Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 58

Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Chương 2:
MẠCH CHỈNH LƯU KHÔNG VÀ CÓ ðIỀU KHIỂN
2.1. Khái niệm, phân loại, luật ñóng mở van và các thông số trong mạch chỉnh
lưu.
2.1.1. Khái niệm: Mạch chỉnh lưu là thiết bị dùng ñể biến ñổi nguồn ñiện xoay
chiều thành nguồn ñiện một chiều ñể cung cấp cho phụ tải ñiện một chiều.
2.1.2. Phân loại mạch chỉnh lưu:
-Tùy theo số pha của nguồn ñiện xoay chiều phía ñầu vào mạch chỉnh lưu mà có thể
chia ra thành mạch chỉnh lưu 1 pha, 3 pha hay m pha:
-Nếu dòng ñiện xoay chiều chạy giữa dây pha và dây trung tính, thì mạch chỉnh lưu
gọi là sơ ñồ hình tia. Còn nếu dòng ñiện xoay chiều chạy giữa các dây pha thì mạch
chỉnh lưu gọi là sơ ñồ hình cầu.
* ðặc ñiểm chung của mạch chỉnh lưu hình tia m pha là:
- Số van chỉnh lưu bằng số pha của nguồn xoay chiều.
- Các van có số ñiện cực cùng tên nối chung, ñiện cực còn lại nối với nguồn xoay
chiều. Nếu ñiện cực nối chung là Katốt thì sơ ñồ ñược gọi là Katốt chung, còn
nếu ñiện cực nối chung là Anốt ta có sơ ñồ nối Anốt chung.
- Hệ thống ñiện áp nguồn xoay chiều m pha phải có ñiểm trung tính, trung tính
nguồn là ñiện cực còn lại của ñiện áp chỉnh lưu.
* ðặc ñiểm chung của mạch chỉnh lưu cầu m pha là:
- Số van chỉnh lưu bằng 2 lần số pha của nguồn xoay chiều, trong ñó có m van có
Katốt nối chung ñược gọi là nhóm van Katốt nối chung và trên sơ ñồ ta kí hiệu
bởi chỉ số lẻ, m van còn lại có anốt nối chung nên gọi là nhóm van anốt chung
và trên sơ ñồ ta kí hiệu bằng chỉ số chẵn.
- Mỗi pha nguồn xoay chiều nối với hai van, một ở nhóm A chung và một ở nhóm
K chung.
- ðiểm nối chung của các van nối K chung và nối A chung là 2 ñiện cực của ñiện
áp ra.
-Nếu sơ ñồ chỉnh lưu dùng toàn diode thì gọi là sơ ñồ không ñiều khiển. Nếu sơ ñồ
chỉnh lưu dùng toàn thyristor thì gọi là sơ ñồ ñiều khiển hoàn toàn. Nếu sơ ñồ chỉnh
lưu dùng cả thyristor và diode thì gọi là sơ ñồ bán ñiều khiển.
-Kết hơp phân loại như trên một sơ ñồ chỉnh lưu có thể ñược gọi như sau:

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 31


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

* Một số sơ ñồ chỉnh lưu thường gặp

Mạch chỉnh lưu hình tia một pha nửa chu


Mạch chỉnh lưu hình tia một pha nửa chu kỳ có ñiều khiển
kỳ không ñiều khiển
D1
I21
BA A

u21 ud
u1 Id
C
Z
u22
I22 D2
B

Mạch chỉnh lưu hình tia một pha 2 nửa chu Mạch chỉnh lưu hình tia một pha 2 nửa chu
kỳ không ñiều khiển kỳ có ñiều khiển

Mạch chỉnh lưu hình tia ba pha Mạch chỉnh lưu hình tia ba pha
không ñiều khiển có ñiều khiển

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 32


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

id

i1 i2 T1 T2
Rd
u1 u2 ud

Ld
T3 T4

Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha
không ñiều khiển ñiều khiển hoàn toàn

id
ua
ia

ub ib L
+
ic
E - ud
uc
R

Mạch chỉnh lưu hình cầu ba pha Mạch chỉnh lưu hình cầu ba pha
không ñiều khiển ñiều khiển hoàn toàn

Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha Mạch chỉnh lưu hình cầu ba pha
bán ñiều khiển bán ñiều khiển

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 33


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

2.1.3.Cấu trúc mạch chỉnh lưu:

M¸y biÕn ¸p ChØnh l−u Läc

(1) (3)
(2)
UAC T¶i
mét
chiÒu

Ud,
Id

M¹ch M¹ch
®iÒu ®o
khiÓn l−êng

2.1.4. Luật ñóng mở các van công suất trong mạch chỉnh lưu
• Trường hợp mạch chỉnh lưu hình tia
1. Sơ ñồ chỉnh lưu không ñiều khiển
ðể ñơn giản cho việc nghiên cứu nguyên lí làm việc của sơ ñồ chỉnh lưu hình
tia, trước tiên ta xét với sơ ñồ không ñiều khiển và nghiên cứu loại sơ ñồ ñấu các
van nối K chung.
Qua nghiên cứu người ta thấy rằng: ở chế ñộ dòng qua tải là liên tục và bỏ
qua quá trình chuyển mạch thì ở một thời ñiểm bất kỳ khi bộ chỉnh lưu ñang làm
việc trong sơ ñồ luôn có một van dẫn dòng, ñó là van nối với ñiện áp pha dương
nhất. Mặt khác như ñã biết, với hệ thống ñiện áp xoay chiều m pha thì trong thời
gian một chu kỳ ñiện áp nguồn mỗi pha sẽ lần lượt dương nhất trong khoảng thời
gian 1/m chu kỳ, do vậy mà mỗi van trong sơ ñồ sẽ dẫn dòng một khoảng bằng 1/m
chu kỳ trong thời gian một chu kỳ ñiện áp nguồn.
Ta giả thiết rằng sụt áp trên Diode hoặc Thyristor khi mở (dẫn dòng) bằng
không. Như vậy thời ñiểm mà ñiện áp trên van bằng không và có xu hướng chuyển
sang dương là thời ñiểm van (Diode) bắt ñầu mở, thời ñiểm mà Diode trong sơ ñồ

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 34


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

chỉnh lưu bắt ñầu mở ñược gọi là thời ñiểm mở tự nhiên ñối với van trong sơ ñồ
chỉnh lưu.
Thời ñiểm mở tự nhiên ñối với van trong sơ ñồ chỉnh lưu ba pha các van nối
K chung chậm sau thời ñiểm ñiện áp của pha nối van bằng không và bắt ñầu chuyển
sang dương một góc ñộ ñiện bằng α0, với α 0 ñược xác ñịnh như sau:
α0 = π/2 – π/m
Mỗi Diode trong sơ ñồ bắt ñầu mở tại thời ñiểm mở tự nhiên và sẽ khoá lại tại thời
ñiểm mở tự nhiên của van tiếp theo. ðiện áp chỉnh lưu sẽ lặp lại m lần giống nhau
trong một chu kỳ nguồn xoay chiều. Trường hợp sơ ñồ chỉnh lưu hình tia m pha các
van nối anốt chung, khi sơ ñồ làm việc ở chế ñộ dòng liên tục và bỏ qua chuyển
mạch thì tại một thời ñiểm bất kỳ trong sơ ñồ có một van mắc với pha có ñiện áp âm
nhất dẫn dòng. Thời ñiểm mở tự nhiên ñối với các van trong sơ ñồ này chậm sau
thời ñiểm ñiện áp của pha mắc với van bằng không và chuyển sang âm một góc ñộ
ñiện cũng bằng α0.

2. Sơ ñồ chỉnh lưu có ñiều khiển


Trong trường hợp này các van chỉnh lưu là các Thyristor. Như ñã biết ñể
chuyển Thyristor từ trạng thái khoá sang trạng thái mở cần phải có ñủ hai
ñiều kiện:
ðiện áp giữa A và K phải dương (thuận)
Có tín hiệu ñiều khiển ñặt vào cực G
Do ñặc ñiểm vừa nêu trên mà trong sơ ñồ này ta có thể ñiều khiển ñược thơì
ñiểm mở của các van trong một giới hạn nhất ñịnh. Cụ thể là: Trong khoảng thời
gian có ñiều kiện mở thứ nhất là có ñiện áp thuận (từ thời ñiểm mở tự nhiên ñối với
van cho ñến sau thời ñiểm này một nửa chu kỳ), ta cần mở van ở thời ñiểm nào thì
ta truyền tín hiệu ñiều khiển ñến van ở thời ñiểm ñó và ñiều nay ñược thực hiện với
tất cả các van trong sơ ñồ. Như vậy nếu ta truyền tín hiệu ñiều khiển ñến van chậm
sau thời ñiểm mở tự nhiên một góc ñộ ñiện là α thì tất cả các van trong sơ ñồ sẽ mở
chậm so với thời ñiểm mở tự nhiên n một góc ñộ ñiện là α và ñường cong ñiện áp
chỉnh lưu trên phụ tải một chiều sẽ khác so với sơ ñồ chỉnh lưu không ñiều khiển
(các van mở tại thời ñiểm mở tự nhiên ñối với van) do vậy giá trị trung bình của

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 35


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

ñiện áp chỉnh lưu sẽ thay ñổi. Mặt khác khi thay ñổi giá trị của góc mở α thì giá trị
trung bình của ñiện áp chỉnh lưu cũng thay ñổi. Vậy ta có thể thay ñổi thành phần
một chiều của ñiện áp trên tải nhờ thay ñổi vào thời ñiểm mở van, tức là thay ñổi
giá trị góc α , Trong sơ ñồ chỉnh lưu thì giá trị góc mở chậm của van α ñược gọi là
góc ñiều khiển của sơ ñồ chỉnh lưu. Từ các ñiều kiện mở của van nêu trên ta thấy
rằng muốn van mở ñược khi có tín hiệu ñiều khiển thì thời ñiểm truyền tín hiệu ñến
van phải nằm trong khoảng ñiện áp trên van là thuận, có nghĩa rằng 00 < α < 1800.
Trường hợp sơ ñồ làm việc với α= 00 tương ñương với trường hợp sơ ñồ chỉnh lưu
không ñiều khiển.
Sự làm việc của sơ ñồ chỉnh lưu hình tia m pha các van nối anốt chung cũng
hòan toàn tương tự, chỉ khác là thời ñiểm mở tự nhiên của các van trong sơ ñồ này
xác ñịnh khác với sơ ñồ các van nối K chung.

• Trường hợp sơ ñồ hình cầu


1. Sơ ñồ không ñiều khiển
Từ kết cấu của sơ ñồ chỉnh lưu ta có nhận xét:
ðể có dòng qua phụ tải thì trong sơ ñồ phải có ít nhất hai van cùng dẫn dòng,
một van ở nhóm K chung và van còn lại ở nhóm A chung. Vậy với giả thiết là sơ ñồ
làm ở chế ñộ dòng liên tục và bỏ qua quá trình chuyển mạch thì khi bộ chỉnh lưu
cầu m pha làm việc, ở một thời ñiểm bất kỳ trong sơ ñồ luôn có hai van dẫn dòng:
một van ở nhóm K chung nối với pha ñang có ñiện áp dương nhất và một pha ở
nhóm A chung nối với pha ñang có ñiện áp âm nhất. Thời ñiểm mở tự nhiên ñối với
các van nối K chung xác ñịnh như các van trong sơ ñồ chỉnh lưu hình tia cùng số
pha với các van nối anốt chung. Còn thời ñiểm mở tự nhiên ñối với các van nhóm
A chung thì xác ñịnh như ñối với các van trong sơ ñồ chỉnh lưu hình tia cùng số pha
các van nối anốt chung. Với ñặc ñiểm làm việc của sơ ñồ chỉnh lưu cầu người ta
nhận thấy rằng: Trong một chu kỳ nguồn xoay chiều, mỗi van cũng dẫn dòng một
khoảng thời gian bằng 1/m chu kỳ như ở sơ ñồ hình tia, sự chuyển mạch dòng từ
van này sang van khác chỉ diễn ra với các van trong cùng một nhóm và ñộc lập với
nhóm van kia; trong một chu kỳ nguồn xoay chiều ñiện áp chỉnh lưu lặp lại q lần
giống nhau, với q = 2 khi m lẻ và q = m khi m chẵn.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 36


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

2. Sơ ñồ chỉnh lưu có ñiều khiển


Với sơ ñồ chỉnh lưu cầu, ñể ñiều khiển ñiện áp chỉnh lưu trên phụ tải một chiều
người ta cũng thực hiện việc ñiều khiển cho các van trong sơ ñồ mở chậm hơn thời
ñiểm mở tự nhiên một góc ñộ ñiện bằng α nhờ sử dụng tín hiệu ñiều khiển giống
như ở sơ ñồ hình tia giới hạn thay ñổi lớn nhất của góc ñiều khiển α là từ 0o ñến
180o.
2.1.5. Các thông số cơ bản của mạch chỉnh lưu:
-Các ñặc tính của một sơ dồ chỉnh lưu ñược thông qua một nhóm các thống số cơ
bản. Các thông số cơ bản này cần thiết cho quá trình thiết kế một mạch chỉnh lưu,
và cũng ñược dùng ñể ñánh giá chất lượng của một mạch chỉnh lưu và sự ảnh
hưởng của nó tới lưới ñiện. Thông thường một sơ ñồ chỉnh lưu ñược xem xét với
các thông số:
1. Thông số tải:
+Giá trị ñiện áp trung bình nhận ñược ngay sau mạch chỉnh lưu (Ud)
T 2π
1 1
Ud =
T0∫ ud (t )dt =
2π ∫u
0
d (θ )dθ

+ Dòng ñiện trung bình từ mạch chỉnh lưu cáp cho tải (Id)

1
Id =
2π ∫ i (θ )dθ
0
d

+ Công suất một chiều cấp cho tải (Pd).


Pd = U d × I d

2. Thông số van bán dẫn


+ Giá trị trung bình dòng ñiện chảy qua van: IVtb hoặc IVAV
+ Giá trị hiệu dụng dòng ñiện chảy qua van: IVhd hoặc IVRMS
+ ðiện áp ngược cực ñại mà van phải chịu khi làm việc: UVngmax
+ ðiện áp thuận cực ñại mà van phải chịu khi làm việc: UVthmax
3.Thông số nguồn
+ Giá trị hiệu dụng dòng ñiện chảy qua cuộn sơ cấp và thứ cấp máy biến áp: I1và I2
+ Công suất biểu kiến sơ cấp và thứ cấp máy biến áp S1 = U1.I1; S2 = U2.I2

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 37


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

4. Nhóm thông số ñánh giá chất lượng mạch ñiện


+Số lần ñập mạch (mX) : là nhóm các thông số ñánh giá chất lượng ñiện áp chỉnh
lưu, nếu số lần ñập mạch càng lớn thì chất lượng mạch chỉnh lưu càng tốt.
+ ðộ gợn sóng W% là tỷ số giữa ñiện áp trung bình một chiều và ñiện áp xoay
chiều bậc một sau chỉnh lưu.
+ Các thông số xác ñịnh sự ảnh hưởng của mạch chỉnh lưu tới lưới ñiện: Sự ảnh
hưởng ñó ñược ñánh giá qua hệ số cosϕ, trong ñó ϕ là góc giữa thành phần sóng hài
bậc nhất của dòng ñiện và ñiện áp ở ñầu vào chỉnh lưu. Một thông số quan trọng
khác nữa cũng ảnh hưởng ñến lưới ñiện như là ñộ méo phi tuyến của dòng ñầu vào
mạch chỉnh lưu. Khi ñánh giá ñược ñộ méo phi tuyến cho phép xác ñịnh ñược dùng
các bộ lọc ñầu vào mạch chỉnh lưu, hay phải dùng sơ ñồ chỉnh lưu nhiều pha ñể
giảm thiểu ảnh hưởng của chỉnh lưu ñến lưới ñiện.
2.2. Các mạch chỉnh lưu không ñiều khiển
2.2.1. Mạch chỉnh lưu hình tia một pha nửa chu kỳ không ñiều khiển
* Xét trường hợp tải thuần trở
a> Sơ ñồ nguên lý
Sơ ñồ mạch chỉnh lưu một pha một nửa chu kỳ gồm hai loại: trực tiếp và cách ly
ñược mô tả như hình 2.6.1-1a và 2.6.1-1b

D D
id id

u2 ud R u(t) u2 R
ud

a
b

Hình 2.6.1-1: Sơ ñồ chỉnh lưu một pha một nửa chu kỳ

b> Nguyên lý làm việc và dạng sóng dòng diện, ñiện áp trong mạch
- Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, lý tưởng và ñiện áp cấp vào
mạch chỉnh lưu: u 2 = 2.U2.sinωt(v) .

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 38


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

- Trong 1 2 chu kỳ ñầu 0 < ωt < π , khi ñó u2 ≥ 0, van D ñược phân cực

u2
thuận, nên van D dẫn ñiện.Ta có: uD = 0, u 2 = u d , i D = i d =
R

-Trong 1 2 chu kỳ sau π ≤ ωt ≤ 2π khi ñó u2 ≤ 0, van D bị phân cực

ngược, nên van D không dẫn ñiện. Ta có: uD = u2 ≤ 0, utải = 0, i D = i d = 0


- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự. Từ nguyên lý làm việc
xây dựng ñược dạng sóng dòng ñiện và ñiện áp trong mạch như hình vẽ.

u2

0 2 3 t

ud

0 2 3 t
id

0 2 3 t
uD

0 2 3 t

Hình 2.6.1-2: Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp mạch chỉnh lưu một pha một nửa chu kỳ

c> Công thức tính các thông số trong mạch chỉnh lưu
-Giá trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu ñược xác ñịnh theo biểu thức:

π
1 − 2.U 2 2 .U 2
Ud =
2π ∫
0
2U 2 sin ωtdt =

(cos π − cos 0) =
π
= 0,45U 2

-Giá trị trung bình của dòng ñiện chỉnh lưu ñược xác ñịnh theo biểu thức:
π
ud 1 U 2 .U 2
Id = = ∫
R 2π .R 0
2U 2 sin ωtdt = d =
R π .R

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 39


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

-Dòng ñiện hiệu dụng thứ cấp MBA khi ñó xẽ là:


2 π
1

 2U sin ωt  U 1 1 − cos 2ωt
I2 =
2π ∫0  2R  dωt = R2 π ∫0 2
dωt

π π
U 1  cos 2ωt 
= 2  ∫ dωt − ∫ d 2ωt 
R 2π  0 0
2 
U2 1  sin 2π + sin 0 
=
R 2π (π − 0) − 2 

=
U2 1
[π ] = U 2 = π I d
R 2π 2×R 2
- Dòng ñiện hiệu dụng qua sơ cấp máy biến áp
Do tải thuần trở nên U2 có cùng dạng sóng i2, khai triển chuỗi Fourier của i2 gồm
một thành phần một chiều và một thành phần sóng hài AC.
i 2 = Id + i ~
Nếu bỏ qua sức từ ñộng và sóng hài bậc cao ta có thể viết
n1i.1 = n2.(i2 - id)
n2
Nếu gọi m = : là tỷ số máy biến dòng ta có:
n1

i1 = m(i2 - id)
2π π 2π
1 1  
I1 = ∫0 i dθ = m. 2π ∫0 (i2 − I d ) dθ + ∫0 I d dθ  = 1,21.m.I d
2 2 2


1

-Dòng ñiện trung bình qua diode D:


π
1 U 2 .U 2
I DAV = ∫
2π .R 0
2U 2 sin ωtdt = d =
R π .R
= Id

-ðiện áp ngược lớn nhất ñặt lên 2 ñầu diode D khi khóa:
U Dm = 2U 2

- Tính công suất máy biến áp

S2 = U2.I2
S1 = U1.I1

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 40


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

U d .I d
- Hệ số công suất: Cosϕ =
S2

* Nhận xét:
- Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp tải nhấp nhô nên chất lượng không cao, ít ñược sử
dụng.
- Máy biến áp sử dụng không tốt.
- Muốn dòng tải giảm nhấp nhô phải mắc thêm tụ lọc.
- Mạch ñơn giản.

* Xét trường hợp tải R + E


a> Sơ ñồ nguên lý
uD
D
A Id Ud
+ Ud
E
u2 -
~ ud
R E u2

B 2 3
0 1 2
U2
2.U2 E

E
ωt
π UD
0 θ 1 0, θ2 θ

Hình 2.6.1-3: chỉnh lưu 1 pha nửa chu kỳ không ñiều khiển tải R+E

b>Nguyên lý làm việc


-Diode D chỉ cho dòng ñiện qua tải khi u2 > E. Dòng id chỉ tồn tại trong khoảng
θ1 ÷ θ2 và góc θ1 ; θ2 là 2 nghiệm của phương trình sau:
u 2 = 2U 2 sin θ = E

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 41


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Khi diode dẫn dòng thì biểu thức của dòng ñiện qua tải khi ñó:

2U 2 sin θ − E
id =
R
Xét ñiều kiện lý tưởng khi diode cho dòng chảy qua thì ñiện áp ñặt lên 2 ñầu diode
là UD = 0 V. Còn khi diode D bị khóa ta có phương trình:
u2 = E + U D (Lúc này coi R.id =0 vì dòng ñiện qua tải rất nhỏ.)
Do ñó ñiện áp ñặt lên diode D là:
U D = u 2 − E = 2U 2 sin θ − E

c> Công thức tính các thông số trong mạch chỉnh lưu
-ðiện áp ngược cực ñại ñặt lên diode D khi khóa là:
U Dm = 2.U 2 + E

-Dòng ñiện tải trung bình chảy qua tải là:


θ2
1 2 .U 2 . sin θ − E 2 .U 2 2 .U 2  cosθ 1 τ 
Id =
2π ∫
θ1
R
dθ =
2πR
.( 2 cosθ 1 − ωτ . sin θ 1) =
R  π
. − .sin θ 1
T 

ωτ = θ 2 − θ 1
+Trong ñó: 2π
ω=
T
-Giá trị dòng ñiện hiệu dụng qua thứ cấp máy biến áp và qua tải khi chuyển gốc tọa
ñộ 1 góc π/2 ñến O, có dạng:

2U 2 − E
id = . cosθ
R
ωτ
2
1 2
 2 .U − E  2 .U − E τ
I2 =
2π ∫ωτ  R2 . cosθ  dθ = R2 . 2T
−  
2

- ðiện áp trung bình trên tải:


U d = I .Rd + E

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 42


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

* Xét với tải R+L:


-Chỉnh lưu một pha nửa chu kỳ với tải R+ L ñược trình bày như hình 2.6.1-4 a.

Sơ ñồ không có diode không Sơ ñồ có diode không

Dạng sóng dòng ñiện ñiện áp khi không có Dạng sóng dòng ñiện ñiện áp khi có diode
diode không không
c> d>
Hình 2.6.1-4: Sơ ñồ nguyên lý và dạng sóng mạch ckỉnh lưu hình tia một pha
nửa chu kỳ không ñiều khiển

-Chỉnh lưu một pha nửa chu kỳ với tải R+ L ñược trình bày như hình 2.6.1-4 a.
Cuộn cảm trong mạch sinh ra sññ tự cảm mỗi khi có sự biến thiên của dòng ñiện
did
e =− L . Theo ñịnh luật ôm có thể viết ñược phương trình mạch ñiện:
dt
u 2 + e = R.id
did
Hoặc L + R.id = 2 .U 2 sin θ
dt

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 43


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Khi D dẫn dòng có dòng ñiện chạy qua tải id gồm 2 thành phần là dòng ñiện cơ bản
icb và dòng ñiện tự do:

+ Dòng ñiện icb ñược xác ñịnh:


2U 2
icb = sin(θ − ϕ )
Z
Xd
Trong ñó: ω.Ld = X = Z.sinϕ; R = Z. cosϕ; Z = R 2 + X 2 ; ϕ = arctg ; ωt = θ
Rd

+ Dòng ñiện itd là hàm mũ tắt dần theo thời gian:


t ωt θ
− − −
tgϕ
itd = A.e τ
= A.e ωτ
= A.e

Ld
Trong ñó: τ = ;
Rd

Như vậy dòng ñiện tải:


θ
2U 2 −
id = sin(θ − ϕ ) + A.e tgϕ
Z
Hệ số A ñược xác ñịnh từ sơ kiện ñóng mạch có ñiện cảm id(θ = 0) = 0. Thay vào
biểu thức id ở trên ta xác ñịnh ñược
2U 2
A= sin(ϕ )
Z
Cuối cùng ta nhận ñược:
2U 2  − θ 
R
id = sin(θ − ϕ ) + sin ϕ .e 
X
Z  

Khi θ = λ, dòng id = 0; Lúc ñó diode D khóa lại và ta có quan hệ:


λ

tgϕ
Sin(λ − α ) = − sin ϕ .e

- Khi biết góc α, có thể xác ñịnh ñược góc tắt dòng λ bằng phép tính gần ñúng
phương trình siêu việt trên.
Trên hình 2.6.1-4c ta thấy trong khoảng 0 < θ < θ1 dòng ñiện id tăng từ từ do cuộn cảm L
sinh ra Sññ e có chiều ngược lại với u2. Cuộn cảm L tích lũy năng lương trong
khoảng θ1 < θ < θ2 lúc này dòng id suy giảm. Sñ ñ e lúc này tác ñộng cùng chiều với u2;
cuộn cảm L hoàn lại năng lượng.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 44


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Vì vậy mà diode D vẫn tiếp tục dẫn trong khoảng π < θ < θ2 khi mà ñiện áp u2 < 0.
Trong thực tế, ñối với tải L hoặc R + L người ta thường dùng một diode hoàn năng
lượng D0 ñấu song song ngược với tải, mục ñích vừa ñể bảo vệ diode và duy trì dòng ñiện
tải trong nửa chu kỳ âm hình 2.6.1-4d.
Khi ñiện thế tại ñiểm B vượt tại ñiểm C khoảng 0,7V thì D0 mở cho dòng tải id
chảy qua D0; id = iD0 . Diode D0 ngắn mạch hai ñầu tải; ud = 0.
Diode D chỉ cho dòng ñiện chảy qua trong khoảng 0 < θ < π. Trong khoảng
π < θ < 2π dòng tải id do cuộn cảm L cung cấp, nó phóng năng lượng ñược tích lũy vào
mạch LRD0. Nếu dùng cuộn cảm lớn có thể duy trì dòng id trong toàn chu kỳ.
* Kết luận:
- Dòng ñiện tải chậm pha so với ñiện áp u2 một góc ϕ.
- Khi không có D0 thì ñiện áp tải có chứa một ñoạn mang giá trị âm.
- Khi có D0 thì ñiện áp tải không có ñoện mang giá trị âm.
- Trong một chu kỳ, cuộn cảm L tích lũy ñược bao nhiêu năng lượng thì nó hoàn lại bấy
nhiêu.
2.2.2 .Mạch chỉnh lưu hình tia một pha hai nửa chu kỳ không ñiều khiển
* Xét trường hợp tải thuần trở
a> Sơ ñồ nguên lý
D1
I21
BA A

u21 ud
u1 Id
C
Z
u22
I22 D2
B

Hình 2.6.1-4: Sơ ñồ mạch chỉnh lưu 1 pha 2 nửa chu kỳ không ñiều khiển với tải R
b> Nguyên lý làm việc và dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch
Giả sử ñiện áp ñặt vào cuộn sơ cấp máy biến áp là hình sin. Khi ñó phía thứ cấp
MBA suất hiện 2 ñiện áp u21 và u22 bằng nhau về dấu nhưng ngược nhau về pha.
u21 = 2U 2 sin ωt

u22 = − 2U 2 sin ωt

Ở nửa chu kỳ dương của ñiện áp u21 , diode D1 ñược phân cực thuận cho
dòng ñiện chạy qua. Khi ñó u22 âm, nên D2 bị phân cực ngược, khóa lại.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 45


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Ở nửa chu kỳ âm của ñiện áp u21 , diode D1 bị phân cực ngược nên khóa lại.
Khi ñó u22 dương, nên D2 ñược phân cực thuận cho dòng ñiện chạy qua tải.
Như vậy cả 2 nửa chu kỳ D1 và D2 luân phiên ñóng mở, cung cấp ñiện cho
tải trong cả chu kỳ.
u21 u 22
u

0 2 3 t

ud

0 2 3 t
uD1

0 2 3 t

i D2

0 2 3 t

Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch chỉnh lưu hình tia một pha nửa chu
kỳ không ñiều khiển tải

c> Các công thức tính toán trong mạch


-Giá trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu trên tải:
2π π
1 1 2 2
Ud =
2π ∫ u dωt = π ∫
0
d
0
2 .U 2 sin ωtdωt =
π
U 2 = 0,9U 2

-Giá trị trung bình của dòng ñiện tải:


Ud 2 2
Id = = U
R πR 2
-Giá trị trung bình của dòng ñiện chảy qua mỗi diode:
π
1 2U 2 I
I D1 AV = I D 2 AV =
2π ∫
0
R
sin ωtdωt = d
2

- Dòng hiệu dụng thứ cấp máy biến áp

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 46


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

2
π
 2U 2 
 dωt = 2 = π .I d
1 U
I 21 = I 22 = 
∫0  R sin ω t
2π  2 .R 4
 

- Dòng hiệu dụng sơ cấp máy biến áp


Khi van dẫn ta có, dòng ñiện tức thời qua thứ cấp máy biến áp:
2 .U 2 π
i2 = i21 − i22 = .sin ωt = .I d .sin ωt
R 2
m.π
Nên suy ra i1 = .I d .sin ωt ; Với m là tỷ số máy biến dòng.
2
Vậy giá trị hiệu dụng của dòng ñiện sơ cấp máy biến áp ñược xác ñịnh:
π 2
1  m.π  m.π .I d
I1 = ∫ 
2π 0  2
.I d sin ωt  dωt =
 2. 2

- ðiện áp ngược lớn nhất ñặt trên mỗi van diode


U ng max = 2. 2 .U 2

- Tính công suất máy biến áp


S2 = 2.U2.I21 = 1,74 Ud.Id
S1 = U1.I1 = 1,23 Ud.Id
U d .I d
- Hệ số công suất: Cosϕ =
S2

* Xét trường hợp tải R + E


a> Sơ ñồ nguên lý
D1
A I21
BA

u21 ud
u1 Id
C
Z - +
u22 E
I22 D2

Dạng sóng ñiện áp tải


Hình 2.6.1-6: Sơ ñồ mạch chỉnh lưu 1 pha 2 nửa chu kỳ không ñiều khiển với tải R+E
b>Nguyên lý làm việc và Các công thức tính toán trong mạch
Trong khoảng 0 < θ < π dòng ñiện id suất hiện khi u2 > E, khi ñó:

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 47


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

2U 2 sin θ − E
id =
R
- Trị trung bình dòng tải:
θ2
1 2 .U 2 . sin θ − E 2 2 .U 2  cosθ 1 τ 
π θ∫
Id = dθ = . − .sin θ 1
1
R R  π T 

2πτ
Bằng cách thế θ 2 = π − θ1 = ωτ = ta xác ñịnh ñược biểu thức như trên.
T
- Trị hiệu dụng dòng ñiện chảy qua nửa cuộn thứ cấp máy biến áp.
Dòng ñiện hiệu dụng qua nửa cuộn thứ cấp máy biến áp khi chuyển gốc tọa
ñộ 1 góc π/2 ñến O, có dạng:

2U 2 − E
id = . cosθ
R
ωτ
2
1 2  2 .U 2 − E  2 .U 2 − E τ
I 21 = I 22 =
2π ∫ωτ  R . cosθ  dθ = R
.
2T
−  
2

2.2.3. Mạch chỉnh lưu hình tia ba pha không ñiều khiển
* Xét trường hợp tải R+L với giả thiết dòng tải bằng phẳng và liên tục.
a> Sơ ñồ nguên lý

ua
iA u
uA
ub
uB iB

uc uc
iC

L R id
ud
H×nh 2.6.1-6

b. Nguyên lý làm việc và dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch
- Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, ñiện áp phía thứ cấp lần lượt là
: ua = 2 U2sin ω t(v), ub= 2 U2sin( ω t-1200)(v), uc= 2 U2sin( ω t-2400)(v) coi rằng
ñiện áp sụt trên Diode khi chúng dẫn bằng không Volt.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 48


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

π π
- Trong khoảng < ω t <5. , thì D1 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn D2
6 6
và D3 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD1 = 0; u D2 = uba < 0; uD3 = uca < 0 ; ud = ua > 0.
iD1 = id ; iD2 = iD3 = 0.
π π
- Trong khoảng 5. < ω t <9. , thì D2 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn
6 6
D1 và D3 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD2 = 0; u D3 = ucb < 0; uD1 = uab < 0 ; ud = ub > 0.
iD2 = id ; iD1 = iD3 = 0.
π π
- Trong khoảng 9. < ω t< 13. , thì D3 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn
6 6
D1 và D2 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD3 = 0; u D1 = uac < 0; uD2 = ubc < 0 ; utải = uc > 0.
iD3 = itải ; iD1 = iD2 = 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.
c. Một số biểu thức tính toán
- ðiện áp trung bình trên tải.

6
1
Ud = 3.
2π ∫
π
2 U2 sin ( ω t) d ω t = 1,17.U2
6

-Trị số trung bình của dòng ñiện tải:


3 6
2 .U 2 . sin θ 1,17.U 2
Id =
2π ∫
π R
dθ =
R
6

- Dòng trung bình qua Diode:


1 6
2 .U 2 . sin θ I
ID =
2π ∫
π R
dθ = d
3
6

- Dòng hiệu dụng chảy qua cuộn dây thứ


cấp máy biến áp
(Hình 2.6.1-7)Giản ñồ dòng, áp trong

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 49


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

5π 5π mạch chỉnh lưu tia ba pha tải R+L


6 6
1 1
I2 = ∫i dθ = ∫I dθ = 0,58 I d
2 2

2π 2π
d d
π π
6 6

- Khi D1 khóa, có ñiện áp ngược ñặt trên D1:


π
u D1 = u a − ub = 6 .U 2 sin(θ + )
6
Như vậy ñiện áp ngược lớn nhất ñặt lên D1 khi hóa là:
uD1= 6 U2 = 2,45 .U2

* Xét trường hợp tải R:


a> Sơ ñồ nguên lý

ua
iA u
uA
ub
uB iB

uc uc
iC

R id
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 50

ud
H×nh 2.6.1-8
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

b. Nguyên lý làm việc và dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch
- Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, ñiện áp phía thứ cấp lần lượt là
: ua = 2 U2sin ω t(v), ub= 2 U2sin( ω t-1200)(v), uc= 2 U2sin( ω t-2400)(v) coi rằng
ñiện áp sụt trên Diode khi chúng dẫn bằng không Volt.
π π
- Trong khoảng < ω t <5. , thì D1 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn D2
6 6
và D3 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD1 = 0; u D2 = uba < 0; uD3 = uca < 0 ; ud = ua > 0.
iD1 = id ; iD2 = iD3 = 0.
π π
- Trong khoảng 5. < ω t <9. , thì D2 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn
6 6
D1 và D3 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD2 = 0; u D3 = ucb < 0; uD1 = uab < 0 ; ud = ub > 0.
iD2 = id ; iD1 = iD3 = 0.
π π
- Trong khoảng 9. < ω t< 13. , thì D3 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn
6 6
D1 và D2 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD3 = 0; u D1 = uac < 0; uD2 = ubc < 0 ; utải = uc > 0.
iD3 = itải ; iD1 = iD2 = 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 51


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

c. Một số biểu thức tính toán


- ðiện áp trung bình trên tải.

6
1
Ud =3.
2π π
∫ 2 U2 sin ( ω t) d ω t = 1,17.U2
6

-Trị số trung bình của dòng ñiện tải:


3 6
2 .U 2 . sin θ 1,17.U 2
Id =
2π ∫
π R
dθ =
R
6

- Dòng trung bình qua Diode:


1 6
2 .U 2 . sin θ I
ID =
2π ∫
π R
dθ = d
3
6

(Hình 2.6.1-9)Giản ñồ dòng, áp trong


mạch chỉnh lưu tia ba pha tải R

- Dòng hiệu dụng chảy qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp
5π 5π 2

1 6
1 6  2 .U 2 . sin θ 
I2 = ∫i dθ = ∫   dθ = 0,58 I d
2


d
2π R 
π π  
6 6

- Khi D1 khóa, có ñiện áp ngược ñặt trên D1


π
u D1 = u a − ub = 6 .U 2 sin(θ + )
6
Như vậy ñiện áp ngược lớn nhất ñặt lên D1 khi hóa là:
uD1= 6 U2
* Xét trường hợp tải R + E:
a> Sơ ñồ nguên lý

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 52


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Hình: 2.6.1-11 ðồ thị ñiện áp tải mạch chỉnh lưu

2 .U 2
hình tia ba phavới tải R +E khi E ≤
2.

b. Nguyên lý làm việc


- Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, ñiện áp phía thứ cấp lần lượt là
: ua = 2 U2sin ω t(v), ub= 2 U2sin( ω t-1200)(v), uc= 2 U2sin( ω t-2400)(v) coi rằng
ñiện áp sụt trên Diode khi chúng dẫn bằng không Volt.
2 .U 2
* Xét trường hợp E ≤ , khi ñó dòng ñiện tải liên tục.
2.
π 5.π
- Xét trong khoảng <θ < ; khi ñó Ua > UN > E; nên D1 dẫn dòng ñiện còn D2;
6 6
D3 bị khóa do bị phân cực ngược.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.
Bằng cách lý giải tương tự ta có:
5π 9π
+ Trong khoảng <θ < ; D2 dấn dòng, D1, D3 khóa.
6 6
9π 13π
+ Trong khoảng <θ < ; D2 dấn dòng, D1, D3 khóa.
6 6

2 .U 2
Như vậy ta thấy với E ≤ dòng ñiện tải liên tục có cường ñộ lần lượt như sau:
2.

ua − E ub − E uc − E 2 .U 2 − E
i1 = ; i2 = ; i3 = ; id max =
R R R R
c. Một số biểu thức tính toán
- ðiện áp trung bình trên tải.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 53


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1


6
3
Ud =
2π ∫
π
2 .U 2 . sin θdθ = 1,17.U 2
6

-Trị số trung bình của dòng ñiện tải:


3 6
2 .U 2 . sin θ − E 1,17.U 2 E
Id =
2π ∫
π R
dθ =
R

R
6

- Dòng trung bình qua Diode:


1 6
2 .U 2 . sin θ I
ID =
2π ∫
π R
dθ = d
3
6

- Dòng hiệu dụng chảy qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp
5π 5π 2

1 6
1  2 .U 2 . sin θ 
6
I2 = ∫i dθ =
2π π∫   dθ = 0,58 I d
2


d
π R 
6 6

- Khi D1 khóa, có ñiện áp ngược ñặt trên D1:


π
u D1 = u a − ub = 6 .U 2 sin(θ + )
6
Như vậy ñiện áp ngược lớn nhất ñặt lên D1 khi khóa là:
uD1= 6 U2
2 .U 2
* Xét trường hợp E > , khi ñó dòng ñiện tải gián ñoạn.
2.
- Trị trung bình dòng ñiện qua tải
θ2
3 2 .U 2 . sin θ − E
Id =
2π ∫
θ1
R

3. 2 .U 2 cos θ 1 τ
= ( − . sin θ 1)
R π T
- Trị trung bình dòng ñiện qua mỗi diode Hình: 2.6.1-12 ðồ thị ñiện áp tải
θ2
1 2 .U 2 .sin θ − E I mạch chỉnh lưu hình tia ba phavới tải
ID =
2π ∫
θ1
R
dθ = d
3
2 .U 2
R +E khi E >
- Trị hiệu dụng của dòng chảy qua thứ cấp máy 2.
biến áp

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 54


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

ωτ
2
1 2
 2 .U − E  2 .U − E τ
I2 =
2π ∫ωτ  R2 . cosθ  dθ = R2 . 2T
−  
2

* Xét trường hợp tải R+L+E (L = ∞)


a> Sơ ñồ nguên lý

b>Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp

Hình 2.6.1-14)Giản ñồ dòng, áp trong mạch chỉnh lưu


hình tia ba pha tải R+L+E
c> Các biểu thức trong mạch

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 55


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

- Giả thiết dòng ñiện tải liên tục và bằng phẳng khi D1 dẫn ta có phương trình mạch
tải:
di
ud = E + Rid + L
dt
Ud − E
- Dòng trung bình qua tải: Id =
R

1 6
2 .U 2 .sin θ I
- Dòng ñiện trung bình qua diode ID =
2π ∫
π R
dθ = d
3
6

- Dòng hiệu dụng chảy qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp
5π 5π
6 6
1 1
I2 = ∫i dθ = ∫I dθ = 0,58 I d
2 2

2π 2π
d d
π π
6 6

- Tính công suất máy biến áp


S1 = 3.U1.I1 S 2 = 3.U 2 .I 2
Id
Trong ñó I1 = m( I 2 a − )
3
Như vậy dòng hiệu dụng qua sơ cấp máy biến áp ñược tính:

 π6 2

2 2π 2 
m   Id 
2 6
 2I d   Id   m 2
I1 =  ∫  −  dθ + ∫ 
2π 0  3  π 3 
 dθ + ∫  −  dθ  =
5π  3 3
Id
 6 6


2.2.4. Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha không ñiều khiển
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 56
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

* Xét với tải thuần trở


a. Sơ ñồ nguyên lý

Hình 2.7.1-1

Hình 2.7.1-2

b. Nguyên lý làm việc và dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch
Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, ñiện áp phía thứ cấp
u2 = 2 U2sin ω t(v), coi như khi diode dẫn ñiện, ñiện áp sụt trên nó là không Volt .
- Trong nửa chu kỳ ñầu ω t = 0 ñến π, ñiện áp u2 dương, khi ñó cặp van D1 và
D2 ñược phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn cặp van D4 và D3 bị phân cực ngược
nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD1 = uD2 = 0; uD4 = uD3 = - u2 ≤ 0; ud = u2 ≥ 0; iD1 = iD2= id; iD4 = iD3 = 0.
- Trong nửa chu kỳ sau ω t = π ñến 2π, ñiện áp - u2 dương, khi ñó cặp van D1
và D2 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Còn cặp van D4 và D3 phân cực
thuận nên dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD4 = uD3 = 0; uD1= uD2 = u2 ≤ 0; ud = - u2 ≥ 0; iD4 = iD3 = id ; iD1 = iD2 = 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự .

c> Các công thức tính toán trong mạch


-Giá trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu ñược xác ñịnh theo biểu thức:
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 57
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

π
1 2. 2 .U 2
π∫
Ud = 2U 2 sin ωtdt = = 0,9U 2
0
π

-Giá trị trung bình của dòng ñiện chỉnh lưu ñược xác ñịnh theo biểu thức:
π
ud 1 U 2. 2 .U 2
Id = = ∫
R 2π .R 0
2U 2 sin ωtdt = d =
R π .R

-Dòng ñiện hiệu dụng thứ cấp MBA khi ñó xẽ là:


2
π
1  2U 2 sin ωt 
  dωt = 1,1.I d
π ∫0 
I2 = 
R 
- Dòng ñiện hiệu dụng qua sơ cấp máy biến áp
U2
I1 = m.I 2 (m = : là tỷ số máy biến dòng)
U1

-Dòng ñiện trung bình qua diode D:


Id
ID =
2
-ðiện áp ngược lớn nhất ñặt lên 2 ñầu diode D khi khóa:
U Dm = 2U 2

* Xét với tải R + E


a. Sơ ñồ nguyên lý

Hình 2.7.1-4
Hình 2.7.1-3

b. Nguyên lý làm việc

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 58


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

- Trong khoảng 0 < θ <π, khi ñó u2 > 0, ñiện thế tại ñiểm A lớn hơn tại B, chừng
nào u2 < E khi ñó không có dòng ñiện chảy trong mạch tải, lúc ñó tất cả các diode
ñều bị khóa. Khi u2 >E thì D1 và D4 mở cho dòng ñiện chảy qua, ta có:
2 .U 2 sin θ − E
id = iD1 = iD 4 =
R

2 .U 2 − E
idm =
R
Dòng ñiện chảy qua tải tồn tại ñến khi u2 < E, lúc ñó D1 và D4 khóa lại.

Trong khoảng π < θ < 2π, khi ñó u2 < 0, ñiện thế tại ñiểm B dương hơn A khi nào
VB >E thì D2 và D3 mở cho dòng ñiện chảy qua, ta có:
− 2 .U 2 sin θ − E
id = i D 2 = i D 3 =
R
c> Các công thức tính toán trong mạch
-Trị ñiện áp ngược cực ñại ñặt lên diode D khi khóa là:
U Dm = 2.U 2 + E

-Dòng ñiện tải trung bình chảy qua tải là:


θ2
1 2 .U 2 . sin θ − E 2. 2 .U 2  cosθ 1 τ 
π θ∫
Id = dθ = . − .sin θ 1
1
R R  π T 

ωτ = θ 1 − θ 2
+Trong ñó: 2π
ω=
T
-Giá trị dòng ñiện hiệu dụng qua thứ cấp máy biến áp và qua tải khi chuyển gốc tọa
ñộ 1 góc π/2 ñến O, có dạng:

2U 2 − E
id = . cosθ
R
ωτ
2
1 2 .U 2 − E
2  2 .U 2 − E τ
  dθ =
I2 = ∫
π ωτ  R
. cos θ  R
.
2T
− 
2

- ðiện áp trung bình trên tải:


U d = I .Rd + E
2.2.5. Mạch chỉnh lưu hình cầu ba pha không ñiều khiển
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 59
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

*Xét với tải R+L+E ( Tải R, R+E, R+L. Sinh viên tự nghiên cứu)
a> Sơ ñồ nguyên lý:

b> Nguyên lý làm việc


Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, ñiện áp phía thứ cấp lần lượt là
ua= 2 U2sin ω t(v), ub= 2 U2sin( ω t-1200)(v),
uc= 2 U2sin( ω t-2400)(v) = 2 U2sin( ω t+1200)(v), coi rằng ñiện áp sụt trên Diode
khi chúng dẫn ñiện bằng không Volt.
π π
-Trong khoảng ω t = ñến 3 thì ua > uc > ub , nên cặp van D1 và D6 dẫn
6 6
ñiện, còn các van khác bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD1= uD6 = 0; utải = uab > 0; uD3= uba < 0; uD5= uca < 0; uD4= uba < 0; uD2 = ubc < 0
iD1 = iD6 = itải ; iD2 = iD3 = iD4 = iD5 = 0.
π π
- Trong khoảng ω t = 3 ñến 5 thì ua > ub > uc , nên cặp van D1 và D2 dẫn
6 6
ñiện, còn các van khác bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD1= uD2 = 0; utải = uac > 0 ; uD3= uba < 0; uD3= uca < 0; uD4= uca < 0; uD5= ucb< 0
iD1 = iD2 = itải ; iD6 = iD3 = iD4 = iD5 = 0.
π π
- Trong khoảng ω t = 5 ñến 7 thì ub > ua > uc, nên cặp van D3 và D2 dẫn
6 6
ñiện, còn các van khác bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD2= uD3 = 0; utải = ubc > 0 ; uD1= uab < 0; uD5 = ucb < 0; uD4= uca< 0; uD5 = ucb <0
iD2 = iD3 = itải ; iD1 = iD6 = iD4 = iD5 = 0.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 60


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

π π
- Trong khoảng ω t = 7 ñến 9 thì ub > uc > ua , nên cặp van D3 và D4 dẫn
6 6
ñiện, còn các van khác bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD3= uD4 = 0; utải = uba > 0 ; uD1= uab < 0; uD5 = ucb < 0; uD2 = uab< 0; uD2 = uac< 0
iD3 = iD4 = itải ; iD1 = iD2 = iD5 = iD6 = 0.
π π
- Trong khoảng ω t = 9 ñến 11 thì uc > ub > ua, nên cặp van D4 và D5 dẫn
6 6
ñiện, còn các van khác bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD5 = uD4= 0; utải = uca > 0 ; uD1= uac < 0; uD3= ubc< 0; uD6 = uab < 0; uD2= uac < 0
iD5 = iD4 = itải ; iD1 = iD2 = iD3 = iD6 = 0.
π π
- Trong khoảng ω t = 11 ñến 13 thì uc > ua > ub , nên cặp van D6 và D5
6 6
dẫn ñiện, còn các van khác bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD6 = uD5 = 0; utải = ucb > 0 ; uD1= uac <0; uD3= ubc< 0; uD4 = uba< 0; uD2 = ubc < 0
iD6 = iD5 = itải ; iD1 = iD2 = iD3 = iD4 = 0.
π π
- Trong khoảng ω t = 13 ñến 15 thì ua > uc > ub , nên cặp van D1 và D6
6 6
dẫn ñiện, còn các van khác bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD1= uD6 0; utải = uab > 0; uD3= uba < 0; uD5 uca < 0; uD4= uba < 0; uD2 ubc < 0
iD1 = iD6= itải ; iD2 = iD3 = iD4 = iD5= 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 61


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

c> Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp

d> Một số biểu thức tính toán


- ðiện áp trung bình trên tải

6 6
π
Ud =
2π ∫
π
6U 2 sin(ωt + )dωt = 2,34.U 2
6
6

- Trị số trung bình của dòng ñiện tải


Id = 2,34. U2/R
- Dòng trung bình qua Diode
ID = Id/3

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 62


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

- ðiện áp ngược cực ñại ñặt trên mỗi Diode


uDngmax = 6 U2

2.3. Các mạch chỉnh lưu có ñiều khiển


2.3.1. Mạch chỉnh lưu hình tia một pha nửa chu kỳ có ñiều khiển
* Xét với tải R+L ( Các tải khác sinh viên tự nghiên cứu)
a> Sơ ñồ nguyên lý:
u u2

0 a 2 3 t
uG

0 2 3 t
ut¶i

0 2 3 t
Hình 2.8.1-1
uT

0 2 3 t
iT

0 2 3 t

Hình 2.8.1-2
b> Nguyên lý làm việc:
- Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, cuộn cảm tải Ld = ∞ , ñiện áp
phía thứ cấp u2 = 2 U2 sin ω t.
- Trong khoảng ω t = 0 ñến α, có u2 > 0, và uT > 0, tuy nhiên T vẫn chưa dẫn,
do chưa có xung ñiều khiển mở. Khi ñó ta có:
uT1 = u2; uD0 = 0; utải = 0; iD0 = iT = itải= 0.
- ðến thời ñiểm ω t = α, phát xung ñiều khiển mở van T, lúc này T có ñủ hai
ñiều kiện kích mở nên dẫn ñiện. Ta có:
uT = 0; uD0 = -u2; utải= u2> 0; iD0 = 0; iT = itải.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 63


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

- ðến thời ñiểm ω t = π, u2 = 0 và có xu hướng âm. Lúc này van T bị phân


cực ngược nên khoá và, - u2 = 0 và có xu hướng dương dần, kết hợp sññ e do cuộn
cảm tạo ra làm van D0 dẫn ñiện. Như vậy trong khoảng ω t = π ñến 2π, ta có:
uT = u2 < 0; utải = 0; itải= iD0; iT = 0.
- ðến thời ñiểm ω t= 2π, u2 = 0 và có xu hướng dương dần, van T ñược ñặt ñiện áp
thuận tuy nhiên van T vẫn chưa dẫn , do chưa có xung ñiều khiển kích mở, còn D0
vẫn dẫn do sññ e ở cuộn cảm tải tạo ra. Như vậy trong khoảng ω t= 2π ñến 2π + α ,
ta có:
uT = u2 > 0; utải = uD0; itải = iD 0; iT = 0.
- ðến thời ñiểm ω t = 2π + α , phát xung ñiều khiển mở van T, lúc này T dẫn
ñiện, còn D0 khoá. Ta có:
uT = 0; utải = u2> 0; uD0= -u2; iT = itải; iD0= 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.

a> Một số biểu thức tính toán

- ðiện áp trung bình trên tải


π
1 2 .U 2
Ud =
2π ∫
α
2U 2 sin ωtdt =

(1 + cos α )

- Dòng ñiện trung bình qua Thyristor


π
1 π −α
IT = ∫
2π α
I d dωt =

.I d

- Dòng ñiện trung bình qua Diode D0:


2π +α
1 π +α
I D0 =
2π ∫I
π
d dωt =

.I d

- ðiện áp thuận lớn nhất trên van T:


U Tng max = 2 .U 2

ðiện áp ngược lớn nhất trên van T và D0:


U Tng max =U D 0 ng max = 2 .U 2

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 64


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

2.3.2 .Mạch chỉnh lưu hình tia một pha hai nửa chu kỳ có ñiều khiển
a> Sơ ñồ nguyên lý

Hình 2.8.1-1

Hình 2.8.1-2

b> Nguyên lý làm việc


- Giả sử L = ∞ , ñiện áp phía sau thứ cấp u21= - u22= 2 U2 sin ω t, sụt áp trên
Thyristor là không Volt, xét mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập.
- Trước thời ñiểm α thì van T2 ñang dẫn ñiện. Khi ñó ta có :
uT1= u21- u22 ≤ 0; uT2= 0; utải = u22; iT2= itải; iT1= 0.
- ðến thời ñiểm ω t = α , phát xung ñiều khiển kích mở van T1, lúc này van
T1 vừa ñược phân cực thuận vừa có xung kích mở nên van T1 sẽ dẫn ñiện, còn van
T2 bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Ta có:
uT1 = 0; uT2 = u22- u21 ≤ 0; utải = u21> 0 ; iT1= itải; iT2= 0.
- ðến thời ñiểm ω t = π, thì u21= 0 và có xu hướng âm, còn u22 = 0 và có xu
hướng dương. Lúc này T2 dần dần ñược phân cực thuận, tuy nhiên T2 vẫn chưa dẫn
do chưa có xung ñiều khiển, còn T1 dần dần bị phân cực ngược, tuy nhiên T1 vẫn
dẫn ñiện, do sññ của cuộn cảm tải tạo ra. Ta có các biểu thức sau:
uT2 = u22- u21; uT1 = 0; utải = u21< 0 ; iT1 = itải; iT2= 0.
- ðến thời ñiểm ω t = π+ α , phát xung ñiều khiển kích mở van T2, lúc này
van T2 sẽ dẫn ñiện, còn van T1 bị phân cực ngược nên sẽ khoá ngay, khi ñó ta có:
uT2 = 0; uT1 = u21- u22 < 0; utải = u22 > 0; iT2 = itải; iT1= 0.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 65


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

- ðến thời ñiểm ω t = 2π, thì u21= 0 và có xu hướng dương dần, còn u22 = 0
và có xu hướng âm dần. Lúc này T1 dần dần ñược phân cực thuận, tuy nhiên T1 vẫn
chưa dẫn do chưa có xung ñiều khiển, còn T2 dần dần bị phân cực ngược, tuy nhiên
T2 vẫn dẫn ñiện, do sññ của cuộn cảm tải tạo ra. Ta có :
uT2= 0; uT1= u21- u22; utải = u22< 0 ; iT2= itải; iT1= 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.
c> Các biểu thức trong mạch
- ðiện áp trung bình trên tải:
π +α
1
Utải = 2.
2π ∫
α
2 U2 sin ω t d ω t = 0,9 U2 cos α :

- Dòng ñiện trung bình qua Thyristor :


π +α
IT = ∫
α
Itải d ω t = Itải/ 2.

- ðiện áp thuận cực ñại trên Thyristor :


uTthmax = 2 U2
- ðiện áp ngược cực ñại trên Thyristor :
uTngmax = 2. 2 U2

2.3.3. Mạch chỉnh lưu hình tia ba pha có ñiều khiển


* Xét với tải R+L ( Các tải khác SV tự nghiên cứu)
a> Sơ ñồ nguyên lý

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 66


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

u ua ub uc

0 2 3 t
uG uG1 uG1
uG2 uG3
0 2 3 t
ut¶i
Hình 2.8.4-1

b. Nguyên lý làm việc 0


i T2
- Giả sử mạch ñang làm việc ở
chế ñộ xác lập, ñiện áp phía thứ cấp lần 0 2 3 t
lượt là : ua= 2 U2sin ω t(v), i T3

ub= 2 U2sin( ω t-120o)(v),


0 2 3 t
o
uc= 2 U2sin( ω t-240 )(v). coi rằng ñiện
T1
u
áp sụt trên Thyristor khi chúng dẫn ñiện
là không Volt. 0 2 3 t
- Giả sử trước thời ñiểm ω t = α,
thì van T3 ñang dẫn ñiện uT1= uac > 0,
H×nh 3.8
tuy nhiên T1 chưa dẫn ñiện, do chưa có
Hình 2.8.4-2
xung ñiều khiển kích mở. Ta có:
uT2 = ubc ; uT3 = 0; utải = uc;
itải = iT3; iT1= iT2= 0.
- ðến thời ñiểm ω t = α, phát xung ñiều khiển mở van T1, lúc này van T1
phân cực thuận và có xung ñiều khiển kích mở nên dẫn ñiện, còn van T2 và van T3
phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Ta có:
uT1 = 0; uT2= uba< 0; uT3 = uca < 0; utải = ua > 0; itải = iT1; iT2 = iT3 = 0.
- ðến thời ñiểm ω t = 5π/6, thì ua có xu hướng âm dần hơn ub, tuy nhiên do
van T2 chưa ñược kích xung ñiều khiển nên van T1 tiếp tục dẫn, còn van T2 và T3
chưa dẫn ñiện. Ta có:
uT1= 0; uT2 = uba > 0; uT3 = uca< 0; utải = ua< 0; itải = iT1; iT2 = iT3 = 0.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 67


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

- ðến thời ñiểm ω t = 5π/6 + α, phát xung ñiều khiển mở van T2, lúc này van
T2 sẽ dẫn ñiện do có xung ñiều khiển kích mở và ñược phân cực thuận. Còn hai van
T1 và T3 sẽ không dẫn ñiện do bị phân cực ngược. Ta có:
uT2= 0; uT1= uab; uT3 = ucb; utải = ub > 0; itải = ib; iT2 = iT3 = 0.
- ðến thời ñiểm ω t = 9π/6 , thì ub có xu hướng âm dần hơn uc, tuy nhiên do
van T3 chưa ñược kích xung ñiều khiển nên van T2 tiếp tục dẫn, còn van T1 và T3
chưa dẫn ñiện. Ta có:
uT2 = 0; uT1 = uab; uT3 = ucb; utải = ub< 0; itải = ib; iT2 = iT3 = 0.
9.π
- ðến thời ñiểm ω t = + α , phát xung ñiều khiển mở van T3, lúc này van
6
T3 sẽ dẫn ñiện do có xung ñiều khiển kích mở và ñược phân cực thuận. Còn hai van
T1 và T2 sẽ không dẫn ñiện. Ta có:
uT3 = 0; uT1= uac; uT2 = ubc; utải = uc > 0; itải = iT3; iT1 = iT2 = 0.
- ðến thời ñiểm ω t = 13π/6 thì uc có xu hướng âm dần hơn ua, tuy nhiên do
van T1 chưa ñược kích xung ñiều khiển nên van T3 tiếp tục dẫn, còn van T1 và T2
chưa dẫn ñiện Ta có:
uT3 = 0; uT1= uac; uT2 = ubc; utải = uc< 0; itải = iT3; iT1 = iT2= 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.
c> Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp (hình 2.8.4-1)
d> Các biểu thức trong mạch
- ðiện áp trung bình trên tải


6
3 3. 6 .U 2
Ud =
2π π
∫ 2U 2 sin ωtdωt =
2.π
. cos α = 1,17.U 2 . cos α

6

- Dòng ñiện trung bình qua tải




6
3 3. 6 .U 2 U
Id =
2π π
∫ i dωt =
t
2.π .R
. cos α = d
R

6

- Dòng ñiện trung bình qua mỗi thyritstor:




6
1 Id
IT =
2π π
∫ i dωt = 3
t

6

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 68


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

- Dòng hiệu dụng chảy qua thứ cấp máy biến áp




6
1
I2 = ∫I dωt = 0,58.I d
2


d
π

6

- ðiện áp thuận, ñiện áp ngược lớn nhất trên van T:


U Tth max = U Tng max = 6 .U 2

2.3.4. Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha có ñiều khiển
* Xét với tải R +L (Tải R; R+E; R+L+E sinh viên tự nghiên cứu)
a> Sơ ñồ nguyên lý
id

i1 i2 T1 T2
Rd
u1 u2 ud

Ld
T3 T4

Hình 2.8.2-1

Hình 2.8.2-2
b> Nguyên lý làm việc
Giả sử Ld = ∞ , ñiện áp phía thứ cấp u2 = 2 U2 sin ω t, góc ñiều khiển α .
Xét mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập. Khi van dẫn sụt áp trên nó bằng không.
Trước thời ñiểm ω t = α , cặp van T2 và T3 dẫn ñiện, khi ñó ta có:
uT2 = uT3 = 0; utải = - u2 ; uT1 = uT4 = u2; iT2 = iT3 = itải; iT1 = iT4 = 0.
ðến thời ñiểm ω t = α , phát xung ñiều khiển mở cặp van T1 và T4, lúc này
cặp van T1 và T4 sẽ dẫn ñiện, còn cặp van T2 và T3 bị phân cực ngược nên
không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uT1 = uT4 = 0; utải = u2; uT2 = uT3 = - u2; iT1= iT4= itải; iT2 = iT3 = 0.
- ðến thời ñiểm ω t = π, u2 = 0 và có xu hướng âm dần, còn - u2 = 0 và có xu
hướng dương dần, tuy nhiên ñiện áp nguồn lúc này tác ñộng ngược chiều với chiều
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 69
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

dẫn dòng của dòng ñiện qua tải , cho nên sññ tự cảm do cuộn cảmLd tạo ra làm cho
cặp van T1 và T4 tiếp tục dẫn ñiện, còn cặp van T2 và T3 chưa dẫn do chưa có xung
ñiều khiển kích mở. Lúc này ta có:
uT1= uT4= 0; utải = u2 < 0; uT2 = uT3 = - u2 > 0; iT1 = iT4= itải; iT2 = iT3= 0.
ðến thời ñiểm ω t =π+ α , phát xung ñiều khiển mở cặp van T2 vàT3. Lúc này cặp
van T2 và T3 sẽ dẫn ñiện, còn cặp van T1 và T4 bị phân cực ngược nên không dẫn
ñiện. Ta có:
uT2= uT3 = 0; uT1 = uT4 = u2 < 0; utải = - u2; iT2 = iT3 = itải; iT1= iT4= 0.
- ðến thời ñiểm ω t = 2π, u2= 0 và có xu hướng dương dần, còn - u2= 0 và có
xu hướng âm dần, tuy nhiên cặp van T2 và T3 sẽ tiếp tục dẫn ñiện, do sññ của cuộn
cảm tải tạo ra ñể chống lại sự biến thiên của dòng ñiện, còn cặp van T1 và T4 chưa
dẫn ñiện, do chưa có xung ñiều khiển tác ñộng kích mở. Ta có:
uT2= uT3 = 0; uT1 = uT4= u2 > 0; utải = - u2; iT2 = iT3 = itải; iT1= iT4= 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạy ñộng tương tự.
c> Các biểu thức trong mạch
- ðiện áp trung bình trên tải:
π +α
1
Utải = 2.
2π ∫
α
2 U2 sin ω t d ω t = 0,9 U2 cos α :

- Dòng ñiện trung bình qua Thyristor :


π +α
IT = ∫
α
Id d ω t = Id/ 2.

- ðiện áp thuận, ñiện áp ngược cực ñại trên Thyristor :


uTngmax = uTngmax) = 2 U2.

2.3.5. Mạch chỉnh lưu hình cầu ba pha có ñiều khiển


* Xét với tải R
a> Sơ ñồ nguyên lý:

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 70


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

G1 G3 G5
Q
T1 T3 T5 id
uL1'
L1
uL2'
L2 Rd Ud
uL3'
L3
G4 G6 G2

N T4 T6 T2

a> Nguyên lý làm việc ( Xét với góc ñiều khiển α = 600 ñiện)
- Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, ñiện áp phía thứ cấp lần lượt

2.π 4.π
ua = uL1’N= 2 U2sin ω t; ub = uL2’N 2 U2sin( ω t- ); uc = uL3’N 2 U2sin( ω t- ),
3 3
khi các van dẫn thì sụt áp trên các van bằng không Volt.
π
- Giả sử trước thời ñiểm ω t = + α , thì cặp van T5 và T6 ñang dẫn ñiện.
6
π
ðến thời ñiểm ω t = + α , phát xung ñiều khiển kích mở van T1, lúc này van T1
6
ñược ñặt ñiện áp thuận, và có xung ñiều khiển kích mở nên dẫn ñiện còn van T5 bị
phân cực ngược khóa lại. ðồng thời khi ñó xung ñiều khiển ñược kích hoạt lần nữa
vào van T6 nên T6 tiếp tục dẫn ñiện.
3π 5π
Như vậy trong khoảng + α ≤ ωt ≤ van T1 và T6 dẫn ñiện khi ñó:
6 6
uT1= uT6 = 0; utải = uab; uT3= uba; uT5 = uca; uT4 = uba ; uT2 = ubc.
iT1= iT6 = itải; iT2 = iT3 = iT4= iT5 = 0.

- Vì góc α = 900 ñiện nên tại thời ñiểm ωt = van T1 và van T2 ñược kích xung
6
ñiều khiển khi ñó T2 dẫn ñiện, T6 bi phân cực ngược nên khóa lại còn T1 vẫn tiếp
tục dẫn ñiện khi ñó:
uT1= uT2 = 0; utải = uac; uT3= uba; uT5 = uca; uT4 = uca ; uT6 = ucb.
iT1= iT2 = itải; iT6 = iT3 = iT4= iT5 = 0.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 71


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1


- ðến thời ñiểm ωt = van T3 và van T2 ñược kích xung ñiều khiển khi ñó T3
6
dẫn ñiện, T1 bi phân cực ngược nên khóa lại còn T2 vẫn tiếp tục dẫn ñiện khi ñó:
uT3= uT2 = 0; utải = ubc; uT1= uab; uT5 = ucb; uT4 = uca ; uT6 = ucb.
iT3= iT2 = itải; iT6 = iT1 = iT4= iT5 = 0.

- ðến thời ñiểm ωt = van T3 và van T4 ñược kích xung ñiều khiển khi ñó T4
6
dẫn ñiện, T2 bi phân cực ngược nên khóa lại còn T3 vẫn tiếp tục dẫn ñiện khi ñó:
uT3= uT4= 0; utải = uba; uT1= uab; uT5 = ucb; uT2 = uac ; uT6 = uab.
iT3= iT4 = itải; iT6 = iT1 = iT2= iT5 = 0.
11π
- ðến thời ñiểm ωt = van T5 và van T4 ñược kích xung ñiều khiển khi ñó T5
6
dẫn ñiện, T3 bi phân cực ngược nên khóa lại còn T4 vẫn tiếp tục dẫn ñiện khi ñó:
uT5= uT4= 0; utải = uca; uT1= uac; uT3 = ubc; uT2 = uac ; uT6 = uab.
iT5= iT4 = itải; iT6 = iT1 = iT2= iT3 = 0.
13π
- ðến thời ñiểm ωt = van T5 và van T6 ñược kích xung ñiều khiển khi ñó T6
6
dẫn ñiện, T4 bi phân cực ngược nên khóa lại còn T5 vẫn tiếp tục dẫn ñiện khi ñó:
uT5= uT6= 0; utải = ucb; uT1= uac; uT3 = ubc; uT2 = ubc ; uT4 = uba.
iT5= iT6 = itải; iT4 = iT1 = iT2= iT3 = 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 72


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

c> Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 73


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

d> Các biểu thức trong mạch trong mạch


- ðiện áp trung bình trên tải
Khi dòng ñiện liên tục


3 6
π 3. 6 .U 2
Ud =
π π
∫ 6U 2 sin(ωt + )dωt =
6 π
. cos α = 2,34.U 2 . cos α

6

Khi dòng ñiện gián ñoạn


3 6
π 3. 6 .U 2  π 
π π∫
Ud = 6U 2 sin(ωt + )dωt = 1 + cos(α + )
6 π  3 

6

- Dòng ñiện trung bình qua tải:


Ud
Id =
R

- Dòng ñiện trung bình qua mỗi thyritstor:


Id
IT =
3
- Dòng hiệu dụng chảy qua thứ cấp máy biến áp khi dòng tải liên tục
I 2 = 0,816.I d

- ðiện áp thuận, ñiện áp ngược lớn nhất trên van T:


U Tth max = U Tng max = 6 .U 2

2.4. Các mạch chỉnh lưu bán ñiều khiển


Mạch chỉnh lưu bán ñiều khiển chỉ ñược sử dụng với các sơ ñồ cầu, lúc ñó số
van trong mạch một nửa là diode còn một nửa là thyritstor
2.4.1. Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha bán ñiều khiển ñối xứng
* Xét với tải R+L; L = ∞; xét chế ñộ làm việc xác lập và lý tưởng.
b> Nguyên lý làm việc:
- Trên sơ ñồ nguyên lý ta thấy nhóm
mắc catot chung là các thyritstor ñược
mở vào thời ñiểm ωt = α khi ñược kích

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 74


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

xung ñiều khiển. Nhóm anot chung là


các van diode chúng mở theo quy luật tự a> Sơ ñồ nguyên lý
nhiên, phụ thuộc vào ñiện áp nguồn: D1
mở khi u2 bắt ñầu âm; D2 mở khi u2 bắt
ñầu dương

. Do vậy quá trình làm việc của các van c> Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong
trong một chu kỳ ñiện lưới là: mạch:
+ Trong khoảng: α → π thì van T1 và D2
dẫn.
+ Trong khoảng: π → π + α thì van T1
và D1 dẫn.
+ Trong khoảng: π + α → 2π thì van T2
và D1 dẫn.
+ Trong khoảng: 2π → 2π + α thì van T2
và D2 dẫn.
Quá trình các chu kỳ sau ñược lặp lại
tương tự.
- Qua ñây ta thấy khi mạch làm việc có
hai ñoạn có hiện tượng dẫn thẳng hàng
của hai van: T1 và D1; van T2 và D2. Do
ñó khoảng thời gian này ñiện áp trên tải
bị ngắn mạch ud = 0 (v). Các ñoạn khác
ud bám theo ñiện áp nguồn. Như vậy dòng ñiện qua tải id vẫn liên tục còn dòng ñiện
qua máy biến áp nguồn thì gián ñoạn. ðiều này có lợi về mặt năng lượng vì năng
lương không cần lấy từ nguồn mà vẫn duy trì ñược trong tải.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 75


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

d> Các biểu thức tính tóan:


- ðiện áp trung bình trên tải
π
1 2 .U 2
π α∫
Ud = 2U 2 sin ωt dωt = (cos α + 1)
π

- Dòng trung bình qua một van bán dẫn


Id
IT = I D =
2
- ðiện áp ngược và ñiện áp thuận lớn nhất rơi trên van thyritstor
U Tth max =U Tng max = 2 .U 2

2.4.2. Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha bán ñiều khiển không ñối xứng
* Xét với tải R+L; L = ∞; xét chế ñộ làm việc xác lập và lý tưởng.
a> Sơ ñồ nguyên lý

b> Nguyên lý làm việc:


Trong sơ ñồ các diode ñược mở tự nhiên ở các nửa chu kỳ: D1 mở khi u2 âm, D2 mở
khi u2 dương. Các thyritstor ñược mở theo góc kích xung α . Còn các van ñược
khóa theo nhóm khi D1 dẫn thì T1 khóa khi T1 dẫn thì D1 khóa, khi D2 dẫn thì T2
khóa và ngược lạiNhư vậy trong một chu kỳ ñiện áp lưới các van ñược dẫn trong
các khoảng sau:
α < ωt < π van T1 và D2 dẫn
π < ωt < π + α van D1 và D2 dẫn
π + α < ωt < 2π van D1 và T2 dẫn
2π < ωt < 2π + α van T1 và T2 dẫn

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 76


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Các chu kỳ sau quá trình lặp lại tương tự.

c> Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch:


u u2 - u2 u2

0 2 3 t
a
iG

0 2 3 t

Ud

2 3 t
iT1

0 2 3 t
iT2

0 2 3 t
iD1

0 2 3 t
iD2

0 2 3 t
uT1

0 2 3 t

d> Các biểu thức tính tóan:


- ðiện áp trung bình trên tải
π
1 2 .U 2
π α∫
Ud = 2U 2 sin ωt dωt = (cos α + 1)
π

- Dòng trung bình qua một van thyritstor dẫn


π
1 π −α
IT = ∫
2π α
I d dω =

.I d

- Dòng trung bình qua một van diode dẫn

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 77


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

π +α
1 π +α
ID =
2π ∫I
0
d dω =

.I d

- ðiện áp ngược và ñiện áp thuận lớn nhất rơi trên van thyritstor
U Tth max =U Tng max = 2 .U 2

2.4.3. Mạch chỉnh lưu hình cầu ba pha bán ñiều khiển
a> Sơ ñồ nguyên lý:

G1 G3 G5
Q id
T1 T2 T3
ua
Rd
L1
ub
Ud
L2
uc L

L3

E
N D1 D2 D3

b> Nguyên lý làm việc


- Với sơ ñồ nguyên lý trên khi làm việc các diode chuyển mạch tự nhiên, còn các
thyritstor dẫn dòng tại các thờ ñiểm kích xung. Trong mạch bán ñiều khiển khi
α ≥ 600 ñiện xẽ suất hiện 2 van tẳng hàng dẫn ñồng thời. Với trường hợp ñang xét
với α = 900 nhận thấy trong các thời ñiểm:

θ1 ÷ θ2 van T3, D3 ñồng thời dẫn dòng.


θ3 ÷ θ4 van T1, D1 ñồng thời dẫn dòng.
θ5 ÷ θ6 van T2, D2 ñồng thời dẫn dòng.
Như vậy vtrong các khoảng thời gian này ñiện áp trên tải ud = 0; dòng ñiện id
chảy quẩn trong tải không chảy về nguồn, nên năng lượng ñược giữ lại trên
tải.
Mạch chỉnh lưu ba pha bán ñiều khiển có ưu ñiểm là ñiều khiển ñơn
giản, tiết kiệm năng lượng ñiện. Nhưng nhược ñiểm là số ñập mạch trong tàon
dải ñiều chỉnh bằng 3; số ñập mạch chỉ bằng sáu khi α = 00.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 78


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

d> Các biểu thức trong b> Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch
mạch
- ðiện áp trung bình trên tải
3. 6 .U 2
Ud = (cos α + 1)

- Dòng ñiện trung bình qua


một van diode và thyritstor
Id
I D = IT =
3

- ðiện áp ngược cực ñại trên một


van thyritstor
Ud = 6 .U 2

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 79


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Bài tập Chương 2


Bài 2.1.
Bộ chỉnh lưu mạch tia 1 pha nửa chu kỳ không ñiều khiển mắc vào tải có
R = 0,1Ω. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha U =220V. Mạch ở
trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
6. Tính hệ số công suất nguồn.

Bài 2.2.
Bộ chỉnh lưu mạch tia 1 pha hai nửa chu kỳ không ñiều khiển mắc vào tải có
R = 0,1Ω, nối tiếp với E = 12V. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha
U =14V. Mạch ở trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
Bài 2.3.
Bộ chỉnh lưu mạch tia 1 pha hai nửa chu kỳ không ñiều khiển mắc vào tải có
R = 0,1Ω, nối tiếp với E = 12V. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha
U =14V. Mạch ở trạng thái xác lập, ñiện áp rơi trên van khi dẫn là 0,8V.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 80
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Bài 2.4
Bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha không ñiều khiển ñược dùng nạp cho bình ácquy
có E = 12V-1000Ah. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha U =14V.
Mạch ở trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính thời ñiểm diode bắt ñầu dẫn ở chu kỳ ñầu tiên và khoảng dẫn
của mỗi diode.
3. Tính ñiện trở mắc nối tiếp với tải ñể dòng nạp bằng 10A.

Bài 2.5
Bộ chỉnh lưu hình tia 3 pha không ñiều khiển cấp ñiện cho tải R = 10Ω, mắc
nối tiếp với L có giá trị rất lớn ñảm bảo dòng bằng phẳng và liên tục. Nguồn
xoay chiều 3 pha có trị hiệu dụng pha U = 220V. Mạch ở trạng thái xác lập,
xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.

Bài 2.6
Bộ chỉnh lưu hình tia 3 pha không ñiều khiển cấp ñiện cho tải R = 10Ω, mắc
nối tiếp với E = 24V. Nguồn xoay chiều 3 pha có trị hiệu dụng pha U = 24V.
Mạch ở trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính chọn các thông số về dòng ñiện và ñiện áp cho van bán dẫn.
Biết van ñược làm mát bằng cánh tản nhiệt, ñối lưu tự nhiên.
3. tính chọn máy biến áp.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 81


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Bài 2.7
Bộ chỉnh lưu hình cầu 3 pha không ñiều khiển cấp ñiện cho tải R = 10Ω, mắc
nối tiếp với L có giá trị rất lớn ñảm bảo dòng bằng phẳng và liên tục. Nguồn
xoay chiều 3 pha có trị hiệu dụng pha U = 220V. Mạch ở trạng thái xác lập,
xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.

Bài 2.8.
Bộ chỉnh lưu mạch tia 1 pha nửa chu kỳ có ñiều khiển mắc vào tải có
R = 0,1Ω. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha U =220V. Mạch ở
trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng với góc kích mở
α = 2π/3.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.

Bài 2.8
Bộ chỉnh lưu hình tia một pha 2 nửa chu kỳ có ñiều khiển cấp ñiện cho tải
R = 10Ω, mắc nối tiếp với L có giá trị rất lớn ñảm bảo dòng bằng phẳng và
liên tục. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha U = 220V. Mạch ở
trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng, với góc kích mở
α = 2π/3.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 82
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Bài 2.9
Bộ chỉnh lưu hình tia một pha 2 nửa chu kỳ có ñiều khiển cấp ñiện cho tải
R = 10Ω, mắc nối tiếp với L có giá trị rất lớn ñảm bảo dòng bằng phẳng và
liên tục. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha U = 220V. Mạch ở
trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng, có một diode ñệm
mắc song song ngược với tải, góc kích mở α = 2π/3.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.

Bài 2.10
Bộ chỉnh lưu hình cầu một pha có ñiều khiển cấp ñiện cho tải R = 10Ω, mắc
nối tiếp với L có giá trị rất lớn ñảm bảo dòng bằng phẳng và liên tục. Nguồn
xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha U = 220V. Mạch ở trạng thái xác lập,
xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng, có một diode ñệm mắc song song
ngược với tải, góc kích mở α = 2π/3.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.

Bài 2.11
Bộ chỉnh lưu mạch cầu 3 pha ñiều khiển hoàn toàn mắc vào tải có R = 0,5Ω,
L rất lớn, dòng tải liên tục và bằng phẳng. Nguồn xoay chiều 3 pha có trị hiệu
dụng pha U =220V. Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là 120 ñộ
ñiện.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 83
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

3. Tính công suất trung bình của tải . (1ñ)


4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện. (1ñ)
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn . (1ñ)
6. Tính chọn van công suất theo các thông số về dòng ñiện và ñiện áp.

Bài 2.12
Bộ chỉnh lưu mạch cầu 3 pha ñiều khiển hoàn toàn mắc vào tải có R = 0,5Ω,
L rất lớn, dòng tải liên tục và bằng phẳng. Nguồn xoay chiều 3 pha có trị hiệu
dụng pha U =220V. Mạch ở trạng thái xác lập, có một diode ñệm mắc song
song ngược với tải, góc kích mở α = 2π/3.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn .
6. Tính chọn van công suất theo các thông số về dòng ñiện và ñiện áp.

Bài 2.13
Bộ chỉnh lưu mạch cầu 3 pha ñiều khiển hoàn toàn mắc vào tải có R = 0,5Ω,.
Nguồn xoay chiều 3 pha có trị hiệu dụng pha U =220V. Mạch ở trạng thái
xác lập, góc kích mở α = π/.2

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn .
6. Tính chọn van công suất theo các thông số về dòng ñiện và ñiện áp.

Bài 2.14.
Bộ chỉnh lưu mạch cầu 1 pha ñiều khiển hoàn toàn mắc vào tải có R+L+E
mắc nối tiếp. Biết R = 1 Ω, E = 100V, L rất lớn, dòng tải liên tục và bằng
phẳng, có một diode ñệm mắc song song ngược với tải. Nguồn xoay chiều có
trị hiệu dụng pha U =220V. Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là
120 ñộ ñiện.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 84


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn .

Bài 2.15.
Bộ chỉnh lưu mạch cầu một pha bán ñiều khiển không ñối xứng mắc vào tải
có R = 0,2Ω , L = ∞. Nguồn xoay chiều có trị hiệu dụng pha U =110V.
Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là 120 ñộ ñiện.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.(4ñ)
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.. (1,5ñ)
3. Tính công suất trung bình của tải . (1,5ñ)
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện. (1,5ñ)
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn . (1,5ñ)
6. Tính hệ số công suất nguồn. (1,5ñ)

Bài 2.16.
Bộ chỉnh lưu mạch cầu một pha bán ñiều khiển ñối xứng mắc vào tải có
R = 1 Ω, L rất lớn, dòng tải liên tục và bằng phẳng. Nguồn xoay chiều có trị
hiệu dụng pha U =220V. Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là 120
ñộ ñiện.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.(4ñ)
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.. (1,5ñ)
3. Tính công suất trung bình của tải . (1,5ñ)
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện. (1,5ñ)
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn . (1,5ñ)
6. Tính hệ số công suất nguồn. (1,5ñ)

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 85


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Bài 2.17.
Bộ chỉnh lưu mạch cầu một pha bán ñiều khiển không ñối xứng mắc vào tải
có R = 0,2Ω , L = ∞. Nguồn xoay chiều có trị hiệu dụng pha U =110V.
Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là 120 ñộ ñiện.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.(4ñ)
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.. (1,5ñ)
3. Tính công suất trung bình của tải . (1,5ñ)
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện. (1,5ñ)
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn . (1,5ñ)
6. Tính hệ số công suất nguồn. (1,5ñ)

Bài 2.18.
Bộ chỉnh lưu mạch cầu 3 pha ñiều khiển hoàn toàn mắc vào tải có R = 0,1Ω ,
L rất lớn, dòng tải liên tục và bằng phẳng. Nguồn xoay chiều 3 pha có trị hiệu
dụng pha U = 220V. Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là 120 ñộ
ñiện.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên


tải, dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên
một van bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.(4ñ)
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu..
3. Tính công suất trung bình của tải . (1,5ñ)
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện. (1,5ñ)
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn . (1,5ñ)
6. Tính hệ số công suất nguồn. (1,5ñ)

Bài 2.19.

So sánh hệ số công suất giữa bộ chỉnh lưu cầu một pha ñiều khiển toàn phần
và bộ chỉnh lưu cầu một pha ñiều khiển bán phần. Cho biết áp nguồn xoay
chiều, công suất tải và dòng tải trong hai trường hợp là như nhau U = 220V,
Pd= 10kW. Dòng tải id liên tục và phẳng id = Id = 100A

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 86


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

Bài 2.20.
Một mạch chỉnh lưu hình cầu một pha không ñiều khiển dùng ñể nạp ñiện cho
Acquy có sức ñiện ñộng E = 12V; dòng nạp Id = 20A. Giá trị hiệu dụng ñiện
áp nguồn cấp vào mạch chỉnh lưu là 14V tần số f = 50HZ.
a> Tính thời ñiểm thiết bị chỉnh lưu bắt ñầu nạp ñiện cho Acquy trong
nửa chu kỳ.
b> ðiện trở mắc vào mạch phải bằng bao nhiêu ñể ñảm bảo dòng nạp
theo yêu cầu; bỏ qua ñiện trở cuộn dây máy biến áp.
c> Tính gi trị hiệu dụng của dòng ñiện qua tải.
d> Tính hiệu suất làm việc của thiết bị.

Bài 2.20.

Mạch chỉnh lưu 3 pha hình tia dùng diode ñược cấp ñiện cho một tải có:
E = 24V, R = 5Ω. Giá trị hiệu dụng của ñiện áp pha là 25V, tần số nguồn
xoay chiều là 50HZ.
a> Vẽ ñường cong dòng ñiện chảy qua tải và qua mỗi diode.
b> Tính gi trị trung bình của dòng ñiện chảy qua tải và qua mối diode.
c> Tính giá trị dòng hiệu dụng chảy qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.

Bài 2.21

Cho một mạch chỉnh lưu hình tia một pha hai nửa chu kỳ có ñiều khiển có
các tham số:
U2 = 100V; f = 50HZ; L = 1mH; góc kích mở α = 2π/3 [rad].
a> Vẽ sơ ñồ nguyên lý.
b> Viết biểu thức dòng ñiện tải id.
c> Xác ñịnh góc tắt dòng λ.
d> Vẽ ñường cong biểu diễn id
e> Tính giá trị dòng trung bình qua tải và qua Thyritstor

Bài 2.21
Mạch chỉnh lưu cầu ba pha không ñiều khiển ñược nuôi từ nguồn xoay chiều
có trị hiệu dụng ñiện áp dây sơ cấp là 380V thông qua máy biến áp ba pha ñấu
∆/Y. Giả thiết ñiện áp rơi trên mỗi van khi làm việc là 0.7V; dòng ñiện tải
ñược nắn thẳng Id = 60A; ñiện áp trung bình trên tải là 300V.

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 87


Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1

a> Tính gi trị trung bình của dòng ñiện ñi qua mỗi diode. (1.5ñ)
b> Tính ñiện áp ngược lớn nhất mỗi diode phải chịu. (1.5ñ)
c> Tính các thông số dòng ñiện hiệu dụng sơ cấp và thứ cấp I1; I2; tỷ số
ñiện áp m; công suất biểu kiến S của máy biến áp. (2ñ)
Bài 2.22
Cho sơ ñồ chỉnh lưu tiristo cầu 3 pha không ñối xứng với các thông số sau:
U2 = 110V; R = 1,285Ω; L = ∞; Pd = 12,85kW
Xác ñịnh góc mở α, trị trung bình của dòng tải, trị trung bình của dòng
chảy qua tiristo, trị trung bình của dòng chảy qua ñiốt.
Bài 2.23
Cho sơ ñồ chỉnh lưu cầu ñiốt 1 pha với tải là R+E, các thông số:
u2 = 2U 2 sin ωt ; U2 = 240V; f = 60Hz; E= 120V.
a. Tính thời gian mở cho dòng chảy qua mỗi ñiốt trong một chu kỳ.
b.Xác ñịnh R sao cho dòng tải có trị trung bình Id = 30A.

Bài 2.24
Bộ chỉnh lưu mạch cầu một pha bán ñiều khiển không ñối xứng mắc vào tải
có R = 2Ω . Nguồn xoay chiều có trị hiệu dụng pha U =110V. Mạch ở trạng
thái xác lập, với góc kích xung là 120 ñộ ñiện.

1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.(4ñ)
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.. (1,5ñ)
3. Tính công suất trung bình của tải . (1,5ñ)
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện. (1,5ñ)
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn . (1,5ñ)

Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 88

You might also like