Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

B14: BĐC nhà chung cư cao từ 75 m trở lên

……..(1)……… BẢNG ĐỐI CHIẾU


……..(2)……… THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Tên công trình: Nhà chung cư từ 75m....................................................................................................................................................................................


2. Địa điểm xây dựng:...................................................................................................................................................................................................................
3. Chủ đầu tư: ..............................................................................................................................................................................................................................
4. Cơ quan thiết kế: .....................................................................................................................................................................................................................
5. Cán bộ thẩm duyệt:..................................................................................................................................................................................................................
6. Các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
6.1. Danh mục các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn đối chiếu
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ngày 24/11/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ Công an;
- Thông tư số 07/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
- QCVN 06:2021: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- QCVN 04:2021 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư
- QCVN 02:2020 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm bơm cấp nước chữa cháy
- QCVN 13:2018 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Gara ô tô.
- QCVN 03:2012 Quy chuẩn kỹ thuâ ̣t quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 7336:2003: Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5738:2001: Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 2622:1995: Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình.
- TCVN 6161:1996: Phòng cháy chữa cháy cho chợ và trung tâm thương mại. Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5687:2010: Thông gió, điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7568-14:2005 Hệ thống báo cháy - Phần 14: Thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống báo cháy trong nhà và xung quanh tòa nhà.
- TCVN 6160:1996: Phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng. Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 6101:1996 ISO 6183:1990 Thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy Cacbon dioxit - thiết kế và lắp đặt.
- TCVN 7161-1:2009 (ISO 14520-1:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 7161-9:2009 (ISO 14520-9:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea.
- TCVN 7161-13:2009 (ISO 14520-13:2005) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 13: Khí chữa cháy IG-100.
2

- TCVN 5740:2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 6396-72:2010 Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng - Phần
72: Thang máy chữa cháy.
- TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7435-1:2004 - ISO 11602-1:2000 Phòng cháy, chữa cháy - bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy - phần 1: lựa chọn và bố trí;
6.2 Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn tham khảo
- TCVN 3907:2011 Trường mầm non - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 8793:2011 Trường tiểu học - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 8794:2011 Trường trung học - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 9369:2012 Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế.
7. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
1 Quy mô Ghi rõ: diện tích xây dựng, diện tích + Thuộc diện thẩm duyệt theo Phụ lục V NĐ
khu đất, chiều cao PCCC của công 136/2020/NĐ-CP
trình, công năng, diện tích cụ thể từng + Phân cấp theo Điều 13 của NĐ 136/2020/NĐ-CP
tầng, số căn hộ từng tầng;… và đối + Văn bản hướng dẫn phân cấp thẩm duyệt của Cục
chiếu với quy hoạch được duyệt hoặc
thẩm định TKCS của cơ quan quản lý về
xây dựng (nếu có) và kết luận nội dung
- Số tầng và tầng - Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt Đ 1.4.33
hầm đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng lửng) và tầng nửa hầm, QCVN 06:2021
không bao gồm tầng áp mái.
- Tầng tum không tính vào số tầng nhà khi diện tích mái
tum không vượt quá 30 % diện tích sàn mái, có chức năng
sử dụng là tum thang, kỹ thuật.
Ngoài ra, Đối với nhà chung cư
-Không tính vào số tầng nhà cho duy nhất 01 tầng lửng có Đ 1.4.14
diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng QCVN 04:2021
của tầng ngay bên dưới và có tổng diện tích sàn không
vượt quá 300 m2, khi chỉ có chức năng sử dụng làm khu kỹ
thuật (sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sán đặt máy phát điện, hoặc
các thiết bị kỹ thuật khác của công trình).
3

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
- Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì số
tầng nhà tính theo cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch
được duyệt.
- Khi xem xét các yêu cầu về an toàn cháy đối với nhà có Đ1.4.39
cao độ mặt đất xung quanh khác nhau, không xác định QCVN 06:2021
tầng nằm dưới cao độ mặt đất theo quy hoạch được duyệt
là tầng hầm nếu đường thoát nạn từ tầng đó không di
chuyển theo hướng từ dưới lên trên
- Chiều cao phục vụ - Chiều cao phòng cháy chữa cháy (chiều cao PCCC) của Đ 1.4.8
PCCC nhà được xác định bằng khoảng cách từ mặt đường thấp QCVN 06:2021
nhất cho xe chữa cháy tiếp cận tới mép dưới của lỗ cửa Đ 1.4.12
(cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng trên cùng, không kể QCVN 04:2021
tầng kỹ thuật trên cùng.
- Khi không có lỗ cửa (cửa sổ), thì chiều cao PCCC được
xác định bằng một nửa tổng khoảng cách tính từ mặt
đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn và đến trần
của tầng trên cùng.
- Trong trường hợp mái nhà được khai thác sử dụng thì
chiều cao PCCC của nhà được xác định bằng khoảng cách
lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép
trên của tường chắn mái
- Phân loại nhóm nhà Đ 1.4.1 QCVN
- Nhà chung cư: Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ,
04:2021
có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở
hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung
cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung
cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư
được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.

- Nhà chung cư hỗn hợp


Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp sau đây được
gọi tắt là nhà chung cư hỗn hợp
- Nhà hỗn hợp: Nhà có nhiều công năng sử dụng khác Đ 1.4.26 QCVN
nhau (ví dụ: một nhà được thiết kế sử dụng làm văn 06:2021
phòng, dịch vụ thương mại, hoạt động công cộng và có thể
4

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
có các phòng ở).
CHÚ THÍCH: Nhà hỗn hợp phải áp dụng các quy định về
an toàn cháy đối với nhà hỗn hợp khi diện tích sàn xây
dựng dùng cho một công năng bất kỳ không vượt quá 70
% tổng diện tích sàn xây dựng của nhà (không bao gồm
các diện tích sàn dùng cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy
chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe)
2 Danh mục quy - Ghi các tiêu - Các tiêu chuẩn, quy chuẩn còn hiệu lực; Luật tiêu chuẩn,
chuẩn tiêu chuẩn chuẩn, quy chuẩn - Các tiêu chuẩn nước ngoài có sử dụng phải được chấp quy chuẩn
về PCCC, các tài sử dụng để thiết kế thuận trước khi áp dụng thiết kế của Bộ Công an Khoản 4 Điều
liệu kỹ thuật, chỉ theo thuyết minh 8Luật PCCC sửa
dẫn kỹ thuật và - Các tiêu chuẩn đổi
công nghệ được nước ngoài có sử
áp dung để thiết dụng phải được
kế cho công trình chấp thuận trước
khi áp dụng thiết kế
của Bộ Công an
3 Bậc chịu lửa - Xác định bậc chịu - Đối với nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm hoặc cao từ 75 m đến Bảng 4, bảng A1,
lửa của nhà phải 100 m bậc chịu lửa của nhà là bậc I Phụ lục H
căn cứ theo giới QCVN 06:2021
hạn chịu lửa của - Nhà chung cư từ 75m, bậc chịu lửa là bậc I Mục A3.1 QCVN
các cấu kiện xây 06:2021
dựng theo quy định
tại phụ lục F
QCVN 06:2021 và
phù hợp theo công
năng sử dụng, số
tầng cho phép của
từng đối tượng dự
án, công trình theo
quy định tại phụ lục
H của QCVN
06:2021
- Gara ngầm từ 4
5

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
tầng hầm phải là
bậc I
- Gara nổi từ 6-9
bậc I
3.1 Bộ phận chịu lực Bảng 4
của nhà QCVN 06:2021
- Cột bê tông cốt R120
thép
- Dầm bê tông cốt R120
thép
3.2 Tường ngoài E30
không chịu lực
3.3 Sàn giữa các tầng REI60
- Sàn gara ngầm với tầng 1 REI 90
3.4 Buồng thang bộ Lưu ý: GHCL
thoát nạn: tường, bản thang,
+ Tường buồng chiếu thang buồng + Tường buồng thang trong nhà : REI120
thang trong nhà thang theo luận + Bản thang và chiếu thang: R60
+ Bản thang và chứng
chiếu thang
Kết luận:

4 Đường giao thông


phục vụ xe chữa
cháy
4.1 Yêu cầu chung Bố trí đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy Đ 6.2.2.5
cho nhà hỗn hợp phải đảm bảo: QCVN 06:2021
a) Khi phần nhà không để ở (không thuộc nhóm F1.3) chỉ
nằm ở phần dưới của tòa nhà, thì chiều cao nhà để xác
định các yêu cầu về đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ
xe chữa cháy phải căn cứ vào phần nhà không để ở của tòa
nhà.
6

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
b) Đối với nhà hỗn hợp, không có phần nhà thuộc nhóm
F1.3, thì chiều dài yêu cầu của đường cho xe chữa cháy
hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải được lấy bằng giá trị lớn
hơn trong hai giá trị xác định căn cứ vào:
- Tổng quy mô khối tích của các phần nhà thuộc nhóm F5;
hoặc
- Xác định được theo Bảng 15
c) Đối với nhà hỗn hợp có phần nhà thuộc nhóm F1.3,
chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy phải được tính theo
6.2.2.3 đồng thời phải đáp ứng được quy định trong 6.2.2
4.2 Đường cho xe
chữa cháy
- Đối với nhà F1.3 Phải có đường cho xe chữa cháy trong phạm vi di chuyển Đ 6.2.2.2
cao hơn 15 m và không quá 18 m tính từ lối vào tất cả các khoang đệm của Đ 6.2.2.6
đối với tầng hầm thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thoát nạn QCVN 06:2021
có bố trí họng chờ cấp nước DN 65
- Chiều rộng Chiều rộng thông thủy của mặt đường không được nhỏ Đ 6.2.1
hơn 3,5 m. QCVN 06:2021
- Chiều cao Chỉ cho phép có các kết cấu chặn phía trên đường cho xe Đ 6.2.1
chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu bảo đảm tất cả QCVN 06:2021
những yêu cầu sau:
- Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi
qua không được nhỏ hơn 4,5 m;
- Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc theo chiều
dài của đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy)
không được lớn hơn 10 m;
- Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang qua
đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy thì
khoảng thông giữa những kết cấu này không được nhỏ hơn
20 m;
- Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa cháy
hoặc bãi đố xe chữa cháy không bị chặn bởi các kết cấu
chặn phía trên không được nhỏ hơn 20 m; và
- Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy không được tính đến
7

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
những đoạn có kết cấu chặn phía trên.
- Tải trọng nền Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa Đ 6.2.9
đường cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại QCVN 06:2021
phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi
xây dựng công trình
- Đường cụt Nếu chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe Đ 6.2.5
chữa cháy dạng cụt lớn hơn 46 m QCVN 06:2021
- Đảm bảo thông Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải được Đ 6.2.7
thoáng bảo đảm thông thoáng tại mọi thời điểm. Khoảng không QCVN 06:2021
giữa bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao phải bảo
đảm không bị cản trở bởi cây xanh hoặc các vật thể cố
định khác
- Bãi quay xe Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định Đ 6.4
sau: QCVN 06:2021
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh
nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m.
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai
phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m
- Những quy định trên là ngưỡng tối thiểu, cơ quan quản lý
về PCCC và CNCH có thể đưa ra các quy định cụ thể căn
cứ vào yêu cầu kỹ thuật của phương tiện chữa cháy ở mỗi
địa phương.
- Đoạn tránh xe Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe Đ 6.5
chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở rộng tối QCVN 06:2021
thiểu 7 m dài 8 m
- Độ dốc Độ dốc của đường cho xe chữa cháy không được quá 1:8,3 Đ 6.2.4 QCVN
06:2021
4.3 Bãi đỗ

4.3.1 Yêu cầu thiết kế


8

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
- Đối với nhà F1.3 Phải có bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận đến ít nhất toàn bộ Đ 6.2.2.2
cao hơn 15 m một mặt ngoài của mỗi khối nhà. Bãi đỗ xe chữa cháy phải QCVN 06:2021
được bố trí trong khoảng từ 2 m đến 10 m tính từ tường
mặt ngoài của nhà
Bảng 14.
Chiều cao nhà
Bãi
> 15 và ≤
đỗ ≤ 15 >28
28 (1)
Nhà
F1.3
- Không ≥6 ≥6
Rộng y/c
- Dài Không ≥15 ≥15
y/c

- Độ dốc Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Nếu nằm Đ 6.2.4
trên một mặt nghiêng thì độ dốc không được quá 1:15. Độ QCVN 06:2021
dốc của đường cho xe chữa cháy không được quá 1:8,3
- Khoảng không giữa Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải được Đ 6.2.7
bãi đỗ xe tới nhà đảm bảo thông thoáng tại mọi thời điểm. Khoảng không QCVN 06:2021
giữa bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao phải đảm
bảo không bị cản trở bởi cây xanh hoặc các vật thể cố định
khác.
- Đánh dấu vị trí đỗ - Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và Đ 6.2.8
xe đường cho xe chữa cháy ngoại trừ những đường giao QCVN 06:2021
thông công cộng được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy
hoặc đường cho xe chữa cháy. Việc đánh dấu phải được
thực hiện bằng các dải sơn phản quang, đảm bảo có thể
nhìn thấy được vào buổi tối và phải bố tríở cả hai phía của
đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy với
khoảng cách không quá 5 m
- Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe chữa
cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển báo nền trắng,
9

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
chữ đỏ với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều
cao từ mặt đất đến điểm thấp nhất của biển báo phải nằm
trong khoảng 1,0 m đến 1,5 m. Biển báo phải đảm bảo
nhìn thấy được vào buổi tối và không được bố trícách
đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy quá 3
m. Tất cả các phần của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi
đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo gần nhất quá
15 m.
- Tải trọng Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa Đ 6.2.9
cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại QCVN 06:2021
phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi
xây dựng công trình
5 Khoảng cách an
toàn PCCC
5.1 Giữa các công - Đến nhà có bậc chịu lửa I, II: 6m Bảng E1
trình - Đến nhà có bậc chịu lửa III: 8m QCVN 06:2021
- Đến nhà có bậc chịu lửa IV, V: 10 m
Khoảng cách từ gara để hở
a) Tới các nhà và công trình sản xuất:
- Có bậc chịu lửa bậc I, II, và III thuộc cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà S0:
+ từ phía các tường không có lỗ cửa - không qui định;
+ từ phía các tường có lỗ cửa - không nhỏ hơn 9m.
- Có bậc chịu lửa bậc IV thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu Đ 2.1.8
của nhà S0 và S1: QCVN13:2018
+ từ phía các tường không có lỗ cửa - không nhỏ hơn 6 m;
+ từ phía các tường có lỗ cửa - không nhỏ hơn 12m.
- Có bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy khác (QCVN
06:2021) - không nhỏ hơn 15 m.
b) Tới các nhà hành chính và dịch vụ của các xí nghiệp:
- Có bậc chịu lửa bậc I, II và III thuộc cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà S0 -không nhỏ hơn 9 m;
- Có bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy khác - không nhỏ
hơn 15 m;
10

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
- Không quy định khoảng cách từ các bãi giữ ô-tô đến các
nhà và công trình có bậc chịu lửa I, II thuộc cấp S0 trong
khu vực của các trạm dịch vụ kỹ thuật cho xe con dưới 15
chỗ từ phía các tường không có lỗ cửa.
5.2 Khoảng cách đến - Các trường hợp khoảng cách PCCC được lấy nhỏ hơn Bảng E3
ranh giới khu đất quy định (là khoảng cách từ ngôi nhà đến đường ranh giới QCVN 06:2021
(khi khoảng cách khu đất của ngôi nhà)
giữa 2 công trình Cho phép tường ngoài của ngôi nhà cách đường ranh giới
không đảm bảo thì khu đất của nhà trong phạm vi từ 0 mét đến nhỏ hơn 1,0
có thể xem xét đến m:Khi tường ngoài là tường ngăn cháy loại 1 (REI 150)
ranh giới khu đất) đối với nhà có BCL I và II; và là tường ngăn cháy loại 2
(REI 60) đối với nhà có BCL III và IV;
Tỷ lệ % diện tích lớn nhất của các Khoảng cách nhỏ
vùng bề mặt không được bảo vệ nhất giữa mặt bên
chống cháy so với tổng diện tích bề của ngôi nhà tới
mặt tường đối diện với ranh giới khu đường ranh giới khu
đất đất (m)
(ký hiệu x) (ký hiệu là y)
4% 1m
8% 1,5m
20% 3m
40% 6m
Các giá trị trung gian có thể xác định bằng cách nội suy,
bằng công thức như sau:
y = y1 +(y2-y1)*(x-x1)/(x2-x1)
6 Bố trí công năng
6.1 Trong tầng hầm Cụm từ "vật liệu dễ - Bệnh viện và trường phổ thông chỉ cho phép bố trí các Đ 1.1.9
bắt cháy" đề cập công năng chính từ tầng bán hầm hoặc tầng hầm 1 (trong QCVN 06:2021
trong nội dung trường hợp không có tầng bán hầm) trở lên. Tầng hầm 1 là
Điều 4.8 của tầng hầm trên cùng hoặc ngay sát tầng bán hầm.
QCVN - Không cho phép bố trí các gian phòng nhóm F5 hạng A Đ 3.1.6
06:2021/BXD là hoặc hạng B, gian phòng nhóm F1.1, F1.2 và F1.3 QCVN 06:2021
11

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
nói đến một đặc - Trong các nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, chỉ được phép bố
tính kỹ thuật về trí phòng hút thuốc, các siêu thị và trung tâm thương mại, Đ 3.1.7
cháy của vật liệu quán ăn, quán giải khát và các gian phòng công cộng khác QCVN 06:2021
xây dựng dùng làm nằm sâu hơn tầng hầm 1 khi có giải pháp bảo đảm an toàn
các bộ phận kết cháy bổ sung và được Cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH
cấu, kiến trúc hoặc có thẩm quyền thẩm duyệt Đ 4.8
hoàn thiện của nhà - Không cho phép bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc QCVN 06:2021
hoặc gian phòng (ví lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy cũng như các vật
dụ như thảm trải liệu dễ bắt cháy, trừ các trường hợp đã có quy định được
sàn, gỗ ốp trong xem xét riêng Đ 2.2.1.1
gian phòng, trên QCVN 13:2018
hành lang đường - Gara ô-tô ngầm không quá 5 tầng ngầm (ngoại trừ các ga
thoát nạn tại tầng ra ô-tô cơ khí) Đ 2.2.1.3
hầm, tầng nửa QCVN 13:2018
hầm) theo hướng - Trong các gara ô-tô cho phép bố trí: các phòng làm việc
dẫn số 5001/C07- dành cho nhân viên phục vụ và trực ban (các trạm kiểm tra
P4 ngày và bán vé, điều độ, bảo vệ), các phòng chức năng kỹ thuật
31/12/2020. (để bố trí các thiết bị kỹ thuật), các khu vệ sinh, kho hành
lý của khách hàng, các phòng dành cho người khuyết tật,
cũng như các trạm điện thoại công cộng và các thang máy
chở người
6.2 Tầng nổi - Nhà trẻ không bố - Bảng H.1: Chung cư: tối đa 75 m Mục H.1.1
trí quá tầng 3 (tầng QCVN 06:2021
3 bố trí các cháu
lớn) Đ 2.2.1.1
- Gara ô-tô trên mặt đất không quá 9 tầng QCVN 13:2018
+ Máy biến áp Máy biến áp bố trí trong nhà phải: Đ 2.8.2
- Không được bố trí ở ngay bên dưới, ngay bên trên hoặc QCVN 04:2021
liền kề các phòng tập trung trên 50 người và phải được
ngăn cách với các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn
cháy tối thiểu REI 120 và sàn ngăn cháy tối thiểu REI 90.
- Buồng máy biến áp phải bố trí hệ thống báo cháy và chữa
cháy tự động.
- Máy biến áp nếu bố trí tại tầng hầm phải là MBA khô 11 TCN20-2006
12

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
+ Máy phát điện Cho phép bố trí phòng máy phát điện điêzen và gian dự trữ Đ 2.8.5
nhiên liệu ở tầng một, tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ QCVN 04:2021
nhất khi đảm bảo:
- Không được bố trí ngay bên dưới hoặc bên cạnh các
phòng ở và phải được ngăn cách với các bộ phận khác của
nhà bằng tường ngăn cháy tối thiểu REI 120 và sàn ngăn
cháy tối thiểu REI 90.
- Gian dự trữ nhiên liệu cho 3h làm việc được phép bố trí
cạnh gian máy phát điện và phải được ngăn cách với gian
máy phát bằng tường ngăn cháy loại 1 và cửa ngăn cháy
loại 1, tự đóng theo QCVN 06:2021.
- Bồn dự trữ nhiên liệu cho hoạt động lớn hơn 3h của máy
phát điện phải đặt bên ngoài nhà.
- Phải có thiết bị thu và chứa dầu tràn do sự cố; phải có hệ
thống báo cháy, chữa cháy tự động; phải có hệ thống thoát
khói riêng biệt và vị tri đặt miệng thải khói không được
gây nguy hiểm cho người ở các tầng phía trên.
- Gara ô tô - Liền kề với các nhà có chức năng khác, trừ F1.1, F 4.1 và Đ 2.1.5
nhà sản xuất F5 hạng A và B QCVN 13:2018

- Bố trí trong các nhà chức năng khác bậc chịu lửa I, II trừ Đ 2.1.6
F 1.1, F 4.1 và nhà sản xuất F 5, hạng A và B QCVN 13:2018

- Không cho phép bố trí các gian phòng thương mại, quầy Đ 2.2.1.9
hàng, kiốt, sạp hàng ... ngay trong các gian phòng lưu giữ QCVN 13:2018
ô-tô
- Phòng trực điều Các khối nhà có a) Nhà ở và công trình công cộng cao trên 10 tầng; nhà có Đ6.17
khiển chống cháy chung tầng hầm, từ 2 đến 3 tầng hầm; công trình công cộng tập trung đông QCVN 06:2021
tầng khối đế cho người (nhà hát, rạp chiếu phim, quán bar và các nhà có
phép sử dụng mục đích sử dụng tương tự, với số người trên mỗi tầng,
chung 1 phòng trực tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), vượt quá 50 người); gara
điều khiển với điều (chỗ để ô-tô, xe máy, xe đạp), nhà sản xuất, kho có diện
kiện các tòa nhà tích trên 18000m2 phải có phòng trực điều khiển chống
còn lại phải có vị cháy
13

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
trí đặt tủ hiện thị b) Phòng trực điều khiển chống cháy phải:
trạng thái báo cháy - Có diện tích không nhỏ hơn 6m2.
và tủ điều khiển các - Có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống
hệ thống PCCC, hệ ngoài nhà và một lối thông với hành lang chính để thoát
thống kỹ thuật có nạn.
liên quan tại tầng 1 - Được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các bộ
phận ngăn cháy loại 1.
- Có lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống
báo cháy liên hệ với tất cả các khu vực của ngôi nhà
- Có bảng theo dõi, điều khiển các thiết bị chữa cháy, thiết
bị khống chế khói và có sơ đồ mặt bằng bố trí các thiết bị
phòng cháy chữa cháy của nhà
- Phòng máy bơm - Phòng máy bơm chữa cháy chỉ được phép bố trí không Đ2.2.2
chữa cháy dưới tầng thứ nhất (tầng trên cùng) của tầng hầm công QCVN
trình của gara 13:2018

- Trạm bơm của hệ thống sprinkler được đặt trong nhà, ở Đ11.17 TCVN
tầng hầm một hoặc tầng ngầm, trong các phòng riêng biệt 7336:2003
với các tường và trần có giới hạn chịu lửa thấp nhất là 0,75
giờ, có cửa riêng ra ngoài nhà hoặc ra sàn cầu thang Đ 2.1.2 QCVN
- Trạm bơm nước chữa cháy đặt ở tầng 1 hoặc tầng hầm 1. 02:2020/BCA
Cho phép đặt trạm bơm nước chữa cháy tại các tầng nổi
khác của nhà khi phòng đặt bơm có cửa ra phải thông với
buồng đệm thang thoát nạn của tòa nhà qua hành lang được
bảo vệ bằng kết cấu ngăn cháy loại 1
7 Giải pháp ngăn
cháy, chống cháy
lan
7.1 Ngăn cháy theo
chiều ngang
- Diện tích khoang
cháy
+ Tầng hầm - Diện tích một tầng của khu vực gara cho phép trong QCVN
14

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
phạm vi của một khoang cháy ≤ 3000m2 13:2018
Bảng 4
+ Các tầng nổi - ≤2.200m2 QCVN
06:2021

- Gara kín, hở trên mặt đất Bảng 5,6 QCVN


13:2018
7.2 Ngăn cháy theo
chiều đứng
- Sàn ngăn cháy - Sàn ngăn cháy theo chiều đứng 50m REI 150
- Sàn ngăn các phòng máy phát điện, phòng máy biến áp
REI 90
- Giếng kỹ thuật Các giếng thang máy của phần căn hộ không được thông Đ A3.1.11
với phần còn lại của nhà. Các giếng của hệ thống kỹ thuật QCVN 04:2021
(kể cả ống đổ rác) của phần căn hộ và phần còn lại của nhà
phải riêng biệt
7.3 Ngăn cháy theo Các phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm nguy hiểm Đ 4.5 QCVN
công năng cháy theo công năng khác nhau phải được ngăn cách với 06:2021
nhau bằng các kết cấu ngăn cách với GHCL và cấp nguy
hiểm cháy kết cấu theo quy định hoặc ngăn cách nhau
bằng các bộ phận ngăn cháy
- Chú thích
Một số yêu cầu riêng đối với nhà nhóm F1.3 như sau:
a) Tường và vách ngăn giữa các đơn nguyên; tường và
vách ngăn giữa hành lang chung (bên ngoài căn hộ) với
các phòng khác, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn
EI 45.
b) Tường và vách ngăn không chịu lực giữa các căn hộ,
phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI 30 và cấp nguy
hiểm cháy K0.
c) Các phòng có chức năng công cộng phải được ngăn
cách với các phòng ở bằng các vách ngăn cháy loại 1, các
sàn ngăn cháy loại 3, còn trong các nhà có bậc chịu lửa I
15

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
thì phải ngăn cách bằng sàn ngăn cháy loại 2.
7.4 Ngăn cháy hành - Bộ phận ngăn cháy bao che hành lang giữa của nhà có Đ 3.3.5
lang giữa thoát bậc chịu lửa I, phải làm bằng vật liệu không cháy với giới QCVN 06:2021
nạn hạn chịu lửa ít nhất EI 30 và của nhà có bậc chịu lửa II, III,
IV phải làm bằng vật liệu không cháy hoặc cháy yếu (Ch1)
với giới hạn chịu lửa ít nhất EI 15. Riêng nhà có bậc chịu
lửa II của hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ D, E (xem Phụ
lục C) có thể bao che hành lang bằng tường kính.
- Tường và vách ngăn giữa các đơn nguyên, tường ngăn Đ 4.5
hành lang với căn hộ không nhỏ hơn EI45 QCVN 06:2021
7.5 Ngăn cháy giữa Tường ngăn không chịu lực giữa các căn hộ không nhỏ Đ 4.5
các phòng căn hộ hơn EI30 QCVN 06:2021

7.6 Đường ống kỹ Khi bố trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua Đ4.12
thuật, cáp các kết cấu tường, sàn, vách, thì chỗ tiếp giáp giữa các QCVN
đường ống, đường cáp với các kết cấu này phải được chèn 06:2021
bịt hoặc xử lý thích hợp để không làm giảm các chỉ tiêu kỹ
thuật về cháy theo yêu cầu của kết cấu.
7.7 Trong các trần - Các trần treo mà dùng để làm tăng giới hạn chịu lửa của Đ4.15
treo sàn giữa các tầng và sàn mái phải phù hợp với các yêu cầu QCVN 06:2021
về tính nguy hiểm cháy đề ra đối với sàn giữa các tầng và
sàn mái này. Các vách ngăn cháy trong các gian phòng có
trần treo phải ngăn chia được cả không gian phía trên trần
treo.
- Trong không gian bên trên các trần treo không cho phép
bố trí các kênh và đường ống để vận chuyển các chất cháy
dạng khí, hỗn hợp bụi - khí, chất lỏng và vật liệu cháy.
- Các trần treo không được bố trí trong các gian phòng
hạng A hoặc B.
7.8 Cơ cấu tự đóng - Các lỗ thông trong các bộ phận ngăn cháy phải được Đ 4.18
đóng kín khi có cháy. QCVN 06:2021
- Các cửa sổ trong các bộ phận ngăn cháy phải là các cửa
không mở được, còn các cửa đi, cổng, cửa nắp và van phải
16

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
có cơ cấu tự đóng và các khe cửa phải được chèn kín.
- Các cửa đi, cổng, cửa nắp và van nếu cần mở để khai
thác sử dụng thì phải được lắp các thiết bị tự động đóng
kín khi có cháy
7.9 Bố trí kênh giếng - Không cho phép bố trí các kênh, giếng và đường ống vận Đ4.22
kỹ thuật chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi – khí cháy, chất lỏng cháy, QCVN 06:2021
chất và vật liệu cháy xuyên qua các tường và sàn ngăn
cháy loại 1.
- Đối với các kênh, giếng và đường ống để vận chuyển các
chất và vật liệu khác với các loại nói trên thì tại các vị trí
giao cắt với các bộ phận ngăn cháy này phải có thiết bị tự
động ngăn cản sự lan truyền của các sản phẩm cháy theo
các kênh, giếng và ống dẫn
- Cho phép đặt ống thông gió và ống khói trong tường
ngăn cháy của nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ trợ
khi chiều dầy tối thiểu của tường ngăn cháy (trừ tiết diện
đường ống) ở chỗ đó không được dưới 25 cm, còn bề dày
phần ngăn giữa ống khói và ống thông hơi tối thiểu là 12
cm
7.10 Tường ngăn cháy
- Chiều cao tường Các tường ngăn cháy mà phân chia nhà thành các khoang Đ4.17
ngăn cháy cháy phải được thi công trên toàn bộ chiều cao nhà và phải QCVN
bảo đảm không để cháy lan truyền từ phía nguồn cháy vào 06:2021
khoang cháy liền kề khi các kết cấu nhà ở phía có cháy bị
sụp đổ
- Tỷ lệ cửa trên Lưu ý: Tổng diện tích các lỗ cửa trong các bộ phận ngăn cháy, trừ Đ 4.19 QCVN
tường ngăn cháy - Tính diện tích cửa kết cấu bao che của các giếng thang máy, không được vượt 06:2021
trên các tường tiếp quá 25 % diện tích của bộ phận ngăn cháy
giáp giữa 2 khoang
cháy không quá
25%.
- Giải pháp chia
khoang cháy đảm
bảo tường ngăn
17

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
cháy có GHCL REI
150.
7.11 Ngăn cháy thang - Khi không thể lắp các cửa ngăn cháy trong các kết cấu Đ 4.23
máy bao che các giếng thang máy, phải bố trí các khoang đệm QCVN 06:2021
hoặc các sảnh với các vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn
cháy loại 3 hoặc các màn chắn tự động đóng các lỗ cửa đi
của giếng thang khi cháy, có GHCL không nhỏ hơn E 30
- Trong các nhà có buồng thang bộ không nhiễm khói phải
bố trí bảo vệ chống khói tự động cho các giếng thang máy
mà tại cửa ra của chúng không có các khoang đệm ngăn
cháy với áp suất không khí dương khi cháy
7.12 Bố trí khoang đệm Trong tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trước lối vào các Đ 4.28 Bảng 3;
trước lối vào thang thang máy phải bố trí các khoang đệm ngăn cháy loại 1 có 2.4.3;
máy hầm áp suất không khí dương khi cháy. QCVN 06:2021
Cửa và van ngăn cháy của khoang đệm phải có giới hạn
chịu lửa EI30.
7.13 Buồng rác Có thể xem xét bố - Các ống đổ rác và buồng chứa rác ngăn cách với phần Đ 4.24 QCVN
trí phòng rác tại khác của ngôi nhà bằng các bộ phận ngăn cháy; cửa thu 06:2021
tầng hầm 1 khi đảm rác ở các là cửa ngăn cháy tự động đóng kín
bảo theo điều 4.24 - Ống đổ rác phải được làm bằng vật liệu không cháy.
- Không được đặt các ống đổ rác và buồng chứa rác bên
trong các buồng thang bộ, sảnh đợi hoặc khoang đệm được
bao bọc ngăn cháy dùng cho thoát nạn
- Các buồng có chứa ống đổ rác hoặc để chứa rác phải bảo
đảm có lối vào trực tiếp qua một khoảng thông thoáng bên
ngoài nhà hoặc qua một khoang đệm ngăn cháy được
thông gió thường xuyên
- Cửa vào buồng chứa rác không được đặt liền kề với các
lối thoát nạn hoặc cửa ra bên ngoài của nhà hoặc đặt gần
với cửa sổ của nhà ở
+ Ống đổ rác - Cửa ống thu rác phải được bố trí tại buồng thu rác đặt ở Đ 2.7.3
từng tầng. Buồng thu rác phải là một không gian khép kín, QCVN 04:2021
được thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức, không gây lây
lan mùi ra các khu vực xung quanh;
18

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
- Lối vào buồng thu rác ở mỗi tầng phải đi qua khoang
đệm chống cháy. Buồng thu rác và khoang đệm chống
cháy phải được bố trí hệ thống báo cháy tự động hoặc chữa
cháy tự động;
- Tổ hợp đường ống, cửa của đường ống thu rác, tấm chắn,
van, cửa buồng thu rác phải được chế tạo từ vật liệu chống
ăn mòn, không cháy (xác định theo QCVN 06:2021/BXD).
Tổ hợp này phải được cách âm khi bố trí sát phòng ngủ;
- Cửa của đường ống thu rác phải là cửa chống cháy loại 1,
kín khít, ngăn được mùi và có cơ cấu chắn khói tự động;
- Phần đỉnh của đường ống thu rác phải có đường ống
thoát hơi nhô lên khỏi mái nhà không ít hơn 0,7 m, diện
tích mặt cắt không nhỏ hơn 0,05 m2 đồng thời phải có mái
che mưa và lưới chắn để ngăn không cho các loài côn
trùng, gặm nhấm xâm nhập;
- Buồng chứa rác phải được bố trí ngay dưới đường ống
thu rác tại tầng đầu tiên trên mặt đất hoặc tầng nửa hầm
hoặc tầng hầm thứ nhất (nếu không có tầng nửa hầm);
Buồng chứa rác phải có chiều cao thông thủy không dưới
2,5 m và có cửa mở ra ngoài; Buồng chứa rác phải có cửa
cách ly với lối vào nhà bằng tường đặc và được ngăn với
các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn cháy (có giới
hạn chịu lửa không thấp hơn REI 60); Phải có hệ thống
thông gió; Có hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự
động;
- Buồng chứa rác phải có hố thu và đường ống dẫn nước
bẩn vào hệ thống thoát nước thải chung của nhà, cũng như
có lối vào riêng phục vụ việc chuyên chở rác.
+ Thu rác từng tầng - Thùng thu gom rác thải phải được đặt tại mỗi tầng trong Đ2.7.4
một phòng riêng, không gây cản trở việc thoát nạn, cứu hộ; QCVN 04:2021
- Trong mỗi phòng thu gom rác thải phải bố trí đồng thời
thùng thu gom rác thải hữu cơ dễ phân hủy và thùng thu
gom rác thải khó phân hủy;
- Phòng chứa thùng thu gom rác thải phải được ngăn với
19

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
khu vực khác bằng các bộ phận ngăn cháy, có hệ thống
thông gió, có hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự
động;
- Các thùng thu gom rác thải phải kín, không phát tán mùi,
không rò rỉ, không gây rơi vãi rác khi vận chuyển. Việc
vận chuyển các thùng thu gom rác ra khỏi mỗi tầng phải
được thực hiện trong ngày;
- Các loại rác gây nguy cơ cháy nổ, phát tán dịch bệnh
không được đổ vào thùng thu gom rác.
7.15 Cửa ngăn cháy
- Bộ tự đóng - Cửa các buồng Các cửa của lối ra thoát nạn từ các gian phòng hay các Đ3.2.11
đệm, cửa phòng rác hành lang được bảo vệ chống khói cưỡng bức, phải là cửa QCVN 06:2021
có cơ cấu tự đóng; đặc được trang bị cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được
- Cừa các gian chèn kín. Các cửa này nếu cần để mở khi sử dụng, thì phải
phòng, cửa ngăn được trang bị cơ cấu tự động đóng khi có cháy
cháy hành lang có
bảo vệ chống khói
cưỡng bức
- Giới hạn chịu lửa - Đối với nhà chung cư có chiều cao từ 75m đến 150m cửa Mục A.2.24 ;
của cửa căn hộ không thấp hơn cửa ngăn cháy loại 1 (EI60) A3.1.14
QCVN 06:2021
- Các cửa ngăn cháy phải phù hợp với GHCL của bộ phận
ngăn cháy
7.16 Vách ngăn cháy
- Vách ngăn cháy Cho phép bố trí các thang bộ riêng biệt để lưu thông giữa Đ 4.25
thang bộ tầng hầm các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm với tầng một. Các thang QCVN 06:2021
với tầng 1 bộ này phải được bao che bằng các vách ngăn cháy loại 1
với khoang đệm ngăn cháy có áp suất không khí dương khi
cháy
- Vách ngăn cháy - Vách ngăn cháy loại 2 đối với hành lang lớn hơn 60m Đ 3.3.5 QCVN
hành lang 06:2021
7.17 Đối với gara
- Ngăn cháy đối với Phía trên lối ra từ các gara ở tầng một phải bố trí các mái Mục A.3.1.6
20

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
gara tại tầng 1 của đua bằng vật liệu không cháy có chiều rộng không nhỏ hơn QCVN 06:2021
nhà chung cư 1,0 m và đảm bảo khoảng cách từ mải đua này tới cạnh
dưới của các lỗ cửa sổ bên trên không nhỏ hơn 4,0 m
- Ngăn cháy cho các - - Các nhà gara ô tô xây dựng liền kề với các nhà có chức Đ 2.1.9 QCVN
tầng gara nổi năng khác phải được cách ly với các nhà này bằng các 13:2018
tường ngăn cháy loại 1.
- Phía trên các lỗ cửa của các gara được xây bên trong
hoă ̣c liền kề các nhà có chức năng khác (trừ các nhóm nhà
F 1.4) phải bố trí các mái đua làm từ vâ ̣t liê ̣u không cháy.
Mái đua này có chiều rô ̣ng phải >1m, khoảng cách từ mép
mái đua đến mép dưới của các lỗ cửa sổ của các nhà trên
không <4m hoă ̣c phải làm bằng vâ ̣t liê ̣u không cháy
- Tường,sàn ngăn Các gara ô-tô xây dựng liền kề với các nhà có chức năng Điều 2.2.1.5
giữa khu vực gara khác phải được ngăn cách với các nhà này bằng các tường QCVN 13:2018
và khu vực khác ngăn cháy loại 1.
Các gara ô-tô xây dựng trong nhà có chức năng khác phải
có bậc chịu lửa không thấp hơn bậc chịu lửa của chính nhà
đó và phải được ngăn cách với các gian phòng (tầng) của
các nhà này bằng các tường và sàn ngăn cháy loại 1.
- Ngăn cháy louver Phải đảm bảo ngăn louver bằng cửa ngăn cháy loại 1 Yêu cầu
của máy phát điện,
máy biến áp tại
tầng hầm
- Ngăn dầu tràn Trong các phòng lưu giữ ô-tô tại các lối ra (lối vào) đường QCVN 13:2018
dốc hoặc vào các khoang cháy liền kề, kể cả ra sàn mái 2.2.1.17
(khi bố trí gara ô-tô trên mái) phải có các giải pháp ngăn
ngừa khả năng nhiên liệu bị chảy và tràn ra xung quanh
khi có cháy.
- Phòng lưu giữ ô tô Các gian phòng lưu giữ ô-tô chạy bằng khí hóa lỏng hoặc QCVN 13:2018
chạy bằng khí nén khí nén tự nhiên không được phép bố trí: 2.2.1.32
tự nhiên hoặc khí a) Trong các tầng hầm và nửa hầm của gara ô-tô;
hóa lỏng b) Trong các gara ô-tô dạng kín ra trên mặt đất đặt trong
các nhà có chức năng khác;
21

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
c) Trong các gara ô-tô dạng kín trên mặt đất có các đường
dốc không cách ly;
d) Khi lưu giữ xe trong các ngăn không có lối trực tiếp từ
từng ngăn ra ngoài trời.
- Bố trí khoang đệm Trong các gara ô-tô ngầm có hai tầng hầm trở lên, các lối QCVN 13:2018
ra từ các tầng hầm vào các buồng thang bộ và các lối ra từ 2.2.2
các giếng thang máy phải bố trí đi qua các khoang đệm
ngăn cháy có áp suất không khí dương khi có cháy ở từng
tầng.
- Ngăn cách giữa các + Trong các gara ô-tô dạng kín, các đường dốc chung cho QCVN 13:2018
đường dốc chung tất cả các tầng phải được ngăn cách (cách ly) trên mỗi tầng 2.2.1.12
với các phòng lưu giữ xe bằng các vách, cửa và các Bảng 2
khoang đệm ngăn cháy có áp suất không khí dương khi có
cháy với:
Gara ngầm: Tường: EI90; Cổng: EI60.
Gara trên mặt đất: Tường: EI45; Cổng: EI30.
+ Khoang đệm có độ sâu đảm bảo mở được cổng nhưng
không nhỏ hơn 1,5m.
Các cánh cửa và cổng trong các vách ngăn cháy và các
khoang đệm phải được trang bị các thiết bị tự động đóng
khi có cháy.
Trong các gara ô-tô một tầng dưới mặt đất, trước các
đường dốc không sử dụng làm đường thoát nạn thì không
cần bố trí khoang đệm.
8 Lối, đường thoát
nạn
8.1 Lối thoát nạn
8.1.1 Yêu cầu chung
- Tầng hầm Các lối ra từ các tầng hầm và tầng nửa hầm là lối ra thoát Đ 3.2.2
nạn khi thoát trực tiếp ra ngoài và tách biệt với các buồng QCVN 06:2021
thang bộ chung của nhà. Cho phép bố trí:
- Các lối ra thoát nạn từ các tầng hầm đi qua các buồng
thang bộ chung có lối đi riêng ra bên ngoài được ngăn cách
22

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
với phần còn lại của buồng thang bộ bằng vách đặc ngăn
cháy loại 1
- Khoang đệm, kể cả khoang đệm kép trên lối ra ngoài trực
tiếp từ nhà, từ tầng hầm và tầng nửa hầm
- Tầng 1 Dẫn từ các gian phòng ở tầng 1 ra ngoài theo một trong Đ 3.2.1
những cách sau: QCVN 06:2021
- Ra ngoài trực tiếp;
- Qua hành lang;
- Qua tiền sảnh (hay phòng chờ);
- Qua buồng thang bộ;
- Qua hành lang và tiền sảnh (hay phòng chờ);
- Qua hành lang và buồng thang bộ;
- Các tầng trên Dẫn từ các gian phòng của tầng trên tầng 1, vào một trong Đ 3.2.1
các nơi sau: QCVN 06:2021
- Trực tiếp vào buồng thang bộ loại 3;
- Vào hành lang dẫn trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới
cầu thang bộ loại 3;
- Vào phòng sử dụng chung (hay phòng chờ) có lối ra trực
tiếp dẫn vào buồng thang bộ hoặc tới cầu thang bộ loại 3;
- Vào hành lang bên của nhà có chiều cao PCCC dưới 28
m dẫn trực tiếp vào cầu thang bộ loại 2
- Dẫn vào gian phòng liền kề (trừ gian phòng nhóm F5
hạng A hoặc B) trên cùng tầng mà từ gian phòng này có
các lối ra như được nêu tại đoạn a) và đoạn b) của điều này
- Cho khu vực lớn Khi gian phòng hoặc nhóm các gian phòng có số người sử Đ 3.2.4
hơn 50 người dụng đồng thời lớn hơn 50 người và có tính nguy hiểm QCVN 06:2021
cháy theo công năng khác với ngôi nhà thì phải đảm bảo
lối thoát nạn riêng cho các gian phòng đó (trực tiếp ra
ngoài hoặc vào buồng thang bộ thoát nạn)
8.1.2 Số lối thoát nạn tại
các gian phòng
- Tại tầng hầm Các gian phòng trong tầng hầm và tầng nửa hầm có mặt Đ 3.2.5
đồng thời hơn 15 người; riêng các gian phòng trong tầng QCVN 06:2021
23

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
hầm và tầng nửa hầm có từ 6 đến 15 người có mặt đồng
thời thì cho phép một trong hai lối ra tuân theo các yêu cầu
tại đoạn d) 3.2.13 của QCVN06:2021;
- Tại tầng trên Các gian phòng sau phải có không ít hơn hai lối ra thoát Đ 3.2.5
nạn: QCVN 06:2021
- Các gian phòng nhóm F 1.1 có mặt đồng thời hơn 10
người;
− Các gian phòng có mặt đồng thời hơn 50 người;
− Các gian phòng nhóm F 5 hạng A hoặc B có số người
làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 5 người, hạng C - lớn
hơn 25 người hoặc có diện tích lớn hơn 1.000 m2;
− Các sàn công tác hở hoặc các sàn dành cho người vận
hành và bảo dưỡng thiết bị trong các gian phòng nhóm F 5
có diện tích lớn hơn 100 m2 - đối với các gian phòng thuộc
hạng A và B hoặc lớn hơn 400 m2 - đối với các gian
phòng thuộc các hạng khác.
- Các gian phòng nhóm F 1.3 (căn hộ) được bố trí ở cả hai
tầng (2 cao trình – thường gọi là căn hộ thông tầng), khi
chiều cao bố trí của tầng phía trên lớn hơn 18 m thì phải có
các lối ra thoát nạn từ mỗi tầng.
8.1.3 Số lối thoát nạn Số lối ra thoát nạn từ một tầng không được ít hơn hai nếu Đ 3.2.7 QCVN
từng tầng tầng này có gian phòng có yêu cầu số lối ra thoát nạn 06:2021
không ít hơn hai.
- Số buồng thang bộ phải có ít nhất 02 lối ra thoát nạn vào tối thiểu 02 cầu Đ 8.2 TCVN
thang bộ thoát nạn 6160:1996
- Tầng hầm - Tầng hầm và tầng nửa hầm phải có không ít hơn 2 lối Đ 3.2.6
thoát nạn khi có diện tích lớn hơn 300 m 2 hoặc dùng cho QCVN 06:2021
hơn 15 người có mặt đồng thời
- Mỗi khoang cháy gara có không ít hơn 02 lối thoát nạn.
- Từ mỗi tầng của một khoang cháy của gara ô-tô (trừ gara QCVN 13:2018
ô-tô cơ khí) phải có không ít hơn hai lối thoát nạn phân tán 2.2.1.14
dẫn trực tiếp ra bên ngoài hoặc vào buồng thang bộ.
- Cho phép một trong các lối thoát hiểm bố trí trên đường
dốc cách ly. Lối đi theo các thềm của đường dốc trên tầng
24

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
lửng vào buồng thang bộ được phép xem như là lối thoát
hiểm.
- Các lối thoát hiểm từ các gian phòng nêu trong mục
2.2.1.3, cho phép đi qua các gian phòng lưu giữ ô-tô. Chỉ
cho phép bố trí kho hành lý của khách trên tầng một (tầng
đến) của gara ô-tô.
- Các đường dốc trong các gara ô-tô, đồng thời sử dụng
làm đường thoát hiểm, phải có vỉa hè rộng không nhỏ hơn
0,8 m mở một phía của đường dốc.
- Tầng trên Các tầng nhà thuộc các nhóm sau đây phải có không ít hơn Đ 3.2.6
hai lối ra thoát nạn: QCVN 06:2021
- F1.1; F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4;
- F 1.3 khi tổng diện tích các căn hộ trên một tầng lớn hơn
500 m2 (đối với các nhà đơn nguyên thì tính diện tích trên
một tầng của đơn nguyên). Trường hợp tổng diện tích nhỏ
hơn hoặc bằng 500 m2 và khi chỉ có một lối ra thoát nạn từ
một tầng, thì từ mỗi căn hộ ở độ cao lớn hơn 15 m, ngoài
lối ra thoát nạn phải có một lối ra khẩn cấp theo 3.2.13;
- Trong các nhà có chiều cao không quá 15 m, cho phép có
một lối ra thoát nạn từ mỗi tầng (hoặc từ một phần của
tầng được ngăn cách khỏi các phần khác của tầng bằng các
bộ phận ngăn cháy) có nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng F 1.2, F 3, F 4.3 có diện tích không lớn hơn 300 m2,
với số người không lớn hơn 20 người và khi lối thoát nạn
đi vào buồng thang bộ có cửa đi ngăn cháy loại 2
- Cho phép có một lối ra thoát nạn từ mỗi tầng (hoặc từ
một phần của tầng được ngăn cách khỏi các phần khác của
tầng bằng các bộ phận ngăn cháy) có nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng F1.2, F1.4, F2, F3, F4.2, F4.3, F4.4
với số người trên mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục
G), không vượt quá 20 người và khi lối thoát nạn đi vào
buồng thang bộ không nhiễm khói có cửa đi ngăn cháy loại
2, đồng thời phải đảm bảo một trong những điều kiện sau:
- Đối với nhà có chiều cao không quá 15 m thì diện tích
25

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
mỗi tầng không được lớn hơn 300 m2
- Đối với nhà có chiều cao từ trên 15 m đến 21 m thì diện
tích mỗi tầng không được lớn hơn 200 m2 và toàn bộ nhà
được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động.
- Tầng kỹ thuật Khi tầng kỹ thuật có diện tích tới 300 m2 cho phép bố trí Đ3.2.14
một lối ra, còn cứ mỗi diện tích tiếp theo nhỏ hơn hoặc QCVN06:2021
bằng 2.000 m2 thì phải bố trí thêm không ít hơn một lối ra.
8.1.4 Số lối thoát nạn từ - Số lối ra thoát nạn từ một ngôi nhà không được ít hơn số Điều 3.2.7
ngôi nhà lối ra thoát nạn từ bất kỳ tầng nào của ngôi nhà đó QCVN 06:2021

- Đối với nhà chung cư (F1.3) có chiều cao lớn hơn 28 m Đ 3.4.13
nhưng không quá 75 m và tổng diện tích các căn hộ trên QCVN 06:2021
mỗi tầng không quá 500 m2, cho phép bố trí 01 buồng
thang bộ thoát nạn nếu lối ra thoát nạn của tầng phù hợp
với quy định trong 3.2.6, các căn hộ được trang bị đầu báo
cháy địa chỉ, có chữa cháy tự động ở tất cả các tầng và:
 Dùng buồng thang bộ loại N1 trong nhà kiểu hành lang;
 Dùng buồng thang bộ loại N2 hoặc N3, kết hợp một
thang máy là thang máy chữa cháy, trong nhà kiểu đơn
nguyên.
8.1.5 Bố trí phân tán Khi một gian phòng, một phần nhà hoặc một tầng của nhà Đ 3.2.8
yêu cầu phải có từ 2 lối ra thoát nạn trở lên, thì ít nhất hai QCVN 06:2021
trong số những lối ra thoát nạn đó phải được bố trí phân
tán, đặt cách nhau một khoảng bằng hoặc lớn hơn một nửa
chiều dài của đường chéo lớn nhất của mặt bằng gian
phòng, phần nhà hoặc tầng nhà đó.
Khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn được đo theo đường
thẳng nối giữa hai cạnh gần nhất của chúng
Nếu nhà được bảo vệ toàn bộ bằng hệ thống chữa cháy tự
động Sprinkler, thì khoảng cách này có thể giảm xuống
còn 1/3 chiều dài đường chéo lớn nhất của các không gian
trên.
Khi có hai buồng thang thoát nạn nối với nhau bằng một
hành lang trong thì khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn
26

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
(cửa vào buồng thang thoát nạn) được đo dọc theo đường
di chuyển theo hành lang đó. Hành lang này phải được bảo
vệ theo quy định trong 3.3.5 (EI 30 nhà bậc I, EI 15 nhà
bậc II, III, IV)
8.1.6 Cửa thoát nạn

- Kiểu cửa Cửa đặt trên lối thoát nạn không được mở theo kiểu trượt Điều 3.2.3
hoặc xếp, cửa cuộn, cửa quay, cửa đi có cánh mở ra (cửa QCVN 06:2021
bản lề) nằm trong các cửa nói trên được coi là lối thoát
nạn.
- Cơ cấu tự đóng - Cửa đặc, phải có cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được Điều 7.24
chèn kín (trừ cửa thang bộ mở trực tiếp ra ngoài). TCVN 2622 – 95
- Các cửa của lối ra thoát nạn từ các gian phòng hay các Đ3.2.11
hành lang được bảo vệ chống khói cưỡng bức, phải là cửa QCVN 06:2021
đặc được trang bị cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được
chèn kín. Các cửa này nếu cần để mở khi sử dụng, thì phải
được trang bị cơ cấu tự động đóng khi có cháy
- Chiều mở cửa thoát Các cửa của lối thoát nạn và trên đường thoát nạn phải mở Điều 3.2.10
nạn theo chiều thoát nạn. Không quy định đối với: QCVN 06:2021
- F1.3, F1.4;
- Các gian phòng có không quá 15 người (trừ hạng A, B);
- Kho diện tích không lớn hơn 200m2, không có chỗ cho
người là, việc thường xuyên.
- Buồng vệ sinh;
- Lối dẫn ra chiếu thang cầu thang bộ loại 3.
- Chốt, khóa trên cửa Cửa của các lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng, không Đ 3.2.11
thoát nạn gian chung, phòng chờ, sảnh và buồng thang bộ phải QCVN 06:2021
không có chốt khóa để có thể mở được cửa tự do từ bên
trong mà không cần chìa. Trong các nhà chiều cao lớn hơn
15 m, các cánh cửa nói trên, ngoại trừ các cửa của căn hộ,
phải là cửa đặc hoặc với kính cường lực.
- Yêu cầu của cửa ra Cửa của lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng đi vào Đ3.2.11
27

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
thoát nạn buồng thang bộ phục vụ từ 04 tầng nhà trở lên (ngoại trừ QCVN 06:2021
trong các nhà phục vụ mục đích giam giữ, cải tạo) phải
đảm bảo:
- Tất cả các khóa điện lắp trên cửa phải tự động mở khi hệ
thống báo cháy tự động của tòa nhà bị kích hoạt. Ngay khi
mất điện thì các khóa điện đó cũng phải tự động mở.
- Người sử dụng buồng thang luôn có thể quay trở lại phía
trong nhà qua chính cửa vừa đi qua hoặc qua các điểm bố
trí cửa quay trở lại phía trong nhà.
- Bố trí trước các điểm quay trở lại phía trong nhà theo
nguyên tắc các cánh cửa chỉ được phép ngăn cản việc quay
trở lại phía trong nhà nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
 Có không ít hơn hai tầng, ở đó có thể đi ra khỏi buồng
thang bộ để đến một lối ra thoát nạn khác.
 Có không quá 4 tầng nằm giữa các tầng nhà có thể đi ra
khói buồng thang bộ để đến một lối ra thoát nạn khác.
 Việc quay trở lại phía trong nhà phải có thể thực hiện
được tại tầng trên cùng hoặc tầng dưới liền kề với tầng trên
cùng được phục vụ bởi buồng thang bộ thoát nạn nếu tầng
này cho phép đi đến một lối ra thoát nạn khác.
 Các cửa cho phép quay trở lại phía trong nhà phải được
đánh dấu trên mặt cửa phía trong buồng thang bằng dòng
chữ “Cửa có thể đi vào trong nhà” với chiều cao các chữ ít
nhất là 50 mm, chiều cao bố trí từ 1,2 m đến 1,8 m.
Các cửa không cho phép quay trở lại phía trong nhà phải
có thông báo trên mặt cửa phía trong buồng thang và ở mặt
cửa phía hành lang trong nhà.
- Giới hạn chịu lửa - Tất cả các buồng thang bộ không nhiễm khói phải dẫn A.3.1.9
của cửa lên mái qua các cửa ngăn cháy loại 2. Cửa căn hộ dẫn ra QCVN 06:2021
hành lang phải là cửa ngăn cháy loại 1
- cửa căn hộ không thấp hơn cửa ngăn cháy loại 1 (EI60)
- Cửa khoang đệm EI30
8.1.7 Chiều rộng, chiều
cao lối ra thoát
28

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
nạn
- Chiều cao thông - Chiều cao thông thuỷ của lối ra thoát nạn phải không nhỏ Điều 3.2.9 của
thủy hơn 1,9 m, chiều rộng thông thủy QCVN 06:2021
không nhỏ hơn:
- Chiều rộng thông Chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn: Đ 3.2.9
thủy + 1,2 m – từ các gian phòng nhóm F 1.1 khi số người thoát QCVN 06:2021
nạn lớn hơn 15 người, từ các gian phòng và nhà thuộc
nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác có số người
thoát nạn lớn
hơn 50 người, ngoại trừ nhóm F 1.3;
+ 0,8 m – trong tất cả các trường hợp còn lại.
- Chiều rộng của các cửa đi bên ngoài của buồng thang bộ
cũng như của các cửa đi từ buồng thang bộ vào sảnh không
được nhỏ hơn giá trị tính toán hoặc chiều rộng của bản
thang được quy định
tại 3.4.1 của QCVN 06:2021
- Chiều rộng cửa vào buồng thang không nhỏ hơn chiều
rộng bản thang.
- Chiều rộng cửa từ các phòng học hơn 15 người không A.3.1.8
được nhỏ hơn 0,9m. QCVN 06:2021
- Đối với nhà F1.3 từ 75m: cửa vào buồng thang bộ loại
N1 không nhỏ hơn 1,2m, thang bộ loại N2 không nhỏ hơn
1,05m
- Chiều rộng lối ra - Chiều rộng của các lối ra thoát nạn chính trong gian Mục G.2.1; G2.2
thoát nạn tại khu phòng thương mại: Phụ lục G
vực thương mại + Không nhỏ hơn 1,4m khi diện tích thương mại không QCVN 06:2021
lớn hơn 100m2.
+ Không nhỏ hơn 1,6m khi diện tích thương mại lớn hơn
100m2 và không lớn hơn 150m2.
+ Không nhỏ hơn 2,0 m khi diện tích thương mại lớn hơn
150m2 và không lớn hơn 400m2.
+ Không nhỏ hơn 2,5 m khi diện tích thương mại lớn hơn
400m2.
- Tính toán bề rộng tổng cộng dựa trên số người lớn nhất.
29

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
8.1.8 Yêu cầu lối ra Trong các tầng kỹ thuật cho phép bố trí các lối ra thoát nạn Đ3.2.14
thoát nạn của tầng với chiều cao không nhỏ hơn 1,8 m. QCVN 06:2021
kỹ thuật Từ các tầng kỹ thuật chỉ dùng để đặt các mạng kỹ thuật
công trình (đường ống, đường dây,…) cho phép bố trí lối
ra khẩn cấp qua cửa đi với kích thước không nhỏ hơn 0,75
m x 1,5 m hoặc qua cửa nắp với kích thước không nhỏ hơn
0,6 m x 0,8 m mà không cần bố trí lối ra thoát nạn
Khi tầng kỹ thuật có diện tích tới 300 m2 cho phép bố trí
một lối ra thoát nạn, còn cứ mỗi diện tích tiếp theo nhỏ
hơn hoặc bằng 2 000 m2 thì phải bố trí thêm không ít hơn
một lối ra thoát
nạn. Trong các tầng kỹ thuật hầm các lối ra này phải được
ngăn cách với các lối ra khác của nhà và dẫn trực tiếp ra
bên ngoài
8.1.9 Khoảng cách xa
nhất đến lối thoát
nạn gần nhất
- Gara ngầm Đối với Gara ô tô ngầm: Bảng 3
- Từ vị trí lưu giữ xe tại phần cụt của gian phòng ≤ 20m QCVN 13:2018
- Từ vị trí giữa các lối thoát nạn ≤ 40m
- Gara trên mặt đất Đối với Gara ô tô trên mặt đất: Bảng 3
- Từ vị trí lưu giữ xe tại phần cụt của gian phòng ≤ 25m QCVN 13:2018
- Từ vị trí giữa các lối thoát nạn ≤ 60m
- Tầng trên mặt đất - Đối với căn hộ: Mục A.2.19
Từ căn hộ hoặc gian phòng tại điểm cụt thì không quá 15 QCVN 06:2021
m. Từ căn hộ hoặc gian phòng ở giữa thì không quá 20 m Mục G.1.1 QCVN
- Đối với nhà trẻ: 06:2021
+ Từ phòng có cửa mở vào hành lang cụt ≤ 10m Mục G.1.2 QCVN
+ Từ phòng có cửa ra bố trí ở giữa các lối thoát nạn ≤ 20m 06:2021
- Đối với khách sạn khoảng cách từ vị trí giữa 02 lối thoát
nạn 40m, hành lang cụt là 20m
- Đối với trường học khoảng cách từ vị trí giữa 02 lối thoát
nạn 50m, hành lang cụt là 25m
- Đối với cơ sở điều trị nội trú khoảng cách từ vị trí giữa
30

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
02 lối thoát nạn 35m, hành lang cụt là 15m
- Đối với các tầng nhà không có hành lang được bao bọc
bằng các bộ phận ngăn cháy theo quy định trong 3.3.5
(hành lang giữa EI30) thì khoảng cách giới hạn cho phép Chú thích G1.2
của đường thoát nạn phải tính từ điểm xa nhất của gian QCVN 06:2021
phòng trên tầng nhà đó
8.2 Đường thoát nạn
- Các đường không - Đường đi qua các hành lang có lối ra từ giếng thang máy, Điều 3.3.3
được coi là đường qua các sảnh thang máy và các khoang đệm trước thang QCVN
thoát nạn máy, nếu các kết cấu bao che giếng thang máy, bao gồm cả 06:2021
cửa của giếng thang
máy, không đáp ứng các yêu cầu như đối với bộ phận ngăn
cháy;
- Đường đi qua các buồng thang bộ khi có lối đi xuyên
chiếu tới của buồng thang là một phần của hành lang, cũng
như đường đi qua gian phòng có đặt cầu thang bộ loại 2,
mà cầu thang này không phải là cầu thang để thoát nạn;
- Đường đi theo mái nhà, ngoại trừ mái đang được khai
thác sử dụng hoặc một phần mái được trang bị riêng cho
mục đích thoát nạn;
- Đường đi theo các cầu thang bộ loại 2, nối thông từ 3
tầng (sàn) trở lên, cũng như dẫn từ tầng hầm và tầng nửa
hầm, ngoại trừ các trường hợp nêu trong 3.2.2
- Yêu cầu đối với vật Không được sử dụng những vật liệu sau trên đường thoát Điều 3.3.4
liệu trên đường nạn QCVN 06:2021
thoát nạn - Ch1, BC1, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần
và tấm trần treo trong các sảnh, trong buồng thang bộ và
trong sảnh thang máy;
- Ch2, BC2, SK3, ĐT3 hoặc Ch2, BC3, SK2, ĐT2 - đối
với lớp hoàn thiện tường, trần và tấm trần treo trong các
hành lang chung, phòng sử dụng chung và phòng chờ;
- Ch2, LT2, SK2, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong
sảnh, buồng thang bộ và sảnh thang máy;
- BC2, LT2, SK3, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong
31

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
hành lang chung, không gian chung và phòng chờ. Trong
các gian phòng nhóm F 5 hạng A, B và C 1, trong đó có
sản xuất, sử dụng hoặc lưu giữ các chất lỏng dễ bắt cháy,
các sàn phải được làm bằng các vật liệu không cháy hoặc
vật liệu có tính cháy thuộc nhóm Ch1.
Các khung trần treo trong các gian phòng và trên các
đường thoát nạn phải được làm bằng vật liệu không cháy.
- Chiều rộng thông - Chiều rộng không nhỏ hơn: Đ 3.3.6; Đ3.3.5
thuỷ + 1,2m – F1 hơn 15 người, công năng khác hơn 50 người. QCVN 06:2021
+ 0,7m – đối với các lối đến các chỗ làm việc đơn lẻ.
+ 1,0m – trường hợp còn lại
- Chiều rộng đường thoát nạn + ½ chiều rộng cánh cửa khi
bố trí 1 bên hành lang, + phần nhô ra khi bố trí 2 bên.
Không áp dụng F1.3
- Hành lang trong trường mầm non, tiểu học không nhỏ
hơn 2,1m
- Chiều cao thông - Chiều cao không nhỏ hơn 2m. Điều 3.3.6
thuỷ QCVN 06:2021
- Yêu cầu đường - Không bố trí giật cấp chiều cao chênh lệch nhỏ hơn Điều 3.3.7
thoát nạn 45cm ngoại trừ ngưỡng cửa trong các ô cửa đi. QCVN 06:2021
- Tại chỗ giật cấp phải bố trí bậc thang với ít nhất 3 bậc
hoặc làm dốc không lớn hơn 1:6.
- Nơi chiều cao chênh lệch hơn 45cm phải bố trí lan can
tay vịn.
- Không bố trí thiết bị nhô ra khỏi mặt phẳng của tường
trên độ cao nhỏ hơn 2m; các ống dẫn khí cháy và chất lỏng
cháy được, cũng như các tủ tường, trừ các tủ liên lạc và tủ
đặt họng nước chữa cháy.
- Trên đường thoát nạn không cho phép bố trí cầu thang
xoắn ốc, cầu thang cong toàn phần hoặc từng phần theo
mặt bằng và trong phạm vi một bản thang và một buồng
thang bộ không cho phép bố trí các bậc có chiều cao khác
nhau và chiều rộng mặt bậc khác nhau. Trên đường thoát
nạn không được bố trí gương soi gây ra sự nhầm lẫn về
32

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
đường thoát nạn
8.3 Cầu thang và
buồng thang
8.3.1 Yêu cầu chung
- Chiều rộng bản Không được nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng Đ 3.4.1
thang của bất kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi) nào trên nó, đồng thời QCVN 06:2021
không được nhỏ hơn:
a) 1,35 m đối với nhà nhóm F1.1.
b) 1,2 m đối với nhà có số người trên tầng bất kỳ, trừ tầng
một, lớn hơn 200 người.
c) 0,7 m đối với cầu thang bộ dẫn đến các chỗ làm việc
đơn lẻ.
d) 0,9 m đối với tất cả các trường hợp còn lại
- Độ dốc cầu thang Độ dốc (góc nghiêng) của các thang bộ trên các đường Đ3.4.2
bộ thoát nạn không được lớn hơn 1 : 1 (450) QCVN06:2021
Độ dốc (góc nghiêng) của các cầu thang bộ hở đi tới các
chỗ làm việc đơn lẻ cho phép tăng đến 2 : 1 (63,50).
- Chiều rộng mặt bậc Bề rộng mặt bậc không được nhỏ hơn 25 cm Đ3.4.2
QCVN 06:2021
- Chiều chiều cao Chiều cao bậc không được lớn hơn 22 cm. Đ3.4.2
bậc QCVN 06:2021
- Chiếu thang Không được nhỏ hơn chiều rộng của bản thang. Đ3.4.3
QCVN 06:2021
- Khe hở thang bộ 100mm Đ6.12
QCVN 06:2021
- Mở cửa buồng Không ảnh hưởng đến dòng người. Đ3.4.3
thang QCVN 06:2021
- Bố trí công năng Không cho phép bố trí: Đ 3.4.5
trong khoang đệm - Các ống dẫn khí cháy và chất lỏng cháy được. QCVN 06:2021
và buồng thang - Các tủ tường, trừ các tủ thông tin liên lạc và tủ chứa các
họng nước chữa cháy.
- Các cáp và dây điện đặt hở (trừ dây điện cho thiết bị điện
33

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
dòng thấp) kể cả cho chiếu sáng hành lang và buồng thang
bộ.
- Các lối ra từ thang tải và thiết bị nâng hàng.
- Các lối ra gian phòng kho hoặc phòng kỹ thuật.
- Các thiết bị nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao dưới 2,2 m
tính từ bề mặt của các bậc và chiếu thang.
- Trong không gian của các buồng thang bộ, không cho Đ 3.4.6
phép bố trí bất kỳ các phòng chức năng nào QCVN 06:2021
Trong không gian của các buồng thang bộ, trừ các buồng
thang không nhiễm khói, cho phép bố trí không quá hai
thang máy chở người hạ xuống chỉ đến tầng 1 với các kết
cấu bao che giếng thang làm từ các vật liệu không cháy
- Lối ra từ các buồng - Phải có lối ra ngoài trực tiếp tới khu đất liền kề ngôi nhà Đ 3.4.7 QCVN
thang bộ thoát nạn hoặc qua sảnh được ngăn cách với các hành lang tiếp giáp 06:2021
tại tầng 1 bằng các vách ngăn cháy loại 1 có cửa đi. Khi bố trí các lối
ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua sảnh chung thì một
trong số đó, trừ lối ra dẫn vào sảnh, phải có cửa ra bên
ngoài trực tiếp.
- Cho phép bố trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ
qua sảnh chung đối với các nhà có chiều cao dưới 28 m,
diện tích mỗi tầng không quá 300 m 2, có số người sử dụng
ở mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), không vượt
quá 50 người và toàn bộ nhà được bảo vệ hệ thống chữa
cháy tự động.
- Các buồng thang bộ loại N1 phải có lối ra thoát trực tiếp
ngay ra ngoài trời
- Lấy sáng cho Trường hợp có giải 1. Với thang L2: lỗ lấy ánh sáng trên mái có diện tích Đ 3.4.8
buồng thang bộ pháp tăng cường không nhỏ hơn 4 m2 với khoảng hở giữa các vế thang có QCVN 06:2021
chiếu sáng sự cố thì chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m hoặc giếng lấy sáng theo
không cần chiếu suốt chiều cao của buồng thang bộ với diện tích mặt cắt
sáng tự nhiên ngang không nhỏ hơn 2 m2
2. Với các buồng thang khác: thực hiện bằng các lỗ lấy ánh
sáng với diện tích không nhỏ hơn 1,2 m2 trên các tường
ngoài ở mỗi tầng.
34

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
Cho phép bố trí không quá 50 % buồng thang bộ bên trong
không có các lỗ lấy ánh sáng, dùng để thoát nạn, trong các
trường hợp sau:
- Các nhà thuộc nhóm F2, F3 và F4: đối với buồng thang
loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy.
- Các nhà thuộc nhóm F5 hạng C có chiều cao tới 28 m,
còn hạng D và E không phụ thuộc chiều cao nhà: đối với
buồng thang loại N3 có áp suất không khí dương khi cháy.
8.3.3 Bố trí thang bộ loại - Được phép bố trí trong tất cả các nhà có chiều cao PCCC Đ 3.4.11
3 tới 28 m; khi đó, trong nhà nhóm F5 hạng A hoặc B, lối ra QCVN 06:2021
hành lang tầng từ các gian phòng hạng A hoặc B phải đi
qua khoang đệm luôn luôn có áp suất không khí dương
- Làm bằng vật liệu không cháy
- Đặt ở sát các phần đặc (không có ô cửa sổ hay lỗ ánh Đ 3.4.2
sáng) của tường có nhóm nguy hiểm cháy không thấp hơn QCVN 06:2021
K1 và có GHCL không thấp hơn REI 30.
- Phải có chiếu thang nằm cùng cao trình với lối ra thoát
nạn, có lan can cao 1,2 m và bố trí cách lỗ cửa sổ không
nhỏ hơn 1,0 m.
8.3.4 Bố trí buồng thang Được phép bố trí trong tất cả các nhà có chiều cao PCCC Đ 3.4.11
bộ L1 tới 28 m; khi đó, trong nhà nhóm F5 hạng A hoặc B, lối ra QCVN 06:2021
hành lang tầng từ các gian phòng hạng A hoặc B phải đi
qua khoang đệm luôn luôn có áp suất không khí dương
8.3.5 Bố trí buồng thang - Được phép bố trí trong các nhà có bậc chịu lửa I, II, III Đ 3.4.12
bộ L2 thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, S1 và nhóm nguy QCVN 06:2021
hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3 và F4, với chiều cao
không quá 9 m. Cho phép tăng chiều cao của nhà đến 12 m
khi lỗ lấy sáng bên trên được mở tự động khi cháy và khi
trong nhà nhóm F1.3 có hệ thống báo cháy tự động hoặc
có các đầu báo cháy độc lập.
- Trong các nhà nhóm F2, F3 và F4, số lượng các buồng
thang bộ loại L2 phải không được quá 50 %, các buồng
thang bộ còn lại phải có lỗ lấy sáng trên tường ngoài ở mỗi
tầng (loại L1)
35

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
- Đối với các nhà nhóm F1.3 dạng đơn nguyên, trong từng
căn hộ có bố trí ở độ cao trên 4 m phải có một lối ra khẩn
cấp theo 3.2.13
8.3.6 Bố trí buồng thang Trong các nhà có chiều cao lớn hơn 28 m, cũng như trong Đ 3.4.13
bộ N1 các nhà nhóm F5 hạng A hoặc B phải bố trí buồng thang QCVN 06:2021
bộ không nhiễm khói, trong đó phải bố trí buồng thang loại
N1.
Cho phép:
- Bố trí không quá 50 % buồng thang bộ loại N2 trong các
nhà nhóm F1.3 dạng hành lang
Giải pháp buồng - Cho phép thay thế Buồng thang bộ N1: Đ 2.5.2
thang bộ N3 thay + Hệ thống cung cấp không khí bên ngoài vào khoang đệm Đ3.4.13
thế N1 và vào buồng thang N3 phải được cấp điện từ 03 nguồn ưu QCVN 06:2021
tiên (01 nguồn điện lưới và 02 nguồn máy phát điện dự
phòng hoặc 02 nguồn điện ưu tiên và 01 nguồn điện dự
phòng).
+ Cho phép thay thế buồng thang bộ N1 bằng buồng thang
bộ có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi qua khoang đệm.
Cả khoang đệm và buồng thang phải có áp suất không khí
dương khi có cháy. Việc cấp khí vào khoang đệm và vào
buồng thang là độc lập nhau
- Diện tích khoang - Không nhỏ hơn 3,0 m2 Đ 3.4.9
đệm thang N3 - Không nhỏ hơn 6,0 m 2 nếu khoang đệm đó đồng thời là QCVN 06:2021
sảnh của thang máy chữa cháy
8.4 Gian lánh nạn Đối với nhà trên Mục A3.2 QCVN
100m 06:2021
- Yêu cầu bố trí - Tầng lánh nạn cách nhau không quá 20 tầng, tầng lánh Mục A.3.2
nạn đầu tiên được bố trí không cao quá tầng thứ 21. Các QCVN 06:2021
khu vực khác ngoài khu vực bố trí gian lánh nạn có thể sử
dụng cho các công năng công cộng. Không bố trí căn hộ
hoặc một phần căn hộ trên tầng lánh nạn. Không cho phép
sử dụng diện tích gian lánh nạn vào các hoạt động thương
mại, nhưng có thể sử dụng làm sân/khu vực chơi cho trẻ
36

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
em hoặc tập thể dục
- Có cửa thông với buồng thang không nhiễm khói và cửa
ra thang máy chữa cháy
- Gian lánh nạn phải có lối ra thoát nạn trực tiếp đi vào
buồng thang bộ không nhiễm khói và lối ra thoát nạn đi
vào khoang đệm của thang máy chữa cháy. Các đường
thoát nạn dẫn vào gian lánh nạn phải đi qua một sảnh ngăn
khói/sảnh thang máy chữa cháy hoặc một hành lang bên
- Ngăn cháy Khu vực bố trí gian lánh nạn, phải được ngăn cách với các
khu vực khác bằng bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa
không nhỏ hơn REI 150.
Tất cả các trang bị, dụng cụ đặt trong gian lánh nạn phải
được làm bằng vật liệu không cháy
- Diện tích Gian lánh nạn phải có diện tích với định mức 0,3
m2/người, bảo đảm đủ chứa tổng số người thoát nạn lớn
nhất của tất cả các tầng phía trên tính từ tầng có gian lánh
nạn đến hết tầng có gian lánh nạn tiếp theo, hoặc các tầng
phía trên còn lại đối với tầng lánh nạn trên cùng
- Thông gió Thông gió tự nhiên qua các ô thông tường cố định trên hai
tường ngoài:
- Tổng diện tích các ô thông gió ít nhất phải bằng 25 %
diện tích gian lánh nạn
- Chiều cao nhỏ nhất của các ô thông gió (tính từ cạnh
dưới đến cạnh trên) không được nhỏ hơn 1,2 m
- Các ô thông gió cho gian lánh nạn phải được bố trí cách
ít nhất 1,5 m theo phương ngang và 3,0 m theo phương
đứng tính từ các ô thông tường không được bảo vệ khác
nằm ngang bằng hoặc phía dưới nó. Nếu các ô thông gió
cho gian lánh nạn có tổng diện tích không nhỏ hơn 50 %
diện tích gian lánh nạn thì khoảng cách theo phương đứng
được phép giảm xuống đến 1,5 m
- Thiết bị chống cháy Trang thiết bị chống cháy riêng gồm: họng nước chữa cháy
trong nhà, hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, chiếu
sáng sự cố, điện thoại liên lạc với bên ngoài, hệ thống
37

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
truyền thanh chỉ dẫn thoát nạn và tương tự
- Chỉ dẫn Phía trong buồng thang bộ thoát nạn và trên mặt ngoài của
tường buồng thang bộ thoát nạn ở vị trí tầng lánh nạn phải
có biển thông báo với nội dung “GIAN LÁNH NẠN/FIRE
EMERGENCY HOLDING AREA” đặt ở chiều cao 1,5 m
tính từ mặt sàn của chiếu tới hoặc sàn tầng lánh nạn. Chiều
cao chữ trên biển thông báo không được nhỏ hơn 50 mm.
Bên cạnh việc trình bày bằng tiếng Việt và tiếng Anh, nội
dung biển thông báo có thể được trình bày thêm bằng các
ngôn ngữ khác tùy thuộc đặc điểm người sử dụng phổ biến
trong nhà
9 Thang máy chữa Thực hiện đối
cháy chiếu theo mẫu
B12 gửi kèm, một
số lưu ý như sau:
9.1 Yêu cầu trang bị - Trong các gara ô-tô ngầm có trên hai tầng hầm, trong Đ 2.2.1.20 QCVN
mỗi khoang cháy phải bố trí ít nhất một thang máy làm 13:2018
việc ở chế độ “chuyên chở lực lượng chữa cháy” phù hợp
với yêu cầu của QCVN 06:2021.
- Trong mỗi khoang cháy của nhà F1.3 lớn hơn 50m hoặc Đ 6.12 QCVN
nhà có chiều sâu của sàn tầng hầm dưới cùng lớn hơn 9m 06:2021
phải bố trí tối thiểu 01 thang máy chữa cháy.
9.2 Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo
bảng đối chiếu số
B12
9. 3 Một số lưu ý - TMCC không được sử dụng để vận chuyển hàng hóa; Phụ lục A.4,
- Trong điều kiện bình thường TMCC được sử dụng để Đ 7.1 TCVN
chở người; có thể được bố trí với một sảnh riêng hoặc 6396-72:2010
trong sảnh chung với các thang máy chở người
- Nếu chỉ có một thang máy chữa cháy thì thang máy đó ít
nhất phải đến được tất cả các tầng kế cận với tầng đang
cháy của ngôi nhà
- Nếu có nhiều thang máy chữa cháy được bố trí chung Đ 6.13
38

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
trong một giếng thang thì các thang máy có thể phục vụ QCVN 06:2021
cho các khu vực khác nhau của tòa nhà với điều kiện phải
thể hiện rõ vùng được phục vụ trên mỗi thang máy đó
- Nếu có các tầng lánh nạn thì mỗi tầng đó phải được phục
vụ bởi ít nhất một thang máy chữa cháy
- Vị trí và số lượng - Vị trí từ TMCC đến một điểm bất kỳ trên bề mặt tầng mà Đ 6.13
TMCC nó phục vụ ≤ 60m QCVN 06:2021

- Quy định về giếng


thang và thang máy
+ Về kết cấu ngăn - TMCC được bảo vệ trong các giếng thang máy riêng Đ 5.1.1 TCVN
cháy (không chung với các loại thang máy khác). 6396-72:2010
+ Kết cấu bao bọc giếng TMCC có GHCL ≥ REI 120; Đ 6.13
QCVN 06:2021

+ Kết cấu bao bọc sảnh TMCC (khoang đệm): vách ngăn Đ 5.7.2 TCVN
cháy loại 1; 6396-72:2010

+ Kết cấu cabin - Các cấu kiện bao bọc cabin TMCC phải là vật liệu không Đ 6.13
cháy hoặc cháy yếu (Ch1) QCVN 06:2021

+ Sảnh TMCC Sảnh TMCC mỗi tầng là một khoang đệm bảo đảm về vận Đ 5.1.3 TCVN
chuyển cáng tải thương: 6396-72:2010
- Diện tích ≥ 4m2; Đ 6.13
- Hoặc ≥ 6m2 khi kết hợp với sảnh của thang bộ không QCVN 06:2021
nhiễm khói
Đối với TMCC có 2 lối vào thì trước mỗi lối vào đều phải
bố trí khoang đệm ngăn cháy.
+ Họng chờ khô D65 - Bố trí 01 họng chờ cấp nước D65 trong khoang đệm Đ 6.13
TMCC mỗi tầng dành cho lực lượng Cảnh sát QCVN 06:2021
PCCC&CNCH (của hệ thống ống khô); hệ thống ống khô
được nối với họng tiếp nước vào tại tầng 1
+ Kích thước, tải - Chiều rộng lối vào cabin: ≥ 0,8m Đ 5.2.3 TCVN
39

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
trọng - Chiều rộng cabin: ≥ 1,1m 6396-72:2010
- Đối với nhà chung cư nhóm F1.3: Đ 6.13
+ Chiều sâu cabin: ≥ 1,4m QCVN 06:2021
+ Tải trọng: ≥ 630 kg
- Đối với nhà sản xuất, nhà công cộng khác:
+ Chiều sâu cabin: ≥ 2,1m
+ Tải trọng: ≥ 1000 kg
+ Tốc độ thang máy - Thời gian đi tới tầng cao nhất so với tầng phục vụ chữa Đ 5.2.4 TCVN
cháy trong 60s; 6396-72:2010
- Tốc độ di chuyển của TMCC ≥ H/60 (m/s) – H là chiều Đ 6.13
cao nâng. QCVN 06:2021
10 Giải pháp chống Thực hiện theo đối
tụ khói chiếu mẫu B7 gửi
kèm, có một số lưu
ý như sau
10.1 Hệ thống tăng áp
10.1.1 Yêu cầu trang bị Việc bảo vệ chống khói phải cung cấp không khí từ bên D10
ngoài vào các khu vực sau: QCVN 06:2021
a) Trong giếng thang máy (khi không thể hỗ trợ cấp khí
các khoang đệm trong điều kiện có cháy) ở những nhà có
buồng thang không nhiễm khói.
b) Trong khoang đệm của thang máy chữa cháy.
c) Trong các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2.
d) Trong các khoang đệm của buồng thang bộ không
nhiễm khói loại N3.
e) Trong các khoang đệm trước thang máy (bao gồm cả
thang máy) trong các tầng hầm và tầng nửa hầm.
f) Các khoang đệm ở cầu thang bộ loại 2, dẫn đến các gian
phòng của tầng 1 của tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trong
các phòng có sử dụng hoặc cất giữ các vật chất và vật liệu
cháy. Trong các khoang đệm ở các gian xưởng luyện, đúc,
cán và các gian gia công nhiệt khác cho phép cấp không
khí vào từ các gian thông khí của nhà.
g) Trong các khoang đệm ở lối vào sảnh kín và hành lang
40

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
từ các tầng hầm và tầng nửa hầm của sảnh kín và hành
lang theo D.2
h) Khoang đệm ở lối vào các sảnh thông tầng và khu bán
hàng, từ cao trình của các tầng nửa hầm và tầng hầm.
i) Khoang đệm ở các buồng thang bộ loại N2 trong các nhà
chung cư có chiều cao PCCC trên 75 m, nhà hỗn hợp và
công trình công cộng có chiều cao PCCC trên 50 m.
j) Phần dưới của sảnh thông tầng, các khu bán hàng và các
gian phòng khác được bảo vệ bằng hệ thống quạt hút, xả
khói.
k) Các khoang đệm ngăn chia gian phòng giữ ô-tô của các
gara kín trên mặt đất và của gara ngầm với các gian phòng
sử dụng khác.
l) Khoang đệm ngăn chia gian giữ ô-tô với đường dốc kín
của các gara ngầm hoặc thiết bị tạo màn không khí bố tríở
trên cửa đi (cổng) từ phía gian phòng giữ ô-tô của gara
ngầm.
m) Khoang đệm ở các lối ra từ buồng thang bộ loại N2 đi
vào sảnh lớn thông với các tầng trên của nhà hỗn hợp.
n) Khoang đệm (sảnh thang máy) ở lối ra từ thang máy vào
các tầng nửa hầm và tầng hầm của nhà hỗn hợp.
10.1.2 Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo
bảng đối chiếu số
B7
10.2 Hệ thống Hút khói
10.2.1 Yêu cầu trang bị
+ Sảnh, hành lang a) Từ hành lang và sảnh của nhà ở, nhà công cộng, nhà D.2
hành chính – sinh hoạt và nhà hỗn hợp có chiều cao PCCC QCVN 06:2021
lớn hơn 28 m. Chiều cao PCCC của nhà được xác định
theo 1.4.8.
b) Từ các hành lang của tầng hầm, tầng nửa hầm không có
thông gió tự nhiên của các nhà ở, nhà công cộng, nhà hành
chính – sinh hoạt, nhà sản xuất và nhà hỗn hợp, mà hành
lang này dẫn vào các khu vực thường xuyên có người.
41

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
c) Từ các hành lang có chiều dài lớn hơn 15 m, không có
thông gió tự nhiên của các nhà sản xuất, nhà kho hạng A,
B và C từ 2 tầng trở lên, cũng như của các công trình công
cộng và nhà hỗn hợp từ 6 tầng trở lên.
d) Từ hành lang và sảnh chung của nhà hỗn hợp có buồng
thang bộ thoát nạn không nhiễm khói
+ Khoảng thông tầng e) Từ các sảnh thông tầng của nhà có chiều cao PCCC lớn D.2
hơn 28 m, cũng như từ các sảnh thông tầng có chiều cao QCVN 06:2021
PCCC lớn hơn 15 m vàtừ các hành lang có cửa đi hoặc ban
công mở thông với không gian của sảnh thông tầng trên.
+ Gian phòng g) Từ các khu vực tiếp cận vào buồng thang bộ thoát nạn D.2
không nhiễm khói, hoặc từ các gian phòng không có thông QCVN 06:2021
gió tự nhiên sau:
 Diện tích từ 50 m2 trở lên, thường xuyên hoặc nhất thời
tập trung từ 50 người trở lên, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục
G), ngoại trừ trường hợp khẩn cấp, không tính diện tích
chiếm chỗ của các thiết bị, vật dụng.
 Các gian thương mại, trưng bày sản phẩm hàng hóa.
 Các phòng đọc và lưu trữ sách của thư viện, các gian
triển lãm, bảo tàng códiện tích từ 50 m2 trở lên có chỗ làm
việc ổn định, dùng để lưu trữ hoặc sử dụng các chất và vật
liệu cháy.
 Phòng thay đồ, gửi đồ diện tích từ 200 m2 trở lên.
h) Các gian phòng lưu giữ ô-tô, xe máy của các gara ô-tô,
xe máy ngầm và gara ô-tô, xe máy kín trên mặt đất được
bố trí riêng hoặc xây trong hoặc xây liền kề với các nhà có
chức năng khác (với việc chuyển xếp ô-tô có hoặc không
có lái xe tham gia) và cả các đường dốc được cách ly của
các gara ô-tô này.
Cho phép thiết kế hút khói qua hành lang bên cạnh của
gian phòng có diện tích đến 200 m2 hạng nguy hiểm cháy
C1, C2, C3 cũng như công năng khác lưu trữ hoặc sử dụng
chất và vật liệu cháy.
Đối với các gian phòng thương mại và văn phòng diện tích
42

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
không lớn hơn 800 m2 khi khoảng cách từ điểm xa nhất
của gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất không lớn
hơn 25 m thì cho phép hút khói qua các hành lang, sảnh,
thông tầng bên cạnh.
10.2.2 Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo
bảng đối chiếu số
B7
11 Bình chữa cháy
11.1 Yêu cầu trang bị Tất cả các khu vực, hạng mục trong nhà và công trình có Đ 5.1.1
nguy hiểm về cháy kể cả những nơi đã được trang bị hệ TCVN 3809 -
thống chữa cháy phải trang bị bình chữa cháy xách tay 2009
hoặc bình chữa cháy có bánh xe
11.2 Yêu cầu kỹ thuật
- Mức nguy hiểm Nhà trên 25m nhóm Loại mức nguy Thông số Bảng D1
cháy để trang bị nguy hiểm cháy cao hiểm Thấp Trung bình Cao TCVN 7435-
bình chữa cháy Chiều cao công Không quy 2:2004
xách tay Đến 25 Trên 25
trình định
Từ 15 đến Trên
Số lượng người Dưới 15
250 250
Diện tích bề mặt Từ 300 đến Trên
Dưới 300
công trình (m2) 3000 3000
Từ 500 đến Trên
Khí dễ cháy (lít) Dưới 500
3000 3000
Chất lỏng dễ Từ 250 đến Trên
Dưới 250
cháy (lít) 1000 1000
Chất lỏng cháy Từ 1000 đến Trên
Dưới 500
được (lít) 2000 2000
12 Hệ thống báo cháy Thực hiện theo đối b) Khách sạn; nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 5 tầng trở 6.1.3 TCVN
chiếu mẫu B1 gửi lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà ở khác cao 3890:2009
kèm, có một số lưu từ 7 tầng trở lên;
ý như sau c) Nhà, công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công
nghệ từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích 5.000 m3 trở lên;
d) Trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, nhà điều dưỡng
43

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 5.000 m3
trở lên; nhà trẻ, mẫu giáo có 100 cháu trở lên hoặc có khối
tích tổng cộng từ 1000 m3 trở lên; cơ sở y tế khám, chữa
bệnh khác có từ 50 giường trở lên;
12.1 Yêu cầu trang bị
12.2 Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo
bảng đối chiếu số
B1
13 Hệ thống chữa Thực hiện theo đối
cháy chiếu mẫu B2 gửi
kèm, có một số lưu
ý như sau
13.1 Hệ thống chữa
cháy bằng nước
13.1.1 Hệ thống chữa
cháy sprinkler
- Yêu cầu trang bị Phụ lục C TCVN 3890:2009
Nhà cao trên 25m (chiều cao lấy theo chiều cao an toàn
PCCC)
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo
bảng đối chiếu số
B2
13.1.2 Hệ thống họng
nước chữa cháy
trong nhà
- Yêu cầu trang bị c) Trong nhà ở gia đình từ 7 tầng trở lên; nhà ở tập thể, Đ 8.1.1
khách sạn, chung cư, cửa hàng ăn uống từ 5 tầng trở lên; TCVN 3890:2009
d) Các cơ quan hành chính cao từ 6 tầng trở lên; trường
học, bệnh viện cao từ 3 tầng trở lên;

- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo


bảng đối chiếu số
44

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
B2
13.1.3 Hệ thống cấp nước
chữa cháy ngoài
nhà
- Yêu cầu trang bị - Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà trang bị cho Đ 8.2.1
nhà và công trình sau: TCVN 3890:2009
a) Nhà cơ quan hành chính, nhà ở tập thể, chung cư;
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo
bảng đối chiếu số
B2
13.1.4 Họng tiếp nước và
nhận nước
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo
bảng đối chiếu số
B2
13.1.5 Trạm bơm cấp Thực hiện theo
nước chữa cháy và bảng đối chiếu số
bể nước chữa cháy B3
13.2 Hệ thống chữa Thực hiện theo
cháy bằng khí bảng đối chiếu số
B5
- Yêu cầu về khu vực - Cấu kiện bao che bảo vệ phải có đủ độ bền và tấm liền để Điều 7.4.1 và
chữa cháy chặn lại dòng phun chất chữa cháy. Phải có lỗ thủng để Điều 7.4.2 TCVN
ngăn ngừa sự tăng hoặc giảm áp quá mức trong cấu kiện 7161-1:2009
bao che.
- Để tránh sự tổn hao chất chữa cháy qua các khoảng hở
khu vực liền kề với vùng nguy hiểm cháy hoặc khu vực
làm việc, các lỗ mở phải được bịt kín cố định hoặc được
lắp đặt các cấu kiện bao che đóng mở tự động. Khi không
thực hiện được việc hạn chế chất chữa cháy, vùng bảo vệ
phải được mở rộng để bao gồm cả vùng lân cận nối với
vùng có nguy hiểm cháy hoặc vùng làm việc.
- Việc xây dựng các không gian bao kín phải được bảo vệ Mục 7 TCVN
45

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
bằng các hệ thống chữa cháy thể tích cacbon dioxit phải 6101:1996
thực hiện sao cho cacbon dioxit không thể thoát ngay
được. Các tường và cửa ra vào phải có khả năng chịu được
tác động của lửa trong một thời gian đủ để cho phép sự xả
cacbon dioxit được duy trì ở nồng độ thiết kế trong thời
gian duy trì.
13.3 Hệ thống chữa Thực hiện theo
cháy bằng bọt bảng đối chiếu số
B4
14 Giải pháp cấp
điện cho hệ thống
PCCC và hệ thống
kỹ thuật có liên
quan về PCCC
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo
bảng đối chiếu số
B10
15 Hệ thống đèn
chiếu sáng sự cố
và chỉ dẫn thoát
nạn
- Yêu cầu trang bị a) Ở các chỗ nguy hiểm cho sự di chuyển của người;
b) Ở các lối đi và trên các cầu thang bộ dùng để thoát nạn
cho người khi số lượng người cần thoát nạn lớn hơn 50
người;
d) Ở các vị trí chỉ dẫn cầu thang bộ trong các nhà ở có
chiều cao lớn hơn 6 tầng;
- Yêu cầu kỹ thuật Thực hiện theo
bảng đối chiếu số
B8
16 Dụng cụ phá rỡ
thông thường và
phương tiện bảo
46

TT Nội dung đối Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Khoản, Điều Kết luận
chiếu
hộ chống khói
- Yêu cầu trang bị c) Nhà ở tập thể, khách sạn, chung cư, cửa hàng ăn uống; Đ 10.1.7;
dụng cụ phá dỡ d) Các cơ quan hành chính, trường học, bệnh viện; 10.1.8
thông thường Dụng cụ phá dỡ thông thường: kìm cộng lực, cưa tay, búa, TCVN 3809 –
xà beng. 2009

- Phương tiện cứu Phải trang bị tối thiểu mỗi người một khẩu trang lọc độc Đ10.1.9
người TCVN 3890:2009
17 Phương án chống Tham khảo theo
sét bảng đối chiếu số
B11
18 Hệ thống loa Trong mỗi căn hộ phải trang bị hệ thống loa truyền thanh Mục A.3.1.18
truyền thanh để hướng dẫn thoát nạn, đảm bảo mọi người trong căn hộ QCVN 06:2021
có thể nghe rõ thông báo , hướng dẫn khi có sự cố
19 Hệ thống liên lạc
Đối với nhà chung Tất cả các tầng hầm trong nhà có từ 2 hoặc 3 tầng hầm, Đ 6.18
cư từ 75 đến 150 m phải được trang bị hệ thống liên lạc khẩn cấp hai chiều QCVN 06:2021
hoặc nhà có từ 2 giữa phòng trực điều khiển chống cháy tới những khu vực
tầng hầm sau:
- Các phòng thiết bị liên quan đến hệ thống chữa cháy, đặc
biệt là các phòng máy bơm của hệ thống sprinkler, phòng
máy bơm cấp nước vào hệ thống ống đứng, phòng chuyển
mạch, phòng máy phát điện và phòng máy thang máy.
- Tất cả các phòng lắp đặt thiết bị điều khiển hệ thống
kiểm soát chống khói;
- Các thang máy chữa cháy;
- Tất cả các gian lánh nạn;
- Các phòng điều khiển hệ thống thông gió.

..........(3).................... ..........(4)..............
47

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức
vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ
của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản;

You might also like