
a) Cơ cấu làm trễ thời gian:
- Đối với các ứng dụng trong đó sự làm trễ đối với quá trình phun không làm
tăng lên đáng kể mối hiểm họa cháy cho người hoặc tài sản thì các hệ thống
chữa cháy phải được trang bị tín hiệu báo động trước khi xả với độ trễ thời
gian đủ để cho phép sơ tán người;
- Cơ cấu làm trễ thời gian chỉ được sử dụng để sơ tán người hoặc để tạo khu
vực cho việc phun khí chữa cháy.
b) Công tắc tự động/bằng tay và cơ cấu khóa ngắt;
c) Đường thoát hiểm, phải được giữ thông thoáng trong mọi lúc, đèn chiếu
sáng khẩn cấp và chỉ dẫn thoát nạn cần đầy đủ để giảm tới mức nhỏ nhất
quãng đường phải đi;
d) Cửa ra vào tự động mở ra phía ngoài, có thể mở được từ bên trong ngay cả
khi được khóa từ bên ngoài;
e) Các tín hiệu báo động liên tục bằng ánh sáng và âm thanh tại các cửa vào và
ra được chỉ định bên trong khu vực được bảo vệ và các tín hiệu báo động liên
tục bằng ánh sáng bên ngoài khu vực được bảo vệ, phải hoạt động cho tới khi
khu vực được bảo vệ đã an toàn;
f) Các tín hiệu cảnh báo và hướng dẫn thích hợp;
g) Các tín hiệu cảnh báo trước khi phun khí chữa cháy phải hoạt động tức thời
4

Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận
từ lúc bắt đầu của thời gian trễ. Các tín hiệu này phải có đặc điểm khác so với
tất cả các tín hiệu báo động khác;
h) Các phương tiện thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức ở các khu vực này sau
khi phun khí chữa cháy. Sự thông gió cưỡng bức thường rất cần thiết. Phải chú
ý làm khuếch tán hoàn toàn các khí nguy hiểm và không để chúng lây lan sang
các vị trí khác vì phần lớn các khí chữa cháy đều nặng hơn không khí;
i) Các hướng dẫn và các bài tập huấn luyện cho tất cả những người ở trong
hoặc ở lân cận các khu vực được bảo vệ, bao gồm cả việc duy trì hoặc tổ chức
nhân lực để đưa vào khu vực bảo vệ để bảo đảm những người này hoạt động
đúng khi hệ thống chữa cháy hoạt động.
- Thời gian xả - Khí hóa lỏng: không quá 10 giây Đ 7.9.1.1 TCVN
khí 7161-1:2009
- Khí không hóa lỏng: không quá 60 giây Đ 7.9.1.2 TCVN
7161-1:2009
- Thời gian Thời gian duy trì không được nhỏ hơn 10 phút Đ 7.8.2 TCVN
duy trì 7161-1:2009
- Yêu cầu điều Các hệ thống thông gió cưỡng bức phải dừng lại hoặc tự động ngắt khi chúng Đ 7.4.3 TCVN
khiển thiết bị ảnh hưởng đến tính năng làm việc của hệ thống hoặc làm cho đám cháy lan 7161-1:2009
ngoại vi rộng. Tất cả các hoạt động trong khu vực bảo vệ nên dừng lại trước khi hoặc
cùng một lúc với việc phun chất chữa cháy
- Lượng khí Lưu ý: Trường hợp sử - Lượng khí chữa cháy trong hệ thống tối thiểu phải đủ cho một khu vực được Đ 6.2.1.1 TCVN
chữa cháy dụng 01 cụm bình khí chữa bảo vệ lớn nhất hoặc một nhóm các khu vực được bảo vệ đồng thời. 7161-1:2009
cháy cho từ 02 khu vực trở - Khi có yêu cầu, lượng dự trữ phải là bội số của lượng cung cấp chính theo
lên thì yêu cầu dự trữ qui định của cơ quan có thẩm quyền. Đ 6.2.1.2 TCVN
100% - Khi cần bảo vệ liên tục, cả hai nguồn cấp chính và dự trữ phải được nối cố 7161-1:2009
định với ống góp và phải được bố trí để dễ dàng chuyển đổi. Đ 6.2.1.3 TCVN
7161-1:2009
4 Yêu cầu
riêng
- Lượng khí Đ 4.2 TCVN
IG-100 7161-9:2002-ISO
- Q: Thể tích khí IG-100 (m3); 14520-9:2000
5

Kết
TT Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
luận
- V: Thể tích nguy hiểm thực (m 3); nghĩa là thể tích được rào lại trừ đi các cấu
trúc hoặc công trình cố định không thấm khí chữa cháy
- Sr: Thể tích riêng chuẩn, Sr = 0,8583 (m3/kg)
- S: Thể tích riêng (m3/kg), S = k1 + k2T;
+ k1 = 0,79968
+ k2 = 0,00293
+ T: Nhiệt độ thiết kế trong khu vực nguy hiểm.
- c: Nồng độ %, lấy theo bảng 4
- Lượng khí Đ 4.2 TCVN
HFC-227ea 7161-9:2009 ISO
- m: Khối lượng khí HFC-227ea (kg); 14520-9:2006
- V: Thể tích của khu vực nguy hiểm (m3); nghĩa là thể tích được rào lại trừ đi
các cấu trúc hoặc công trình cố định không thấm khí chữa cháy
- S: Thể tích riêng (m3/kg), S = k1 + k2T;
+ k1 = 0,1269
+ k2 = 0,000513
+ T: Nhiệt độ thiết kế trong khu vực nguy hiểm.
- c: Nồng độ %, lấy theo bảng 4

2. Hệ thống chữa cháy tự động bằng khí Cacbon dioxit


2.1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt
- TCVN 6101:1990 ISO 6183:1990: Thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy Cacbon dioxit - Thiết kế và lắp đặt.
- TCVN 5760:1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
- TCVN 5738:2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo quy định
T Kết
Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
T luận
- Yêu cầu
trang bị
- Lựa chọn
chất chữa Chất chữa cháy Hiệu quả chữa cháy các loại đám cháy Bảng 1 TCVN
cháy (xem A B C D 3890:2009
6

T Kết
Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
T luận
xét sự phù A1 A2 B1 B2 D1 D2 D3 Bảng 1 TCVN
hợp) Khí CO2 - + + - 5760:1993
Chú thích:
Dấu “+” Chữa cháy thích hợp.
Dấu “-“ Chữa cháy không thích hợp.
A1: Cháy các chất rắn với quá trình cháy âm ỉ (Ví dụ : gỗ, giấy, cỏ
khô, rơm rạ, than, sản phẩm dệt)
A2: Cháy các chất rắn nhưng không có quá trình cháy âm ỉ. (Ví dụ :
Chất dẻo)
B1: Cháy chất lỏng không tan trong nước (Ví dụ : xăng ete, nhiên
liệu dầu mỏ); cháy chất rắn hóa lỏng (ví dụ : paraphin)
B2: Cháy các chất lỏng hòa tan trong nước (ví dụ : rượu, Metanol,
glyxêrin)
C: Cháy các chất khí (ví dụ : Metan, hyđro, Propan...)
D1: Cháy các chất kim loại nhẹ (Ví dụ: nhôm, manhê và hợp kim của
chúng)
D2: Cháy kim loại kiềm và các kim loại đồng dạng khác (ví dụ: natri,
kali)
D3: Cháy các hợp chất có chứa kim loại (Ví dụ: các hợp chất hữu cơ
kim loại, hydrua kim loại)
- Yêu cầu Việc xây dựng các không gian bao kín phải được bảo vệ bằng các hệ Mục 7 TCVN
về khu thống chữa cháy thể tích cacbon dioxit phải thực hiện sao cho cacbon 6101:1996
vực chữa dioxit không thể thoát ngay được. Các tường và cửa ra vào phải có
cháy khả năng chịu được tác động của lửa trong một thời gian đủ để cho
phép sự xả cacbon dioxit được duy trì ở nồng độ thiết kế trong thời
gian duy trì.
- Vị trí đặt Kho chứa CO2 cùng với các van, các cơ cấu xả và các thiết bị khác Đ 20 TCVN
bình khí cần bố trí trong một buồng không có nguy hiểm về cháy và gần khu 6101:1996
vực chữa cháy.
- Van chọn - Trường hợp có nhiều vùng phải chữa cháy từ một bộ hoặc một hệ Đ 22 TCVN
vùng thống bình chứa CO2, phải lắp van lựa chọn cho mỗi vùng cần chữa 6101:1996
cháy, các van lựa chọn vùng phải được điều khiển mở tự động.
- Các van lựa chọn phải được lắp đặt sao cho có thể chống được cháy.
Ở bất kỳ lúc nào cũng có thể kiểm tra được sự hoạt động chính xác
của các van lựa chọn và các cơ cấu điều khiển.
7

T Kết
Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
T luận
- Van an Khi bố trí các van trong các hệ thống có thể tạo ra các đo ạn đường Đ 23.8 TCVN
toàn ống kín, thì những đoạn đường ống này phải được trang bị các van an 6101:1996
toàn áp suất
- Đường - Hệ thống ống dẫn phải làm bằng các vật liệu thuộc dạng không cháy Đ 23.1 TCVN
ống được, không bị biến dạng và hư hỏng khi chịu ứng suất. 6101:1996
- Các ống có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn 50 mm không được nối Đ 23.5 TCVN
bằng hàn. 6101:1996
- Không được dùng các đường ống bằng gang xám. Đ 23.6 TCVN
6101:1996
- Đầu phun - Đầu phun phải bảo đảm làm việc với áp suất nhỏ nhất ở miệng vào Đ 24 TCVN
khí các đầu phun là 14 bar đối với hệ thống áp suất cao và 10 bar đối với 6101:1996
hệ thống áp suất thấp.
- Các đầu phun để xả CO2 phải có kích thước sao cho không bị tắc
nghẽn bởi CO2 rắn.
- Các đầu phun của hệ thống chữa cháy cục bộ phải được thiết kế và
lắp đặt sao cho có thể hướng trực tiếp CO 2 vào đối tượng bảo vệ mà
không phân tán các vật liệu cháy.
- Vận hành
+ Tự động Ở nơi có sử dụng hệ thống báo cháy để điều khiển hệ thống chữa Đ 25.2 TCVN
cháy, hệ thống phải được thiết kế để chỉ hoạt động sau khi đã có hai 6101:1996
tín hiệu báo cháy khác nhau.
Nếu hệ thống báo cháy tự động dùng để điều khiển hệ thống chữa Đ 6.3 TCVN
cháy tự động thì mỗi điểm trong khu vực bảo vệ phải được kiểm soát 5738:2001
bằng 2 đầu báo cháy tự động thuộc 2 kênh khác nhau.
+ Bằng tay Phải được bố trí bên ngoài khu vực chữa cháy, ở vị trí gần các cửa ra Đ 25.3 TCVN
của phòng. 6101:1996
- An toàn - Bảo đảm an toàn: Đ 5 TCVN
và cảnh + Các lối thoát nạn phải có đầy đủ biển báo chỉ dẫn 6101:1996
báo + Âm thanh báo động trong các khu vực xả khí và các tín hi ệu báo
động khác phải hoạt động được ngay khi phát hiện ra cháy và xả khí
cacbon dioxit
+ Phải có các cửa tự động đóng một phía thông ra ngoài, các cửa này
có thể mở từ bên trong ngay cả khi khóa bên ngoài
+ Phải có tín hiệu cảnh báo và hướng dẫn ở các lối vào.
8

T Kết
Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
T luận
- Các thiết bị báo động phải được cung cấp đủ năng lượng để cho Đ 6 TCVN
phép báo động liên tục trong khoảng thời gian tối thiểu 30 phút. 6101:1996
- Thời gian 1. Chữa cháy theo thể tích: ≤ 60 giây Bảng 2 TCVN
xả khí 2. Chữa cháy cục bộ: 30 giây đến 60 giây 6101:1996
- Thời gian Quy định đối với chữa cháy theo thể tích: Phụ thuộc loại chất cháy Bảng 1 TCVN
duy trì 6101:1996
- Lượng khí 1. Đối với chữa cháy theo thể tích Đ 15 TCVN
Cacbon m = KB x (0,2A + 0,7V) 6101-1996
dioxit - m: Khối lượng khí Cacbon dioxit (kg);
- KB: Hệ số đối với vật liệu được bảo vệ, lớn hơn hoặc bằng 1 (xem
15.3 và bảng 1).
- A = AV + 30 AOV;
+ AV: Tổng diện tích của tất cả các mặt sàn và trần (bao gồm cả các
chỗ hở AOV) của không gian bao kín phải bảo vệ (m2).
+ AOV: Tổng diện tích của tất cả các chỗ hở được giả thiết là mở khi
xảy ra cháy (m2).
- V = VV + VZ - VG
+ VV: Thể tích của không gian bao kín được bảo vệ (m3).
+ VZ: Thể tích bổ sung do thất thoát trong thời gian duy trì bởi các hệ
thống thông gió (Xem bảng 1) không thể đóng lại được (m3) (Xem
15.5);
+ VG: Thể tích của thành phần kết cấu phải trừ đi (m3) (xem 15.1);
- Số 0,2 là phần Cacbon dioxit có thể thất thoát (kg/m2);
- Số 0,7 là lượng tối thiểu Cacbon dioxit dùng làm cơ sở cho công
thức (kg/m3). Phụ lục D
2. Đối với chữa cháy cục bộ: Phụ lục D TCVN
6101-1996
- Lượng khí 100% Đ 18 TCVN
dự trữ của 6101-1996
hệ thống

3. Thiết bị chữa cháy tự động bằng khí HFC-227ea (SMS-227)


3.1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt
9

- Tiêu chuẩn của Hàn Quốc NFSC-101 phiên bản năm 2018 về an toàn PCCC đối với bình chữa cháy và thiết bị chữa
cháy bằng khí hoặc bằng bột (căn cứ Công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Công an chấp thuận áp dụng TCNN về
PCCC áp dụng tại Việt Nam, chấp thuận áp dụng theo từng công trình cụ thể).
- TCVN 7161-1:2009 ISO 14520-1:2006: Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần
1. Yêu cầu chung.
- TCVN 7161-9:2009 ISO 14520-9:2006: Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần
9: Khí chữa cháy HFC-227ea.
- TCVN 5760:1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
- TCVN 5738:2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật.
3.2. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo quy định
T Kết
Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
T luận
1 Yêu cầu Thiết kế chữa cháy tự động cho các gian phòng không phụ Đ 7.1 TCVN
trang bị thuộc vào diện tích 3890:2009
Thiết bị chữa cháy tự động là thiết bị chữa cháy cố định có thể Đ 3.4 TC
tự động phun chất chữa cháy, được lắp đặt trong phạm vi hiệu NFSC 101
quả (khối lượng thiết kế, chiều cao lắp đặt tối đa, thể tích tối đa)
đã thông qua kiểm định mẫu sản phẩm hoặc chứng nhận tính
năng. Thiết bị chữa cháy tự động bằng khí là thiết bị chữa cháy
phát hiện nhiệt, khói hoặc lửa và giải phóng chất chữa cháy dựa
dạng khí.
2 Lựa chọn
chất chữa Hiệu quả chữa cháy các loại đám cháy Bảng 1 TCVN
cháy (xem Chất chữa cháy A B D 3890:2009
C
xét sự phù A1 A2 B1 B2 D1 D2 D3 Bảng 1 TCVN
hợp) Nitơ, FM200 + + + - 5760:1993
Chú thích:
Dấu “+” Chữa cháy thích hợp.
Dấu “-“ Chữa cháy không thích hợp.
A1: Cháy các chất rắn với quá trình cháy âm ỉ (Ví dụ : gỗ, giấy, cỏ
khô, rơm rạ, than, sản phẩm dệt)
A2: Cháy các chất rắn nhưng không có quá trình cháy âm ỉ. (Ví dụ :
10

T Kết
Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
T luận
Chất dẻo)
B1: Cháy chất lỏng không tan trong nước (Ví dụ : xăng ete, nhiên
liệu dầu mỏ); cháy chất rắn hóa lỏng (ví dụ : paraphin)
B2: Cháy các chất lỏng hòa tan trong nước (ví dụ : rượu, Metanol,
glyxêrin)
C: Cháy các chất khí (ví dụ : Metan, hyđro, Propan...)
D1: Cháy các chất kim loại nhẹ (Ví dụ: nhôm, manhê và hợp kim của
chúng)
D2: Cháy kim loại kiềm và các kim loại đồng dạng khác (ví dụ: natri,
kali)
D3: Cháy các hợp chất có chứa kim loại (Ví dụ: các hợp chất hữu cơ
kim loại, hydrua kim loại)
3 Các yêu
cầu
- Yêu cầu - Cấu kiện bao che bảo vệ phải có đủ độ bền và tấm liền để chặn lại Đ 7.4.1, 7.4.2
về khu dòng phun chất chữa cháy. Phải có lỗ thủng để ngăn ngừa sự tăng TCVN
vực chữa hoặc giảm áp quá mức trong cấu kiện bao che. 7161-1:2009
cháy - Để tránh sự tổn hao chất chữa cháy qua các khoảng hở khu vực liền
kề với vùng nguy hiểm cháy hoặc khu vực làm việc, các lỗ mở phải
được bịt kín cố định hoặc được lắp đặt các cấu kiện bao che đóng mở
tự động. Khi không thực hiện được việc hạn chế chất chữa cháy, vùng
bảo vệ phải được mở rộng để bao gồm cả vùng lân cận nối với vùng
có nguy hiểm cháy hoặc vùng làm việc.
- Việc xây dựng các không gian bao kín phải được bảo vệ bằng các hệ Mục 7 TCVN
thống chữa cháy thể tích cacbon dioxit phải thực hiện sao cho cacbon 6101:1996
dioxit không thể thoát ngay được. Các tường và cửa ra vào phải có
khả năng chịu được tác động của lửa trong một thời gian đủ để cho
phép sự xả cacbon dioxit được duy trì ở nồng độ thiết kế trong thời
gian duy trì.
- Vị trí đặt Các bình chứa phải được đặt càng gần với khu vực được bảo vệ càng Đ 6.2.3.3 TCVN
bình khí tốt, nên ưu tiên đặt ngoài khu vực bảo vệ. Các bình chứa chỉ có thể 7161-1:2009
được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ nếu có thể giảm tới mức
thấp nhất các nguy hiểm do cháy nổ gây ra
- Vận hành
11

T Kết
Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
T luận
+ Tự động Các hệ thống tự động phải được điều khiển bởi sự phát hiện cháy tự Đ 6.4.3.1 TCVN
động và kích hoạt các cơ cấu thích hợp cho hệ thống chữa cháy, sự cố 7161-1:2009
cháy và cũng phải được trang bị các cơ cấu vận hành bằng tay.
Khi sử dụng hai hoặc nhiều bộ phát hiện, như là các đầu báo khói hoặc
lửa thì hệ thống chỉ nên vận hành sau khi đã nhận được các tín hiệu từ
hai bộ phát hiện.
Nếu hệ thống báo cháy tự động dùng để điều khiển hệ thống chữa Đ 6.3 TCVN
cháy tự động thì mỗi điểm trong khu vực bảo vệ phải được ki ểm soát 5738:2001
bằng 2 đầu báo cháy tự động thuộc 2 kênh khác nhau.
+ Bằng tay Phải có phương án vận hành bằng tay đối với hệ thống chữa cháy bằng Đ 6.4.3.2 TCVN
một bộ điều khiển đặt ở bên ngoài khu vực được bảo vệ hoặc liền kề 7161-1:2009
với lối ra chính từ khu vực này
- An toàn Trong các khu vực được bảo vệ bằng các hệ thống phun khí chữa Đ 5.3 TCVN
và cảnh cháy toàn bộ và có thể có người phải được trang bị như sau: 7161-1:2009
báo a) Cơ cấu làm trễ thời gian:
- Đối với các ứng dụng trong đó sự làm trễ đối với quá trình phun
không làm tăng lên đáng kể mối hiểm họa cháy cho người hoặc tài
sản thì các hệ thống chữa cháy phải được trang bị tín hiệu báo động
trước khi xả với độ trễ thời gian đủ để cho phép sơ tán người;
- Cơ cấu làm trễ thời gian chỉ được sử dụng để sơ tán người hoặc để
tạo khu vực cho việc phun khí chữa cháy.
b) Công tắc tự động/bằng tay và cơ cấu khóa ngắt;
c) Đường thoát hiểm, phải được giữ thông thoáng trong mọi lúc, đèn
chiếu sáng khẩn cấp và chỉ dẫn thoát nạn cần đầy đủ để giảm tới mức
nhỏ nhất quãng đường phải đi;
d) Cửa ra vào tự động mở ra phía ngoài, có thể mở được từ bên trong
ngay cả khi được khóa từ bên ngoài;
e) Các tín hiệu báo động liên tục bằng ánh sáng và âm thanh tại các
cửa vào và ra được chỉ định bên trong khu vực được bảo vệ và các tín
hiệu báo động liên tục bằng ánh sáng bên ngoài khu vực được bảo vệ,
phải hoạt động cho tới khi khu vực được bảo vệ đã an toàn;
f) Các tín hiệu cảnh báo và hướng dẫn thích hợp;
g) Các tín hiệu cảnh báo trước khi phun khí chữa cháy phải hoạt động
tức thời từ lúc bắt đầu của thời gian trễ. Các tín hiệu này phải có đặc
12

T Kết
Nội dung Thiết kế Bản vẽ Quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn Khoản, Điều
T luận
điểm khác so với tất cả các tín hiệu báo động khác;
h) Các phương tiện thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức ở các khu vực
này sau khi phun khí chữa cháy. Sự thông gió cưỡng bức thường rất
cần thiết. Phải chú ý làm khuếch tán hoàn toàn các khí nguy hiểm và
không để chúng lây lan sang các vị trí khác vì phần lớn các khí chữa
cháy đều nặng hơn không khí;
i) Các hướng dẫn và các bài tập huấn luyện cho tất cả những người ở
trong hoặc ở lân cận các khu vực được bảo vệ, bao gồm cả việc duy
trì hoặc tổ chức nhân lực để đưa vào khu vực bảo vệ để bảo đảm
những người này hoạt động đúng khi hệ thống chữa cháy hoạt động.
- Thời gian - Khí hóa lỏng: không quá 10 giây Đ 7.9.1.1
xả khí TCVN
- Khí không hóa lỏng: không quá 60 giây 7161-1:2009
Đ 7.9.1.2
TCVN
7161-1:2009
- Thời gian Thời gian duy trì không được nhỏ hơn 10 phút Đ 7.8.2 TCVN
duy trì 7161-1:2009
- Lượng khí Đ 4.2 TCVN
HFC- 7161-9:2009
227ea - m: Khối lượng khí HFC-227ea (kg); ISO 14520-
- V: Thể tích của khu vực nguy hiểm (m3); nghĩa là thể tích được rào 9:2006
lại trừ đi các cấu trúc hoặc công trình cố định không thấm khí chữa
cháy
- S: Thể tích riêng (m3/kg), S = k1 + k2T;
+ k1 = 0,1269
+ k2 = 0,000513
+ T: Nhiệt độ thiết kế trong khu vực nguy hiểm.
- c: Nồng độ %, lấy theo bảng 4

..........(3).................... ..........(4)..............
13

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức vụ của
người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của
người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

You might also like