De 2 Thi Thu Giưa Ky 1 y

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

ĐỀ THI THỬ GIỮA KỲ SỐ 1

Câu 1: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. rARN B. mARN C. tARN D. ADN
Câu 2: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiên đặc
điểm gì của mã di truyền?
A. Mã đi truyền có tính phổ biến.  B. Mã di truyền có tính đặc hiệu,
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 3: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính
A. 30 nm. B. 300 nm  C. 11 nm D. 700 nm.
Câu 4: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. đảo đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
C.  chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. D. mất đoạn lớn.
Câu 5: Đột biến lệch bội là
A. làm giảm số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.
B. làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.
C.  làm thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp tương đồng.
D.  làm tăng số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.
Câu 6: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?
A. Ligaza.                           B. ADN polymeraza.                      
  C. ARN polymeraza.                         D. Helicaza.
Câu 7: Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường.
C. Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.
D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
Câu 8: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F 1. Tính
trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt.  B.  tính trạng lặn   
C. tính trạng trội.   D. tính trạng trung gian.
Câu 9. Trong qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác
nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là
A. 2n B. (3 : 1) n C. 3 n D. (1 : 2 : 1) n
Câu 10: Hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là
A. gen đa hiệu B. tương tác bổ sung
C. tương tác cộng gộp C. phân li độc lập
AB
Câu 11: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%.
Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
C. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. D. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
Câu 12: Kiểu tác động mà mỗi gen trội hay lặn đều đóng góp như nhau đến sự biểu hiện tính trạng là
A. tương tác bổ sung B. tương tác cộng gộp
C. phân li độc lập D. gen đa hiệu
Câu 13: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’.
B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
C. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên
các đoạn ngắn.
D.  Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 14: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen trong Operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng có số lần phiên mã khác nhau.
B. Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên mã.
C. Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này đều không nhân đôi và không phiên mã.
Câu 15: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi AND.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
Câu 16: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu
của giảm phân I, có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây ?. 
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.      
B.  Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.    
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 17: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu
tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18. Ở đậu Hà Lan, A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây
hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, sau đó cho F1 tự thụ. Theo lý thuyết thì tỷ lệ kiểu gen hạt vàng ở
F2 là:
A. 100% Aa B. 1AA: 2Aa C. 3A-:1aa D. 1AA:2Aa:1aa
Câu 19. Kiểu gen nào sau đây thuần chủng?
A. AaBB. B. AAbb. C. AABb. D. AaBb.
Ab
Câu 20: Cơ thể có kiểu gen aB Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
A. 45%    B. 10%        C. 40%       D.  5%
Câu 21: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân sẽ cho giao tử mang đầy đủ các gen trội với tỉ lệ bao
nhiêu %?
A. 1/4. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/2
Câu 22: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu
từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến
trên các thể đột biến đa bội lẻ là:
A. II, VI  B. II, IV, V, VI C.  I, III  D. I, II, III, V
Câu 23: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1800 nuclêôtit, đột biến điểm xảy ra làm cho phân tử prôtêin do gen đột
biến tổng hợp không thay đổi số axit amin nhưng làm xuất hiện một axit amin mới so với prôtêin do gen bình
thường tổng hợp (đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở giữa mạch và không liên quan đến bộ ba mở
đầu). Theo lí thuyết, số nuclêôtit của gen đột biến là
A. 1802.  B. 1798. C. 1800.    D. 1801.
Câu 24: Xét các loại đột biến sau
(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND là:
A. (1),(2),(3),(6). B. (2),(3),(4),(5).
C.  (1),(2),(5),(6). D. (1),(2),(3).
Câu 25: Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/2 B. 1/32 C. 1/64      D. 1/4
Câu 26. Ở cà chua, alen A : thân cao, a : thân thấp, B : quả tròn, b : bầu dục. Các gen cùng nằm trên 1
cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa hai giống và chua thuần
chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F 1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì các cây F2 sẽ
phân tính theo tỉ lệ:
A. 3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục.
B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn.
C. 3 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục.
D. 9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục.
Câu 27: Ở một loài thực vật, A : thân cao, a : thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng. Cá thể thân cao - quả đỏ dị hợp
2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con thân thấp - quả vàng tỷ lệ 9%. Tính tần số hoán vị gen?
A. 40%        B. 18% C. 30%        D. 9%
Câu 28: Alen B có 2600 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 200 nuclêôtit. Alen B
bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có 2601 liên kết hiđrô. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Alen b dài hơn alen B.
II. Đây là dạng đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
III. Số lượng nuclêôtit loại X của alen b là 600.
IV. Tỉ lệ A/G của alen B là 2/3.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3.
Câu 29: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội
hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai  AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1
tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là ?
A. 9/64 B. 81/256     C. 27/64 D. 27/256
Câu 30: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F 1 có
100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở
F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 8/49.   B. 9/16.       C. 2/9.          D. 4/9.
----- HẾT -----

You might also like