Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Câu 1:

A.Tính mức chi trả khi đáo hạn cho một quyền chọn mua chỉ số cổ phiếu S&P 100 với giá tài
sản cơ sở khi đến hạn là 579.32, hệ số nhân là 100 và giá thực hiện là:
i. 450 ii. 650
B. Tính mức chi trả khi đáo hạn cho một quyền chọn bán chỉ số cổ phiếu S&P 100 với giá tài
sản cơ sở khi đến hạn là 579.32, hệ số nhân là 100 và giá thực hiện là:
i. 450 ii. 650
Câu 2:
A.Tính mức chi trả khi đáo hạn cho một quyền chọn mua trái phiếu với giá tài sản cơ sở là
0.95$ trên 1$ mệnh giá khi đến hạn, hợp đồng trái phiếu có mệnh giá là 100,000$ và giá thực
hiện là:
i. 0.85$ ii. 1.15$
B. Tính mức chi trả khi đáo hạn cho một quyền chọn bán trái phiếu với giá tài sản cơ sở là
0.95$ trên 1$ mệnh giá khi đến hạn, hợp đồng trái phiếu có mệnh giá là 100,000$ và giá thực
hiện là:
i. 0.85$ ii. 1.15$
Câu 3:
A. Tính mức chi trả khi đáo hạn cho quyền chọn mua lãi suất trong đó thời hạn là 180 ngày,
mức lãi suất cơ sở là 6,53%, tiền vốn giả định là 10 triệu USD và giá thực hiện là:
i. 5% ii. 8%
B. Tính mức chi trả khi đáo hạn cho quyền chọn bán lãi suất trong đó thời hạn là 180 ngày,
mức lãi suất cơ sở là 6,53%, tiền vốn giả định là 10 triệu USD và giá thực hiện là:
i. 5% ii. 8%
Câu 4:
A. Tính toán mức chi trả khi đáo hạn cho một quyền chọn mua trên thị trường bảng Anh trong
đó giá cổ phiếu là $ 1,438 khi hết hạn, các quyền chọn trên 125.000 Bảng Anh và giá thực hiện
là:
i. $ 1,35. ii. $ 1,55.
B. Tính toán mức chi trả khi đáo hạn cho một quyền chọn bán trên thị trường bảng Anh, trong
đó giá cổ phiếu là $ 1,438 khi hết hạn, các quyền chọn trên 125.000 Bảng Anh và giá thực hiện
là:
i $ 1,35 ii. $ 1,55
Câu 5:
A. Tính toán mức chi trả khi đáo hạn cho một quyền chọn mua trong hợp đồng tương lai. Trong
đó giá tài sản cơ sở tại thời điểm đáo hạn là 1,136.76, giá quyền chọn trong hợp đồng tương lai
là 1,000 đô, và giá thực hiện là:
i) 1,130 ii) 1,140
B.Tính toán mức chi trả khi đáo hạn cho một quyền chọn bán trong hợp đồng tương lai. Trong
đó giá tài sản cơ sở tại thời điểm đáo hạn là 1,136.76, giá quyền chọn trong hợp đồng tương lai
là 1,000 đô, và giá thực hiện là:
i) 1,130 ii) 1,140
Câu 6:
Xem xét một quyền chọn chỉ số chứng khoán đáo hạn trong 75 ngày. Chỉ số chứng khoán hiện
ở mức 1,240.89 và không có thanh toán bằng tiền mặt trong suốt vòng đời của quyền chọn. Giả
sử chỉ số chứng khoán có hệ số nhân là 1. Lãi suất phi rủi ro là 3%
A. Tính toán giá thấp nhất và cao nhất có thể cho quyền chọn mua kiểu Châu Âu trên chỉ số
chứng khoán với giá thực hiện là:
i) 1,225 ii) 1,255
B. Tính toán giá thấp nhất và cao nhất có thể cho quyền chọn bán kiểu Châu Âu trên chỉ số
chứng khoán với giá thực hiện là:
i) 1,225 ii) 1,255
Câu 7:
A. Xem xét quyền chọn mua và quyền chọn bán kiểu Mỹ của một trái phiếu. Các quyền chọn
sẽ hết hạn trong 60 ngày. Giá trái phiếu hiện tại là $1,05 trên mệnh giá $1 và không thanh toán
bằng tiền mặt trong suốt vòng đời của quyền chọn. Lãi suất phi rủi ro là 5,5 %. Giả sử hợp
đồng là trên trái phiếu mệnh giá $1. Tính giá thấp nhất và cao nhất có thể có cho quyền chọn
mua và quyền chọn bán với giá thực hiện là:
i. $0.95 ii. $ 1.10
B. Xem xét quyền chọn mua và quyền chọn bán kiểu Châu Âu của một trái phiếu. Các quyền
chọn hết hạn trong 60 ngày. Giá trái phiếu hiện tại $1,05 trên mệnh giá $1 và không thanh toán
bằng tiền mặt trong suốt vòng đời của quyền chọn. Lãi suất phi rủi ro là 5,5%. Giả sử rằng hợp
đồng là trên trái phiếu mệnh giá $1. Tính giá thấp nhất và cao nhất có thể cho các quyền chọn
mua và bán với giá thực hiện là:
i. $0.95 ii. $ 1.10
Câu 8:
Bạn được cung cấp các thông tin về quyền chọn bán và quyền chọn mua trên một cổ phiếu như
sau:
Giá quyền chọn mua:
Giá quyền chọn bán:
Giá thực hiện: X = 30$
Thời hạn của quyền chọn = 219 ngày
Giá cổ phiếu hiện tại:
Sự ngang giá quyền chọn bán và quyền chọn mua chỉ ra sự tương đương của danh mục trái
phiếu (quyền chọn mua ủy thác) và danh mục tài sản cơ sở (quyền chọn bán bảo vệ). Minh họa
cho sự ngang giá của quyền chọn bán và quyền chọn mua giả định giá tài sản cơ sở tại thời
điểm đến hạn ( 20$ và 40$. Giả sử rằng lãi suất phi rủi ro là 4%.
Câu 9:
Đối với quan hệ ngang giá giữa quyền chọn bán và quyền chọn mua, một quyền chọn bán kiểu
Châu Âu bảo vệ bao gồm:
A. quyền chọn bán và tài sản cơ sở
B. quyền chọn mua và tài sản cơ sở
C. quyền chọn bán và một trái phiếu phi rủi ro có giá trị bằng nhau về một mặt mà giá thực hiện
của quyền chọn mua kiểu Châu Âu dựa trên tài sản cơ sở.
Câu 10:
Trừ khi quyền chọn không được giá hoặc quyền chọn được giá, đối với mặt khác các quyền
chọn mua giống hệt nhau, thời gian đáo hạn càng dài, giá càng thấp cho:
A. quyền chọn mua kiểu Mỹ, nhưng không là quyền chọn mua kiểu Châu Âu
B. cả quyền chọn mua kiểu Châu Âu và quyền chọn mua kiểu Mỹ
C. không phải quyền chọn mua kiểu Châu Âu mà cũng không phải quyền chọn mua kiểu Mỹ.
Câu 11:
Có một quyền chọn mua với giá thực hiện là 65 và đáo hạn sau 73 ngày. Không có khoản thanh
toán tiền mặt nào được thực hiện bởi tài sản cơ sở trong suốt vòng đời của quyền chọn. Nếu giá
tài sản cơ sở ở mức 70 và lãi suất phi rủi ro là 5%, cho giới hạn dưới của quyền chọn mua kiểu
Mỹ và giới hạn dưới của quyền chọn mua kiểu châu Âu theo trình tự như sau:
Giới hạn dưới của quyền chọn Giới hạn dưới của quyền chọn
mua kiểu Mỹ mua kiểu Châu Âu
a) 5.00 5.63
b) 5.63 5.00
c) 5.63 5.63
Câu 12:
Một quyền chọn bán với giá thực hiện là 75, thời gian đáo hạn 73 ngày. Không có khoản thanh
toán tiền mặt nào được thực hiện bởi tài sản cơ sở trong suốt vòng đời của quyền chọn. Nếu tài
sản cơ sở là 70 và lãi suất hoàn vốn phi rủi ro là 5%, giới hạn dưới của quyền chọn bán kiểu
Mỹ và quyền chọn bán kiểu Châu Âu, theo thứ tự:
Giới hạn dưới của quyền chọn Giới hạn dưới của quyền chọn
bán kiểu Mỹ bán kiểu Châu Âu
A 4.27 4.27
B 4.27 5.00
C 5.00 4.27
Câu 13:
So sánh một quyền chọn mua kiểu Mỹ có giá thực hiện là 50, thời gian đến hạn là 90 ngày với
một quyền chọn mua kiểu Mỹ trên cùng tài sản cơ sở có giá thực hiện là 60, thời gian đến hạn
là 120 ngày. Tài sản cơ sở đang được bán với giá 55. Xem xét các phát biểu sau:
Phát biểu 1: “Quyền chọn mua có giá thực hiện 50 sinh lời còn quyền chọn mua có giá thực
hiện 60 thì lỗ vốn”.
Phát biểu 2: “Giá trị thời gian của quyền chọn mua có giá thực hiện 60, như một tỷ lệ của phí
quyền chọn mua có giá thực hiện 60, vượt quá giá trị thời gian của quyền chọn mua có giá
thực hiện 50, như một tỷ lệ của phí quyền chọn mua có giá thực hiện 50”.
Các phát biểu trên là đúng hay không đúng?
A. Cả 2 phát biểu đều đúng.
B. Phát biểu 1 không đúng, nhưng phát biểu 2 đúng.
C. Phát biểu 1 đúng, nhưng phát biểu 2 không đúng.
Câu 14:
Marla Johnson định giá cả quyền chọn bán và quyền chọn mua trên Alpha Numero bằng cách
sử dụng phần mềm định giá quyền chọn tiêu chuẩn. Để dùng chương trình, Johnson đã nhập
giá thực hiện của các quyền chọn, giá của tài sản cơ sở, ước lượng lãi suất phi rủi ro, thời gian
đến hạn của quyền chọn, và ước lượng độ biến động khoản sinh lời của tài sản cơ sở vào máy
tính của cô ấy. Cả hai định giá quyền chọn được tính toán bằng chương trình phần mềm thực
chất dựa trên giá trị thị trường thực tế được quan sát trong ngày giao dịch đó. Điều nào sau đây
là giải thích có khả năng nhất? Giá trị mà Johnson đã nhập vào chương trình đối với:
A. ước lượng của độ biến động là quá thấp.
B. ước lượng của độ biến động là quá cao.
C. thời gian đến hạn của các quyền chọn là quá thấp.
Câu 15:
Một quyền chọn mua giá thực hiện X= $40, So= $35, thời hạn là 1 năm, lãi suất phi rủi ro là 10%. Giới
hạn dưới của quyền chọn mua này là:
A. 0
B. 5$, nếu là Quyền chọn kiểu Mỹ
C. 1.36$, nếu Quyền chọn kiểu châu Âu
Câu 16:
Một nhà đầu tư thiết lập quyền chọn mua giá 3$, với giá thực hiện là $100 trên một cổ phiếu mà anh
ấy sở hữu. nhà đầu tư đã trả $85 cho 1 cổ phiếu. nếu hết hạn Quyền chọn mua, giá cổ phiếu tăng lên
$110, lợi nhuận cho vị trí của nhà đầu tư sẽ gần nhất với:
A. $3 B. $12 C. $18
Câu 17:
Nếu nhà đầu tư trả $5 cho quyền chọn bán với giá thực hiện X = $60 quyền chọn được giá (lời $2), giá
của tài sản cơ sở gần nhất với giá trị nào:
A. $53 B. $58 C. $62
Câu 18:
Nhà đầu tư trả $10 cho một hợp đồng quyền chọn với một quyền chọn được giá hiện tại (lời $5). Nếu
giá tài sản cơ sở là $90, mô tả nào sau đây là đúng nhất cho quyền chọn trong trường hợp này?
A. Quyền chọn mua với giá thực hiện là $80
B. Quyền chọn bán với giá thực hiện là $95
C. Quyền chọn mua với giá thực hiện là $95
Câu 19:
Giả định xác suất vỡ nợ cho tài sản cơ sở cao. So sánh giá quyền chọn bán kiểu Mỹ trên cùng
một tài sản cơ sở, giá của quyền chọn kiểu châu Âu đối với tài sản tương tự đúng nhất sẽ là:
A. Thấp hơn
B. Cao hơn
C. Giống nhau bởi xác suất vỡ nợ không tác động đến giá

You might also like