Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 25

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

TỔNG HỢP LÝ THUYẾT HÓA 12


Một số kiến thức ôn tập trước khi vào bài este
 Bảng 1: Tên gọi của 1 số axit thường gặp
Công thức cấu tạo Tên thường Tên thay thế
HCOOH Axit fomic Axit metanoic
CH3COOH Axit axetic Axit etanoic
C2H5COOH Axit propionic Axit propanoic
CH3CH2CH2COOH Axit butiric Axit butanoic
Axit isobutiric Axit 2-metylpropanoic

CH3CH2CH2CH2COOH Axit valeric Axit pentanoic


CH3CH2CH2CH2CH2COOH Axit caproic Axit hexanoic
CH3CH2CH2CH2CH2CH2COOH Axit enangtoic Axit heptanoic
(COOH)2 Axit oxalic Axit etan đioic
CH2(COOH)2 Axit malonic Axit propan đioic
(CH2)2(COOH)2 Axit sucxinic Axit butan đioic
(CH2)3(COOH)2 Axit glutaric Axit pentan đioic
CH2=CH-COOH Axit acrylic Axit propenoic
Axit metacylic Axit 2-metylpropenoic

 Bảng 2: Tên gọi của 1 số gốc thường gặp


Công thức cấu tạo Tên thường Công thức cấu Tên thường
tạo
CH3- Metyl Sec-butyl

C2H5- Etyl Tert-butyl


hoặc CH3CH2-
C3H7- Propyl CH2=CH- Vinyl
hoặc CH3CH2CH2-
CH3CH2CH2CH2- Butyl CH2=CH-CH2- Anlyl
Isobutyl C6H5- Phenyl

C6H5CH2 - Benzyl

CHƯƠNG I : ESTE – LIPIT

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

BÀI 1 : ESTE
I/ Khái niệm: Khi thay thế nhóm OH- trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm OR’ của phân tử
ancol, ta thu được este.
0
t , H 2 SO4 dn
Ví dụ : 
CH3COOH + C2H5OH   CH3COOC2H5 + H2O
0
t , H 2 SO4 dn
Tổng quát : RCOOH + R’OH 
    RCOOR’ + H2O

II/ Đồng phân, danh pháp :


RCOOR’ (R là H hoặc gốc hiđrocacbon , R’ là gốc hiđrocacbon )
Cách gọi : “Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (gọi theo tên thường của axit, đuôi
ic => at )”
1/ Este no, đơn chức, mạch hở :
CnH2nO2 (n ≥ 2) hoặc CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0 , m ≥ 1)
+ n = 2 : C 2H 4O 2 (1 este) HCOOCH3 : metyl fomiat (metyl fomat)
+ n = 3 : C 3H 6O 2 (2 este) HCOOC2H5 : etyl fomat và CH3COOCH3 : metyl axetat
+ n = 4 : C4H8O2 (4 este)
HCOOCH2CH2CH3
CH3COOC2H5 C2H5COOCH3
propyl fomat
isopropyl fomat etyl axetat metyl propionat

+ n = 5 : C5H10O2 (9 este)

HCOOCH2CH2CH2CH3
butyl fomat
sec-butyl fomat
isobutyl fomat

CH3COOCH2CH2CH3
propyl axetat ispropyl axetat
tert-butyl fomat
C2H5COOCH2CH3 CH3CH2CH2COOCH3
metyl propionat metyl butirat
metyl isobutirat
2/ Este không no, đơn chức, mạch hở, 1 nối đôi C=C : CnH2n-2O2 (n ≥ 3)
+ n = 3: C3H4O2 (1 este) HCOOCH=CH2 : vinyl fomat
+ n = 4: C4H6O2 (5 este)

goài ra, este C4H6O4 còn đồng phân và este C5H8O4 còn đồng phân không
thuộc hai dạng phân loại ở trên.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
III/ Tính chất vật lí:
- Các este là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.
- Các este có mùi thơm đặc trưng : isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín,
etyl butirat CH3CH2CH2COOC2H5 và etyl propionat CH3CH2COOC2H5 có mùi dứa, geranyl
axetat có mùi hoa hồng, benzyl axetat CH3COOCH2C6H5 có mùi hoa nhài ....
- Không tan trong nước, nhẹ hơn nước. Thường có t0 sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn các
axit và ancol cùng số cacbon hoặc cùng phân tử khối (nguyên nhân : không tạo được liên kết hiđrô
giữa este với nước và este với nhau).
IV/ Tính chất hóa học :
1/ Phản ứng thủy phân : (phản ứng đặc trưng của este)
a/ Thủy phân trong môi trường axit :
0
t , H 2 SO4
Ví dụ: CH3COOC2H5 + H2O 
  CH3COOH + C2H5OH
0
t , H 2 SO4
Tổng quát : RCOOR’ + H2O 
  RCOOH + R’OH
 Đặc điểm : phản ứng thuận
nghịch (2 chiều) , cần xúc tác là H2SO4 và nhiệt độ cao.
(vì phản ứng thuận nghịch nên este vẫn còn dư và tạo thành hai chất lỏng → tách lớp )
b/ Thủy phân trong môi trường kiềm : (phản ứng xà phòng hóa)
0
t
Ví dụ : CH3COOC2H5 + NaOH   CH3COONa + C2H5OH
0
Tổng quát : RCOOR’ + NaOH t
  RCOONa + R’OH
 Đặc điểm : phản ứng 1 chiều
(không thuận nghịch) , xảy ra ở nhiệt độ cao.
(vì phản ứng 1 chiều nên este hết → sản phẩm đồng nhất )
(**) Một số phản ứng đặc biệt :
c/ Este có dạng anđêhit : RCOOCH=CH-R’ (R và R’ là H hoặc các gốc hiđrôcacbon)
→ khi thủy phân trong môi trường axit : sinh ra axit và anđêhit
0
t , H 2 SO4
Ví dụ : 
CH3COOCH=CH2 + H2O   CH3COOH + CH3CHO
→ khi thủy phân trong môi trường bazơ : sinh ra muối và anđêhit
0
Ví dụ : HCOOCH=CH-CH3 + NaOH t
  HCOONa + CH3CH2CHO
d/ Este đơn chức của phenol : cộng NaOH hoặc KOH tỉ lệ 1:2 , sản phẩm tạo 2 muối và nước.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
RCOOC6H4R’ + 2NaOH → RCOONa + R’C6H4ONa + H2O
Ví dụ : CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4ONa + H2O
e/ Este tráng bạc : có dạng HCOOR (R bất kì)
f/ Phản ứng ở gốc hiđrôcacbon : các este không no có phản ứng ở gốc hiđrôcacbon (phản ứng
cộng dung dịch Br2 , phản ứng trùng hợp ...)

g/ Phản ứng cháy : este no đơn hở CnH2nO2 + 3n  2 O2 


t0
 nCO2 + nH2O
2

nCO2  n H2O ; nO2  1,5nCO2  neste

V/ Điều chế:
+ Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit cacboxylic, có mặt
H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hóa)
t 0 , H SO ñaë
c
RCOOH + R’OH 
2 4
  RCOOR’ + H2O

+ Một số este có phương pháp điều chế riêng :
0
t , xt
 Vinyl axetat: CH3COOH + CH≡CH   CH3COOCH=CH2
 Este của phenol: C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Anhidrit axetic phenyl axetat
VI/ Ứng dụng:
- Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ
(etyl axetat), pha sơn (butyl axetat).
- Một số polime của este được dùng làm chất dẻo : poli (vinyl axetat), poli (metyl metacrylat) ...

- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,... ), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,...)

BÀI II : LIPIT
I/ Khái niệm: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước
nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (còn gọi là triglixerit), sáp,
steroit và photpholipit,...
II/ Chất béo:

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
1. Khái niệm: chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol.
Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, số C chẵn (từ 12 → 24)
R 1C O O  C H 2
Công thức cấu tạo chung của chất béo : |
R 2C O O  C H
|
R 3C O O  C H 2
Trong đó R1 , R2 , R3 là các gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Các axit béo và chất béo thường gặp :
Axit béo Chất béo
C15H31COOH hoặc (CH3[CH2]14COOH) hoặc (C15H31COO)3C3H5 hoặc C51H98O6: tripanmitin
C16H32O2: axit panmitic (axit no, k = 1) (tripanmitoylglixerol ) (k = 3)
C17H35COOH hoặc (CH3[CH2]16COOH) hoặc (C17H35COO)3C3H5 hoặc C57H110O6: tristearin
C18H36O2: axit stearic (axit no, k = 1) (tristearoylglixerol ) (k = 3)
C17H33COOH hoặc (cis – (C17H33COO)3C3H5 hoặc C57H104O6 :
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH) hoặc C18H34O2: Triolein (trioleoylglixerol) (k = 6)
axit oleic (axit không no, 1 nối đôi C=C, k = 2)
C17H31COOH hoặc C18H32O2: axit linoleic (axit (C17H31COO)3C3H5 hoặc C57H98O6:
không no, 2 nối đôi C=C, k = 3) trilinolein (trilinoleoylglixerol) (k = 9)
Với k là tổng số liên kết pi trong chất béo
2. Tính chất vật lí :
- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
(C15H31COO)3C3H5 và (C17H35COO)3C3H5 là chất rắn (mỡ).
(C17H33COO)3C3H5 và (C17H31COO)3C3H5 là chất lỏng (dầu).
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen,
hexan, clorofom, ...
3. Tính chất hóa học :
a/ Phản ứng thủy phân :
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
tristearin axit stearic glixerol
b/ Phản ứng xà phòng hóa :

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3


tristearin natri stearat glixerol
Vì muối natri stearat làm xà phòng, nên phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
c/ Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng :
Ni
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 
175 - 190 0 C
 (C17H35COO)3C3H5

Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn,
thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
** Dầu mỡ để lâu thường có mùi khó chịu (hôi, khét) mà ta gọi là hiện tượng mỡ bị ôi. Nguyên
nhân của hiện tượng này là do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm
bởi oxi trong không khí thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđêhit có mùi khó chịu và
gây hại cho người ăn. Sau khi đã được dùng để rán, dầu mỡ cũng bị oxi hóa một phần thành
anđêhit, nên nếu dùng lại dầu mỡ này thì không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
4. Vai trò và ứng dụng :
- Vai trò : thức ăn quan trọng của con người, nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng, nguyên liệu tổng hợp
chất hữu cơ khác, đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.

- Ứng dụng : điều chế xà phòng, glixerol, chế biến thực phẩm. Dầu thực vật → động cơ điezen.

CHƯƠNG II : CACBOHIĐRAT
I/ Khái niệm : Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m .
II/ Phân loại : Cacbohiđrat được phân thành 3 nhóm sau :
- Monosaccarit (đường đơn) : là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. Thí dụ : glucozơ và
fructozơ.
- Đisaccarit (đường đôi) : là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit. Thí
dụ : saccarozơ, mantozơ.
- Polisaccarit (đường đa) : là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit. Thí dụ : tinh bột và xenlulozơ.
MONOSACCARIT ĐISACCARIT POLISACCARIT
C6H12O6 = 180 C12H22O11 = 342 (C6H10O5)n = 162n
GLUCOZƠ FRUCTOZƠ SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ
- Chất rắn, tinh thể không Chất kết tinh, - Là loại đường Là chất rắn, dạng - Là chất rắn dạng
màu, dễ tan trong nước, vị không màu, dễ tan phổ biến nhất, có bột vô định hình, sợi, màu trắng,
ngọt không ngọt bằng trong nước, có vị trong nhiều loài màu trắng, không không có mùi vị,
đường mía. ngọt hơn đường thực vật, có nhiều tan trong nước lạnh. không tan trong
- Có hầu hết trong các bộ mía, có nhiều nhất trong cây mía, Trong nước nóng, nước và nhiều dung
phận của cây như lá, hoa, trong quả ngọt củ cải đường và hạt tinh bột ngậm môi hữu cơ như
rễ,... và nhất là trong quả như xoài, dứa ,... hoa thốt nốt. nước và trương etanol, ete,
I/ chín. Có trong cơ thể người Đặc biệt trong mật - Là chất rắn kết phồng lên tạo thành benzen,... nhưng tan
Tính và động vật. Có nhiều trong ong có tới 40% tinh, không màu, dung dịch keo, gọi trong nước Svayde
chất quả nho nên gọi là đường fructozơ làm cho không mùi, có vị là hồ tinh bột. (dung dịch
vật lí nho. mật ong có vị ngọt, tan tốt trong Cu(OH)2/NH3).
Trong mật ong : khoảng ngọt sắc. nước, độ tan tăng - Là thành phần
30%, trong máu người : nhanh theo nhiệt chính tạo nên màng
nồng độ không đổi khoảng độ. tế bào thực vật, tạo
0,1%. - Tùy theo nguồn nên bộ khung cây
gốc thực vật, các cối. Trong bông nõn
thương phẩm từ có gần 98%
saccarozơ có tên là xenlulozơ ; trong gỗ,

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
đường mía, đường chiếm 40-50% khối
củ cải,... lượng.
* Dạng mạch hở : * Dạng mạch + Saccarozơ không -Là loại polisaccarit, -Là một polisaccarit,
- Dữ kiện thực nghiệm xác hở : Là hợp chất làm mất màu dung phân tử gồm nhiều phân tử gồm nhiều
định cấu tạo của glucozơ : tạp chức gồm 5 dịch brom và mắt xích α – gốc β – glucozơ liên
+ Glucozơ có phản ứng nhóm OH và 1 không có phản ứng glucozơ liên kết với kết với nhau thành
tráng bạc và bị oxi hóa bởi nhóm xeton. tráng bạc, chứng tỏ nhau, tạo thành 2 mạch kéo dài, có
nước brom tạo thành axit CH2OH–CHOH– phân tử saccarozơ dạng: amilozơ và phân tử khối rất lớn,
CHOH–CHOH– CO–
gluconic, chứng tỏ phân tử không có nhóm amilopectin. vào khoảng 2.106
CH2OH
có nhóm CHO. chức CHO. Phân tử + Amilozơ: được tạo Nhiều mạch
*Dạng mạch
+ Glucozơ tác dụng chỉ có nhóm ancol thành từ các gốc α – xenlulozơ ghép lại
vòng :
Cu(OH)2 ở t0 thường, cho OH. glucozơ liên kết với với nhau thành sợi
tồn tại chủ yếu 2
dd xanh lam, chứng tỏ + Khi đun nóng dd nhau bằng liên kết α xenlulozơ.
dạng vòng 5 cạnh
glucozơ có nhiều nhóm OH saccarozơ với – 1,4 – glicozit, - Xenlulozơ chỉ có
α – fructozơ và β
ở vị trí kề nhau. H2SO4 loãng được thành mạch dài, cấu tạo mạch không
– fructozơ.
+ Glucozơ tạo este chứa 5 dd có phản ứng xoắn lại. Phân tử phân nhánh, mỗi
gốc axit CH3COO chứng tỏ tráng bạc, do trong khối lớn, tầm 2.105 gốc C6H10O5 có 3
phân tử có 5 nhóm OH. dung dịch thu được + Amilopectin: Có nhóm OH, nên có
+ Khử hoàn toàn glucozơ khi đun có glucozơ cấu trúc mạch phân thể viết:
thu được hexan, chứng tỏ có và fructozơ. nhánh do các đoạn (C6H10O5)n hay
6 nguyên tử C trong phân tử Vậy : Saccarozơ là mạch α – glucozơ [C6H7O2(OH)3]n .
glucozơ tạo thành một mạch một đisaccarit được tạo nên. Mỗi đoạn
II/ không nhánh. cấu tạo từ 1 gốc α – mạch gồm 20 đến
Cấu Vậy : Glucozơ là hợp chất glucozơ và 1 gốc β 30 mắt xích α –
trúc tạp chức, gồm 5 nhóm OH – fructozơ liên kết glucozơ liên kết với
phân và anđêhit đơn chức. với nhau qua nhau bằng liên kết α
tử CTCT : nguyên tử oxi. – 1,4 – glicozit và α
CH2OH-CHOH-CHOH- – 1,6 – glicozit.
CHOH-CHOH-CH=O hoặc Phân tử khối rất lớn,
CH2OH[CHOH]4CHO khoảng 106 – 2.106.
* Dạng mạch vòng : tồn tại Chính vì vậy mà
chủ yếu ở 2 dạng mạch amilopectin không
vòng 6 cạnh : α – glucozơ tan trong nước cũng
và β – glucozơ. như trong các dung
môi thông thường
khác.
- Tinh bột là hỗn
hợp của amilozơ và
amilopectin, trong
đó amilopectin
thường chiếm tỉ lệ
cao hơn. Mạch tinh
bột không kéo dài
mà kéo dài thành hạt
có lỗ rỗng.
- Tinh bột được hình
thành nhờ quá trình
quang hợp của cây

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
xanh.
H O , as
CO2 
2

 t dieä
chaá p luïc
C6H12O6 → (C6H10O5)n
Glucozơ tinh bột
1. Tính chất của ancol đa + Tương tự + Do không có a. Phản ứng thủy a. Phản ứng thủy
chức : glucozơ, fructozơ nhóm chức anđehit phân : phân :
a/ Tác dụng với Cu(OH)2 : tác dụng với nên saccarozơ Đun nóng tinh bột Đun nóng xenlulozơ
Ở nhiệt độ thường, glucozơ Cu(OH)2 cho không có tính khử trong dung dịch axit trong dung dịch axit
phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức như glucozơ, vô cơ loãng sẽ thu vô cơ đặc, thí dụ
phức đồng glucozơ (C6H11O6)2Cu nhưng có tính chất được glucozơ : H2SO4 70%, sẽ thu
(C6H11O6)2Cu màu xanh màu xanh lam của ancol đa chức. (C6H10O5)n + nH2O được glucozơ :
 0
lam (tương tự glixerol). (tính chất của + Mặt khác, do H ,t
  C6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O
 0
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → ancol đa chức), được cấu tạo từ hai Trong cơ thể người
H ,t
  C6H12O6
(C6H11O6)2Cu + 2H2O cộng hiđro cho gốc monosaccarit và động vật, tinh bột Phản ứng thủy phân
b/ Phản ứng tạo este : poliancol C6H14O6 nên saccarozơ có bị thủy phân thành xenlulozơ cũng xảy
Glucozơ có thể tạo este (tính chất của phản ứng thủy glucozơ nhờ các ra trong dạ dày của
chứa 5 gốc axit axetic trong nhóm cacbonyl). phân. enzim. động vật ăn cỏ nhờ
phân tử khi tham gia phản + Tương tự a. Phản ứng với b. Phản ứng màu với enzim xenlulaza.
ứng với anhiđrit axetic glucozơ, fructozơ Cu(OH)2 : iot : b. Phản ứng với axit
(CH3CO)2O , có mặt piriđin. bị oxi hóa bởi C12H22O11 + Cu(OH)2
Do cấu tạo mạch ở nitric :
→ (C12H21O11)2Cu +
2. Tính chất của anđehit : dung dịch AgNO3 dạng xoắn có lỗ [C6H7O2(OH)3]n +
2H2O
a/ Oxi hóa glucozơ bằng trong NH3 và bởi rỗng, tinh bột hấp 3nHNO3
Phản ứng xảy ra ở
dung dịch AgNO3/NH3 Cu(OH)2 trong phụ iot cho màu
nhiệt độ thường, 
2 4

c , t0
H SO ñaë
(phản ứng tráng bạc): môi trường kiềm. xanh tím.
III/ tạo dd đồng
Dung dịch AgNO3 trong Đây là phản ứng [C6H7O2(ONO2)3]n
Tính saccarat màu xanh
NH3 đã oxi hóa glucozơ tạo của nhóm chức + 3nH2O
chất lam.
thành muối amoni gluconat anđehit xuất hiện Xenlulozơ trinitrat
hóa b. Phản ứng thủy
và Ag kim loại bám vào do trong môi là chất dễ cháy và
học phân :
thành ống nghiệm → thành trường bazơ, nổ mạnh không sinh
C12H22O11 + H2O
ống nhiệm sáng bóng như fructozơ chuyển  0 ra khói nên được
,t
gương. hóa thành Hc
 hoaë 
enzim dùng làm thuốc súng
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 glucozơ. C6H12O6 + C6H12O6 không khói.
0
t
+ 3NH3 + H2O 
HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓
+ 2NH4NO3
b/ Oxi hóa glucozơ bằng
Cu(OH)2 : Trong môi
trường kiềm, Cu(OH)2 oxi
hóa glucozơ tạo thành muối
natri gluconat, đồng (I) oxit
và H2O .
HOCH2[CHOH]4CHO +
2Cu(OH)2 + NaOH
0
t
 HOCH2[CHOH]4COON
a + Cu2O ↓ + 3H2O
c/ Khử glucozơ bằng hiđro :
CH2OH[CHOH]4CHO + H2
0
Ni , t
 CH2OH[CHOH]4CH2

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
OH
(sobitol)
3. Phản ứng lên men :
enzim
C6H12O6 
30 - 350C

2C2H5OH + 2CO2 ↑
1. Điều chế : Trong công + Saccarozơ là thực phẩm - Là một trong những chất dinh - Những nguyên liệu
nghiệp, glucozơ được điều quan trọng của con người. dưỡng cơ bản của con người và chứa xenlulozơ
chế bằng cách : + Trong công nghiệp thực động vật. (bông, đay, gỗ,…)
+ Thủy phân tinh bột, xúc phẩm : là nguyên liệu để làm - Trong công nghiệp, tinh bột thường được dùng
tác axit clohiđric loãng hoặc bánh kẹo, nước giải khát, đồ được dùng để sản xuất bánh trực tiếp (kéo sợi dệt
enzim. hộp. kẹo, glucozơ và hồ dán. vải, trong xây dựng,
IV/
+ Thủy phân xenlulozơ + Trong công nghiệp dược - Trong cơ thể người, tinh bột làm đồ gỗ,…) hoặc
Điều
(trong vỏ bào, mùn cưa,...) , phẩm : được dùng để pha bị thủy phân thành glucozơ nhờ chế biến thành giấy.
chế
xúc tác HCl đặc hoặc H2SO4 thuốc. các enzim trong nước và trong - Xenlulozơ còn là

đặc + Là nguyên liệu để thủy ruột non. Phần lớn glucozơ nguyên liệu để sản
ứng
2. Ứng dụng : phân thành glucozơ và được hấp thụ trực tiếp qua xuất tơ nhân tạo như
dụng
+ Là chất dinh dưỡng, làm fructozơ dùng trong kĩ thuật thành ruột vào máu để đi nuôi tơ visco, tơ axetat,
thuốc tăng lực cho người tráng gương, tráng ruột cơ thể ; phần còn dư được chế tạo thuốc súng
già, trẻ em và người ốm. phích. chuyển về gan. Ở gan, glucozơ không khói và chế
+ Dùng để tráng gương, được tổng hợp lại nhờ enzim tạo phim ảnh.
tráng ruột phích, nguyên thành glicogen dự trữ cho cơ
liệu sản xuất ancol etylic ... thể.

CHƯƠNG III : AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT VÀ


PROTEIN
BÀI 1 : AMIN
I/ Khái niệm, phân loại, đồng phân, danh pháp:
1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
2. Phân loại:
a. Theo gốc hiđrocacbon :
- Amin mạch hở: CH3NH2 , C2H5NH2 , …
- Amin không no: CH2 = CH – NH2 , …
- Amin thơm và amin có vòng thơm : C6H5NH2 , C6H5CH2NH2 , CH3C6H4NH2 , …
b. Theo bậc của amin :
(**) Bậc của amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ hoặc
tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế.
Ví dụ :
+ Amin bậc 1 như C2H5NH2 , C6H5NH2 , …

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
+ Amin bậc 2 như CH3 – NH – CH3 , C2H5 – NH – C2H5 , …

+ Amin bậc 3 như ...


3. Đồng phân, danh pháp : Tên các amin thường được gọi theo tên gốc – chức (gốc hiđrocacbon
+ chức amin) và tên thay thế.
- Tên thay thế :
+ Với amin bậc 1: vị trí nhánh - tên nhánh + tên mạch chính (ankan tương ứng) – vị trí nhóm
amin + “amin” .
+ Với amin bậc 2 và 3 : chọn mạch dài nhất làm mạch chính, N có chỉ số vị trí nhỏ nhất. Đặt một
nguyên tử N trước mỗi nhóm thế của amin + tên gốc + tên mạch chính (ankan tương ứng) – vị trí
nhóm amin + “amin” .
- Tên gốc chức : tên gốc + “amin”.
** Bảng : tên gọi và đồng phân của một số amin no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+3N (n ≥ 1)

CTPT Công thức cấu tạo Tên gốc – chức Tên thay thế
CH5N CH3NH2 Metylamin Metanamin
1. CH3CH2NH2 (bậc 1) Etylamin Etanamin
C2H 7N
2. CH3NHCH3 (bậc 2) Đimetylamin N – metylmetanamin
1. CH3CH2CH2NH2 (bậc 1) Propylamin Propan – 1 – amin
Isopropylamin Propan – 2 – amin
2. (bậc 1)
C3H 9N
3. CH3 – NH – C2H5 (bậc 2) Etylmetylamin N – metyletanamin
Trimetylamin N,N – đimetylmetanamin
4. (bậc 3)
1. CH3CH2CH2CH2NH2 (bậc Butylamin Butan – 1 – amin
1)
C4H11
Isobutylamin 2 – metylpropan – 1 – amin
N 2. (bậc 1)
Sec – butylamin Butan – 2 – amin
3. (bậc 1)

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Tert – butylamin 2 – metylpropan – 2 – amin
4. (bậc 1)
5. CH3 – NH – CH2CH2CH3 Metylpropylami N – metylpropan – 1 – amin
(bậc 2) n
Isopropylmetyla N – metylpropan – 2 – amin
6. (bậc 2) min
7. CH3CH2 – NH – CH2CH3 Đietylamin N – etyletanamin
(bậc 2)
Etylđimetylamin N,N – đimetyletanamin
8. (bậc 3)

** Các amin khác thường gặp :


CTCT Tên gốc – chức Tên thay thế Tên thường
C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin Anilin
H2N[CH2]6NH2 Hexametylenđiamin Hexan – 1,6 – điamin

II. Tính chất vật lí:


+ CH3NH2 , (CH3)2NH , (CH3)3N , C2H5NH2 là những chất khí ở điều kiện thường, mùi khai khó
chịu, tan nhiều trong nước.
+ Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan
trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
+ Các amin thơm là những chất lỏng hoặc chất rắn và dễ bị oxi hóa. Khi để trong không khí các
amin thơm bị chuyển từ không màu sang màu đen vì bị oxi hóa.
+ Các amin đều độc.
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học:
1. Cấu tạo phân tử: Trong phân tử amin, nguyên tử N tạo được một, hai hoặc ba liên kết với gốc
hiđrocacbon, tương ứng ta có amin bậc một RNH2 , amin bậc hai R – NH – R1 , amin bậc ba

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

. Như vậy, phân tử amin có nguyên tử N (có đôi e chưa liên kết) tương tự như trong
phân tử NH3 nên các amin có tính bazơ. Ngoài ra, amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon.
2. Tính chất hóa học:
a. Tính bazơ:
Phản ứng với H2O:
+ Metylamin cũng như nhiều amin khác, khi ta trong nước phản ứng với nước tương tự NH3 , sinh
ra ion OH- .
Thí dụ : CH3NH2 + H2O  [CH3NH3]+ + OH-
+ Anilin và các amin thơm khác : không tan trong nước, phản ứng rất kém với nước.
Phản ứng với axit:
C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl-
Anilin phenylamoni clorua
C2H5NH2 + HNO3 → C2H5NH3NO3
CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3OOCCH3
CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4 hoặc 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
Nhận xét :
- Metylamin và các đồng đẳng: có khả năng làm xanh quỳ tím hoặc hóa hồng phenolphtalein, có
lực bazơ mạnh hơn NH3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.
- Anilin và các amin thơm khác: có tính bazơ nhưng dung dịch của nó không làm xanh quỳ tím,
cũng không làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ của nó rất yếu và yếu hơn NH3, do ảnh hưởng
của gốc phenyl (tương tự phenol).
Lực bazơ tăng dần: (C6H5)3N < (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin:

Do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong
nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi 3 nguyên tử Brom.
Phản ứng này dùng để nhận biết Anilin.
c. Phản ứng cháy: đốt amin no, đơn chức, mạch hở

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
6n + 3 2n + 3 1
Cn H 2n + 3 N + O2  nCO 2 + H2 O + N2
4 2 2
(1) nCO2 + n N 2 + n a min = n H 2 O ; (2) nH 2O - n CO2 = 1,5n a min

1
; (4) nO2  n CO2 + nH O = 1,5n CO2 + 1,5n N 2
2 2

1
nO2  n CO2 + nH O công thức này dùng cho mọi amin.
2 2

BÀI 2 : AMINO AXIT


I. Khái niệm : Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm
amino (NH2 ) và nhóm cacboxyl (COOH).
 Cách gọi tên :
+ Tên thay thế : Axit + số chỉ vị trí nhóm amino (2,3,4,5,6,7 …) – “amino” + tên thay thế axit.
+ Tên bán hệ thống : Axit + số chỉ vị trí nhóm amino (α,β,γ,δ,ε,ω …) – “amino” + tên thường axit.
 Bảng : Tên gọi của một số
amino axit thường gặp
CTPT + Tên Kí
CTCT Tên thay thế Tên bán hệ thống
PTK thường hiệu
C2H5NO2 H2N – CH2 – COOH Axit 2 – aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly
(75)
C3H7NO2 Axit Axit Alanin Ala
(89) 2 – aminopropanoic α – aminopropionic
C5H11NO Axit 2 – amino – 3 - Axit Valin Val
2 (117) metylbutanoic α – aminoisovaleric
C5H9NO4 Axit 2 – aminopentan – Axit Axit Glu
(147) 1,5 – đioic α – aminoglutaric glutami
c

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
C6H14N2 Axit 2,6 – Axit Lysin Lys
O2 (146) điaminohexanoic α,ε –
điaminocaproic

II. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học :


1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí :
Phân tử amino axit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit và nhóm amino (NH2) thể hiện
tính bazơ, nên thường tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực:

 H 3 N   CH 2  COO 
H 2 N  CH 2  COOH 

Do các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực , nên ở điều kiện thường chúng là
chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân hủy khi nóng
chảy). Không màu và có vị ngọt.
2. Tính chất hóa học :
a. Tính chất lưỡng tính :
H2N – CH2 – COOH + NaOH → H2N – CH2 – COONa + H2O
HOOC – CH2 – NH2 + HCl → HOOC – CH2 – NH3+Cl-
b. Tính axit – bazơ của dung dịc amino axit :
(NH2)x – R – (COOH)y với x = y → quỳ tím không đổi màu .
x > y → quỳ tím chuyển màu xanh.
x < y → quỳ tím chuyển màu đỏ.
c. Phản ứng riêng của nhóm COOH : phản ứng este hóa
Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh, sinh ra este.
Thí dụ :

Thực ra, este hình thành ở dưới dạng muối Cl- H3N+ - CH2 – COOC2H5
d. Phản ứng trùng ngưng :
Khi đun nóng, các ε – hoặc ω – amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime thuộc
loại poliamit. Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này, kết hợp với H
của nhóm NH2 ở phân tử amino axit kia thành nước và sinh ra polime do các gốc amino axit kết
hợp lại với nhau. Thí dụ :

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

III. Ứng dụng :


- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các α- amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo
nên các loại protein của cơ thể sống.
- Muối mononatri glutamat dùng làm bột ngọt (mì chính), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,
methionin là thuốc bổ gan.
- Các axit 6 – aminohexanoic (axit ε – aminocaproic) và 7 – aminoheptanoic (ω – aminoenantoic)
là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon – 6 , nilon – 7 , …

BÀI 3 : PEPTIT VÀ PROTEIN


I. PEPTIT :
1. Khái niệm :
- Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α – amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết
peptit.
- Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α – amino axit. Nhóm –CO–NH– giữa 2 đơn
vị α – amino axit được gọi là nhóm peptit.

Ví dụ : đipeptit glyxylalanin
- Peptit có vai trò quan trọng trong sự sống : một số peptit là hoocmon điều hòa nội tiết, là kháng
sinh của vi sinh vật, polipeptit là cơ sở tạo nên protein.
2. Phân loại :
- Oligopeptit : gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α – amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit,
tripeptit, … đecapeptit.
- Polipeptit : gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α – amino axit.
3. Cấu tạo, đồng phân, danh pháp :

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
a. Cấu tạo :
Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α – amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự
nhất định : amino axit đầu N còn nhóm –NH2 , amino axit đầu C còn nhóm –COOH.
Thí dụ :

b. Đồng phân, danh pháp :


- Mỗi phân tử peptit gồm một số xác định các gốc α – amino axit, liên kết với nhau theo một trật
tự nghiêm ngặt. Việc thay đổi trật tự đó sẽ dẫn tới các peptit đồng phân.
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α – amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit là n !
- Tên các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α – amino axit bắt đầu từ
đầu N, rồi kết thúc bằng tên của amino axit đầu C (được giữ nguyên). Hoặc ghép từ tên viết tắt
của các gốc α – amino axit theo trật tự của chúng.

Ví dụ :
4. Tính chất hóa học:
a. Tính chất vật lí : thường ở thể rắn, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước.
b. Tính chất hóa học:
Phản ứng màu biure:
Peptit có ≥ 2 liên kết peptit + Cu(OH)2 /OH- → phức màu tím đặc trưng (phản ứng phân biệt
giữa đipeptit với peptit có 2 liên kết trở lên).
Phản ứng thủy phân:
(1) Trong môi trường axit : n-peptit + (n-1)H2O + nHCl → n - muối clorua
(2) Trong môi trường kiềm : n-peptit + nNaOH → n – muối natri của + 1H2O
II. PROTEIN
1. Khái niệm:
Protein là những polipeptit cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
* Phân loại :

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
+ Protein đơn giản : là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α – amino axit, thí dụ :
anbumin của lòng trắng trứng, fibroim của tơ tằm, …
+ Protein phức tạp : là loại protein được tạo từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi
protein” nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo, …
2. Cấu tạo phân tử :
- Tương tự peptit, phân tử protein được tạo từ nhiều gốc α – amino axit nối với nhau bằng liên kết
peptit, nhưng phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn (n > 50, n là số gốc α – amino axit).
- Các phân tử protein khác nhau không những bởi các gốc α – amino axit khác nhau mà bởi còn số
lượng, trật tự sắp xếp của chúng khác nhau. Vì vậy, từ trên 20 α – amino axit khác nhau tìm thấy
trong thiên nhiên có thể tạo ra một số rất lớn các phân tử protein khác nhau.
3. Tính chất vật lí :
- Protein dạng hình sợi : keratin của tóc, móng, sừng,… tơ tằm, tơ nhện, không tan trong nước.
- Protein dạng hình cầu : anbumin của lòng trắng trứng, hemoglobin (hông cầu), … tan trong
nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại.
Sự đông tự và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dd protein.
4. Tính chất hóa học :
- Tương tự peptit, protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit
và cuối cùng thành các α – amino axit.
- Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Màu tím đặc trưng xuất hiện là màu của sản phẩm
phức tạp giữa protein và ion Cu2+. Đây là một trong các phản ứng dùng để phân biệt protein.
- Phản ứng với HNO3 đặc, tạo kết tủa màu vàng.
5. Vai trò của protein trong sự sống :
- Protein có vai trò quan trọng hàng đầu đối với sự sống của con người và sinh vật, vì cơ thể sống được tạo
nên từ các tế bào. Hai thành phần chính của tế bào là nhân tế bào và nguyên sinh chất đều được hình thành
từ protein. Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống.
- Về mặt dinh dưỡng, protein là hợp phần chính trong thức ăn của người và động vật. Cơ thể động
vật không thể tự tạo nên protein mà phải chuyển hóa protein trong thức ăn thành protein của mình
và đồng thời oxi hóa để lấy năng lượng cho hoạt động của cơ thể.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

CHƯƠNG IV : POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME


A. ĐẠI CƯƠNG POLIME :
I. Khái niệm : Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt
xích) liên kết với nhau tạo nên.

Ví dụ : polietien , nilon – 6 : .
Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa , n càng lớn, phân tử khối của polime càng
cao. Các phân tử như : CH2 = CH2 , H2N – [CH2]5 – COOH , … phản ứng với nhau để tạo nên
polime được gọi là monome.
1. Cách gọi tên :
Tên của polime được tạo ra bằng cách ghép từ poli trước tên monome. Nếu tên của monome
gồm 2 cụm từ trở lên thì tên đó được đặt trong dấu ngoặc đơn.

Thí dụ : polipropilen ; poli (vinyl clorua) …

Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Thí dụ : teflon , nilon – 7 :

, xenlulozơ : (C6H10O5)n ,…
2. Phân loại polime :
a. Theo nguồn gốc :

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
- Polime thiên nhiên (có sẵn trong tự nhiên ) : tinh bột , cao su thiên nhiên, tơ tằm, protein …
- Polime tổng hợp (do con người tổng hợp) : polietilen, polipropilen ,…
- Polime bán tổng hợp (polime thiên nhiên được chế biến một phần ) : tơ visco, tơ axetat …
b. Theo phương pháp tổng hợp :
- Polime trùng hợp (được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp) : PE, PVC, PP, PS …
- Polime trùng ngưng (được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng) : nilon – 6, nilon – 6,6 …
II. Đặc điểm cấu trúc :
Các mắt xích polime có thể nối với nhau thành mạch không nhánh như amilozơ … , mạch phân
nhánh như amilopectin, glicogen,… và mạch mạng không gian như cao su lưu hóa, nhựa bakelit
(rezit), …
III. Tính chất vật lí:
- Hầu hết polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà nóng chảy
ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. Khi nóng chảy, đa số polime cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn
lại gọi là chất nhiệt dẻo. Một số polime không nóng chảy khi đun mà bị phân hủy, gọi là chất nhiệt
rắn.
- Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp
cho dung dịch nhớt, ví dụ : polibutađien tan trong benzen, …
- Nhiều polime có tính dẻo (PE, PP, …) , một số có tính đàn hồi (polibutađien, poliisopren,…),
một số có thể kéo thành sợi dài, bền (nilon – 6, xenlulozơ, …) . Có polime trong suốt và không
giòn (poli(metyl metacrylat)). Nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt (polietilen, poli(vinyl
clorua),…) hoặc bán dẫm (polianlin, polithiophen,…).
IV. Phương pháp điều chế:
1. Phản ứng trùng hợp : Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau
hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).
(*) Điều kiện cần : về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có
liên kết bội như CH2 = CH2 , C6H5CH = CH2 , CH2 = CH – CH = CH2 , … hoặc là vòng kém bền

có thể mở ra như , …
2. Phản ứng trùng ngưng : Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành
phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O).

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
(*) Điều kiện cần : về mặt cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử
phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. Thí dụ : HO – CH2 – CH2 – OH , HOOC –
C6H4 – COOH , H2N – (CH2)6 – NH2 …
B. VẬT LIỆU POLIME :
I. Chất dẻo :
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng
của nhiệt, của áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
Khi trộn polime với chất độn thu được một vật liệu mới có tính chất của polime và chất độn,
nhưng độ bền, độ chịu nhiệt, … của vật liệu tăng lên rất nhiều so với polime nguyên chất. Vật liệu
mới đó được gọi là vật liệu compozit.
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không
tan vào nhau.
Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền (polime) và chất độn và các phụ gia khác. Các
chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit,
amiăng,...), hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O)),…
II. Tơ:
1. Khái niệm : Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. Polime
này tương đối rắn ; tương đối bền với nhiệt và với các dung môi thông thường ; mềm, dai, không
độc và có khả năng nhuộm màu.
2. Phân loại :
a. Tơ thiên nhiên (có sẵn trong tự nhiên) như bông, len, tơ tằm.
b. Tơ hóa học (chế tạo bằng phương pháp hóa học).
- Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) như các tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế
(vinilon, nitron,…)
- Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm
bằng phương pháp hóa học) như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, …
III. Cao su :
1. Khái niệm : Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Tính đàn hồi là tính bị biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại ban đầu khi lực đó thôi
tác dụng.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
2. Phân loại :
a. Cao su thiên nhiên : là polime của isopren

với n ≈ 1500 – 15000


Tính chất và ứng dụng :
- Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn nhiệt và điện, không thấm khí và nước, không tan
trong nước, etanol, axeton,… nhưng tan trong xăng, benzen.
- Do có liên kết đôi trong phân tử, cao su thiên nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng H2 , HCl,
Cl2 ,… và đặc biệt khi tác dụng với S cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó
tan trong các dung môi hơn cao su thường.
b. Cao su tổng hợp : là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ
các ankađien bằng phản ứng trùng hợp.

BẢNG 1 : MỘT SỐ CHẤT DẺO THƯỜNG GẶP

Phân loại
Tên chất dẻo Phương trình điều chế Nguồn Loại Cấu trúc Ứng dụng
gốc pư mạch
Tổng Trùng Thẳng Chất dẻo mềm,
hợp hợp nóng chảy trên
110 0C, có tính
trơ tương đối của
ankan mạch
Polietilen (PE)
không phân
nhánh, dùng làm
màng mỏng, vật
liệu điện, bình
chứa,…

Polipropilen Tổng Trùng Thẳng

(PP) hợp hợp

Tổng Trùng Thẳng Chất rắn vô định


Poli (vinyl hợp hợp hình,cách điện
clorua ) (PVC) tốt, bền với axit,
được dùng làm

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
vật liệu cách
điện, ống dẫn
nước, vải che
mưa,…
Poli Tổng Trùng Thẳng Chảo chống dính
(tetrafloetilen) hợp hợp
teflon
Tổng Trùng Thẳng Là chất rắn trong
hợp hợp suốt, có khả năng
cho ánh sáng
Poli (metyl truyền qua tốt
metacrylat) (gần 90%) nên
được dùng để
chế tạo thủy tinh
hữu cơ plexiglas.
Tổng Trùng - novolac, Nhựa novolac là
hợp ngưng rezol : thẳng. chất rắn, dễ nóng
Poli (phenol - chảy, dễ tan
fomanđehit) rezit/bakelit : trong một số
(PPF) không gian dung môi hữu
cơ, dùng để sản
xuất bột ép, sơn.

Polistiren (PS)

Poli (metyl Tổng Trùng Thẳng


acrylat) hợp hợp
Poli (vinyl Tổng Trùng Thẳng
axetat) hợp hợp

BẢNG 2 : MỘT SỐ TƠ THƯỜNG GẶP

Phân loại
Tên tơ Phản ứng điều chế Nguồn Loại Cấu trúc Ứng dụng
gốc pư mạch
Bông, Tự Thẳng
len, tơ nhiên

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
tằm
Nilon – 6 Tổng Trùng Thẳng
hợp ngưng (poliamit)

Tơ Tổng Trùng Thẳng


capron hợp hợp (poliamit)

Nilon – 7 Tổng Trùng Thẳng


(tơ hợp ngưng (poliamit)
enang)
Nilon – Tổng Đồng Thẳng Tính dai,
6,6 hợp trùng (poliamit) bền, mềm
ngưng mại, óng
mượt, ít
thấm nước,
giặt mau
khô,nhưng
kém bền với
nhiệt, với
axit và
kiềm. Tơ
nilon – 6,6
cũng như
nhiều loại
poliamit
khác dùng
để dệt vải
may mặc,
vải lót săm
lốp xe, dệt
bít tất, bện
làm dây cáp,
dây dù, đan
lưới,…
Tơ nitron Tổng Trùng Thẳng (tơ Dai, bền với
(olon) hợp hợp vinylic) nhiệt và giữ
nhiệt tốt,

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
nên được
dùng để dệt
vải may
quần áo ấm
hoặc bện
thành sợi
“len” đan áo
rét. Các loại
tơ được cấu
tạo từ các
phân tử có
liên kết amit
thì không
bền trong
môi trường
axit hoặc
bazơ.
Tơ Tổng Đồng Thẳng
lapsan hợp trùng (polieste)
ngưng

Tơ clorin PVC + Cl2 Tổng Phản Thẳng (tơ


hợp ứng vinylic)
thế
Tơ visco Chế hóa từ xenlulozơ Nhân Thẳng
tạo
Tơ axetat Xenlulozơ + anhiđritaxetic , xt H+ Nhân Thẳng
tạo
Tơ nitrat Xenlulozơ + HNO3 đặc, nóng, xt H2SO4 đặc nóng Nhân Thẳng
(xenlulozơ
tạo
trinitrat)

BẢNG 3 : MỘT SỐ LOẠI CAO SU THƯỜNG GẶP


Phân loại
Tên cao
Phản ứng điều chế Nguồn Cấu trúc
su Loại pư
gốc mạch

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Cao su tự nhiên thẳng
thiên
nhiên
Cao su tổng hợp trùng thẳng
buna hợp

Cao su tổng hợp đồng thẳng


buna - S trùng
hợp
Cao su tổng hợp đồng thẳng
buna – N trùng
hợp

(**) Một số dấu hiệu đặc biệt trong phản ứng hóa học hữu cơ:
 Tác dụng với Na : ancol, phenol, axit cacboxylic, amino axit.
 Tác dụng với NaOH : phenol, axit cacboxylic, amino axit, este, lipit, peptit, protein, muối
amoni clorua, muối clorua của amino axit,...
 Tác dụng với dung dịch brom :
+ Hợp chất không no : anken, ankađien, ankin, stiren; hợp chất có gốc vinyl, alyl,...
+ Anđehit hoặc hợp chất có chứa nhóm –CH=O như glucozơ hay HCOOH , HCOOR.
+ Phenol, anilin : quá trình mất màu đi kèm với hiện tượng tạo kết tủa.
 Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 :
+ Ank-1-in (Ankin có liên kết ≡ đầu mạch) : tạo ↓ màu vàng.
+ Anđehit hoặc hợp chất có chứa nhóm –CH=O + fructozơ : tạo ↓ Ag (còn gọi là phản ứng tráng
gương).
 Bị thủy phân trong môi trường axit: este, peptit, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ,...
 Tác dụng với Cu(OH)2 :
+ Ở nhiệt độ thường: poliancol có nhiều nhóm –OH kề nhau (etylen glycol hay glixerol), glucozơ,
fructozơ, saccarozơ.
+ Ở nhiệt độ cao : các hợp chất có chứa nhóm –CH=O + fructozơ

Xem thêm tài liệu tại đây: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop12

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188

You might also like