Professional Documents
Culture Documents
7 Tma305gd1-Hk1-2021 1
7 Tma305gd1-Hk1-2021 1
7 Tma305gd1-Hk1-2021 1
Chủ đề:
XÂY DỰNG MÔ HÌNH LOGISTICS – VẬN TẢI HÀNG HÓA QUỐC TẾ
THEO ĐIỀU KIỆN EXW
STT
trong Chi tiết công việc đảm
STT Họ và tên SV MSSV
phòng nhận
thi
1 69 Trần Phương Mai 1915510106 Mục 2.4
2 70 Lê Thanh Mạnh 1911110262 Mục 2.4
3 71 Lê Trịnh Hiền Minh 1911110265 Mục 2.1, 2.2, 2.3
4 72 Nguyễn Thị Hồng Minh 1917740072 Mục 3.4
Mục 3.2, lồng tiếng
5 73 Nguyễn Trà My 1915510111
video, tổng hợp tiểu luận
Mở đầu, Kết luận, Mục
6 74 Nguyễn Danh Nam 1915510112 3.1.1, lồng tiếng video,
tổng hợp tiểu luận
Xây dựng video, Mục
7 75 Trịnh Đình Nam 1911120082
3.1.2
8 76 Bùi Thu Nga 1915510114 Mục 3.3
Chương 1, lồng tiếng
9 77 Trần Thị Nga 1917710101
video
10 78 Phan Thị Hằng Ngân 1911110284 Mục 2.1, 2.2, 2.3
11 79 Trương Linh Ngân 1811110436 Mục 3.4
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CÁC BÊN THAM GIA TRONG MÔ HÌNH LOGISTICS VẬN TẢI
HÀNG HÓA QUỐC TẾ 2
1.3. Công ty logistics/ vận tải trên chặng vận tải do người NK đảm nhận 4
CHƯƠNG 2. MUA BÁN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA CÔNG TY CỔ
PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GREENLAB VIỆT NAM VÀ CÔNG TY
CIMCOOL KOREA 11
2.1. Quá trình đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu 11
2.2. Phân tích các điều khoản chính của hợp đồng xuất nhập khẩu 13
2.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế 19
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU TRÊN CHẶNG VẬN TẢI DO CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ GREENLAB VIỆT NAM VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN KHO VẬN
NGOẠI THƯƠNG VINATRANS 25
3.1. Quá trình đàm phán và ký kết hợp đồng vận tải 25
3.2. Phân tích nội dung chính hợp đồng Logistics/ chứng từ vận tải 29
KẾT LUẬN 50
PHỤ LỤC 51
Bước vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, một trong những ngành hàng
nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam là máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác. Trong
những năm gần đây, các doanh nghiệp ngày càng chú trọng việc nhập khẩu những thiết
bị hiện đại, chất lượng từ những công ty, tập đoàn nổi tiếng trên thế giới, đóng góp đáng
kể vào công cuộc phát triển đất nước.
Theo cùng xu hướng đó, trong bài tiểu luận này, chúng em xin phép được tìm
hiểu và trình bày về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Công ty Cổ phần Khoa học
và Công nghệ GREENLAB Việt Nam. Xuyên suốt quá trình hoạt động của mình, công
ty liên tục có các quan hệ thương mại, hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu cũng như ký kết các hợp đồng vận tải nhằm đảm bảo các hoạt động được
diễn ra liên tục, hiệu quả. Trên cơ sở đó, chúng em đã khai thác các hợp đồng thương
mại và vận tải giao nhận như sau:
Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu giữa Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ
GREENLAB Việt Nam và Công ty CIMCOOL Korea.
Hợp đồng vận tải giữa Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt
Nam và Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS.
Từ đó chúng em cũng triển khai những tình huống đàm phán, tranh chấp trong
mua bán nguyên vật liệu cũng như vận tải giao nhận tương tự những tình huống phát
sinh thật trong thực tế và đề xuất các giải pháp phù hợp. Bài tiểu luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Các bên tham gia trong mô hình logistics vận tải hàng hóa quốc tế
Chương 2. Mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Công ty Cổ phần Khoa học và
Công nghệ GREENLAB Việt Nam và Công ty CIMCOOL Korea
Chương 3: Tổ chức giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu trên chặng vận
tải do Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam và Công ty
Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS
1
CHƯƠNG 1: CÁC BÊN THAM GIA TRONG MÔ HÌNH LOGISTICS VẬN TẢI
HÀNG HÓA QUỐC TẾ
2
1.1.4. Các thành tựu đạt được
- CIMCOOL là hãng dầu làm mát nổi tiếng về chất lượng dầu hàng đầu thế giới, bên cạnh
đó là những ưu điểm vượt trội của sản phẩm như: Sản phẩm không mùi trong suốt quá
trình khách hàng sử dụng, thân thiện với môi trường và sức khỏe con người, ...
- CIMCOOL có mặt tại 3 thị trường lớn: CIMCOOL Châu Âu (EMEA, Ấn Độ và Nga),
CIMCOOL Châu Mỹ và Cimcool Châu Á Thái Bình Dương.
- Dầu làm mát CIMCOOL được nhập khẩu và phân phối độc quyền tại IKPM Việt Nam.
1.1.5. Sơ đồ tổ chức
1.2.5. Sơ đồ tổ chức
1.3. Công ty logistics/ vận tải trên chặng vận tải do người NK đảm nhận
1.3.4. Sơ đồ tổ chức
5
1.4. Công ty Forwarder
6
- Dịch vụ giao nhận vận tải và khai thác kho bãi: hiện tại, Vinatrans Hà Nội cũng đang
tiến hành đầu tư vào phát triển hệ thống kho bãi, cầu cảng hiện đại tại khu vực Cảng Hải
Phòng, Cái Lân với diện tích gần 5 ha giúp nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị
trường của Công ty trong lĩnh vực dịch vụ kho bãi.
1.4.4. Sơ đồ tổ chức
7
1.5. Công ty giám định tổn thất
1.5.2. Vai trò của giám định trong đời sống, thương mại và quản lý công
- Kiểm soát và đảm bảo số lượng, chất lượng hàng hoá sản xuất, giao nhận phù hợp với
yêu cầu, hợp đồng
- Đảm bảo thông số kỹ thuật sản phẩm tuân thủ với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (giám định phục quản lý nhà nước/ kiểm tra chuyên ngành)
- Cung cấp bằng chứng xác minh việc đóng gói, dán nhãn, bảo quản, vận chuyển tuân thủ
các tiêu chuẩn bắt buộc
- Giảm thiểu chi phí, rủi ro thương mại do sản phẩm lỗi, bị từ chối, đòi bồi hoàn, triệu hồi
sản phẩm
- Đáp ứng yêu cầu kiểm tra chuyên ngành, thủ tục thông quan hàng hoá, thanh quyết toán
dự án
8
1.5.3. Các loại hình giám định
Tại nơi sản xuất:
- Giám định nguyên liệu đầu vào: Kiểm tra nguyên liệu trước khi sản xuất, đảm bảo
đáp ứng các yêu cầu chất lượng sản phẩm, tránh lãng phí thời gian, chi phí nguyên vật
liệu.
- Giám định sản xuất ban đầu: Kiểm tra chất lượng sản phẩm của sản phẩm mẫu, sản
phẩm chào hàng so với yêu cầu đặt hàng trước khi bắt đầu sản xuất hàng loạt, giúp giảm
thiểu thời gian lãng phí, phế liệu, sản xuất lại, trì hoãn đơn hàng, tranh chấp về chất
lượng hàng hóa về sau.
- Giám định trong quá trình sản xuất: Đảm bảo chất lượng hàng hóa tiếp tục đáp ứng
các yêu cầu về chất lượng. Hỗ trợ kiểm soát lỗi và các vấn đề phát sinh trong quá trình
sản xuất.
- Giám định sản phẩm hoàn thiện: Xác định sự phù hợp giữa sản phẩm đã hoàn thiện
và thỏa thuận trong hợp đồng mua bán của hàng hóa lưu thông trên thị trường trong
nước và xuất nhập khẩu.
9
Mạng lưới Vinacontrol bao gồm 28 chi nhánh cùng 6 trung tâm, phòng thí nghiệm được
công nhận và đơn vị thành viên với hơn 1000 giám định viên, phân tích viên và chuyên
gia trong các mảng lĩnh vực và loại hình giám định.
1.5.7. Sơ đồ tổ chức
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng, hòa giải. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung
tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và công nghiệp
Việt Nam theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết của trọng tài có giá
trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
10
Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VIAC) được thành lập theo Quyết định số 204/TTg ngày 28 tháng 4 năm
1993 của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trên cơ sở
hợp nhất Hội đồng Trọng tài Ngoại thương (thành lập năm 1963) và Hội đồng Trọng tài
Hàng hải (thành lập năm 1964).
1.6.3. Những lĩnh vực tranh chấp nào thuộc thẩm quyền giải quyết của VIAC
Theo Điều 2 Luật Trọng tài thương mại, VIAC có thẩm quyền giải quyết:
- Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại.
- Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại.
- Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài.
CHƯƠNG 2. MUA BÁN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA CÔNG TY
CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GREENLAB VIỆT NAM VÀ CÔNG
TY CIMCOOL KOREA
2.1. Quá trình đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu
11
- Bên nhập khẩu (bên B): Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB VIỆT
NAM
2.2. Phân tích các điều khoản chính của hợp đồng xuất nhập khẩu
2.2.1. Thông tin cơ bản của hợp đồng và các bên liên quan
- Ngày: 13/4/2021
- Hợp đồng số: 130421
- Hợp đồng thỏa thuận giữa Công ty CIMCOOL KOREA (Bên Bán), địa chỉ 255
Gongdan-ro, Onsan-eup, Ulju-gun, Ulsan, Korea và Công ty Cổ phần Khoa học và Công
nghệ GREENLAB VIỆT NAM (Bên Mua), địa chỉ Thôn 1, Thôn Tả Thanh Oai, Xã Tả
Thanh Oai, Huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam.
Theo Điều 6 Luật Thương Mại 2005 và Nghị định 187/2013 NĐ-CP về quyền kinh doanh
xuất nhập khẩu thì cả hai chủ thể trong hợp đồng đều là chủ thể hợp pháp và có quyền
kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
Đây là hình thức mua bán hàng hóa quốc tế giữa các chủ thể có đầy đủ tư cách pháp lý
có trụ sở tại hai quốc gia khác nhau là Hàn Quốc (Bên bán) và Việt Nam (Bên mua).
15
Quyền: Các bên sẽ không phải chịu trách nhiệm cho việc không hoàn thành nghĩa vụ
theo hợp đồng hoặc trì hoãn trong việc thực hiện nếu việc đó nằm ngoài sự kiểm soát
hợp lý của bên bị ảnh hưởng bao gồm các sự kiện không lường trước được như thiên
tai, tai nạn, cháy nổ, đình công, hành động của Chính phủ… (hoàn cảnh như vậy gọi là
Bất khả kháng). Việc coi các hiện tượng thiên tai có thể là sự kiện bất khả kháng được
áp dụng khá thống nhất trong pháp luật và thực tiễn các nước trên thế giới.
Nghĩa vụ: Bên bị ảnh hưởng phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong 3 ngày
kể từ khi nhận thức được bất khả kháng. Phòng Thương mại Quốc tế của bên theo trường
hợp bất khả kháng phải xác nhận điều này.
Cách quy định trong Hợp đồng: Liệt kê đầy đủ các sự kiện được coi là bất khả kháng,
thủ tục tiến hành khi xảy ra bất khả kháng và nghĩa vụ của các bên.
18
- Nộp đủ giấy tờ chứng minh và gửi đơn khiếu nại đúng thời hạn thỏa thuận.
2.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp trong hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế
2.4.3. Thủ tục giải quyết tranh chấp Trọng tài thương mại
Bước 1: Gửi đơn khởi kiện yêu cầu Trung tâm Trọng tài giải quyết tranh chấp
- Sau khoảng một tháng giải quyết vụ tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải nhưng
không thành công, vào ngày 30/05/2021, trong thời hạn khởi kiện, nguyên đơn (Công
ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam) gửi đơn khởi kiện yêu cầu
Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VIAC) giải quyết tranh chấp.
- Nguyên đơn làm Đơn khởi kiện và gửi cho Trung tâm trọng tài, gửi kèm theo cùng với
thỏa thuận trọng tài, bản chính hoặc bản sao các tài liệu có liên quan, gửi đủ số bản để
Trung tâm gửi tới thành viên của Hội đồng Trọng tài mỗi người một bản, tới bên kia
một bản và lưu một bản. (Đơn khởi kiện chi tiết vui lòng xem ở phụ lục 7). Nội dung cơ
bản bao gồm:
a) Ngày, tháng, năm làm Đơn khởi kiện: 30/05/2021
b) Tên, địa chỉ của các bên
- Nguyên đơn: Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam với
thông tin cụ thể như sau:
Địa chỉ : 1 Hamlet, Ta Thanh Oai Village, Ta Thanh Oai
Commune, Thanh Tri District, Ha Noi City, Viet Nam.
Người đại diện theo : Mr Nguyen Hong Duong/ Director
pháp luật
Mã số thuế : 0107692610
Điện thoại : +84-00-0968989060
Fax : +84-00-0968989060
20
Điện thoại : +82 52 239 2331
Fax : +82 52 239 2335
Email : info@cimcool.com
c) Tóm tắt nội dung của vụ tranh chấp; (vui lòng xem tại mục 2.4.1)
d) Cơ sở khởi kiện:
Hàng hóa được giao không đạt tiêu chuẩn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Nguyên đơn cũng cung cấp giấy giám định chất lượng cấp bởi Viện hóa học công nghệ
Việt Nam làm bằng chứng cho tuyên bố trên.
đ) Trị giá của vụ tranh chấp và các yêu cầu khởi kiện khác của Nguyên đơn:
Nguyên đơn yêu cầu Bị đơn chịu trách nhiệm cho lô hàng kém chất lượng trị giá
US$5,400 kèm theo chi phí giám định, chi phí vận chuyển về kho, chi phí vận chuyển
hàng trả lại và chi phí trọng tài.
e) Tên của người được Nguyên đơn chọn làm Trọng tài viên: Nguyễn Mạnh Dũng
g) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc của người đại diện theo ủy quyền.
Vào ngày 12/06/2021, Bị đơn (Công ty CIMCOOL Korea) gửi Bản tự bảo vệ,
kèm theo các tài liệu có liên quan, gửi đủ số bản để Trung tâm gửi tới thành viên của
Hội đồng Trọng tài mỗi người một bản, tới bên kia một bản và lưu một bản. (Bản tự bảo
vệ chi tiết vui lòng xem ở phụ lục ...). Nội dung cơ bản bao gồm:
a) Ngày, tháng, năm làm Bản tự bảo vệ: 12/06/2021
b) Tên, địa chỉ của Bị đơn
Bị đơn: Công ty CIMCOOL Korea
Địa chỉ : 255 GONGDAN-RO, ONSAN-EUP, ULJU-GUN,
ULSAN, KOREA
Người đại diện theo : Mee-Jin Ahn/Customer Service APAC
pháp luật
Điện thoại : +82 52 239 2331
Fax : +82 52 239 2335
Email : info@cimcool.com
c) Cơ sở tự bảo vệ
- Hàng hóa chuyển theo điều kiện EXW thì mọi rủi ro được chuyển ngay tại khi hàng
được bốc đi tại kho, nên những rủi ro phía sau đó bên bán không chịu trách nhiệm.
21
- Việc hàng hóa kém chất lượng: Trên thực tế bên bán cùng ngày ký hợp đồng với người
mua thì đã ký kết hợp đồng với nhà cung cấp C để sản xuất hàng chất lượng như trong
hợp đồng. Bên bán cho rằng việc hàng giao không đúng quy cách là trở ngại không thể
vượt qua đối với bên bán, trường hợp này thuộc vào sự kiện bất khả kháng.
d) Tên của người được Bị đơn chọn làm Trọng tài viên: Chang Seung Wha
đ) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc của người đại diện theo ủy quyền.
Bước 2: Trung tâm trọng tài thành lập Hội đồng trọng tài
Thành lập Hội đồng Trọng tài gồm 3 Trọng tài viên, bao gồm:
- 1 Trọng tài viên do Nguyên đơn chọn: Nguyễn Mạnh Dũng - Chủ tịch Công ty Luật
TNHH Tư Vấn Độc Lập.
- 1 Trọng tài viên do Bị đơn chọn: Chang Seung Wha - Giáo sư Luật, Đại học Luật Quốc
gia Seoul.
- 1 Chủ tịch Hội đồng Trọng tài do các Trọng tài viên bầu: Corinne Nguyen - Nguyên
Phó luật sư tại Ban Thư ký Tòa án Trọng tài Quốc tế (Paris).
23
- Tổng cộng: 5,400 + 50 + 121.392 = 5,571.392 USD
- Căn cứ vào những điều phân tích đó, Trọng tài ra phán quyết buộc Bị đơn phải trả cho
Nguyên đơn trị giá hàng hóa không đáp ứng yêu cầu chất lượng cộng với các loại chi
phí phát sinh từ vấn đề này là 5,571.392 USD.
- Ngoài ra, theo thỏa thuận hợp đồng, Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
24
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU TRÊN CHẶNG VẬN TẢI DO CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ GREENLAB VIỆT NAM VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN KHO VẬN NGOẠI THƯƠNG VINATRANS
3.1. Quá trình đàm phán và ký kết hợp đồng vận tải
25
- Thời gian dự kiến: theo Hợp đồng, hàng hóa sẽ được chuyển lên tàu vào ngày
24/04/2021, dự kiến cập cảng ngày 30/04/2021 và chuyển tới kho của bên A vào ngày
03/05/2021.
- Bên A yêu cầu bên B gửi chào giá cước cho lô hàng trên trước thời gian nhập hàng một
tháng. Bên B gửi bản chào giá cho bên A vào ngày 10/04/2021 Chi tiết giá cả bên B báo
cho bên A như sau:
Phí lấy container từ hãng tàu: 160,000 VND/ 20’ DC
Phí xếp hàng vào container: 100,000 VND/ 20’ DC
Cước xe container từ kho công ty CIMCOOL KOREA đến cảng Ulsan, Hàn
Quốc: 880,000 VND/ 20’ DC
Phí làm thủ tục hải quan xuất khẩu: 520,000 VND/ 20’ DC
Cước vận tải đường biển từ cảng Ulsan, Hàn Quốc đến cảng Hải Phòng, Việt
Nam: 6,930,000 VND/ 20’ DC.
Phí nhận hàng tại cảng Hải Phòng, Việt Nam: 160,000 VND/ 20’ DC
Phí làm thủ tục hải quan nhập khẩu: 520,000 VND/ 20’ DC
Cước xe container từ cảng Hải Phòng về kho người nhập khẩu: 1,650,000
VND/20’ DC.
3.1.1.3. Hình thức đàm phán
- Hai bên đàm phán trực tiếp là chủ yếu vì đều có trụ sở ở Hà Nội. Đàm phán trực tiếp
giúp hai bên hiểu rõ đối tác, xác định rõ ràng được mục tiêu của cuộc đàm phán, từ đó
đi đến hợp tác và ký kết hợp đồng.
- Bên cạnh đó, đàm phán qua thư điện tử và điện thoại cũng được sử dụng. Với những
thông tin chính thức, hai bên có thể gửi thư điện tử cho nhau. Một mặt nhằm mục đích
ghi nhớ những điểm đã đồng thuận, một mặt làm cơ sở xác nhận nếu sau này phát sinh
tranh chấp. Còn với những tình huống khẩn cấp, điện thoại sẽ được sử dụng.
3.1.2. Quá trình đàm phán và ký kết hợp đồng vận tải
27
3.1.2.1. Các bên tham gia đàm phán
- Bên thuê vận tải: Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS
(Bên A).
- Bên nhận vận tải: Công ty TNHH Sinokor Merchant Marine (Bên B).
28
+ Bên B nhận hàng tại cảng đi (cảng Ulsan, Hàn Quốc), vận chuyển tới cảng đến
(cảng Hải Phòng, Việt Nam) và giao hàng tại cảng đến cho bên A.
+ Kiểm đếm số lượng thực tế. Giao nhận hàng nguyên đai, nguyên kiện. Trong
trường hợp có dấu hiệu hàng không còn nguyên đai, nguyên kiện sẽ được hai bên
cùng tiến hành kiểm tra hàng và xác nhận tình trạng hư hỏng, thiếu hụt.
+ Sau khi Bên A bàn giao hàng cho Bên B, Biên bản giao nhận hàng hoá được ký.
- Đàm phán về phương thức thanh toán tiền cước (đồng tiền thanh toán và thời hạn thanh
toán):
Bên B yêu cầu bên A có trách nhiệm thanh toán cho họ ngay khi tàu cập cảng
đến (cảng Hải Phòng, Việt Nam).
Đồng tiền thanh toán: Đồng đô la Mỹ (USD).
3.2. Phân tích nội dung chính hợp đồng Logistics/ chứng từ vận tải
29
6. Đại lý của bên B ở Việt Nam nhận hàng tại cảng Hải Phòng và làm thủ tục hải quan
nhập khẩu.
7. Sau khi hàng được thông quan, thông báo và chuyển hàng về kho của bên A
Có thể thấy, Bên A đã sử dụng dịch vụ giao nhận trọn gói door-to-door của Bên B để
thực hiện những công việc nói trên. Đây cũng là loại hình dịch vụ vận chuyển đang ngày
càng được ưa chuộng trong Logistics bởi sự an toàn, tiện lợi, nhanh chóng và hiệu quả.
30
thông tin liên quan đến quá trình vận chuyển để có thể giao hàng theo đúng thời hạn đã
được thỏa thuận.
Điều 5: Về phương tiện vận tải
Trách nhiệm của bên B đối với phương tiện vận tải được nêu rõ trong mục này:
- Bên A yêu cầu Bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện xe container 20’ DC trên
đường bộ và tàu biển trên đường biển
- Số lượng phương tiện là: 01 xe container 20’ DC và 01 tàu biển
- Tốc độ xe container phải đạt 45km/h
- Xe container có mái che bảo vệ hàng hóa khỏi các tác nhân gây ảnh hưởng tới chất lượng
hàng hóa
- Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận chuyển
hàng hóa đúng thời gian đã thỏa thuận
- Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông
đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý
của phương tiện vận tải.
33
Phân tích nội dung chính của Vận đơn đường biển
a) Mặt trước Vận đơn đường biển
1. Tên vận đơn (code name) và tổ chức phát hành: Original Bill of lading Non-
negotiable/ SINOKOR MERCHANT MARINE CO., LTD. As Carrier
- Cho biết đây là bản vận đơn gốc, không thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu chuyển
nhượng (vì trong trường hợp này, người gửi hàng là đại lý của công ty Forwarder ở Hàn
Quốc và người nhận là đại lý của công ty Forwarder ở Việt Nam). Vận đơn do Công ty
TNHH hàng hải Sinokor Merchant Marine với tư cách là người chuyên chở cấp.
2. Số vận đơn (B/L No.): SNKO012210400036
- Cho biết số vận đơn là: SNKO012210400036
3. Người gửi hàng (Shipper)
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS (đại lý
Hàn Quốc)
- Địa chỉ: Tầng 2, 1284-2, Deoksin-ri, Onsan-eup, Ulsan, Ulju-gun, Korea.
- Số điện thoại: 82-64-239-2349
- Số fax: 82-64-239-2349
4. Người nhận hàng (Consignee)
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS (văn
phòng đại diện ở Việt Nam)
- Địa chỉ: 8 Thăng Long, Tân Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Số điện thoại: 84.8.3665 3676
- Số fax: 84.8.3665 3676
5. Bên được thông báo (Notify party): SAME AS CONSIGNEE
- SAME AS CONSIGNEE có nghĩa bên được thông báo và người nhận hàng là một. Hãng
tàu sẽ gửi “Thông báo hàng đến” khi hàng đến cảng đích cho người nhận hàng.
6. Thông tin về hành trình
Cảng xếp hàng (Port of loading): ULSAN, KOREA
- Cho biết tên cảng bốc hàng là Cảng Ulsan, Hàn Quốc.
Cảng dỡ hàng (Port of discharge): HAI PHONG, VIETNAM
- Cho biết tên cảng dỡ hàng là Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
Địa điểm giao hàng (Place of delivery): HAI PHONG, VIETNAM
- Cho biết địa điểm giao hàng là Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
34
7. Thông tin về tàu
Tên tàu (Ocean Vessel): HONGKONG VOYAGER
- Cho biết tên tàu vận chuyển lô hàng là Hongkong Voyager.
Số hiệu chuyến (Voy No.): 0151S
- Cho biết tàu mang số hiệu 0151S.
8. Thông tin về hàng hóa
Ký mã hiệu/ Số container và số chì: Marks and Numbers/ Container No. & Seal
No.:
- Mục này ghi số của container và số của seal (phải ghi đủ phần chữ và phần số).
- Có bao nhiêu cont thì ghi đủ bấy nhiêu số. Ghi số cont trước, số seal ngay liền sau. Vận
đơn cho thấy lô hàng được đóng trong một container 20’ DC có số hiệu và số seal lần
lượt là SKLU1573837 và 188489.
Số lượng kiện/đơn vị hàng hóa (No. of Packages or Units): 4 DRUMS
- Vận đơn cho biết lô hàng có tổng cộng 4 thùng phuy.
Mô tả hàng hóa (Description of Goods)
- SHIPPER’S LOAD. COUNT & WEIGHT có nghĩa là người gửi hàng tự xếp hàng, kiểm
đếm và cân hàng. Câu này nhằm bảo vệ quyền lợi của hãng tàu vì ở đây, việc chất hàng
lên container, đếm hàng và cân hàng là do người gửi hàng tiến hành, hãng tàu sẽ không
chịu trách nhiệm khi hàng có thiệt hại xảy ra. Rất nhiều trường hợp, trong thực tế, hư
hại của hàng hoá là do hãng tàu gây ra. Hãng tàu sẽ dùng câu này để chối bỏ trách nhiệm.
Do vậy, người gửi hàng nếu không gây ra hư hỏng sẽ phải xuất trình đầy đủ các bằng
chứng chứng minh để hãng tàu phải chịu trách nhiệm liên quan đến tổn thất này và đền
bù thiệt hại.
- SAID TO CONTAIN: hàng hóa được kê khai trong container.
- PO NO: 130421 (Purchase Order No. 130421): giao hàng theo đơn đặt hàng số 130421.
- NET WEIGHT: khối lượng tịnh của hàng hóa là 808 kgs.
- Tên của hàng hoá: CIMPERIAL 1070.
- 4 DRUMS: Hàng được đóng trong 4 thùng phuy.
- HS CODE: 34031919
Thể tích (Measurement): 1.2220 CBM.
- Là tổng thể tích của lô hàng. Đơn vị tính: CBM (mét khối). Vận đơn cho biết tổng thể
tích của lô hàng này là 1.2220 CBM.
35
Trọng lượng cả bì (Gross Weight): 880.000 KGS
- Là trọng lượng cả bì của lô hàng. Đơn vị tính: kgs. Vận đơn cho biết trọng lượng cả bì
của lô hàng này là 880.000 kgs.
9. Cước phí và chi phí (Freight & Charges)
- FREIGHT COLLECT: cước phí trả sau hay cước phí thu ở đầu cảng dỡ. Ở đây, lô hàng
được mua bán theo điều kiện EXW tức là người nhập khẩu là người đi thuê tàu và trả
tiền cước. Hãng tàu thường sẽ chấp nhận thu cước sau (đợi hàng đến cảng đích rồi thu
cước). Nếu hàng đến cảng đích mà tiền cước chưa được trả, hãng tàu sẽ giữ hàng lại,
khi nào người nhập khẩu trả tiền cước mới thả hàng ra. Trong trường hợp này, người
nhập khẩu đã ký hợp đồng với công ty Forwarder nên đại diện của công ty Forwarder
sẽ đứng ra thuê tàu và trả tiền cước cho hãng tàu thông qua việc thu phí từ phía người
nhập khẩu.
10. Số bản vận đơn gốc được phát hành (No of original B(s)/L): THREE (3)
- Cho biết có 3 bản gốc của vận đơn đường biển được phát hành.
11. Xác nhận của người chuyên chở
Place and date of issue (Địa điểm và ngày phát hành vận đơn): ULSAN, KOREA/
APR.24.2021
- Địa điểm phát hành vận đơn: cảng Ulsan, Hàn Quốc
- Ngày phát hành vận đơn: 24/04/2021
Ký và đóng dấu: Signed by SINOKOR MERCHANT MARINE CO., LTD. As Carrier
- Công ty TNHH hàng hải Sinokor Merchant Marine với vai trò là người chuyên chở ký
vận đơn
b) Mặt sau Vận đơn đường biển
- Gồm những quy định có liên quan đến vận chuyển do hãng tàu in sẵn, người thuê tàu
không có quyền bổ sung hay sửa đổi mà mặc nhiên phải chấp nhận nó.
- Mặt sau gồm các nội dung như:
+ Các định nghĩa
+ Điều khoản chung
+ Điều khoản trách nhiệm của người chuyên chở
+ Điều khoản xếp dỡ và giao nhận
+ Điều khoản cước phí và phụ phí
+ Điều khoản giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở
36
+ Điều khoản miễn trách của người chuyên chở
+ …
- Mặt sau của Vận đơn đường biển mặc dù là các điều khoản do các hãng tàu tự ý quy
định nhưng nội dung của nó thường phù hợp với quy định của các công ước, tập quán
quốc tế về vận chuyển hàng hoá bằng đường biển.
c) Nhận xét
- Có thể thấy, đây là bản vận đơn tương đối hoàn chỉnh với đầy đủ những mục cần thiết,
thông tin trong các mục này cũng đều hết sức chi tiết và dễ theo dõi. Đồng thời, do
không có ghi chú về khiếm khuyết của hàng hóa hay bao bì ở mặt trước vận đơn nên
bản vận đơn này được coi là vận đơn hoàn hảo.
- Trong vận tải hàng hóa đường biển, vận đơn giữ vai trò hết sức quan trọng. Nó là bằng
chứng duy nhất xác định hợp đồng vận tải được ký kết, là biên lai nhận hàng để chở của
người chuyên chở và đồng thời cũng là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với hàng
hóa mô tả trên B/L. Do vậy, để quá trình vận tải quốc tế được diễn ra suôn sẻ và nhanh
chóng, vận đơn đường biển phải được soạn thảo hết sức cẩn thận và tránh mắc sai sót.
Phân tích nội dung chính của vận đơn vận tải đa phương thức
a) Mặt trước Vận đơn vận tải đa phương thức
1. Tên vận đơn (code name) và tổ chức phát hành: Multidoc 95/ Issued by The Baltic
and International Maritime Council (BIMCO)
- Cho biết đây là Vận đơn vận tải đa phương thức mẫu Multidoc 95, do Hội nghị hàng hải
Baltic và quốc tế (BIMCO) phát hành.
2. Số vận đơn (MT Doc No.): BIMCO021120480136
- Cho biết số vận đơn là: BIMCO021120480136
3. Người gửi hàng (Shipper)
37
- Tên công ty: Công ty CIMCOOL KOREA
- Địa chỉ: 255 GONGDAN-RO, ONSAN-EUP, ULJU-GUN, ULSAN, KOREA
- Số điện thoại: 052.239.2332
- Số fax: 052.239.2335
4. Người nhận hàng (Consigned to order of)
- Tên công ty (người phát lệnh trả hàng): Công ty cổ phần Khoa học và Công nghệ
GREEN LAB Việt Nam
- Địa chỉ: Thôn 1, Thôn Tả Thanh Oai, Xã Tả Thanh Oai, Huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt
Nam.
- Số điện thoại: 84-2466512696
- Số fax: 84-2466512696
5. Bên được thông báo (Notify party): SAME AS ABOVE
- SAME AS ABOVE có nghĩa bên được thông báo và người nhận hàng là một và chính
là Công ty cổ phần Khoa học và Công nghệ GREEN LAB Việt Nam.
6. Thông tin về hành trình
Nơi lấy hàng nội địa (Place of Receipt): HAI PHONG, VIETNAM
- Cho biết nơi lấy hàng nội địa là ở Hải Phòng, Việt Nam.
Cảng xếp hàng (Port of loading): ULSAN, KOREA
- Cho biết tên cảng bốc hàng là Cảng Ulsan, Hàn Quốc.
Cảng dỡ hàng (Port of discharge): HAI PHONG, VIETNAM
- Cho biết tên cảng dỡ hàng là Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
Địa điểm giao hàng cuối cùng (Place of delivery): 1 HAMLET, TA THANH OAI
VILLAGE, TA THANH OAI COMMUNE, THANH TRI DISTRICT, HA NOI CITY,
VIET NAM
- Cho biết địa điểm giao hàng cuối cùng của đại lý Forwarder là ở kho người nhập khẩu:
Thôn 1, Thôn Tả Thanh Oai, Xã Tả Thanh Oai, Huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam.
7. Thông tin về tàu
Ocean Vessel (Tên tàu): HONGKONG VOYAGER 0151S
- Cho biết con tàu vận chuyển lô hàng là tàu Hongkong Voyager, mang số hiệu 0151S.
8. Thông tin về hàng hóa
Marks and Nos. (Số và ký mã hiệu)
38
- FCL/FCL-CY/CY: Phương thức giao nhận hàng là nhận nguyên cont tại bãi xuất và giao
nguyên cont tại bãi nhập.
- Mục này ghi số của container và số của seal (phải ghi đủ phần chữ và phần số). Có bao
nhiêu cont thì ghi đủ bấy nhiêu số. Ghi số cont trước, số seal ngay liền sau. Vận đơn cho
thấy lô hàng được đóng vào một container 20’ có số hiệu và số seal lần lượt là
SKLU1573837 và 188489
Quantity and description of goods (Số lượng và mô tả hàng hóa)
- SHIPPER’S LOAD. COUNT & WEIGHT: nghĩa là người gửi hàng tự xếp hàng, kiểm
đếm và cân hàng. Câu này nhằm bảo vệ quyền lợi của hãng tàu vì trong trường hợp này,
việc chất hàng lên container, đếm hàng và cân hàng là do người gửi hàng tiến hành, hãng
tàu không chịu trách nhiệm khi hàng có thiệt hại xảy ra. Rất nhiều trường hợp, trong
thực tế, hư hại của hàng hoá là do hãng tàu gây ra. Hãng tàu sẽ dùng câu này để chối bỏ
trách nhiệm. Do vậy, nếu người gửi hàng nếu không gây ra hư hỏng sẽ phải xuất trình
đầy đủ các bằng chứng chứng minh để hãng tàu phải chịu trách nhiệm liên quan đến tổn
thất này và đền bù thiệt hại.
- SAID TO CONTAIN: hàng hóa được kê khai trong container.
- NET WEIGHT: 880 KGS: khối lượng tịnh của hàng hóa là 880 kgs
- Tên của hàng hoá: CIMPERIAL 1070.
- 4 DRUMS: Hàng được đóng trong 4 thùng phuy.
- HS CODE: 34031919.
Thể tích (Measurement): 1.2220 CBM.
- Là tổng thể tích của lô hàng. Đơn vị tính: CBM (mét khối). Vận đơn cho biết tổng thể
tích của lô hàng này là 1.2220 CBM.
Trọng lượng cả bì (Gross Weight): 880.000 KGS
- Là trọng lượng cả bì của lô hàng. Đơn vị tính: kgs. Vận đơn cho biết trọng lượng cả bì
của lô hàng này là 880.000 kgs.
9. Cước phí và chi phí (Freight & Charges): AS ARRANGED
- Cước phí và phụ phí khác trả sau như đã thỏa thuận
Freight payable at (Nơi trả cước): HA NOI, VIET NAM
- Cho biết cước được trả tại Hà Nội (Việt Nam), cụ thể ở đây là địa chỉ kho của người
nhập khẩu: Thôn 1, Thôn Tả Thanh Oai, Xã Tả Thanh Oai, Huyện Thanh Trì, Hà Nội,
Việt Nam.
39
10. Số bản vận đơn gốc được phát hành Number of original MT Bills of lading):
THREE (3)
- Cho biết có 3 bản gốc của vận đơn vận tải đa phương thức được phát hành.
11. Xác nhận của người chuyên chở
Place and date of issue (Địa điểm và ngày phát hành vận đơn): ULSAN, KOREA/
APR.24.2021
- Địa điểm phát hành vận đơn: Ulsan, Hàn Quốc
- Ngày phát hành vận đơn: 24/04/2021
Ký và đóng dấu: Signed for the Multimodal Transport Operator (MTO) The Foreign
Trade Forwarding and Transportation Joint Stock Company Vinatrans as Carrier by The
Foreign Trade Forwarding and Transportation Joint Stock Company Vinatrans as
agent(s) only to the MTO
- Công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương Vinatrans với vai trò là người chuyên
chở ký vận đơn.
40
Đầu tiên công ty Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt
Nam đã lựa chọn hợp tác với Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương
VINATRANS là một công ty FWD có đại lý tại Hàn Quốc để họ có thể thu xếp lấy hàng
và đưa hàng đến cảng cũng như làm thủ tục xuất hàng. Sau đó, bên nhập khẩu sẽ cung
cấp thông tin sơ bộ về lô hàng cho bên Forwarder để bên công ty Forwarder báo giá về
gói dịch vụ vận chuyển hàng. (Chi tiết về giá dịch vụ và hợp đồng logistics vui lòng xem
lại phần 3.1.1, 3.2.1)
Bước 2: Lấy booking từ công ty FWD
- Sau khi quyết định được công ty FWD phù hợp, Công ty Cổ phần Khoa học và Công
nghệ GREENLAB Việt Nam sẽ cung cấp thông tin chi tiết về lô hàng và công ty xuất
khẩu.
- Thông tin công ty xuất khẩu:
Tên công ty: CIMCOOL KOREA COMPANY
Địa chỉ: 255 GONGDAN-RO, ONSAN-EUP, ULJU-GUN, ULSAN, KOREA
Số điện thoại: 052.239.2332
Fax: 052.239.2335
Người liên hệ: Mee-Jin Ahn/Customer Service APAC
Thông tin của lô hàng
Tên hàng: Cimperial 1070
Trọng lượng tính phí: 12200 CBM
Cont: 20’ DRY
Số lượng cont: 1
Số lượng kiện: 4 drums
Ngày dự kiến đi: 24/04/2021
Bước 3: FWD liên hệ và làm việc với công ty xuất khẩu
Công ty VINATRANS sẽ liên hệ với Công ty CIMCOOL theo thông tin của
Công ty GREENLAB cung cấp và chốt lịch giao nhận hàng, lịch booking tàu đi. Đại lý
nước ngoài của FWD sẽ thu xếp kéo vỏ container đến đóng hàng theo lịch trình đã thống
nhất.
Trước khi đóng hàng: yêu cầu công ty xuất khẩu chụp hình container rỗng
41
- Công ty GREENLAB yêu cầu công ty CIMCOOL chụp lại hình container rỗng để đảm
bảo chất lượng và tình trạng của cont tránh trường hợp tranh chấp và đổ lỗi trách nghiệm
sửa chữa và vệ sinh cont trong trường hợp cont hỏng hoặc cont bẩn.
- Sau đó khi đóng hàng và niêm phong kẹp chì, công ty FWD sẽ hạ hàng về cảng Ulsan
và làm thủ tục hải quan xuất khẩu, chuẩn bị làm thủ tục Hải quan theo thông tin mà bên
xuất cung cấp. Cùng với đó, đại lý của công ty FWD tại nước xuất khẩu sẽ gửi bản B/L
nháp cho công ty FWD qua mail, công ty FWD và bên nhập khẩu sẽ xác nhận lại thông
tin. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu tại Hàn Quốc (bao gồm: khai báo hải
quan, phân tích xử lý thông tin, thông quan hàng hóa, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế...)
đều được thực hiện qua hệ thống tự động hoá hải quan. Hải quan Hàn quốc đang sử dụng
2 hệ thống: KTNet và Internet.
Bước 4: Nhận và kiểm tra chứng từ
Sau khi thu xếp hàng đưa về cảng xếp lên tàu thì đại lý của công ty FWD tại nước
xuất khẩu sẽ gửi cho công ty FWD tại nước nhập bản vận đơn nháp và các chứng từ của
lô hàng bao gồm: vận đơn, invoice, packing list. Công ty FWD và bên nhập khẩu sẽ
kiểm tra và xác nhận lại thông tin. Vì đây là những chứng từ quan trọng nên hai bên cần
kiểm tra cẩn thận để tránh việc xảy ra sai sót dẫn đến những tranh chấp không đáng có.
Bước 5: Nhận giấy báo hàng đến và lấy lệnh giao hàng D/O
Trước khi hàng đến 3 ngày (27/4/2021), hãng tàu sẽ gửi giấy báo hàng đến cho
công ty FWD. Khi nhận được giấy báo hàng đến (Arrival Notice), nhân viên giao nhận
cầm vận đơn chủ (Master B/L) và giấy giới thiệu của công ty được ghi trên ô Consignee
đi lấy lệnh giao hàng (D/O) gốc thường bộ lệnh thường có 3 bản gốc và chữ ký, con dấu.
Sau đó, nhân viên giao nhận cần chuẩn bị các chứng từ để nhận hàng và làm thủ tục Hải
quan. Cùng với việc tiến hành làm thủ tục hải quan, công ty FWD sẽ báo cho công ty
GREENLAB tiến trình công việc, thời gian xong thủ tục Hải quan và dự kiến thời gian
đưa hàng đến kho.
Bước 6: Khai hải quan điện tử & đóng thuế
- Nhân viên giao nhận của công ty VINATRANS sẽ thực hiện khai báo hải quan điện tử
trực tiếp trên hệ thống VNACCS của tổng cục Hải Quan hoặc sử dụng các phần mềm
khai báo Hải Quan từ những công ty đã có xác nhận hợp chuẩn (ECUS5). Sau khi nộp
tờ khai, hệ thống sẽ tự động phân luồng.
42
- Tờ khai nhập khẩu cho mặt hàng nhập khẩu là Dầu bôi trơn Cimperial 1070 (HS 340319)
được phân vào luồng vàng.
- Sau khi có kết quả phân luồng thì công ty VINATRANS sẽ thông báo cho khách hàng
là công ty GREENLAB đóng thuế nhập khẩu và thuế GTGT. Đối với mặt hàng “Dầu
bôi trơn Cimperial 1070” này Công ty cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB
Việt Nam phải đóng các khoản thuế như sau:
Thuế nhập khẩu: 18% - 22.326.840 VNĐ
Thuế bảo vệ môi trường: 2000VNĐ/L - 1.600.000 VNĐ
Thuế tiêu thụ đặc biệt: 0% - 0 VNĐ
Thuế giá trị gia tăng: 10% - 14.796.484 VND
Bước 7: Đăng ký tờ khai tại cảng
Khi khai báo hải quan điện tử thành công và in tờ khai. Tùy theo luồng tờ khai mà chứng
từ cần chuẩn bị khác nhau. Vì tờ khai nhập khẩu được phân vào luồng vàng nên nhân
viên giao nhận cần chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan cho hàng nhập khẩu thương mại bao
gồm:
- Giấy giới thiệu của công ty cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam
- Tờ khai hải quan: 1 bản in từ phần mềm
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản chụp
- Đơn đặt hàng (PO): 1 bản chụp
- Vận đơn (Bill of Lading): 1 bản HBL có dấu doanh nghiệp và 1 bản MBL có dấu của
hãng tàu
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): 1 bản chụp
Bước 8: Trả tờ khai hải quan
- Khi quá trình kiểm tra bộ chứng từ hoàn tất, bộ chứng từ được đóng dấu, rồi chuyển
sang cửa trả tờ khai hải quan. Lúc này, nhân viên giao nhận của công ty VINATRANS
sẽ mua tem để dán vào tờ khai (tem được xem như là lệ phí hải quan)
- Bộ hồ sơ trả về sẽ bao gồm: Tờ khai Hải quan đã đóng dấu, phiếu kết quản kiểm tra
chứng từ. Nhân viên giao nhận có trách nhiệm kiểm tra xem đã đủ hồ sơ chưa. Nếu đủ
thì tiến hành bước tiếp theo.
Bước 9: Xuất phiếu EIR
43
Để xuất phiếu EIR thì nhân viên giao nhận cần tới phòng Thương vụ tại cảng để
nộp lệnh giao hàng D/O đã có dấu giao thẳng của hãng tàu. Tiếp đó nhân viên giao nhận
cần đóng tiền nâng/hạ và lưu container.
Bước 10: Thanh lý tờ khai
Để thực hiện thanh lý hải quan cổng, thì nhân viên giao nhận của công ty
VINATRANS sẽ mang bộ hồ sơ gồm Lệnh giao hàng D/O, phiếu EIR, Tờ khai hải quan
(gồm cả bản chính và bản photo), cùng danh sách container nộp cho Hải quan. Đơn vị
này sẽ lưu thông tin lô hàng vào sổ hải quan, đồng thời đóng dấu vào tờ khai, phiếu EIR,
và xác nhận vào tờ danh sách container. Sau đó trả các hồ sơ này lại cho nhân viên giao
nhận.
Bước 11: Vào cảng lấy hàng
Bây giờ nhân viên giao nhận chỉ cần đưa phiếu EIR, danh sách container, cùng
giấy mượn container cho tài xế container, và lái xe chạy vào cảng hoặc ICD để nhận
hàng. Nhân viên giao nhận cần đối chiếu lại so với cont thực tế, số cont/seal trên B/L,
nếu có thông tin nào sai lệch thì thông báo cho bên xuất hoặc công ty bảo hiểm để xác
nhận trước. Khi lấy hàng xong thì thông báo cho khách hàng chuẩn bị kho bãi để tiếp
nhận hàng.
Bước 12: Trả vỏ container rỗng cho hãng tàu và nhận tiền cược
Sau khi hoàn tất việc rút hàng, dựa trên chỉ định ghi trên giấy mượn container,
tài xế sẽ mang trả container rỗng về lại cho cảng hoặc ICD trong khoảng thời gian quy
định trên giấy mượn container. Tiếp đó nhân viên giao nhận sẽ mang phiếu EIR, giấy
cược container cùng phiếu thu tới đại lý hãng tàu để làm thủ tục nhận lại tiền cược
container đã đóng trước đó.
Bước 13: Lập thanh toán và trả lại chứng từ cho khách hàng
- Sau khi giao hàng và có biên bản giao hàng xong nếu có, kế toán công nợ tiến hành lên
debit note và ra hóa đơn gửi cho khách hàng căn cứ theo hợp đồng hoặc thỏa thuận từ
trước.
- Sau khi hoàn thành việc giao hàng và các chứng từ liên quan, các loại giấy tờ, chứng từ
liên quan cần được lưu trữ ít nhất là 5 năm để có thể xuất trình trong trường hợp có vấn
đề xảy ra.
44
3.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp
3.4.3. Thủ tục giải quyết tranh chấp Trọng tài thương mại
Bước 1: Gửi đơn khởi kiện yêu cầu Trung tâm Trọng tài giải quyết tranh chấp
- Sau khoảng một tháng giải quyết vụ tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải nhưng
không thành công, vào ngày 28/05/2021, trong thời hạn khởi kiện, nguyên đơn là Công
45
ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam gửi đơn khởi kiện yêu cầu
Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VIAC) giải quyết tranh chấp.
- Nguyên đơn làm Đơn khởi kiện (đính kèm tại phụ lục 9) và gửi cho Trung tâm trọng tài,
gửi kèm theo cùng với thỏa thuận trọng tài, bản chính hoặc bản sao các tài liệu có liên
quan, gửi đủ số bản để Trung tâm gửi tới thành viên của Hội đồng Trọng tài mỗi người
một bản, tới bên kia một bản và lưu một bản. Nội dung cơ bản bao gồm:
a) Ngày, tháng, năm làm Đơn khởi kiện: 28/05/2021
b) Tên, địa chỉ của các bên:
Nguyên đơn: Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam với
thông tin cụ thể như sau:
Địa chỉ : Thôn 1, Thôn Tả Thanh Oai, Xã Tả Thanh Oai, Huyện
Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam.
Người đại diện theo : Nguyễn Hồng Dương/Giám đốc
pháp luật
Mã số thuế : 0107692610
Điện thoại : +84 00 09689 89060
Fax : +84 00 09689 89060
Bị đơn: Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS với thông
tin cụ thể như sau:
Địa chỉ : 406 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP. Hồ Chí
Minh.
Người đại diện theo : Lê Hoàng Như Uyên/Tổng giám đốc
pháp luật
Điện thoại : +84 08 3941 4919
Fax : +84 08 3940 4770
Email : vinatrans.mngt@vinatrans.com.vn
c) Tóm tắt nội dung của vụ tranh chấp: (vui lòng xem tại mục 3.4.1)
d) Cơ sở khởi kiện:
Hàng hóa được giao không đủ số lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
đ) Trị giá của vụ tranh chấp và các yêu cầu khởi kiện khác của Nguyên đơn:
46
Nguyên đơn yêu cầu Bị đơn chịu trách nhiệm bồi thường cho một thùng dầu bôi trơn
200 lít trị giá 1,350 USD kèm theo chi phí trọng tài.
e) Tên của người được Nguyên đơn chọn làm Trọng tài viên: Trần Ngọc Liêm.
g) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc của người đại diện theo ủy quyền.
- Tính đến ngày 29/06/2021, tức 30 ngày kể từ ngày Nguyên đơn nộp đơn khởi kiện, Bị
đơn không gửi Bản tự bảo vệ, kèm theo các tài liệu có liên quan tới Trung tâm trọng tài.
Đồng thời, hai bên không có yêu cầu Trung tâm gia hạn thời hạn này căn cứ vào tình
tiết cụ thể của vụ việc.
- Do đó, theo Điều 12 và Điều 13 Quy tắc VIAC, trong trường hợp Bị đơn không chọn
Trọng tài viên, không yêu cầu VIAC chỉ định Trọng tài viên thì Chủ tịch VIAC sẽ ra
quyết định chỉ định Trọng tài viên thay cho các bên.
- Dù Bị đơn không nộp Bản tự bảo vệ, quá trình giải quyết tranh chấp vẫn được tiến hành.
Bước 2: Trung tâm trọng tài thành lập Hội đồng trọng tài
Thành lập Hội đồng Trọng tài gồm 3 Trọng tài viên, bao gồm:
- 1 Trọng tài viên do Nguyên đơn chọn: Trần Ngọc Liêm – Phó Giám đốc, Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh.
- 1 Trọng tài viên do Chủ tịch VIAC chỉ định: Nguyễn Trung Nam – Luật sư sáng lập,
Công ty Luật TNHH Cộng sự Tinh Tú.
- 1 Chủ tịch Hội đồng Trọng tài do Chủ tịch VIAC chỉ định: Nguyễn Công Phú – Nguyên
Thẩm phán – Phó Chánh tòa Tòa Kinh tế Tòa án nhân dân TP. Hồ Chí Minh.
47
- Bị đơn cho rằng Nguyên đơn không nộp được các giấy tờ chứng minh lỗi thiếu hàng
thuộc về phía Bị đơn nên Nguyên đơn không có quyền yêu cầu Bị đơn bồi thường cho
phần hàng bị thiếu đó.
- Đồng thời, Bị đơn cũng cho rằng, hàng hóa bị thiếu là do lỗi của Hãng tàu Sinokor
Merchant Marine vận chuyển nên không đền bù phần hàng hóa này.
- Về vấn đề này, Nguyên đơn cho rằng, hợp đồng ký giữa Nguyên đơn và Bị đơn quy
định rằng nghĩa vụ của Bị đơn là phải bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn
đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn. Phía Nguyên đơn không làm việc với Hãng
tàu Sinokor Merchant Marine do đó trong quá trình vận chuyển hàng hóa xảy ra sai sót,
dẫn đến việc bị mất hàng thì phía Bị đơn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm với phía
Nguyên đơn.
- Ngoài ra, Nguyên đơn cũng cho rằng, Bị đơn phải có trách nhiệm chứng minh lỗi làm
mất hàng hóa không thuộc về phía Bị đơn, thay vì phía Nguyên đơn phải chứng minh
lỗi này thuộc về phía Bị đơn.
- Xét lập luận này của Nguyên đơn, Ủy ban trọng tài cho rằng phía Bị đơn đã không nộp
Bản tự bảo vệ, không chứng minh được các trường hợp miễn trách đối với hành vi vi
phạm nghĩa vụ hợp đồng của mình, do đó nếu không đáp ứng điều kiện miễn trách nhiệm
thì Bị đơn phải bồi thường thiệt hại cho Nguyên đơn, chứ không thể yêu cầu Hãng tàu
Sinokor Merchant Marine đứng ra chi trả cho tổn thất này.
- Bên cạnh đó, pháp luật Thương mại của Việt Nam nói chung không đề cập đến vấn đề
miễn trách nhiệm do lỗi của bên thứ ba, vì vậy Bị đơn dù chứng minh được lỗi có phải
do Hãng tàu Sinokor Merchant Marine hay không thì đó cũng không phải là căn cứ để
miễn trách nhiệm, và bên bị đơn vẫn phải tiến hành bồi thường cho bên Nguyên đơn
trong trường hợp này.
- Còn về vấn đề trách nhiệm của Hãng tàu Sinokor Merchant Marine trong vụ việc này,
nếu phía Bị đơn có thể chứng minh lỗi thuộc về bên vận chuyển hàng hóa bằng đường
biển là Hãng tàu Sinokor Merchant Marine thì Bị đơn có thể dựa vào hợp đồng vận
chuyển ký kết giữa hai bên và tiến hành khởi kiện đòi bồi thường từ Hãng tàu Sinokor
Merchant Marine sau.
- Tóm lại, việc giao thiếu hàng so với số lượng quy định trên hợp đồng ký kết giữa Bị đơn
và Nguyên đơn thuộc về lỗi của Bị đơn và do đó, Bị đơn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
về lỗi trên đối với Nguyên đơn.
48
- Căn cứ vào những điều phân tích đó, Trọng tài ra phán quyết buộc Bị đơn phải trả cho
Nguyên đơn trị giá hàng hóa bị giao thiếu là 1,350 USD.
- Ngoài ra, theo thỏa thuận hợp đồng, Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
49
KẾT LUẬN
Sau thời gian nghiên cứu, tìm hiểu lý luận và thực tiễn nhóm 7 đã hoàn thành bài
tiểu luận của mình.
Trong bài tiểu luận này, chúng em đã trình bày về hoạt động xuất nhập khẩu
nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREEN LAB Việt Nam.
Xuyên suốt quá trình hoạt động của mình, Công ty liên tục có các quan hệ thương mại,
hoạt động xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, hàng hóa cũng như kí kết các hợp động vận
tải nhằm đảm bảo các hoạt động luôn được diễn ra liên tục, hiệu quả. Trên cơ sở đó,
chúng em đã khai thác các hợp đồng thương mại và vận tải giao nhận như sau:
Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu giữa Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ
GREENLAB Việt Nam và Tập đoàn Cimcool Hàn Quốc.
Hợp đồng vận tải giữa Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt
Nam và Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS.
Với hình thức làm việc nhóm sáng tạo và định hướng sát với thực tế được đưa ra, nhóm
7 nhờ đó đã rút ra được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm bổ ích về các nghiệp vụ
giao nhận và vận tải trong hoạt động ngoại thương trong suốt quá trình làm việc. Nhóm
thực sự đánh giá cao cách làm việc với đầu việc đa dạng và sự đòi hỏi phải tương tác
cao không chỉ trong nội bộ trong nhóm mà còn ngoài nhóm.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện bài tiểu luận nhưng do hạn
chế về mặt thời gian, tài liệu và kiến thức, bài tiểu luận của nhóm 7 không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ cô và các bạn.
Cuối cùng, nhóm 7 chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới cô Lê Minh Trâm
vì sự tâm huyết, nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc cũng như cung cấp nhiều
thông tin bổ ích qua các buổi học đã giúp nhóm hoàn thành công việc của mình.
50
PHỤ LỤC
INQUIRY LETTER
No. IL/CF125
Dear Sir,
We are the GREENLAB VIETNAM Science and Technology Joint stock Company,
one of the biggest wholesale machinery and equipment industries in Viet Nam. We have
learnt through your catalogue that you are able to supply a wide range of lubricant. We
are particularly interested in the lubricant Cimperial coded 1070 as illustrated in your
catalogue. We are writing to enquire relative information about your lubricant as
follow:
- COMMODITY: Lubricant
- QUANTITY: 800l
- SPECIFICATION: 100% unadulterated lubrication
Please quote your price CIF Hai Phong Port including packing and the discount rate that
you can offer for an order of 800l.
As a rule, we settle payment by telegraphic transfer T/T 100% in advance, paid in US
dollars.
51
We look forward to your early reply.
Your faithfully,
(Signed)
52
PHỤ LỤC 2: THƯ BÁO GIÁ
Your faithfully,
(Signed)
53
Phụ lục 3: Hợp đồng nhập khẩu dầu bôi trơn
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU DẦU BÔI TRƠN
Số 2801/2021/PK
Ngày 13/4/2021
BÊN B: (người mua): Công ty cổ phần Khoa học và Công nghệ GREEN LAB Việt
Nam
- Địa chỉ: Thôn 1, Thôn Tả Thanh Oai, Xã Tả Thanh Oai, Huyện Thanh Trì, Hà Nội,
Việt Nam.
- Điện thoại: + 84 2466512696
- Đại diện bởi ông: Nguyễn Hồng Dương
- Tài khoản ngân hàng: 071 0000 5624
- Ngân hàng: Vietcombank
Hai bên đã thỏa thuận và đồng ý về việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
theo những điều kiện và điều khoản dưới đây:
1. TÊN HÀNG: dầu bôi trơn Cimperial 1070.
2. SỐ LƯỢNG: 800 lít (dung sai so người bán chọn)
3. QUY CÁCH PHẨM CHẤT
- Tên sản phẩm: CIMPERIAL 1070
- 100% hàng mới, sản xuất năm 2020
- Không lẫn tạp chất
- Nguồn gốc: Hàn Quốc
- Trọng lượng: 880.00 kgs
4. BAO BÌ, KÝ MÃ HIỆU
- Cứ 200l đóng vào một thùng nhựa mới
54
- 4 thùng đặt trên 1 pallet
- Đóng hàng trong 1 container riêng
5. ĐƠN GIÁ:
- 1,350.00 USD/200l, EXW Ulsan, Korea INCOTERMS 2010
- Tổng giá: 4,500.00 USD
- Bằng chữ: Bốn nghìn năm trăm đô la Mỹ chẵn
6. GIAO HÀNG
- Cảng bốc hàng: Cảng Ulsan, Hàn Quốc
- Cảng dỡ hàng: cảng Hải Phòng, Việt Nam
- Thời hạn giao hàng trong vòng 14 ngày kể từ ngày thanh toán hoặc sớm hơn
Sau khi giao hàng, trong vòng 24 giờ, người bán sẽ điện hoặc telex thông báo cho người
mua hàng hóa, số hợp đồng, số lượng, trọng lượng, giá trị hóa đơn, tên máy bay, cảng
bốc hàng, số vận đơn, ngày giao hàng
Chuyển giao hàng sẽ được thực hiện theo Incoterms 2010. Các quy tắc và giao hàng
trong thỏa thuận giữa các bên là EXW tại xưởng của công ty CIMCOOL KOREA.
7. THANH TOÁN
Việc thanh toán được thực hiện bằng chuyển tiền bằng điện, trả trước 100% giá trị đơn
hàng, bằng đồng đô la Mỹ đến ngân hàng Shinhan Bank, chi nhánh Onsan, Hàn Quốc.
- Thông tin ngân hàng:
- Tên ngân hàng: Shinhan Bank
- Chi nhánh ngân hàng: Onsan Banking Center
- Địa chỉ ngân hàng: 217 Deoksin-ro, Onsan-eup, Ulju-gun, Ulsan, Korea
- Mã Swift: SHBKKRSE
- Tên tài khoản: CIMCOOL KOREA INC
- Số tài khoản: 180-002-161543
- Số điện thoại ngân hàng: 82-52-237-0680
8. KHIẾU NẠI:
Khi một bên bị coi là có lỗi do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại đòi bồi thường.
Người bán chịu trách nhiệm và chi phí phát sinh đối với quá trình kiểm tra hàng hóa
trước khi giao hàng
55
Trong trường hợp xảy ra tổn thất hay thiệt hại sau khi hàng hóa đã đến cảng giao hàng
thì người mua có quyền khiếu nại người bán về khối lượng hàng hóa trong vòng 2 tháng
kể từ sau ngày hàng hóa đến cảng Hải Phòng; và khiếu nại về chất lượng hàng hóa trong
vòng 3 tháng kể từ sau ngày hàng hóa đến cảng Hải Phòng. Người mua cần phải khiếu
nại bằng văn bản và gửi kèm theo biên bản giám định hàng hóa (do văn phòng giám
định hàng hóa VINACONTROL cấp). Biên bản giám định này được coi là văn bản quyết
định để giải quyết khiếu nại
Bất cứ lúc nào người mua chứng minh được rằng tất cả những khiếu nại trên thuộc trách
nhiệm của người bán thì người bán phải tiến hành giải quyết ngay không được chậm trễ.
56
Quyết định của Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) trong trường hợp bị can
là bên mua sẽ được coi là chung quyết đối với cả 2 bên
Phí trọng tài và các chi phí khác có liên quan sẽ do bên thua kiện chịu nếu không có thỏa
thuận gì khác
57
Phụ lục 4: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(Số: 160321/HĐVCHH)
Hôm nay, ngày 16 tháng 03 năm 2021, tại Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại
thương VINATRANS, địa chỉ 406 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP. Hồ Chí
Minh
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Khoa học và Công nghệ GREEN LAB Việt
Nam.
- Địa chỉ: Thôn 1, Thôn Tả Thanh Oai, Xã Tả Thanh Oai, Huyện Thanh Trì, Hà Nội,
Việt Nam.
- Điện thoại: 84-2466512696
- Fax: 84-2466512696
- Mã số thuế: 0107692610
- Tài khoản số: 0332470130686 mở tại Ngân hàng: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)
- Đại diện: Ông Nguyễn Hồng Dương Chức vụ: Giám đốc
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương
VINATRANS
- Trụ sở chính: 406 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: +84 08 3941 4919
- Fax: +84 08 3940 4770
- Mã số thuế: 0135694317
- Tài khoản số: 02405470130212 mở tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt
Nam
- Đại diện: Bà Lê Hoàng Như Uyên Chức vụ: Giám đốc
58
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: Bên B (Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS)
với tư cách là công ty Forwarder, được thuê bởi Bên A (Công ty cổ phần Khoa học và
Công nghệ GREEN LAB Việt Nam) nhằm thực hiện các dịch vụ dưới đây:
1. Liên hệ và làm việc với hãng tàu đảm nhận quá trình vận chuyển lô hàng bằng đường
biển.
2. Đại lý của Bên B ở Hàn Quốc liên hệ với công ty CIMCOOL KOREA và thu xếp lịch
trình nhận hàng.
3. Thu xếp kéo vỏ container đến kho của công ty CIMCOOL KOREA để đóng hàng theo
lịch trình đã thống nhất.
4. Đàm phán, ký kết hợp đồng với hãng tàu đảm nhận quá trình vận chuyển lô hàng bằng
đường biển.
5. Làm thủ tục hải quan xuất khẩu.
Chuẩn bị bộ chứng từ xuất khẩu để khai báo hải quan gồm:
- Sale contract (Hợp đồng ngoại thương)
- Commercial invoice (Hóa đơn thương mại)
- Packing list (Phiếu đóng gói hàng hóa)
- Booking note (Thỏa thuận lưu khoang)
6. Đại lý của bên B ở Việt Nam nhận hàng tại cảng Hải Phòng và làm thủ tục hải quan
nhập khẩu.
7. Sau khi hàng được thông quan, thông báo và chuyển hàng về kho của bên A.
3.2. Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm Thôn 1, Thôn Tả Thanh Oai, Xã Tả Thanh
Oai, Huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam.
5.1. Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện xe container 20’ DC
trên đường bộ và tàu biển trên đường biển (từ cảng Ulsan, Hàn Quốc đến cảng Hải
Phòng, Việt Nam)
Trong đó, xe container phải có những khả năng cần thiết như:
60
5.2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải
trong thời gian là: 10 ngày
5.3. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao
thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ
pháp lý của phương tiện vận tải.
Bằng chữ: Mười triệu tám trăm mười ngàn Việt Nam đồng
- Bên A phải thanh toán cho Bên B ngay sau khi giao hàng thành công
61
- Sau 20 ngày kể từ ngày Bên A nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Bên B, nếu Bên A không
thanh toán cho Bên B thì Bên A phải chịu lãi suất 0,2%/ ngày tính từ thời điểm chậm
thanh toán đối với số tiền chậm thanh toán.
- Phương thức thanh toán: chuyển khoản
- Thông tin người hưởng lợi: Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương
VINATRANS
- Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam
- Số tài khoản: 02405470130212
- Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả
thuận.
- Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thoả thuận. Trong trường hợp bên
A trông coi tài sản mà tài sản bị mất mát, hư hỏng thì không được bồi thường.
- Bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận
chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm
an toàn trong quá trình vận chuyển.
- Yêu cầu bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận.
- Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển.
- Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.
- Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời
hạn;
- Trả tài sản cho người có quyền nhận.
- Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận
khác.
- Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
62
- Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản
do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
- Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương
khác.
- Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn.
- Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại,
nếu bên B biết hoặc phải biết.
- Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.
- Hai bên cam kết thực hiện theo các điều khoản đã nêu trong hợp đồng này.
- Hai bên cam kết không tự ý hủy bỏ hợp đồng trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực.
Nếu bên nào tự ý chấm dứt hợp đồng thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về
mọi tổn thất mà mình đã gây ra cho bên kia theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên
nếu hai bên cung cấp dịch vụ không đạt yêu cầu như thỏa thuận đã cam kết trong
hợp đồng này thì có quyền xem xét lại điều khoản hợp đồng, hoặc thanh lý hợp đồng.
- Mọi thay đổi bổ sung phải được thể hiện bằng văn bản và được sự đồng ý của hai
bên.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra bất đồng, hai bên sẽ giải quyết trên
tinh thần hợp tác, bình đẳng, nếu không thể đi đến hòa giải sẽ giải quyết bằng trọng
tài. Quyết định của trọng tài là chung thẩm, chi phí trọng tài do bên thua chịu.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và mỗi bản có giá trị pháp
lý như nhau.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký kết đến ngày 03/05/2021.
63
64
Phụ lục 5: Giấy chứng nhận chất lượng
65
Phụ lục 6: Biên bản giám định chất lượng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH
Vụ NGHI NGỜ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA (1)
Ngày 28 tháng 04 năm 2021, Cơ quan giám định của Viện khoa học công nghệ Việt
Nam đã nhận được (2) Lô hàng CIMPERIAL 1070 số: VN20210427
Ngày 27 tháng 04 năm 2021 của Công ty GREENLAB VIETNAM SCIENCE &
TECHNOLOGY JSC
Chúng tôi gồm (3):
Thành viên trong ban giám định của Viện khoa học công nghệ Việt Nam
Gồm 2 ông/ bà:
Giám định viên: Lê Thanh Mạnh
Trợ lý giám định viên: Trần Phương Mai
Đã tiến hành giám định theo yêu cầu trong Quyết định trưng cầu giám định/Yêu cầu
giám định trên, kết quả như sau:
I. TÌNH TRẠNG ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
1. Tình trạng đối tượng giám định (Ghi rõ tình trạng niêm phong, cách đóng gói, bảo
quản, tên, số lượng, chất lượng của từng đối tượng giám định)
Nắp cả 4 thùng hàng CIMPERIAL 1070 trong tình trạng nguyên vẹn không có dấu hiệu
hư hại
2. Tình trạng mẫu so sánh (Ghi rõ tình trạng niêm phong, cách đóng gói bảo quản, tên,
số lượng, chất lượng của từng mẫu so sánh)
Bốn mẫu dung dịch dầu so sánh được lấy trực tiếp từ 4 thùng được lưu trữ trong ống
nghiệm riêng biệt.
II. YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH (Ghi rõ các câu hỏi, yêu cầu giám định)
Giám định chất lượng dầu bôi trơn có đảm bảo yêu cầu chất lượng theo mẫu CQ bên
xuất khẩu công bố.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ, NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
66
(Trình bày lần lượt các phương pháp được áp dụng trong quá trình giám định, kết quả,
nhận xét và đánh giá)
Phương pháp giám định theo quy chuẩn Quốc Gia QCVN14:2018/BKHCN về dầu nhớt
bôi trơn
Tên chỉ tiêu Phương pháp thử
1. Độ nhớt động học, mm2/s (cSt) TCVN 3171:2011 (ASTM D445-11) hoặc ISO
3104:1994 hoặc các tiêu chuẩn tương ứng
2. Chỉ số độ nhớt, không nhỏ hơn TCVN 6019:2010 (ASTM D2270-04)
3. Trị số kiềm tổng (TBN), mg TCVN 3167:2008 (ASTM D2896-07a)
KOH, không nhỏ hơn
4. Nhiệt độ chớp cháy cốc hở, °C, TCVN 2699:1995 hoặc TCVN 7498:2005
không nhỏ hơn (ASTM D92-02b)
5. Độ tạo bọt/mức ổn định, ml, theo ASTM D892-13 hoặc ISO 6247:1998
chu kỳ 2, không lớn hơn
6. Tổng hàm lượng kim loại Ca, Mg, TCVN 7866:2008 (ASTM D4951-06) hoặc
Zn, % khối lượng, không nhỏ hơn ASTM D5185-13e1 hoặc ASTM D4628-05
7. Hàm lượng nước, % thể tích, TCVN 2692:2007 (ASTM D95-05e1)
không lớn hơn
8. Ăn mòn tấm đồng TCVN 2694:2007 (ASTM D130-04e1)
9. Cặn cơ học (cặn pentan), % khối ASTM D4055-02
lượng, không lớn hơn
10. Tro sunfat % khối lượng, không
lớn hơn TCVN 2689:2007 (ASTM D874-06) hoặc ISO
3987:2010
67
1. Lưu đối tượng giám định (Ghi rõ tên, số lượng, chất lượng, cách đóng gói, niêm
phong của từng đối tượng còn lại sau giám định; địa điểm lưu giữ)
2. Hoàn trả đối tượng giám định (Ghi rõ họ tên, số lượng, chất lượng, cách đóng gói,
niêm phong và bảo quản của từng đối tượng còn lại sau giám định; địa điểm hoàn trả)
Biên bản lập xong hồi 15 giờ 30p ngày 30 tháng 04 năm 2021
Giám định viên và trợ lý giám định có tên trên đã đọc lại và ký tên xác nhận dưới đây.
TRỢ LÝ GIÁM ĐỊNH GIÁM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Ghi rõ tên vụ việc, thời gian, địa điểm xảy ra theo Quyết định trưng cầu giám định.
(2) Ghi rõ Quyết định trưng cầu giám định, giám định bổ sung, giám định lại hoặc yêu
cầu giám định.
(3) Ghi rõ cấp bậc, họ tên, lĩnh vực giám định được bổ nhiệm, số thẻ đối với giám định
viên; cấp bậc, họ tên đối với trợ lý giám định.
68
Phụ lục 7: Đơn khởi kiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bị đơn là Công ty CIMCOOL KOREA INC với thông tin cụ thể như sau:
Địa chỉ : 255 GONGDAN-RO, ONSAN-EUP, ULJU-GUN,
ULSAN, KOREA
69
Người đại diện theo : Mee-Jin Ahn/Customer Service APAC
pháp luật
Điện thoại : +82 52 239 2331
Fax : +82 52 239 2335
Email : info@cimcool.com
71
Phụ lục 8: Bản tự bảo vệ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN TỰ BẢO VỆ
Từ các căn cứ trên, Bị đơn kính đề nghị Hội đồng Trọng tài như sau:
Bị đơn sẽ được miễn rách không phải bồi thường theo yêu cầu của Nguyên đơn
73
Bị đơn chọn ông/bà Chang Seung Wha làm Trọng tài viên để giải quyết vụ tranh chấp
giữa Nguyên đơn và Bị đơn. Ông/Bà Chang Seung Wha là Trọng tài viên trong Danh
sách Trọng tài viên của VIAC.
Vui lòng liên hệ với ông/bà [……….] theo địa chỉ sau:
Địa chỉ:……………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………..
Email:………………………………………………………….
Về ngôn ngữ trọng tài, Bị đơn đề xuất ngôn ngữ trọng tài là đề xuất ngôn ngữ trọng tài
là tiếng Anh.
Về địa điểm trọng tài, Bị đơn đề xuất địa điểm trọng tài là đề xuất địa điểm trọng tài là
Hà Nội, Việt Nam.
Về luật áp dụng, Bị đơn đề xuất áp dụng pháp luật mà Hội đồng Trọng tài cho là phù
hợp nhất.
Đại diện Bị đơn
(ký tên, đóng dấu)
74
Phụ lục 9: Đơn khởi kiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Nguyên đơn: CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GREEN LAB
VIỆT NAM
75
Người đại diện theo : Lê Hoàng Như Uyên/Tổng giám đốc
pháp luật
Điện thoại : +84 08 3941 4919
Fax : +84 08 3940 4770
Email : vinatrans.mngt@vinatrans.com.vn
Tóm tắt vụ tranh chấp
Ngày 16 tháng 03 năm 2021, Nguyên đơn và Bị đơn ký Hợp đồng số 160321 về việc
cung cấp dịch vụ vận chuyển lô hàng Dầu bôi trơn Cimperial 1070 từ Hàn Quốc về Việt
Nam.
Theo Hợp đồng, Nguyên đơn có quyền yêu cầu phía Bị đơn vận chuyển hàng hóa đầy
đủ, an toàn đến địa điểm đã quy định, đúng thời hạn, yêu cầu phía Bị đơn bồi thường
thiệt hại và nghĩa vụ trả đủ cước phí vận chuyển cho phía Bị đơn theo đúng thời hạn,
phương thức đã thỏa thuận. Bị đơn có quyền yêu cầu phía Nguyên đơn thanh toán đủ
cước phí vận chuyển đúng hạn, yêu cầu phía Nguyên đơn bồi thường thiệt hại và nghĩa
vụ bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, đúng thời hạn.
Trên thực tế, Nguyên đơn đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình được quy định trên
Hợp đồng, cụ thể là thanh toán đầy đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn cho phía Bị
đơn. Bị đơn đã không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình được quy định trên Hợp đồng,
cụ thể là Bị đơn đã giao thiếu số lượng hàng hóa theo như thỏa thuận của hai bên trên
hợp đồng.
Nay giữa hai bên phát sinh tranh chấp về việc bồi thường cho số hàng hóa bị giao thiếu.
Các nội dung khác (nếu có): Không có.
Cơ sở khởi kiện
Tại Điều 15 về giải quyết tranh chấp của Hợp đồng, các Bên thỏa thuận như sau: “Các
bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh
vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa
thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi trọng tài.”
Do các bên phát sinh tranh chấp, căn cứ quy định trên, Nguyên đơn khởi kiện Bị đơn ra
VIAC.
Trị giá tranh chấp và các yêu cầu cụ thể của Nguyên đơn
Tổng trị giá vụ tranh chấp là: 1,350 USD.
76
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ nêu tại mục III trên đây, Nguyên đơn đưa ra các yêu
cầu sau:
Bị đơn bồi thường giá trị phần hàng hóa bị giao thiếu và các chi phí liên quan.
Các vấn đề khác
Nguyên đơn chọn ông Trần Ngọc Liêm làm Trọng tài viên. Ông Trần Ngọc Liêm là
Trọng tài viên trong Danh sách Trọng tài viên của VIAC.
Vui lòng liên hệ với ông/bà [……….] theo địa chỉ sau:
Địa chỉ:………………………………………………………
Số điện thoại:………………………………………………..
Email:………………………………………………………..
Về ngôn ngữ trọng tài, Nguyên đơn đề xuất ngôn ngữ trọng tài là Tiếng Việt.
Về địa điểm trọng tài, Nguyên đơn đề xuất địa điểm trọng tài là Hà Nội, Việt Nam.
Về luật áp dụng, Nguyên đơn đề xuất luật áp dụng để giải quyết vụ tranh chấp là: Luật
Việt Nam.
Đại diện Nguyên đơn
(ký tên, đóng dấu)
77
Phụ lục 10: Commercial Invoice
CIMCOOL KOREA INC
COMMERCIAL INVOICE
1. Shipper / Exporter 10. No. & Date of Invoice
CIMCOOL KOREA INC SO143274 & 22 APRIL, 2021
255 GONGDAN-RO, ONSAN-EUP, ULJU-GUN
ULSAN, KOREA PO No : 130421
T:82-52-239-2331
F:82-52-239-2335 11. No. & Date of L/C or Contract No.
2. Consignee 12. Remarks
GREENLAB VIETNAM SCIENCE & TECHNOLOGY
JSC.
1 Hamlet, Ta Thanh Oai Village, Ta Thanh Oai
Commune,
Thanh Tri District, Ha Noi City, Viet Nam
TEL: 842466512696
TAX CODE :
3.Notify Party 13. Other refernce
CIMCOOL KOREA
Made In Korea
CUTTING FLUID
A30817 CIMPERIAL® 1070 4 D/M USD 1350.00 USD 5,400.00
GROSS TOTAL : USD 5,400.00
*Bank Details
Bank Name : Shinhan Bank
Account No.:180-002-161543
Swift Code : SHBKKRSE
Bank Address : 600-8 Dukshin-Ri Onsan-Eup Ulju-Kun Ulsan Korea
Bank Tel No. : 82-52-239-0763
78
Phụ lục 11: Packing list
CIMCOOL KOREA INC
PACKING LIST
1. Shipper / Exporter 10. No. & Date of Invoice
CIMCOOL KOREA INC SO143274 & 22 APRIL, 2021
255 GONGDAN-RO, ONSAN-EUP, ULJU-GUN PO No : 130421
ULSAN, KOREA 11. No. & Date of L/C or Contract No.
T:82-52-239-2331
F:82-52-239-2335
2. Consignee 12. Remarks
GREENLAB VIETNAM SCIENCE &
TECHNOLOGY JSC.
1 Hamlet, Ta Thanh Oai Village, Ta Thanh Oai
Commune,
Thanh Tri District, Ha Noi City, Viet Nam
TEL: 842466512696
TAX CODE :
3.Notify Party 13. Other refernce
4 PKG
1.222 CBM
79
Phụ lục 12 Vận đơn đường biển
80
81
Phụ lục 13 Vận đơn vận tải đa phương thức
82
83
Phụ lục 14: Arrival Notice
84
CLC 285,000.00 1 22GP VND 285,000.00
DDF 855,000.00 1 BL VND 855,000.00
TYPE FRE OVERDA 20’ 40’ CIC 80.00 1 22CP USD 80.00
E Y
DAY DTH 138.00 1 22GP USD 138.00
GP 5 1~7 13 26 VND
GP 5 8~ 20 39
RE 2 1~4 39 78
RE 2 5~ 59 117
DG/PC/U 3 1~4 20 39
T
DG/PC/U 3 5~ 39 78
T
B/L TYPE WAYBILL
Remark
Comment Cargo Descripton
1.BIEU PHI CUOC: HANG THUONG, NOI PO NO: 130421
DIA: 3,000,000VND/20’ & 5,000,000VND/40’
NET WEIGHT: 808 KGS
HANG NANG (MAY MOC, SAT THEP, GACH
DA, DAU MO, HANG NGUY HIEM):
6,000,000VND/20’&10,000,000VND/40’
#METAL WORKING FLUIDE& ETC
CTR LANH (RF): 50,000,000VND/20’&
100,000,000/40’ #CIMPERIAL 1070
85
Phụ lục 15: Delivery Order
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN GEMADEPT HẢI PHÒNG
LỆNH GIAO HÀNG
Delivery Order D/O No.: 1213456
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Văn Châu (2009), Giáo trình “Logistics và Vận tải quốc tế”, NXB Thông tin
và truyền thông.
2. Công ty CIMCOOL Korea, [Online]
Available at: http://www.cimcool.net/en_AU/history.html
3. Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam, [Online]
Available at: https://masothue.com/0107692610-cong-ty-co-phan-khoa-hoc-va-
cong-nghe-greenlab-viet-nam
4. Công ty TNHH Sinokor Merchant Marine, [Online]
Available at: https://cuocvanchuyen.vn/tin-tuc/hang-tau-sinokor-272.html
5. Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương Việt Nam, [Online]
Available at: https://masothue.com/0300648264-cong-ty-co-phan-giao-nhan-kho-
van-ngoai-thuong-viet-nam
6. Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam, [Online] Available at: https://www.viac.vn/
7. Trình tự đàm phán và ký kết hợp đồng thương mại quốc tế, [Online] Available at:
https://luatminhkhue.vn/dam-phan-hop-dong-thuong-mai-quoc-te.aspx
8. Nội dung chi tiết của một vận đơn, [Online]
Available at: https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/noi-dung-chi-tiet-cua-mot-van-
don.html
9. Thông tin và tài liệu cơ bản về vận đơn, [Online]
Available at: https://logistics4vn.com/thong-tin-va-tai-lieu-co-ban-ve-van-don--
bill-of-lading
10. LuatVietnam, 2020, Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa logistics đầy đủ thông tin,
[Online] Available at: https://luatvietnam.vn/bieu-mau/mau-hop-dong-van-chuyen-
hang-hoa-logistics-571-26542-article.html
11. Quy trình làm hàng nhập đường biển, [Online] Available at: https://www.container-
transportation.com/quy-trinh-lam-hang-nhap.html
12. Quy trình nhập hàng lẻ LCL theo Incoterms 2010 EXW, [Online] Available at:
https://www.toanthangship.com/vn/quy-tri-nh-nhap-hang-le-lcl-theo-incoterms-
2010-exw.html
87
13. Góc kiến thức, 2020, Nhập EXW thì phải làm gì?, [Online] Available at:
https://dhlogistics.com.vn/goc-kien-thuc/nhap-exw-thi-phai-lam-gi-%3F-
n114.html
14. Quy trình giao hàng nhập khẩu nguyên container, [Online] Available at:
https://taxitaisaigon.vn/bai-viet-chi-tiet/quy-trinh-giao-hang-nhap-khau-nguyen-
container-931
15. Oscar Le, 2017, Quy trình thủ tục nhập hàng container FCL tại cảng Cát Lái, [Online]
Available at: https://webxuatnhapkhau.com/threads/quy-trinh-thu-tuc-nhap-hang-
container-fcl-tai-cang-cat-lai.1113/
16. Ngọc Lợi, 2006, Giới thiệu thủ tục hải quan của Hàn Quốc, [Online] Available at:
https://www.customs.gov.vn/Lists/TinHoatDong/ViewDetails.aspx?ID=16523
17. Mạc Hữu Toàn, 2019, Quy trình nhập khẩu dưới góc độ Forwarder, [Online]
Available at: https://masimex.vn/chia-se-kien-thuc/quy-trinh-logistics-nhap-khau-
goc-do-forwarder-phan-1.html
18. Danh sách trọng tài, [Online] Available at: https://www.viac.vn/danh-sach-trong-tai
19. Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại, [Online] Available at:
http://trilaw.com.vn/arti-giai-quyet-tranh-chap-bang-trong-tai-thuong-mai
20. Quy tắc trọng tài, [Online] Available at: https://www.viac.vn/quy-tac-trong-tai.html
21. Hướng dẫn các bên, [Online] Available at: https://www.viac.vn/hoi-dap/huong-dan-
cac-ben
88