Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 - 2 - Materials Science and Engineering2
Chương 1 - 2 - Materials Science and Engineering2
VẬT LIỆU
CẤU TRÚC NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT
(INTERATOMIC BONDING)
Khái niệm cơ bản
• Atomic number (Z)
• Đồng vị (Isotope)
• Nguyên tử khối (atomic mass): số khối A: A = Z + N
• Atomic mass unit (amu):1/12 nguyên tử khối của 12C
• Atomic weight: khối lượng trung bình của các nguyên tử
đồng vị trong tự nhiên của một nguyên tố
• Mole: 6.022 x 1023 nguyên tử
Electron trong nguyên tử
• Bohr atomic model
• Mô hình AO (Atomic Orbital)
• Phương trình sóng
• 4 số lượng tử (số lượng tử
chính n, số lượng tử phụ
orbital l, số lượng tử từ ml , số
lượng tử spin ms)
Liên kết (interatomic bonds)
• Liên kết sơ cấp - primary bonding
• Liên kết ion
• Liên kết cộng hoá trị
• Liên kết kim loại
• Liên kết thứ cấp (secondary bonding)/ liên kết Van Der
Waals
Liên kết ion
• Là sự liên kết giữa các ion trái dấu
• Có sự chuyển dời điện tử
• Cần có sự khác biệt lớn về độ âm điện
• Là liên kết không định hướng
• Lực hấp dẫn liên kết là lực coulomb
• Lực hút:
• Lực đẩy:
Liên kết cộng hoá trị (covalent bonds)
• Liên kết do sự đóng góp điện tử của
những nguyên tử liền kề
• Liên kết vừa cộng hoá trị vừa ion
• Phần trăm liên kết mang bản chất ion
(%IC) có thể được tính toán bằng công
thức:
✓ Chỉ số độ đặc khít của mạng tinh thể (mật độ nguyên tử)-
atomic packing factor: Là tổng thể tích của toàn bộ nguyên
tử trong một ô cơ sở.
Cấu trúc lập phương tâm diện
(Face-Centered Cubic Crystal- FCC)
• cadimium, magnesium,
titanium, and zinc
• APF = 0.74
Bán kính nguyên tử và cấu trúc tinh thể cho 16 kim loại
Khối lượng riêng (theo lý thuyết) kim loại
• n: số nguyên tử trong 1 ô cơ sở
• A là khối lượng nguyên tử (atomic weight)
• Vc là thể tích của ô cơ sở
• NA là số Avogadro
Ví dụ
• Đồng có bán kính nguyên tử là 0.128
nm, có cấu trúc FCC và khối lượng
nguyên tử là 63.5 g/mol. Tính toán khối
lượng riêng theo lý thuyết
Cấu trúc tinh thể của ceramic
• Ceramic có cấu trúc từ 2 hay nhiều
nguyên tố → cấu trúc phức tạp hơn so với
kim loại.
• Hai yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc: Điện
tính của ions; Kích thước của cation và
anion
Độ bền của tinh thể ceramic
• n’ – số phân tử trong 1 ô cơ sở
• AC – tổng kl nguyên tử của các cation trong 1 phân tử
• AA – tổng kl nguyên tử của anion trong 1 phân tử
• VC – thể tích ô mạng cơ sở
• NA – số Avogadro, 6.022x1023 phân tử/mol
SILICATE CERAMICS
The most simple silicate material is silicon dioxide, or silica
(SiO2 ).
• SILICA:
CARBON
• DIAMOND • GRAPHITE
Đa hình (polymorphism) và thù hình (allotropy)
• Một số vật liệu tồn tại nhiều hơn một loại cấu hình tinh thể--
được gọi là tính đa hình (polymorphism)
• Nếu vật liệu đó tạo bởi cùng một nguyên tố thì được gọi là
tính thù hình (allotropy)
• Cấu trúc tinh thể hình thành nên phụ thuộc vào cả nhiệt độ
và áp suất ngoài
• Ví dụ:
• carbon: graphite (điều kiện thường) và kim cương (tạo ở
áp suất cao)
Hệ tinh thể (crystal system)
• Hình dạng của ô cơ sở được định
nghĩa bởi 6 thông số mạng
(lattice parameters): chiều dài 3
cạnh của ô mạng: a, b, c và 3 góc
• Có 7 kiểu kết hợp bởi 6 thông số
trên, mỗi kiểu thể hiện một hệ
tinh thể riêng biệt
Hệ toạ độ điểm (point coordinates)
• Một điểm bất kỳ bên trong ô cơ
sở có thể biểu diễn theo tỷ lệ với
chiều dài các cạnh của ô cơ sở
(a, b, c)
• Mặt tinh thể (định hướng của một mặt phẳng trong tinh thể)
được xác định bằng chỉ số Miller (hkl)
• Bất kỳ 2 mặt phẳng nào song song với nhau có cùng chỉ số
• Quy trình xác định h k l như sau:
1/ Nếu đi qua mặt phẳng toạ độ gốc thì mặt phẳng song
song khác phải được tạo nên bên trong ô cơ sở bằng cách
chuyển dịch tịnh tiến, hoặc gốc tọa độ mới được thiết lập ở
góc của ô cơ sở bên cạnh
2/ Chiều dài của mặt tinh thể giao cắt với mỗi trục được
xác định theo thông số mạng a b c
3/ Nghịch đảo của những số này lên. (mặt phẳng song
song với một trục thì có chỉ số là 0)
4/ Nếu cần thiết thì đổi những số này thành bộ 3 số nguyên
nhỏ nhất bằng cách nhân hoặc chia bởi cùng một sô
5/ Biểu diễn 3 chỉ số trong dấu ngoặc tròn mà không có dấu
phẩy (hkl)
VD: Xác định chỉ số Miller cho mặt phẳng sau
Cách 2
x y z
Giao điểm ∞ -1b 1
𝑐
2
Gđ theo thông số ô mạng ∞ -1 1
2
Nghịch đảo 0 -1 2
Đóng khung 01ത 2
VD: Sketch within a cubic cell the following planes:
(a) 01ത 1ത (c) 102ത (e) 1ത 11ത (g) 1ത 23ത
(b) 112ത (d) 13ത 1 (f) 12ത 2ത (h) 01ത 3ത
Mật độ đường, mật độ mặt (linear and planar
density)
• Mật độ đường (Linear density-LD) được định nghĩa là số
lượng nguyên tử trên một đơn vị chiều dài