Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

SO SÁNH

I Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh


1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ 
Công thức so sánh bằng:
S + V + as + (adj/ adv) + as 
Ví dụ:
 I’m as good in Maths as in science.
 Harry sings as beautifully as a singer.
 Her car runs as fast as a race car.
 This dress is as expensive as yours.
 This picture is as colorful as the one I have ever seen. 
2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ
Công thức so sánh bằng:
S + V + the same + (noun) + as 
Ví dụ: 
 She takes the same course as her colleague.
 She speaks the same language as her father.
 I wore the same dress as my sister at her birthday party.
 Timmy has the same height as Tom.
 Their professor is different from ours.
Lưu ý: Trái nghĩa với với the same…as là different from.
II Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh 
1. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn 
Công thức so sánh hơn:
S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Ví dụ:
 Jennie’s grades are higher than her sister’s. 
 Today is colder than yesterday.
 My girlfriend came later than me.
 Lindy is shorter than her younger sister.
 My ruler is longer than yours.
2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài
Công thức so sánh hơn:
S + V + more + Adj/Adv + than
Ví dụ:
 He is a more professional soccer than me.
 He speaks Korean more fluently than his friend.
 She visits her family less frequently than I used to.
 This hat is more expensive than the others.
 My father drives more carefully than my brother.
Lưu ý: Có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ: Mike’s
phone is much more expensive than mine.
III. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh
1. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ
ngắn
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + Adj/Adv + -est
Ví dụ: 
 My brother is the tallest in our family.
 Sunday is the coldest day of the month so far.
 He runs the fastest in my city.
 Linda is the youngest person in my office.
 My house is the highest one in my neighborhood.
IV. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh  
Nếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh, với các tính từ và trạng từ
cũng có bất quy tắc tiếng. Cùng tìm hiểu các tính từ và trạng từ phổ biến thường gặp
trong các dạng câu so sánh tiếng Anh dưới đây: 

  So sánh hơn So sánh hơn nhất

good/well better best

bad/badly worse worst

little less least

many/much more most

far further farther furthest/farthest

MẠO TỪ
I/ Tổng quan về mạo từ
Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, nhằm xác định danh từ đó là không xác
định hay đã được xác định trong câu.

 Trong tiếng Anh có 2 loại mạo từ chính:


 - Mạo từ không xác định: a/an
 - Mạo từ xác định: the

 II/ Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”


 Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một.
Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa
được đề cập từ trước.
 Ví dụ:
 A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình
tròn
 He has seen a girl (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước
đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái.

 1.1. Dùng “an” trước:


 Quán từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát
âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:
 Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“. Ví dụ: an apple (một quả táo); an
orange (một quả cam)
 Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)
 Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)
 Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
  

 1.2. Dùng “a” trước:


 *Dùng “a“ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái
còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.
 Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)

  
 *Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a
couple/a dozen.
 Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)
  
 *Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như :
a/one hundred – a/one thousand.
 Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tối có một nghìn học
sinh)
  
 *Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a
kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi
viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
 Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples (Mẹ tôi mua nửa cân táo)
  
 *Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a
quarter)
 Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)
  
 *Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ:  a dollar, a kilometer, an
hour, 4 times a day.
 Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)

III/ Cách dùng mạo từ xác định “The”


1. Quy tắc chung
– Dùng “the“ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị
trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Ví dụ: The man next to Lin is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là
người đàn ông nào
Người đàn ông bên cạnh Lin là bạn của tôi.
The sun is big. (Chỉ có một mặt trời, ai cũng biết)
 
– Với danh từ không đếm được, dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng
“the” nếu nói chung.
Ví dụ: Chili is very hot (Chỉ các loại ớt nói chung): Ớt rất cay.
The chili on the table has been bought (Cụ thể là ớt ở trên bàn): Ớt ở trên bàn vừa mới
được mua.
 
– Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các
vật cùng loại thì cũng không dùng “the“.
Ví dụ: Students should do homework before going to school (Học sinh nói chung)
 
Tham khảo: Bí quyết học tiếng Anh TẠI ĐÂY nhé!
 

2. Các trường hợp cụ thể


a. The + danh từ + giới từ + danh từ:

Ví dụ:
The girl in uniform(cô gái mặc đồng phục), the Gulf of Mexico(Vịnh Mexico).
· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only moment (khoảnh
khắc duy nhất), the best week (tuần tốt lành nhất).
· Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên):
Ví dụ:
In the 1990s (những năm 1990)
 

b. The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ:

Ví dụ: The boy whom you have just met is my son. Cậu bé bạn vừa nói chuyện là con
trai tôi
 

c. The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật.

Ví dụ: The sharp = sharps (loài cá mập)


Đối với “man” khi mang nghĩa “loài người” tuyệt đối không được dùng “the“.
Ví dụ: Man is polluting the environment seriously (Loài người đang làm ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng).
· Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã
hội: The worker (Giới công nhân)
 

d. The + adj

Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng
được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở
ngôi thứ 3 số nhiều:
Ví dụ: The poor = The poor people
The poor people are supported by government. Người nghèo được hỗ trợ bởi cơ quan
chính phủ
 
e. The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông:

Ví dụ: The Beatles,...

f. The + tên gọi các tờ báo

không phải tạp chí/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The
Hindenberg

g. The + họ của một gia đình ở số nhiều  = gia đình nhà: The Peters = Mr/ Mrs
Peters and children
h. Không dùng “the“ trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng
tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó.

Ví dụ: Lan is my best friend. (Lan là bạn thân nhất của tôi).

i. Không dùng “the” trước bữa ăn

Ví dụ: We usually dinner at 7 p.m this morning. (Chúng tôi thường ăn tối vào lúc 7 giờ).
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể, ta dùng "the" để xác định bữa ăn đó.
Ví dụ: The dinner that my mother cooked was very delicious. Bữa tối mà mẹ tôi nấu rất
ngon
 

k. Không dùng “the” trước một số danh từ

Ví dụ: home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university
v.v… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích
chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:
Ví dụ: I went to hospital because I was sick. (Tôi đi đến bệnh viện vì tôi bị ốm)
=> Đến bệnh viện vì ốm là mục đích chính nên không dùng "the" trước "hospital"
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng “the“.
Ví dụ: The teacher left the school for lunch (Giáo viên đã rời khỏi trường đi ăn trưa)
 
 

2.2. Bảng sử dụng “the” và không sử dụng “the” trong một số trường
hợp điển hình
 
CÓ THE
 
-  Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)
The Red Sea, The Atlantic Ocean, the Great Lakes.
-  Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains.
-  Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trị hoặc trên thế giới: The Earth, The Sun
-  The school, colleges, universities + of + danh từ riêng: The Univerity of Ha Noi, the
University of London,...
-  Dùng "the" trước số thứ tự: the first person, the Second World War,...
-  Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc tên nước số nhiều. Ví dụ: The
Hawaii, the Philippines, the United States, the UK,...
-  Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
-  Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
-  Trước tên các môn học cụ thể: The jazz music
-  Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các
nhạc cụ đó: play the guitar, play the piano,...
 
KHÔNG SỬ DỤNG THE
 
- Trước tên một hồ. Lake Geneva
- Trước tên một ngọn núi.
- Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
- Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
- Trước tên các nước chỉ có một từ. Spain, Japan, Vietnam
- Trước tên các lục địa, tiểu bang, thành phố, quận, huyện
- Trước tên bất kì môn thể thao nào: football, baseball,...
- Trước các danh từ trừu tượng
- Trước tên các môn học chung
- Trước tên các ngày lễ, tết
- Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể

You might also like