Bài Tập Chương 2

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

GV: Hồ Thu Hoài

BÀI TẬP CHƯƠNG 2


CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Tính thanh khoản
Toàn bộ tài sản không thể chuyển đổi sang tiền mặt tại một mức giá nào đó, vì những
tài sản cố định hữu hình như nhà xưởng, máy móc và thiết bị không chuyển được
thành tiền mặt vì chúng là cần thiết để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh bình thường
của doanh nghiệp và chúng cũng thường không được dùng để chi trả các chi phí như
tiền lương.
2. Kế toán và dòng tiền
Theo nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận (GAAP), doanh thu được ghi nhận
ngay cả khi khách hàng chưa thanh toán tiền. Giả sử khách hàng sẽ sớm thanh toán,
theo quan điểm kế toán thì công ty có lãi. Vì thế thu nhập được ghi nhận trên báo cáo
thu nhập tiêu chuẩn mặc dù không nhất thiết phải phát sinh bất cứ dòng tiền nào.
3. Báo cáo dòng tiền kế toán
Dòng cuối cùng trong bảng báo cáo dòng tiền dưới góc độ kế toán giải thích thay đổi
trong tiền mặt, tổng hợp dòng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và
hoạt động tài trợ. Và dòng tiền dương cho thấy thu nhập của công ty đang ổn định, và
có khả năng chi trả các chi phí không khó khăn, nhưng nó không có ích trong việc
phân tích công ty.
4. Dòng tiền
Sự khác biệt cơ bản giữa dòng tiền kế toán và dòng tiền tài chính của doanh nghiệp là
chi phí lãi vay. Lãi vay đã được trả thuộc vào hoạt động tài trợ trong báo cáo dòng tiền
tài chính, còn đối với dòng tiền kế toán lãi vay được khấu trừ giống như chi phí trong
hoạt động kinh doanh. Với báo cáo dòng tiền tài chính thì ta sẽ dễ dàng hơn trong việc
phân tích công ty.
5. Giá trị sổ sách so với giá trị thị trường
Giá trị thị trường không bao giờ âm. Ví dụ 1 cổ phiếu được bán ra với giá -10$, đồng
nghĩa với việc bạn mua 100cp thì sẽ được trả kèm theo 1000$. Theo Luật phá sản, giá
trị thực của một công ty không thể âm, nghĩa là nợ phải trả không thể vượt quá tài sản
tại giá trị thị trường.
6. Dòng tiền từ tài sản

ĐẶNG THỊ THU HÀ 1


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

Đối với một doanh nghiệp đang phát triển mạnh mẽ, việc bỏ ra chi phí đầu tư (chi tiêu
vốn) khi bắt đầu một dự án có thể rất lớn, ảnh hưởng đến dòng tiền của dự án đang
xem xét, có thể ảnh hưởng đến dòng tiền của cả doanh nghiệp. Và nếu chi phí này quá
cao thì có thể làm cho dòng tiền doanh nghiệp âm trong một kỳ. Nhìn chung thì việc
dòng tiền ra từ tài sản là âm hay dương thì không quan trọng bằng việc hoạt động đồng
tiền một cách hiệu quả.
7. Dòng tiền từ hoạt động
Tương tự như câu trả lời ở trên, khi chi phí cho việc đầu tư (chi tiêu vốn) dự án quá
cao có thể khiến dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm. Nhưng đó không phải là
một dấu hiệu tốt cho công ty, nó sẽ gặp rắc rối nếu không tạo ra đủ tiền để trang trải
các chi phí hoạt động, và tình trạng này chỉ thường thấy ở các công ty mới thành lập.
8. Vốn luân chuyển ròng và chi tiêu vốn
Trong một công ty đang tăng trưởng, thay đổi trong vốn luân chuyển ròng thường
dương, và nó có thể âm, khi các tài sản ngắn hạn như hàng tồn kho giảm. Nếu một
công ty quản lý hiệu quả hàng tồn kho, thì lượng hàng tồn kho sẽ giảm, điều này chỉ
đúng khi hàng tồn kho như sản phẩm được sản xuất ra quá nhiều, nhanh chóng được
tiêu thụ và rời khỏi doanh nghiệp. Hoặc trường hợp khác xảy ra đó là nợ ngắn hạn
tăng, khoản tiền mặt mà công ty phải chi trả tăng cao. Chi tiêu vốn âm nghĩa là những
tài sản cố định sẽ được thanh lý nhiều hơn là được mua vào.
9. Dòng tiền thuộc về cổ đông và chủ nợ
Nếu công ty huy động được nhiều tiền từ việc bán cổ phiếu hơn việc chi trả cổ tức cho
cổ đông thì dòng tiền thuộc về cổ đông âm. Nếu một công ty vay mới nhiều hơn tiền
lãi đã trả, thì dòng tiền cho chủ nợ sẽ bị âm.
10. Giá trị doanh nghiệp
Các điều chỉnh đã nêu hoàn toàn là các thay đổi kế toán, chúng không có các kết quả
dòng tiền và giá trị thị trường, trừ khi những thông tin kế toán mới khiến các cổ đông
định giá lại công cụ phái sinh.

ĐẶNG THỊ THU HÀ 2


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:


1. Lập bảng cân đối kế toán
Bishop, Inc.,
Bảng cân đối kế toán
($)
Tài sản Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Tài sản ngắn hạn 5.700 Nợ ngắn hạn 4.400


Tài sản cố định 27.000 Nợ dài hạn 12.900
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản $32.700 Tổng nợ và vốn chủ sở hữu $32.700

Vốn chủ sở hữu = $32.700 – 4.400 – 12.900 = $15.400


Vốn luân chuyển ròng = $5.700 – 4.400 = $1.300
2. Lập bảng báo cáo thu nhập
Travis, Inc.,
Báo cáo thu nhập
($)

Doanh thu 387.000


Giá vốn 175.000
Chi phí khấu hao 40.000
Thu nhập hoạt động 172.000
Chi phí lãi vay 21.000
Thu nhập trước thuế 151.000
Thuế 52.850
Lợi nhuận ròng $98.150
Bổ sung lợi nhuận giữ lại 68.150
Cổ tức 30.000

ĐẶNG THỊ THU HÀ 3


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

3. Giá trị thị trường so với giá trị sổ sách


Klingon Cruisers, Inc.,
Giá trị thị trường so với giá trị sổ sách

Sổ sách Thị trường

Tài sản ngắn hạn $3.200.000 $2.600.000


Tài sản cố định thuần $5.200.000 $6.500.000
Tài sản $8.400.000 $9.100.000

Tài sản ngắn hạn = nợ + vốn luân chuyển ròng =$2.400.000 + $800.000 = $3.200.000
4. Tính thuế
Thuế = $50.000*15% + $25.000*25% + $25.000*34% + $173.000*39% = $89.720
89.720
Thuế suất trung bình = 273.000 x 100% = 32.86%
Mức thuế suất biên là 39%.
5. Tính OCF
Raney, Inc.,
Báo cáo thu nhập
($)

Doanh thu 18.700


Giá vốn 10.300
Chi phí khấu hao 1.900
Thu nhập hoạt động 6.500
Chi phí lãi vay 1.250
Thu nhập trước thuế 5.250
Thuế 2.100
Lợi nhuận ròng $3.150

OCF=
EBIT + Chi phí khấu hao – Thuế = $6.500 + $1.900 - $2.100 = $6.300

ĐẶNG THỊ THU HÀ 4


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

6. Tính chi tiêu vốn ròng


Chi tiêu vốn ròng= Giá trị tài sản cố định thuần năm 2012 - Giá trị tài sản cố định
thuần năm 2011 + Chi phí khấu hao = $1.690.000 - $1.420.000 + $145.000 =
$415.000
7. Lập bảng cân đối kế toán
Information Control Corp.
Bảng cân đối kế toán
($)
Cuối Đầu
Nợ phải trả và vốn chủ sở Cuối kỳ Đầu kỳ
Tài sản kỳ kỳ
hữu (A) (B)
(A) (B)
Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Tài sản cố định Nợ dài hạn 35.000.000 65.000.000
Tổng nợ dài hạn 35.000.000 65.000.000

Vốn chủ sở hữu


Cổ phiếu ưu đãi 4.000.000
Cổ phiếu thường 10.000.000 15.000.000
Lợi nhuận giữ lại luỹ kế 7.000.000 135.000.000
Thặng dư vốn 48.000.000 45.000.000
Tổng vốn chủ sở hữu 65.000.000 199.000.000
Tổng tài sản Tổng nợ và vốn chủ sở hữu $100.000.000 $264.000.000

- Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ (A) = lợi nhuận ròng – cổ tức = $9 triệu - $2 triệu =
$7 triệu.
- Cổ phiếu thường cuối kỳ (A) = Giá cổ phiếu x Số lượng cp = $1 x 10.000.000
= $10.000.000
- Thặng dư vốn cuối kỳ (A) = Tổng giá trị cổ phần (A) – Cổ phiếu thường (A)
= $58.000.000 - $10.000.000 = $48.000.000
8. Dòng tiền cho chủ nợ
Lãi vay đã trả = Chi phí lãi vay – ( Nợ dài hạn 2012 – Nợ dài hạn 2011 )
= $127.000 – ($1.520.000 - $1.450.000 ) = $57.000
Dòng tiền thuộc chủ nợ = $57.000 ( Vì không có nợ mới )
9. Dòng tiền cho cổ đông

ĐẶNG THỊ THU HÀ 5


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

Dòng tiền thuộc = Cổ tức đã trả - Huy động vốn cổ phần mới ròng
về cổ đông = $275.000 – [($525.000 -490.000) + ($3.700.000- 3.400.000)]
= $275.000 – ($35.000 + $300.000)
= -$60.000

10. Tính toán các dòng tiền


Tổng dòng tiền ra của DN = Dòng tiền trả chủ nợ + Dòng tiền trả cổ đông
(Dòng tiền từ tài sản) = $57.000 - $60.000
= -$3000
Tổng dòng tiền của doanh nghiệp= OCF – Chi tiêu vốn – Bổ sung vốn luân chuyển
 OCF = Tổng dòng tiền doanh nghiệp + Chi tiêu vốn + Bổ sung vốn luân chuyển
= -$3000 +$945.000 - $87.000 = $855.000
11. Các dòng tiền
a. Báo cáo dòng tiền
RITTER CORPORATION
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 2012
($)
Lợi nhuận ròng $95
Khấu hao 90
Thay đổi trong các tài sản ngắn hạn khác -5
Thay đổi trong phải trả người bán 10
Dòng tiền trong hoạt động kinh doanh $190

Thay đổi trong tài sản cố định (Chi tiêu vốn) $110
Dòng tiền trong hoạt động đầu tư $110

Dòng tiền từ hoạt động tài trợ 2012


Trả nợ dài hạn $5
Cổ tức -75
Dòng tiền từ hoạt động tài trợ $70

b. Thay đổi vốn luân chuyển = Vốn luân chuyển2012 – Vốn luân chuyển2011
= ( TS ngắn hạn2012- Nợ ngắn hạn2012 )-( TS ngắn hạn2011- Nợ ngắn hạn2011)
=[($65+170) – 125] – [($55+165) – 115 ]
= $5

Operating cash flow


ĐẶNG THỊ THU HÀ 6
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

Net income $95


Depreciation 90
Operating cash flow $185
c. Dòng tiền được tạo ra bởi tài sản của công ty đó là tổng dòng tiền doanh
nghiêp năm 2012:
Tổng dòng tiền doanh nghiệp = OCF – Chi tiêu vốn – Bổ sung vốn luân chuyển
= ( EBIT + Khấu hao – Thuế ) – Chi tiêu vốn – Bổ sung vốn luân chuyển
= ( $95 + 90 – 0) – 110 -5 = $70
12. Các dòng tiền tài chính:
The Stancil Corporation,
Dòng tiền tài chính
($)
Dòng tiền của doanh nghiệp
Chi tiêu vốn -$21.000
Bổ sung vốn luân chuyển -1.900
Dòng tiền trong hoạt động kinh doanh -$22.900

Dòng tiền trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp
Nợ -$17.000
Cổ tức 14.500
Vốn cổ phần phát hành mới -4.000
Dòng tiền trong hoạt động kinh doanh -$6.500
13. Xây dựng báo cáo thu nhập
a. Tính lợi nhuận ròng:
Senbet Disccount Tire Company
Báo cáo thu nhập
($)
Doanh thu $1.060.000
Giá vốn 525.000
Khấu hao 130.000
Chi phí bán hàng 215.000
Thu nhập hoạt động 190.000
Chi phí lãi vay 56.000
Thu nhập trước thuế 134.000 7
ĐẶNG THỊ THU HÀ
Thuế 46.900
Lợi nhuận ròng $87.100
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

b. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:


OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế
= $190.000 + 130.000 – 46.900
= $273.100
14. Tính tổng dòng tiền
Shwert Corp.
Báo cáo thu nhập năm 2012
($)

a. Doanh thu $185.000 OCF =


Khấu hao 16.500
Chi phí 98.000
Chi phí khác 6.700
Thu nhập hoạt động 63.800
Chi phí lãi vay 9.000
Thu nhập trước thuế 54.800
Thuế 19.180
Lợi nhuận ròng $35.620

$63.800 + 16.500 – 19.180= $61.120


b. Dòng tiền cho chủ nợ = Lãi vay – Vay mới ròng = $9.000 – (-7.100)
= $16.100 (Nợ dài hạn được thu hồi lại nên vay mới ròng âm )
c. Dòng tiền cho cổ đông = Cổ tức – ( Cổ phiếu được phát hành – Cổ phiếu
được mua lại ) = $9.500 – 7.550 = $1.950
d.
- Tổng dòng tiền ra = Dòng tiền cho chủ nợ + Dòng tiền cho cổ đông
= $16.100 + 1.950= $18.050
- Chi tiêu vốn = Gia tăng TS cố định + khấu hao
= $26.100 + 16.500 = $42.600
- Bổ sung vốn luân chuyển = OCF – Chi tiêu vốn – tổng dòng tiền DN

ĐẶNG THỊ THU HÀ 8


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

= $61.120 – 42.600 – 18.050 = $470


 Vốn luân chuyển được gia tăng $470 trong năm 2012.
15.Sử dụng các báo cáo thu nhập
- Lợi nhuận ròng = cổ tức + bổ sung lợi nhuận giữ lại = $1.570 + 4.900 =
$6.470
- EBIT = Lợi nhuận ròng + lãi vay + thuế
= $6.470 + 1.840 + 35%EBT
= $8310 + 0.35( EBIT -1.840)
 EBIT = $11.794
- Khấu hao = Doanh thu – Chi phí – EBIT = $41.000 – 26.400 – 11.794 =
$2.806
16. Quyền sở hữu trên phần tài sản còn lại ( Residual Claims )
Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ
a. Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ = $12.400 – 10.900
= $1.500
b. Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu không thể âm, nên vốn thị trường của
chủ sở hữu là $0 ở trường hợp tài sản $9.600, nhỏ hơn nợ $10.900. Giá trị thị
trường không thể âm nhưng giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu có thể âm.
17. Thuế suất biên và thuế suẩt trung bình
a. Thuế Corportion Growth = $50.000*15% + 25.000*25% + 11.000*34% = $17.490
Thuế Corporation Income = $50.000*15% + 25.000*25% + 25.000*34% +
235.000*39% + 8.265.000*34% = $2.924.000
b. Thuế suất biên của 2 công ty đều là 34%. Nên nếu tăng thu nhập chịu thuế
thêm $10.000 thì 2 công ty sẽ nộp thêm $3.400 tièn thuế.
18. Lợi nhuận ròng và OCF
Raines Umbrella Corp.
Báo cáo thu nhập năm 2012
($)

Doanh thu $630.000


Giá vốn hàng bán 470.000
Khấu hao 140.000
Chi phí quản lý và bán hàng 9.000
Thu nhập hoạt động 11.000
Chi phí lãi vay 70.000
Thu nhập trước thuế -59.000
Thuế 0 THU HÀ
ĐẶNG THỊ 9
Lợi nhuận ròng -$59.000
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

a. Lợi nhuận ròng = -$59.000


b. OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = $11.000 + 140.000 – 0 = $151.000

c. Net income was negative


because of the tax deductibility
of depreciation and interest
expense.
d. However, the actual cash flow
from operations was positive
because depreciation is a non-
cash
e. expense and interest is a
financing expense, not an
operating expense.
f. Net income was negative
because of the tax deductibility
of depreciation and interest
expense.
ĐẶNG THỊ THU HÀ 10
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

g. However, the actual cash flow


from operations was positive
because depreciation is a non-
cash
h. expense and interest is a
financing expense, not an
operating expense.
c. Thu nhập ròng âm do khấu trừ thuế và chi phí lãi vay. Tuy nhiên, dòng tiền
thực tế từ hoạt động kinh doanh là dương vì khấu hao là chi phí không phải
tiền mặt và lãi vay là chi phí tài chính, không phải chi phí hoạt động.

19. Giá trị kế toán so với đồng tiền


Chi tiêu vốn = Vốn luân chuyển ròng = 0
Tổng dòng tiền của doanh nghiệp = OCF – Chi tiêu vốn – Vốn luân chuyển ròng
= $151.000
Dòng tiền thuộc về cổ đông = Cổ tức – Huy động vốn cổ phần mới ròng
= $35.000 – 0= $35.000
Dòng tiền thuộc về chủ nợ = Tổng dòng tiền DN – Dòng tiền thuộc về cổ đông
= $151.000 – 35.000 = $116.000
Vì vẫn có dòng tiền để trả cho chủ nợ nên chi trả tiền cho cổ đông vẫn có thể.
Dòng tiền thuộc về chủ nợ = Lãi vay – Nợ mới ròng
 Nợ mới ròng = Lãi vay – Dòng tiền thuộc về chủ nợ
= -$70.000 – 116.000 = -$186.000
20. Tính toán dòng tiền

ĐẶNG THỊ THU HÀ 11


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

Cusis Industries
Báo cáo thu nhập
( $)

a. Doanh thu $19.900 Lợi


Giá vốn hàng bán 14.200 nhuận
Khấu hao 2.700 ròng =
Thu nhập hoạt động 3.000 $1.398
b. Chi phí lãi vay 670 OCF =
Thu nhập trước thuế 2.330 EBIT +
Khấu
Thuế 932
hao –
Lợi nhuận ròng $1.398 Thuế
= $3000 + 2.700 – 932 = $4.768
c. Chi tiêu vốn = TS cố định thuần cuối kỳ - TS cố định thuần đầu kỳ + Khấu hao
= $16.770 – 15.340 + 2.700 = $4.130
Bổ sung vốn luân chuyển ròng = Vốn luân chuyển cuối kỳ - Vốn luân chuyển đầu kỳ
= ( $5.135 – 2.535 ) – ( $4.420 – 2.470 ) = $650
Tổng dòng tiền doanh nghiệp = OCF – Chi tiêu vốn – Bổ sung vốn luân chuyển
= $4.768 – 4.130 – 650 = -$12
Dòng tiền này thường âm, khi doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng cao, chi tiêu vào
hàng tồn kho và tài sản cố định có thể nhiều hơn dòng tiền hoạt động tạo ra.
d. Dòng tiền cho chủ nợ = Lãi vay – Nợ mới ròng
= $670 – 0= $670
Dòng tiền cho cổ đông = Tổng dòng tiền doanh nghiệp – Dòng tiền cho chủ nợ
= -$12 - $670 = -$682
Huy động vốn cổ phần mới = Cổ tức – Dòng tiền cho cổ đông
= $650 – (-$682) =$1.332
Khi doanh nghiệp chi quá nhiều tiền vào hàng tồn kho và tài sản cố định vượt qua
dòng tiền hoạt động tạo ra, nên doanh nghiệp phải rút $12 từ cổ đông cho sự đầu tư
này.

ĐẶNG THỊ THU HÀ 12


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

21. Tính dòng tiền


a. Vốn chủ sở hữu2011 = Tổng TS2011 – Tổng nợ2011
= ($936 + 4.176) – ( $382 + 2.160)
= $2.570
Vốn chủ sở hữu2011 = Tổng TS2012 – Tổng nợ2012
= ($1.015 + 4.896) – ( $416 + 2.477)
= $3.018
b. Vốn luân chuyển ròng2012= TS ngắn hạn2012 – Nợ ngắn hạn2012
= $1.015 – 416
= $599.

Vốn luân chuyển ròng2011= TS ngắn hạn2011 – Nợ ngắn hạn2011


= $936 – 382
= $554.
Thay đổi Vốn luân chuyển ròng = $599 – 554 = $45
c. Chi tiêu vốn = TS cố định thuần2012 – TS cố định thuần2011 + Khấu hao
= $4.896 – 4.176 + 1.150
= $1.870
Ngoài ra, Chi tiêu vốn = Mua tài sản cđ – Bán tài sản cđ
 Bán tài sản = Mua tài sản cd – chi tiêu vốn
= $2.160 – 1.870
= $290
WESTON ENTERPRISES
Báo cáo thu nhập 2012
( $)

Doanh thu $12.380


Chi phí 5.776
Khấu hao 1.150
Thu nhập hoạt động 5.454
Chi phí lãi vay 314
Thu nhập trước thuế 5.140
ĐẶNG THỊ THU HÀ 13
Thuế 2.056
Lợi nhuận ròng $3.084
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = $4.548


Tổng dòng tiền từ tài sản = OCF – Chi tiêu vốn – Bổ sung vốn luân chuyển
= $4.548 – 1.870 – 45 = $2.633.
d. Nợ mới ròng = Nợ dài hạn2012 -Nợ dài hạn2011
= $2.477 – 2.160
= $317
Dòng tiền cho chủ nợ = Lãi vay – Nợ mới ròng
= $314 – 317
= -$3
Nợ ròng mới = Nợ mới huy động – Nợ đã trả
 Nợ đã trả = Nợ mới huy động – Nợ ròng mới = $432 - $317 =$115
22. Báo cáo tài chính
Ingersoll, Inc.
Báo cáo thu nhập

Năm 2011 Năm 2012


Doanh thu $7.835 $8.409
Giá vốn 2.696 3.060
Khấu hao 1.125 1.126
Chi phí khác 639 534
Thu nhập hoạt động 3.375 3.689
Chi phí lãi vay 525 603
Thu nhập trước thuế 2.850 3.086
Thuế (34%) 969 1.049,24
Lợi nhuận ròng $1.881 $2.054,76
ĐẶNG THỊ THU HÀ 14
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GV: Hồ Thu Hoài

Ingersoll Inc.
Bảng cân đối kế toán
($)
Nợ phải trả và vốn chủ
Tài sản 2011 2012 2011 2012
sở hữu
Tài sản ngắn hạn: Nợ ngắn hạn:
Tiền mặt $4.109 $5.203 Phải trả người bán $4.316 $4.185
Khoản phải thu 5.439 6.127 Nợ ngắn hạn phải trả 794 746
Hàng tồn kho 9.670 9.938 Tổng nợ ngắn hạn 5.110 4.931
Tổng tài sản ngắn hạn 19.218 21.268 Nợ dài hạn
Tài sản cố định 34.455 35.277 Nợ dài hạn 13.460 16.050
Tổng nợ dài hạn 13.460 16.050
Tổng nợ 18.570 20.981

Vốn chủ sở hữu


Tổng vốn chủ sở hữu 35.103 35.564
Tổng tài sản $53.673 $56.545 Tổng nợ và vốn chủ sở $53.673 $56.545
hữu
23. Tính toán dòng tiền
OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế
= $3.689 + 1.126 – 1.049,24 = $3.765,76
Bổ sung vốn luân chuyển ròng = Vốn luân chuyển 2012 - Vốn luân chuyển 2011
= ( $21.268 – 4.931) – ( $19.218 – 5.110) = $16.337 – 14.108 = $2.229
Chi tiêu vốn = TS cố định thuần2012 – TS cố định thuần2011 + Khấu hao
= $35.277 – 34.455 + 1.126 = $1.948
Tổng dòng tiền DN = OCF – Chi tiêu vốn – Bổ sung vốn luân chuyển ròng
 Dòng từ tài sản= $3.765,76 – 1.948 – 2.229 = -$411.24
Dòng tiền cho chủ nợ = Lãi vay – (Nợ dài hạn2012 -Nợ dài hạn2011)
= $603 – (16.050 – 13.460) = -$1.987
Dòng tiền cho cổ đông = Dòng tiền từ TS – Dòng tiền cho chủ nợ
= -$411.24 – (-$1.987) = $1.575,76

ĐẶNG THỊ THU HÀ 15

You might also like