Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang LTTCTT 2021
Bai Giang LTTCTT 2021
Kiến thức: Giải thích được các thực trạng trong lĩnh vực tài
chính - ngân hàng của các nền kinh tế từ các lý luận cơ bản
về tiền tệ, tài chính, chính sách tài khóa, tín dụng, lãi suất, thị
trường tài chính, ngân hàng, cung cầu tiền tệ, lạm phát, và tài
chính tiền tệ quốc tế.
Kỹ năng: Thuần thục lập kế hoạch, tổ chức và tương tác với
các thành viên khác trong quá trình làm việc nhóm với bối
cảnh đa dạng về môi trường học tập và nguồn học liệu.
Thái độ: Quan tâm đến những xu hướng thay đổi, đặc biệt là
thay đổi về công nghệ, trong lĩnh vực tài chính.
CHƯƠNG 1
ĐẠI CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
(OVERVIEW OF FINANCE AND MONEY)
Hàng Hàng
A B
=> Hình thức trao đổi trực tiếp đòi hỏi cần phải có sự phù
hợp về thời gian, địa điểm và quan trọng hơn hết là nhu cầu
của các bên trao đổi.
=> Phương thức trao đổi gián tiếp thông qua vật trung gian
đã khắc phục được nhược điểm của phương thức trao đổi
trực tiếp.
Giá trị
Thuộc tính
của hàng hóa
Giá trị sử dụng
Hóa tệ
Tiền giấy
Tiền giấy
bất khả hoán
* Tiền mặt:
Tiền mặt là loại tiền vật chất, được quy định một cách cụ
thể về hình dáng, kích thước, trọng lượng, màu sắc, tên gọi.
Bản chất của tài chính là những quan hệ kinh tế gắn liền
với sự vận động của tiền tệ nhằm phân phối lại các nguồn
lực tài chính.
Chủ thể giám đốc cũng chính là các chủ thể phân
phối
HỆ THỐNG
TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 2
TÀI CHÍNH CÔNG
(PUBLIC FINANCE)
Cán cân thu - chi Thu < Chi Thu = Chi Thu > Chi
CHƯƠNG 3
TÍN DỤNG
(CREDIT)
Theo yêu
Dài hạn
cầu
CHƯƠNG 4
LÃI SUẤT
(INTEREST RATE)
Lãi suất là phương tiện kích thích lợi ích vật chất để thu hút
mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.
Lãi suất là đòn bẩy kích thích ngân hàng và các doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Lãi suất là một trong những công cụ dự báo tình hình nền
kinh tế.
Lãi suất là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Lãi suất là công cụ kích thích đầu tư phát triển kinh tế.
+ Thường thấp hơn lãi suất dài + Thường cao hơn lãi suất ngắn
hạn hạn
+ Lãi suất được duy trì cố định + Lãi suất thay đổi theo biến động
trong suốt thời hạn vay. của lãi suất thị trường.
+ Không thể linh hoạt trước những + Có thể phản ứng trước những
biến đổi trên thị trường tài chính. biến đổi của thị trường.
+ Không phản ánh đúng tín hiệu + Phản ánh đúng tín hiệu thị
thị trường. trường.
+ Thường áp dụng cho vay ngắn + Thường áp dụng cho vay trung
hạn. & dài hạn
Tiết kiệm
• Tiết kiệm của cá nhân, hộ gia đình
• Tiết kiệm từ các doanh nghiệp
• Thặng dư ngân sách
• Dòng tiết kiệm từ nước ngoài đổ vào nội địa
Tiền
• Tiền cung ứng của NHTW
• Chịu tác động bởi khả năng tạo bút tệ của hệ thống
NHTM và việc phát hành tiền của NHTW
Lãi suất
i*2
i*1
Lãi suất
i*2
i*1
0
Q*1 Q*2 Quỹ cho vay
Chính sách tài khóa nới lỏng Chính sách tài khóa thắt chặt
Tăng Giảm
Cầu Cầu
chi chi
quỹ Lãi quỹ Lãi
tiêu tiêu
cho suất cho suất
công, công,
vay tăng vay giảm
giảm tăng
tăng giảm
thuế thuế
Thu nhập
Chi phí từ đầu tư
Lãi suất Đầu tư
vốn vay bằng vốn
vay
Chi tiêu,
Lãi suất Tiết kiệm
tiêu dùng
Các khoản tiền gửi bằng nội tệ trở nên hấp dẫn hơn
Cung Khả
Lãi suất cho vay năng tạo
Cung Lạm
tái cấp của tiền của
tiền phát
vốn NHTM NHTM
Yếu tố tác
động đến cấu
trúc rủi ro của
Chính Tính
lãi suất
sách thanh
thuế khoản
Bài tập 1
Khảo sát sự thay đổi cấu trúc rủi ro của lãi suất giữa tín
phiếu kho bạc và trái phiếu doanh nghiệp trong trường hợp
trái phiếu doanh nghiệp gia tăng rủi ro vỡ nợ.
i t
i (n) t 1
n
Trong đó:
i(n): lãi suất dài hạn trong hiện tại của trái phiếu kỳ hạn n
năm
it: lãi suất ngắn hạn dự tính ở năm thứ t trong tương lai
n: kỳ hạn của trái phiếu
Bài tập 2
Giả sử lý thuyết dự tính được chấp nhận khi giải thích cấu
trúc kỳ hạn của lãi suất, hãy tính mức lãi suất cho các thời
hạn từ 1 đến 5 năm và biểu diễn đường cong lãi suất trên
đồ thị khi biết các mức lãi suất ngắn hạn dự tính như sau:
5%, 6%, 7%, 6%, 5%.
Bài tập 3
Cho các số liệu về lãi suất như sau:
Kỳ hạn của
1 năm 2 năm 3 năm 4 năm
trái phiếu
Lãi suất
6% 7% 8% 9%
(%/năm)
Đường cong lãi suất có hình dáng như thế nào? Dựa vào lý
thuyết dự tính, hãy tính lãi suất kỳ vọng cho 1 năm ở năm
thứ 2, năm thứ 3 và năm thứ 4.
Ưu điểm
• Giải thích được sự biến động theo nhau của lãi suất ngắn
hạn và lãi suất dài hạn.
Nhược điểm
• Không giải thích được tại sao đường lãi suất thường dốc
lên.
Quan điểm
Bài tập 4
Cho các số liệu về lãi suất như sau:
Năm thứ 1 2 3 4
Lãi suất ngắn hạn
10% 14% 12% 13%
dự tính cho 1 năm
a) Dựa vào lý thuyết môi trường ưu tiên, hãy tính các mức lãi
suất cho các kỳ hạn từ 2 đến 4 năm, biết mức bù kỳ hạn
cho các kỳ hạn từ 2 đến 4 năm lần lượt là 0,5%; 0,6% và
0,8%.
b) Vẽ đường cong cấu trúc kỳ hạn của lãi suất.
Nhận xét
CHƯƠNG 5
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
(FINANCIAL MARKET)
Nguồn Nguồn
cung vốn cầu vốn
5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Tài sản tài chính là tài sản mà giá trị thực của nó không
phụ thuộc vào giá trị vật chất của tài sản. Bất cứ một giao
dịch tài chính nào cũng tạo ra các tài sản tài chính. Tài sản
tài chính có các đặc trưng sau:
Là tài sản vô hình
Giá trị thực không liên quan đến hình thức và tính chất vật
chất, mà phụ thuộc vào quyền hợp pháp về những lợi ích
tương lai
Có thể chuyển nhượng mua bán trên thị trường tài chính.
CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH
Cổ phiếu ưu đãi
• Cổ tức cố định.
• Không được quyền biểu quyết hoặc được ít quyền biểu
quyết hơn cổ phiếu thường.
• Không được quyền tiên mãi.
• Được phân chia tài sản trước cổ phiếu thường khi công ty
phá sản.
6.2. DUNG HÒA LỢI ÍCH CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM
GIA
Cơ chế đấu giá trên thị trường tài chính cung cấp cho người
mua và người bán vốn mức giá cả tối ưu, tránh được trường
hợp lợi nhuận của cá nhân này được tạo ra trên thiệt hại của
cá nhân khác.
CHƯƠNG 6
NGÂN HÀNG
(BANK)
Các ngân hàng hoạt động độc lập, chưa thành hệ thống, chỉ
thực hiện các nghiệp vụ tiền tệ sơ khai như thời trung cổ.
Nhà nước bắt đầu can thiệp vào hoạt động kinh doanh ngân
hàng nhằm kiểm soát nền kinh tế, tránh sự lũng đoạn của
các ngân hàng.
Sau Đại khủng hoảng 1929 - 1933, hầu hết các nước đều
nắm quyền kiểm soát ngân hàng phát hành tiền, qua đó
điều tiết hoạt động kinh tế.
1
D M
r
1
ΔD M 1
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
r
Tổng tiền gửi được tạo thêm
1 1
D M. ΔD M. 1
rec rec
Tỷ lệ dự trữ thừa trên tổng tiền gửi Tỷ lệ tiền mặt trên tổng tiền gửi
Bài tập 1
NHTM nhận khoản tiền gửi từ khách hàng là 1.500 triệu đồng,
tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định là 5%, tỷ lệ dự trữ thừa là 10%,
tỷ lệ cho vay và thanh toán bằng tiền mặt là 20%. Yêu cầu:
a) Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi.
b) Xác định và giải thích ý nghĩa của hệ số tạo tiền của
NHTM vừa tính được. Cho biết NHTW có thể tác động làm
tăng hệ số tạo tiền để tăng lượng tiền cung ứng cho nền
kinh tế bằng cách nào?
Bài tập 2
NHTM nhận được khoản tiền gửi ban đầu, bao gồm 20.000 tỷ đồng
tiền gửi có kỳ hạn và 10.000 tỷ đồng tiền gửi không kỳ hạn. Quá
trình cho vay được thực hiện qua 3 thế hệ ngân hàng và chấm dứt ở
thế hệ ngân hàng thứ 4. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định đối với tiền
gửi không kỳ hạn là 8% và tiền gửi có kỳ hạn là 4%. Tỷ lệ dự trữ
thừa là 20%. Tỷ lệ cho vay bằng tiền mặt là 10%. Yêu cầu:
a) Thiết lập bảng mở rộng tiền gửi (giả định rằng tất cả các khoản
thanh toán chuyển khoản đều được chuyển vào tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn).
b) Xác định hệ số mở rộng tiền gửi và hệ số tạo tiền của hệ thống
NHTM.
Bài tập 3
NHTM nhận được khoản tiền gửi ban đầu, bao gồm 10.000 tỷ
đồng tiền gửi có kỳ hạn và 8.000 tỷ đồng tiền gửi không kỳ hạn.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc quy định đối với tiền gửi không kỳ hạn là
8% và tiền gửi có kỳ hạn là 4%. Tỷ lệ dự trữ thừa là 20%. Tỷ lệ
cho vay bằng tiền mặt là 10%. Từ thế hệ ngân hàng thứ 3 trở đi,
tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có
kỳ hạn đều giảm 1%, các tỷ lệ khác vẫn không đổi.
Hãy tính hệ số mở rộng tiền gửi của hệ thống NHTM, biết rằng
quá trình tạo tiền được thực hiện qua vô số các thế hệ ngân hàng
và các khoản thanh toán chuyển khoản đều được chuyển vào tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn.
Bài tập 4
NHTM A nhận được tiền gửi ban đầu là 5.000 triệu đồng, tỷ lệ
dự trữ bắt buộc là 5%. Tổng tiền gửi của hệ thống NHTM có
thể mở rộng tối đa và tối thiểu là bao nhiêu? Phân tích những
điều kiện cho phép NHTM tạo tiền ở mức tối đa. Cho 3 ví dụ
khác nhau về trường hợp ngân hàng tạo tiền ở mức tối thiểu.
CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ NHTW Điều hành Trực thuộc
Quan hệ hợp tác NHTW
Điển hình ở : Hoa Kỳ, Đức, Nhật, Điển hình ở : Hàn Quốc, Đài
Anh,… Loan, Việt Nam, Indonesia,…
Chính phủ không can thiệp vào hoạt Các quyết định, chính sách của
động của NHTW theo nhiều mức độ NHTW đều phải được Chính phủ
khác nhau. chuẩn y mới có thể thực hiện.
• Dịch vụ thủ quỹ, thanh toán, cấp tín dụng cho chính phủ
1
+ Tăng cung tiền trong lưu + Giảm cung tiền trong lưu
thông (bán trái phiếu ra hệ
thông (phát hành tiền, mua trái
phiếu từ công chúng, …) thống ngân hàng, tăng tỷ lệ dự
trữ bắt buộc, …)
+ Kích thích đầu tư, mở rộng + Hạn chế đầu tư, kìm hãm sự
sản xuất, tạo thêm công ăn phát triển quá nóng của nền
việc làm. kinh tế.
+ Mục tiêu : chống suy thoái. + Mục tiêu : chống lạm phát
Tùy tình hình và mục tiêu mà ngân hàng trung ương chỉ có thể
lựa chọn một trong hai chỉ tiêu trên làm mục tiêu hoạt động
của chính sách tiền tệ.
Điều chỉnh tỷ lệ
dự trữ bắt buộc
NHTW tăng lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc Chi phí duy trì
các khoản dự trữ bắt buộc của NHTM …… để cạnh tranh
hơn so với các NHTM khác, NHTM sẽ …… lãi suất huy động,
hoặc …… lãi suất cho vay …………….
kích thích công chúng gửi tiền
và đi vay …… khả năng cho vay và tạo bút tệ của NHTM
Cung tiền …...
Chính sách tiền Lãi suất tái cấp Nhu cầu tái cấp vốn
tệ mở rộng vốn …… của NHTM ……
Đầu tư, sản lượng Cung tiền Khả năng cho vay
……
……
của NHTM ……
Nhược điểm
• NHTW chỉ có thể khuyến khích chứ không thể buộc các
NHTM phải vay hay không vay.
Bán ra
giấy tờ có giá
Mua vào
giấy tờ có giá
• NHTW bán tín phiếu kho bạc => dự trữ của NHTM ……
=> cung vốn của NHTM …… => lãi suất ngắn hạn ……
=> lãi suất thị trường …...
mức tín dụng của hệ thống NHTM => khả năng cho
vay của hệ thống NH …… => khả năng tạo tiền
…… => lượng tiền cung ứng …… => lạm phát
……
CHƯƠNG
CUNG CẦU TIỀN TỆ
(MONEY DEMAND & MONEY SUPPLY)
1. Cầu tiền tệ
2. Cung tiền tệ
1. CẦU TIỀN TỆ
1. CẦU TIỀN TỆ
P.Y
Md .V P.Y Md
V
Trong đó :
Irving Fisher Md : mức cầu tiền
(1867 – 1947)
P : mức giá cả
Y : tổng sản phẩm quốc dân
V : vòng quay của tiền
1. CẦU TIỀN TỆ
1
Md k.P.Y , k
V
Trong đó :
Alfred Marshall
(1842 – 1924)
Md : mức cầu tiền
Người đứng đầu trường P : mức giá cả
phái Cambridge
Y : tổng sản phẩm quốc dân
V : vòng quay của tiền
1. CẦU TIỀN TỆ
Md
P
f i, Y
Trong đó :
Md/P : mức cầu tiền
John Maynard Keynes
(1883 – 1946)
P : mức giá cả
i : lãi suất
Y : tổng sản phẩm quốc dân
1. CẦU TIỀN TỆ
1. CẦU TIỀN TỆ
2. CUNG TIỀN TỆ
2. CUNG TIỀN TỆ
2. CUNG TIỀN TỆ
2. CUNG TIỀN TỆ
MBn DL
2. CUNG TIỀN TỆ
1 1
D .M D .M
r rec
Điều kiện Điều kiện
1. Cho vay hoàn toàn bằng 1. Cho vay bằng cả tiền mặt
chuyển khoản. lẫn chuyển khoản.
2. Không dự trữ thừa. 2. Có dự trữ thừa.
2. CUNG TIỀN TỆ
MS1 MB.m1
1 c 1 c
m1 m1
cre c (r e).(1 t)
2. CUNG TIỀN TỆ
MS2 MB.m 2
1 c t 1 c t
m2 m2
cre c (r e).(1 t)
2. CUNG TIỀN TỆ
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 1
Trong nền kinh tế có các thông số sau:
Tổng tiền gửi không kỳ hạn: 200.000.000 tỷ đồng, với:
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 8%
• Tỷ lệ dự trữ thừa: 30%
Tổng tiền gửi có kỳ hạn: 500.000.000 tỷ đồng, với:
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 4%
• Tỷ lệ dự trữ thừa: 15%
Tỷ lệ tiền mặt tính trên tổng tiền gửi: 10%
Yêu cầu:
a) Xác định số nhân tiền theo phép đo M2
b) NHTW cần phát hành thêm bao nhiêu tiền mặt nếu muốn mức cung
tiền MS2 tăng thêm 100.000 tỷ đồng?
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 2
Giả sử số nhân tiền tệ là m=4 và không đổi. Cung tiền sẽ thay đổi
như thế nào trong các trường hợp sau:
1) NHTW bán 2.000 tỷ đồng chứng khoán cho NHTM.
2) NHTW bán 50 tỷ đồng chứng khoán cho nhà đầu tư, và nhà
đầu tư thanh toán bằng tiền mặt.
3) NHTW cho 4 NHTM vay tổng cộng là 2.000 tỷ đồng, đồng
thời những người gửi tiền tại NHTM lại rút 1.000 tỷ đồng.
4) NHTW cho NHTM vay 5.000 tỷ đồng, đồng thời NHTM
dùng 3.000 tỷ đồng để mua trái phiếu kho bạc.
5) NHTW mua 3.000 tỷ đồng chứng khoán từ công chúng và hạ
thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
2. CUNG TIỀN TỆ
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 3
Cung tiền (MS) sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp
sau:
1) Công chúng chuyển từ tiền gửi không kỳ hạn sang tiền
gửi có kỳ hạn.
2) Chính phủ bán trái phiếu kho bạc.
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 4
Cho các số liệu sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
Năm n:
• Tiền mặt ngoài ngân hàng: 600.000
• Tiền mặt dự trữ thừa trong ngân hàng: 150.000
• Tiền dự trữ bắt buộc: 50.000
• Tiền gửi thanh toán: 1.500.000
• Tiền gửi có kỳ hạn: 3.000.000
Năm n+1: cầu tiền dự kiến là 5.000.000
a) Xác định lượng tiền mặt NHTW cần điều chỉnh trong năm n+1
theo phép đo M2, biết rằng số nhân tiền năm n+1 không thay đổi
so với năm n.
b) Nếu NHTW bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối thì sẽ ảnh
hưởng đến mức cung tiền và tỷ giá hối đoái trên thị trường như
thế nào?
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 5
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền theo phép đo
M1. Cho biết mức cung tiền tệ theo phép đo M1 kỳ trước là
500.000 tỷ đồng. Hãy xác định mức cung tiền M1 kỳ hiện tại và
giải thích cách xác định, khi biết các số liệu trong kỳ hiện tại như
sau:
NHTW bán 1.000 tỷ đồng TiPKB trên thị trường mở (m = 4)
Chính phủ phát hành trái phiếu vay công chúng 500 tỷ đồng
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm làm thay đổi mức cung tiền tệ:
5.000 tỷ đồng
Tỷ lệ sử dụng tiền mặt tăng làm thay đổi mức cung tiền tệ:
2.000 tỷ đồng.
2. CUNG TIỀN TỆ
Bài tập 6
a) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền theo phép đo
M2 .
b) Cho biết mức cung tiền tệ theo phép đo M2 kỳ trước là 100.000 tỷ
đồng và số nhân tiền tệ là 4. Hãy xác định mức cung tiền tệ kỳ hiện
tại và giải thích cách xác định, với các số liệu trong kỳ hiện tại giả
định như sau:
NHTW mua 2.000 tỷ đồng TiPKB trên thị trường mở.
Chính phủ bán 500 tỷ đồng TiPKB cho công chúng.
NHTM hoàn trả tiền nợ vay NHTW 500 tỷ đồng.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,5 đơn vị.
Tỷ lệ sử dụng tiền mặt tăng làm thay đổi số nhân tiền tệ 0,8 đơn vị.
Tỷ lệ dự trữ thừa tại các ngân hàng giảm làm thay đổi số nhân tiền tệ
0,2 đơn vị.
Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn tăng làm thay đổi số nhân tiền 1,5 đơn vị.
CHƯƠNG 8
LẠM PHÁT
(INFLATION)
CPIt CPIt 1
Π eCPI(t) .100
CPIt 1
Bài tập 1
Bạn hãy tính tỷ lệ lạm phát năm N+1 và N+2 bằng chỉ số
CPI(*) thông qua bảng số liệu sau :
Đơn giá
Sản lượng Đơn giá Đơn giá
Mặt hàng năm N
năm N năm N+1 năm N+2
(năm gốc)
A 15 3 4 6
B 5 10 12 17
C 10 1 1 1,2
(*) Để đơn giản, giả sử rằng trong giỏ hàng hóa - dịch vụ chính để tính CPI cho nền kinh tế
này chỉ có ba mặt hàng như trên.
PGDP(t) PGDP(t-1)
Π ePGDP (t) .100
PGDP(t-1)
Bài tập 2
Bạn hãy tính tỷ lệ lạm phát năm năm N+2 bằng chỉ số PGDP
A B C
Năm Sản Sản Sản
Giá Giá Giá
lượng lượng lượng
N 2 5 2,5
N+1 2,5 250 6 120 2,8 115
N+2 4 280 6,5 150 3 125
E0
P0 AD1
AD0
0
Q0 Q1 Sản lượng thực tế
E1 AS0
P1
Giá tăng
E0
P0
AD
0
Q1 Q0 Sản lượng thực tế
E1
i1
D1
E0
i0
2. Cầu quỹ cho vay tăng
D0
0
Q1 Q0 Q2 Quỹ cho vay
E0
0
E1
1
SRPC
0 Thất nghiệp
U2 U0 U1
Xuất dự trữ quốc gia để phục vụ nhập khẩu hàng hóa đầu mối
phục vụ sản xuất, hàng hóa tiêu dùng thiết yếu..
Chống tình trạng đầu cơ, tăng giá, lũng đoạn giá,…
Xây dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh, thực hiện tự do
hóa mậu dịch.
CHƯƠNG 9
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL FINANCE AND MONEY)