Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

CHƯƠNG 4:
KIỂM TOÁN CHU KỲ
HÀNG TỒN KHO -
CHI PHÍ

GVHD: Ths. Lê Thị Vân Dung


THÀNH VIÊN NHÓM 3:

NGUYỄN THỊ KIM ANH TRẦN THỊ THU HÀ HOÀNG MINH HUYỀN
1818828003 1818828009 1618813021

LÊ KHÁNH VI LÊ THỊ THÙY DUNG NGÔ VÂN THƯ


1818828028 1818828007 1818828025
NỘI DUNG CHÍNH
01 Khái niệm và đặc điểm hàng tồn kho

02 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ hàng tồn


kho - chi phí

03 Kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho

04 Thử nghiệm kiểm soát chu kỳ hàng tồn kho - chi phí

05 Thử nghiệm cơ bản hàng tồn kho - chi phí

06 Tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ hàng


tồn kho - chi phí
Các từ viết tắt
SXKD: Sản xuất kinh doanh KSNB: Kiểm soát nội bộ
NVL: Nguyên vật liệu HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ
CCDC: Công cụ dụng cụ HTK: Hàng tồn kho
SX: Sản xuất CSDL: Cơ sở dẫn liệu
KD: Kinh doanh NV: Nghiệp vụ
DN: Doanh nghiệp CP: Chi phí
BCTC: Báo cáo tài chính BCĐKT: Bảng cân đối kế toán

01.
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC
ĐIỂM HÀNG TỒN KHO
Khái niệm
Hàng tồn kho (hàng lưu kho) là những tài sản:

Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh


bình thường
Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở
dang
NVL, CCDC, để sử dụng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Phân loại HTK
Hàng mua về để bán

Thành phẩm tồn kho và gửi đi bán

Sản phẩm dở dang ( chưa hoàn thành và hoàn


thành chưa nhập kho thành phẩm)

Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (tồn


kho, gửi gia công hoặc đi đường)
Đặc điểm

Ảnh hưởng trực tiếp


Thường chiếm tỷ trọng lớn
đến quá trình sản xuất
trong tổng tài sản
kinh doanh của DN

Số lượng nghiệp vụ trong kỳ


Ảnh hưởng trực tiếp
liên quan đến hàng tồn kho
đến giá vốn hàng bán
nhiều, phức tạp
Quản lý HTK

3 phương pháp quản lý phổ biến:

FIFO (First In, First Out) : Nhập trước, xuất trước

LIFO (Last In, First Out) : Nhập sau, xuất trước

Phương pháp sắp xếp theo mã SKU


02.
MỤC TIÊU VÀ CĂN CỨ
KIỂM TOÁN CHU KỲ
HÀNG TỒN KHO - CHI
PHÍ
2.1. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HTK

NGHIỆP VỤ SỐ DƯ
Phát sinh Các nghiệp vụ nhập xuất kho và luân chuyển nội Số dư HTK ghi trên BCĐKT thực sự tồn tại

bộ đều đã phát sinh thực tế

Đầy đủ Các nghiệp vụ xảy ra trong kì đều được phản Số dư TK HTK đã có đủ toàn bộ HTK hiện tại có tại

ánh trên báo cáo kế toán thời điểm lập BCĐKT

Quyền và nghĩa vụ HTK đã ghi sổ đều thuộc sở hữu DN Số dư trên BCĐKT thuộc sở hữu của DN, không có

cầm cố, thế chấp, tạm vay

Đúng đắn Định giá HTK đúng đắn, phương pháp định giá Số dư phản ánh đúng giá trị thực tế

nhất quán và phù hợp

Phân loại Các nghiệp vụ được xác định và phân loại đúng Số dư nằm đúng vị trí trên BCĐKT

trên sổ sách, BCTC

Chính xác Giá trị của HTK phản ánh trùng khớp giữa Các phép tính phải đúng, các con số chuyển số sang
chứng từ và sổ sách kế toán trang phải trùng khớp
2.2. Căn cứ Các chính sách, quy chế hoặc
kiểm soát quy định về KSNB của đơn vị
về quản lý hàng tồn kho, chi
phí và giá thành

BCTC, các chứng


Phương pháp từ kế toán và các
tính giá HTK hồ sơ, tài liệu có
và phương liên quan
pháp kiểm kê
HTK
CHỨNG TỪ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHU KÌ HTK-CP

Biên bản kiểm kê


Sổ chi tiết HTK
HTK

Phiếu báo vật tư Biên bản kiểm


còn lại cuối kì nghiệm HTK
CHỨNG TỪ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHU KÌ HTK-CP

Bảng phân bổ
Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Bảng kê mua hàng
NVL, CCDC
CHỨNG TỪ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHU KÌ HTK-CP

Hóa đơn bán hàng Hóa đơn VAT


03.
KIỂM SOÁT NỘI
BỘ ĐỐI VỚI HÀNG
TỒN KHO
YÊU CẦU NGUYÊN TẮC

Phê chuẩn đúng đắn Áp dụng nguyên tắc phân công phân nhiệm

Đánh số liên tục chứng từ phát sinh, không


Đánh giá hợp lý
để bị tẩy xoá, sửa chữa

Phát hiện kịp thời HTK chậm luân Ít nhất kiểm kê 1 lần trong 1 niên độ kế toán
chuyển, lỗi, lạc hậu…
Thiết lập và phê duyệt kế hoạch mua hàng
Duy trì mức dự trữ HTK hợp lý, tránh căn cứ kế hoạch SXKD
đọng vốn
Đối chiếu định kỳ số liệu giữa thủ kho và
kế toán, kịp thời điều tra và xử lý chênh
lệch phát sinh nếu có
04.
THỬ NGHIỆM KIỂM
SOÁT CHU KỲ HÀNG
TỒN KHO - CHI PHÍ
Mục tiêu
Đánh gia sự phù hợp về thiết kế
của HTKSNB

Đánh giá sự vận hành hữu


hiệu của HTKSNB
Cách thức thực hiện kiểm soát

01
Thủ tục kiểm soát có dấu vết:
Kiểm tra tài liệu
Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát

02
Thủ tục kiểm soát không có dấu vết:
Quan sát các hoạt động KSNB
Phỏng vấn về các thủ tục kiểm soát
Bước 1
Tìm hiểu về
KSNB đối với
Các bước thử tiền Bước 2
nghiệm Đánh giá sơ bộ
rủi ro kiểm soát
Bước 3 hàng tồn kho -
Thiết kế và thực chi phí
hiện thử nghiệm
kiểm soát ( đánh
giá lại CR) Bước 4
Thiết kế các
thử nghiệm cơ
bản
05.
THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
HÀNG TỒN KHO - CHI
PHÍ
Nội dung thử 1. THỦ TỤC PHÂN TÍCH

nghiệm cơ bản 2. KIỂM TRA CHI TIẾT


NGHIỆP VỤ TĂNG, GIẢM
HÀNG TỒN KHO

3. KIỂM TRA CHI TIẾT


NGHIỆP VỤ TẬP HỢP CHI
PHÍ

4. KIỂM TRA CHI TIẾT SỐ


DƯ TK HÀNG TỒN KHO
Thủ tục phân tích

So sánh số So sánh tỷ So sánh So sánh cơ So sánh giá


dư HTK trọng HTK thời gian cấu chi phí thành sản
và cơ cấu với tổng tài quay vòng (nguyên xuất theo
sản ngắn của HTK vật liệu, thời gian,
HTK năm
với năm so với dự
nay so với hạn năm nhân công,
trước và toán, định
năm trước nay so với sản xuất
kế hoạch mức
năm trước chung)
Kiểm tra chi tiết NV tăng
giảm HTK
Các cơ sở dẫn liệu: phát sinh, đầy đủ, chính
xác, đúng kì, phân loại

Chọn một số mặt hàng trên phiếu kiểm kê và đối chiếu với
hàng thực tế tồn trong kho → CSDL đầy đủ, chính xác
Tham gia kiểm kê HTK → CSDL phát sinh, đầy đủ
Kiểm tra thời điểm ghi nhận trên phiếu xuất kho và đối chiếu
với biên bản kiểm kê HTK → CSDL đúng kì
Thu thập danh mục HTK và đối chiếu chúng với sổ chi tiết tài
khoản HTK → CSDL chính xác, phân loại, đầy đủ
Các sơ sở dẫn liệu: đầy đủ, chính xác, phân loại

Đối chiếu phiếu xuất kho với việc hạch toán các khoản
CP, nhằm đảm bảo các khoản CP được hạch toán đầy
đủ → CSDL đầy đủ Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra phương pháp tính toán, đối chiếu với bảng
phân bổ HTK nhằm đảm bảo việc tính toán là đúng
NV tập hợp chi
đắn → CSDL chính xác phí
Kiểm tra việc phân loại CP của đơn vị nhằm đảm bảo
các khoản CP được phân loại đúng đắn, phù hợp với
quy định → CSDL phân loại
Chứng kiến kiểm kê HTK → CSDL hiện hữu
Kiểm tra chứng từ mua hàng sau ngày kết thúc niên độ
→ CSDL đầy đủ
Kiểm tra SDTK được tính toán, cộng dồn chính xác, đánh
giá đúng đắn và nhất quán với số liệu trên sổ kế toán và
t r a c h i
kiểm tra việc lập dự phòng giảm HTK → CSDL đánh giá
Kiể m
Đối chiếu hoặc gửi thư xác nhận cho bên nhận gửi HTK
ố d ư t à i
hoặc kiểm tra chứng từ vận chuyển, hợp đồng hoặc biên bản tiết s
giao nhận hàng sau kỳ kế toán → CSDL quyền và nghĩa
ả n H T K
vụ,hiện hữu, đánh giá k h o

Các cơ sở dẫn liệu: hiện hữu, đầy đủ, đánh giá, quyền
và nghĩa vụ
06.
TỔNG HỢP KẾT QUẢ
KIỂM TOÁN CHU KỲ
HÀNG TỒN KHO - CHI
PHÍ
Các sai sót phát hiện và
đánh giá về mức độ Kết luận về việc đạt
trọng yếu được các mục tiêu kiểm
NỘI toán
DUNG

Nguyên nhân của sai sót


(nếu có) và (bút toán) Các vấn đề cần ghi vào
điều chỉnh Thư quản lý
Các sai sót thường gặp và nguyên nhân của sai sót
Tỷ trọng lớn
- Tỉ trọng HTK/ Tổng tải sản và tỉ trọng
Dự phòng giảm giá
HTK/TSNH lớn - Chênh lệch giá trị sổ sách > giá trị thuần
- Sai sót HTK dẫn đến sai sót trọng yếu về có thể thực hiện do giảm giá, hư hỏng lỗi
chi phí và BCKD thời

Quản lý và ghi chép Nhiều phương pháp đánh giá


- Số lượng, chủng loại HTK phong phú, - Phương pháp đánh giá khác nhau
nghiệp vụ phát sinh nhiều, nhiều loại => giá vốn khác nhau => lợi nhuận khác nhau
chứng từ

Ghi chép sai niên độ kế toán


Cất trữ nhiều nơi
- Mua hàng
- HTK được cất trữ ở nhiều vị trí, địa
- Bán hàng
điểm, phân tán nhiều phòng ban, nhiều
- Xuất NVL và nhập kho thành phẩm
người ở nhiều bộ phận quản lý
KHÔNG TRỌNG YẾU
- Phương pháp ghi bổ sung
- Phương pháp ghi số âm
- Phương pháp cải chính
Mức độ
trọng yếu và TRỌNG YẾU
bút toán điều - Trường hợp sai sót trong cùng kỳ kế toán và được
chỉnh phát hiện trước ngày kết thúc niên độ kế toán.
- Trường hợp sai sót của năm trước liền kề, được
phát hiện sau ngày kết thúc niên độ kế toán nhưng
trước ngày DN phát hành BCTC.
- Trường hợp sai sót của năm trước hoặc các năm
trước nhưng được phát hiện sau ngày phát hành
BCTC.
KẾT LUẬN VỀ VIỆC ĐẠT CÁC MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
? HTK thực sự có và thuộc quyền sở hữu của đơn vị
? HTK được đánh giá đúng theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
? Số liệu chi tiết HTK được tính toán chính xác và thống nhất giữa sổ cái và sổ chi tiết
? Tất cả HTK đều được ghi chép và báo cáo
? Trình bày và khai báo HTK đầy đủ

CÁC VẤN ĐỀ GHI VÀO THƯ QUẢN LÝ


- Những hạn chế của KSNB đối với chu kỳ HTK - Chi phí.
- Các gợi ý của Kiểm toán viên để hoàn thiện các quy trình kiểm soát HTK của Công ty.
Bạn có
câu hỏi nào
không?
Hãy gửi cho chúng tôi! Hy vọng bạn thích
bài thuyết bài thuyết trình này.
CẢM ƠN!

You might also like