Professional Documents
Culture Documents
KTQT - Aacs
KTQT - Aacs
KTQT - Aacs
Phân loại theo chức năng của chi phí (mục đích,
công dụng)
Chi phí sản xuất gồm: Chi phí NVLTT, chi phí
NCTT và chi phí SXC
Chí phí ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp…
Lưu ý: Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí
với mức độ hoạt động
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Chi phí hỗn hợp
Cách phân tích chi phí hỗn hợp thành chi phí cố định
và chi phí biến đỗi (Phương pháp “Tối đa, tối thiểu”)
10
Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154
12
14
VẤN ĐỀ 2
16
Tổng quan
o Quy trình tính giá thành là tính giá tài sản gồm:
o Tính giá sản phẩm dở dang
o Tính giá sản phẩm hỏng
o Tính giá sản phẩm phụ
o Tính giá SP hoàn thành
o Quy trình tính giá thành mang đặc điểm tính giá
hàng tồn kho (bình quân, đích danh, nhập trước xuất
trước)
18
Tổng quan
o Về mặt kĩ thuật, tính giá thành là phân bổ chi phí SX
(Áp dụng phân bổ ở những mức độ và theo thủ tục
khác nhau)
o Tiêu thức phân bổ cơ bản:
o Kết quả sản xuất (khối lượng và khối lượng
tương đương)
oHoặc các tiêu chuẩn về giá trị (Giá thành định
mức hoặc kế hoạch)
20
22
Tập hợp chi phí Đánh giá SPLD Tính giá thành
Đơn đặt hàng
Cdđk + Ctk
Cdck (CPNVLTT) (CP NVLTT)
x
= Qht + Q’dck Q’dck
24
Lưu ý
Áp dụng phương pháp này gắn với các phương pháp
tính giá hàng tồn kho
Phương phương pháp bình quân (Công thức đã nêu)
Phương pháp nhập trước xuất trước (Công thức sau)
Lưu ý
Đối với những DN có quy trình công nghệ SXSP phức tạp kiểu
liên tục, sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì
SPDD của giai đoạn đầu tiên được tính theo chi phí NVL trực
tiếp, còn SPDD của các giai đoạn sau được đánh giá theo
chi phí nửa thành phẩm của giai đoạn trước đó chuyển
sang.
Trường hợp DN có tổ chức tập hợp riêng chi phí NVLC trực tiếp
thì có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp.
26
28
30
32
Công thức:
Z = Cddk + C - Cdck
34
36
Chi phí NVL TT Giá thành NTP giai Giá thành NTP giai
đoạn 1 chuyên sang đoạn n-1 chuyên sang
+ + +
Chi phí SX khác Chi phí SX khác phát Chi phí SX khác phát
sinh sinh giai đoạn n
Giá thành NTP Giá thành NTP giai Giá thành sản phẩm
giai đoạn 1 đoạn 2 hoàn thành
CPSX của giai đoạn I CPsx DD đầu kì + CPSX Trong kì thuộc Khối lượng
nằm trong giá thành = thuộc gđi gđi x thành phẩm
sản phẩm Khối lượng SP mà giai đoạn I kết tinh chi phí hoàn thành
Được quy đổi tương đương
Trong đó: Khối lượng sản phẩm mà chi phí GĐ I có kết tinh được quy về khối
lượng tương đương, gồm: Khối lượng SP hoàn thành cuối cùng, Khối lượng SP
dở dang giai đoạn I và các giai đoạn sau, khối lượng SP hỏng giai đoạn I và các
giai đoạn sau.
Chi phí của giai đoạn Chi phí của giai đoạn Chi phí của giai đoạn n
1 theo KM 2 theo KM theo KM
CPSX của giai đoạn 1 CPSX của giai đoạn 2 CPSX của giai đoạn
38 n
trong TP trong TP trong TP
40
42
44
Phần 2: Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị
Tổng hợp chi phí:
Là tổng chi phí phát sinh trong kỳ (C)
Chi phí đơn vị (c):
Đây chính là chi phí đơn vị của khối lượng sản
phẩm được thực hiện kỳ này (không kể phần kỳ
trước chuyển sang).
46
48
2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình
Phương pháp hệ số
Áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công
nghệ sản xuất, sử dụng một loại nguyên vật liệu nhưng
kết quả sản xuất thu được nhiều loại sản phẩm chính
khác nhau.
Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình
công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành từng sản
phẩm do quy trình sản xuất đó đã hoàn thành.
Trình tự tính như sau:
50
Phương pháp hệ số
Xác định cho mỗi loại sản phẩm một hệ số giá
thành, trong đó lấy loại có hệ số 1 làm sản phẩm tiêu
chuẩn (Hi)
Căn cứ vào sản lượng thực tế hoàn thành của
từng loại sản phẩm và hệ số giá thành đã quy định
để tính đổi sản lượng từng loại ra sản lượng tiêu
chuẩn (Qtc)
Qhttc = Tổng(Qhti x Hi)
Phương pháp hệ số
Đánh giá sản phẩm dở dang (nếu có)
- Theo chi phí NVLTT
- Theo sản lượng hoàn thành tương đương
Tính tổng giá thành của nhóm sản phẩm
Z = Cdđk + C – Cdck
Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm
Cách 1: Zi = Z x (Qhti x Hi)/Q’ht
Cách 2: Tính giá thành đơn vị SP tiêu chuẩn và
từ đó tính giá thành đơn vị của SP cụ thể theo Hi
52
2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình
Phương pháp tỷ lệ (Giới thiệu)
Áp dụng thích hợp trong trường hợp cùng một quy
trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất là 1 nhóm
sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp,
quy cách khác nhau.
Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là toàn bộ quy
trình công nghệ sản xuất của nhóm sản phẩm, đối
tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm trong
nhóm
54
Lưu ý: Để tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm, căn cứ
vào chi phí tập hợp được và chi phí SX dở dang cuối kì.
Nếu chi phí SX dở dang cuối kì chưa biết thì phải xác định (Thông
thường theo phương pháp tính theo chi phí định mức hoặc kế
hoạch)
VẤN ĐỀ 3
56
58
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị
giới hạn.
Có nên mở thêm một điểm kinh doanh mới hoặc sản xuất
thêm một phẩm mới?
Nên bán ngay bán thành phẩm hay tiếp tục sản xuất, chế
biến ra thành phẩm rồi mới bán?
60
Thông tin về chi phí và thu nhập thích hợp cho việc
ra quyết định là những thông tin phải đạt 2 tiêu
chuẩn cơ bản:
Thông tin đó phải liên quan đến tương lai.
Thông tin đó phải có sự khác biệt giữa các phương án
đang xem xét và lựa chọn.
Những thông tin không đạt một trong hai tiêu chuẩn
trên hoặc không đạt cả hai tiêu chuẩn trên được coi
là những thông tin không thích hợp.
Khi nhận diện thông tin thích hợp cần phải căn cứ vào
các tiêu chuẩn đánh giá thông tin của mỗi tình huống cụ
thể.
Tuy nhiên có một số loại chi phí luôn luôn là chi phí thích
hợp hoặc chi phí không thích hợp cho bất cứ tình huống
nào. Cụ thể như:
Chi phí cơ hội luôn là thông tin thích hợp.
Chi phí chìm luôn là thông tin không thích hợp.
62
Quá trình phân tích thông tin thích hợp đối với việc
xem xét ra quyết định được chia thành 4 bước:
Bước 1: Tập hợp tất cả các thông tin về các khoản thu
nhập và chi phí liên quan đến các phương án đang được
xem xét.
Bước 2: Loại bỏ các khoản chi phí chìm, là những khoản
chi phí đã chi ra, không thể tránh được ở tất cả các
phương án đang được xem xét và lựa chọn.
Bước 3: Loại bỏ các khoản thu nhập và chi phí như nhau
ở các phương án đang xem xét.
Bước 4: Những khoản thu nhập và chi phí còn lại là
những thông tin thích hợp cho quá trình xem xét, lựa chọn
phương án tối ưu.
64
Quy trình xử lý
Xây dựng 2 phương án: “Tiếp tục kinh doanh” và
“Ngừng kinh doanh”
Tập hợp thông tin về chi phí, thu nhập liên quan
đến quyết định
Lập bảng so sánh thông tin chi phí và thu nhập
thích hợp để lựa chọn phương án
Kết luận về lựa chọn phương án
66
Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng đặc
biệt
Đơn hàng đặt biệt: Ngoài kế hoạch, giá cả giảm..
Kế toán quản trị cần phải quan tâm đến các thông tin
cơ bản sau:
Khả năng, công suất của máy móc thiết bị có thể
đáp ứng thêm nhu cầu của các đơn đặt hàng mới
hay không.
Xem xét và so sánh với hoạt động sản xuất và tiêu
thụ bình thường của công ty hàng năm.
68
Xác định: lãi trên biến phí tính trên một đơn vị nhân tố bị giới hạn
chủ chốt = Lãi trên biến phí đơn vị sản phẩm /số lượng đơn vị
nhân tố giới hạn chủ chốt tính trên một sản phẩm.
Lấy chỉ tiêu “lãi trên biến phí tính trên một đơn vị nhân tố giới
hạn chủ chốt” làm tiêu chuẩn để xác định thứ tự ưu tiên sản xuất
sản phẩm, sản phẩm nào có “lãi trên biến phí tính trên một đơn vị
nhân tố giới hạn chủ chốt” cao nhất sẽ được tiên sản xuất nhất...
70