Professional Documents
Culture Documents
(Microsoft Word - CHUONG2
(Microsoft Word - CHUONG2
Chương 2:
MẠCH CHỈNH LƯU KHÔNG VÀ CÓ ðIỀU KHIỂN
2.1. Khái niệm, phân loại, luật ñóng mở van và các thông số trong mạch chỉnh
lưu.
2.1.1. Khái niệm: Mạch chỉnh lưu là thiết bị dùng ñể biến ñổi nguồn ñiện xoay
chiều thành nguồn ñiện một chiều ñể cung cấp cho phụ tải ñiện một chiều.
2.1.2. Phân loại mạch chỉnh lưu:
-Tùy theo số pha của nguồn ñiện xoay chiều phía ñầu vào mạch chỉnh lưu mà có thể
chia ra thành mạch chỉnh lưu 1 pha, 3 pha hay m pha:
-Nếu dòng ñiện xoay chiều chạy giữa dây pha và dây trung tính, thì mạch chỉnh lưu
gọi là sơ ñồ hình tia. Còn nếu dòng ñiện xoay chiều chạy giữa các dây pha thì mạch
chỉnh lưu gọi là sơ ñồ hình cầu.
* ðặc ñiểm chung của mạch chỉnh lưu hình tia m pha là:
- Số van chỉnh lưu bằng số pha của nguồn xoay chiều.
- Các van có số ñiện cực cùng tên nối chung, ñiện cực còn lại nối với nguồn xoay
chiều. Nếu ñiện cực nối chung là Katốt thì sơ ñồ ñược gọi là Katốt chung, còn
nếu ñiện cực nối chung là Anốt ta có sơ ñồ nối Anốt chung.
- Hệ thống ñiện áp nguồn xoay chiều m pha phải có ñiểm trung tính, trung tính
nguồn là ñiện cực còn lại của ñiện áp chỉnh lưu.
* ðặc ñiểm chung của mạch chỉnh lưu cầu m pha là:
- Số van chỉnh lưu bằng 2 lần số pha của nguồn xoay chiều, trong ñó có m van có
Katốt nối chung ñược gọi là nhóm van Katốt nối chung và trên sơ ñồ ta kí hiệu
bởi chỉ số lẻ, m van còn lại có anốt nối chung nên gọi là nhóm van anốt chung
và trên sơ ñồ ta kí hiệu bằng chỉ số chẵn.
- Mỗi pha nguồn xoay chiều nối với hai van, một ở nhóm A chung và một ở nhóm
K chung.
- ðiểm nối chung của các van nối K chung và nối A chung là 2 ñiện cực của ñiện
áp ra.
-Nếu sơ ñồ chỉnh lưu dùng toàn diode thì gọi là sơ ñồ không ñiều khiển. Nếu sơ ñồ
chỉnh lưu dùng toàn thyristor thì gọi là sơ ñồ ñiều khiển hoàn toàn. Nếu sơ ñồ chỉnh
lưu dùng cả thyristor và diode thì gọi là sơ ñồ bán ñiều khiển.
-Kết hơp phân loại như trên một sơ ñồ chỉnh lưu có thể ñược gọi như sau:
u21 ud
u1 Id
C
Z
u22
I22 D2
B
Mạch chỉnh lưu hình tia một pha 2 nửa chu Mạch chỉnh lưu hình tia một pha 2 nửa chu
kỳ không ñiều khiển kỳ có ñiều khiển
Mạch chỉnh lưu hình tia ba pha Mạch chỉnh lưu hình tia ba pha
không ñiều khiển có ñiều khiển
id
i1 i2 T1 T2
Rd
u1 u2 ud
Ld
T3 T4
Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha
không ñiều khiển ñiều khiển hoàn toàn
id
ua
ia
ub ib L
+
ic
E - ud
uc
R
Mạch chỉnh lưu hình cầu ba pha Mạch chỉnh lưu hình cầu ba pha
không ñiều khiển ñiều khiển hoàn toàn
Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha Mạch chỉnh lưu hình cầu ba pha
bán ñiều khiển bán ñiều khiển
(1) (3)
(2)
UAC T¶i
mét
chiÒu
Ud,
Id
M¹ch M¹ch
®iÒu ®o
khiÓn l−êng
2.1.4. Luật ñóng mở các van công suất trong mạch chỉnh lưu
• Trường hợp mạch chỉnh lưu hình tia
1. Sơ ñồ chỉnh lưu không ñiều khiển
ðể ñơn giản cho việc nghiên cứu nguyên lí làm việc của sơ ñồ chỉnh lưu hình
tia, trước tiên ta xét với sơ ñồ không ñiều khiển và nghiên cứu loại sơ ñồ ñấu các
van nối K chung.
Qua nghiên cứu người ta thấy rằng: ở chế ñộ dòng qua tải là liên tục và bỏ
qua quá trình chuyển mạch thì ở một thời ñiểm bất kỳ khi bộ chỉnh lưu ñang làm
việc trong sơ ñồ luôn có một van dẫn dòng, ñó là van nối với ñiện áp pha dương
nhất. Mặt khác như ñã biết, với hệ thống ñiện áp xoay chiều m pha thì trong thời
gian một chu kỳ ñiện áp nguồn mỗi pha sẽ lần lượt dương nhất trong khoảng thời
gian 1/m chu kỳ, do vậy mà mỗi van trong sơ ñồ sẽ dẫn dòng một khoảng bằng 1/m
chu kỳ trong thời gian một chu kỳ ñiện áp nguồn.
Ta giả thiết rằng sụt áp trên Diode hoặc Thyristor khi mở (dẫn dòng) bằng
không. Như vậy thời ñiểm mà ñiện áp trên van bằng không và có xu hướng chuyển
sang dương là thời ñiểm van (Diode) bắt ñầu mở, thời ñiểm mà Diode trong sơ ñồ
chỉnh lưu bắt ñầu mở ñược gọi là thời ñiểm mở tự nhiên ñối với van trong sơ ñồ
chỉnh lưu.
Thời ñiểm mở tự nhiên ñối với van trong sơ ñồ chỉnh lưu ba pha các van nối
K chung chậm sau thời ñiểm ñiện áp của pha nối van bằng không và bắt ñầu chuyển
sang dương một góc ñộ ñiện bằng α0, với α 0 ñược xác ñịnh như sau:
α0 = π/2 – π/m
Mỗi Diode trong sơ ñồ bắt ñầu mở tại thời ñiểm mở tự nhiên và sẽ khoá lại tại thời
ñiểm mở tự nhiên của van tiếp theo. ðiện áp chỉnh lưu sẽ lặp lại m lần giống nhau
trong một chu kỳ nguồn xoay chiều. Trường hợp sơ ñồ chỉnh lưu hình tia m pha các
van nối anốt chung, khi sơ ñồ làm việc ở chế ñộ dòng liên tục và bỏ qua chuyển
mạch thì tại một thời ñiểm bất kỳ trong sơ ñồ có một van mắc với pha có ñiện áp âm
nhất dẫn dòng. Thời ñiểm mở tự nhiên ñối với các van trong sơ ñồ này chậm sau
thời ñiểm ñiện áp của pha mắc với van bằng không và chuyển sang âm một góc ñộ
ñiện cũng bằng α0.
ñiện áp chỉnh lưu sẽ thay ñổi. Mặt khác khi thay ñổi giá trị của góc mở α thì giá trị
trung bình của ñiện áp chỉnh lưu cũng thay ñổi. Vậy ta có thể thay ñổi thành phần
một chiều của ñiện áp trên tải nhờ thay ñổi vào thời ñiểm mở van, tức là thay ñổi
giá trị góc α , Trong sơ ñồ chỉnh lưu thì giá trị góc mở chậm của van α ñược gọi là
góc ñiều khiển của sơ ñồ chỉnh lưu. Từ các ñiều kiện mở của van nêu trên ta thấy
rằng muốn van mở ñược khi có tín hiệu ñiều khiển thì thời ñiểm truyền tín hiệu ñến
van phải nằm trong khoảng ñiện áp trên van là thuận, có nghĩa rằng 00 < α < 1800.
Trường hợp sơ ñồ làm việc với α= 00 tương ñương với trường hợp sơ ñồ chỉnh lưu
không ñiều khiển.
Sự làm việc của sơ ñồ chỉnh lưu hình tia m pha các van nối anốt chung cũng
hòan toàn tương tự, chỉ khác là thời ñiểm mở tự nhiên của các van trong sơ ñồ này
xác ñịnh khác với sơ ñồ các van nối K chung.
+ Dòng ñiện trung bình từ mạch chỉnh lưu cáp cho tải (Id)
2π
1
Id =
2π ∫ i (θ )dθ
0
d
D D
id id
u2 ud R u(t) u2 R
ud
a
b
b> Nguyên lý làm việc và dạng sóng dòng diện, ñiện áp trong mạch
- Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, lý tưởng và ñiện áp cấp vào
mạch chỉnh lưu: u 2 = 2.U2.sinωt(v) .
- Trong 1 2 chu kỳ ñầu 0 < ωt < π , khi ñó u2 ≥ 0, van D ñược phân cực
u2
thuận, nên van D dẫn ñiện.Ta có: uD = 0, u 2 = u d , i D = i d =
R
u2
0 2 3 t
ud
0 2 3 t
id
0 2 3 t
uD
0 2 3 t
Hình 2.6.1-2: Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp mạch chỉnh lưu một pha một nửa chu kỳ
c> Công thức tính các thông số trong mạch chỉnh lưu
-Giá trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu ñược xác ñịnh theo biểu thức:
π
1 − 2.U 2 2 .U 2
Ud =
2π ∫
0
2U 2 sin ωtdt =
2π
(cos π − cos 0) =
π
= 0,45U 2
-Giá trị trung bình của dòng ñiện chỉnh lưu ñược xác ñịnh theo biểu thức:
π
ud 1 U 2 .U 2
Id = = ∫
R 2π .R 0
2U 2 sin ωtdt = d =
R π .R
π π
U 1 cos 2ωt
= 2 ∫ dωt − ∫ d 2ωt
R 2π 0 0
2
U2 1 sin 2π + sin 0
=
R 2π (π − 0) − 2
=
U2 1
[π ] = U 2 = π I d
R 2π 2×R 2
- Dòng ñiện hiệu dụng qua sơ cấp máy biến áp
Do tải thuần trở nên U2 có cùng dạng sóng i2, khai triển chuỗi Fourier của i2 gồm
một thành phần một chiều và một thành phần sóng hài AC.
i 2 = Id + i ~
Nếu bỏ qua sức từ ñộng và sóng hài bậc cao ta có thể viết
n1i.1 = n2.(i2 - id)
n2
Nếu gọi m = : là tỷ số máy biến dòng ta có:
n1
i1 = m(i2 - id)
2π π 2π
1 1
I1 = ∫0 i dθ = m. 2π ∫0 (i2 − I d ) dθ + ∫0 I d dθ = 1,21.m.I d
2 2 2
2π
1
-ðiện áp ngược lớn nhất ñặt lên 2 ñầu diode D khi khóa:
U Dm = 2U 2
S2 = U2.I2
S1 = U1.I1
U d .I d
- Hệ số công suất: Cosϕ =
S2
* Nhận xét:
- Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp tải nhấp nhô nên chất lượng không cao, ít ñược sử
dụng.
- Máy biến áp sử dụng không tốt.
- Muốn dòng tải giảm nhấp nhô phải mắc thêm tụ lọc.
- Mạch ñơn giản.
B 2 3
0 1 2
U2
2.U2 E
E
ωt
π UD
0 θ 1 0, θ2 θ
Hình 2.6.1-3: chỉnh lưu 1 pha nửa chu kỳ không ñiều khiển tải R+E
Khi diode dẫn dòng thì biểu thức của dòng ñiện qua tải khi ñó:
2U 2 sin θ − E
id =
R
Xét ñiều kiện lý tưởng khi diode cho dòng chảy qua thì ñiện áp ñặt lên 2 ñầu diode
là UD = 0 V. Còn khi diode D bị khóa ta có phương trình:
u2 = E + U D (Lúc này coi R.id =0 vì dòng ñiện qua tải rất nhỏ.)
Do ñó ñiện áp ñặt lên diode D là:
U D = u 2 − E = 2U 2 sin θ − E
c> Công thức tính các thông số trong mạch chỉnh lưu
-ðiện áp ngược cực ñại ñặt lên diode D khi khóa là:
U Dm = 2.U 2 + E
ωτ = θ 2 − θ 1
+Trong ñó: 2π
ω=
T
-Giá trị dòng ñiện hiệu dụng qua thứ cấp máy biến áp và qua tải khi chuyển gốc tọa
ñộ 1 góc π/2 ñến O, có dạng:
2U 2 − E
id = . cosθ
R
ωτ
2
1 2
2 .U − E 2 .U − E τ
I2 =
2π ∫ωτ R2 . cosθ dθ = R2 . 2T
−
2
Dạng sóng dòng ñiện ñiện áp khi không có Dạng sóng dòng ñiện ñiện áp khi có diode
diode không không
c> d>
Hình 2.6.1-4: Sơ ñồ nguyên lý và dạng sóng mạch ckỉnh lưu hình tia một pha
nửa chu kỳ không ñiều khiển
-Chỉnh lưu một pha nửa chu kỳ với tải R+ L ñược trình bày như hình 2.6.1-4 a.
Cuộn cảm trong mạch sinh ra sññ tự cảm mỗi khi có sự biến thiên của dòng ñiện
did
e =− L . Theo ñịnh luật ôm có thể viết ñược phương trình mạch ñiện:
dt
u 2 + e = R.id
did
Hoặc L + R.id = 2 .U 2 sin θ
dt
Khi D dẫn dòng có dòng ñiện chạy qua tải id gồm 2 thành phần là dòng ñiện cơ bản
icb và dòng ñiện tự do:
Ld
Trong ñó: τ = ;
Rd
- Khi biết góc α, có thể xác ñịnh ñược góc tắt dòng λ bằng phép tính gần ñúng
phương trình siêu việt trên.
Trên hình 2.6.1-4c ta thấy trong khoảng 0 < θ < θ1 dòng ñiện id tăng từ từ do cuộn cảm L
sinh ra Sññ e có chiều ngược lại với u2. Cuộn cảm L tích lũy năng lương trong
khoảng θ1 < θ < θ2 lúc này dòng id suy giảm. Sñ ñ e lúc này tác ñộng cùng chiều với u2;
cuộn cảm L hoàn lại năng lượng.
Vì vậy mà diode D vẫn tiếp tục dẫn trong khoảng π < θ < θ2 khi mà ñiện áp u2 < 0.
Trong thực tế, ñối với tải L hoặc R + L người ta thường dùng một diode hoàn năng
lượng D0 ñấu song song ngược với tải, mục ñích vừa ñể bảo vệ diode và duy trì dòng ñiện
tải trong nửa chu kỳ âm hình 2.6.1-4d.
Khi ñiện thế tại ñiểm B vượt tại ñiểm C khoảng 0,7V thì D0 mở cho dòng tải id
chảy qua D0; id = iD0 . Diode D0 ngắn mạch hai ñầu tải; ud = 0.
Diode D chỉ cho dòng ñiện chảy qua trong khoảng 0 < θ < π. Trong khoảng
π < θ < 2π dòng tải id do cuộn cảm L cung cấp, nó phóng năng lượng ñược tích lũy vào
mạch LRD0. Nếu dùng cuộn cảm lớn có thể duy trì dòng id trong toàn chu kỳ.
* Kết luận:
- Dòng ñiện tải chậm pha so với ñiện áp u2 một góc ϕ.
- Khi không có D0 thì ñiện áp tải có chứa một ñoạn mang giá trị âm.
- Khi có D0 thì ñiện áp tải không có ñoện mang giá trị âm.
- Trong một chu kỳ, cuộn cảm L tích lũy ñược bao nhiêu năng lượng thì nó hoàn lại bấy
nhiêu.
2.2.2 .Mạch chỉnh lưu hình tia một pha hai nửa chu kỳ không ñiều khiển
* Xét trường hợp tải thuần trở
a> Sơ ñồ nguên lý
D1
I21
BA A
u21 ud
u1 Id
C
Z
u22
I22 D2
B
Hình 2.6.1-4: Sơ ñồ mạch chỉnh lưu 1 pha 2 nửa chu kỳ không ñiều khiển với tải R
b> Nguyên lý làm việc và dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch
Giả sử ñiện áp ñặt vào cuộn sơ cấp máy biến áp là hình sin. Khi ñó phía thứ cấp
MBA suất hiện 2 ñiện áp u21 và u22 bằng nhau về dấu nhưng ngược nhau về pha.
u21 = 2U 2 sin ωt
u22 = − 2U 2 sin ωt
Ở nửa chu kỳ dương của ñiện áp u21 , diode D1 ñược phân cực thuận cho
dòng ñiện chạy qua. Khi ñó u22 âm, nên D2 bị phân cực ngược, khóa lại.
Ở nửa chu kỳ âm của ñiện áp u21 , diode D1 bị phân cực ngược nên khóa lại.
Khi ñó u22 dương, nên D2 ñược phân cực thuận cho dòng ñiện chạy qua tải.
Như vậy cả 2 nửa chu kỳ D1 và D2 luân phiên ñóng mở, cung cấp ñiện cho
tải trong cả chu kỳ.
u21 u 22
u
0 2 3 t
ud
0 2 3 t
uD1
0 2 3 t
i D2
0 2 3 t
Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch chỉnh lưu hình tia một pha nửa chu
kỳ không ñiều khiển tải
2
π
2U 2
dωt = 2 = π .I d
1 U
I 21 = I 22 =
∫0 R sin ω t
2π 2 .R 4
u21 ud
u1 Id
C
Z - +
u22 E
I22 D2
2U 2 sin θ − E
id =
R
- Trị trung bình dòng tải:
θ2
1 2 .U 2 . sin θ − E 2 2 .U 2 cosθ 1 τ
π θ∫
Id = dθ = . − .sin θ 1
1
R R π T
2πτ
Bằng cách thế θ 2 = π − θ1 = ωτ = ta xác ñịnh ñược biểu thức như trên.
T
- Trị hiệu dụng dòng ñiện chảy qua nửa cuộn thứ cấp máy biến áp.
Dòng ñiện hiệu dụng qua nửa cuộn thứ cấp máy biến áp khi chuyển gốc tọa
ñộ 1 góc π/2 ñến O, có dạng:
2U 2 − E
id = . cosθ
R
ωτ
2
1 2 2 .U 2 − E 2 .U 2 − E τ
I 21 = I 22 =
2π ∫ωτ R . cosθ dθ = R
.
2T
−
2
2.2.3. Mạch chỉnh lưu hình tia ba pha không ñiều khiển
* Xét trường hợp tải R+L với giả thiết dòng tải bằng phẳng và liên tục.
a> Sơ ñồ nguên lý
ua
iA u
uA
ub
uB iB
uc uc
iC
L R id
ud
H×nh 2.6.1-6
b. Nguyên lý làm việc và dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch
- Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, ñiện áp phía thứ cấp lần lượt là
: ua = 2 U2sin ω t(v), ub= 2 U2sin( ω t-1200)(v), uc= 2 U2sin( ω t-2400)(v) coi rằng
ñiện áp sụt trên Diode khi chúng dẫn bằng không Volt.
π π
- Trong khoảng < ω t <5. , thì D1 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn D2
6 6
và D3 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD1 = 0; u D2 = uba < 0; uD3 = uca < 0 ; ud = ua > 0.
iD1 = id ; iD2 = iD3 = 0.
π π
- Trong khoảng 5. < ω t <9. , thì D2 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn
6 6
D1 và D3 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD2 = 0; u D3 = ucb < 0; uD1 = uab < 0 ; ud = ub > 0.
iD2 = id ; iD1 = iD3 = 0.
π π
- Trong khoảng 9. < ω t< 13. , thì D3 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn
6 6
D1 và D2 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD3 = 0; u D1 = uac < 0; uD2 = ubc < 0 ; utải = uc > 0.
iD3 = itải ; iD1 = iD2 = 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.
c. Một số biểu thức tính toán
- ðiện áp trung bình trên tải.
5π
6
1
Ud = 3.
2π ∫
π
2 U2 sin ( ω t) d ω t = 1,17.U2
6
3 6
2 .U 2 . sin θ 1,17.U 2
Id =
2π ∫
π R
dθ =
R
6
1 6
2 .U 2 . sin θ I
ID =
2π ∫
π R
dθ = d
3
6
2π 2π
d d
π π
6 6
ua
iA u
uA
ub
uB iB
uc uc
iC
R id
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 50
ud
H×nh 2.6.1-8
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1
b. Nguyên lý làm việc và dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch
- Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, ñiện áp phía thứ cấp lần lượt là
: ua = 2 U2sin ω t(v), ub= 2 U2sin( ω t-1200)(v), uc= 2 U2sin( ω t-2400)(v) coi rằng
ñiện áp sụt trên Diode khi chúng dẫn bằng không Volt.
π π
- Trong khoảng < ω t <5. , thì D1 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn D2
6 6
và D3 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD1 = 0; u D2 = uba < 0; uD3 = uca < 0 ; ud = ua > 0.
iD1 = id ; iD2 = iD3 = 0.
π π
- Trong khoảng 5. < ω t <9. , thì D2 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn
6 6
D1 và D3 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD2 = 0; u D3 = ucb < 0; uD1 = uab < 0 ; ud = ub > 0.
iD2 = id ; iD1 = iD3 = 0.
π π
- Trong khoảng 9. < ω t< 13. , thì D3 phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn
6 6
D1 và D2 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD3 = 0; u D1 = uac < 0; uD2 = ubc < 0 ; utải = uc > 0.
iD3 = itải ; iD1 = iD2 = 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.
3 6
2 .U 2 . sin θ 1,17.U 2
Id =
2π ∫
π R
dθ =
R
6
1 6
2 .U 2 . sin θ I
ID =
2π ∫
π R
dθ = d
3
6
- Dòng hiệu dụng chảy qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp
5π 5π 2
1 6
1 6 2 .U 2 . sin θ
I2 = ∫i dθ = ∫ dθ = 0,58 I d
2
2π
d
2π R
π π
6 6
2 .U 2
hình tia ba phavới tải R +E khi E ≤
2.
2 .U 2
Như vậy ta thấy với E ≤ dòng ñiện tải liên tục có cường ñộ lần lượt như sau:
2.
ua − E ub − E uc − E 2 .U 2 − E
i1 = ; i2 = ; i3 = ; id max =
R R R R
c. Một số biểu thức tính toán
- ðiện áp trung bình trên tải.
5π
6
3
Ud =
2π ∫
π
2 .U 2 . sin θdθ = 1,17.U 2
6
3 6
2 .U 2 . sin θ − E 1,17.U 2 E
Id =
2π ∫
π R
dθ =
R
−
R
6
1 6
2 .U 2 . sin θ I
ID =
2π ∫
π R
dθ = d
3
6
- Dòng hiệu dụng chảy qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp
5π 5π 2
1 6
1 2 .U 2 . sin θ
6
I2 = ∫i dθ =
2π π∫ dθ = 0,58 I d
2
2π
d
π R
6 6
3. 2 .U 2 cos θ 1 τ
= ( − . sin θ 1)
R π T
- Trị trung bình dòng ñiện qua mỗi diode Hình: 2.6.1-12 ðồ thị ñiện áp tải
θ2
1 2 .U 2 .sin θ − E I mạch chỉnh lưu hình tia ba phavới tải
ID =
2π ∫
θ1
R
dθ = d
3
2 .U 2
R +E khi E >
- Trị hiệu dụng của dòng chảy qua thứ cấp máy 2.
biến áp
ωτ
2
1 2
2 .U − E 2 .U − E τ
I2 =
2π ∫ωτ R2 . cosθ dθ = R2 . 2T
−
2
- Giả thiết dòng ñiện tải liên tục và bằng phẳng khi D1 dẫn ta có phương trình mạch
tải:
di
ud = E + Rid + L
dt
Ud − E
- Dòng trung bình qua tải: Id =
R
5π
1 6
2 .U 2 .sin θ I
- Dòng ñiện trung bình qua diode ID =
2π ∫
π R
dθ = d
3
6
- Dòng hiệu dụng chảy qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp
5π 5π
6 6
1 1
I2 = ∫i dθ = ∫I dθ = 0,58 I d
2 2
2π 2π
d d
π π
6 6
π6 2
5π
2 2π 2
m Id
2 6
2I d Id m 2
I1 = ∫ − dθ + ∫
2π 0 3 π 3
dθ + ∫ − dθ =
5π 3 3
Id
6 6
2.2.4. Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha không ñiều khiển
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 56
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1
Hình 2.7.1-1
Hình 2.7.1-2
b. Nguyên lý làm việc và dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch
Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, ñiện áp phía thứ cấp
u2 = 2 U2sin ω t(v), coi như khi diode dẫn ñiện, ñiện áp sụt trên nó là không Volt .
- Trong nửa chu kỳ ñầu ω t = 0 ñến π, ñiện áp u2 dương, khi ñó cặp van D1 và
D2 ñược phân cực thuận, nên dẫn ñiện. Còn cặp van D4 và D3 bị phân cực ngược
nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD1 = uD2 = 0; uD4 = uD3 = - u2 ≤ 0; ud = u2 ≥ 0; iD1 = iD2= id; iD4 = iD3 = 0.
- Trong nửa chu kỳ sau ω t = π ñến 2π, ñiện áp - u2 dương, khi ñó cặp van D1
và D2 bị phân cực ngược, nên không dẫn ñiện. Còn cặp van D4 và D3 phân cực
thuận nên dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD4 = uD3 = 0; uD1= uD2 = u2 ≤ 0; ud = - u2 ≥ 0; iD4 = iD3 = id ; iD1 = iD2 = 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự .
π
1 2. 2 .U 2
π∫
Ud = 2U 2 sin ωtdt = = 0,9U 2
0
π
-Giá trị trung bình của dòng ñiện chỉnh lưu ñược xác ñịnh theo biểu thức:
π
ud 1 U 2. 2 .U 2
Id = = ∫
R 2π .R 0
2U 2 sin ωtdt = d =
R π .R
Hình 2.7.1-4
Hình 2.7.1-3
- Trong khoảng 0 < θ <π, khi ñó u2 > 0, ñiện thế tại ñiểm A lớn hơn tại B, chừng
nào u2 < E khi ñó không có dòng ñiện chảy trong mạch tải, lúc ñó tất cả các diode
ñều bị khóa. Khi u2 >E thì D1 và D4 mở cho dòng ñiện chảy qua, ta có:
2 .U 2 sin θ − E
id = iD1 = iD 4 =
R
2 .U 2 − E
idm =
R
Dòng ñiện chảy qua tải tồn tại ñến khi u2 < E, lúc ñó D1 và D4 khóa lại.
Trong khoảng π < θ < 2π, khi ñó u2 < 0, ñiện thế tại ñiểm B dương hơn A khi nào
VB >E thì D2 và D3 mở cho dòng ñiện chảy qua, ta có:
− 2 .U 2 sin θ − E
id = i D 2 = i D 3 =
R
c> Các công thức tính toán trong mạch
-Trị ñiện áp ngược cực ñại ñặt lên diode D khi khóa là:
U Dm = 2.U 2 + E
ωτ = θ 1 − θ 2
+Trong ñó: 2π
ω=
T
-Giá trị dòng ñiện hiệu dụng qua thứ cấp máy biến áp và qua tải khi chuyển gốc tọa
ñộ 1 góc π/2 ñến O, có dạng:
2U 2 − E
id = . cosθ
R
ωτ
2
1 2 .U 2 − E
2 2 .U 2 − E τ
dθ =
I2 = ∫
π ωτ R
. cos θ R
.
2T
−
2
*Xét với tải R+L+E ( Tải R, R+E, R+L. Sinh viên tự nghiên cứu)
a> Sơ ñồ nguyên lý:
π π
- Trong khoảng ω t = 7 ñến 9 thì ub > uc > ua , nên cặp van D3 và D4 dẫn
6 6
ñiện, còn các van khác bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD3= uD4 = 0; utải = uba > 0 ; uD1= uab < 0; uD5 = ucb < 0; uD2 = uab< 0; uD2 = uac< 0
iD3 = iD4 = itải ; iD1 = iD2 = iD5 = iD6 = 0.
π π
- Trong khoảng ω t = 9 ñến 11 thì uc > ub > ua, nên cặp van D4 và D5 dẫn
6 6
ñiện, còn các van khác bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD5 = uD4= 0; utải = uca > 0 ; uD1= uac < 0; uD3= ubc< 0; uD6 = uab < 0; uD2= uac < 0
iD5 = iD4 = itải ; iD1 = iD2 = iD3 = iD6 = 0.
π π
- Trong khoảng ω t = 11 ñến 13 thì uc > ua > ub , nên cặp van D6 và D5
6 6
dẫn ñiện, còn các van khác bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD6 = uD5 = 0; utải = ucb > 0 ; uD1= uac <0; uD3= ubc< 0; uD4 = uba< 0; uD2 = ubc < 0
iD6 = iD5 = itải ; iD1 = iD2 = iD3 = iD4 = 0.
π π
- Trong khoảng ω t = 13 ñến 15 thì ua > uc > ub , nên cặp van D1 và D6
6 6
dẫn ñiện, còn các van khác bị phân cực ngược nên không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uD1= uD6 0; utải = uab > 0; uD3= uba < 0; uD5 uca < 0; uD4= uba < 0; uD2 ubc < 0
iD1 = iD6= itải ; iD2 = iD3 = iD4 = iD5= 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.
6 6
π
Ud =
2π ∫
π
6U 2 sin(ωt + )dωt = 2,34.U 2
6
6
0 a 2 3 t
uG
0 2 3 t
ut¶i
0 2 3 t
Hình 2.8.1-1
uT
0 2 3 t
iT
0 2 3 t
Hình 2.8.1-2
b> Nguyên lý làm việc:
- Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, cuộn cảm tải Ld = ∞ , ñiện áp
phía thứ cấp u2 = 2 U2 sin ω t.
- Trong khoảng ω t = 0 ñến α, có u2 > 0, và uT > 0, tuy nhiên T vẫn chưa dẫn,
do chưa có xung ñiều khiển mở. Khi ñó ta có:
uT1 = u2; uD0 = 0; utải = 0; iD0 = iT = itải= 0.
- ðến thời ñiểm ω t = α, phát xung ñiều khiển mở van T, lúc này T có ñủ hai
ñiều kiện kích mở nên dẫn ñiện. Ta có:
uT = 0; uD0 = -u2; utải= u2> 0; iD0 = 0; iT = itải.
2.3.2 .Mạch chỉnh lưu hình tia một pha hai nửa chu kỳ có ñiều khiển
a> Sơ ñồ nguyên lý
Hình 2.8.1-1
Hình 2.8.1-2
- ðến thời ñiểm ω t = 2π, thì u21= 0 và có xu hướng dương dần, còn u22 = 0
và có xu hướng âm dần. Lúc này T1 dần dần ñược phân cực thuận, tuy nhiên T1 vẫn
chưa dẫn do chưa có xung ñiều khiển, còn T2 dần dần bị phân cực ngược, tuy nhiên
T2 vẫn dẫn ñiện, do sññ của cuộn cảm tải tạo ra. Ta có :
uT2= 0; uT1= u21- u22; utải = u22< 0 ; iT2= itải; iT1= 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.
c> Các biểu thức trong mạch
- ðiện áp trung bình trên tải:
π +α
1
Utải = 2.
2π ∫
α
2 U2 sin ω t d ω t = 0,9 U2 cos α :
u ua ub uc
0 2 3 t
uG uG1 uG1
uG2 uG3
0 2 3 t
ut¶i
Hình 2.8.4-1
- ðến thời ñiểm ω t = 5π/6 + α, phát xung ñiều khiển mở van T2, lúc này van
T2 sẽ dẫn ñiện do có xung ñiều khiển kích mở và ñược phân cực thuận. Còn hai van
T1 và T3 sẽ không dẫn ñiện do bị phân cực ngược. Ta có:
uT2= 0; uT1= uab; uT3 = ucb; utải = ub > 0; itải = ib; iT2 = iT3 = 0.
- ðến thời ñiểm ω t = 9π/6 , thì ub có xu hướng âm dần hơn uc, tuy nhiên do
van T3 chưa ñược kích xung ñiều khiển nên van T2 tiếp tục dẫn, còn van T1 và T3
chưa dẫn ñiện. Ta có:
uT2 = 0; uT1 = uab; uT3 = ucb; utải = ub< 0; itải = ib; iT2 = iT3 = 0.
9.π
- ðến thời ñiểm ω t = + α , phát xung ñiều khiển mở van T3, lúc này van
6
T3 sẽ dẫn ñiện do có xung ñiều khiển kích mở và ñược phân cực thuận. Còn hai van
T1 và T2 sẽ không dẫn ñiện. Ta có:
uT3 = 0; uT1= uac; uT2 = ubc; utải = uc > 0; itải = iT3; iT1 = iT2 = 0.
- ðến thời ñiểm ω t = 13π/6 thì uc có xu hướng âm dần hơn ua, tuy nhiên do
van T1 chưa ñược kích xung ñiều khiển nên van T3 tiếp tục dẫn, còn van T1 và T2
chưa dẫn ñiện Ta có:
uT3 = 0; uT1= uac; uT2 = ubc; utải = uc< 0; itải = iT3; iT1 = iT2= 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.
c> Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp (hình 2.8.4-1)
d> Các biểu thức trong mạch
- ðiện áp trung bình trên tải
5π
+α
6
3 3. 6 .U 2
Ud =
2π π
∫ 2U 2 sin ωtdωt =
2.π
. cos α = 1,17.U 2 . cos α
+α
6
2π
d
π
+α
6
2.3.4. Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha có ñiều khiển
* Xét với tải R +L (Tải R; R+E; R+L+E sinh viên tự nghiên cứu)
a> Sơ ñồ nguyên lý
id
i1 i2 T1 T2
Rd
u1 u2 ud
Ld
T3 T4
Hình 2.8.2-1
Hình 2.8.2-2
b> Nguyên lý làm việc
Giả sử Ld = ∞ , ñiện áp phía thứ cấp u2 = 2 U2 sin ω t, góc ñiều khiển α .
Xét mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập. Khi van dẫn sụt áp trên nó bằng không.
Trước thời ñiểm ω t = α , cặp van T2 và T3 dẫn ñiện, khi ñó ta có:
uT2 = uT3 = 0; utải = - u2 ; uT1 = uT4 = u2; iT2 = iT3 = itải; iT1 = iT4 = 0.
ðến thời ñiểm ω t = α , phát xung ñiều khiển mở cặp van T1 và T4, lúc này
cặp van T1 và T4 sẽ dẫn ñiện, còn cặp van T2 và T3 bị phân cực ngược nên
không dẫn ñiện. Khi ñó ta có:
uT1 = uT4 = 0; utải = u2; uT2 = uT3 = - u2; iT1= iT4= itải; iT2 = iT3 = 0.
- ðến thời ñiểm ω t = π, u2 = 0 và có xu hướng âm dần, còn - u2 = 0 và có xu
hướng dương dần, tuy nhiên ñiện áp nguồn lúc này tác ñộng ngược chiều với chiều
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 69
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1
dẫn dòng của dòng ñiện qua tải , cho nên sññ tự cảm do cuộn cảmLd tạo ra làm cho
cặp van T1 và T4 tiếp tục dẫn ñiện, còn cặp van T2 và T3 chưa dẫn do chưa có xung
ñiều khiển kích mở. Lúc này ta có:
uT1= uT4= 0; utải = u2 < 0; uT2 = uT3 = - u2 > 0; iT1 = iT4= itải; iT2 = iT3= 0.
ðến thời ñiểm ω t =π+ α , phát xung ñiều khiển mở cặp van T2 vàT3. Lúc này cặp
van T2 và T3 sẽ dẫn ñiện, còn cặp van T1 và T4 bị phân cực ngược nên không dẫn
ñiện. Ta có:
uT2= uT3 = 0; uT1 = uT4 = u2 < 0; utải = - u2; iT2 = iT3 = itải; iT1= iT4= 0.
- ðến thời ñiểm ω t = 2π, u2= 0 và có xu hướng dương dần, còn - u2= 0 và có
xu hướng âm dần, tuy nhiên cặp van T2 và T3 sẽ tiếp tục dẫn ñiện, do sññ của cuộn
cảm tải tạo ra ñể chống lại sự biến thiên của dòng ñiện, còn cặp van T1 và T4 chưa
dẫn ñiện, do chưa có xung ñiều khiển tác ñộng kích mở. Ta có:
uT2= uT3 = 0; uT1 = uT4= u2 > 0; utải = - u2; iT2 = iT3 = itải; iT1= iT4= 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạy ñộng tương tự.
c> Các biểu thức trong mạch
- ðiện áp trung bình trên tải:
π +α
1
Utải = 2.
2π ∫
α
2 U2 sin ω t d ω t = 0,9 U2 cos α :
G1 G3 G5
Q
T1 T3 T5 id
uL1'
L1
uL2'
L2 Rd Ud
uL3'
L3
G4 G6 G2
N T4 T6 T2
a> Nguyên lý làm việc ( Xét với góc ñiều khiển α = 600 ñiện)
- Giả sử mạch ñang làm việc ở chế ñộ xác lập, ñiện áp phía thứ cấp lần lượt
là
2.π 4.π
ua = uL1’N= 2 U2sin ω t; ub = uL2’N 2 U2sin( ω t- ); uc = uL3’N 2 U2sin( ω t- ),
3 3
khi các van dẫn thì sụt áp trên các van bằng không Volt.
π
- Giả sử trước thời ñiểm ω t = + α , thì cặp van T5 và T6 ñang dẫn ñiện.
6
π
ðến thời ñiểm ω t = + α , phát xung ñiều khiển kích mở van T1, lúc này van T1
6
ñược ñặt ñiện áp thuận, và có xung ñiều khiển kích mở nên dẫn ñiện còn van T5 bị
phân cực ngược khóa lại. ðồng thời khi ñó xung ñiều khiển ñược kích hoạt lần nữa
vào van T6 nên T6 tiếp tục dẫn ñiện.
3π 5π
Như vậy trong khoảng + α ≤ ωt ≤ van T1 và T6 dẫn ñiện khi ñó:
6 6
uT1= uT6 = 0; utải = uab; uT3= uba; uT5 = uca; uT4 = uba ; uT2 = ubc.
iT1= iT6 = itải; iT2 = iT3 = iT4= iT5 = 0.
5π
- Vì góc α = 900 ñiện nên tại thời ñiểm ωt = van T1 và van T2 ñược kích xung
6
ñiều khiển khi ñó T2 dẫn ñiện, T6 bi phân cực ngược nên khóa lại còn T1 vẫn tiếp
tục dẫn ñiện khi ñó:
uT1= uT2 = 0; utải = uac; uT3= uba; uT5 = uca; uT4 = uca ; uT6 = ucb.
iT1= iT2 = itải; iT6 = iT3 = iT4= iT5 = 0.
7π
- ðến thời ñiểm ωt = van T3 và van T2 ñược kích xung ñiều khiển khi ñó T3
6
dẫn ñiện, T1 bi phân cực ngược nên khóa lại còn T2 vẫn tiếp tục dẫn ñiện khi ñó:
uT3= uT2 = 0; utải = ubc; uT1= uab; uT5 = ucb; uT4 = uca ; uT6 = ucb.
iT3= iT2 = itải; iT6 = iT1 = iT4= iT5 = 0.
9π
- ðến thời ñiểm ωt = van T3 và van T4 ñược kích xung ñiều khiển khi ñó T4
6
dẫn ñiện, T2 bi phân cực ngược nên khóa lại còn T3 vẫn tiếp tục dẫn ñiện khi ñó:
uT3= uT4= 0; utải = uba; uT1= uab; uT5 = ucb; uT2 = uac ; uT6 = uab.
iT3= iT4 = itải; iT6 = iT1 = iT2= iT5 = 0.
11π
- ðến thời ñiểm ωt = van T5 và van T4 ñược kích xung ñiều khiển khi ñó T5
6
dẫn ñiện, T3 bi phân cực ngược nên khóa lại còn T4 vẫn tiếp tục dẫn ñiện khi ñó:
uT5= uT4= 0; utải = uca; uT1= uac; uT3 = ubc; uT2 = uac ; uT6 = uab.
iT5= iT4 = itải; iT6 = iT1 = iT2= iT3 = 0.
13π
- ðến thời ñiểm ωt = van T5 và van T6 ñược kích xung ñiều khiển khi ñó T6
6
dẫn ñiện, T4 bi phân cực ngược nên khóa lại còn T5 vẫn tiếp tục dẫn ñiện khi ñó:
uT5= uT6= 0; utải = ucb; uT1= uac; uT3 = ubc; uT2 = ubc ; uT4 = uba.
iT5= iT6 = itải; iT4 = iT1 = iT2= iT3 = 0.
- Các chu kỳ sau nguyên lý hoạt ñộng tương tự.
3 6
π 3. 6 .U 2 π
π π∫
Ud = 6U 2 sin(ωt + )dωt = 1 + cos(α + )
6 π 3
+α
6
. Do vậy quá trình làm việc của các van c> Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong
trong một chu kỳ ñiện lưới là: mạch:
+ Trong khoảng: α → π thì van T1 và D2
dẫn.
+ Trong khoảng: π → π + α thì van T1
và D1 dẫn.
+ Trong khoảng: π + α → 2π thì van T2
và D1 dẫn.
+ Trong khoảng: 2π → 2π + α thì van T2
và D2 dẫn.
Quá trình các chu kỳ sau ñược lặp lại
tương tự.
- Qua ñây ta thấy khi mạch làm việc có
hai ñoạn có hiện tượng dẫn thẳng hàng
của hai van: T1 và D1; van T2 và D2. Do
ñó khoảng thời gian này ñiện áp trên tải
bị ngắn mạch ud = 0 (v). Các ñoạn khác
ud bám theo ñiện áp nguồn. Như vậy dòng ñiện qua tải id vẫn liên tục còn dòng ñiện
qua máy biến áp nguồn thì gián ñoạn. ðiều này có lợi về mặt năng lượng vì năng
lương không cần lấy từ nguồn mà vẫn duy trì ñược trong tải.
2.4.2. Mạch chỉnh lưu hình cầu một pha bán ñiều khiển không ñối xứng
* Xét với tải R+L; L = ∞; xét chế ñộ làm việc xác lập và lý tưởng.
a> Sơ ñồ nguyên lý
0 2 3 t
a
iG
0 2 3 t
Ud
2 3 t
iT1
0 2 3 t
iT2
0 2 3 t
iD1
0 2 3 t
iD2
0 2 3 t
uT1
0 2 3 t
π +α
1 π +α
ID =
2π ∫I
0
d dω =
2π
.I d
- ðiện áp ngược và ñiện áp thuận lớn nhất rơi trên van thyritstor
U Tth max =U Tng max = 2 .U 2
2.4.3. Mạch chỉnh lưu hình cầu ba pha bán ñiều khiển
a> Sơ ñồ nguyên lý:
G1 G3 G5
Q id
T1 T2 T3
ua
Rd
L1
ub
Ud
L2
uc L
L3
E
N D1 D2 D3
d> Các biểu thức trong b> Dạng sóng dòng ñiện, ñiện áp trong mạch
mạch
- ðiện áp trung bình trên tải
3. 6 .U 2
Ud = (cos α + 1)
2π
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
6. Tính hệ số công suất nguồn.
Bài 2.2.
Bộ chỉnh lưu mạch tia 1 pha hai nửa chu kỳ không ñiều khiển mắc vào tải có
R = 0,1Ω, nối tiếp với E = 12V. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha
U =14V. Mạch ở trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
Bài 2.3.
Bộ chỉnh lưu mạch tia 1 pha hai nửa chu kỳ không ñiều khiển mắc vào tải có
R = 0,1Ω, nối tiếp với E = 12V. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha
U =14V. Mạch ở trạng thái xác lập, ñiện áp rơi trên van khi dẫn là 0,8V.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 80
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1
Bài 2.4
Bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha không ñiều khiển ñược dùng nạp cho bình ácquy
có E = 12V-1000Ah. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha U =14V.
Mạch ở trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính thời ñiểm diode bắt ñầu dẫn ở chu kỳ ñầu tiên và khoảng dẫn
của mỗi diode.
3. Tính ñiện trở mắc nối tiếp với tải ñể dòng nạp bằng 10A.
Bài 2.5
Bộ chỉnh lưu hình tia 3 pha không ñiều khiển cấp ñiện cho tải R = 10Ω, mắc
nối tiếp với L có giá trị rất lớn ñảm bảo dòng bằng phẳng và liên tục. Nguồn
xoay chiều 3 pha có trị hiệu dụng pha U = 220V. Mạch ở trạng thái xác lập,
xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
Bài 2.6
Bộ chỉnh lưu hình tia 3 pha không ñiều khiển cấp ñiện cho tải R = 10Ω, mắc
nối tiếp với E = 24V. Nguồn xoay chiều 3 pha có trị hiệu dụng pha U = 24V.
Mạch ở trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính chọn các thông số về dòng ñiện và ñiện áp cho van bán dẫn.
Biết van ñược làm mát bằng cánh tản nhiệt, ñối lưu tự nhiên.
3. tính chọn máy biến áp.
Bài 2.7
Bộ chỉnh lưu hình cầu 3 pha không ñiều khiển cấp ñiện cho tải R = 10Ω, mắc
nối tiếp với L có giá trị rất lớn ñảm bảo dòng bằng phẳng và liên tục. Nguồn
xoay chiều 3 pha có trị hiệu dụng pha U = 220V. Mạch ở trạng thái xác lập,
xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
Bài 2.8.
Bộ chỉnh lưu mạch tia 1 pha nửa chu kỳ có ñiều khiển mắc vào tải có
R = 0,1Ω. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha U =220V. Mạch ở
trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng với góc kích mở
α = 2π/3.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
Bài 2.8
Bộ chỉnh lưu hình tia một pha 2 nửa chu kỳ có ñiều khiển cấp ñiện cho tải
R = 10Ω, mắc nối tiếp với L có giá trị rất lớn ñảm bảo dòng bằng phẳng và
liên tục. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha U = 220V. Mạch ở
trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng, với góc kích mở
α = 2π/3.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 82
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1
Bài 2.9
Bộ chỉnh lưu hình tia một pha 2 nửa chu kỳ có ñiều khiển cấp ñiện cho tải
R = 10Ω, mắc nối tiếp với L có giá trị rất lớn ñảm bảo dòng bằng phẳng và
liên tục. Nguồn xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha U = 220V. Mạch ở
trạng thái xác lập, xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng, có một diode ñệm
mắc song song ngược với tải, góc kích mở α = 2π/3.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
Bài 2.10
Bộ chỉnh lưu hình cầu một pha có ñiều khiển cấp ñiện cho tải R = 10Ω, mắc
nối tiếp với L có giá trị rất lớn ñảm bảo dòng bằng phẳng và liên tục. Nguồn
xoay chiều 1 pha có trị hiệu dụng pha U = 220V. Mạch ở trạng thái xác lập,
xét ñiều kiện các van làm việc lý tưởng, có một diode ñệm mắc song song
ngược với tải, góc kích mở α = 2π/3.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp. Viết biểu thức tính
dòng ñiện, ñiện áp tải.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn.
Bài 2.11
Bộ chỉnh lưu mạch cầu 3 pha ñiều khiển hoàn toàn mắc vào tải có R = 0,5Ω,
L rất lớn, dòng tải liên tục và bằng phẳng. Nguồn xoay chiều 3 pha có trị hiệu
dụng pha U =220V. Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là 120 ñộ
ñiện.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
Bộ môn HTð – Trường ðHSP kỹ thuật HY 83
Trường ðại học SPKT Hưng Yên ðiện tử công suất_phần1
Bài 2.12
Bộ chỉnh lưu mạch cầu 3 pha ñiều khiển hoàn toàn mắc vào tải có R = 0,5Ω,
L rất lớn, dòng tải liên tục và bằng phẳng. Nguồn xoay chiều 3 pha có trị hiệu
dụng pha U =220V. Mạch ở trạng thái xác lập, có một diode ñệm mắc song
song ngược với tải, góc kích mở α = 2π/3.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn .
6. Tính chọn van công suất theo các thông số về dòng ñiện và ñiện áp.
Bài 2.13
Bộ chỉnh lưu mạch cầu 3 pha ñiều khiển hoàn toàn mắc vào tải có R = 0,5Ω,.
Nguồn xoay chiều 3 pha có trị hiệu dụng pha U =220V. Mạch ở trạng thái
xác lập, góc kích mở α = π/.2
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn .
6. Tính chọn van công suất theo các thông số về dòng ñiện và ñiện áp.
Bài 2.14.
Bộ chỉnh lưu mạch cầu 1 pha ñiều khiển hoàn toàn mắc vào tải có R+L+E
mắc nối tiếp. Biết R = 1 Ω, E = 100V, L rất lớn, dòng tải liên tục và bằng
phẳng, có một diode ñệm mắc song song ngược với tải. Nguồn xoay chiều có
trị hiệu dụng pha U =220V. Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là
120 ñộ ñiện.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.
3. Tính công suất trung bình của tải .
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện.
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn .
Bài 2.15.
Bộ chỉnh lưu mạch cầu một pha bán ñiều khiển không ñối xứng mắc vào tải
có R = 0,2Ω , L = ∞. Nguồn xoay chiều có trị hiệu dụng pha U =110V.
Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là 120 ñộ ñiện.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.(4ñ)
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.. (1,5ñ)
3. Tính công suất trung bình của tải . (1,5ñ)
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện. (1,5ñ)
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn . (1,5ñ)
6. Tính hệ số công suất nguồn. (1,5ñ)
Bài 2.16.
Bộ chỉnh lưu mạch cầu một pha bán ñiều khiển ñối xứng mắc vào tải có
R = 1 Ω, L rất lớn, dòng tải liên tục và bằng phẳng. Nguồn xoay chiều có trị
hiệu dụng pha U =220V. Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là 120
ñộ ñiện.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.(4ñ)
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.. (1,5ñ)
3. Tính công suất trung bình của tải . (1,5ñ)
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện. (1,5ñ)
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn . (1,5ñ)
6. Tính hệ số công suất nguồn. (1,5ñ)
Bài 2.17.
Bộ chỉnh lưu mạch cầu một pha bán ñiều khiển không ñối xứng mắc vào tải
có R = 0,2Ω , L = ∞. Nguồn xoay chiều có trị hiệu dụng pha U =110V.
Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là 120 ñộ ñiện.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.(4ñ)
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.. (1,5ñ)
3. Tính công suất trung bình của tải . (1,5ñ)
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện. (1,5ñ)
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn . (1,5ñ)
6. Tính hệ số công suất nguồn. (1,5ñ)
Bài 2.18.
Bộ chỉnh lưu mạch cầu 3 pha ñiều khiển hoàn toàn mắc vào tải có R = 0,1Ω ,
L rất lớn, dòng tải liên tục và bằng phẳng. Nguồn xoay chiều 3 pha có trị hiệu
dụng pha U = 220V. Mạch ở trạng thái xác lập, với góc kích xung là 120 ñộ
ñiện.
Bài 2.19.
So sánh hệ số công suất giữa bộ chỉnh lưu cầu một pha ñiều khiển toàn phần
và bộ chỉnh lưu cầu một pha ñiều khiển bán phần. Cho biết áp nguồn xoay
chiều, công suất tải và dòng tải trong hai trường hợp là như nhau U = 220V,
Pd= 10kW. Dòng tải id liên tục và phẳng id = Id = 100A
Bài 2.20.
Một mạch chỉnh lưu hình cầu một pha không ñiều khiển dùng ñể nạp ñiện cho
Acquy có sức ñiện ñộng E = 12V; dòng nạp Id = 20A. Giá trị hiệu dụng ñiện
áp nguồn cấp vào mạch chỉnh lưu là 14V tần số f = 50HZ.
a> Tính thời ñiểm thiết bị chỉnh lưu bắt ñầu nạp ñiện cho Acquy trong
nửa chu kỳ.
b> ðiện trở mắc vào mạch phải bằng bao nhiêu ñể ñảm bảo dòng nạp
theo yêu cầu; bỏ qua ñiện trở cuộn dây máy biến áp.
c> Tính gi trị hiệu dụng của dòng ñiện qua tải.
d> Tính hiệu suất làm việc của thiết bị.
Bài 2.20.
Mạch chỉnh lưu 3 pha hình tia dùng diode ñược cấp ñiện cho một tải có:
E = 24V, R = 5Ω. Giá trị hiệu dụng của ñiện áp pha là 25V, tần số nguồn
xoay chiều là 50HZ.
a> Vẽ ñường cong dòng ñiện chảy qua tải và qua mỗi diode.
b> Tính gi trị trung bình của dòng ñiện chảy qua tải và qua mối diode.
c> Tính giá trị dòng hiệu dụng chảy qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.
Bài 2.21
Cho một mạch chỉnh lưu hình tia một pha hai nửa chu kỳ có ñiều khiển có
các tham số:
U2 = 100V; f = 50HZ; L = 1mH; góc kích mở α = 2π/3 [rad].
a> Vẽ sơ ñồ nguyên lý.
b> Viết biểu thức dòng ñiện tải id.
c> Xác ñịnh góc tắt dòng λ.
d> Vẽ ñường cong biểu diễn id
e> Tính giá trị dòng trung bình qua tải và qua Thyritstor
Bài 2.21
Mạch chỉnh lưu cầu ba pha không ñiều khiển ñược nuôi từ nguồn xoay chiều
có trị hiệu dụng ñiện áp dây sơ cấp là 380V thông qua máy biến áp ba pha ñấu
∆/Y. Giả thiết ñiện áp rơi trên mỗi van khi làm việc là 0.7V; dòng ñiện tải
ñược nắn thẳng Id = 60A; ñiện áp trung bình trên tải là 300V.
a> Tính gi trị trung bình của dòng ñiện ñi qua mỗi diode. (1.5ñ)
b> Tính ñiện áp ngược lớn nhất mỗi diode phải chịu. (1.5ñ)
c> Tính các thông số dòng ñiện hiệu dụng sơ cấp và thứ cấp I1; I2; tỷ số
ñiện áp m; công suất biểu kiến S của máy biến áp. (2ñ)
Bài 2.22
Cho sơ ñồ chỉnh lưu tiristo cầu 3 pha không ñối xứng với các thông số sau:
U2 = 110V; R = 1,285Ω; L = ∞; Pd = 12,85kW
Xác ñịnh góc mở α, trị trung bình của dòng tải, trị trung bình của dòng
chảy qua tiristo, trị trung bình của dòng chảy qua ñiốt.
Bài 2.23
Cho sơ ñồ chỉnh lưu cầu ñiốt 1 pha với tải là R+E, các thông số:
u2 = 2U 2 sin ωt ; U2 = 240V; f = 60Hz; E= 120V.
a. Tính thời gian mở cho dòng chảy qua mỗi ñiốt trong một chu kỳ.
b.Xác ñịnh R sao cho dòng tải có trị trung bình Id = 30A.
Bài 2.24
Bộ chỉnh lưu mạch cầu một pha bán ñiều khiển không ñối xứng mắc vào tải
có R = 2Ω . Nguồn xoay chiều có trị hiệu dụng pha U =110V. Mạch ở trạng
thái xác lập, với góc kích xung là 120 ñộ ñiện.
1. Vẽ sơ ñồ nguyên lý, dạng sóng ñiện ñiện áp nguồn, ñiện áp trên tải,
dòng ñiện qua tải, dòng ñiện qua một van bán dẫn, ñiện áp rơi trên một van
bán dẫn, dòng ñiện qua cuộn dây thứ cấp máy biến áp.(4ñ)
2. Tính trị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu và dòng chỉnh lưu.. (1,5ñ)
3. Tính công suất trung bình của tải . (1,5ñ)
4. Tính trị trung bình dòng qua mỗi linh kiện. (1,5ñ)
5. Tính trị hiệu dụng dòng qua mỗi pha nguồn . (1,5ñ)