Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 115

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH


Khoa Kế toán – Kiểm toán

TRẦN THIỆN NGỌC TÚ

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN


CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY
TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

MÃ SỐ: 7340301

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa Kế toán – Kiểm toán

TRẦN THIỆN NGỌC TÚ

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN


CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY
TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

MÃ SỐ: 7340301

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYỄN THỊ ĐOAN TRANG

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


TÓM TẮT

Tài sản cố định thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh
nghiệp, một sai sót trong hạch toán khoản mục này đôi khi sẽ gây ảnh hƣởng trọng
yếu đến tính trung thực và hợp lí của báo cáo tài chính.Chi phí khấu hao tài sản cố
định hằng năm cũng là một trong những chi phí quan trọng, liên quan đến các khoản
mục chi phí trên báo cáo tài chính, giá thành sản phẩm và cả lợi nhuận, ảnh hƣởng
lớn đến việc tính toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó luận văn này sẽ
nghiên cứu về quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao
tại công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC để hiểu rõ hơn quy trình thực hiện và
mong muốn góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả quy trình kiểm toán.

Thông qua cơ sở lý luận chung về kiểm toán khoản mục tài sản cố định và
chi phí khấu hao theo các thông tƣ và chuẩn mực có liên quan để đƣa ra cái nhìn
tổng quan về khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao. Từ đó tác giả sẽ đƣa ra
ví dụ cụ thể và minh họa giấy làm việc cho quy trình kiểm toán tài sản cố định và
chi phí khấu hao tại công ty ABC là khách hàng nhiều năm của AASC. Bên cạnh
đó, tiến hành nghiên cứu thực tiễn quy trình kiểm toán, dữ liệu nghiên cứu thu thập
gồm khảo sát 30 hồ sơ kiểm toán của khách hàng đã đƣợc công ty kiểm toán báo
cáo tài chính trong khoảng thời gian từ 2017 đến 2020 và khảo sát 30 kiểm toán
viên đang làm chính thức tại AASC. Qua kết quả khảo sát nhận xét những ƣu điểm
nổi bật trong quy trình kiểm toán, cụ thể trong lƣu trữ hồ sơ kiểm toán, quy trình
nhìn chung đã đáp ứng yêu cầu của chuẩn mực kế toán cùng với các văn bản liên
quan. Tuy nhiên bên cạnh những ƣu điểm đó là những hạn chế trong thử nghiệm
kiểm soát, thủ tục phân tích và phần mềm kiểm toán.

Từ kết quả nghiên cứu có đƣợc, tác giả đề xuất một số khuyến nghị để hoàn
thiện quy trình trong kiểm toán báo cáo tài chính nói chung và quy trình kiểm toán
khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao nói riêng tại AASC.
ABSTRACT

According to the data on business registration, the number of enterprises


operating in Vietnam has reached 758,610 enterprises, especially the number of
newly established enterprises across the country has been rapid in recent years,
specifically there are 138,139 businesses established in 2019. Thus, the need for
economic information increased and financial statements became an important input
source for stakeholders. But are financial statements really reliable? In this
situation, the role of auditing is increasingly confirmed, an important part to help
make information transparent information, enhance the reasonableness of the data
presented in the financial statements, and create reliability of financial statements
for investors in particular and newspaper users general financial statements.
Besides, the quality auditing has also become the top issue that audit firms are
concerned about.

Fixed assets usually have great value in financial reports, which have a major
impact on information user information, and this is also one of the highest risk
items. The annual fixed asset depreciation expense is also one of the important costs
related to the expenses on the financial statements and the profits, the major impact
on the calculation and payment of enterprise income tax.

Therefore, this thesis will research the audit process of fixed assets and
depreciation expense at AASC auditing firm to better understand the process of
implementation and desire to improve the quality, effectiveness of audit process.
Based on the general theory of auditing fixed assets and depreciation expenses,
accordance with relevant circulars and standards. From there, the author gives an
example to illustrate the process of auditing fixed assets and depreciation expense at
ABC company, which is a customer of AASC for many years.The author has deeply
research about the process of auditing fixed assets and depreciation expenses at the
company. The collected research data includes 30 customer records that have been
audited by the company in the period from 2017 to 2020 and surveyed 30 official
employees at AASC. Through the survey results, the outstanding advantages in the
audit process in archiving audit records, the process generally met the requirements
of accounting standards along with related documents. However, along these
advantages are limitations in test of controls, analytical procedures and audit
software.

From the research results, the writer proposes some recommendations to


improve the process of auditing financial statements in general and the process of
auditing fixed assets and depreciation expenses in particular at AASC. In addition to
the beginning and conclusion, the structure is included 3 chapters:

Chapter 1: The theoretical basis for the audit of fixed assets and depreciation
expenses.

Chapter 2: The practice of auditing fixed assets and depreciation expense at


customer company conducted by AASC company.

Chapter 3: Comments and recommendations on the audit process of fixed assets and
depreciation expense at AASC company.
LỜI CAM ĐOAN

Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu
là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các
nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ
trong khóa luận.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với những vấn đề liên quan đến bài
khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 06 năm 2021

Ngƣời thực hiện

Trần Thiện Ngọc Tú


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý thầy cô Trƣờng Đại
học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là những thầy cô giảng viên khoa
Kế toán-Kiểm toán, luôn tận tâm chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức không chỉ
chuyên ngành mà cả kiến thức ngoài xã hội vô giá trị cho em trong khoảng thời gian
bốn năm học tại nhà trƣờng.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Nguyễn Thị Đoan Trang, cô là
giảng viên hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Trong khoảng thời gian hoàn
thành khóa luận, cô luôn sẵn sàng giúp đỡ và hƣớng dẫn em tận tâm trong các kiến
thức hữu ích để em có thể hoàn thành khóa luận và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo và các anh chị làm việc
cùng trong suốt thời gian em thực hiện tại công ty TNHH Hãng Kiểm Toán AASC
đã tạo điều kiện cho em có cơ hội để đƣợc tiếp cận với công việc thực tế, luôn nhiệt
tình truyền đạt cho em những kiến thức, kỹ năng cũng nhƣ những kinh nghiệm quý
báu, giúp đỡ hƣớng dẫn em rất nhiều để em có thể hoàn thành luận văn này.

Trong quá trình thực tập cũng nhƣ hoàn thành luận văn này, do nhiều hạn
chế về nhiều mặt, không thể tránh những sai sót không đáng có. Em rất mong nhận
đƣợc những lời đóng góp ý kiến từ Quý thầy cô và Ban lãnh đạo cùng các Anh, Chị
trong công ty để em có thể khắc phục những thiếu sót và hoàn thành thiện luận văn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 06 năm 2021

Ngƣời thực hiện

Trần Thiện Ngọc Tú


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
CHI PHÍ KHẤU HAO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................ 4
1.1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu trƣớc .......................................................... 4
1.2 Tổng quan về khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao ................... 7
1.2.1 Tổng quan về khoản mục TSCĐ ................................................................. 7
1.2.1.1 Định nghĩa và phân loại TSCĐ ............................................................. 7
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận TSCĐ ..................................................................... 7
1.2.1.3 Xác định giá trị TSCĐ .......................................................................... 8
1.2.2 Khái niệm và các phƣơng pháp khấu hao Tài sản cố định. ......................... 8
1.2.2.1 Khái niệm .............................................................................................. 8
1.2.2.2 Quy định về trích khấu hao tài sản cố định ........................................... 8
1.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục TSCĐ ................................................... 9
1.3.1 Đặc điểm khoản mục TSCĐ hữu hình và chi phí khấu hao ........................ 9
1.3.2 Những sai sót, gian lận thƣờng gặp đối với TSCĐ và chi phí khấu hao. .. 10
1.3.2.1 Sai sót .................................................................................................. 10
1.3.2.2 Gian lận ............................................................................................... 11
1.3.3 Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ và chi phí khấu hao ................................ 12
1.3.3.1 Mục tiêu KSNB với TSCĐ và chi phí khấu hao ................................. 12
1.3.3.2 Các thủ tục kiểm soát TSCĐ và chi phí khấu hao .............................. 12
1.4 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao........................................... 13
1.4.1.1 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ .................................................................. 13
1.4.1.2 Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao .................................................. 14
1.5 Quy trình thực hiện kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao. ....................... 15
1.5.1 Lập kế hoạch kiểm toán. ............................................................................ 15
1.5.2 Thực hiện kiểm toán .................................................................................. 16
1.5.2.1 Thử nghiệm kiểm soát......................................................................... 16
1.5.2.2 Thử nghiệm cơ bản đối với tài sản cố định. ........................................ 16
1.5.2.3 Thử nghiệm cơ bản với chi phí khấu hao. .......................................... 20
1.5.3 Hoàn thành kiểm toán ................................................................................ 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 23
CHƢƠNG 2. THỰC TIỄN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ VÀ CHI PHÍ
KHẤU HAO CHO CÔNG TY ABC TẠI AASC ...................................................... 24
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC. ............. 24
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ............................................................... 24
2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của Công ty .......................................................... 26
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 27
2.1.4 Cơ cấu hoạt động ....................................................................................... 28
2.2 Thực tiễn quy trình kiểm toán TSCĐ tại công ty ABC của AASC............ 29
2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán .................................................................................... 29
2.2.1.1 Tìm hiểu khách hàng ........................................................................... 29
2.2.1.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................... 31
2.2.1.3 Xác định mức trọng yếu ...................................................................... 31
2.2.1.4 Lập kế hoạch kiểm toán. ..................................................................... 32
2.2.2 Thực hiện kiểm toán .................................................................................. 33
2.2.2.1 Thủ tục phân tích................................................................................. 33
2.2.2.2 Thủ tục kiểm tra chi tiết. ..................................................................... 37
2.2.3 Hoàn thành kiểm toán. ............................................................................... 42
2.3 Khảo sát hồ sơ kiểm toán về khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao tại
AASC.......................................................................................................................... 43
2.3.1 Mục tiêu khảo sát ....................................................................................... 43
2.3.2 Phƣơng pháp thực hiện: ............................................................................. 43
2.3.3 Nội dung khảo sát: ..................................................................................... 43
2.3.4 Kết quả và nhận xét ................................................................................... 44
2.4 Khảo sát các kiểm toán viên về quy trình kiểm toán TSCĐ và chi phí
khấu hao..................................................................................................................... 45
2.4.1 Mục tiêu khảo sát. ...................................................................................... 45
2.4.2 Phƣơng pháp thực hiện. ............................................................................. 45
2.4.3 Nội dung khảo sát. ..................................................................................... 45
2.4.4 Kết quả và nhận xét ................................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 51
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
TSCĐ VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY AASC ....................................... 52
3.1 Nhận xét chung về công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC ....................... 52
3.1.1 Ƣu điểm ..................................................................................................... 52
3.1.2 Hạn chế ...................................................................................................... 53
3.2 Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao
tại công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC ............................................................. 54
3.2.1 Ƣu điểm ..................................................................................................... 54
3.2.2 Hạn chế. ..................................................................................................... 55
3.3 Kiến nghị. ........................................................................................................ 57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 60
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 62
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt Nguyên nghĩa


AASC Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC
BCĐKT Bảng Cân đối kế toán
BCĐPS Bảng Cân đối phát sinh
BCTC Báo cáo tài chính
CPKH Chi phí khấu hao
DN Doanh nghiệp
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTV Kiểm toán viên
NKC Sổ Nhật kí chung
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ............................................................................. 13


Bảng 1.2. Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao ............................................................ 14
Bảng 2.1. Xác định mức trọng yếu ................................................................................ 32
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát hồ sơ kiểm toán .................................................................. 44
Bảng 2.3. Bảng thông tin các KTV tham gia khảo sát ................................................... 46
Bảng 2.4. Bảng kết quả khảo sát ý kiến KTV về ƣu điểm trong quy trình .................... 46
Bảng 2.5. Bảng kết quả khảo sát ý kiến KTV về hạn chế trong quy trình..................... 47
Bảng 2.6. Bảng khảo sát ý kiến KTV về nguyên nhân của các hạn chế ........................ 47
Bảng 2.7. Bảng kết quả khảo sát mức độ đồng ý của các KTV với các đề xuất ........... 48
DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Logo của Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC ...................................24
Hình 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC ....28
Hình 2.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH Hãng kiểm toán AASC .29
1

LỜI MỞ ĐẦU

 Lý do nghiên cứu

Hiện nay, cùng với sự phát triển vƣợt bậc và đa chiều của nền kinh tế thị
trƣờng khiến các mối quan hệ kinh tế trở nên ngày càng phức tạp hơn. Tính tới hiện
nay, số lƣợng các công ty kiểm toán ngày càng gia tăng, theo số liệu về đăng ký
doanh nghiệp, tính đến ngày 31/12/2019, cả nƣớc có 758.610 doanh nghiệp đang
hoạt động và 138.139 doanh nghiệp thành lập mới. Do đó yêu cầu pháp lý ngày
càng cao dẫn đến nhu cầu về minh bạch thông tin và nâng cao chất lƣợng quản lý.
Điều này càng chứng minh rõ rệt cho sự cần thiết về nhu cầu thông tin kinh tế và
BCTC là một trong những nguồn thông tin quan trọng đầu vào cho các bên liên
quan. Những khoản mục trên BCTC đều có thể chứa đựng những rủi ro, liệu BCTC
có thực sự đáng tin? Vì thế cần có sự kiểm tra và xác nhận của bên thứ ba, cụ thể là
các công ty kiểm toán, kiểm toán viên sẽ sử dụng các thủ tục kiểm toán và dựa vào
các bằng chứng kiểm toán để đƣa ra ý kiến đánh giá về sự trung thực và hợp lý của
báo cáo tài chính. Một trong những công việc có thể nói là rất quan trọng trong suốt
quá trình kiểm toán là thực hiện kiểm toán các phần hành nói chung và phần hành
Tài sản cố định nói riêng.

Đối với mỗi doanh nghiệp, vai trò của tài sản cố định là quan trọng, không
thể thiếu để duy trì sự tồn tại và phát triển lâu dài. Tài sản cố định thƣờng có giá trị
lớn trong BCTC, ảnh hƣởng trọng yếu đến thông tin cho ngƣời sử dụng thông tin và
là một trong các khoản mục rủi ro cao. Bên cạnh đó chi phí khấu hao là một khoản
mục tƣơng đối phức tạp và đƣợc quy định chặt chẽ bởi Bộ Tài chính vì chứa nhiều
rủi ro tiềm ẩn cũng nhƣ nhạy cảm cao khi tính toán và nộp thuế của doanh nghiệp.
Hơn nữa, khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao là một trong những phần
hành có ảnh hƣởng trọng yếu đến báo cáo tài chính, sai sót đối với khoản mục này
thƣờng gây ảnh hƣởng lớn. Đồng thời, khi kiểm toán khoản mục tài sản cố định và
chi phí khấu hao, kiểm toán viên có thể đánh giá đƣợc tình hình quản lý và sử dụng
tài sản. Do đó kiểm toán tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định đóng một vai
2

trò quan trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính và cũng là điểm mà các kiểm toán
viên cần lƣu ý và thận trọng trong quá trình kiểm toán.

Nhận thấy đƣợc tính chất quan trọng và tầm ảnh hƣởng của kiểm toán tài sản
cố định đồng thời, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Hãng Kiểm toán
AASC ngƣời viết có cơ hội tiếp cận thực tế khoản mục này và mong muốn đƣợc tìm
hiểu sâu sắc và vận dụng các kiến thức đã đƣợc học vào môi trƣờng thực tế. Vì vậy,
ngƣời viết đã lựa chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí
khấu hao tại Công ty TNHH Hãng kiểm toán AASC”.

 Mục tiêu nghiên cứu

Tìm hiểu cơ sở lý luận về các vấn đề liên quan đến kiểm toán Tài sản cố định
và chi phí khấu hao theo chuẩn mực kiểm toán có liên quan.

Tìm hiểu về quy trình kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công
ty AASC đồng thời qua thực hiện khảo sát đƣa ra một số nhận xét và kiến nghị phù
hợp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí
khấu hao tại Công ty TNHH Hãng kiểm toán AASC.

 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu: Quá trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và
chi phí khấu hao tại công ty TNHH Hãng kiểm toán AASC.

Không gian nghiên cứu: Ngƣời viết chọn mẫu ngẫu nhiên 30 hồ sơ của
khách hàng đã đƣợc công ty kiểm toán BCTC để đánh giá việc áp dụng các thủ tục
kiểm toán đối với mục TSCĐ và chi phí khấu hao tại công ty AASC.

Thời gian nghiên cứu: 30 bộ hồ sơ kiểm toán từ năm 2017 đến năm 2020
đƣợc lƣu trữ tại công ty AASC trên cơ sở chọn mẫu các KH có số năm kiểm toán
dƣới 10 năm.
3

 Phƣơng pháp nghiên cứu

Thu thập, nghiên cứu tài liệu tham khảo, kết hợp với các chuẩn mực có liên quan từ
giáo trình, báo chí, internet để làm cơ sở lý luận.

Tìm hiểu, tham khảo các Giấy làm việc thật tại AASC để làm cơ sở cho việc khảo
sát các hồ sơ kiểm toán.

Tìm hiểu, minh họa về quy trình kiểm toán tài sản cố định tại đơn vị khách hàng là
công ty ABC.

Tham gia trực tiếp kiểm toán tại một số Công ty khách hàng để có cái nhìn khách
quan hơn và hiểu rõ hơn về quy trình kiểm toán Tài sản cố định và đƣa ra nhận xét.

Phỏng vấn các KTV trong công ty trong quá trình làm việc để học hỏi, thu thập các
thông tin thực tế cũng nhƣ hiểu rõ hơn về quá trình thực hiện thủ tục kiểm toán áp
dụng.

 Kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài kết cấu gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu
hao.

Chƣơng 2: Thực tiễn kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty
khách hàng do công ty AASC thực hiện.

Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị về quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định
và chi phí khấu hao tại công ty AASC.
4

CHƢƠNG 1 . CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ


CHI PHÍ KHẤU HAO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu trƣớc

 Các nghiên cứu trong nƣớc

Về những đề tài nghiên cứu có liên quan đến TSCĐ, ở mỗi nghiên cứu đều
cho thấy đƣợc tầm quan trọng của khoản mục TSCĐ trong BCTC cũng nhƣ ảnh
hƣởng của kết quả kiểm toán khoản mục này đến kết luận kiểm toán. Một số nghiên
cứu cùng đề tài nhƣ sau:

Đề tài “Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong quy trình kiểm toán Báo
cáo tài chính tại công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC ”(2018) của tác giả Lại Thị
Nhật Phƣơng, trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, thực hiện nghiên cứu quy
trình kiểm toán tài sản cố định tại công ty AASC. Tác giả đã tìm hiểu và nghiên cứu
các tài liệu liên quan đến các chuẩn mực kết hợp với tìm hiểu hồ sơ khách hàng.
Tác giả đã nêu đƣợc những điểm hạn chế và ƣu điểm trong quy trình kiểm toán
khoản mục TSCĐ tại AASC. Về ƣu điểm, cụ thể, AASC có những chính sách riêng,
luôn cập nhật kịp thời các văn bản pháp lý và truyền đạt rộng rãi xuống các nhân
viên công ty nhờ đó các nhân viên dễ dàng biết đƣợc công việc và các thủ tục với
khách hàng cụ thể. Bên cạnh đó quy trình kiểm toán tài sản cố định đƣợc ban hành
thành các hƣớng dẫn chi tiết cho các kiểm toán viên cũng nhƣ các trợ lý kiểm toán.
Tuy nhiên, tác giả nhận thấy trong quy trình kiểm toán còn hạn chế trong việc cung
cấp mức trọng yếu cho các KTV và các trợ lý KTV còn chƣa đƣợc trƣởng nhóm
thực hiện dẫn đến các KTV và trợ lý không biết đƣợc mức trọng yếu dẫn đến mất
thời gian, thủ tục phân tích chỉ dừng lại ở việc so sánh, việc kiểm tra chi tiết chỉ dựa
vào xét đoán của KTV,trình bày hồ sơ chƣa đƣợc trú trọng… từ đó tác giả đề xuất
các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán.

Đề tài “Quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định tại công ty TNHH
Ernst & Young Việt Nam” (2020) của tác giả Vũ Minh Châu trƣờng Đại học Kinh tế
5

-Luật, tác giả tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Ngân hàng ABC
do Ernst & Young thực hiện. Từ đó tác giả đƣa ra những ƣu điểm khiến EY trở
thành công ty kiểm toán hàng đầu nhƣ hoạt động kiểm toán TSCĐ không chỉ diễn
ra linh hoạt mà còn mang tính chuyên nghiệp, vận dụng các mô hình phân tích hiện
đại nhƣ PEST để nhận định xu hƣớng phát triển. Bên cạnh đó, vẫn có các hạn chế
tồn tại trong quy trình kiểm toán TSCĐ nhƣ trong việc đánh giá hệ thống nội bộ
phƣơng pháp sử dụng khá dài dòng, việc xác định mức trọng yếu tổng thể dùng
chung cho tất cả các tài khoản, phƣơng pháp chạy mẫu đã cho qua những trƣờng
hợp có số phát sinh lớn, bỏ qua thủ tục kiểm tra chứng từ dẫn đến rủi ro cao. Hơn
nữa, công ty đang áp dụng mức trọng yếu chung cho tất cả các tài khoản ảnh hƣởng
đến kết luận của KTV với mức độ trọng yếu BCTC. Từ các hạn chế tồn tại, tác giả
đƣa ra các kiến nghị góp phần củng cố công tác kiểm toán tại công ty nhằm đảm
bảo mục tiêu kiểm toán khi kiểm toán TSCĐ.

Đề tài “Quy trình kiểm toán Tài sản cố định hữu hình và chi phí khấu hao tại
công ty TNHH Kiểm toán và dịch vụ tin học” (2019) của tác giá Nguyễn Phƣơng
Linh trƣờng Đại học Kinh tế và đề tài “Quy trình kiểm toán tài sản cố định tại công
ty kiểm toán AISC” (2017) của tác giả Đặng Thị Quỳnh Nhƣ trƣờng Đại học Ngân
hàng. Dựa trên cơ sở lý luận các chuẩn mực có liên quan và minh họa quy trình cụ
thể tại công ty khách hàng. Để đánh giá việc áp dụng các thủ tục kiểm, các tác giả
đã tiến hành khảo sát việc áp dụng các thủ tục kiểm toán đối với khoản mục TSCĐ
nhƣng chỉ lựa chọn cỡ mẫu 10-15 mẫu hồ sơ khách hàng năm 2015-2017 để tiến
hành khảo sát. Qua kết quả khảo sát, các đề tài trên đều nhận thấy công ty AISC
thực hiện khá đầy đủ các thủ tục,giấy tờ làm việc khoa học. Bên cạnh đó, vẫn tồn tại
một số hạn chế nhất định trong quy trình kiểm toán trong lƣu trữ hồ sơ, phƣơng
pháp chọn mẫu... Từ đó, tác giả đƣa ra các kiến nghị nâng cao quy trình kiểm toán
TSCĐ và chi phí khấu hao tại AISC.
6

 Khe hổng trong các nghiên cứu:

Về các nghiên cứu trƣớc, nghiên cứu của tác giả Lại Thị Nhật Phƣơng khi đề
cập đến phần lý thuyết tổng quan về kiểm toán TSCĐ khi áp dụng vào kiểm toán
thực tế tại công ty ABC thì chỉ đƣa ra các tài liệu nhƣ giấy làm việc của đơn vị đƣợc
kiểm toán chứ không đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu từng bƣớc thực hiện quy trình
kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao khi áp dụng trong thực tế. Bên
cạnh đó, tác giả Nguyễn Phƣơng Linh và Đặng Thị Quỳnh Nhƣ khảo sát hồ sơ của
10-15 khách hàng từ đó rút ra nhận xét mà không thực hiện thu thập, phỏng vấn ý
kiến của các KTV. Điều này có thể thấy các nghiên cứu nêu trên chƣa đề cập đến
tính khả thi của các đề xuất mà các tác giả đã kiến nghị.

Đề tài “Quy trình kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công
ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC” này của ngƣời viết có điểm mới là sau khi đƣa
ra ví dụ minh họa quy trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao tại công ty ABC
là khách hàng nhiều năm của AASC, ngƣời viết sẽ tiến hành khảo sát và mở rộng cỡ
mẫu hồ sơ khách hàng lên 30 khách hàng từ năm 2017 đến năm 2020. Trên cơ sở
kết quả khảo sát có đƣợc, rút ra nhận xét về việc áp dụng các thủ tục kiểm toán cho
các khách hàng có đƣợc thực hiện đúng quy định hay không, ƣu điểm, nhƣợc điểm
của quy trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao và đƣa ra đề xuất hoàn thiện,
nâng cao chất lƣợng kiểm toán tại AASC.

Bên cạnh đó, với mục đích làm rõ hơn ƣu điểm nổi bật và những hạn chế tồn
tại, đồng thời nhận xét tính khả thi đối với những đề xuất hoàn thiện quy trình đƣợc
để xuất, ngƣời viết thực hiện khảo sát 30 nhân viên đang làm chính thức tại công ty
bao gồm trƣởng phòng kiểm toán, phó phòng kiểm toán, kiểm toán viên và trợ lý
kiểm toán viên. Nhằm thu thập ý kiến của họ về mức độ ảnh hƣởng của các thủ tục
kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao và mức độ đồng ý của họ với các đề xuất của
ngƣời viết theo thang điểm từ 1 đến 5.
7

1.2 Tổng quan về khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao

1.2.1 Tổng quan về khoản mục TSCĐ

1.2.1.1 Định nghĩa và phân loại TSCĐ

TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn thƣờng chiếm giá trị đáng kể trong tổng
giá trị tài sản của doanh nghiệp trên BCĐKT, có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh do đó TSCĐ là một trong những yếu tố mang
lại nguồn lợi dài lâu cho doanh nghiệp. TSCĐ trong DN thƣờng chia làm 3 loại:

- TSCĐ hữu hình.

- TSCĐ vô hình.

- TSCĐ cho thuê tài chính.

Xem phụ lục 1: Phân loại chi tiết TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.

1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận TSCĐ

Theo Thông tƣ 45/2013/TT-BTC hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao tài sản cố định thì các tài sản đƣợc ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời
ba tiêu chuẩn sau:

- TSCĐ mang đi sử dụng chắc chắn sẽ thu lại lợi ích kinh tế trong tƣơng lai
và khả năng thu lại lợi ích đó trong tƣơng lai dựa trên các bằng chứng tại thời điểm
ghi nhận ban đầu.

- Thời gian sử dụng ƣớc tính của TSCĐ đó phải lớn hơn 1 năm.

- Nguyên giá TSCĐ phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và nguyên giá
TSCĐ đƣợc ghi nhận theo hình thức hình thành TSCĐ nhƣ: mua sắm, đầu tƣ
XDCB, tự sản xuất hay đƣợc tài trợ, biếu tặng,… có đủ tiêu chuẩn về giá trị theo
quy định hiện hành. Theo Thông tƣ 45/2013-TT-BTC có hiệu lực từ ngày
10/06/2013, tiêu chuẩn về giá trị này là từ 30.000.000 đồng trở lên.
8

1.2.1.3 Xác định giá trị TSCĐ

 Xác định giá trị khi ghi nhận ban đầu

TSCĐ phải đƣợc xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Theo Chuẩn mực Kế
toán Việt Nam số 03 thì “Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có đƣợc TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đƣa tài sản đó vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng.”

Xem phụ lục 2: Cách xác định nguyên giá TSCĐ trường hợp cụ thể theo Chuẩn mực
kế toán số 03 -VAS 03

 Xác định giá trị ghi nhận sau ban đầu

Sau khi ghi nhận ban đầu, TSCĐ đƣợc xác định theo nguyên giá, khấu hao lũy kế
và giá trị còn lại. Trƣờng hợp đƣợc đánh giá lại theo quy định của Nhà nƣớc thì
nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại phải đƣợc điều chỉnh theo kết quả do
đánh giá lại và chênh lệch do đánh giá lại đƣợc xử lý và kế toán theo quy định của
Nhà nƣớc.

1.2.2 Khái niệm và các phƣơng pháp khấu hao Tài sản cố định.

1.2.2.1 Khái niệm

Khấu hao là việc định giá, tính toán và phân bổ một cách có hệ thống giá trị
của tài sản do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng. Với việc xác
định giá trị khấu hao theo nguyên giá của TSCĐ trừ (-) giá trị thanh lý ƣớc tính.

Số khấu hao lũy kế của TSCĐ là toàn bộ số khấu hao TSCĐ đã trích vào chi
phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng TSCĐ đến thời điểm lập báo cáo.

1.2.2.2 Quy định về trích khấu hao tài sản cố định

Theo Thông tƣ 45/2013/TT-BTC, “Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp


đều phải trích khấu hao. Tuy nhiên, ngoại lệ có một số trƣờng hợp DN sẽ không
thực hiện trích khấu hao TSCĐ.”
9

Xem phụ lục 3: Một số trường hợp sẽ không thực hiện trích khấu hao theo Thông tư
45/2013/TT-BTC

Thời gian và phƣơng pháp khấu hao sẽ đƣợc DN cân nhắc lại mỗi năm để
chắc chắn thời gian sử dụng còn phù hợp đối với tài sản. Nếu thời gian sử dụng ƣớc
tính của TSCĐ thay đổi do tính chất tài sản hay mục đích quản lý tài sản của doanh
nghiệp thì thời gian khấu hao phải đƣợc điều chỉnh tƣơng ứng. Trƣờng hợp thay đổi
này cần có sự xét duyệt của cấp trên và phù hợp các quy định và phải đƣợc thuyết
minh trong BCTC và thực hiện điều chỉnh chi phí khấu hao cho những năm tiếp
theo để đảm bảo tính nhất quán.

Xem phụ lục 4: Khung thời gian khấu hao các loại tài sản cố định (Ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)

Có 3 phƣơng pháp khấu hao bao gồm (a) Phƣơng pháp đƣờng thẳng. (b)
Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh.(c) Phƣơng pháp khấu
hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm. Tuy nhiên, có 2 phƣơng pháp trích khấu
hao TSCĐ mà DN thƣờng áp dụng trong quá trình hoạt động là phƣơng pháp khấu
hao đƣờng thẳng và phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh.

Xem phụ lục 5: Các phương pháp trích TSCĐ thường gặp trong doanh nghiệp.

1.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục TSCĐ

1.3.1 Đặc điểm khoản mục TSCĐ hữu hình và chi phí khấu hao

TSCĐ là khoản mục tài sản có giá trị trọng yếu trong BCTC, là những tài sản
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mang giá trị lớn nên chiếm tỷ trọng đáng kể.
Thời gian luân chuyển của TSCĐ thƣờng dài và đƣợc phân loại theo tính chất, đƣợc
sử dụng trong nhiều chu kỳ kinh doanh. Đối với lĩnh vực công nghiệp nặng, các DN
về sản xuất thì giá trị TSCĐ thƣờng chiếm tỷ trọng rất cao trong giá trị tổng tài sản
trên BCĐKT.
10

Bên cạnh đó, chi phí khấu hao có những đặc điểm riêng để phân biệt với các
chi phí khác:

- Chi phí khấu hao đƣợc hiểu là khoản ƣớc tính kế toán có nghĩa là chi phí
phải xác định và trích hằng năm không đƣợc tính là chi phí thực tế phát sinh do đây
là khoản chi phí phụ thuộc vào sự thay đổi của ba yếu tố chính: nguyên giá, giá trị
thanh lý ƣớc tính và thời gian sử dụng hữu ích. Trong đó nguyên giá là yếu tố khách
quan, hai yếu tố còn lại là giá trị thanh lý và thời gian sử dụng hữu ích là ƣớc tính
kế toán của doanh nghiệp.

- Sự phân bổ chi phí khấu hao theo hệ thống nên sự phù hợp của khoản ƣớc
tính nên sẽ phụ thuộc vào phƣơng pháp trích khấu hao mà DN sử dụng. Vì vậy,
kiểm toán khoản mục này còn phải xem xét, kiểm tra xem việc áp dụng phƣơng
pháp khấu hao theo kế toán có thực sự phù hợp.

1.3.2 Những sai sót, gian lận thƣờng gặp đối với TSCĐ và chi phí khấu hao.

1.3.2.1 Sai sót

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 450 – Đánh giá sai sót phát hiện
trong quá trình kiểm toán thì sai sót đƣợc hiểu là “sự khác biệt giữa giá trị, cách
phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của một khoản mục trên báo cáo tài chính với
giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn
khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính đƣợc áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do
nhầm lẫn hoặc gian lận”.

Những sai sót đối với khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao thƣờng gặp nhƣ sau:

- Hồ sơ TSCĐ chƣa đầy đủ do việc quản lý chƣa đủ chặt chẽ hay việc TSCĐ vẫn
chƣa hoàn thành việc chuyển quyền sở hữu cho DN nhƣng DN đã ghi nhận trên
BCĐKT hoặc là DN không gắn đầy đủ số, thẻ chi tiết để quản lý TSCĐ.

- TSCĐ không đƣợc kiểm kê vào mỗi cuối kì, biên bản kiểm kê của đơn vị không
phân biệt riêng loại TSCĐ không còn sử dụng, đang chờ để đƣợc thanh lý, đã trích
11

khấu hao hết mà vẫn còn đang sử dụng hay phần chênh lệch giữa biên bản kiểm kê
với sổ sách kế toán chƣa đƣợc xử lý và hạch toán phù hợp theo quy định.

- Do trình độ hạn chế của kế toán dẫn đến trùng lặp nghiệp vụ, ghi nhiều lận một
nghiệp vụ phát sinh vào nhiều sổ khác nhau, hạch toán nhầm tài khoản chi tiết
TSCĐ hữu hình và vô hình hoặc ghi nhầm số tiền ghi trong chứng từ.

- Tài sản không có đủ tiêu chí để đƣợc công nhận TSCĐ nhƣng vẫn ghi nhận vào
khoản mục TCSÐ nhƣ dƣới 30 triệu nhƣng không chuyển sang công cụ dụng cụ…

-Thủ tục thanh lý TSCĐ chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ, không có biên bản thanh lý
hoặc biên bản không có đầy đủ chữ ký của ngƣời thẩm quyền, không thành lập hội
đồng thanh lý TSCĐ, không có quyết định thanh lý.

- Việc cải tiến TSCĐ đã thực hiện xong nhƣng không ghi nhận sự tăng lên của
nguyên giá của TSCĐ hoặc chƣa điều chỉnh lại thời gian sử dụng hữu ích và xác
định số khấu hao phải trích vào chi phí trong kỳ phù hợp với nguyên giá.

- Hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ không phù hợp với quy định nhƣ đƣa chi phí lãi
vay không đƣợc vốn hóa; ghi tăng giá trị nguyên giá TSCĐ không đúng với giá trị
đƣợc ghi trong biên bản bàn giao, nghiệm thu,…

- Số khấu hao lũy kế chƣa chính xác, khấu hao ở các bộ phận mà không đƣợc phân
bổ. Đơn vị áp dụng phƣơng pháp tính, trích khấu hao không phù hợp, không nhất
quán, mức trích khấu hao thấp hơn mức khấu hao tối thiểu, vƣợt quá mức khấu hao
tối đa đƣợc quy định.

1.3.2.2 Gian lận

Gian lận đƣợc hiểu khi DN cố ý sử dụng chúng cho mục đích xấu, tƣ lợi,
phóng đại hay che giấu Tài sản bằng chứng từ và sổ sách. Gian lận với khoản mục
TSCĐ thƣờng thấy nhƣ:
12

- Cố ý lập hóa đơn, chứng từ giả để ghi tăng giá mua cao hơn so với thực tế hoặc
sửa chữa chứng từ, giả mạo chứng từ liên quan đến chi phí mua từ đó làm tăng
nguyên giá TSCĐ.

- Ghi chi phí TSCĐ cao hơn thực tế để hạch toán vào chi phí kinh doanh sẽ làm
tăng chi phí.

- Khi thanh lý TSCĐ không thành lập Hội đồng thanh lý sau đó cố tình ghi khống
số tiền thanh lý TSCĐ đã khấu hao để làm giảm lợi nhuận từ đó làm giảm số thuế
phải nộp.

1.3.3 Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ và chi phí khấu hao

1.3.3.1 Mục tiêu kiểm soát nội bộ với TSCĐ và chi phí khấu hao

Các mục tiêu kiểm soát nội bộ với TSCĐ và chi phi phí khấu hao nhƣ sau:

- Nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn đầu tƣ vào TSCĐ thông qua việc đầu tƣ đúng
mục đích, không lãng phí và sử dụng hiệu quả TSCĐ.

- Hạch toán đúng các chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ, chi phí sửa chữa và chi
phí khấu hao.

- Kiểm soát chặt chẽ có hiệu quả quá trình tăng và giảm TSCĐ.

- Đảm bảo tính khấu hao đúng và phân bổ đủ vào chi phí trong kỳ.

1.3.3.2 Các thủ tục kiểm soát TSCĐ và chi phí khấu hao

Kiểm soát nội bộ TSCĐ thƣờng đƣợc xây dựng trên những nguyên tắc sau:

- Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm : DN phải đƣa ra quy định cụ
thể rõ ràng thẩm quyền của từng cấp quản lý cụ thể nhƣ ngƣời quản lý tài sản không
đƣợc kiêm kế toán TSCĐ, ngƣời quyết định việc mua bán không đƣợc kiêm ngƣời
bảo quản sử dụng TSCĐ.
13

- Thiết lập chính sách chung về mua sắm TSCĐ và đầu tƣ XDCB: Khi thực
hiện mua sắm TSCĐ phải đƣợc các cấp thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo phù hợp
với kế hoạch và dự toán đồng thời tuân thủ tiêu chuẩn chung về bàn giao hay
nghiệm thu Tài sản. Thiết lập về các chính sách thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ.

- Các công cụ kiểm soát khác nhƣ:

+ Về việc kiểm soát chứng từ: Hệ thống Sổ chi tiết TSCĐ sử dụng bao gồm
sổ chi tiết, thẻ TSCĐ, hồ sơ chi tiết theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ và các
chứng từ khác để đảm bảo việc quản lý hiệu quả.

+ Thiết lập các quy định về sự phân biệt giữa các khoản chi phí đƣợc tính
vào chi phí của niên độ với vào nguyên giá của TSCĐ nhƣ kiểm kê định kỳ TSCĐ,
thiết lập hệ thống an toàn cho TSCĐ.

1.4 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao

1.4.1.1 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ

Đối với khoản mục TSCĐ trên BCTC, mục tiêu kiểm toán là tính hiện hữu, quyền,
đầy đủ, đánh giá phân bổ và trình bày thuyết minh.

Các cơ sở dẫn liệu của TSCĐ nhƣ trong bảng 1.1 dƣới đây nhƣ sau:

Bảng 1.1. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ


Cơ sở
Diễn giải
dẫn liệu

Đảm bảo TSCĐ đƣợc ghi nhận trên sổ cái là hiện hữu tại ngày
Hiện hữu
kết thúc kỳ kế toán.

Đảm bảo đơn vị sở hữu hoặc có quyền hợp pháp đối với TSCĐ
Quyền
đƣợc ghi nhận trên sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
14

Đảm bảo TSCĐ và/hoặc chi phí tại ngày kết thúc kỳ kế toán
Đầy đủ
đáp ứng các tiêu chuẩn ghi nhận đƣợc ghi nhận chính xác
trong sổ đăng ký TSCĐ và sổ cái.
Đảm bảo TSCĐ tăng, giảm bằng ngoại tệ đƣợc quy đổi theo tỉ
Đánh giá và
giá hối đoái phù hợp và đƣợc đánh giá phù hợp với các chuẩn
phân bổ
mực và chế độ kế toán hiện hành.
Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến TSCĐ
Trình bày và
đƣợc lập chính xác và các thông tin này đƣợc trình bày và mô
thuyết minh
tả phù hợp trong BCTC.
Nguồn: Theo D730 – Chương trình kiểm toán
mẫu áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2019

1.4.1.2 Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao

Đối với khoản mục này, mục tiêu kiểm toán quan trọng là xem xét sự phù
hợp trong việc xác định mức khấu hao và đảm bảo phân bổ cho đúng đối tƣợng.
Các cơ sở dẫn liệu của chi phí khấu hao đƣợc thể hiện trong bảng 1.2 nhƣ sau:

Bảng 1.2. Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao

Cơ sở dẫn liệu Diễn giải

Đảm bảo chi phí khấu hao đƣợc ghi nhận thực sự phát
Tính hiện hữu
sinh trong kỳ kế toán.
Đảm bảo chi phí khấu hao của TSCĐ trong quá trình sử
Tính đầy đủ
dụng đã đƣợc ghi nhận đầy đủ.
Đảm bảo giá trị khấu hao đƣợc tính toán,ghi chép chính
Tính chính xác
xác về số học.
Đúng kỳ Đảm bảo chi phí khấu hao đƣợc ghi nhận đúng kỳ

Đảm bảo chi phí khấu hao đƣợc ghi nhận đúng vào các tài
Phân loại
khoản liên quan.
15

Trình bày và Đảm bảo các thuyết minh về chi phí khấu hao của từng
thuyết minh loại tài sản cần đƣợc trình bày phù hợp, rõ ràng.
Nguồn: Tự tổng hợp

1.5 Quy trình thực hiện kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao.

1.5.1 Lập kế hoạch kiểm toán.

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của một cuộc kiểm toán
BCTC. Nếu việc chuẩn bị kiểm toán thực hiện tốt sẽ giúp giảm thiểu rủi ro, thuận
lợi hơn và sử dụng hiệu quả thời gian, chi phí hơn, tạo ra tất cả tiền đề và điều kiện
cụ thể trƣớc khi thực hiện.

Đầu tiên, KTV sẽ tìm hiểu thông tin cần thiết về khách hàng nhƣ: ngành
nghề, hoạt động kinh doanh sản xuất, hệ thống KSNB chủ yếu qua phƣơng pháp
phỏng vấn, quan sát trực tiếp TSCĐ… việc này có vai trò quan trọng trong việc
định hƣớng cuộc kiểm toán. Tiếp theo, KTV đánh giá khả năng cung cấp dịch vụ,
rủi ro về hợp đồng, kế hoạch kiểm toán phù hợp. Đồng thời, KTV cũng đánh giá
các rủi ro có ảnh hƣởng trọng yếu đến BCTC liên quan đến TSCĐ, sau đó KTV sẽ
xác lập mức trọng yếu dựa trên căn cứ các tiêu chí tài chính. Công việc này thƣờng
do các trƣởng nhóm thực hiện vì đòi hỏi khả năng xét đoán chuyên môn cao và am
hiểu khách hàng.

Sau đó, KTV cần thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán phù hợp với
từng đơn vị khách hàng và gửi mail chính thức cho khách hàng về danh mục tài liệu
khách hàng cần cung cấp đối với khoản mục TSCĐ nói riêng và những sổ sách,
chứng từ, số liệu mà KTV cần để thực hiện công việc kiểm toán. Riêng đối với
quyền sử dụng đất phải xem xét các chứng từ liên quan thời gian sử dụng, các chính
sách nhà nƣớc với quyền sử dụng đất, quy định pháp lý về những ƣu đãi việc sử
dụng đất rồi mới tiến hành lập kế hoạch kiểm toán chi tiết.
16

1.5.2 Thực hiện kiểm toán

Đối với giai đoạn này, khi kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao, KTV sẽ áp
dụng các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản trong đó thử nghiệm cơ bản
bao gồm thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết dựa vào đó KTV sẽ thu thập đƣợc các
bằng chứng thích hợp và đầy đủ làm cơ sở cho việc nhận xét về tính trung thực và
hợp lý của khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao.

1.5.2.1 Thử nghiệm kiểm soát

Khi thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, KTV sẽ tiến hành thực
hiện các thủ tục kiểm toán kết hợp những yêu cầu để thu thập bằng chứng bao gồm:

- Quan sát kết hợp kiểm tra chu trình tài sản của doanh nghiệp và xem xét liệu DN
có thực hiện đúng những thủ tục trong quy trình hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn
vị hay không?

- Thực hiện đối chiếu giữa sổ chi tiết về TSCĐ và sổ cái để xem xét DN có thực
hiện đều đặn quy trình KSNB hay không?

- Kiểm tra chứng từ xem việc mua sắm tài sản có tuân thủ theo đúng quy định về đề
nghị, thủ tục xin phê duyệt mua, đấu thầu, lựa chọn nhà cung cấp, biên bản bàn giao
hay không?

- Chọn mẫu TSCĐ kiểm tra và đánh giá xem phƣơng pháp khấu hao, thời gian sử
dụng có nhất quán, phù hợp hay không?

- Phỏng vấn Ban giám đốc hay các cấp có thẩm quyền về việc xét duyệt, phê duyệt
các giá trị tài sản đƣợc mua trong niên độ.

1.5.2.2 Thử nghiệm cơ bản đối với tài sản cố định.

 Thủ tục phân tích đối với TSCĐ

Đây là thủ tục đơn giản, tốn ít thời gian và hiệu quả, phân tích giúp KTV so
sánh và cũng nhƣ xem xét mối quan hệ giữa chi phí khấu hao với nguyên giá và tỷ
17

lệ khấu hao TSCĐ để thấy sự hợp lý phân bổ chi phí hoặc ngƣợc lại KTV sẽ nghi
ngờ và dự đoán khả năng có rủi ro, sai sót trong khoản mục này.

Một số thủ tục phân tích thƣờng đƣợc KTV sử dụng:

- Tính toán tỉ số giữa tổng giá trị tài sản cố định với vốn chủ sở hữu trong năm nay
và so sánh với năm trƣớc đó.

- Tính toán tỉ trọng từng loại TSCĐ so với tổng TSCĐ số trong năm so với tỷ số này
của năm trƣớc.

- Tính toán tỉ số giữa doanh thu với tổng giá trị TSCĐ và so sánh với tỷ số này của
năm trƣớc.

- So sánh giữa chi phí sửa chữa bảo trì với doanh thu thuần của doanh nghiệp hoặc
so sánh với tỷ lệ sinh lời của năm nay so với năm trƣớc.

- So sánh giá trị tài sản tăng/giảm trong kiểm toán so sánh với năm trƣớc.

Việc tính toán các tỷ số này giúp KTV xem xét tình hình tài chính trong năm kiểm
toán, đồng thời so sánh với năm trƣớc đó và tìm hiểu nguyên nhân khi thấy sự biến
động nếu TSCĐ chiếm tỷ trọng đáng kể hoặc quá lớn.

 Thủ tục kiểm tra chi tiết đối với TSCĐ.

Thủ tục kiểm tra chi tiết, KTV sẽ đi sâu vào kiểm tra các số dƣ hoặc nghiệp
vụ và thông tin thuyết minh trên BCTC bằng các phƣơng pháp thích hợp.KTV sẽ
tiến hành thu thập sổ sách ghi chép, hạch toán, chứng từ liên quan đến hoạt động
kinh doanh của đơn vị. Các thủ tục thƣờng sử dụng đối với khoản mục TSCĐ trên
BCĐKT là kiểm tra chi tiết số dƣ, kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và kiểm tra việc trình
bày, thuyết minh. Cụ thể:

- Kiểm tra số dƣ: Đảm bảo số dƣ đầu kỳ, cuối kỳ của nguyên giá và giá trị hao mòn
lũy kế của TSCĐ trên bảng theo dõi chi tiết TSCĐ khớp với sổ cái.
18

- Kiểm tra nghiệp vụ: Để kiểm tra một số hay toàn bộ nghiệp vụ trong kỳ để xem có
thực sự phát sinh. Đối với tài sản có ít biến động thƣờng kiểm toàn bộ các nghiệp
vụ phát sinh tăng, giảm trong năm.

- Kiểm tra thuyết minh: Để kiểm tra tính trình bày và thuyết minh đầy đủ, đúng đắn
và phù hợp với chuẩn mực, quy định hiện hành.

Các thủ tục kiểm tra chi tiết đối với TSCĐ thƣờng gặp nhƣ sau:

(1) Thu thập hoặc tự lập bảng phân tích tổng quát về sự thay đổi của TSCĐ và
đối chiếu với sổ cái.

Đối với những khách hàng mới, KTV phải thu thập các thông tin về số dƣ
đầu kỳ TSCĐ và bằng chứng về quyền sở hữu tài sản. Sau đó tiến hành đối chiếu,
kiểm tra số dƣ đầu kỳ để đảm bảo các số liệu đã trung thực hợp lý để tiến hành công
việc tiếp theo là kiểm tra các nghiệp vụ mua và thanh lý TSCĐ trong năm.

(2) Chứng kiến kiểm kê các TSCĐ.

Chứng kiến kiểm kê thực tế tại thời điểm khóa sổ kế toán mục đích kiểm tra
xem khách hàng có tuân thủ các quy định về kiểm kê TSCĐ hay không. Khi thực
hiện chứng kiến kiểm kê, cần chú ý tập trung vào các khoản mục có giá trị lớn.
Thông qua việc quan sát và phỏng vấn, đƣa ra kết luận về độ tin cậy của kết quả
kiểm kê.

KTV thƣờng chọn các tài sản mua mới trong năm để chứng kiến kiểm kê. Có
thể thực hiện 2 cách nhƣ sau:

- Rà soát từ sổ sách đến thực tế. Thủ tục này để chứng minh tính hiện hữu của
TSCĐ, tài sản đƣợc ghi nhận là có thật và đang đƣợc sử dụng.

- Rà soát từ TSCĐ đến sổ sách. Thủ tục này để chứng minh tính đầy đủ của TSCĐ,
tài sản đƣợc ghi nhận, hạch toán đầy đủ.
19

(3) Kiểm tra quyền sở hữu đối với TSCĐ.

Đối với thủ tục này, KTV sẽ thu thập các bằng chứng gốc về giấy tờ và văn
bản liên quan đến quyền sở hữu TSCĐ của đơn vị nhƣ: hóa đơn mua vào, hóa đơn
nộp thuế, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng kinh tế, các phiếu thu tiền cho thuê nếu
TSCĐ cho thuê, các khoản lãi cho các TSCĐ mang đi cầm cố, thế chấp hoặc gửi
thƣ xác nhận cho bên nhận thế chấp,…Đối với TSCĐ thuê tài chính, để xem xét
điều kiện ghi nhận là TSCĐ của doanh nghiệp có đầy đủ hay không, KTV cần lƣu ý
về những điều khoản trong hợp đồng và thỏa thuận của DN với đối tác.

(4) Kiểm tra các nghiệp vụ tăng tài sản trong kỳ

Kiểm tra tăng TSCĐ là một trong các thử nghiệm cơ bản quan trọng nhất để
xem xét tính hữu hiệu và đánh giá tài sản cố định, KTV cần thận trọng xem xét tính
có thật của nghiệp vụ và chu trình tài sản thực hiện đúng quy định.

Các công việc thực hiện nhƣ sau :

- Rà soát những nghiệp vụ phát sinh tăng tài TSCĐ trong năm tài chính. Phạm vi
kiểm toán tùy thuộc vào sự đánh giá có sai sót trọng yếu của KT.

- Xem xét quy trình mua tài sản liệu có thực hiện đầy đủ các thủ tục: đề nghị, dự
toán, đơn đặt hàng, xét duyệt, lựa chọn nhà cung cấp,…và các chứng từ gốc liên
quan nhƣ biên bản bàn giao, hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, giấy báo ngân
hàng …

- Xem xét lại việc đánh giá nguyên giá TSCĐ, quyết toán công trình xây dựng của
đơn vị có phù hợp không? Các hợp đồng thi công còn dở dang đã đủ điều kiện
chuyển thành TSCĐ chƣa? Kiểm tra hồ sơ và thủ tục kết chuyển tài sản đối với
những TSCĐ tăng do chuyển từ XDCB dở dang.

- Đối với TSCĐ hình thành từ nguồn đi vay, cần xem xét chi phí đi vay có phù hợp
với chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành khi đƣợc vốn hóa vào nguyên giá TSCĐ.
20

- Điều tra xem xét cụ thể các chứng từ liên quan đến các khoản DN ghi tăng nguyên
giá không đủ tiêu chuẩn nhƣ chỉ ghi tăng về giá trị mà không có hiện vật nhằm đảm
bảo chi phí phát sinh trong kỳ.

- Đối chiếu ngày ghi tăng TSCĐ trên sổ kế toán với biên bản bàn giao vào các
chứng từ gốc để đảm bảo rằng thời điểm ghi nhận TSCĐ là hợp lý.

(5) Kiểm tra các nghiệp vụ giảm trong kỳ

KTV cần thu thập đầy đủ bộ chứng từ của nghiệp vụ giảm TSCĐ để xem xét
việc hạch toán, ghi nhận có phù hợp không, kiểm tra các chứng từ gốc của các
nghiệp vụ giảm TSCĐ trong kỳ, xem xét việc ghi giảm TSCĐ đó có sự phê duyệt
của các cấp thẩm quyền hay không. Một số công việc cần thực hiện nhƣ sau:

- Đối với những TSCĐ giảm do thanh lý, nhƣợng bán: Xem xét các quyết định
thanh lý, hợp đồng mua bán, việc xác định và ghi nhận các khoản lãi/lỗ về thanh lý,
nhƣợng bán, thời điểm dừng khấu hao TSCĐ.

- Đối với những TSCĐ giảm do điều chuyển: kiểm tra các quyết định điều chuyển
của cơ quan có thẩm quyền.

- Đối với những TSCĐ góp vốn liên doanh: thu thập biên bản bàn giao, biên bản
đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn, hợp đồng liên doanh.

- Đối chiếu TSCĐ giảm trong kỳ với nguồn vốn giảm tƣơng ứng (nguồn ngân sách,
tự bổ sung, nguồn vay…)

1.5.2.3 Thử nghiệm cơ bản với chi phí khấu hao.

 Thủ tục phân tích với chi phí khấu hao.

Thủ tục phân tích tỷ lệ khấu hao bình quân bằng tỷ số giữa chi phí khấu hao
với tổng nguyên giá TSCĐ. Tính tỷ lệ theo từng đối tƣợng TSCĐ cụ thể, qua đó
KTV có thể thấy đƣợc cơ cấu tài sản của DN.
21

Các tỷ số có thể áp dụng trong quá trình kiểm toán TSCĐ:

- Tỷ lệ % chi phí khấu hao năm hiện tại / Chi phí khấu hao năm trƣớc: tỷ số này
giúp kiểm toán viên kiểm tra đƣợc sự thay đổi về chi phí khấu hao năm nay so với
năm trƣớc.

- Tỷ lệ % chi phí khấu hao / Tài sản mỗi năm: tỷ suất này có thể chỉ ra sự thay đổi
trong thời gian sử dụng tài sản hoặc trong chính sách khấu hao cũng nhƣ là những
sai sót trong tính toán khấu hao.

- Tuổi thọ trung bình của từng loại TSCĐ: có thể giúp ích cho KTV điều chỉnh
những ƣớc tính chi phí khấu hao của mình.

 Thủ tục kiểm tra chi tiết với chi phí khấu hao

Các công việc KTV cần thực hiện ở thủ tục kiểm tra chi tiết đối với CPKH nhƣ sau:

- Thu thập hoặc tự lập bảng phân tích tổng quát về chi phí khấu hao và hao mòn lũy
kế. Tiếp theo, KTV dựa trên bảng thu thập hay phân tích đƣợc từ đó so sánh số dƣ
đầu kỳ với số liệu đó có khớp với năm trƣớc đồng thời so sánh tổng số khấu hao
tăng hay giảm, xem có bất thƣờng không?

- Tính toán lại bảng khấu hao của đơn vị. So sánh đơn vị có tính đúng giá trị khấu
hao không, có cần điều chỉnh nếu có chênh lệch không?

- Kiểm tra xem đơn vị có đang áp dụng chính sách khấu hao có phù hợp với quy
định không. Phƣơng pháp khấu hao đơn vị sử dụng có phù hợp với chế độ kế toán
và quy định hiện hành hay không? Thời gian sử dụng hữu ích có ƣớc tính phù hợp
không? Sự cần thiết thay đổi chính sách khấu hao hiện hành của DN (nếu có).

- Tiến hành kiểm tra các khoản giảm giá trị hao mòn lũy kế khi thanh lý, nhƣợng
bán TSCĐ. Đối chiếu các khoản ghi giảm giá trị này với hồ sơ thanh lý, nhƣợng bán
TSCĐ trong năm kiểm toán liệu thủ tục, chứng từ có hợp lý, hạch toán chính xác,
thực sự phát sinh hay không?
22

1.5.3 Hoàn thành kiểm toán

Sau khi kết thúc kiểm toán, KTV hoặc trợ lý kiểm toán sẽ hoàn tất giấy tờ
làm việc phần hành TSCĐ và chi phí khấu hao và trình bày thuyết minh BCTC. Khi
đó KTV hoặc trợ lý KTV tiến hành đối chiếu giấy tờ làm việc với báo cáo kiểm
toán có khớp với nhau không. Trƣởng nhóm kiểm toán sẽ tổng hợp các vấn đề và
trao đổi với khách hàng. KTV xem xét lại một lần nữa các cơ sở dẫn liệu đã đƣợc
đảm bảo chƣa, có cần thực hiện các thủ tục bổ sung khác hay không. Khi đã hoàn
thành kiểm toán, thu thập đầy đủ bằng chứng, bƣớc cuối cùng là kết luận về việc
kiểm toán khoản mục TSCĐ.Các công việc cần thực hiện nhƣ sau:

- Kiểm tra giấy tờ làm việc phần hành.

- Xem xét những sự kiện sau ngày lập báo cáo.

- Tổng hợp kết quả, lập báo cáo kiểm toán và thƣ quản lý.

Bên cạnh đó, KTV có thể thu thập những thông tin hoặc những việc cần làm
để tạo thuận lợi cho những lần kiểm toán sau nhƣ chính sách khấu hao và những
bằng chứng thể hiện tính ổn định của chính sách đó, bảng tổng hợp TSCĐ phân loại
từng nhóm tài sản, bảng giải trình, kết luận về tính hợp lý của giá trị còn lại và các
tài sản không còn sử dụng.
23

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Ở chƣơng này, ngƣời viết đã tham khảo và trình bày tổng quan các nghiên
cứu trƣớc có liên quan đến quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu
hao. Sau đó khái quát cơ sở lý luận về khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao thông
qua các nguyên tắc kế toán nhƣ khái niệm, điều kiện ghi nhận và xác định giá trị,
quy định về trích khấu hao TSCĐ và tìm hiểu KSNB đối với khoản mục này thông
qua những sai sót gian lận thƣờng gặp, mục tiêu và các thủ tục kiểm soát.

Ngoài ra, chƣơng này còn trình bày quy trình chung kiểm toán TSCĐ và chi
phí khấu hao từ giai đoạn lập kế hoạch đến các thử nghiệm kiểm soát, thử nghiệm
cơ bản, thử nghiệm chi tiết và hoàn thành kiểm toán.

Tiếp đến chƣơng 2, ngƣời viết sẽ minh họa cụ thể quy trình kiểm toán TSCĐ
và chi phí khấu hao tại Công ty ABC là khách hàng nhiều năm của AASC và tiến
hành khảo sát hồ sơ kiểm toán cùng với khảo sát ý kiến các KTV tại AASC.
24

CHƢƠNG 2 . THỰC TIỄN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ VÀ CHI PHÍ
KHẤU HAO TẠI AASC

2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC.

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.

 Tổng quan:

Hình 2.1. Logo của Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC

Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số 0100111105, cấp ngày 22/5/1998.
Trụ sở công ty: Số 1, phố Lê Phụng Hiểu - Phƣờng Tràng Tiền - Quận Hoàn
Kiếm - Hà Nội.
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh: Lầu 3, tòa nhà Galaxy 9 – số 9 Nguyễn Khoái,
phƣờng 1, Quận 4.
Chi nhánh Quảng Ninh: Số 8 Chu Văn An, TP Hạ Long.
Vốn điều lệ công ty theo đăng ký là, vốn điều lệ thực góp đến ngày 31 tháng
12 năm 2020 là 10.000.000.000 đồng.
Công ty hiện đang là thành viên HLB Quốc tế– Mạng lƣới Quốc tế các Hãng
Kiểm toán và Tƣ vấn Quản trị chuyên nghiệp.
Nhằm không ngừng phát triển hoạt động của công ty, AASC đã thiết lập các
mối quan hệ hợp tác và phát triển trong và ngoài nƣớc. Mở đầu cho việc tiếp cận
với kiến thức quốc tế.Từ tháng 2 năm 2011, AASC chính thức là thành viên của
HLB Quốc tế
25

Trải qua gần ba thập kỷ hoạt động, AASC luôn không ngừng xây dựng và duy trì
tốc độ phát triển phát bền vững, truyền tải và kết tinh những đam mê, nhƣng nỗ lực
từng bƣớc trƣởng thành nhằm tạo ra sự phát triển lớn hơn trong các thập kỉ tiếp
theo.

 Lịch sử hình thành và phát triển.

Vào ngày 13/05/1991, đánh dấu cho sự mở đầu của hoạt động kiểm toán độc
lập, chính thức thành lập Công ty Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán
(AASC) – Bộ Tài Chính (Công ty Kế toán Kiểm toán đầu tiên của Việt Nam) theo
Quyết định số 164 TC/QĐ/TCCB.

Từng bƣớc phấn đấu, AASC là Công ty kiểm toán đầu tiên đƣợc Chủ tịch
nƣớc tặng thƣởng Huân chƣơng lao động cụ thể năm 2001 Công ty đón nhận Huân
chƣơng Lao động Hạng Ba của Chủ tịch nƣớc, tiếp theo đó năm 2006 tiếp tục đón
nhận Huân chƣơng Lao động Hạng Nhì của Chủ tịch nƣớc. Trong quá trình phát
triển, vào năm 2007,AASC tiến hành Chuyển đổi mô hình hoạt động từ Doanh
nghiệp Nhà nƣớc thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên với tên mới là công ty
TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính Kế toán và kiểm toán AASC.

Trong quá trình hoạt động, đáng chú ý là vào năm 2011, AASC có thêm một
bƣớc tiến mới khi chính thức trở thành thành viên của Mạng lƣới kế toán và tƣ vấn
toàn cầu, một trong những tổ chức Kế toán, kiểm toán và Tƣ vấn quản trị có quy mô
lớn hàng đầu thế giới. Đón nhận Huân chƣơng Lao động Hạng nhất của Chủ tịch
nƣớc và Cờ thi đua của Chính phú. Sau đó, vào năm 2013, từ tên Công ty TNHH
Dịch vụ Tƣ Vấn Tài Chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đƣợc đổi thành Công ty
TNHH Hãng Kiểm toán AASC. Công bố biểu tƣợng logo mới của AASC và ra mắt
Công ty TNHH Tƣ vấn AASC và Cộng sự (ACG). Đón nhận lần 2 Cờ thi đua của
Chính phủ.

Công ty không ngừng đổi mới, phát triển và khẳng định vị trí trong ngành và
ngày càng nâng cao chất lƣợng dịch vụ để đạt đƣợc Giải thƣởng Thƣơng Mại Dịch
26

Vụ tiêu biểu toán quốc “Top trade service” do Bộ Công Thƣơng bình chọn và trao
giải vào năm 2017. Cùng thời điểm đó là kỷ niệm 10 năm chuyển đổi từ Doanh
nghiệp nhà nƣớc thành Công ty TNHH có hai thành viên (2007-2017). Vào năm
2018, Công ty với vị thể của một trong những công ty hàng đầu về dịch vụ Kế toán-
kiểm toán kỷ niệm 5 năm ngày công bố thƣơng hiệu AASC, 5 năm ngày ra mắt hoạt
động ACG (17/5/2013 – 17/5/2018).Đồng thời, ra mắt đoạt động Công ty TNHH
Thẩm định giá AASC Việt Nam (AVV)

2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của Công ty

AASC với bề dày là một trong những Công ty Kế toán, Kiểm toán đầu tiên ở
Việt Nam hoạt động chuyên ngành, có một đội ngũ khách hàng đông đảo thuộc mọi
loại hình và hoạt động trên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. AASC cung
cấp các dịch vụ đa dạng ở các mảng nhƣ sau:

Kiểm toán

 Kiểm toán Báo cáo tài chính

 Kiểm toán các dự án ODA

 Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ các công trình xây dựng cơ bản

 Kiểm toán xác định vốn thành lập, giải thể.

 Kiểm toán Quỹ tín dụng nhân dân

 Kiểm toán các doanh nghiệp tham gia niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán

Kế toán

 Lập BCTC, Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và các báo cáo khác

 Ghi sổ kế toán

 Chuyển đổi Báo cáo tài chính theo IFRS/IASs

 Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán
27

Tƣ vấn tài chính, kế toán, thuế

 Tƣ vấn về kế toán - tài chính: tƣ vấn kiểm kê thẩm định giá tài sản, tƣ vấn
soạn thảo phƣơng án đầu tƣ, tƣ vấn quyết toán vốn đầu tƣ…

 Tƣ vấn quản trị doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp: tƣ vấn đăng ký
kinh doanh và thành lập doanh nghiệp mới, tƣ vấn tiến hành cổ phần hóa…

 Tƣ vấn thuế: lập kế hoạch thuế, tính toán và kê khai thuế phải nộp đối với cơ
quan thuế, rà soát đánh giá việc vận hành các sắc lệnh, chính sách thuế ….

Đào tạo

 Đào tạo cho khách hàng nhằm bồi dƣỡng, cập nhật những kiến thức về thuế,
kế toán các chế độ, quy định, chuẩn mực của Việt Nam, thông lệ quốc tế…

 Đào tạo về đầu tƣ xây dựng cơ bản với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm,
nhiệt huyết và năng động

Tƣ vấn cổ phần hóa và giá trị doanh nghiệp

 Thẩm định giá trị tài sản

 Xác định giá trị doanh nghiệp

Công nghệ thông tin

 Hệ thống quản lý Bitrix24 và quản trị doanh nghiệp

 Ứng dụng Microsoft

2.1.3 Cơ cấu tổ chức

Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình chức năng, mỗi phòng ban
chịu trách nhiệm về một lĩnh vực riêng. Giữa các phòng ban có mối qua hệ chặt chẽ
và hỗ trợ lẫn nhau trong công việc theo hình 2.2 dƣới đây:
28

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

BAN KIỂM SOÁT

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN THƯ KÝ

PHÒNG KIỂM SOÁT PHÒNG KIỂM TOÁN 1 PHÒNG KIỂM TOÁN PHÒNG KIỂM TOÁN PHÒNG KIỂM TOÁN PHÒNG KIỂM TOÁN
PHÒNG KIỂM TOÁN 1
CHẤT LƢỢNG VÀ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN BCTC XÂY DỰNG CƠ BẢN
ĐÀO TẠO

PHÒNG KIỂM TOÁN 2


PHÒNG KIỂM TOÁN
PHÒNG KIỂM TOÁN 2 VĂN PHÒNG QUẢNG NINH
PHÒNG TỔNG HỢP XÂY DỰNG CƠ BẢN
PHÒNG KIỂM TOÁN 3

BỘ PHẬN KẾ TOÁN
PHÒNG DỊCH VỤ ĐẦU VĂN PHÒNG TP. HỒ CHÍ MINH
TƢ NƢỚC NGOÀI

KHỐI QUẢN LÝ CHẤT


LƯỢNG DỊCH VỤ PHÒNG KIỂM TOÁN 5

PHÒNG KIỂM TOÁN 6

PHÒNG KIỂM TOÁN 7

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

Hình 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC

Để duy trì chất lƣợng dịch vụ tốt nhất, hoạt động thành công và có hiệu quả mỗi
phòng ban có vai trò đảm nhận những chức năng riêng và phân công cụ thể.

Xem phụ lục 6: Chi tiết chức năng và nhiệm vụ trong bộ máy quản lý tại AASC

2.1.4 Cơ cấu hoạt động

Quy mô đoàn kiểm toán sẽ thay đổi để đảm bảo khối lƣợng công việc và có thể hỗ
trợ lẫn nhau đáp ứng nhu cầu khách hàng. Bất kỳ một cuộc kiểm toán nào cũng phải
đảm bảo có thành viên của Ban tổng Giám đốc, trƣởng phòng hoặc phó phòng phụ
trách soát xét chất lƣợng, một trƣởng nhóm và các trợ lý kiểm toán làm việc tại
công ty khách hàng.
Cơ cấu tổ chức của đoàn kiểm toán tại AASC theo hình 2.3 dƣới đây nhƣ sau:
29

Hình 2.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH Hãng kiểm toán AASC

Mỗi thành viên trong đoàn kiểm toán đều có những chức năng và nhiệm vụ riêng
biệt.

Xem phụ lục 7: Chi tiết chức năng và nhiệm vụ trong cơ cấu hoạt động tại AASC

2.2 Thực tiễn quy trình kiểm toán TSCĐ tại công ty ABC của AASC

2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán

2.2.1.1 Tìm hiểu khách hàng

 Thông tin chung về công ty ABC

Công ty ABC là công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng đƣợc thành lập theo Quyết định
số 307 của Ủy ban nhân dân tỉnh X ngày 01/06/2006 do cổ phần hóa và chuyển đổi
từ Công ty MVT ABC 100% vốn nhà nƣớc.

Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số
200011XXXX cấp vào năm 2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh X và thay đổi lần
thứ chín vào năm 2018.

Công ty ABC là khách hàng nhiều năm của công ty TNHH Hãng kiểm toán AASC.
30

Vốn điều lệ: 300.000.000.000 đồng. (ba trăm tỷ đồng)

Mã số thuế 5600 128 XXX

Hình thức kinh doanh:

- Xây dựng công trình dân dụng, cầu đƣờng, hạ tầng kỹ thuật.

- Sản xuất và kinh doanh ống ly tâm.

- Sản xuất gạch không nung công hộp các loại.

- Kinh doanh bất động sản;

- Khai thác chế biến đá xây dựng.

 Cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính:

- Hình thức ghi sổ: kế toán nhật ký chung trên máy tính.

- Chính sách kế toán áp dụng: Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành Thông tƣ số
53/216/TT-BTC ngày 21/03/2016 và Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính.

- Cơ sở lập báo cáo tài chính: BCTC đƣợc lập bằng đồng Việt Nam, theo nguyên
tắc giá gốc.

- Kỳ kế toán của doanh nghiệp kéo dài từ 1/1/2020 đến 31/12/2020. Chu kỳ hoạt
động bình thƣờng của doanh nghiệp là 1 năm.

- Đơn vị tiền tệ hạch toán: VND (đồng Việt Nam).

 Tìm hiểu về chính sách kế toán liên quan đến TSCĐ

- TSCĐ đƣợc ghi nhận ban đầu theo giá gốc, trong quá trình sử dụng đƣợc ghi nhận
theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
31

- Khấu hao theo phƣơng thức đƣờng thẳng dựa trên thời gian hữu hình của công ty
phù hợp với thông tƣ 45/2013/TT-BTC:

2.2.1.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ

Một bảng câu hỏi đã đƣợc thiết kế giúp KTV AASC có thể dễ dàng trong
việc tìm hiểu hệ thống KSNB của đơn vị. Quá trình tìm hiểu sẽ đƣợc KTV kết hợp
giữa xem xét hồ sơ các năm trƣớc và phỏng vấn các vấn đề hay các thay đổi liên
quan tới KSNB của đơn vị. Đồng thời dựa vào mẫu câu hỏi mà KTV có thể soát xét
về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính.

Thông qua việc trao đổi, phỏng vấn với kế toán của đơn vị, KTV nhận thấy
đơn vị có sự tách biệt giữa hai chức năng và quản lý và ghi sổ TSCĐ. Đơn vị có sự
phê duyệt đầy đủ của ban lãnh đạo cụ thể giấy phê duyệt mua sắm TSCĐ trong
trƣờng hợp mua mới, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. Đơn vị cũng phân loại TSCĐ
đúng theo quy định hiện hành nhƣng thiếu quy chế đảm bảo tài sản khi không sử
dụng nữa.

Nhận xét: Qua đánh giá, hệ thống KSNB đối với TSCĐ của Công ty Cổ phần
ABC đƣợc thiết kế hiệu quả và thông tin xử lý đáng tin cậy nhƣng vẫn thiếu quy
chế bảo quản tài sản khi không sử dụng.

Xem phụ lục 8: Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB – 5.04.4.a

2.2.1.3 Xác định mức trọng yếu

Theo quy định của công ty (4.04.1- Mức trọng yếu và lấy mẫu AASC) thì:

- Rủi ro kiểm toán cao: mức trọng yếu thực hiện là từ 40% đến 55%.

- Rủi ro kiểm toán trung bình: mức trọng yếu thực hiện là từ 55% đến 75%.

- Rủi ro kiểm toán thấp: mức trọng yếu thực hiện là 75% đến 80%.

- Mức trọng yếu có thể bỏ qua là 4% của mức trọng yếu thực hiện.
32

Theo xét đoán của KTV thì công ty ABC là một công ty sản xuất đơn giản,
do kiểm toán các năm trƣớc không có vấn đề trọng yếu phát sinh nhƣng KTV vẫn
thận trọng và xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Trên cơ sở đó, KTV
xác định mức rủi ro kiểm toán là trung bình nên mức trọng yếu thực hiện là 75%.

KTV có thể lựa chọn lợi nhuận làm tiêu chí khi xác định mức trọng yếu vì
tiêu chí này luôn đƣợc đông đảo cổ đông quan tâm.

Do đối với công ty ABC, lợi nhuận luôn đƣợc các cổ đông rất chú ý nên
KTV quyết định chọn mức trọng yếu cho tổng thể các sai sót trên BCTC là mức
trọng yếu khoản mục lợi nhuận trƣớc thuế tức 220.901.646.428 (đồng).

 Xác định mức trọng yếu theo bảng 2.1 dƣới đây:

Bảng 2.1. Xác định mức trọng yếu


Loại mức Kết quả mức
Tỷ lệ Chỉ tiêu Số tiền
trọng yếu trọng yếu
Mức trọng yếu Lợi nhuận
5% 220.901.646.428 11.045.082.321
tổng thể trƣớc thuế
Mức trọng yếu Mức trọng yếu
75% 11.045.082.321 8.283.811.741
thực hiện tổng thể
Ngƣỡng sai sót Mức trọng yếu
4% 8.283.811.741 331.352.470
có thể bỏ qua thực hiện
Nguồn: Trích từ giấy tờ làm việc kiểm toán tại Công ty ABC

Nhận xét: Ngƣỡng sai sót có thể chấp nhận cho khoản mục TSCĐ và chi phí khấu
hao là 331.352.470 (đồng)

2.2.1.4 Lập kế hoạch kiểm toán.

Lập kế hoạch kiểm toán là việc thiết kế các thử nghiệm kiểm soát và thử
nghiệm cơ bản cho giai đoạn thực hiện kiểm toán thông qua hiểu biết về doanh
nghiệp, đánh giá rủi ro và mức trọng yếu. Giai đoạn này do trƣởng nhóm thực hiện.

Sau khi giám đốc công ty quyết định có thể tiếp nhận đề nghị kiểm toán của
khách hàng, công ty sẽ gửi mail chính thức cho khách hàng về danh mục tài liệu
khách hàng cần cung cấp đối với khoản mục TSCĐ nói riêng và những sổ sách,
33

chứng từ, số liệu mà KTV cần để thực hiện công việc kiểm toán BCTC (theo 7.02-
Danh mục tài liệu đề nghị cung cấp).

Xem phụ lục 9: Danh mục các tài liệu cần khách hàng cung cấp (7.02).

2.2.2 Thực hiện kiểm toán

Sau khi thu thập thông tin và thực hiện đánh giá ban đầu về khách hàng, tiếp
theo KTV sẽ thực hiện kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao cho công ty ABC.
Công ty Cổ phần ABC là khách hàng cũ, đã đƣợc AASC kiểm toán trong nhiều năm
liền nên KTV đã hiểu về hệ thống KSNB của đơn vị. Vì thế KTV sẽ không thực
hiện thử nghiệm kiểm soát mà tiến hành song song với thử nghiệm cơ bản đối với
khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao.

2.2.2.1 Thủ tục phân tích.

(1) Lập bảng tổng hợp số liệu

Bƣớc đầu tiên, KTV cần đảm bảo số liệu số liệu BCĐPS bằng số liệu trên
BCĐKT năm nay của đơn vị. KTV sẽ lập bảng tổng hợp số liệu TSCĐ và chi phí
khấu hao, KTV cần kiểm tra lại các số liệu doanh nghiệp cung cấp là khớp với số
dƣ đầu năm của BCĐPS, sổ chi tiết, BCĐKT. Sau đó KTV sẽ lập bảng phân tích.

- Số đầu kỳ (Pre-audit) KTV sẽ lấy ở BCĐKT năm trƣớc tức là năm 2019 đã đƣợc
kiểm toán.

- Số chƣa kiểm toán năm nay sẽ lấy ở BCĐKT đối chiếu Sổ chi tiết TSCĐ và
BCĐPS. Sau đó KTV sẽ tìm ra chênh lệch và điều chỉnh trên cột điều chỉnh
(Adjustment).

- Số đã kiểm toán (Audited) = Số chƣa kiểm toán năm nay + Điều chỉnh.

Xem phụ lục 10: WPS D111- Bảng tổng hợp số liệu/ Lead schedules.
34

Kết luận: Số dƣ đầu kỳ đơn vị cung cấp trùng khớp với số dƣ năm ngoái và
BCĐPS, nhật ký chung và BCĐKT nên không cần làm bút toán điều chỉnh.

(2) Thu thập sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, xác định biến động của TSCĐ trong kỳ

Mục tiêu: Xác định biến động của TSCĐ trong kỳ, mô tả một cách tổng quát dòng
luân chuyển của TSCĐ và tiến hành phân tích chi tiết.

Công việc thực hiện:

 Đối với nguyên giá:

- Số dƣ đầu kỳ của các tài khoản chi tiết sẽ đƣợc lấy trong báo cáo tài chính đã kiểm
toán năm 2019.

- Giá trị chuyển từ XDCBDD (241) hay tăng thêm trong kỳ do chuyển từ 153 hay
mua mới sẽ đƣợc lọc từ NKC. Tƣơng tự với TSCĐ bị thanh lý.

- Số dƣ cuối kỳ: Lấy số đầu kỳ trừ tăng giảm trong kỳ, đối chiếu số liệu với BCĐPS
và BCĐKT chƣa kiểm toán năm 2020.

 Đối với khấu hao:

- Số dƣ đầu kỳ cũng đƣợc lấy nhƣ cách lấy nguyên giá, đối chiếu với sổ chi tiết
TSCĐ.

- Khấu hao trong năm đƣợc lọc từ NKC, sau đó đối chiếu với số phát sinh trên Bảng
khấu hao TSCĐ.

-Số dƣ cuối kỳ sẽ đƣợc đối chiếu với số liệu trên BCĐPS và BCĐKT.

 Đối với giá trị còn lại: Giá trị còn lại = Số dƣ đầu kỳ - Phát sinh trong kỳ.

Xem phụ lục 11 : WPS D112- Biểu tổng hợp chi tiết TSCĐ.
35

(3) Đối chiếu giữa BCĐPS tài khoản chi tiết, sổ cái.

Mục tiêu: Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối phát sinh với BCĐKT và các sổ chi
tiết tài khoản, sổ cái.

Công việc thực hiện:

Ở thủ tục này KTV sẽ tiến hành đối chiếu số liệu trên BCĐPS với sổ chi tiết, sổ cái.
Tuy nhiên để đơn giản hóa thì KTV chủ yếu sẽ thực hiện đối chiếu BCĐPS với số
liệu lọc từ NKC năm 2020. Bƣớc này KTV phải xem xét đƣợc số liệu trên sổ sách
mà đơn vị cung cấp có vấn đề hay không, nếu phát sinh ra chênh lệch giữa BCĐPS
và sổ NKC thì phải yêu cầu đơn vị giải thích nguyên nhân và điều chỉnh.Trong
trƣờng hợp số liệu đối chiếu trùng khớp, KTV AASC có thể đƣa ra kết luận đã đạt
đƣợc mục tiêu kiểm toán và tiếp tục thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo

Đối với công ty ABC, số liệu cung cấp khá chi tiết vì vậy KTV chỉ cần lọc chức
năng pivot trong Excel để cho ra số liệu cụ thể từng tài khoản cấp 2 của TSCĐ từ đó
có thể dễ dàng đối chiếu với số liệu trên BCĐPS.

Nhận xét: Đối chiếu số liệu giữa BCĐPS và sổ chi tiết, sổ cái khớp đúng.

Xem phụ lục 12: WPS D113- Đối chiếu số liệu giữa BCĐPS tài khoản với sổ chi
tiết, sổ cái.

Kết luận: Đối chiếu số liệu giữa BCĐPS tài khoản với sổ chi tiết, sổ cái khớp đúng.

(4) So sánh số dư với đầu năm và so sánh số phát sinh với năm/ kỳ trước.

KTV sẽ tìm hiểu và thu thập sự giải thích cho bất kỳ các thay đổi bất thƣờng
nào. Phân tích tỷ trọng trên tổng tài sản. Đây là thủ tục quan trọng trong các thủ tục
phân tích cơ bản mà KTV AASC thực hiện mục tiêu của thủ tục này nhằm nhận
diện các biến động bất thƣờng và giải thích cho các biến động này với hoạt động
của doanh nghiệp.
36

Cụ thể, số dƣ đầu năm kỳ trƣớc sẽ đƣợc so sánh với dƣ đầu năm kỳ này,
tƣơng tự số dƣ cuối năm kỳ trƣớc sẽ đƣợc so sánh với số dƣ cuối năm kỳ này. Sự
biến động sẽ đƣợc thể hiện qua cột Chênh lệch và cột Tỷ lệ biến động.

Đồng thời, một cột biểu thị tỷ trọng/ Tổng tài sản cũng đƣợc đƣa ra trên Giấy
làm việc này để thấy đƣợc tỷ lệ biến động của TSCĐ trên Tổng tài sản của năm nay
so với năm trƣớc có bất thƣờng hay không?.

Xem phụ lục 13: WPS D161- Thủ tục phân tích So sánh số dư và tích tỷ trọng/ Tổng
tài sản.

Kết luận: TSCĐ hữu hình năm 2020 tăng 17% so với năm 2019 do Công ty đang
đẩy mạnh đầu tƣ TSCĐ, đầu tƣ xây dựng vào Xƣởng bê tông Thạnh Phƣớc. KTV
thực hiện kiểm tra chi tiết TSCĐ tăng trong năm.

(5) So sánh sự biến động về khấu hao

Mục tiêu: KTV sẽ so sánh sự biến động của về chi phí khấu hao giữa hai năm, giữa
các quý với nhau, so sánh tỷ lệ khấu hao của từng loại tài sản, so sánh chi phí khấu
hao từng tháng có sự tăng giảm bất thƣờng, từng nhóm tài sản xem xét sự biến động
nó có hợp lí hay không.

Công việc cần thực hiện:

- Để thu thập số liệu chi phí khấu hao ghi nhận vào các hạng mục chi phí trong năm
trƣớc, KTV thu thập báo cáo tài chính đã kiểm toán năm trƣớc. Sau đó, KTV tiến
hành Pivot Tài khoản 214 nhằm thu thập số liệu chi phí khấu hao với tài khoản chi
phí đối ứng và tiến hành phân tích số liệu thu thập đƣợc.

- Để kiểm tra chi phí khấu hao phát sinh theo tháng, KTV tƣơng tự tiến hành lọc
Pivot và thực hiện phân tích theo tháng Tài khoản 214.

Xem phụ lục 14: WPS D162- Thủ tục phân tích so sánh biến động về chi phí khấu
hao.
37

Kết luận: Kiểm tra chi tiết TSCĐ tăng trong kỳ, tập trung vào các tài sản có giá trị
lớn nhập mua vào tháng 10 và tháng 12. Chi phí khấu hao TSCĐ vô hình không
biến động giữa các tháng trong năm do trong kỳ không phát sinh tăng giảm TSCĐ
vô hình.

(6) Tổng hợp và giải thích đối ứng tài khoản, rà soát nội dung, liệt kê các nghiệp
vụ bất thường.

Lọc từ Nhật ký chung 2020 cho các tài khoản đối ứng với các tài khoản chính sau
đó rà soát các nội dung nghiệp vụ tƣơng ứng cho mỗi tài khoản đối ứng, xem xét
diễn giải có phù hợp với định khoản hay không, có tài khoản nào bất thƣờng không
giải thích đƣợc hay không. Nếu phát hiện đối ứng bất thƣờng, cần liệt kê và yêu cầu
đơn vị giải thích.

Xem phụ lục 15: WPS D163- Thủ tục phân tích Tổng hợp và giải thích đối ứng tài
khoản

Kết luận: Từ các phân tích trên, KTV có thể đƣa ra kết luận: Không có đối ứng bất
thƣờng.

2.2.2.2 Thủ tục kiểm tra chi tiết.

Mục tiêu việc thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết là kiểm tra chuyên sâu, thu
thập các bằng chứng nhằm chứng minh tính trung thực, hợp lý của số dƣ cuối cùng
của khoản mục và làm cơ sở đƣa ra điều chỉnh hoặc đƣa ra ý kiến kiểm toán. Các
thủ tục kiểm tra chi tiết đƣợc áp dụng nhƣ sau:

(1) Chứng kiến kiểm kê tại thời điểm khóa sổ kế toán.

KTV có thể tham gia kiểm kê tại đơn vị tại thời điểm khóa sổ kế toán, đảm bảo rằng
việc kiểm kê đƣợc thực hiện phù hợp với các thủ tục và trao đổi với các bộ phận kế
toán xử lý chênh lệch..

Mục tiêu: Kiểm tra sự tồn tại và hiện hữu của TSCĐ trong doanh nghiệp.
38

Công việc thực hiện: Tham dự chứng kiến kiểm kê tại ngày cuối kỳ kiểm toán và
thu thập biên bản kiểm kê tài sản cuối kỳ kế toán.

- Thu thập danh mục chi tiết của từng loại TSCÐ vào ngày 31/12/2020

- Thu thập biên bản kiểm kê TSCĐ của công ty ABC.

- Đối chiếu với sổ sách của đơn vị tìm ra sự chênh lệch và giải thích nguyên nhân.

Qua quá trình KTV trực tiếp tham gia chứng kiến kiểm kê tại công ty ABC cho thấy
đơn vị có thực hiện kiểm kê theo quy trình phù hợp, đảm bảo công tác quản lý tài
sản nhƣ sự chính xác trong ghi chép số liệu từ thực tế kiểm kê hay không?

Bên cạnh đó, KTV kết hợp đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế với sổ chi tiết cho ra
kết quả khớp nhau không? Đối chiếu kết quả kiểm kê về chất lƣợng vật lý của tài
sản qua báo cáo kiểm kê với bảng tính khấu hao đơn vị cung cấp có khớp nhau
không?

Kết luận: KTV đối chiếu và thực hiện kiểm kê thay thế không phát hiện sai lệch,
không có bất thƣờng.

(2) Kiểm tra nghiệp vụ tăng TSCĐ

Mục tiêu: Đảm bảo các tài sản tăng trong kỳ là có thật, nguyên giá đƣợc ghi nhận
một cách chính xác, đơn vị có đầy đủ quyền đối với tài sản, ngày ghi nhận tài sản
phù hợp với chuẩn mực và chính sách của các doanh nghiệp.

Công việc thực hiện:

Ở thủ tục này KTV chủ yếu kiểm tra chứng từ gốc xem đơn vị có đầy đủ chứng từ
không? Thủ tục này KTV thƣờng chọn mẫu để kiểm tra, việc chọn mẫu phụ thuộc
vào mức độ rủi ro kiểm soát của đơn vị đối với các khoản mục TSCĐ.

- KTV dựa vào sổ chi tiết và bảng kê chi tiết trong năm để xem xét tổng quan về các
TSCĐ tăng.
39

- Đối với các tài sản mua mới: kiểm tra các chứng từ nhƣ hóa đơn, hợp đồng mua
bán, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản nghiệm thu, giấy đề nghị cung cấp TSCĐ
từ bộ phận sử dụng có sự xét duyệt của ban giám đốc.

- Đối với tài sản sửa chữa, nâng cấp: kiểm tra hóa đơn sửa chữa, hợp đồng sửa
chữa, các chứng từ chứng minh việc sửa chữa là làm tăng giá trị sử dụng, thời gian
sử dụng của TSCĐ, quyết định tính lại giá trị TSCĐ, quyết định tăng nguyên giá
TSCĐ. Cần xem xét các TSCĐ mà chi phí thực tế phát sinh cao hơn giá thi công.

Trong năm 2020, Công ty Cổ phần ABC phát sinh rất ít nghiệp vụ mua sắm
TSCĐ, tuy nhiên các tài sản có giá trị tƣơng đối lớn nên KTV tại AASC sẽ thực
hiện kiểm tra chi tiết 100%, các chứng từ liên quan đến việc mua sắm TSCĐ trong
năm. Qua kiểm tra các chứng từ gốc liên quan đến tăng TSCĐ trong kỳ, KTV thấy
rằng nghiệp vụ mua mới TSCĐ đều có chứng từ gốc đầy đủ, hợp lệ và có sự phê
duyệt của Ban Giám Đốc.

Xem phụ lục 16: WPS D181- Kiểm tra chi tiết chứng từ 100% nghiệp vụ tăng
TSCĐ trong kỳ

Kết luận: Các ghi nhận tăng Tài sản cố định đều hợp lý.

(3) Kiểm tra nghiệp vụ giảm TSCĐ trong kỳ.

Mục tiêu: Đảm bảo việc ghi nhận giảm TSCĐ, thu nhập, chi phí phát sinh từ giao
dịch bán TSCĐ là phù hợp.

Công việc thực hiện:

- Đối với TSCĐ giảm do thanh lý, nhƣợng bán: kiểm tra hợp đồng mua bán TSCĐ,
hóa đơn bán TSCÐ.

- Đối với TSCĐ điều chuyển: kiểm tra quyết định điều chuyển, biên bản đánh giá
lại TSCĐ.
40

- Đối với việc thanh lý, nhƣợng bán: kiểm tra quyết định thanh lý, biên bản thanh lý
TSCĐ, đối chiếu ngày trên biên bản bàn giao, biên bản thanh lý để đảm bảo rằng
ngày ghi giảm TSCĐ là đúng.

- Đối với các trƣờng hợp giảm TSCĐ trên thì KTV cần tính toán lại giá trị khấu hao
lũy kế, giá trị còn lại để so sánh với biên bản đánh giá lại, hóa đơn bán TSCĐ, để
đảm bảo việc ghi nhận chi phí khác và thu nhập khác là chính xác.

- Thuyết minh các TSCĐ đã khấu hao hết nhƣng vẫn còn sử dụng kiểm tra xem đơn
vị còn trích khấu hao các TSCĐ đó hay không? Phỏng vấn nhân viên xem có TSCĐ
nào đƣợc thanh lý trong năm hay không?

Xem phụ lục 17: WPS D185- Kiểm tra chi tiết chứng từ 100% nghiệp vụ giảm
TSCĐ trong kỳ

Kết luận: Qua quá trình kiểm tra, KTV nhận thấy đơn vị có đầy đủ các chứng từ
hợp lệ liên quan đến việc thanh lý TSCĐ nên đƣa ra kết luận đã đạt mục tiêu kiểm
toán.

Ngoài ra, KTV có thể tiến hành kiểm chi tiết dùng để cầm cố thế chấp đảm
bảo các chứng từ đầy đủ hợp lý bao gồm hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp,
nghị quyết về việc vay vốn và thế chấp tài sản.

Xem phụ lục 18: WPS D181-Kiểm tra chi tiết TSCĐ mang đi cầm cố thế chấp

Kết luận: Tất cả tài sản thế chấp đƣợc liệt kê theo dõi đầy đủ, không có sai sót phát
sinh.

(4) Kiểm tra chi tiết chi phí khấu hao.

Mục tiêu: Đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, hợp lý với chi phí khấu hao. Kiểm tra
tính hợp lý, tỷ lệ khấu hao, đảm bảo tính khấu hao đƣợc ghi nhận đúng bộ phận mà
tài sản sử dụng.
41

Công việc thực hiện: Tính toán lại khấu hao theo KTV và so sánh với số liệu tính
toán của đơn vị theo các bƣớc nhƣ sau:

- Lên sổ các cột Thời gian sử dụng (tháng), Ngày đƣa vào sử dụng KTV dựa vào
Bảng chi tiết khấu hao TSCĐ để lên sổ. So sánh thời gian sử dụng theo số liệu của
khách hàng với thời gian sử dụng theo quy định

- Lên sổ các cột của Nguyên giá (số dƣ ngày 1/1/2020). Tính tổng cộng cột và so
sánh với số liệu trên Sổ cái.

- Lên sổ các cột của Khấu hao (Số dƣ ngày 1/1/2020) KTV dựa vào Bảng chi tiết
khấu hao TSCĐ để lên sổ. Tính tổng cộng cột và so sánh với số liệu trên Sổ cái.

- Tính số dƣ tại ngày 31/12/2020 của Khấu hao.

+ KTV tính khấu hao trong kỳ của mỗi TSCĐ bằng thƣơng số của khấu hao một
tháng và thời gian sử dụng trong năm (tháng).

+ KTV tính khấu hao tại ngày 31/12/2020 của mỗi TSCĐ. Tính tổng sau đó so sánh
với số liệu trên sổ cái.

- Tính Giá trị còn lại ngày 31/12/2020 của Khấu hao: KTV lấy giá trị tại ô Nguyên
giá trừ (-) với ô tƣơng ứng ở cột số dƣ tại ngày 31/12/2019 của khấu hao.

- Kiểm tra sự phù hợp về phân loại TSCĐ:

Xem phụ lục 19: WPS D186- Kiểm tra chi phí khấu hao.

Kết luận: Sự chênh lệch 21.990.431 đồng nhỏ hơn mức trọng yếu có thể bỏ qua nên
KTV không đƣa bút toán điều chỉnh. Nguyên nhân có sự chênh lệch tính khấu hao
vì doanh nghiệp có ngày bắt đầu tính khấu hao TSCĐ không phù hợp với ngày bàn
giao đƣa vào sử dụng, đơn vị tính khấu hao tròn tháng đối với những TSCĐ tăng
giữa tháng.
42

2.2.3 Hoàn thành kiểm toán.

Những công việc cần làm ở giai đoạn kết thúc kiểm toán nhƣ sau:

 Kiểm tra giấy tờ làm việc

Trƣởng nhóm sẽ tập hợp giấy làm việc của các phần hành, sau khi đã xem
xét trƣởng nhóm có thể yêu cầu giải trình hoặc thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ
sung. Điều này sẽ giúp giảm thiểu rủi ro sai sót đến mức thấp nhất. Những tiêu chí
mà trƣởng nhóm kiểm toán hƣớng đến khi soát xét giấy tờ làm việc:

- Đảm bảo mục tiêu kiểm toán của khoản mục TSCĐ

- Giấy tờ làm việc trình bày rõ ràng, đúng trọng tâm, có số để tham chiếu để giúp
cho việc xem xét lại chủ nhiệm kiểm toán

Nhận xét: Sau khi kiểm tra giấy làm việc tại công ty ABC, trƣởng nhóm nhận thấy
giấy tờ làm việc trình bày đầy đủ, khoa học, đạt đƣợc mục tiêu. Bằng chứng thu
thập đƣợc là đầy đủ và thích hợp.

 Xem xét những sự kiện sau ngày lập Báo cáo

Từ ngày doanh nghiệp khoá sổ lập BCTC đến ngày KTV ký báo cáo kiểm
toán có thể có những sự kiện phát sinh ảnh hƣởng đến BCTC của khách hàng. Vì
vậy, để đảm bảo tính thận trọng nghề nghiệp, KTV phải xét đoán xem liệu những sự
kiện đó có ảnh hƣởng trọng yếu đến thông tin đƣợc trình bày trên BCTC hay không.

Nhận xét: Qua đánh giá và tìm hiểu, KTV phát hiện không có sự kiện bất thƣờng
sau ngày khóa sổ của công ty ABC có ảnh hƣởng đến tính trung thực và hợp lý
BCTC.
43

 Tổng hợp kết quả, lập báo cáo kiểm toán và thƣ quản lý

Đối với khách hàng ABC sử dụng dịch vụ kiểm toán của AASC thƣờng có
yêu cầu KTV lập Thƣ quản lý để tƣ vấn để hoàn thiện và nâng cao các hoạt động
KSNB, công tác quản lý, hạch toán kế toán tại đơn vị khách hàng.

Nhận xét: Với khoản mục TSCĐ bản chất là ít xảy ra rủi ro, kết quả kiểm toán ở
công ty ABC là khoản mục này đƣợc phản ánh trung thực và hợp lý.

2.3 Khảo sát hồ sơ kiểm toán về khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao tại
AASC

2.3.1 Mục tiêu khảo sát

Mục tiêu khảo sát hồ sơ kiểm toán là đánh giá và xem xét việc áp dụng các
thủ tục kiểm toán đối với mục TSCĐ và chi phí khấu hao tại công ty AASC cho
khách hàng có đƣợc thực hiện theo đúng quy định hay không.

2.3.2 Phƣơng pháp thực hiện:

- Chọn mẫu các bộ hồ sơ kiểm toán đƣợc lƣu trữ tại công ty AASC trên cơ sở
chọn mẫu các KH có số năm kiểm toán dƣới 10 năm từ năm 2017 đến năm 2020.

- Kiểm tra các thủ tục kiểm toán TSCĐ.

- Tổng hợp kết quả và đƣa ra nhận xét

2.3.3 Nội dung khảo sát:

Các thủ tục đƣợc thực hiện trong từng giai đoạn trong một cuộc kiểm toán
của KH về TSCĐ gồm thử nghiệm kiểm soát, các thủ tục phân tích và các thủ tục
kiểm tra chi tiết với đối tƣợng khảo sát là 30 KH có hồ sơ lƣu trữ từ năm 2017 đến
năm 2020 tại công ty AASC.

(Xem phụ lục 20: Danh mục khảo sát hồ sơ).


44

2.3.4 Kết quả và nhận xét

 Kết quả khảo sát:

Xem phụ lục 21: Bảng kết quả chi tiết thực hiện khảo sát 30 hồ sơ kiểm toán khoản
mục TSCĐ và chi phí khấu hao.

Bảng 2.2. Kết quả khảo sát hồ sơ kiểm toán


Thủ tục kiểm toán Tỷ lệ có Tỷ lệ không
thực hiện thực hiện
Thử nghiệm kiểm soát 56.7% 43.3%
Thủ tục phân tích
Lập bảng tổng số liệu TSCĐ và CPKH 100% -
Phân tích biến động số dƣ TSCĐ 100% -
Kiểm tra tính hợp lý của thời gian sử dụng 100% -
theo Thông tƣ 45/2013/TT-BTC
Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra việc trình bày, thuyết minh TSCĐ và 100% -
CPKH trên BCTC
Kiểm tra đối chiếu tổng hợp TSCĐ 100% -
Kiểm tra tăng/ giảm TSCĐ 100% -
Quan sát kiểm kê TSCĐ tại đơn vị 66.7% 33.3%
Kiểm tra phƣơng pháp tính khấu hao tại đơn vị 100% -
Kiểm tra việc ghi nhận chi phí XDCB dở dang. 80% 20%
Nguồn: Kết quả khảo sát hồ sơ kiểm toán

 Nhận xét:

Qua kết quả khảo sát, ngƣời viết thấy công ty AASC thực hiện khá đầy đủ
các thủ tục trên đối với khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao. Tuy nhiên vẫn còn
một số thủ tục chƣa đƣợc thực hiện ở toàn bộ các khách hàng nhƣ sau:

Đối với thủ tục thử nghiệm kiểm soát, tại AASC thƣờng thực hiện đồng thời
với thử nghiệm chi tiết. Đối với các khách hàng cũ, KTV thƣờng bỏ qua thử nghiệm
kiểm soát với tỷ lệ thực hiện không thực hiện là 13 khách hàng tƣơng ứng khoảng
43.3% tổng số 30 khách hàng.
45

Ngoài ra, KTV không tham gia chứng kiến kiểm kê cuối kỳ TSCĐ (thủ tục
7) của toàn bộ khách hàng với tỷ lệ không thực hiện là 10 khách hàng tƣơng ứng
với tỉ lệ 33.3% tổng số 30 khách hàng.

Bên cạnh đó, thủ tục kiểm tra việc ghi nhận chi phí XDCB dở dang (thủ tục
9) có 7 khách hàng không có phát sinh khoản mục XDCB dở dang nên KTV không
thực hiện thủ tục này.

2.4 Khảo sát các kiểm toán viên về quy trình kiểm toán TSCĐ và chi phí
khấu hao.

2.4.1 Mục tiêu khảo sát.

Đánh giá ý kiến, quan điểm của các KTV về ƣu điểm, hạn chế, mức độ đồng
ý với các kiến nghị đƣợc trình bày trong luận văn.

2.4.2 Phƣơng pháp thực hiện.

Sử dụng biểu mẫu khảo sát, gửi link khảo sát online cho từng cá nhân để thu
thập ý kiến của các KTV. Thời gian khảo sát vào tháng 5 năm 2021.

Xem phụ lục 22: Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến kiểm toán viên tại AASC.

2.4.3 Nội dung khảo sát.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm toán TSCĐ nhƣ các thủ tục kiểm
toán TSCĐ, chất lƣợng kiểm toán viên, công cụ hỗ trợ, thời gian kiểm toán,…
Đối tƣợng khảo sát: 30 nhân viên đang làm việc tại AASC.
Xem phụ lục 23: Danh sách KTV tham gia khảo sát.

2.4.4 Kết quả và nhận xét

 Kết quả khảo sát:


46

Thực hiện khảo sát trên số lƣợng 30 KTV, phát ra 30 phiếu và thu thập lại số
lƣợng 30 phiếu, các phiếu này đều hợp lệ, đầy đủ các thông tin cần thu thập trong
cuộc khảo sát. Sau khi tiến hành khảo sát thu thập đƣợc kết quả nhƣ sau:

 Thông tin các KTV tham gia khảo sát:

Bảng 2.3. Bảng thông tin các KTV tham gia khảo sát
Nội dung Số lƣợng Tỉ lệ
Chức vụ hiện tại:
Trợ lý kiểm toán 12 40%
Kiểm toán viên 15 50%
Phó phòng kiểm toán 2 6.7%
Trƣởng phòng kiểm toán 1 3.3%
Kinh nghiệm làm việc:
Dƣới 1 năm: 6 20%
Từ 1 đến dƣới 3 năm 12 40%
Từ 3 đến 6 năm 10 33.3%
Trên 6 năm 2 6.7%
Nguồn: Kết quả khảo sát KTV
Nhận xét: Những KTV tham gia khảo sát đều có khả năng trả lời vì có kinh nghiệm
trong kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao.
 Kết quả tổng hợp từ việc khảo sát những ưu điểm nổi bật trong quy trình kiểm
toán TSCĐ và chi phí khấu hao tại AASC:

Bảng 2.4. Bảng kết quả khảo sát ý kiến KTV về ƣu điểm trong quy trình
Ƣu điểm nổi bật Số lƣợng Tỉ lệ
Hồ sơ kiểm toán khoản mục TSCĐ đƣợc trình bày khoa
23 76.7%
học, chi tiết.
Quy trình kiểm toán đáp ứng yêu cầu của chuẩn mực kế
30 100%
toán (VAS 03, VAS 04…) và các văn bản liên quan.
KTV tiến hành định hƣớng trƣớc khi thực hiện kiểm tra
chi tiết, xác định vấn đề trọng yếu và bất thƣờng trong
14 46.7%
khoản mục TSCĐ giúp xác định phần nào trọng tâm,
rủi ro cao.
Các thủ tục bao phủ toàn bộ các khía cạnh của khoản
20 66.7%
mục TSCĐ
Các ý kiến khác 1 3.3%
Nguồn: Kết quả khảo sát KTV
47

 Kết quả tổng hợp từ việc khảo sát những hạn chế tồn tại và nguyên nhân trong
quy trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao tại AASC:

Bảng 2.5. Bảng kết quả khảo sát ý kiến KTV về hạn chế trong quy trình
Hạn chế tồn tại Số lƣợng Tỉ lệ
Đối với các khách hàng cũ, công ty không thực hiện các
thử nghiệm kiểm soát đánh giá kiểm soát nội bộ với 21 70%
TSCĐ.
Chƣa thực hiện chứng kiến kiểm kê tại tất cả khách
12 40%
hàng.
Thủ tục phân tích chỉ dừng lại ở việc phân tích các biến
động mà chƣa so sánh với số liệu với các doanh nghiệp
trong cùng ngành của khách hàng nên không thể đƣa ra 12 40%
các kết luận chính xác đối với các biến động bất thƣờng.
Thủ tục phân tích chỉ phân tích theo chiều ngang tức là
so sánh chênh lệch qua các năm, việc phân tích theo 17 56.7%
chiều dọc chƣa đƣợc quan tâm và áp dụng.
Các ý kiến khác 0 0%
Nguồn: Kết quả khảo sát KTV

Bảng 2.6. Bảng khảo sát ý kiến KTV về nguyên nhân của các hạn chế
Nguyên nhân của các hạn chế Số lƣợng Tỉ lệ
KTV không thực hiện thử nghiệm kiểm soát vì thông
13 43.3%
tin về HTKSNB của KH chƣa đƣợc coi trọng.
Đối với các khách hàng cũ, KTV không thực hiện các
thử nghiệm kiểm soát đánh giá kiểm soát nội bộ vì đã 20 66.7%
hiểu rõ về KSNB của doanh nghiệp.
Chi phí cho mỗi cuộc kiểm toán bị hạn chế. 17 56.7%
Số lƣợng KTV cho mỗi khách hàng là ít so với khối
10 33.3%
lƣợng công việc
Thời gian cho mỗi cuộc kiểm toán bị rút ngắn do số
14 46.7%
lƣợng KH lớn.
Các ý kiến khác 0 0%
Nguồn: Kết quả khảo sát KTV
48

 Kết quả tổng hợp từ việc khảo sát mức độ đồng ý của các KTV với các đề xuất,
kiến nghị của ngƣời viết theo thang điểm từ 1 đến 5 nhƣ trong bảng 2.7 dƣới đây
nhƣ sau:
(1) Hoàn toàn không đồng ý. (2) Không đồng ý một phần (3) Bình thường
(4) Đồng ý một phần (5) Hoàn toàn đồng ý

Bảng 2.7. Bảng kết quả khảo sát mức độ đồng ý của các KTV với các đề xuất
Các đề xuất nâng cao
Số
chất lƣợng quy trình Điểm
thứ 1 2 3 4 5 trung
kiểm toán TSCĐ và chi
tự bình
phí khấu hao
Thu thập thông tin về hệ
thống kiểm soát nội bộ,
chu trình TSCĐ trong quá
1 3.3% 33.4% 53.3% 10% 3.7
trình trao đổi với khách
hàng trƣớc khi thực hiện
kiểm toán.
Thực hiện thử nghiệm
kiểm soát trong niên độ
2 đề hạn chế tối đa rủi ro và 10% 10% 80% 4.7
để hỗ trợ cho việc kiểm
tra chi tiết.
Áp dụng các phần mềm
mới hỗ trợ cho kiểm toán,
3 tiết kiệm tối đa thời gian, 13.3% 86.7% 4.9
nâng cao hiệu quả kiểm
toán TSCĐ
Tuyển thêm trợ lý kiểm
4 13.3% 60% 13.3% 13.4% 3.3
toán đồng thời tăng cƣờng
49

chất lƣợng trợ lý kiểm


toán.
Thực hiện kiểm kê TSCĐ
5 sau niên độ để giảm chi 56.7% 30% 13.3% 3.6
phí đi lại.
Tiến hành thu thập số liệu
chung của toàn ngành, so
sánh số liệu của khách
6 hàng với các đơn vị khác 6% 40% 54% 4.5
cùng ngành để đƣa ra kết
luận chính xác với các
biến động bất thƣờng
Kết hợp giữa phân tích
chiều ngang và chiều dọc
sẽ hợp lý tạo hiệu quả
7 13.3% 40% 46.7% 4.3
hơn trong việc tìm ra
nguyên nhân các biến
động bất thƣờng
Nguồn: Kết quả khảo sát KTV

 Nhận xét: Sau khi tổng hợp ý kiến của các KTV cũng nhƣ xem xét số điểm
trung bình của mức ảnh hƣởng của từng yếu tố đến kiểm toán TSCĐ và chi phí
khấu hao, ngƣời viết có nhận xét nhƣ sau:
Theo kết quả khảo sát, đa số KTV đƣa ra mức độ đồng ý cao với các ƣu
điểm nổi bật nhƣ trong việc lƣu trữ hồ sơ kiểm toán (76.7%) và quy trình kiểm toán
đáp ứng yêu cầu của chuẩn mực kế toán (VAS 03, VAS 04…) cùng với các văn bản
liên quan (100%). Với 1 ý kiến khác cho rằng, các thủ tục kiểm tra chi tiết đƣợc
thực hiện đầy đủ trong quy trình kiểm toán một cách linh hoạt và sát với thực tế.
50

Bên cạnh đó, phần lớn KTV cho rằng vẫn có hạn chế trong thủ tục phân
tích, thử nghiệm kiểm soát, phần mềm kiểm toán. Từ kết quả bảng khảo sát có thể
thấy đa số KTV đều đồng ý rằng hiện tại công ty thƣờng không thực hiện các thử
nghiệm kiểm soát đánh giá kiểm soát nội bộ với các khách hàng cũ đối với khoản
mục TSCĐ đối với các khách hàng cũ (70%). Hơn nữa, chủ yếu sử dụng phân tích
ngang và xét đoán của KTV để tìm hiểu các biến động bất thƣờng của TSCĐ và chi
phí khấu hao trong năm, mà việc phân tích dọc chƣa đƣợc quan tâm và áp dụng triệt
để (56.7%).
Ngoài ra, hầu hết KTV cho rằng nguyên nhân của các hạn chế có thể là
do đối với các khách hàng cũ, KTV vì đã hiểu rõ về KSNB của doanh nghiệp
(66.7%) và chi phí mỗi cuộc kiểm toán bị hạn chế (56.7%), một số KTV lại cho
rằng do thời gian mỗi cuộc kiểm toán quá ngắn so với khối lƣợng công việc và
lƣợng KH lớn (46.7%).
Vì vậy, tác giả sẽ đƣa ra đề xuất, kiến nghị dựa trên kết quả của khảo sát
này. Mức độ đồng ý của các đề xuất, kiến nghị của ngƣời viết đề ra đều đƣợc đánh
giá với sổ điểm trung bình ở mức độ cao (trên 3 điểm). Không có thủ tục nào đƣợc
đánh giá là không ảnh hƣởng.
51

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Nội dung ở chƣơng 2 đã giới thiệu sơ lƣợc về công ty TNHH Hãng Kiểm
toán AASC cùng với các thông tin về lịch sử hình thành, lĩnh vực hoạt động, cơ cấu
tổ chức và hoạt động.

Ngoài ra, ở chƣơng này để giúp ngƣời đọc hiểu rõ hơn về quy trình kiểm
toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao ngƣời viết đã minh họa cụ thể quy trình
tại công ty ABC là khách hàng nhiều năm của AASC. Bên cạnh đó, ngƣời viết thực
hiện khảo sát hồ sơ kiểm toán, khảo sát lấy ý kiến KTV về quy trình kiểm toán
TSCĐ và chi phí khấu hao.

Tiếp đến chƣơng 3, từ kết quả khảo sát có đƣợc ngƣời viết sẽ đƣa ra những
nhận xét ƣu điểm cũng nhƣ nhƣợc điểm trong quy trình kiểm toán khoản mục này
từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nâng cao chất lƣợng cuộc kiểm toán.
52

CHƢƠNG 3 . NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN


TSCĐ VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY AASC

3.1 Nhận xét chung về công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC

3.1.1 Ƣu điểm

Tổ chức kiểm toán của công ty được tổ chức hợp lý, khoa học. Các công
việc đƣợc phân công rõ ràng, phù hợp với năng lực của nhân viên. Các thành viên
trong nhóm thƣờng xuyên thảo luận, trao đổi trong quá trình kiểm toán giúp cuộc
kiểm toán có tổ chức chặt chẽ, kết nối giữa các phần hành để tiết kiệm thời gian và
hạn chế các sai sót có thể xảy ra.

Bên cạnh đó, trƣớc khi phát hành báo cáo thì các báo cáo luôn đƣợc trình cho
Ban Giám Đốc, Phó Giám Đốc để soát xét chất lƣợng, rà soát kỹ lƣỡng từ kết quả
quá trình kiểm toán đến trình bày, thuyết minh theo tiêu chuẩn quy định.

Hồ sơ kiểm toán được công ty lưu trữ đầy đủ, khoa học từ tổng quan đến
chi tiết. Mỗi hồ sơ đều có tham chiếu logic để giúp cho việc tìm kiếm, rà soát dễ
dàng và khoa học hơn giúp nâng cao chất lƣợng kiểm toán và làm cơ sở cho kiểm
toán viên tham khảo mùa sau.

Công ty thực hiện kiểm toán giữa niên độ 6 tháng hoặc 9 tháng đối với
một số khách hàng, việc này góp phần giảm bớt khối lƣợng cũng nhƣ áp lực công
việc cho KTV vào thời điểm cuối niên độ, linh động trong công việc hơn.

Công ty sở hữu đội ngũ các KTV có trình độ chuyên môn cao. Các KTV
không ngừng trau dồi các kiến thức về chuyên ngành, nghiệp vụ và cập nhật những
thay đổi phù hợp với quy định hiện hành.

AASC luôn liên tục cập những thay đổi trong các các văn bản hướng dẫn
có liên quan. Công ty hằng năm đều sẽ mở lớp học để các KTV trao đổi, cập nhật
kinh nghiệm, kiến thức với nhau trƣớc mùa kiểm toán. Vì thế, AASC luôn cố gắng
tạo cho khách hàng sự tin tƣởng về hiệu quả, chất lƣợng dịch vụ mang lại.
53

3.1.2 Hạn chế

Bên cạnh những ƣu điểm nổi bật quy trình kiểm toán nói chung thì AASC vẫn
không thể tránh khỏi những khuyết điểm cần đƣợc cải thiện trong:

Việc thiếu hụt nhân sự vào mùa kiểm toán, AASC luôn có số lƣợng khách
hàng lớn và nhiều năm tuy nhiên số lƣợng KTV vẫn có giới hạn khiến cho khi vào
mùa kiểm toán không đủ nhân sự để đảm bảo chất lƣợng đoàn kiểm toán. Khi thiếu
hụt nhân sự dẫn đến dồn dập công việc, hiệu quả cuộc kiểm toán bị giảm xuống
đáng kể.

Việc sắp xếp lịch kiểm toán đối với một số khách hàng lớn khi đó thời
gian làm việc phải mở rộng thêm dẫn đến ngƣời đang làm dang dở công việc ở KH
này thì lại đi đến KH khác, sau đó ngƣời đƣợc bố trí thay thế sẽ tốn thời gian tìm
hiểu lại đơn vị rồi mới tiếp tục đƣợc cuộc kiểm toán. Bên cạnh đó, trong một số
trƣờng hợp, KTV chƣa xử lý xong số liệu của khách hàng mà đã xuống đơn vị
khách hàng thực hiện kiểm toán, điều này gây tốn chi phí, thời gian chờ đợi và
không mang hiệu quả và năng suất cao cho cuộc kiểm toán.

Có những nhân viên sẽ được phân công kiểm toán một khách hàng trong
nhiều năm, sự thân thuộc này cũng có mặt tốt nhƣng cũng có mặt xấu. Do công
việc thƣờng diễn ra sau ngày kết thúc niên độ và cùng lúc của nhiều khách hàng dẫn
tới khối lƣợng công việc nhiều, thời gian có hạn và gây áp lực cho các KTV, có thể
dẫn đến KTV sẽ bỏ qua những sai sót mới mà chỉ dựa vào những thông tin đã tìm
hiểu từ năm kiểm toán trƣớc.

Chưa thực sự có một phần mềm làm kiểm toán mang tính chất chuyên
ngành và đặc thù, hiện nay công ty vẫn sử dụng công cụ Excel để thực hiện công
tác kiểm toán và hoàn thành file hồ sơ, chƣa xây dựng một phần mềm kiểm toán
mang tính chất chuyên ngành và đặc thù. Việc sử dụng Excel vẫn đảm bảo đƣợc
hiệu quả nhƣng sẽ tốn khối lƣợng lớn thời gian của KTV và không hỗ trợ các tính
năng khác để tăng hiệu quả quá trình thực hiện kiểm toán.
54

3.2 Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao
tại công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC

3.2.1 Ƣu điểm

Nhìn chung, quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao tại công ty
ABC tại AASC khá đầy đủ và đem lại hiệu quả cao với những ƣu điểm nổi bật nhƣ:

Sự liên kết chặt chẽ với HLB International giữ vững chất lƣợng và kỹ thuật
kiểm toán, liên tục cập nhật những văn bản pháp luật, các quy định hƣớng dẫn về
TSCĐ nhằm đào tạo điều kiện cho KTV nắm bắt kịp những thay đổi mới nhất. Đây
là ƣu điểm nổi bật trong quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao
tại AASC.

Quy trình được thiết kế phù hợp, đem lại hiệu quả cao, đáng tin cậy.
Từng giai đoạn đều đƣợc thực hiện cẩn trọng nhƣng cũng không kém phần linh
hoạt. KTV luôn tiến hành định hƣớng trƣớc khi thực hiện kiểm tra chi tiết qua phân
tích BCTC của khách hàng giúp xác định phần trọng tâm, rủi ro cao.

Các KTV luôn giải quyết vấn đề phát sinh tuân thủ theo chuẩn mực kế
toán (VAS 03, VAS04 ...) và chế độ kiểm toán hiện hành trên tinh thần trao đổi
và đóng góp để thống nhất quan điểm khi trao đổi với khách hàng điều này kết hợp
cùng trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cao của KTV đã giúp tiết kiệm
thời gian cuộc kiểm toán nhƣng vẫn đảm bảo hiệu quả và tiến độ công việc. Đây là
ƣu điểm đƣợc 100% các KTV tham gia khảo sát trên đƣa ra ý kiến hoàn toàn đồng
ý.

Giấy làm việc sẽ được soát xét qua 3 cấp trước ở giai đoạn kết thúc kiểm
toán trước khi phát hành báo cáo chính thức để đảm bảo chất lƣợng cho quá trình
kiểm toán và đƣợc lƣu trữ khoa học để phục vụ cho việc tìm hiểu thông tin khách
hàng cũ nhanh chóng và dễ dàng. Ngoài ra các giấy tờ làm việc của KTV đều đƣợc
55

dánh số tham chiếu theo một cách hệ thống để theo dõi thuận tiện hơn.Chính những
điều này đã tạo ra sự tin cậy cho các khách hàng tại AASC.

3.2.2 Hạn chế.

Dù có nhiều ƣu điểm nhƣ trên, công tác kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí
khấu hao cũng gặp những hạn chế cần đƣợc cải thiện nhƣ sau:

Thử nghiệm kiểm soát thường không được thực hiện đối với khách hàng
cũ như một giai đoạn riêng.

Thử nghiệm kiểm soát là một bộ phận không thể thiếu của hệ thống các thủ
tục kiểm toán nhằm đánh giá rủi ro tƣơng đối chính xác từ đó giảm số lƣợng bằng
chứng thu thập, thực hiện vai trò và chức năng nhất định giúp nâng cao hiệu quả
cuộc kiểm toán.Tuy nhiên, từ kết quả của bảng khảo sát trên có tỉ lệ 70% KTV cho
rằng việc không thực hiện thử nghiệm kiểm soát là một trong những hạn chế còn
tồn tại trong quy trình điều này chứng tỏ đa số các cuộc kiểm toán bỏ qua việc thực
hiện công đoạn này khi thực hiện kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao.

Nguyên nhân KTV không thực hiện thử nghiệm kiểm soát nhƣ một giai
đoạn riêng theo nhƣ kết quả khảo sát với 66.7% KTV cho rằng có thể do KTV
thƣờng chủ quan cho rằng đã hiểu rõ về KSNB của doanh nghiệp.

Thủ tục phân tích chưa chuyên sâu đối với các khoản mục nói chung và
TSCĐ nói riêng.

KTV tại AASC chỉ thực hiện phân tích và so sánh giữa các năm, các tháng,
các đối ứng mà không có số liệu chung của toàn ngành để có thể thực hiện so sánh
số liệu của khách hàng với các đơn vị khác cùng ngành nên không thể đƣa kết luận
chính xác và triệt để về nguyên nhân của các biến động bất thƣờng. Xem xét trong
kết quả khảo sát có khoảng 56.7% các KTV đồng ý với việc thủ tục phân tích chƣa
thực sự chuyên sâu, điều đó cũng đã chứng tỏ liệu quy trình thực hiện thủ tục phân
tích liệu đã đƣợc áp dụng theo cách tối ƣu hay chƣa.
56

Bên cạnh đó, khi tiến hành thủ tục phân tích để chọn mẫu kiểm tra chi tiết
đối với một số khách hàng lớn còn phụ thuộc rất nhiều vào xét đoán chuyên môn
của KTV. Hơn nữa, thủ tục phân tích chỉ phân tích theo chiều ngang tức là so sánh
chênh lệch qua các năm mà chƣa thực hiện phân tích theo chiều dọc nhƣ tỷ suất chi
phí khấu hao trên tổng chi phí phát sinh hoặc sức sinh lời của TSCĐ…, KTV
thƣờng bỏ qua phân tích chiều dọc do áp lực về thời gian mỗi cuộc kiểm toán dẫn
đến chƣa thấy đƣợc mâu thuẫn và sự bất hợp lý trong khoản mục TSCĐ và chi phí
khấu hao của đơn vị.

Không tham gia chứng kiến kiểm kê cuối kỳ TSCĐ của toàn bộ khách
hàng.

Việc chứng kiến kiểm kê đóng vai trọng trong quy trình kiểm toán TSCĐ
và chi phí khấu hao, nhằm đảm bảo bằng chứng cho tính hiện hữu, đầy đủ của
TSCĐ trong thực tế, đồng thời đảm bảo kế toán ghi chép trên sổ sách không có sai
sót, nhầm lẫn hoặc cố ý gây nên các hành vi tham ô, gian lận.

Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát hồ sơ kiểm toán, ngƣời viết nhận thấy có
20% tỉ lệ khách hàng KTV không tham gia chứng kiến kiểm kê cuối kỳ TSCĐ và
không thực hiện thủ tục thay thế bổ sung sau niên độ. Bên cạnh đó, theo kết quả
khảo sát ý kiến kiểm toán viên tại AASC có 40% các KTV tham gia khảo sát đồng
ý với việc không tham gia chứng kiến kiểm kê đầy đủ ở tất cả các khách hàng trong
quy trình kiểm toán khoản mục này.

Nguyên nhân không thực hiện kiểm kê của toàn bộ khách hàng là do thời
gian mỗi cuộc kiểm toán bị rút ngắn, do số lƣợng khách hàng tại AASC vào mỗi
mùa kiểm toán là rất lớn. Do đó KTV không thể di chuyển đến đơn vị khách hàng
để chứng kiến kiểm kê TSCĐ.
57

3.3 Kiến nghị.

Với mong muốn hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công việc trong quy trình phân
tích đối với các khoản mục trên BCTC và đặc biệt là khoản mục TSCĐ và chi phí
khấu hao tại AASC, ngƣời viết đƣa ra một số đề xuất nhƣ sau:

 Đối với quy trình kiểm toán chung:

Trước mỗi cuộc kiểm toán, AASC nên chuẩn bị sắp xếp nhân sự và dự
trù thời gian theo cách tốt hơn.

Nhằm để đội ngũ kiểm toán không bị xáo trộn, tránh tình trạng ngƣời này
chƣa hoàn thành công việc đã phải đi đến công ty khách hàng khác và phải bố trí
ngƣời khác thay thế làm tiếp những gì còn dở dang. Nếu việc sắp xếp nhân sự hợp lí
hơn sẽ giúp tiết kiệm thời gian và hoàn thành công việc một cách hiệu quả hơn,
tránh tình trạng phân bổ không hợp lí nhân lực hoặc một nhóm kiểm toán chỉ bao
gồm những thành viên ít kinh nghiệm.

Bên cạnh đó, hầu hết các nhân viên kiểm toán phải hoàn thành khối lƣợng
công việc lớn vào cuối năm và vào mỗi cuối kỳ kiểm toán, việc sắp xếp nhân sự có
thể dự đoán đƣợc sự thiếu hụt nhân viên để có thêm chính sách tuyển thêm nhân sự
hợp lý. Nếu có thể, công ty nên xem xét việc tuyển thêm nhiều nhân viên hơn để
đáp ứng nhu cầu kiểm toán, đặc biệt vào mùa kiểm toán với số lƣợng khách hàng
lớn nhƣ vậy.

Công ty nên trang bị một phần mềm kiểm toán chuyên nghiệp và đặc thù.

Nhằm mục đích tiết kiệm thời gian và chi phí, giúp giảm thiểu rủi ro hơn so
với công tác thủ công trên Excel nhƣ hiện tại và để mang lại hiệu quả cho cuộc
kiểm toán thì việc có một phần mềm chuyên nghiệp là một việc cần thiết. Một phần
mềm giúp KTV xử lý dữ liệu trƣớc khi đến khách hàng hay giúp chọn mẫu kiểm tra
chứng từ để tiết kiệm thời gian, để KTV có thể tập trung vào những phần trọng yếu
hơn.
58

Theo kết quả khảo sát ý kiến các KTV, hầu hết các KTV nhận thấy việc cập
nhật một phần mềm kiểm toán chuyên nghiệp đang hết sức cần thiết trong thời đại
mà phần mềm tin học đã giúp cho các công việc trong mọi ngành nghề trở nên hiệu
quả, an toàn, và xử lý thông tin thông minh hơn. Việc bổ sung một phần mềm kiểm
toán toàn đạt số điểm đồng ý cao nhất trong bảng khảo sát (4.9 điểm) tức đƣợc hơn
80% trong số 30 KTV đƣa ra ý kiến hoàn toàn đồng ý. Do vậy, đề xuất trang bị một
phần mềm kiểm toán chuyên nghiệp có thể thực hiện đƣợc và nên đƣợc áp dụng để
hỗ trợ kiểm toán viên quản lý thông tin và xử lý số liệu.

 Đối với quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao:

Công ty nên chú trọng hơn nữa thực hiện thử nghiệm kiểm soát như một
giai đoạn riêng khi thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao.

Trong quá trình kiểm toán TSCĐ nói riêng và quy trình kiểm toán BCTC
nói chung, thử nghiệm kiểm soát có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc đánh giá
rủi ro kiểm soát nhằm xác định đƣợc các phƣơng pháp kiểm toán phù hợp để giảm
thiểu rủi ro kiểm toán xuống mức thấp nhất, giảm số lƣợng bằng chứng cần thu thập
để đạt đƣợc mục tiêu kiểm toán.

Bên cạnh đó, khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, KTV có thể định hƣớng
đƣợc nên thực hiện thử nghiệm chi tiết ở mức độ nào, chú trọng ở khâu nào đảm
bảo hiệu năng của cuộc kiểm toán. Thử nghiệm kiểm soát không chỉ quan trọng với
công ty kiểm toán mà còn với khách hàng, thử nghiệm kiểm soát là cơ sở quan
trọng để hoàn thiện hệ thống KSNB của DN, góp phần giảm rủi ro kiểm toán trong
những năm tiếp theo.

Về tính khả thi, một số KTV có kinh nghiệm 3-6 năm cho ý kiến rằng thời
gian mỗi cuộc kiểm toán là hạn chế khiến họ không thể trao đổi trực tiếp khách
hàng thực hiện quan sát phỏng vấn, nếu bỏ qua thử nghiệm kiểm soát thì có thể tiết
kiệm thời gian đi lại và đảm bảo đủ thời gian thực hiện kiểm toán.Tuy nhiên, với số
điểm khảo sát khoảng 4.7/5 điểm tức hơn 80% KTV đồng ý không nên bỏ qua thử
59

nghiệm kiểm soát, để đảm bảo thực hiện đầy đủ qua các bảng câu hỏi và phỏng vấn
các nhân viên và Giám đốc đối với TSCĐ do đây là khoản mục lớn và chiếm tỷ
trọng cao trong BCTC.Công ty nên có những phƣơng pháp thực hiện thử nghiệm
kiểm soát phù hợp, tiết kiệm thời gian nhằm nâng cao hiệu quả cuộc kiểm toán.

Kết hợp giữa phân tích chiều ngang và chiều dọc sẽ hợp lý tạo hiệu quả
hơn trong việc tìm ra nguyên nhân các biến động bất thường.

Bên cạnh việc áp dụng các thủ tục phân tích ngang, KTV có thể xem xét sử
dụng hệ thống phân tích dọc. Các phân tích theo chiều dọc có thể đƣợc áp dụng nhƣ
sức sinh lời của TSCĐ theo công thức:

Sức sinh lời của TSCĐ = Lợi nhuận trước thuế/ Tổng nguyên giá TSCĐ

Khi đó, sức sinh lời của TSCĐ cho ta biết một đồng TSCĐ có thể tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận, điều này có thể cho ta biết về hiệu quả sử dụng TSCĐ để tạo
ra lợi nhuận, từ đó KTV có thể đƣa ra các kết luận chính xác hơn về các biến động
bất thƣờng dựa trên phân tích sự tăng, giảm TSCĐ có phù hợp với sự thay đổi của
lợi nhuận trong năm hay không.

Hoặc KTV có thể đánh giá xem một đồng TSCĐ có thể tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu, để có cơ sở so sánh sự tăng hoặc giảm của TSCĐ qua các kỳ
liệu có đồng bộ với sự tăng giảm của doanh thu hay không, từ đó phát hiện ra các
rủi ro theo công thức sau:

Sức sản xuất TSCĐ theo doanh thu = Doanh thu thuần / Tổng nguyên giá TSCĐ

Về tính khả thi, nếu KTV có thể vận dụng các kĩ thuật phân tích khác có thể
đánh giá đúng đắn và hợp lý hơn về tình hình biến động và các sai phạm có thể xảy
ra với khoản mục, hạn chế thiếu sót trong khi thu thập bằng chứng, tiết kiệm hiệu
quả thời gian. Hơn thế nữa, AASC luôn tạo điều kiện tổ chức các khóa học mỗi năm
cho nhân viên thì việc cập nhật thêm kỹ thuật phân tích mới là hoàn toàn có thể dễ
dàng thực hiện đƣợc và áp dụng nhanh chóng.
60

Công ty nên thu thập số liệu chung của toàn ngành của khách hàng để
áp dụng vào thủ tục phân tích dọc để có cái nhìn rộng và bao quát hơn.

Việc tìm hiểu về đặc điểm kinh doanh cũng nhƣ số liệu của toàn ngành của
khách hàng là cơ sở tích cực nhằm để tiến hành các thử nghiệm phân tích. Bên cạnh
đó có thể so sánh số liệu của khách hàng với các đơn vị khác cùng ngành kết hợp
với xét đoán nghề nghiệp của KTV để việc thực hiện thủ tục phân tích hiệu quả
hơn, đặc biệt đối với khoản mục TSCĐ.

Về tính khả thi, đề xuất này đạt số điểm trung bình đồng ý trong khảo sát là
4.5 điểm, với 54% trong số 30 KTV cho ý kiến “Hoàn toàn đồng ý”, chứng tỏ phần
lớn KTV đồng tình với việc thu thập số liệu chung của toàn ngành. Hơn nữa,
AASC có đặc điểm là nguồn khách hàng thƣờng niên, các tổng công ty lớn do đó
việc lấy số liệu, các tỷ suất chung của toàn ngành để sử dụng cho việc kiểm toán là
có thể thực hiện đƣợc.

Công ty nên thực hiện kiểm kê TSCĐ sau niên độ để giảm chi phí đi lại
hoặc thực hiện các thủ tục thay thế.

KTV có thể thu thập biên bản kiểm kê của đơn vị tại thời điểm kiểm toán,
sau đó tiến hành phỏng vấn, kiểm tra và đánh giá quy trình kiểm kê của đơn vị và
thực hiện chứng kiến kiểm kê mẫu một số TSCĐ. Bên cạnh đó, KTV có thể tiến
hành thủ tục thay thế nhƣ chứng kiến kiểm kê tại thời điểm kiểm toán, sau đó cộng
hoặc trừ cho TSCĐ tăng hoặc giảm với các TSCĐ có chứng từ đầy đủ kèm theo
nhằm xác định chính xác số dƣ cuối năm, đảm bảo mục tiêu kiểm toán TSCĐ và chi
phí khấu hao.

Điều này sẽ giúp KTV tiết kiệm đƣợc chi phí và thời gian trong mùa kiểm
toán, khi đó KTV có thể tập trung vào các phần có thể xảy ra rủi ro cao hơn, nâng
cao chất lƣợng kiểm toán. Và về tính khả thi đề xuất này đƣợc 3.6/5 điểm dựa theo
kết quả khảo sát ý kiến KTV thì công ty nên cân nhắc việc thực hiện kiểm kê TSCĐ
sau niên độ hoặc thực hiện các thủ tục thay thế để đảm bảo mục tiêu kiểm toán.
61

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

Qua kết quả khảo sát và nghiên cứu ngƣời viết nhận thấy những ƣu điểm nổi
bật trong quy trình kiểm toán tuy nhiên bên cạnh những ƣu điểm đó là một vài hạn
chế trong thử nghiệm kiểm soát, thủ tục phân tích và phần mềm kiểm toán.
Từ kết quả nghiên cứu có đƣợc, ngƣời viết đề xuất một số kiến nghị, đề xuất
để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao nói riêng
tại AASC góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc kiểm toán.
62

KẾT LUẬN

Đối với mỗi doanh nghiệp, vai trò của tài sản cố định là quan trọng, không
thể thiếu để duy trì sự tồn tại và phát triển lâu dài. Luận văn này nghiên cứu về đề
tài “Quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty
TNHH Hãng Kiểm toán AASC”.
Dựa trên cơ sở lý luận chung về kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu
hao theo các thông tƣ và chuẩn mực có liên quan, ngƣời viết đƣa ra ví dụ minh họa
cụ thể quy trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao tại công ty ABC là khách
hàng nhiều năm của AASC.Ngƣời viết tiến hành nghiên cứu thực tiễn quy trình
kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao tại công ty. Dữ liệu nghiên cứu thu
thập gồm 30 hồ sơ của khách hàng đã đƣợc công ty kiểm toán BCTC trong khoảng
thời gian 2017 đến 2020 và khảo sát 30 nhân viên đang làm chính thức tại công ty
AASC.Qua kết quả khảo sát nhận thấy những ƣu điểm nổi bật trong quy trình kiểm
toán trong lƣu trữ hồ sơ kiểm toán, quy trình nhìn chung đã đáp ứng yêu cầu của
chuẩn mực kế toán cùng với các văn bản liên quan…Tuy nhiên bên cạnh những ƣu
điểm đó là những hạn chế còn tồn tại trong thử nghiệm kiểm soát, thủ tục phân tích
và phần mềm kiểm toán cần đƣợc cải thiện.
Dựa vào kết quả nghiên cứu từ thực tiễn và những lý thuyết gì đƣợc học trên
giảng đƣờng, ngƣời viết đề xuất một số khuyến nghị để hoàn thiện quy trình trong
kiểm toán BCTC nói chung và quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí
khấu hao nói riêng tại AASC. Mong rằng các giải pháp, đề xuất có thể phát huy tác
dụng nâng cao hiệu quả, chất lƣợng kiểm toán cho AASC.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng việt

1. Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.
HCM (2014), Kiểm toán tập 1 (Xuất bản lần thứ 6), NXB Kinh tế TP.HCM.
2. Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.
HCM (2014), Kiểm toán tập 2 (Xuất bản lần thứ 6), NXB Kinh tế TP.HCM.
3. Bộ tài chính(2001), Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 03,Tài sản cố định hữu
hình.
4. Bộ tài chính(2001), Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 04, Tài sản cố định vô
hình.
5. Bộ tài chính(2012), Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 450, Đánh giá sai sót
phát hiện trong quá trình kiểm toán.
6. Bộ tài chính (2013), Chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Ban hành kèm thông tƣ 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013.
7. Bộ tài chính (2017), Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài
sản cố định tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức có sử
dụng ngân sách nhà nước giao DN quản lý, Thông tƣ 45/2013/2013/TT-BTC.
8. Bộ tài chính (2014),Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, Thông tƣ
200/2014/TT-BTC.
9. Công ty TNHH ABC (2019), Báo cáo tài chính đã kiểm toán.
10. Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC, Giới thiệu về AASC, truy cập tại
<https://aasc.com.vn/web/index.php/gioi-thieu/gioi-thieu-ve-aasc>,[truy cập
ngày 23/04/2021].
11. Công ty Kiểm toán và tƣ vấn Kreston, Danh sách các Chuẩn mực kế toán Việt
Nam hiện hành và mới nhất, truy cập tại <https://kreston.vn/danh-sach-cac-
chuan-muc-ke-toan-viet-nam-hien-hanh-va-moi-nhat/ >,[truy cập ngày
20/03/2021].
12. Công ty Kiểm toán và tƣ vấn Kreston, Danh sách các Chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam hiện hành và mới nhất, truy cập tại <https://kreston.vn/danh-sach-cac-
chuan-muc-kiem-toan-viet-nam-hien-hanh-va-moi-nhat/ >, [truy cập ngày
20/03/2021].
13. Đặng Thị Quỳnh Nhƣ (2017), “Quy trình kiểm toán tài sản cố định tại công ty
kiểm toán AISC”, Luận văn tốt nghiệp đại học, Trƣờng Đại học Ngân Hàng
TP.Hồ Chí Minh.
14. Hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC năm 2017-2020.
15. Hồ sơ mẫu của Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC năm 2018.
16. Lại Thị Nhật Phƣơng (2018),“Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong quy
trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC ”,
Luận văn tốt nghiệp đại học, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
17. Nguyễn Phƣơng Linh (2020), “Quy trình kiểm toán Tài sản cố định hữu hình và
chi phí khấu hao tại công ty TNHH Kiểm toán và dịch vụ tin học”, Luận văn tốt
nghiệp đại học, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
18. Nguyễn Thị Thanh Nga (2019), “Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong
kiểm toán báo cáo tài chính do công ty Kiểm toán KPMG Việt Nam thực hiện”,
Luận văn tốt nghiệp đại học, Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh.
19. Tổng Cục Thống kê, Sách trắng doanh nghiệp, truy cập tại
<http://kinhtedothi.vn/cong-bo-sach-trang-doanh-nghiep-viet-nam-nam-2020-
382652.html>, [truy cập ngày 07/03/2021].
20. VCPA(2019), Chương trình kiểm toán mẫu, Ban hành theo Quyết định số 498-
2019/VACPA 01/11/2019 về việc ban hành chƣơng trình kiểm toán mẫu áp
dụng cho kiểm toán BCTC năm 2019 và tài liệu hƣớng dẫn thực hiện.
21. Vũ Minh Châu (2020), “Quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định tại
công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam”, Luận văn tốt nghiệp đại học, Trƣờng
Đại học Kinh tế Luật.
PHỤ LỤC 1

ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH PHÂN LOẠI TSCĐ

(1) Tài sản cố định hữu hình:


Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 thì TSCĐ hữu hình đƣợc hiểu là “Những
tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình”. TSCĐ hữu
hình thƣờng có giá trị lớn, số lƣợng TSCĐ hữu hình đƣợc trang bị hay mua sắm
trong các doanh nghiệp thƣờng không diễn ra thƣờng xuyên do TSCĐ hữu hình
thƣờng có thời gian sử dụng lâu dài và có liên quan đến nhiều chu kỳ trong kinh
doanh của DN.

Theo thông tư 45/2013/TT-BTC , hầu hết trong các doanh nghiệp TSCĐ hữu hình
chủ yếu đƣợc phân loại theo tính chất nhƣ sau :

- Nhà cửa, vật kiến trúc.

- Máy móc, thiết bị.

- Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.

- Thiết bị, dụng cụ quản lý.

- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.

- Các TSCĐ là kết cấu hạ tầng.

- TSCĐ hữu hình khác.

(2) Tài sản cố định vô hình:

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 TSCĐ vô hình đƣợc hiểu là “ Những tài
sản không có hình thái vật chất nhƣng xác định đƣợc một lƣợng giá trị và do doanh
nghiệp năm giữ đã đƣợc đầu tƣ thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vô hình, tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, nhƣ một số chi phí liên quan trực tiếp tới
đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền
tác giả,…”

Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, TSCĐ vô hình trong doanh nghiệp, TSCĐ vô hình
thƣờng đƣợc chia thành các loại nhƣ sau:

- Quyền sử dụng đất;

- Nhãn hiệu các loại hàng hóa;

- Bản quyền tác giả, bằng sáng chế;

- Phần mềm máy vi tính

- Quyền phát hành;

- Các loại giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền

(3) Tài sản cố định thuê tài chính


TSCĐ thuê tài chính đƣợc hiểu là những TSCĐ mà DN đi thuê từ các công ty tài
chính thông qua một hợp đồng thuê tài chính giữa 2 bên. Khi đến hạn hợp đồng
thuê tài chính, tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng mà DN có thể mua lại các Tài
sản này hoặc tiếp tục thuê.
PHỤ LỤC 2

CÁCH XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ TRONG TRƢỜNG HỢP CỤ THỂ

Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, tùy theo trường hợp cụ thể mà TSCĐ có cách xác
định nguyên giá ban đầu khác nhau, như sau:

- TSCĐ do mua sắm

Là giá mua ( trừ (-) các khoản chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá, các khoản thuế
(không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc đƣa tài sản vào sử dụng ( theo Chuẩn mực kế toán VAS 03 về TSCĐ hữu
hình)

- TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế

Là giá thành thực tế hay quyết toán của TSCĐ tự xây dựng cộng (+) với chi phí
chạy thử, lắp đặt. Trƣờng hợp doanh nghiệp tự sản xuất để chuyển thành TSCĐ thì
nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan
đến việc đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Trong đó, các chi phí không hợp lý, hợp lệ không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ
hữu hình nhƣ nguyên vật liệu lãng phí, các khoản chi phí khác mà sử dụng vƣợt quá
mức bình thƣờng trong quá trình doanh nghiệp tự xây dựng hoặc tự chế,... Ngoài ra,
mọi khoản lãi nội bộ không đƣợc tính vào khi xác định nguyên giá.

- TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi

Có 2 hình thức mua TSCĐ trao đổi thƣờng gặp là trao đổi là tƣơng tự và trao đổi
không tƣơng tự.

+ Nguyên giá của loại TSCĐ trao đổi tƣơng tự (là tài sản có công dụng tƣơng tự
nhƣ nhau, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tƣơng đau) thì nguyên giá
TSCĐ khi nhận về đƣợc tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
+ Nguyên giá của loại TSCĐ trao đổi không tƣơng tự thì nguyên giá đƣợc xác định
theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, tài sản đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản và tƣơng đƣơng các khoản chi trả thêm hoặc thu lại khi nhận đƣợc
tài sản.

- TSCĐ thuê tài chính

Là giá trị tại thời điểm thuê cộng(+) các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan
đến hoạt động cho thuê tài chính.

- TSCĐ tăng từ các nguồn khác

+ Các TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên hay cổ
đông sáng lập định giá; DN và ngƣời nhận hoặc góp vốn thỏa nhuận; hoặc do các tổ
chức chuyên nghiệp định giá và đƣợc chấp thuận giữa 2 bên tham gia.

+Còn lại là các TSCĐ hữu hình tăng từ tài trợ, đƣợc biếu tặng. Nguyên giá sẽ xác
định theo giá trị hợp lý ban đầu là giá đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc
các tổ chức định giá.
PHỤ LỤC 3

MỘT SỐ TRƢỜNG HỢP SẼ KHÔNG THỰC HIỆN TRÍCH KHẤU HAO

- Những TSCĐ đã trích khấu hao hết nhƣng vẫn còn đang tiếp tục sử dụng vào
SXKD.

- Những tài sản không tham gia vào hoạt động sản xuất - kinh doanh, trƣờng hợp
liên quan đến:

+ TSCĐ thuộc nguồn dự trữ Nhà nƣớc giao cho DN quản lý hay giữ hộ.

+ TSCĐ sử dụng cho các hoạt động phúc lợi đƣợc đầu tƣ bằng nguồn quỹ phúc lợi
nhƣ nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà truyền thống, nhà ăn,…

+ TSCĐ phục vụ nhu cầu chung toàn xã hội, không phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của riêng DN nhƣ đê đập, cầu cống, đƣờng sá,... mà Nhà nƣớc giao cho DN
quản lý, bảo quản.

+ TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh
PHỤ LỤC 4

KHUNG THỜI GIAN KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ
Tài chính)

Thời
gian
trích
Thời gian trích khấu
Mục các nhóm tài sản cố định khấu hao tối thiểu hao
(năm) tối
đa
(năm
)
A – Máy móc, thiết bị động lực
1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn 7 20
hợp khí.
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15
B – Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nƣớc và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn 7 15
mòn kim loại
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại h chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây 10 20
dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, 5 15
quang học, cơ khí chính xác
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, 7 15
in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lƣơng thực, thực 7 15
phẩm
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin 3 15
học và truyền hình
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dƣợc phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu 7 10
khí.
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc đo lƣờng, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lƣờng, thử nghiệm các đại lƣợng cơ học, 5 10
âm học và nhiệt học
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lƣờng, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và phƣơng tiện vận tải
1. Phƣơng tiện vận tải đƣờng bộ 6 10
2. Phƣơng tiện vận tải đƣờng sắt 7 15
3. Phƣơng tiện vận tải đƣờng thuỷ 7 15
4. Phƣơng tiện vận tải đƣờng không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đƣờng ống 10 30
6. Phƣơng tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phƣơng tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lƣờng 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin 3 8
học phục vụ quản lý
3. Phƣơng tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay 6 25
quần áo, nhà để xe…
3. Nhà cửa khác. 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đƣờng, đƣờng băng sân bay; 5 20
bãi đỗ, sân phơi…
5. Kè, đập, cống, kênh, mƣơng máng. 6 30
6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vƣờn cây lâu năm
1. Các loại súc vật 4 15
2. Vƣờn cây công nghiệp, vƣờn cây ăn quả, vƣờn cây lâu 6 40
năm.
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chƣa quy 4 25
định trong các nhóm trên.
K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20
PHỤ LỤC 5

CÁC PHƢƠNG PHÁP TRÍCH KHẤU HAO THƢỜNG GẶP TRONG DN

 Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng: số khấu hao từng kỳ sẽ giữ nguyên
không đổi theo thời gian, việc xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm
bằng nguyên giá TSCĐ chia cho thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Trong đó:

+ Thời gian sử dụng hữu ích chỉ là một ƣớc tính của doanh nghiệp.

+ Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng đƣợc xác định bằng cách lấy nguyên
giá TSCĐ trừ (-) cho số khấu hao luỹ kế đã thực hiện đến năm trƣớc của năm cuối
cùng. Mức trích khấu hao trung bình mỗi tháng bằng tổng số khấu hao phải trích cả
năm chia cho thời gian 12 tháng.

 Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh sẽ xác định mức
trích khấu hao hàng năm của TSCĐ trong các năm đầu là tích giữa giá trị còn lại
của TSCĐ và tỷ lệ khấu hao nhanh.

Trong đó Tỷ lệ khấu hao nhanh đƣợc xác định bằng tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
phƣơng pháp đƣờng thẳng nhân (x) hệ số điều chỉnh theo bảng dƣới đây:

Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)


Đến 4 năm ( t = 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t < 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5

Nguồn: Theo phụ lục 2, ban hành kèm thông tư 45/2013/TT-BTC


PHỤ LỤC 6

CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA AASC

Ban tổng giám đốc: Gồm Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc.

Ban thư ký: Gồm tổ chức nhân sự, có nhiệm vụ đƣa ra công tác tổ chức cho công ty,
đào tạo, cung cấp hậu cần và bảo vệ tài sản cho công ty.

Các phòng kiểm toán 1, 2, 3, 5, 6, 7: chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ kiểm
toán cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, sản xuất, tƣ vấn hỗ trợ về tài chính,
kế toán và thuế

Phòng dịch vụ đầu tư nước ngoài (FIS): chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ
kiểm toán Báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.

Phòng kiểm toán dự án: chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ liên quan tới các dự án
của các tổ chức Chính phủ và Phi Chính phủ,…

Phòng kiểm soát chất lượng và đào tạo: Có trách nhiệm tổ chức các đợt thi tuyển để
tuyển dụng nhân viên cho công ty, đào tạo các nhân viên mới, cập nhật các chủ
trƣơng, chính sách mới của Nhà nƣớc.Bên cạnh đó, mỗi năm tổ chức sát hạch cũng
nhƣ kiểm soát chất lƣợng của Báo cáo kiểm toán đã đƣợc lập.

Phòng kiểm toán xây dựng cơ bản: Là một phòng ban duy nhất chuyên cung cấp
dịch vị kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, các hạng mục
công trình,…

Các chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh và Quảng Ninh: Có quy mô tƣơng đối
nhỏ, chỉ tƣơng đƣơng một đến hai phòng kiểm toán, chịu sự quản lý của một phó
PHỤ LỤC 7

CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ TRONG CƠ CẤU HOẠT ĐỘNG TẠI AASC

Thành viên ban Tổng giám đốc: Có trách nhiệm đại diện công ty đánh giá, quyết
định ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng, lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện việc
soát xét các công việc của nhóm kiểm toán và Báo cáo kiểm toán đối với khách
hàng.

Trưởng phòng, phó phòng phụ trách: Là ngƣời chuyên về việc soát xét cuối cùng
quá trình kiểm toán từ lúc chuẩn bị đến khi kết thúc, giải đáp thắc mắc trong quá
trình thực hiện của cuộc kiểm toán.

Trưởng nhóm: Là ngƣời có trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp cho cuộc kiểm toán, tham
gia thực hiện công việc kiểm toán tại đơn vị và phân công nhiệm vụ và giám sát,
soát xét chất lƣợng công việc đã thực hiện của các trợ lý kiểm toán sau cùng lập
Báo cáo kiểm toán.

Các trợ lý kiểm toán: Chịu trách nhiệm kiểm toán các phần hành và các khoản mục
trên Báo cáo tài chính, thực hiện các thủ tục kiểm toán và thu thập bằng chứng kiểm
toán, hoàn thành giấy làm việc nhằm chứng minh ý kiến của mình tại phần hành
kiểm đoán đó.
PHỤ LỤC 8

CÂU HỎI TÌM HIỂU HTKSNB – 5.03.4A

Câu hỏi tìm hiểu về HTKSNB Yes / No Giải thích

1. Phê duyệt và ủy quyền:


 Công ty có qui định về thẩm quyền phê duyệt
các đầu tƣ, mua sắm tài sản cố định không?
 Việc ủy quyền, phân cấp phê duyệt cho các cá Y

nhân có đƣợc thực hiện bằng văn bản không?


 Các văn bản này (nếu có) có đƣợc cập nhật
thƣờng xuyên, kịp thời không?
2. Khách hàng có quy trình đầu tƣ, mua sắm
Y
TSCĐ không?
3. Có chính sách chọn lựa nhà thầu xây lắp, cung
cấp TSCĐ không?

4. Các hoạt động đầu tƣ XDCB có đảm bảo tuân


thủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực Y

đầu tƣ, xây dựng không?


5. Khách hàng có kiểm soát đƣợc số lƣợng, giá
trị các công trình xây dựng cơ bản dở dang Y

cuối kỳ không?
Y
6. Các công trình XDCB dở dang hoàn thành có
đƣợc nghiệm thu, bàn giao đƣa vào sử dụng
kịp thời không?
7. Các bộ phận chức năng tham gia vào quá trình
đầu tƣ TSCĐ có đủ năng lực chuyên môn để Y

đảm nhiệm các công việc này không?


8. Giá trị của các TSCĐ đã đƣợc ghi nhận đầy
Y
đủ, đúng quy định chƣa?
9. Mỗi TSCĐ có đƣợc lập thành hồ sơ riêng và
Y
có đầy đủ hồ sơ, tài liệu cần thiết hay không?
10. Khách hàng có lập sổ chi tiết cho TSCĐ hữu
Y
hình không?
11. Sổ chi tiết có đƣợc cập nhật các giao dịch
Y
tăng/ giảm thƣờng xuyên không?
12. Các tài sản hƣ hỏng có đƣợc theo dõi riêng
N
sau khi đƣợc phê duyệt?

13. Việc đối chiếu định kỳ có đƣợc thực hiện Y

giữa:

 Sổ chi tiết và kiểm kê thực tế không?

 Sổ chi tiết và sổ cái không?


14. Tất cả các tài sản có đƣợc ghi chép trong sổ
cái và sổ chi tiết ngay khi đƣa vào sử dụng và Y

đƣợc gắn mã số để dễ nhận biết không?


15. Các TSCĐ có liên quan đến việc cầm cố, thế
chấp, bảo lãnh hoặc bất kỳ một nghĩa vụ tài
Y
chính nào với một bên khác có đƣợc theo dõi
chi tiết và cập nhật thƣờng xuyên không?
16. Các trƣờng hợp nâng cấp, sửa chữa TSCĐ đã
đƣợc xử lý theo đúng quy định hiện hành hay Y

chƣa?
17. Chính sách khấu hao có đƣợc áp dụng nhất
quán và tỷ lệ khấu hao có phù hợp với thời Y

gian hữu dụng ƣớc tính không?


18. Thu nhập từ việc cho thuê TSCĐ có đƣợc ghi
nhận phù hợp với các điều khoản của hợp Y

đồng không?
19. Thủ tục kiểm soát để đảm bảo tiền thu từ việc
bán TSCĐ là phù hợp với các điều khoản của
Y
hợp đồng và đƣợc phản ánh kịp thời vào sổ kế
toán không?
20. TSCĐ có đƣợc bảo vệ an toàn, đặc biệt là
N
trong giai đoạn ngừng sản xuất không?
Y
21. TSCĐ có đƣợc mua bảo hiểm không?
22. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản có
Y
đƣợc cất giữ an toàn không?
PHỤ LỤC 9

DANH MỤC TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TSCĐ

• Chính sách kế toán về thời gian/tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình, những thay đổi so
với năm trƣớc (nếu có).

• Danh mục TSCĐ hữu hình tại ngày 31/12/2020

• Biên bản kiểm kê TSCĐ hữu hình tại ngày 31/12/2020 (nếu có).

• Bảng chi tiết tình hình biến động tăng, giảm từng loại TSCĐ hữu hình trong
năm/kỳ nhƣ trong Bản thuyết minh BCTC gồm: Nhà xƣởng, vật kiến trúc; Máy
móc thiết bị; Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn; Thiết bị, dụng cụ quản lý, TSCĐ
khác,….

•Danh mục TSCĐ tăng, giảm trong năm/kỳ và các chứng từ liên quan đến TSCĐ
tăng, giảm.

• Lãi/(lỗ) của việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và các chứng từ liên quan đến sự
phê duyệt của cấp có thẩm quyền, phiếu thu tiền hoặc giấy báo có ngân hàng.
PHỤ LỤC 10

WPS D11 – BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU/ LEAD SCHEDULES

D11
Client Công ty cổ phần ABC Prepared by: TTNT Date:
Period ended 31/12/2020 Reviewed by: TTL Date:
Subject Tài sản cố định /Fixed Assets
Work done Tổng hợp số liệu/ Lead schedules

Ending balance
Pre-audit Adjustments Audited Beginning balance

Tài sản cố định hữu hình 53.028.119.630 (1.021.949.169) 52.006.170.461 42.518.664.910


- Nguyên giá 128.461.627.597 (1.026.363.636) 127.435.263.961 109.600.844.056
- Giá trị hao mòn luỹ kế (75.433.507.967) 4.414.467 (75.429.093.500) (67.082.179.146)

Tài sản cố định vô hình 45.635.816.274 - - 46.831.996.734


- Nguyên giá 79.099.887.427 - - 79.099.887.427
- Giá trị hao mòn luỹ kế (33.464.071.153) - - (32.267.890.693)

98.663.935.904 (1.021.949.169) 52.006.170.461 89.350.661.644


PHỤ LỤC 11

WPS D112 – BIỂU TỔNG HỢP CHI TIẾT TSCĐ

D112
Client Công ty cổ phần ABC Prepared by: TTNT
Period ended 31/12/2020 Reviewed by: TTL
Subject Tài sản cố định /Fixed Assets
Procedure Lập biểu tổng hợp

Work done

Tài sản cố định hữu hình


Nhà cửa, Máy móc thiết bị Phƣơng tiện vận tải, Thiết bị, dụng cụ quản Cộng
vật kiến trúc truyền dẫn lý
2111 2112 2113 2114
Nguyên giá
Số dƣ đầu kỳ 22.820.621.154 56.432.690.994 29.251.919.645 1.095.612.263 109.600.844.056
- Mua trong kỳ 2.201.363.636 595.000.000 123.750.909 2.920.114.545
- Đầu tƣ XDCB hoàn thành 7.333.237.392 7.871.829.273 15.205.066.665
- Thanh lý, nhƣợng bán - 164.077.024 - 126.684.281 - 290.761.305
Số dư cuối kỳ 22.656.544.130 65.967.292.022 37.718.748.918 1.092.678.891 127.435.263.961

Giá trị hao mòn lũy kế


Số dƣ đầu kỳ 10.263.784.190 42.222.101.335 13.532.909.421 1.063.384.200 67.082.179.146
- Khấu hao trong kỳ 1.269.426.495 3.313.122.298 3.976.930.863 78.196.003 8.637.675.659
- Thanh lý, nhƣợng bán - 164.077.024 - 126.684.281 - 290.761.305
Số cuối kỳ 11.369.133.661 45.535.223.633 17.509.840.284 1.014.895.922 75.429.093.500

Giá trị còn lại


Tại ngày đầu kỳ 12.556.836.964 14.210.589.659 15.719.010.224 32.228.063 42.518.664.910
Tại ngày cuối kỳ 11.287.410.469 20.432.068.389 20.208.908.634 77.782.969 52.006.170.461

Trong đó:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhƣng vẫn còn sử dụng: 67.214.332.379 VND

Tài sản cố định vô hình


Quyền Phần mềm Cộng
sử dụng đất máy vi tính
2131 2135
Nguyên giá
Số dƣ đầu kỳ 78.581.967.427 517.920.000 79.099.887.427
Số dư cuối kỳ 78.581.967.427 517.920.000 79.099.887.427
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dƣ đầu kỳ 31.978.365.135 289.525.558 32.267.890.693
- Khấu hao trong kỳ 1.098.180.456 98.000.004 1.196.180.460
Số cuối kỳ 33.076.545.591 387.525.562 33.464.071.153

Giá trị còn lại


Tại ngày đầu kỳ 46.603.602.292 228.394.442 46.831.996.734
Tại ngày cuối kỳ 45.505.421.836 130.394.438 45.635.816.274
PHỤ LỤC 12

WPS D113 – ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU GIỮA BCĐPS TK VỚI SỔ CHI TIẾT, SỔ CÁI.

D113
Client Công ty cổ phần ABC Prepared by: TTNT
Period ended 31/12/2020 Reviewed by: TTL
Subject Tài sản cố định /Fixed Assets
Procedure Đối chiếu số liệu

Objective Đối chiếu số liệu giữa Bảng Cân đối phát sinh tài khoản với sổ chi tiết, sổ cái

Work done
Nguồn: Bảng Cân đối phát sinh tài khoản

Dƣ đầu kỳ Phát sinh Dƣ cuối kỳ


Tài khoản Tên tài khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có

211 Tài sản cố định hữu hình 109.600.844.056 - 22.922.121.258 4.061.337.717 128.461.627.597 -
213 TSCĐ vô hình 79.099.887.427 - - - 79.099.887.427 -
214 Hao mòn tài sản cố định - 99.350.069.839 1.704.153.710 11.251.662.991 - 108.897.579.120
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình - 67.082.179.146 1.704.153.710 10.055.482.531 - 75.433.507.967
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình - 32.267.890.693 - 1.196.180.460 - 33.464.071.153

188.700.731.483 99.350.069.839 24.626.274.968 15.313.000.708 207.561.515.024 108.897.579.120

Finding
OB Số dƣ đầu năm đƣợc mang sang đúng với BCTC đã kiểm toán năm trƣớc / Opening balance
BNL Số dƣ khớp theo sổ cái / Balance as per nominal ledger

Conclusion Đối chiếu số liệu giữa Bảng Cân đối phát sinh tài khoản với sổ chi tiết, sổ cái khớp đúng
PHỤ LỤC 13

WPS 161 – THỦ TỤC PHÂN TÍCH SO SÁNH SỐ DƢ VÀ PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG/TỔNG TÀI SẢN.

D161
Client Công ty cổ phần ABC Prepared by: TTNT
Period ended 31/12/2020 Reviewed by: TTL
Subject Tài sản cố định /Fixed Assets
Procedure Thủ tục phân tích/ Analytical procedures

Objective
Nhận diện các biến động bất thƣờng và giải thích cho các biến động này với hoạt động của doanh nghiệp

Work done
So sánh số dƣ với đầu năm và so sánh số phát sinh với năm/kỳ trƣớc. Tìm hiểu và thu thập sự giải thích cho bất kỳ các thay đổi bất thƣờng nào.
Phân tích tỷ trọng trên tổng tài sản

Số dƣ cuối năm/kỳ Chênh lệch Tỷ lệ biến Tỷ Số dƣ đầu Chênh lệch Tỷ Số dƣ đầu năm/kỳ
này động trọng/Tổng năm/kỳ này trọng/Tổng trƣớc
TS TS

Tài sản cố định hữu hình 53.028.119.630 18.860.783.541 44% 10% 42.518.664.910 11.398.074.041 10% 38.227.231.208
- Nguyên giá 128.461.627.597 18.860.783.541 17% 23% 109.600.844.056 11.398.074.041 25% 98.202.770.015
- Giá trị hao mòn luỹ kế (75.433.507.967) (8.351.328.821) 12% -14% (67.082.179.146) (7.106.640.339) -15% (59.975.538.807)

Tài sản cố định vô hình 45.635.816.274 - 0% 8% 46.831.996.734 294.000.000 11% 47.759.699.410


- Nguyên giá 79.099.887.427 - 0% 14% 79.099.887.427 294.000.000 18% 78.805.887.427
- Giá trị hao mòn luỹ kế (33.464.071.153) (1.196.180.460) 4% -6% (32.267.890.693) (1.221.702.676) -7% (31.046.188.017)

98.663.935.904 9.313.274.260 10% 17,85% 89.350.661.644 3.363.731.026 20,06% 171.973.861.236

Tỷ trọng Tỷ trọng
Tổng cộng tài sản 552.819.852.190 17,85% 445.495.618.668 20,06%

Finding
Tài sản cố định hữu hình năm 2020 tăng 17% so với năm 2019 do Công ty đang đẩy mạnh đầu tƣ TSCĐ, đầu tƣ xây dựng vào Xƣởng bê tông Thạnh Phƣớc.

Conclusion
KTV thực hiện kiểm tra chi tiết TSCĐ tăng trong năm
PHỤ LỤC 14

WPS D162- THỦ TỤC PHÂN TÍCH SO SÁNH BIẾN ĐỘNG VỀ CHI PHÍ KHẤU HAO

D162
Client Công ty cổ phần ABC Prepared by:
Period ended 31/12/2020 Reviewed by:
Subject Tài sản cố định /Fixed Assets
Procedure Thủ tục phân tích /Analytical procedures

Objective

Work done

So sánh sự biến động về chi phí khấu hao


Kỳ này Kỳ trƣớc Chênh lệch Tỷ lệ Kế hoạch Chênh lệch Tỷ lệ
Chi phí khấu hao TSCĐHH 10.055.482.531 7.106.640.339 2.948.842.192 41,49% 17.637.000.000 (7.581.517.469) (0,43)
Chi phí khấu hao TSCĐVH 1.196.180.460 1.196.180.460 - 0,00% - 1.196.180.460 -
11.251.662.991 8.302.820.799 2.948.842.192 35,52% 17.637.000.000 (6.385.337.009)

Finding: Chi phí khấu hao TSCĐ năm 2020 tăng so với năm 2019 35,52% tƣơng đƣơng gần 3 tỷ
Nguyên nhân là do:
- Chi phí khấu hao biến động cao hơn so vơi năm 2019 là do chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình tăng 41,09%
- Trong năm 2020 đơn vị mua sắm mới TSCĐ hữu hình khá nhiều theo kế hoạch sản xuất kinh doanh 2020

=> Kiểm tra việc ghi nhận tăng TSCĐ so với các quy định liên quan
Kiểm tra việc tính toán và trích khấu hao

Quý 1 Tỷ trọng Quý 2 Tỷ trọng Quý 3 Tỷ trọng Quý 4 Tỷ trọng Tổng cộng

Chi phí khấu hao TSCĐHH 2.036.060.454 20,2% 2.071.396.554 20,6% 2.093.605.579 20,8% 3.854.419.944 38,3% 10.055.482.531
Chi phí khấu hao TSCĐVH 299.045.115 25,0% 299.045.115 25,0% 299.045.115 25,0% 299.045.115 25,0% 1.196.180.460
2.335.105.569 45,2% 2.370.441.669 45,6% 2.392.650.694 45,8% 4.153.465.059 63,3% 11.251.662.991

Finding: Chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình biến động không ổn định qua các tháng. Tăng cao vào Q4/2020 và giảm trong tháng 11
Nguyên nhân:
Trong tháng 10 đơn vị nghiệm thu đƣa vào sử dụng máy bán hàn tự động, xe oto 61C:233-48,xe oto 61C:234-04 và tivi
Trong tháng 12 đơn vị nhập mua đƣờng dây và TBA dự án xƣởng Thạnh Phƣớc, nhập mua khuân cống 600,800,1000 - THUẬN GIAO
Trong tháng 11 đơn vị thanh lý TCSCĐ là tháo dỡ nhà ăn tập thể ở XN Thuận Giao, thanh lý 02 máy photo
Conclusion Kiểm tra chi tiết các TSCĐ tăng trong kỳ, tập trung vào các tài sản có giá trị lớn nhập mua vào tháng 10 và tháng 12
Chi phí khấu hao TSCDVH không biến động giữa các tháng trong năm do trong kỳ không phát sinh tăng giảm TSCĐVH
PHỤ LỤC 15

WPS 163 – THỦ TỤC PHÂN TÍCH TỔNG HỢP VÀ GIẢI THÍCH ĐỐI ỨNG TÀI KHOẢN.

D163
Client Công ty cổ phần ABC Prepared by:
Period ended 31/12/2020 Reviewed by:
Subject Tài sản cố định /Fixed Assets
Procedure Tổng hợp và giải thích đối ứng tài khoản, Rà soát nội dung, liệt kê các nghiệp vụ bất thƣờng

Objective Tổng hợp các đối ứng tài khoản để phát hiện các nghiệp vụ đối ứng bất thƣờng
Rà soát tổng thể nội dung các nghiệp vụ kinh tế
Work done

TK 211
Tài khoản đối Tên TK đối ứng Số phát sinh Nội dung đối ứng Nợ Nội dung đối ứng Có
ứng Ps nợ Ps có

211 Tài sản cố định hữu hình 3.770.576.412 3.770.576.412 Điều chuyển nội bộ Điều chuyển nội bộ
214 Khấu hao TSCĐ - 290.761.305 Khấu hao giảm do thanh lý
241 Xây dựng cơ bản dở dang 16.231.430.301 - TSCĐ đầu tƣ xây dựng mua
sắm mới nghiệm thu đƣa vào
sử dụng
331 Phải trả ngƣời bán 2.920.114.545 - mua mới TSCĐ

Tổng cộng 22.922.121.258 4.061.337.717

TK 214 Tài khoản đối Tên TK đối ứng Số phát sinh Nội dung đối ứng Nợ Nội dung đối ứng Có
ứng Ps nợ Ps có

211 Tài sản cố định 290.761.305 - Giảm khấu hao do thanh lý


TSCĐ
214 Hao mòn TSCĐ 1.413.392.405 1.413.392.405 ĐC khấu hao do điều chuyển ĐC khấu hao do điều chuyển TSCĐ
TSCĐ
627 Chi phí sản xuất chung - 9.089.285.728 Phân bổ CP khấu hao
632 Giá vốn hàng bán - 140.283.678 Phân bổ CP khấu hao
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp - 748.984.858 Phân bổ CP khấu hao

Tổng cộng 1.704.153.710 11.391.946.669

Finding: Không có đối ứng bất thƣờng


PHỤ LỤC 16

KIỂM TRA CHI TIẾT CHỨNG TỪ 100% NGHIỆP VỤ TĂNG TSCĐ TRONG KỲ

Client A Prepared by: TTNT


Period ended 31/12/2020 Reviewed by: TTL
Subject Tài sản cố định /Fixed Assets
Procedure Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ tăng tài sản cố định

Objective

Work done - Kiểm tra căn cứ, thủ tục ghi nhận tăng TSCĐ, thời điểm TSCĐ đƣa vào sử dụng, thời gian dự kiến khấu hao TSCĐ.
- Kiểm tra việc tính đúng, tính đủ nguyên giá TSCĐ

Kiểm tra 100% nghiệp vụ phát sinh tăng

Đánh giá
Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ
STT Ngày CT Số CT Nội dung Nợ Có Chênh lệch Chứng từ đã kiểm tra kết quả
đã ghi nhận KTV xác định
kiểm tra
1 10/31/2020 TH9035/10/20 KẾT CHUYỂN TÀI SẢN HOÀN THÀNH 211222 241122 6.885.204.196 6.885.204.196 0 Hợp đồng giao dich mua bán ngoại tệ số 398/HĐ-MBNT ngày 02/11/2020 Ghi nhận
MÁY HÀN BÁN TỰ ĐỘNG Thông báo bộ chứng từ nhập khẩu theo LC nguyên giá
BB nghiệm thu ngày 08/10/2020 hợp lý.
BB nghiệm thu đƣa vào sử dụng ngày 15/10/2020
BB nghiệm thu phụ tùng ngày 15/10/2020
HĐ mua bán máy thiết bị số 04/3/HĐMB ngày 23/03/2020
Giấy nôp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu: 684.799.733
Tờ khai nhập khẩu, giá mua: 273.600EUR
Invoice số 34349 ngày 11/07/2020 St: 273.600EUR
Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan
Chứng nhận nguồn gốc
Phụ lục hợp đồng số 01 Vv phạm vi cung cấp máy hàn lồng thép, Model SMS 220/24-
4000
Phụ lục thiết bị kèm theo
NQ sô 12/NQ-HĐQT ngày 19/10/2015 Vv thông qua chủ trƣơng đầu tƣ máy bán tự
động
QĐ số 40/QĐ-CTY ngày 14/03/2020 Vv phê duyệt két quả đấu thầu
Phiếu NK TSCĐ và thiết bị kèm theo

2 10/31/2020 TH9033/10/20 KẾT CHUYỂN TÀI SẢN HOÀN THÀNH 211321 241121 1.986.546.364 1.986.546.364 0 Thẻ TSCĐ ngày 31/10/2020 Ghi nhận
XE 61C:233-48 Phiếu chi tiền lệ phí đăng ký : 150.000 nguyên giá
Giấy nộp tiền lệ phí trƣớc bạ: 42.760.000 hợp lý.
Hóa đơn GTGT số 00442 ngày 28/09/2020 St: 1.943.636.364
Tờ khai nguồn gốc nhập khẩu và giấy CN chất lƣợng kỹ thuật
Tờ khai nhập khẩu
BB thu đƣa vào sử dụng ngày 03/10/2020
Hợp đồng mua bán xe oto ngày 20/09/2020
Phiếu để xuất chọn nhà cung cấp
Bảng báo giá
NQ HĐQT số 16/NQ-HĐQT ngày 14/09/2020 Vv đầu tƣ mua 2xe oto tải
Phiếu đề xuất mua sắm xe oto tải
BB bàn giao ngày 20/09/2020

3 10/31/2020 TH9034/10/20 KẾT CHUYỂN TÀI SẢN HOÀN THÀNH 21133 24113 1.986.546.364 1.986.546.364 0 Thẻ TSCĐ ngày 31/10/2020 Ghi nhận
XE 61C:234-04 Phiếu chi tiền lệ phí đăng ký : 150.000 nguyên giá
Giấy nộp tiền lệ phí trƣớc bạ: 42.760.000 hợp lý.
Hóa đơn GTGT số 00441 ngày 28/09/2020 St: 1.943.636.364
Tờ khai nguồn gốc nhập khẩu và giấy CN chất lƣợng kỹ thuật
Tờ khai nhập khẩu
BB thu đƣa vào sử dụng ngày 12/10/2020
Hợp đồng mua bán xe oto ngày 20/09/2020
Phiếu để xuất chọn nhà cung cấp
Bảng báo giá
NQ HĐQT số 16/NQ-HĐQT ngày 14/09/2020 Vv đầu tƣ mua 2xe oto tải
Phiếu đề xuất mua sắm xe oto tải
BB bàn giao ngày 20/09/2020

4 12/20/2020 TS9004/2020 NHẬP ĐƢỜNG DÂY VÀ TBA DỰ ÁN 21129 33112 1.026.363.636 1.026.363.636 0 Hóa đơn GTGT số 0019 ngày 15/12/2020 St: 1.026.363.636 Ghi nhận
XƢỞNG BT THẠNH PHƢỚC Nghị quyết 15/NQ-HĐQT nguyên giá
HĐƠN:019 CTY ĐIỆN BÌNH MINH BB bàn giao ngày 05/12/2020 hợp lý.
Hợp đồng thi công
Bảng khối lƣợng và đăng ký nhãn hiệu thiết bị, vật tƣ
QĐ số 347/QĐ-ĐLTU ngày 07/10/2020 của Điện lực Tân Uyên Vv giám sát thi công
công trình
QĐ số 108/QĐ-CTY ngày 05/08/2020 VV phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
công trình
QĐ số 123/QĐ-CTY ngày 06/09/2020 Vv phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu xây lắp
Hợp đồng thi công xây lắp công trình số 02/09/HĐXD-CTY ngày 10/09/2020
5 12/19/2020 TS2001/12/20 NHẬP KHUÔN CỐNG 600,800,1000 - 211221 33112 436.000.000 436.000.000 0 Thẻ TSCĐ ngày 20/12/2020 Ghi nhận
THUẬN GIAO Phiếu nhập kho ngày 19/10/2020 nguyên giá
Hóa đơn GTGT số 00106 ngày 05/10/2020 St: 436.000.000 hợp lý.
Hợp đồng mua bán
BB nghiệm thu đƣa vào sử dụng ngày 18/10/2020
Phiếu đề xuất duyệt lựa chon nhà cung cấp
BB nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành ngày 19/10/2020
Bảng báo giá

6 10/29/2020 TS9003/2020 Nhập Tivi Samsung Siêu Thị Điện Máy 21149 33112 70.000.000 70.000.000 0 Thẻ TSCĐ ngày 31/12/2020 Ghi nhận
Thành Lộc HĐ:00102 P.vụ Hội Trƣờng Phiếu nhập kho ngày 29/10/2020 nguyên giá
Hóa đơn GTGT số 001102 ngày 27/10/2020 St: 70.000.000 hợp lý.
Hợp đồng mua bán số 09/10/2020/HĐ ngày 12/10/2020
BB nghiệm thu đƣa vào sử dụng ngày 26/10/2020
Phiếu đề xuất duyệt lựa chon nhà cung cấp
BB nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành ngày 27/10/2020
Bảng báo giá

7 12/20/2020 TS9005/2020 Nhập Máy Photocopy Cty Thiên Phƣớc 21149 33112 53.750.909 53.750.909 0 Thẻ TSCĐ ngày 28/12/2020 Ghi nhận
Photo, HĐ:00106, phục vụ Văn Phòng Phiếu nhập kho ngày 20/12/2020 nguyên giá
Công ty Hóa đơn GTGT số 00106 ngày 20/12/2020 St: 53.750.000 hợp lý.
Hợp đồng mua bán
Biên bản nghiệm thu đƣa vào sử dụng ngày 26/12/2020
Phiếu đề xuất duyệt lựa chon nhà cung cấp
Bảng báo giá

8 09/28/2020 TS3001/09/20 NHẬP XE ĐÀO BÁNH XÍCH DEAWOO 21133 33112 595.000.000 595.000.000 0 Thẻ TSCĐ ngày 28/09/2020 Ghi nhận
SOLAR GÀU 0.7M3 XÍ NGHIỆP XÂY Phiếu nhập kho TSCĐ ngày 28/09/2020 nguyên giá
LẮP Hóa đơn GTGT số 00139 ngày 14/09/2020 St: 595.000.000 hợp lý.
BB nghiệm thu đƣa vào sử dụng ngày 24/09/2020
Hợp đồng mua bán số 1406/HĐ/2020
Phiếu đề xuất chọn nhà cung cấp
Bảng báo giá
Phiếu đề xuất duyệt giá đầu tƣ xe
NQ HĐQT số 15/NQ-HĐQT ngày 09/08/2020 Vv đầu tƣ xe đào
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Giấy chứng nhận kiểm tra
BB bàn giao TSCĐ ngày 20/09/2020

9 08/10/2020 TS2001/08/20 NHẬP MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT 50HP - 211221 33112 165.000.000 165.000.000 0 Thẻ TSCĐ ngày 10/08/2020 Ghi nhận
THUẬN GIAO Phiếu nhập kho ngày 10/08/2020 nguyên giá
Hóa đơn GTGT số 26272 ngày 01/08/2020 St: 165.000.000 hợp lý.
Phiếu đề xuất mua máy nén khí đƣợc phê duyệt
Phiếu đề xuất chon nhà cung cấp
Bảng báo giá
BB nghiệm thu đƣa vào sử dụng ngày 03/08/2020
BB bàn giao TSCĐ
Hợp đồng mua bán số 18/2020/HĐMB ngày 21/107/2020
10 07/31/2020 TH9052/07/20 KẾT CHUYỂN TÀI SẢN HOÀN THÀNH 211321 241121 1.633.420.909 1.633.420.909 0 Thẻ TSCĐ ngày 31/07/2020 Ghi nhận
XE 61C:216-18 Phiếu nhập mua dịch vụ nguyên giá
Hóa đơn GTGT phí lắp mooc số 00232 ngày 05/07/2020 St: 40.030.000 hợp lý.
Phiếu đề xuất chọn nhà cung cấp
Biên bản nghiệm thu kỹ thuật ngày 27/06/2020
Phiếu nhập kho
Giấy nộp tiền lệ phí trƣớc bạ : 34.300.000
Phiếu đề xuất phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ mới xe đầu kéo
NQ HĐQT số 09/NQ-HĐQT ngày 24/05/2020 Vv đầu tƣ mua mới xe đầu kéo
Phiếu đề xuất chọn nhà cung cấp
Các bảng báo giá
Hợp đồng mua bán xe oto ngày 26/05/2020
Hóa đơn GTGT số 00143 ngày 01/06/2020 St: 1.599.090.909
Tài liệu chứng nhận chất lƣợng kỹ thuật
Tờ khai nguồn gốc xe oto nhập khẩu
Tờ khai hàng xuất khẩu
Giấy tờ xe
BB nghiệm thu đƣa vào sử dụng ngày 04/07/2020

11 07/31/2020 TH9053/07/20 KẾT CHUYỂN TÀI SẢN HOÀN THÀNH 211321 241121 660.683.636 660.683.636 0 Thẻ TSCĐ Ghi nhận
ROMOOC 61R:017-54 Phiếu chi tiền phí cƣớc bạ: 14.220.000 nguyên giá
Biên tai thu tiền lệ phí: 100.000 hợp lý.
Phiếu nhập kho ROMOOC ngày 11/07/2020
BB giao nhận TSCĐ
BB nghiệm thu đƣa vào sử dụng ngày 09/07/2020
NQ HĐQT số 09/NQ-HĐQT ngày 24/05/2020 Vv đầu tƣ mua ROMOOC và chọn nhà
cung cấp
Phiếu đề xuất mua ROMOOC ngày 02/06/2020
Các bảng báo giá
Hợp đồng mua bán số 020616/BH-XD3.2 ngày 02/06/2020
Hóa đơn GTGT số 00445 ngày 21/06/2020 : 646.363.636
Tài liệu đảm bảo kỹ thuật

12 05/31/2020 TH9057/05/20 KẾT CHUYỂN TÀI SẢN HOÀN THÀNH 21124 24124 448.033.196 448.033.196 0 Phiếu nhập kho ngày 29/02/2020; Ghi nhận
TRẠM CÂN 80 TẤN - TT 279 Bảng kết chuyển XDCB hoàn thành; nguyên giá
Tổng hợp các Hóa đơn hợp lý.
Hợp đồng mua bán
Biên bản bàn giao hạn mục công trình hoàn thành 17/03/2020;
Bảng báo giá

13 04/29/2020 TS2001/04/20 Nhập Khuôn cống tròn D1200*3000; 211221 33112 574.000.000 574.000.000 0 Phiếu nhập kho ngày 29/04/2020; Ghi nhận
D1500*3000 XNCBT Giấy nộp lệ phí trƣớc bạ ô tô ngày 21/12/2015; nguyên giá
Hóa đơn AC/15P số 0000187 ngày 25/3/2020; hợp lý.
Bảng báo giá, Phiếu đề xuất ban lãnh đạo công ty; bản vẽ mẫu khuôn;
Hợp đồng CHẾ TẠO KHUÔN 06/HĐKT-751
Biên bản nghiệm thu xuất xƣỡng 25/03/2020;
Biên bản nghiệm thu thiết bị đƣa vào sƣ dụng ngày 28/04/2020;

14 03/31/2020 TH9042/03/20 KẾT CHUYỂN TÀI SẢN HTHÀNH XE 211321 241121 2.308.972.727 2.308.972.727 0 Phiếu nhập kho ngày 30/03/2020- số TS2003/03/20; phiếu nhập kho 21/3/2020- số Ghi nhận
61C:192-49 - XN CỐNG BÊ TÔNG TS2002/03/2020 nguyên giá
Giấy nộp lệ phí trƣớc bạ Somi romooc,xe đầu kéo HUYNHDAI ngày 29/01/2020; hợp lý.
Hóa đơn TP/12P số 0000041 ngày 09/03/2020; Hóa đơn TA/15P số 0001351 ngày
288/01/2020;
Hợp đồng mua bán và cải tạo lắp đặt cần cẩu 12T-SỐ 01/HĐMB/2020, 02/02/2020;hợp
đồng mua bán ô tô số 10/0116/TAXD,NGÀY 22/1/2020;
Biên bản nghiệm thu lắp đăt cần cẩu 12T-1/3/2020;BB Nghiệm thu xe đầu kéo
HUYNHDAI -12/3/2020
Phiếu đề xuất công ty;
Biên bản nghiệm thu thiết bị đƣa vào sƣ dụng ngày 24/03/2020
Bảng báo giá; tờ khai hàng nhập khẩu xe đầu kéo 61C;

15 03/31/2020 TH9043/03/20 KẾT CHUYỂN HTHÀNH TÀI SẢN 211321 241121 322.022.909 322.022.909 0 Phiếu nhập kho ngày 21/03/2020; Ghi nhận
ROMOOC 61R:013-15 - XN CỐNG BÊ Giấy nộp lệ phí trƣớc bạ ngày 29/1/2020; nguyên giá
TÔNG Hóa đơn TT/15P số 00010731 ngày 22/01/2020; hợp lý.
BB giao nhận TSCĐ 21/3/2020;
Hợp đồng mua bán số 74/2020/HDMB ngày 22/1/2020 về SMRM ;
Biên bản nghiệm thu thiết bị đƣa vào sƣ dụng ngày 28/01/2020;

Tổng cộng 19.151.544.846 19.151.544.846 -


PHỤ LỤC 17

KIỂM TRA CHI TIẾT CHỨNG TỪ 100% GIẢM TSCĐ TRONG KỲ.

Client Công ty cổ phần ABC Prepared by: TTNT


Period ended 31/12/2020 Reviewed by: TTL
Subject Tài sản cố định /Fixed Assets
Procedure Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ giảm tài sản cố định

Objective

Work done Kiểm tra chứng từ gốc liên quan đến TSCĐ giảm trong năm/kỳ (quyết định thanh lý, quyết định điều chuyển nội bộ, hóa đơn,…).
Kiểm tra hạch toán giảm TSCĐ do điều chuyển, thanh lý, nhƣợng bán trong năm/kỳ.

Kiểm tra 100% nghiệp vụ giảm tài sản cố định

Giá trị Đánh giá kết quả


STT Ngày CT Số CT Nội dung Nợ Có Nguyên giá Giá bán Chứng từ đã kiểm tra
còn lại kiểm tra
1 03/31/2020 TH9044/03/20 THANH LÝ THÁO DỠ TÀI SẢN NHÀ Ở 2141121 211121 164.077.024 - - - Biên bản thanh lý TSCĐ ngày 31/03/2020; Chứng từ hợp lý,
TẬP THỂ THUẬN GIAO 238/-2005 XN - Biên bản họp Hội đồng thanh lý; hợp lệ
CỐNG - Phiếu đề xuất thành viên Hội đồng thanh
viên
- Nghị quyết HĐQT lần 2 năm 2020;
- Tờ trình Hội đồng quản trị;
- Phiếu đề xuất Lãnh đạo công ty;

2 09/05/2020 TH9022/09/20 THANH LÝ MÁY PHOTO COPY RICOH 214149 21149 81.525.190 - - - Biên bản thanh lý TSCĐ ngày 05/09/2020;
FT 5840 (222-2004) - Biên bản họp hội đồng thanh lý;
- Quyết định thành lập Hội đồng thanh lý tài
sản;
- Phiếu đề xuất Ban Tổng Giám đốc công ty;
Chứng từ hợp lý,
- Danh sách hội đồng thanh lý tài sản;
3 09/05/2020 TH9023/09/20 THANH LÝ MÁY PHOTO COPY AFICIO 214149 21149 45.159.091 - - - Nghị quyết Hội đồng quản trị; hợp lệ
2075 (374-2010) - Tờ trình Hội đồng quản trị;

Tổng cộng 290.761.305 - -

Conclusion Không phát sinh vấn đề trọng yếu


PHỤ LỤC 18

WPS D174 – KIỂM TRA CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DÙNG ĐỂ CẦM CỐ THẾ CHẤP.

Client Công ty cổ phần ABC Prepared by: TTNT


Period ended 31/12/2020 Reviewed by: TTL
Subject Tài sản cố định /Fixed Assets
Procedure Kiểm tra Tài sản cố định dùng để cầm cố thế chấp

Objective

Work done

STT Mã TSCĐ Tên Tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ Hao mòn lũy kế Mục đích thế chấp Kiểm tra chứng từ
đã ghi nhận

1 221-2004 Quyền sử dụng đất khu 21.432.015.933 4.433.077.715 Vay vốn bù đắp chi - Hợp đồng tín dụng số 16.52.077/2020-HĐTD/NHCT640, ngày 20/06/2020,
đất Văn phòng Cty phí mua TSCĐ - Hợp đồng tín dụng số 16.51.0160/2020-HĐTD/NHCT640 ngày 17/10/2020,
- Hợp đồng tín dụng số 16.51.0160/2020-HĐTD/NHCT640 ngày 27/12/2020,
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 09610202/HĐTC,
- Nghị quyết HĐQT vv vay vốn và thế chấp tài sản Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Bình Dƣơng.

Tổng cộng 21.432.015.933 4.433.077.715

Finding Tất cả các tài sản thế chấp đƣợc liệt kê theo dõi đầy đủ

Conclusion Không có sai sót phát sinh


PHỤ LỤC 19

WPS D186- TÍNH TOÁN LẠI KHẤU HAO TSCĐ TRONG KỲ

Số liệu theo Bảng tính khấu hao (khách hàng) Số theo kiểm toán tính lại

Thời điểm Ngày tính


Thời gian Thời gian
Thời điểm Thời điểm Khấu hao Hao mòn lũy kế tại Giá trị còn lại tại Giá trị còn lại tại tính khấu KH cuối
STT Mã Tài sản Tên Tài sản Nguyên giá sử dụng Khấu hao trong kỳ Nguyên giá xác định lại SD xác Khấu hao tính lại Chênh lệch
tăng thanh lý 1 tháng 01/01/2020 01/01/2020 31/12/2020 hao trong cùng trong
dự kiến định lại
kỳ kỳ

A Nhà cửa vật kiến trúc 27.266.929.611 10.263.784.190 12.556.836.964 1.409.710.173 11.147.126.791 27.266.929.611 1.412.879.912 (3.169.739)
1 102-1999 Đƣờng vào mỏ đá Tân Đông Hiệp 1.076.900.957 01/01/2019 01/01/2019 25.637 1.076.900.957 - - - 1.076.900.957 - 01/01/2020 12/31/2020 - -
2 103-1999 Văn phòng Cty Đầu tƣ xây dựng 3/2. 1.148.381.102 01/01/2019 01/01/2019 27.339 1.148.381.102 - - - 1.148.381.102 01/01/2020 12/31/2020 - -
3 143-2001 Container 40' Tân Đông Hiệp 72.552.381 01/01/2019 01/01/2019 1.727 72.552.381 - - - 72.552.381 01/01/2020 12/31/2020 - -
4 148-2001 Nhà làm việc BQLDA( Trạm xá Bình hoà cũ) 75.160.885 01/01/2019 01/01/2019 1.789 46.502.761 28.658.124 2.575.764 26.082.360 75.160.885 01/01/2020 12/31/2020 2.575.764 -
5 231-2005 Xƣởng Cơ khí Thuận Giao (Xƣởng 1, 2) 1.401.490.185 01/01/2019 01/01/2019 33.365 675.498.114 725.992.071 73.309.872 652.682.199 1.401.490.185 01/01/2020 12/31/2020 73.309.872 -

6 238-2005 Nhà ở tập thể Thuận Giao 164.077.024 01/01/2019 31/03/2020 01/01/2019 3.906 164.077.024 - - - 164.077.024 01/01/2020 31/03/2020 - -
7 240-2005 Xƣởng Bêtông Ly tâm Thuận Giao 1.722.731.296 01/01/2019 01/01/2019 41.013 1.183.531.146 539.200.150 164.744.340 374.455.810 1.722.731.296 01/01/2020 12/31/2020 164.744.340 -
8 249-2006 Trạm bơm dầu 12.000lít - XN Cơ khí 33.654.766 01/01/2019 01/01/2019 801 33.654.766 - - - 33.654.766 01/01/2020 12/31/2020 - -
9 253-2006 Container VP công trƣờng 20' (2,5x2,5x6) số 36.938.095
7 01/01/2019 01/01/2019 879 36.938.095 - - - 36.938.095 01/01/2020 12/31/2020 - -
10 254-2006 Container VP công trƣờng 20' (2,5x2,5x6) số 36.938.094
8 01/01/2019 01/01/2019 879 36.938.094 - - - 36.938.094 01/01/2020 12/31/2020 - -
11 285-2006 Container VP công trƣờng 20' (2,5x2,5x6) số 43.074.667
10 01/01/2019 01/01/2019 1.025 43.074.667 - - - 43.074.667 01/01/2020 12/31/2020 - -
12 286-2006 Container VP công trƣờng 20' (2,5x2,5x6) số 43.074.668
11 01/01/2019 01/01/2019 1.025 43.074.668 - - - 43.074.668 01/01/2020 12/31/2020 - -
13 314-2007 CT NB SHOWROOM Nguyễn Văn Tiết 3.373.745.556 01/01/2019 01/01/2019 80.318 1.030.381.596 2.343.363.960 133.362.180 2.210.001.780 3.373.745.556 01/01/2020 12/31/2020 133.362.180 -
14 336-2008 Văn phòng Xí nghiệp Đá 3/2 (mới) 314.417.147 01/01/2019 01/01/2019 7.485 314.417.147 - - - 314.417.147 01/01/2020 12/31/2020 - -
15 352-2009 Hàng rào + bờ kè Xí nghiệp Cơ khí & bê tông 3-2
402.409.393 01/01/2019 01/01/2019 9.580 402.409.368 25 25 - 402.409.393 01/01/2020 12/31/2020 25 -
16 360-2010 Nhà dƣỡng hộ gạch - XN Đá 3-2 109.205.856 01/01/2019 01/01/2019 2.600 109.205.856 - - - 109.205.856 01/01/2020 12/31/2020 - -
17 398-2011 Văn phòng Xí nghiệp cơ khí và bê tông 3-2 (mới)
2.551.200.289 01/01/2019 01/01/2019 60.736 459.560.712 2.091.639.577 102.447.648 1.989.191.929 2.551.200.289 01/01/2020 12/31/2020 102.447.648 -
18 400-2011 Đƣờng vào Xƣởng Sản xuất bê tông Long 376.579.345
Nguyên 01/01/2019 01/01/2019 8.965 345.197.710 31.381.635 31.381.635 - 376.579.345 01/01/2020 12/31/2020 31.381.635 -
19 402-2011 Tháp nƣớc + Bể nƣớc ngầm 12M3 - Long128.303.620
Nguyên 01/01/2019 01/01/2019 3.054 117.611.670 10.691.950 10.691.950 - 128.303.620 01/01/2020 12/31/2020 10.691.950 -
20 403-2011 Nhà chứa Lò Hơi Xƣởng Long Nguyên 73.616.882 01/01/2019 01/01/2019 1.753 67.482.140 6.134.742 6.134.742 - 73.616.882 01/01/2020 12/31/2020 6.134.742 -
21 404-2011 Nhà gia công lồng thép - Xƣởng Long Nguyên
547.364.005 01/01/2019 01/01/2019 13.031 500.706.647 46.657.358 46.657.358 - 547.364.005 01/01/2020 12/31/2020 46.657.358 -
22 419-2011 Nhà dƣỡng hộ gạch - XN Đá 3-2 số 2 310.575.977 01/01/2019 01/01/2019 7.394 219.991.305 90.584.672 51.762.660 38.822.012 310.575.977 01/01/2020 12/31/2020 51.762.660 -
23 421-2011 Nhà cấp 4 xƣởng cơ khí (trứơc xƣởng ) 135.296.696 01/01/2019 01/01/2019 3.221 92.076.929 43.219.767 22.549.452 20.670.315 135.296.696 01/01/2020 12/31/2020 22.549.452 -
24 425-2011 Đƣờng nội bộ - mƣơng thoát nƣớc Long2.862.835.709
Nguyên 01/01/2019 01/01/2019 68.155 427.708.516 2.435.127.193 115.958.424 2.319.168.769 2.862.835.709 01/01/2020 12/31/2020 115.958.424 -
25 426-2011 Nhà xe - nhà văn phòng nhà kho Long Nguyên
1.016.239.643 01/01/2019 01/01/2019 24.193 653.180.147 363.059.496 181.529.772 181.529.724 1.016.239.643 01/01/2020 12/31/2020 181.529.772 -
26 427-2011 Hàng rào - nhà bảo vệ - cửa cổng Long Nguyên
2.659.670.060 01/01/2019 01/01/2019 63.318 421.199.415 2.238.470.645 106.593.840 2.131.876.805 2.659.670.060 01/01/2020 12/31/2020 106.593.840 -
27 447-2012 Kho chứa dầu Xƣởng long nguyên 41.973.183 01/01/2019 01/01/2019 999 25.883.461 16.089.722 8.394.636 7.695.086 41.973.183 01/01/2020 12/31/2020 8.394.636 -
28 457-2013 Nhà Xƣởng BTLT 3-4 Xƣởng Long Nguyên
1.558.798.673 01/01/2019 01/01/2019 37.110 322.239.727 1.236.558.946 138.524.033 1.098.034.913 1.558.798.673 01/01/2020 12/31/2020 138.524.033 -
29 470-2014 Hệ thống xử lý nƣớc thải sản xuất - Long Nguyên
375.049.000 01/01/2019 01/01/2019 8.929 109.389.294 265.659.706 62.508.168 203.151.538 375.049.000 01/01/2020 12/31/2020 62.508.168 -
30 484-2019 Container VP công trƣờng 20' (2,5x2,5x6) xn51.500.000
đá 2019 04/21/2019 04/21/2019 1.223 7.152.775 44.347.225 10.299.996 34.047.229 51.500.000 01/01/2020 12/31/2020 10.299.996 -
31 510-2020 TRƢỜNG MẪU GIÁO TRẺ AN PHÚ - THUẬN AN
4.000.553.943 06/30/2020 06/30/2020 94.018 - - 134.092.643 (134.092.643) 4.000.553.943 06/30/2020 12/31/2020 137.056.015 (2.963.372)
32 521-2020 KIOS (KT: 15.2*6.6)M CHO THUÊ TẠI KDC206.917.348
NGUYỄN VĂN TIẾT
12/01/2020 12/01/2020 4.845 - - 2.873.852 (2.873.852) 206.917.348 12/01/2020 12/31/2020 2.969.647 (95.795)
33 522-2020 KIOS (KT: 6.8*3)M CHO THUÊ TẠI KDC NGUYỄN VĂN TIẾT
238.837.166 12/01/2020 12/01/2020 5.593 - - 3.317.183 (3.317.183) 238.837.166 12/01/2020 12/31/2020 3.427.756 (110.573)
34 74-1997 Container văn phòng 1x20' SINGAPORE số40.466.000
1 01/01/2019 01/01/2019 963 40.466.000 - - - 40.466.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
35 95-1999 Container văn phòng 1x20' SINGAPORE số36.400.000
2 01/01/2019 01/01/2019 867 36.400.000 - - - 36.400.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
B Máy móc thiết bị 63.161.604.750 42.051.052.116 12.011.951.606 3.313.122.298 8.698.829.308 63.161.604.750 3.319.077.320 (5.955.022)
1 082-1998 Máy xay đá PDSU cone 900 (Số 3) - SỐ4.228.353.134
4 01/01/2019 01/01/2019 100.663 4.228.353.134 - - - 4.228.353.134 01/01/2020 12/31/2020 - -
2 083-1998 Đƣờng dây 700m & 2 trạm điện TĐH (2x250KVA) + Chi phí
303.606.642 di dời 2 trạm
01/01/2019 01/01/2019 7.228 303.606.642 - - - 303.606.642 01/01/2020 12/31/2020 - -
3 091-1999 Trạm điện VP Công ty 95.004.071 01/01/2019 01/01/2019 2.262 95.004.071 - - - 95.004.071 01/01/2020 12/31/2020 - -
4 092-1999 Trạm biến áp phân phối III-400KVA TĐH 225.855.350 01/01/2019 01/01/2019 5.377 225.855.350 - - - 225.855.350 01/01/2020 12/31/2020 - -
5 093-1999 Máy xay đá PDSU-200 L.XÔ cone 1200 -số 4 (SỐ 2)
4.952.838.067 01/01/2019 01/01/2019 117.911 4.952.838.067 - - - 4.952.838.067 01/01/2020 12/31/2020 - -
6 118-2000 Trạm cân điện tử 50 tấn 319.677.636 01/01/2019 01/01/2019 7.610 319.677.636 - - - 319.677.636 01/01/2020 12/31/2020 - -
7 147-2001 Trạm biến áp 254m 22KV trạm III 400KVA 209.406.007 01/01/2019 01/01/2019 4.985 209.406.007 - - - 209.406.007 01/01/2020 12/31/2020 - -
8 170-2002 Đƣờng dây 22 KV-5M trạm biến áp III 560KVA
175.459.022 01/01/2019 01/01/2019 4.177 175.459.022 - - - 175.459.022 01/01/2020 12/31/2020 - -
9 197-2003 Máy phát điện YANMAR, 21 KVA 31.246.728 01/01/2019 01/01/2019 744 31.246.728 - - - 31.246.728 01/01/2020 12/31/2020 - -
10 202-2003 Búa phá đá Furukawa F 35 NHẬT số 3 783.178.307 01/01/2019 01/01/2019 18.645 783.178.307 - - - 783.178.307 01/01/2020 12/31/2020 - -
11 218-2004 Máy xay đá PDSU 150T/h số 9 (SỐ 1) 4.947.013.747 01/01/2019 01/01/2019 117.772 4.947.013.747 - - - 4.947.013.747 01/01/2020 12/31/2020 - -
12 224-2004 Trạm biến áp III - 250KVA (máy 5,6) 107.181.818 01/01/2019 01/01/2019 2.552 107.181.818 - - - 107.181.818 01/01/2020 12/31/2020 - -
13 225-2004 Đƣờng dây 22KV Trạm biến áp III-400KVA162.969.956
(máy 9) 01/01/2019 01/01/2019 3.880 162.969.956 - - - 162.969.956 01/01/2020 12/31/2020 - -
14 227-2005 Trạm biến áp 3x25KVA - Xƣởng Cơ Khí 148.255.940 01/01/2019 01/01/2019 3.529 148.255.940 - - - 148.255.940 01/01/2020 12/31/2020 - -
15 230-2005 Trạm biến áp III-400KVA - Xƣởng Bêtông (Trạm 1)
180.223.270 01/01/2019 01/01/2019 4.291 180.223.270 - - - 180.223.270 01/01/2020 12/31/2020 - -
16 236-2005 Búa phá đá Furukawa F35 Nhật Số 4 500.623.875 01/01/2019 01/01/2019 11.918 500.623.875 - - - 500.623.875 01/01/2020 12/31/2020 - -
17 239A-05 Cần trục 2 x 7,5 tấn 560.454.286 01/01/2019 01/01/2019 13.343 560.454.286 - - - 560.454.286 01/01/2020 12/31/2020 - -
18 239C-05 Giàn quay ly tâm D300 - 1.000 180.952.380 01/01/2019 01/01/2019 4.308 180.952.380 - - - 180.952.380 01/01/2020 12/31/2020 - -
19 247-2006 Búa phá đá thủy lực HANWOO RHB 330 390.138.000 01/01/2019 01/01/2019 9.288 390.138.000 - - - 390.138.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
20 252-2006 Máy đột dập thủy lực 50.778.544 01/01/2019 01/01/2019 1.209 50.778.544 - - - 50.778.544 01/01/2020 12/31/2020 - -
21 255-2006 Trạm trộn bêtông JS500 - Số 2 115.027.714 01/01/2019 01/01/2019 2.738 115.027.714 - - - 115.027.714 01/01/2020 12/31/2020 - -
22 256-2006 Cần trục 2 đầm 10 tấn khẩu độ 15m 345.354.286 01/01/2019 01/01/2019 8.222 317.602.590 27.751.696 27.751.680 16 345.354.286 01/01/2020 12/31/2020 27.751.680 -
23 257-2006 Giàn quay ly tân D1200 - 2000 216.466.667 01/01/2019 01/01/2019 5.153 216.466.667 - - - 216.466.667 01/01/2020 12/31/2020 - -
24 260-2006 Khuôn cống FI 600 (6 cái) 277.360.433 01/01/2019 01/01/2019 6.603 277.360.433 - - - 277.360.433 01/01/2020 12/31/2020 - -
25 261-2006 Khuôn cống FI 800 (5 cái) 305.960.139 01/01/2019 01/01/2019 7.284 305.960.139 - - - 305.960.139 01/01/2020 12/31/2020 - -
26 262-2006 Khuôn cống FI 1.000 (4 cái) 274.715.679 01/01/2019 01/01/2019 6.540 274.715.679 - - - 274.715.679 01/01/2020 12/31/2020 - -
27 263-2006 Khuôn cống FI 1.200 (2 cái) 173.477.333 01/01/2019 01/01/2019 4.130 173.477.333 - - - 173.477.333 01/01/2020 12/31/2020 - -
28 264-2006 Khuôn cống FI 1.500 (2 cái) 208.355.555 01/01/2019 01/01/2019 4.960 208.355.555 - - - 208.355.555 01/01/2020 12/31/2020 - -
29 265-2006 Khuôn cống FI 1.800 (1 cái) 123.809.523 01/01/2019 01/01/2019 2.947 123.809.523 - - - 123.809.523 01/01/2020 12/31/2020 - -
30 267-2006 Trạm biến áp III-400KVA - XCK (Trạm 2) 173.016.980 01/01/2019 01/01/2019 4.119 173.016.980 - - - 173.016.980 01/01/2020 12/31/2020 - -
31 274-2006 Máy cắt tole AAA 2,5 x 4,5mm 80.000.000 01/01/2019 01/01/2019 1.905 80.000.000 - - - 80.000.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
32 276-2006 Máy chấn 2m x 5mm 104.000.000 01/01/2019 01/01/2019 2.476 104.000.000 - - - 104.000.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
33 278-2006 Máy phát điện CUMMINS 100 KVA 68.923.187 01/01/2019 01/01/2019 1.641 68.923.187 - - - 68.923.187 01/01/2020 12/31/2020 - -
34 283-2006 Bình nén khí dung tích 1,5m3-Đài Loan-XNCK
32.000.000 01/01/2019 01/01/2019 762 26.325.356 5.674.644 1.891.560 3.783.084 32.000.000 01/01/2020 12/31/2020 1.891.560 -
35 287-2007 Khuôn cống ly tâm FI 500 (01 cái) 38.095.238 01/01/2019 01/01/2019 907 38.095.238 - - - 38.095.238 01/01/2020 12/31/2020 - -
36 288-2007 Khuôn cống ly tâm FI 400 (01 cái) 32.380.952 01/01/2019 01/01/2019 771 32.380.952 - - - 32.380.952 01/01/2020 12/31/2020 - -
37 289-2007 Khuôn cống ly tâm FI 300 (02 cái) 60.952.380 01/01/2019 01/01/2019 1.451 60.952.380 - - - 60.952.380 01/01/2020 12/31/2020 - -
38 293-2007 Hệ thống vít tải xi măng và phểu cân tự động47.619.048 01/01/2019 01/01/2019 1.134 47.619.048 - - - 47.619.048 01/01/2020 12/31/2020 - -
39 294-2007 Trạm cân cát, đá tự động - XNCK 186.958.585 01/01/2019 01/01/2019 4.451 186.958.585 - - - 186.958.585 01/01/2020 12/31/2020 - -
40 295-2007 Hệ thống băng tải cấp liệu 179.047.619 01/01/2019 01/01/2019 4.263 179.047.619 - - - 179.047.619 01/01/2020 12/31/2020 - -
41 304-2007 Máy cán tole XN CK & CKBT 107.546.770 01/01/2019 01/01/2019 2.560 107.546.770 - - - 107.546.770 01/01/2020 12/31/2020 - -
42 305-2007 Khuôn cống BTLT fi 400x4000 Xƣởng BTLT36.190.476 01/01/2019 01/01/2019 862 36.190.476 - - - 36.190.476 01/01/2020 12/31/2020 - -
43 306-2007 Khuôn cống BTLT fi 2000 x 3000 Xƣởng BTLT
171.428.571 01/01/2019 01/01/2019 4.081 171.428.571 - - - 171.428.571 01/01/2020 12/31/2020 - -
44 307-2007 Khuôn cống hộp 1600x1600x1200 Xƣởng BTLT
170.502.153 01/01/2019 01/01/2019 4.059 170.502.153 - - - 170.502.153 01/01/2020 12/31/2020 - -
45 308-2007 Khuôn cống hộp 2000x2000x1200 Xƣởng BTLT
55.484.384 01/01/2019 01/01/2019 1.321 55.484.384 - - - 55.484.384 01/01/2020 12/31/2020 - -
46 309-2007 Khuôn cống hộp 2500x2500x1200 Xƣởng BTLT
60.286.473 01/01/2019 01/01/2019 1.435 60.286.473 - - - 60.286.473 01/01/2020 12/31/2020 - -
47 310-2007 Khuôn cống hộp 1600x1600x800 Xƣởng BTLT
95.529.000 01/01/2019 01/01/2019 2.274 95.529.000 - - - 95.529.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
48 317-2008 Đƣờng dây 22KV-122M & TBA III - 400 KVA (T9)
250.203.044 01/01/2019 01/01/2019 5.957 250.203.044 - - - 250.203.044 01/01/2020 12/31/2020 - -
49 319-2008 Máy kéo sắt KS 100-200KG/H - XN Ck&CKBT
65.000.000 01/01/2019 01/01/2019 1.547 65.000.000 - - - 65.000.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
50 321-2008 Đƣờng dây 22KV & TBA III - 400 KVA (T8)705.544.163 01/01/2019 01/01/2019 16.797 705.544.163 - - - 705.544.163 01/01/2020 12/31/2020 - -
51 321A2008 Khuôn cống BTLT fi 300x4000 Xƣởng BTLT33.809.523 01/01/2019 01/01/2019 805 33.809.523 - - - 33.809.523 01/01/2020 12/31/2020 - -
52 321B2008 Khuôn cống BTLT fi 400x4000 Xƣởng BTLT38.095.238 01/01/2019 01/01/2019 907 38.095.238 - - - 38.095.238 01/01/2020 12/31/2020 - -
53 323-2008 Máy xay đá Liên Xô số 10 - XN Đá (SỐ 9)3.037.802.500 01/01/2019 01/01/2019 72.320 3.037.802.500 - - - 3.037.802.500 01/01/2020 12/31/2020 - -
54 325-2008 Máy nén khí 30HP (IHI) - XN CK&CKBT 62.000.000 01/01/2019 01/01/2019 1.476 62.000.000 - - - 62.000.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
55 326-2008 CYLO chƣá xi măng 80 tấn - XN CK&CKBT
142.857.143 01/01/2019 01/01/2019 3.401 138.324.519 4.532.624 4.532.624 - 142.857.143 01/01/2020 12/31/2020 4.532.624 -
56 329-2008 Khuôn cống BTLT fi 400x4000 Xƣởng BTLT45.714.286 01/01/2019 01/01/2019 1.088 45.714.286 - - - 45.714.286 01/01/2020 12/31/2020 - -
57 329A2008 Khuôn cống BTLT fi 300x4000 Xƣởng BTLT (3 CÁI)
126.571.428 01/01/2019 01/01/2019 3.013 126.571.428 - - - 126.571.428 01/01/2020 12/31/2020 - -
58 329B2008 Khuôn cống BTLT fi 500x4000 Xƣởng BTLT50.000.000 01/01/2019 01/01/2019 1.190 50.000.000 - - - 50.000.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
59 330-2008 Đƣờng dây 22KV & TBA 560 KVA (T10) 421.314.306 01/01/2019 01/01/2019 10.030 403.265.128 18.049.178 18.049.178 - 421.314.306 01/01/2020 12/31/2020 18.049.178 -
60 331-2008 Khuôn cống BTLT fi 500x4000 Xƣởng BTLT54.285.714 01/01/2019 01/01/2019 1.292 54.285.714 - - - 54.285.714 01/01/2020 12/31/2020 - -
61 332-2008 Máy ép gạch Block & gạch tự chén - XN Đá
424.095.238 01/01/2019 01/01/2019 10.096 307.901.023 116.194.215 42.252.456 73.941.759 424.095.238 01/01/2020 12/31/2020 42.252.456 -
62 337-2008 Hệ thống cân+vít tải+motor (BTLT 2) - XN CK&CKBT
96.000.000 01/01/2019 01/01/2019 2.285 69.661.098 26.338.902 9.577.776 16.761.126 96.000.000 01/01/2020 12/31/2020 9.577.776 -
63 338-2009 Đƣờng dây 22KV & TBA 560 KVA (T11) 422.689.128 01/01/2019 01/01/2019 10.063 397.529.026 25.160.102 25.160.102 - 422.689.128 01/01/2020 12/31/2020 25.160.102 -
64 339-2009 Búa phá đá thủy lực HanWoo RHB 330-BA393.300.000
- XN Đá 01/01/2019 01/01/2019 9.363 393.300.000 - - - 393.300.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
65 341-2009 Máy trộn bê tông Ung Giang JS500 BTLT2 144.571.429
- XNCK 01/01/2019 01/01/2019 3.442 77.653.972 66.917.457 11.457.144 55.460.313 144.571.429 01/01/2020 12/31/2020 11.457.144 -
66 347-2009 Hệ thống giàn quay cống bê tông ly tâm số 2
1.601.138.302 01/01/2019 01/01/2019 38.118 1.044.075.588 557.062.714 160.113.828 396.948.886 1.601.138.302 01/01/2020 12/31/2020 160.113.828 -
67 349B2009 Cẩu trục 1 đầm 5 tấn khẩu độ 15m 381.136.365 01/01/2019 01/01/2019 9.074 228.681.792 152.454.573 38.113.632 114.340.941 381.136.365 01/01/2020 12/31/2020 38.113.632 -
68 350-2009 Đƣờng dây 22KV & TBA 560 KVA (T12) 458.985.107 01/01/2019 01/01/2019 10.927 393.415.776 65.569.331 65.569.296 35 458.985.107 01/01/2020 12/31/2020 65.569.296 -
69 353-2009 Máy nén khí 3,5 kg/cm2 - Xí nghiệp Đá xây dựng 3-2 ( nhật
37.800.000 )
01/01/2019 01/01/2019 900 37.800.000 - - - 37.800.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
70 361A2010 Khuôn cống BTLT fi 600x4080 Xƣởng BTLT60.500.000 01/01/2019 01/01/2019 1.440 45.879.197 14.620.803 12.100.008 2.520.795 60.500.000 01/01/2020 12/31/2020 12.100.008 -
71 361B2010 Khuôn cống BTLT fi 800x4100 Xƣởng BTLT71.500.000 01/01/2019 01/01/2019 1.702 54.220.803 17.279.197 14.299.992 2.979.205 71.500.000 01/01/2020 12/31/2020 14.299.992 -
72 361C2010 Khuôn cống BTLT fi 1000x4120 Xƣởng BTLT
93.500.000 01/01/2019 01/01/2019 2.226 70.904.197 22.595.803 18.700.008 3.895.795 93.500.000 01/01/2020 12/31/2020 18.700.008 -
73 364-2010 Máy xay đá 250tấn/giờ - XN Đá 6.199.882.407 01/01/2019 01/01/2019 147.599 3.461.601.029 2.738.281.378 619.988.244 2.118.293.134 6.199.882.407 01/01/2020 12/31/2020 619.988.244 -
74 378-2010 Hệ thống bơm nƣớc hầm 200 Kw - 4P - XN Đá
297.985.000 01/01/2019 01/01/2019 7.094 252.459.541 45.525.459 45.525.459 - 297.985.000 01/01/2020 12/31/2020 45.525.459 -
75 379-2010 Đƣờng dây 22KV & TBA 750 KVA (Long Nguyên)
807.864.865 01/01/2019 01/01/2019 19.233 410.309.168 397.555.697 80.786.484 316.769.213 807.864.865 01/01/2020 12/31/2020 80.786.484 -
76 380-2010 Lò hơi 2.000 kg/giờ + ống dẫn hơi - Xí nghiệp cơ khí
409.674.250 01/01/2019 01/01/2019 9.753 208.251.072 201.423.178 40.967.424 160.455.754 409.674.250 01/01/2020 12/31/2020 40.967.424 -
77 382-2011 Máy phát điện TH5I6 - XNCK 322.820.000 01/01/2019 01/01/2019 7.685 230.585.700 92.234.300 46.117.140 46.117.160 322.820.000 01/01/2020 12/31/2020 46.117.140 -
78 385-2011 Máy phát điện TH5I6 - XNXL 340.950.000 01/01/2019 01/01/2019 8.117 239.476.811 101.473.189 48.707.148 52.766.041 340.950.000 01/01/2020 12/31/2020 48.707.148 -
79 387-2011 Buá phá đá thủy lực RHB 330BA - XN đá 547.500.000 01/01/2019 01/01/2019 13.034 529.250.000 18.250.000 18.250.000 - 547.500.000 01/01/2020 12/31/2020 18.250.000 -
80 388-2011 Máy phát điện TH5I6 - XN đá 355.914.000 01/01/2019 01/01/2019 8.473 245.750.118 110.163.882 50.844.852 59.319.030 355.914.000 01/01/2020 12/31/2020 50.844.852 -
81 390-2011 Bồn thép 20M3 (02 cái) - XN Đá 98.200.000 01/01/2019 01/01/2019 2.338 91.653.352 6.546.648 6.546.648 - 98.200.000 01/01/2020 12/31/2020 6.546.648 -
82 392-2011 Máy nén khí trục vít 30HP + bình khí 200l -Long Nguyên 01/01/2019
94.050.000 01/01/2019 2.239 62.700.008 31.349.992 13.435.716 17.914.276 94.050.000 01/01/2020 12/31/2020 13.435.716 -
83 394-2011 Trạm trộn bê tông tƣơi HTEN 60-3MS1500 - Ý - Long Nguyên
2.425.614.312 01/01/2019 01/01/2019 57.746 1.111.739.915 1.313.874.397 242.561.436 1.071.312.961 2.425.614.312 01/01/2020 12/31/2020 242.561.436 -
84 395A2011 Khuôn cống BTLT Fi 800x4100 (03 cái) - Long Nguyên 01/01/2019
234.450.000 01/01/2019 5.581 153.996.250 80.453.750 46.890.000 33.563.750 234.450.000 01/01/2020 12/31/2020 46.890.000 -
85 395B2011 Khuôn cống BTLT Fi 600x4080 (04 cái) - Long Nguyên 01/01/2019
251.000.000 01/01/2019 5.975 164.841.693 86.158.307 50.200.008 35.958.299 251.000.000 01/01/2020 12/31/2020 50.200.008 -
86 395C2011 Khuôn cống BTLT Fi 500x4060 (02 cái) - Long Nguyên 01/01/2019
120.260.000 01/01/2019 2.863 78.971.193 41.288.807 24.052.008 17.236.799 120.260.000 01/01/2020 12/31/2020 24.052.008 -
87 395D2011 Khuôn cống BTLT Fi 400x4060 (02 cái) - Long Nguyên 01/01/2019
106.400.000 01/01/2019 2.533 69.880.025 36.519.975 21.280.008 15.239.967 106.400.000 01/01/2020 12/31/2020 21.280.008 -
88 395E2011 Khuôn cống BTLT Fi 300x4060 (04 cái) - Long Nguyên 01/01/2019
178.400.000 01/01/2019 4.247 117.180.025 61.219.975 35.680.008 25.539.967 178.400.000 01/01/2020 12/31/2020 35.680.008 -
89 397-2011 Máy duỗi , cắt sắt tự động - Long Nguyên 34.636.364 01/01/2019 01/01/2019 825 31.750.015 2.886.349 2.886.349 - 34.636.364 01/01/2020 12/31/2020 2.886.349 -
90 399-2011 Cẩu trục chữ A dầm đôi tải trọng Q=7,5x2 - Xƣởng Long 01/01/2019
1.454.153.781 Nguyên 01/01/2019 34.619 666.487.140 787.666.641 145.415.376 642.251.265 1.454.153.781 01/01/2020 12/31/2020 145.415.376 -
91 401-2011 Hệ thống Giàn quay ly tâm D300 - D1000, D1200 - 2000 01/01/2019
3.369.508.257 01/01/2019 80.217 1.468.400.120 1.901.108.137 320.378.208 1.580.729.929 3.369.508.257 01/01/2020 12/31/2020 320.378.208 -
92 405-2011 Lò hơi 2.000 kg/giờ Xƣởng SXBT 3-2 (Long Nguyên)
608.786.572 01/01/2019 01/01/2019 14.493 190.759.050 418.027.522 42.390.900 375.636.622 608.786.572 01/01/2020 12/31/2020 42.390.900 -
93 407-2011 Đầu búa RHB 330 - HÀN QUỐC ( XN ĐÁ) 99.659.000 01/01/2019 01/01/2019 2.373 89.693.082 9.965.918 9.965.918 - 99.659.000 01/01/2020 12/31/2020 9.965.918 -
94 410-2011 Hệ thống máy ép gạch Block và gạch tự chèn
490.000.000 01/01/2019 01/01/2019 11.665 216.416.649 273.583.351 48.999.996 224.583.355 490.000.000 01/01/2020 12/31/2020 48.999.996 -
95 415-2011 Khuôn cống BTLT Fi 800 x 4100 (01 cái) - XNCK long nguyên
78.150.000 01/01/2019 01/01/2019 1.860 48.843.750 29.306.250 15.630.000 13.676.250 78.150.000 01/01/2020 12/31/2020 15.630.000 -
96 415A2011 Máy bơm nứơc 5HP Xƣởng Long Nguyên 68.503.800 01/01/2019 01/01/2019 1.631 48.523.542 19.980.258 11.417.304 8.562.954 68.503.800 01/01/2020 12/31/2020 11.417.304 -
97 416-2011 Khuôn cống BTLT Fi 1000x 4120 (02 cái) 198.600.000
- XNCK long nguyên
01/01/2019 01/01/2019 4.728 124.125.000 74.475.000 39.720.000 34.755.000 198.600.000 01/01/2020 12/31/2020 39.720.000 -
98 417-2011 Khuôn cống BTLT Fi 1200x 3120 (01 cái) 136.500.000
- XNCK long nguyên
01/01/2019 01/01/2019 3.250 85.312.500 51.187.500 27.300.000 23.887.500 136.500.000 01/01/2020 12/31/2020 27.300.000 -
99 420-2011 Máy tiện ống 02 đầu - XNCK 471.622.828 01/01/2019 01/01/2019 11.228 280.727.850 190.894.978 67.374.684 123.520.294 471.622.828 01/01/2020 12/31/2020 67.374.684 -
100 423-2011 Máy ép 03 cạnh - XNCK 109.310.728 01/01/2019 01/01/2019 2.602 89.270.405 20.040.323 20.040.323 - 109.310.728 01/01/2020 12/31/2020 20.040.323 -
101 438-2012 Khuôn cống hộp 2000x2000x1200 XNCK 36.039.830 01/01/2019 01/01/2019 858 18.920.853 17.118.977 7.207.944 9.911.033 36.039.830 01/01/2020 12/31/2020 7.207.944 -
102 440-2012 Khuôn cống Fi D400MM - 001 XNCK 36.384.751 01/01/2019 01/01/2019 866 19.101.978 17.282.773 7.276.944 10.005.829 36.384.751 01/01/2020 12/31/2020 7.276.944 -
103 441-2012 Khuôn cống Fi D400MM - 002 XNCK 32.217.891 01/01/2019 01/01/2019 767 16.914.366 15.303.525 6.443.568 8.859.957 32.217.891 01/01/2020 12/31/2020 6.443.568 -
104 442-2012 Khuôn cống hộp 1600x1600x1200 XNCK 40.035.529 01/01/2019 01/01/2019 953 21.018.627 19.016.902 8.007.096 11.009.806 40.035.529 01/01/2020 12/31/2020 8.007.096 -
105 446-2012 Khuôn cống Fi D400MM - 004 XNCK 30.106.207 01/01/2019 01/01/2019 717 15.554.870 14.551.337 6.021.240 8.530.097 30.106.207 01/01/2020 12/31/2020 6.021.240 -
106 448-2012 Dây chuyền máy ép gạch TERRAZO - XNCK
636.355.514 01/01/2019 01/01/2019 15.150 196.209.594 440.145.920 63.635.544 376.510.376 636.355.514 01/01/2020 12/31/2020 63.635.544 -
107 454-2013 Dây chuyền máy ép gạch TERRAZO - XNCK số 2
216.363.636 01/01/2019 01/01/2019 5.151 57.696.960 158.666.676 21.636.360 137.030.316 216.363.636 01/01/2020 12/31/2020 21.636.360 -
108 456-2013 Khuôn cống Fi D300MM - 001,002,003 XNCK (03 cái) 01/01/2019
110.121.720 01/01/2019 2.622 100.944.910 9.176.810 9.176.810 - 110.121.720 01/01/2020 12/31/2020 9.176.810 -
109 462-2013 Máy nén khí bê tông 2000KH-TYA 2000 69.200.000 01/01/2019 01/01/2019 1.647 32.293.324 36.906.676 13.839.996 23.066.680 69.200.000 01/01/2020 12/31/2020 13.839.996 -
110 466-2013 Khuôn cống Fi D400MM - 005,006 XNCK (02 cái)
109.903.203 01/01/2019 01/01/2019 2.616 90.048.280 19.854.923 19.854.923 - 109.903.203 01/01/2020 12/31/2020 19.854.923 -
111 467-2013 Khuôn cống hộp 2500x2500x1200 XNCK (01cái)
48.877.169 01/01/2019 01/01/2019 1.164 39.916.331 8.960.838 8.960.838 - 48.877.169 01/01/2020 12/31/2020 8.960.838 -
112 472-2014 Máy ren ống kim loại REX - XNXL 33.000.000 01/01/2019 01/01/2019 786 11.000.000 22.000.000 6.600.000 15.400.000 33.000.000 01/01/2020 12/31/2020 6.600.000 -
113 473-2014 Cẩu trục 10 tấn - 2 rây Blach Bear - XNXK203.682.000 01/01/2019 01/01/2019 4.849 64.499.300 139.182.700 40.736.400 98.446.300 203.682.000 01/01/2020 12/31/2020 40.736.400 -
114 475-2014 Máy nén khí trục vít 50HP Germany - Long 105.000.000
Nguyên 01/01/2019 01/01/2019 2.500 33.261.400 71.738.600 21.007.200 50.731.400 105.000.000 01/01/2020 12/31/2020 21.007.200 -
115 476-2014 Khuôn cống Fi 1200 x 3000 mm - XNCK 83.000.000 01/01/2019 01/01/2019 1.976 22.133.329 60.866.671 16.599.996 44.266.675 83.000.000 01/01/2020 12/31/2020 16.599.996 -
116 477-2014 Khuôn cống Fi 1500 x 3000 mm - XNCK 100.000.000 01/01/2019 01/01/2019 2.381 26.666.671 73.333.329 20.000.004 53.333.325 100.000.000 01/01/2020 12/31/2020 20.000.004 -
117 478-2014 Khuôn cống Fi 1800 x 3000 mm - XNCK 122.130.581 01/01/2019 01/01/2019 2.908 32.568.158 89.562.423 24.426.120 65.136.303 122.130.581 01/01/2020 12/31/2020 24.426.120 -
118 479-2014 Khuôn cống Fi 2000 x 3000 mm - XNCK 185.000.000 01/01/2019 01/01/2019 4.404 49.333.329 135.666.671 36.999.996 98.666.675 185.000.000 01/01/2020 12/31/2020 36.999.996 -
119 482-2014 Máy bơm nƣớc 200KVA Xn Đá 70.000.000 01/01/2019 01/01/2019 1.666 18.958.329 51.041.671 17.499.996 33.541.675 70.000.000 01/01/2020 12/31/2020 17.499.996 -
120 490-2019 Khuôn cống hộp 1600x1600x2000 Xƣởng BTLT
66.894.455 06/30/2019 06/30/2019 1.586 6.726.612 60.167.843 13.378.896 46.788.947 66.894.455 01/01/2020 12/31/2020 13.378.896 -
121 491-2019 Khuôn cống hộp 3000x3000x1200 Xƣởng BTLT
71.483.237 06/30/2019 06/30/2019 1.695 7.188.035 64.295.202 14.296.644 49.998.558 71.483.237 01/01/2020 12/31/2020 14.296.644 -
122 492-2019 Khuôn cống hộp 2000x2000x2000 Xƣởng BTLT
74.427.269 06/30/2019 06/30/2019 1.764 7.484.072 66.943.197 14.885.448 52.057.749 74.427.269 01/01/2020 12/31/2020 14.885.448 -
123 495-2019 MÁY BẺ CẮT ĐAI SẮT TỰ ĐỘNG - XNXL 42.000.000 11/21/2019 11/21/2019 992 933.333 41.066.667 8.400.000 32.666.667 42.000.000 01/01/2020 12/31/2020 8.400.000 -
124 496-2019 TRẠM BIẾN ÁP 1X25KVA- XÍ NGHIỆP ĐÁ 63.181.818 11/30/2019 11/30/2019 1.492 777.237 62.404.581 9.025.980 53.378.601 63.181.818 01/01/2020 12/31/2020 9.025.980 -
125 501-2019 Khuôn cống hộp 1000x1000x1200 Xƣởng BT LONG NGUYÊN
55.083.909 12/31/2019 12/31/2019 1.300 29.615 55.054.294 11.016.780 44.037.514 55.083.909 01/01/2020 12/31/2020 11.016.780 -
126 504-2020 Khuôn cống hộp KHUÔN CỐNG D1200*3000MM Xƣởng04/29/2020
102.000.000 LONG NGUYÊN 04/29/2020 2.401 - - 13.713.333 (13.713.333) 102.000.000 04/29/2020 12/31/2020 13.996.667 (283.334)
127 505-2020 KHUÔN CỐNG D1500*3000MM XƢỞNG LONG NGUYÊN
134.000.000 04/29/2020 04/29/2020 3.154 - - 18.015.553 (18.015.553) 134.000.000 04/29/2020 12/31/2020 18.387.778 (372.225)
128 506-2020 KHUÔN CỐNG D1500*3000MM XƢỞNG LONG NGUYÊN
134.000.000 04/29/2020 04/29/2020 3.154 - - 18.015.553 (18.015.553) 134.000.000 04/29/2020 12/31/2020 18.387.778 (372.225)
129 507-2020 Khuôn cống hộp KHUÔN CỐNG D1200*3000MM Xƣởng04/29/2020
102.000.000 LONG NGUYÊN 04/29/2020 2.401 - - 13.713.333 (13.713.333) 102.000.000 04/29/2020 12/31/2020 13.996.667 (283.334)
130 508-2020 Khuôn cống hộp KHUÔN CỐNG D1200*3000MM Xƣởng04/29/2020
102.000.000 LONG NGUYÊN 04/29/2020 2.401 - - 13.713.333 (13.713.333) 102.000.000 04/29/2020 12/31/2020 13.996.667 (283.334)
131 509-2020 TRẠM CÂN 80 TẤN - TT VLXD 279 448.033.196 05/31/2020 05/31/2020 10.537 - - 52.511.418 (52.511.418) 448.033.196 05/31/2020 12/31/2020 53.515.076 (1.003.658)
132 513-2020 MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT 50HP - XN CỐNG BÊ TÔNG 08/10/2020
165.000.000 08/10/2020 3.874 - - 12.951.613 (12.951.613) 165.000.000 08/10/2020 12/31/2020 13.200.000 (248.387)
133 517-2020 Máy hàn bán tự động lồng thép-xƣởng Long Nguyên
6.885.204.196 10/15/2020 10/15/2020 161.405 - - 146.218.047 (146.218.047) 6.885.204.196 10/15/2020 12/31/2020 149.179.424 (2.961.377)
134 520-2020 Đƣờng dây 22KV & Trạm biến áp III-1250KVA-xƣởng
1.026.363.636Thạnh Phƣớc
12/16/2020 12/16/2020 24.025 - - 4.414.467 (4.414.467) 1.026.363.636 12/16/2020 12/31/2020 4.561.616 (147.149)
C Phương tiện vận tải truyền dẫn 40.943.203.462 13.660.017.118 17.789.993.435 3.981.345.330 13.808.648.105 40.943.203.462 3.994.133.714 (12.788.384)
1 121-2000 Xe ủi bánh xích KOMATSHU D 50P 266.582.285 01/01/2019 01/01/2019 6.346 266.582.285 - - - 266.582.285 01/01/2020 12/31/2020 - -
2 131-2001 Xe Toyota Camry GLI biển số 61H 93-96 586.946.110 01/01/2019 01/01/2019 13.973 586.946.110 - - - 586.946.110 01/01/2020 12/31/2020 - -
3 133-2001 Xe lu sakai 10 tấn Nhật 188.888.890 01/01/2019 01/01/2019 4.497 188.888.890 - - - 188.888.890 01/01/2020 12/31/2020 - -
4 139-2001 Xe cuốc Daewoo Solar 130 W số Á 1 281.677.200 01/01/2019 01/01/2019 6.706 281.677.200 - - - 281.677.200 01/01/2020 12/31/2020 - -
5 140-2001 Xe bang đất bánh hơi Misubishi LG 2H 557.055.554 01/01/2019 01/01/2019 13.262 557.055.554 - - - 557.055.554 01/01/2020 12/31/2020 - -
6 152-2002 Xe lu Sakai 32Ps, 4 tấn Nhật 84.629.634 01/01/2019 01/01/2019 2.015 84.629.634 - - - 84.629.634 01/01/2020 12/31/2020 - -
7 153-2002 Xe RORD RANGER 2 AW biển số 61H 08-09
435.616.465 01/01/2019 01/01/2019 10.371 435.616.465 - - - 435.616.465 01/01/2020 12/31/2020 - -
8 156-2002 Xe tải cẩu Hyundai 11 tấn biển số 61H 07-70
470.325.569 01/01/2019 01/01/2019 11.197 470.325.569 - - - 470.325.569 01/01/2020 12/31/2020 - -
9 174-2002 Xe RORD RANGER 2 AW biển số 61H 12-59
381.016.207 01/01/2019 01/01/2019 9.071 381.016.207 - - - 381.016.207 01/01/2020 12/31/2020 - -
10 201-2003 Xe tải cẩu Hyundai 11 tấn biển số 61H 28-80
552.944.200 01/01/2019 01/01/2019 13.164 552.944.200 - - - 552.944.200 01/01/2020 12/31/2020 - -
11 241-2005 Xe TOYOTA ZACE GL biển số 61H 4500 299.480.858 01/01/2019 01/01/2019 7.130 299.480.858 - - - 299.480.858 01/01/2020 12/31/2020 - -
12 311-2007 Xe tải ben Hyunhdai 15 tấn 61H: 13-59 P KT-KT
339.438.000 01/01/2019 01/01/2019 8.081 339.438.000 - - - 339.438.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
13 312-2007 Xe tải 1,2 tấn Kia K3000S số 61N : 35-08 XNCK
230.100.000 01/01/2019 01/01/2019 5.478 230.100.000 - - - 230.100.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
14 313-2007 Xe Zace TOYOTA 61H: 71-24 VPCT 385.777.818 01/01/2019 01/01/2019 9.184 385.777.818 - - - 385.777.818 01/01/2020 12/31/2020 - -
15 316-2008 Xe Tải Cẩu 61N:1995 - XNCK 961.893.481 01/01/2019 01/01/2019 22.899 961.893.481 - - - 961.893.481 01/01/2020 12/31/2020 - -
16 318-2008 Xe Lu tĩnh SAKAI (nhật) - XN CK&CKBT 190.476.190 01/01/2019 01/01/2019 4.535 190.476.190 - - - 190.476.190 01/01/2020 12/31/2020 - -
17 322-2008 Xe Nâng TCM 12 tấn - Xn CK&CKBT 205.523.810 01/01/2019 01/01/2019 4.893 205.523.810 - - - 205.523.810 01/01/2020 12/31/2020 - -
18 351-2009 Xe TOYOTA FORTUNER 61L:98-29 840.207.207 01/01/2019 01/01/2019 20.003 840.207.207 - - - 840.207.207 01/01/2020 12/31/2020 - -
19 363-2010 Xe Ben 15 tấn 61P: 25-32 (huyndai) - XN XÂY LẮP
784.521.504 01/01/2019 01/01/2019 18.677 438.024.493 346.497.011 78.452.148 268.044.863 784.521.504 01/01/2020 12/31/2020 78.452.148 -
20 393-2011 Xe cuốc Solar 130W - gầu 0,5m3 Hàn Quốc số 2 - XNCK
556.190.000 01/01/2019 01/01/2019 13.241 432.592.216 123.597.784 92.698.332 30.899.452 556.190.000 01/01/2020 12/31/2020 92.698.332 -
21 396-2011 Xe cuốc Solar 130W - gầu 0,5m3 Hàn Quốc số 3 - XNCK
537.420.000 01/01/2019 01/01/2019 12.794 410.529.185 126.890.815 89.570.004 37.320.811 537.420.000 01/01/2020 12/31/2020 89.570.004 -
22 408-2011 Xe tải ben Hyunhdai 15 tấn 61C:015-72 XN726.170.000
Xây Lắp 01/01/2019 01/01/2019 17.288 326.776.518 399.393.482 72.617.004 326.776.478 726.170.000 01/01/2020 12/31/2020 72.617.004 -
23 412-2011 Xe Nâng TCM 2000kg nhật - TT278 140.000.000 01/01/2019 01/01/2019 3.333 61.833.351 78.166.649 14.000.004 64.166.645 140.000.000 01/01/2020 12/31/2020 14.000.004 -
24 413-2011 Xe tải ben Hyunhdai 15 tấn 61C:019-72 XNCK
609.410.857 01/01/2019 01/01/2019 14.508 269.156.472 340.254.385 60.941.088 279.313.297 609.410.857 01/01/2020 12/31/2020 60.941.088 -
25 455-2013 Xe Chevrolet 07 chỗ 61A:113-59 (VPCTY) 757.818.182 01/01/2019 01/01/2019 18.041 336.808.096 421.010.086 126.303.036 294.707.050 757.818.182 01/01/2020 12/31/2020 126.303.036 -
26 458-2013 Xe đầu kéo 57L: 76-91 - XN CK 1.707.018.182 01/01/2019 01/01/2019 40.638 426.754.560 1.280.263.622 170.701.824 1.109.561.798 1.707.018.182 01/01/2020 12/31/2020 170.701.824 -
27 459-2013 Xe đầu kéo 57L: 79-44 - XN CK 1.707.018.182 01/01/2019 01/01/2019 40.638 426.754.560 1.280.263.622 170.701.824 1.109.561.798 1.707.018.182 01/01/2020 12/31/2020 170.701.824 -
28 460-2013 Romooc 57R: 045-76 - XNCK 136.363.636 01/01/2019 01/01/2019 3.246 56.818.170 79.545.466 22.727.268 56.818.198 136.363.636 01/01/2020 12/31/2020 22.727.268 -
29 461-2013 Romooc 57R: 01-17 - XNCK 138.463.636 01/01/2019 01/01/2019 3.296 57.693.180 80.770.456 23.077.272 57.693.184 138.463.636 01/01/2020 12/31/2020 23.077.272 -
30 463-2013 Xe tải cẩu 61C : 080-22 - TT279 550.800.000 01/01/2019 01/01/2019 13.113 296.584.624 254.215.376 127.107.696 127.107.680 550.800.000 01/01/2020 12/31/2020 127.107.696 -
31 465-2013 Xe tải cẩu 61C : 09650 35 TÂN - XNCK (61LA:0864)
1.500.750.000 01/01/2019 01/01/2019 35.728 615.061.475 885.688.525 295.229.508 590.459.017 1.500.750.000 01/01/2020 12/31/2020 295.229.508 -
32 471-2014 Cần cẩu Kanglim 10 tấn - XNCK ( xe 1995)508.545.455 01/01/2019 01/01/2019 12.107 148.325.751 360.219.704 84.757.572 275.462.132 508.545.455 01/01/2020 12/31/2020 84.757.572 -
33 474-2014 Cần cẩu UNIC290 (2,9 tấn) - XNCK 77.272.727 01/01/2019 01/01/2019 1.840 20.391.408 56.881.319 12.878.784 44.002.535 77.272.727 01/01/2020 12/31/2020 12.878.784 -
34 480-2014 Xe đầu kéo huynh dai HD700 61c: 127-872.321.563.635
- xnck 01/01/2019 01/01/2019 55.269 264.429.950 2.057.133.685 226.959.546 1.830.174.139 2.321.563.635 01/01/2020 12/31/2020 226.959.546 -
35 481-2014 Romooc 61R:006-00 - XNCK 338.932.364 01/01/2019 01/01/2019 8.069 75.318.304 263.614.060 56.488.728 207.125.332 338.932.364 01/01/2020 12/31/2020 56.488.728 -
36 486-2019 Xe cuốc Solar 130W (bánh lốp) - XN Xây Lắp
440.000.000 05/14/2019 05/14/2019 10.442 46.326.164 393.673.836 73.333.332 320.340.504 440.000.000 01/01/2020 12/31/2020 73.333.332 -
37 488-2019 XE LU RUNG BOMAG BW216DH-3 (ĐỨC) - XN Xây Lắp06/30/2019
1.118.181.818 06/30/2019 26.507 70.274.620 1.047.907.198 139.772.724 908.134.474 1.118.181.818 01/01/2020 12/31/2020 139.772.724 -
38 489-2019 Xe tải Hyundai XI TEC biển số 61C:036-79435.527.273
- XNCK 06/30/2019 06/30/2019 10.324 55.612.241 379.915.032 117.859.003 262.056.029 435.527.273 01/01/2020 12/31/2020 117.859.003 -
39 493-2019 CẦN CẨU XẾP 5 KHÚC 12 TẤN XE 61C:127-87 - 08/31/2019 08/31/2019 - (13.331.440) 13.331.440 13.331.440 - - 01/01/2020 12/31/2020 13.331.440 -
40 497-2019 Xe Ben 15 tấn 61C:186-68 (huyndai HD270) - XN XÂY LẮP
1.911.140.000 12/31/2019 12/31/2019 45.107 856.246 1.910.283.754 318.523.332 1.591.760.422 1.911.140.000 01/01/2020 12/31/2020 318.523.332 -
41 498-2019 Xe Ben 25 tấn 61C:185-38 (huyndai TRAGO) - XN XÂY LẮP
1.958.400.000 12/31/2019 12/31/2019 46.222 877.419 1.957.522.581 326.400.000 1.631.122.581 1.958.400.000 01/01/2020 12/31/2020 326.400.000 -
42 499-2019 Xe Ben 15 tấn 61C:189-42 (huyndai HD270) - XN XÂY LẮP
1.900.190.909 12/31/2019 12/31/2019 44.849 851.340 1.899.339.569 316.698.480 1.582.641.089 1.900.190.909 01/01/2020 12/31/2020 316.698.480 -
43 500-2019 Xe Ben 25 tấn 61C:183-43 (Hyunhdai HD370) XN CỐNG 12/31/2019
1.754.400.000 BÊ TÔNG 12/31/2019 41.408 786.022 1.753.613.978 292.400.004 1.461.213.974 1.754.400.000 01/01/2020 12/31/2020 292.400.004 -
44 502-2020 XE ĐẦU KÉO 61C:192-49 (Hyunhdai HD700+CẦN CẨU) 03/30/2020
2.308.972.727 XN CỐNG BÊ TÔNG 03/30/2020 54.381 - - 290.690.566 (290.690.566) 2.308.972.727 03/30/2020 12/31/2020 296.104.373 (5.413.807)
45 503-2020 Romooc 61R:013.15- XN CỐNG BÊ TÔNG322.022.909 03/30/2020 03/30/2020 7.584 - - 40.541.411 (40.541.411) 322.022.909 03/30/2020 12/31/2020 41.296.456 (755.045)
46 511-2020 XE ĐẦU KÉO 61C:216-18 (Hyunhdai HD700+CẦN CẨU) 07/31/2020
1.633.420.909 XN CỐNG BÊ TÔNG 07/31/2020 38.359 - - 114.163.829 (114.163.829) 1.633.420.909 07/31/2020 12/31/2020 116.456.861 (2.293.032)
47 512-2020 Romooc 61R:017-54- XN CỐNG BÊ TÔNG
660.683.636 07/31/2020 07/31/2020 15.516 - - 46.176.815 (46.176.815) 660.683.636 07/31/2020 12/31/2020 47.104.296 (927.481)
48 514-2020 Xe cuốc Solar 200LC - XN Xây Lắp 595.000.000 09/28/2020 09/28/2020 13.954 - - 25.618.056 (25.618.056) 595.000.000 09/28/2020 12/31/2020 26.168.981 (550.925)
49 515-2020 Xe tải ben HD270 BS 61C234-04 - XN Xây Lắp
1.986.546.364 10/15/2020 10/15/2020 46.569 - - 70.312.350 (70.312.350) 1.986.546.364 09/20/2020 12/31/2020 71.736.396 (1.424.046)
50 516-2020 Xe tải ben HD270 BS 61C233-48 - XN Cống Bê Tông 10/15/2020
1.986.546.364 10/15/2020 46.569 - - 70.312.350 (70.312.350) 1.986.546.364 10/03/2020 12/31/2020 71.736.396 (1.424.046)
51 94-1999 Xe đào bánh xích SK 310 Kobelco, gàu 1,2m3
1.575.332.715 01/01/2019 01/01/2019 37.503 1.575.332.715 - - - 1.575.332.715 01/01/2020 12/31/2020 - -
D Thiết bị, dụng cụ quản lý 1.390.959.536 1.107.325.721 159.882.906 78.196.003 81.686.903 1.390.959.536 78.273.289 (77.286)
1 132-2001 Bộ bàn ghế phòng hội trƣờng 40.775.816 01/01/2019 01/01/2019 971 40.775.816 - - - 40.775.816 01/01/2020 12/31/2020 - -
2 222-2004 Máy photocopy RICOH FT 5840 + mặt đảo số 1
81.525.190 01/01/2019 05/09/2020 01/01/2019 1.941 81.525.190 - - - 81.525.190 01/01/2020 05/09/2020 - -
3 223-2004 Máy photocopy RICOH FT 5640 52.023.984 01/01/2019 01/01/2019 1.239 52.023.984 - - - 52.023.984 01/01/2020 12/31/2020 - -
4 342-2009 Máy thủy bình điện tử Leica Sprinter 200 m -36.318.182
PXL 01/01/2019 01/01/2019 865 36.318.182 - - - 36.318.182 01/01/2020 12/31/2020 - -
5 357-2010 Máy photocopy AFCIO RENEW 2075 - XN XÂY LẮP
32.122.727 01/01/2019 01/01/2019 765 32.122.727 - - - 32.122.727 01/01/2020 12/31/2020 - -
6 368-2010 Máy toàn đạc điện tử (nhật - Xn Xây lắp) 119.500.000 01/01/2019 01/01/2019 2.845 119.500.000 - - - 119.500.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
7 371-2010 Bộ bàn ghế phòng khách (8 ghế - VPCTY) 47.500.000 01/01/2019 01/01/2019 1.131 47.500.000 - - - 47.500.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
8 374-2010 Máy Photo copy Aficio 2075 Renew - VPCTY45.159.091 01/01/2019 05/09/2020 01/01/2019 1.075 45.159.091 - - - 45.159.091 01/01/2020 05/09/2020 - -
9 376-2010 Máy Photo copy Aficio 2075 Renew - xn Cơ46.818.182
Khí 01/01/2019 01/01/2019 1.115 46.818.182 - - - 46.818.182 01/01/2020 12/31/2020 - -
10 381-2011 Máy chủ Server IBM x 3400 M3 (VPCT) 67.366.364 01/01/2019 01/01/2019 1.604 67.366.364 - - - 67.366.364 01/01/2020 12/31/2020 - -
11 383-2011 Bộ bàn ghế hội trƣờng - VPCTY 381.200.000 01/01/2019 01/01/2019 9.075 381.199.980 20 20 - 381.200.000 01/01/2020 12/31/2020 20 -
12 450-2013 Máy Photo copy Aficio 6500/7500 - xn Xây Lắp
46.820.909 01/01/2019 01/01/2019 1.115 46.820.909 - - - 46.820.909 01/01/2020 12/31/2020 - -
13 451-2013 Máy Photo copy Aficio 6500/7500 - XN Đá 46.820.909 01/01/2019 01/01/2019 1.115 46.820.909 - - - 46.820.909 01/01/2020 12/31/2020 - -
14 469-2014 Máy Photo copy Aficio 6500/7500 - Long Nguyên
51.660.909 01/01/2019 01/01/2019 1.230 31.570.550 20.090.359 17.220.300 2.870.059 51.660.909 01/01/2020 12/31/2020 17.220.300 -
15 483-2019 Máy Photo copy RICOH RENEW MP6001 - 51.636.364
xn Xây Lắp 02/28/2019 02/28/2019 1.228 14.394.657 37.241.707 17.212.116 20.029.591 51.636.364 01/01/2020 12/31/2020 17.212.116 -
16 487-2019 Máy chủ Server IBM x 3500 M4 (VPCT) 66.800.000 05/25/2019 05/25/2019 1.585 13.407.889 53.392.111 22.266.672 31.125.439 66.800.000 01/01/2020 12/31/2020 22.266.672 -
17 494-2019 Máy Photo copy Ricoh Copier Renew MP6001 - xn Cơ Khí
53.160.000 10/10/2019 10/10/2019 1.257 4.001.291 49.158.709 17.720.004 31.438.705 53.160.000 01/01/2020 12/31/2020 17.720.004 -
18 518-2020 Hệ thống tivi trình chiếu hội trƣờng Công ty 70.000.000 10/26/2020 10/26/2020 1.641 - - 3.198.924 (3.198.924) 70.000.000 10/26/2020 12/31/2020 3.256.944 (58.020)
19 519-2020 Máy photo RICOH COPIER RENEW MP7001- Văn Phòng12/20/2020
53.750.909 Công Ty 12/20/2020 1.258 - - 577.967 (577.967) 53.750.909 12/26/2020 12/31/2020 597.232 (19.265)
E TSCĐ vô hình khác 79.099.887.427 32.267.890.692 46.831.996.735 1.196.180.460 45.635.816.275 79.099.887.427 1.196.180.460 -
1 088-1998 Chi phí đền bù diện tích mỏ Tân Đông Hiệp
1.330.550.667 01/01/2019 01/01/2019 31.676 1.330.550.667 - - - 1.330.550.667 01/01/2020 12/31/2020 - -
2 149-2001 Chi phí đền bù mặt bằng mỏ TĐH năm 199968.910.000 01/01/2019 01/01/2019 1.641 68.910.000 - - - 68.910.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
3 150-2001 Chi phí đền bù mặt bằng mỏ TĐH năm 200090.040.000 01/01/2019 01/01/2019 2.144 90.040.000 - - - 90.040.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
4 151-2001 Chi phí đền bù mặt bằng mỏ TĐH năm 2001
128.880.000 01/01/2019 01/01/2019 3.068 128.880.000 - - - 128.880.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
5 21620-04 Quyền sử dụng đất khu đất Xƣởng cơ khí 3/2
15.109.379.790 01/01/2019 01/01/2019 359.704 2.664.589.522 12.444.790.268 342.512.904 12.102.277.364 15.109.379.790 01/01/2020 12/31/2020 342.512.904 -
6 221-2004 Quyền sử dụng đất khu đất Văn phòng Cty
21.432.019.933 01/01/2019 01/01/2019 510.225 3.941.429.711 17.490.586.222 491.648.004 16.998.938.218 21.432.019.933 01/01/2020 12/31/2020 491.648.004 -
7 228A2005 Quyền sử dụng đất khu đất XN Đá 3/2 (Phần I)(làm bãi chế
1.698.078.217 biến)
01/01/2019 01/01/2019 40.426 929.514.971 768.563.246 18.834.252 749.728.994 1.698.078.217 01/01/2020 12/31/2020 18.834.252 -
8 228B2005 Quyền sử dụng đất khu đất XN Đá 3/2 (Phần I)

(đất sử dụng
3.024.864.355 khai thác mỏ)
01/01/2019 01/01/2019 72.012 3.024.864.355 - - - 3.024.864.355 01/01/2020 12/31/2020 - -
9 297-2007 Quyền sử dụng đất khu đất XN Đá 3/2 (Phần II)
2.043.469.356 01/01/2019 01/01/2019 48.648 2.043.469.356 - - - 2.043.469.356 01/01/2020 12/31/2020 - -
10 299-2007 Quyền sử dụng khu đất mở rộng Xƣởng1.101.855.181
BTLT 01/01/2019 01/01/2019 26.232 179.894.692 921.960.489 22.486.836 899.473.653 1.101.855.181 01/01/2020 12/31/2020 22.486.836 -
11 349A2009 Quyền sử dụng đất khu đất XN Đá 3/2 (Phần III)
16.481.949.156 01/01/2019 01/01/2019 392.381 16.481.949.156 - - - 16.481.949.156 01/01/2020 12/31/2020 - -
12 355-2010 Quyền sử dụng đất khu đất Long Nguyên5.760.391.378
(Bến Cát) 01/01/2019 01/01/2019 137.136 705.354.048 5.055.037.330 117.559.008 4.937.478.322 5.760.391.378 01/01/2020 12/31/2020 117.559.008 -
13 372-2010 Phần mền nhận sự - tiền lƣơng - VPCTy 84.920.000 01/01/2019 01/01/2019 2.022 84.920.000 - - - 84.920.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
14 373-2010 Chi phí đền bù mặt bằng đƣờng vào Xƣởng586.056.037
Long Nguyên01/01/2019 01/01/2019 13.952 62.791.722 523.264.315 11.960.328 511.303.987 586.056.037 01/01/2020 12/31/2020 11.960.328 -
15 391-2011 Quyền sử dụng đất khu đất Nguyễn Văn 3.309.750.000
Tiết - XN Xây lắp01/01/2019 01/01/2019 78.794 - 3.309.750.000 - 3.309.750.000 3.309.750.000 01/01/2020 12/31/2020 -
16 414-2011 Quyền sử dụng đất khu đất Xƣởng cơ khí1.850.000.000
3-2 (109,1 m2)01/01/2019 01/01/2019 44.042 - 1.850.000.000 - 1.850.000.000 1.850.000.000 01/01/2020 12/31/2020 -
17 437-2012 Quyền sử dụng đất khu đất XN Đá 3-2 (Xƣởng gạch - S: 01/01/2019
4.565.777.357 3.102,3 m2) 01/01/2019 108.696 326.126.934 4.239.650.423 93.179.124 4.146.471.299 4.565.777.357 01/01/2020 12/31/2020 93.179.124 -
18 464-2013 Phần mền văn phòng điện tử - VPCTy 139.000.000 01/01/2019 01/01/2019 3.309 139.000.000 - - - 139.000.000 01/01/2020 12/31/2020 - -
19 485-2019 Phần mềm kế toán Fast - VPCTy 294.000.000 04/30/2019 04/30/2019 6.979 65.605.558 228.394.442 98.000.004 130.394.438 294.000.000 01/01/2020 12/31/2020 98.000.004 -
Cộng 211.862.584.786 89.350.661.646 9.978.554.264 79.372.107.382 211.862.584.786 10.000.544.695 (21.990.431)
PHỤ LỤC 20

DANH MỤC HỒ SƠ KIỂM TOÁN CỦA CÁC KHÁCH HÀNG

STT Tên công ty Lĩnh vực hoạt động Số năm


kiểm
toán
1 Công ty A Sản xuất kinh doanh CK bao bì,các loại vật tƣ, thiết bị xăng dầu. 10
2 Công ty B Cung cấp nhãn mác may mặc 5
3 Công ty C Kinh doanh các hệ thống lò hơi 5
4 Công ty D Kinh doanh vận tải biển 3
5 Công ty E Sản xuát dệt, sợi dệt và may mặc 8
6 Công ty F Sản xuất bao bì, các sản phẩm liên quan đến mộc 4
7 Công ty G Đàu tƣ xây dựng và kinh doanh địa ốc 6
8 Công ty H Kinh doanh khách sạn 2
9 Công ty J Kinh doanh gỗ 4
10 Công ty K Chế tạo, sữa chữa thiết bị cơ khí 2
11 Công ty L Mua bán nông sản, lâm sản, thủy hải sản 10
12 Công ty M Thƣơng mại và dịch vụ thiết bị liên lạc và máy tính 5
13 Công ty N Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nƣớc 1
14 Công ty O Kinh doanh gạch ngói 7
15 Công ty P Kinh doanh bảo hiểm và đầu tƣ tài chính 3
16 Công ty Q Sản xuát các loại phụ kiện ngành gỗ 6
17 Công ty R Sản xuất hóa chất, dƣợc phẩm 7
18 Công ty S Thƣơng mại và sản xuất dụng cụ y tế 4
19 Công ty T Sản xuất và kinh doanh nông sản 2
20 Công ty U Nhập khẩu, phân phối xăng dầu và kinh doanh nội địa 5
21 Công ty V Khai thác đá, cát, sỏi, đất xét 1
22 Công ty X Cung cấp bánh, kẹo từ sữa bò tƣơi và phối giống bò sữa 9
23 Công ty Y Cung cấp dƣợc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng 8
24 Công ty AA Sản xuất giày dép 2
25 Công ty BB Sản xuất sản phẩm chịu lửa 3
26 Công ty CC Kinh doanh thiết bị báo cháy 7
27 Công ty DD Sản xuất kim loại đá quý 4
28 Công ty EE Sản xuất , mua bán, xuất nhập khẩu các loại gia súc, gia cầm 2
29 Công ty FF Sản xuát và kinh doanh bánh kẹo, thực phẩm 6
30 Công ty GG Sản xuất và kinh doanh thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 8
PHỤ LỤC 21:

BẢNG KẾT QUẢ CHI TIẾT KHẢO SÁT 30 HỒ SƠ KIỂM TOÁN KHÁCH HÀNG

 Bảng 1: Kết quả khảo sát các hồ sơ của các khách hàng STT 1 đến STT 15

Thủ tục đƣợc thực hiện trong hồ sơ kiểm toán


Thủ tục kiểm toán
A B C D E F G H J K L M N O P
Thử nghiệm kiểm soát X X X X X X X X X
Thủ tục phân tích
Thủ tục 1 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 2 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 3 X X X X X X X X X X X X X X X
Kiểm tra chi tiết
Thủ tục 4 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 5 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 6 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 7 X X X X X X X X X
Thủ tục 8 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 9 X X X X X X X X X X X
 Bảng 2 : Kết quả khảo sát các hồ sơ của các khách hàng STT 16 đến STT 30

Thủ tục đƣợc thực hiện trong hồ sơ kiểm toán


Thủ tục kiểm toán
Q R S T U V X Y AA BB CC DD EE FF GG
Thử nghiệm kiểm soát X X X X X X X X
Thủ tục phân tích
Thủ tục 1 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 2 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 3 X X X X X X X X X X X X X X X
Kiểm tra chi tiết
Thủ tục 4 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 5 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 6 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 7 X X X X X X X X X X X
Thủ tục 8 X X X X X X X X X X X X X X X
Thủ tục 9 X X X X X X X X X X X X
Chú thích Thủ tục 4: Kiểm tra việc trình bày, thuyết minh TSCĐ và
CPKH trên BCTC
X: có thực hiện thủ tục
Thủ tục 5: Kiểm tra đối chiếu tổng hợp TSCĐ
Thủ tục 1: Lập bảng tổng số liệu TSCĐ và CPKH
Thủ tục 6: Kiểm tra tăng/ giảm TSCĐ
Thủ tục 2: Phân tích bến động số dƣ TSCĐ
Thủ tục 7: Quan sát kiểm kê TSCĐ tại đơn vị
Thủ tục 3: Kiểm tra tính hợp lý của thời gian sử dụng theo
thông tƣ 45/2013/TT-BTC Thủ tục 8: Kiểm tra phƣơng pháp tính khấu hao tại đơn vị
PHỤ LỤC 22

BẢNG CÂU HỎI KHÁO SÁT Ý KIẾN KIỂM TOÁN VIÊN TẠI AASC

Xin chào các anh/chị, em là Trần Thiện Ngọc Tú, sinh viên trƣờng ĐH Ngân Hàng
TPHCM. Hiện tại em đang thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp “Quy trình kiểm toán Tài
sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC”. Để lấy thông
tin và cơ sở đánh giá thực trạng kiểm toán TSCĐ, mong các anh chị dành chút thời gian để
trả lời bảng khảo sát này. Tất cả quan điểm của anh chị đều có giá trị và đƣợc bảo mật, chỉ
phục vụ cho nghiên cứu của em. Em xin chân thành cảm ơn.

I. Thông tin chung

1. Họ tên anh/chị: ...................................................................................

2. Số năm kinh nghiệm của anh/chị :

 Dƣới 1 năm  1-3 năm  3-6 năm  Trên 6 năm

3. Chức vụ hiện tại của anh/chị:

 Trợ lý kiểm toán  Kiểm toán viên

 Phó phòng kiểm toán  Trƣởng phòng kiểm toán

II. Nội dung khảo sát

Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến về các vấn đề sau bằng cách đánh dấu vào ô trống
(Có thể chọn nhiều ô) đối với các câu 1,2,3

1. Theo Anh/Chị quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao có những ƣu
điểm nổi bật là:.

 Quy trình kiểm toán đáp ứng yêu cầu của chuẩn mực kế toán (VAS 03, VAS 04…)
và các văn bản liên quan.
 Hồ sơ kiểm toán khoản mục TSCĐ đƣợc trình bày khoa học, chi tiết.
 KTV tiến hành định hƣớng trƣớc khi thực hiện kiểm tra chi tiết, xác định vấn đề
trọng yếu và bất thƣờng trong khoản mục TSCĐ giúp xác định phần nào trọng tâm,
rủi ro cao.
 Các thủ tục bao phủ toàn bộ các khía cạnh của khoản mục TSCĐ, từ việc đánh giá
tình
hình tăng giảm của TSCĐ, tiến hành kiểm tra việc mua mới và thanh lý từng tài
sản, đánh giá quá trình tính toán chi phí khấu hao…
 Ý kiến khác: .........................................................................................................................

2. Theo Anh/Chị những hạn chế còn tồn tại trong kiểm toán TSCĐ là:

 Đối với các khách hàng cũ, công ty không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đánh
giá kiểm soát nội bộ với TSCĐ
 Chƣa thực hiện chứng kiến kiểm kê tại tất cả khách hàng.
 Thủ tục phân tích chỉ dừng lại ở việc phân tích các biến động mà chƣa so sánh với
số liệu với các doanh nghiệp trong cùng ngành của khách hàng nên không thể đƣa
ra các kết luận chính xác đối với các biến động bất thƣờng.
 Công ty chƣa xây dựng đƣợc một phần mềm làm kiểm toán mang tính chất chuyên
ngành và đặc thù nhằm giảm nhẹ công việc cho các KTV và các trợ lý kiểm toán.
 Thủ tục phân tích chỉ phân tích theo chiều ngang tức là so sánh chênh lệch qua các
năm, việc phân tích theo chiều dọc chƣa đƣợc quan tâm và áp dụng.
 Ý kiến khác: ...........................................................................................................................
3. Vậy theo anh/chị nguyên nhân của những hạn chế đƣợc chọn trên là do :
 KTV không thực hiện thử nghiệm kiểm soát vì thông tin về HTKSNB của KH chƣa
đƣợc coi trọng.
 Đối với các khách hàng cũ, KTV không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đánh
giá kiểm soát nội bộ vì đã hiểu rõ về KSNB của doanh nghiệp.
 Chi phí cho mỗi cuộc kiểm toán bị hạn chế.
 Số lƣợng KTV cho mỗi khách hàng là ít so với khối lƣợng công việc
 Thời gian cho mỗi cuộc kiểm toán bị rút ngắn do số lƣợng KH lớn.
 Ý kiến khác: ..........................................................................................................................
4. Với mong muốn đƣợc góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ hữu
hình và chi phí khấu hao tại AASC, em đã đƣa ra một số kiến .Mong các anh/chị hãy cho
biết mức độ đồng ý với các đề xuất đƣa ra theo thang điểm từ 1 đến 5 nhƣ sau:

(1) Hoàn toàn không đồng ý. (2) Không đồng ý một phần (3) Bình thường
(4) Đồng ý một phần (5) Hoàn toàn đồng ý

STT Các đề xuất nâng cao chất lƣợng kiểm toán TSCĐ 1 2 3 4 5
Thu thập thông tin về HTKSNB, chu trình TSCĐ trong quá trình
1
trao đổi với KH trƣớc khi thực hiện kiểm toán.
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát trong niên độ đề hạn chế tối đa
2
rủi ro và để hỗ trợ cho việc kiểm tra chi tiết.
Áp dụng các phần mềm mới hỗ trợ cho kiểm toán, tiết kiệm tối đa
3
thời gian, nâng cao hiệu quả kiểm toán TSCĐ
Tuyển thêm trợ lý kiểm toán đồng thời tăng cƣờng chất lƣợng trợ
4
lý kiểm toán.
5 Thực hiện kiểm kê TSCĐ sau niên độ để giảm chi phí đi lại.
Tiến hành thu thập số liệu chung của toàn ngành, so sánh số liệu
6 của khách hàng với các đơn vị khác cùng ngành để đƣa ra kết luận
chính xác với các biến động bất thƣờng.
Kết hợp giữa phân tích chiều ngang và chiều dọc sẽ hợp lý tạo
7 hiệu quả hơn trong việc tìm ra nguyên nhân các biến động bất
thƣờng

Cám ơn các anh/chị đã tham gia khảo sát.


PHỤ LỤC 23

DANH SÁCH CÁC KIỂM TOÁN VIÊN THAM GIA KHẢO SÁT.

STT Họ và tên Chức vụ Số năm kinh nghiệm


1 Nguyễn Thái Trƣởng phòng KT > 6 năm
2 Phạm Văn Sang Phó phòng KT > 6 năm
3 Đào Trung Thành Phó phòng KT 3 – 6 năm
4 Lê Trƣờng Long Kiểm toán viên 3 – 6 năm
5 Hồ Vĩnh Thụy Kiểm toán viên 3 – 6 năm
6 Đỗ Quỳnh Anh Kiểm toán viên 3 – 6 năm
7 Phạm Văn Giàu Kiểm toán viên 3 – 6 năm
8 Lê Khánh Tùng Kiểm toán viên 3 – 6 năm
9 Thái Tƣờng Khánh Kiểm toán viên 3 – 6 năm
10 Trƣơng Minh Nguyên Kiểm toán viên 3 – 6 năm
11 Đào Khánh Duy Kiểm toán viên 3 – 6 năm
12 Nguyễn Sơn Hải Kiểm toán viên 3 – 6 năm
13 Hồ Trúc Quyên Kiểm toán viên 1-3 năm
14 Trần Thị Loan Kiểm toán viên 1-3 năm
15 Võ Thị Hà Nhƣ Kiểm toán viên 1-3 năm
16 Nguyễn Thị Hoàng Phƣơng Kiểm toán viên 1-3 năm
17 Lê Xuân Đào Kiểm toán viên 1-3 năm
18 Huỳnh Nhật Thi Kiểm toán viên 1-3 năm
19 Võ Thị Thùy Trang Trợ lý KTV 1-3 năm
20 Nguyễn Thị Bích Thuận Trợ lý KTV 1-3 năm
21 Nguyễn Quang Huy Trợ lý KTV 1-3 năm
22 Lê Ngọc Tùng Trợ lý KTV 1-3 năm
23 Nguyễn Nhân Trúc Ngân Trợ lý KTV 1-3 năm
24 Tống Hoàng Lâm Trợ lý KTV 1-3 năm
25 Nguyễn Phƣơng Linh Trợ lý KTV 1-3 năm
26 Trần Văn Tào Trợ lý KTV < 1 năm
27 Nguyễn Hải Trân Trợ lý KTV < 1 năm
28 Nguyễn Thị Mỹ Lộc Trợ lý KTV < 1 năm
29 Vũ Thị Vân Trang Trợ lý KTV < 1 năm
30 Mai Thị Ngọc Hiền Trợ lý KTV < 1 năm

You might also like