Professional Documents
Culture Documents
Lịch Sử 9 - Đề Cương Chi Tiết Giữa HKI
Lịch Sử 9 - Đề Cương Chi Tiết Giữa HKI
I. TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949)
- Thời gian: Tháng10/1949, Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập CHND Trung Hoa.
- Ý nghĩa:
+ Trong nước:
Kết thúc ách nô dịch của đế quốc và chế độ phong kiến.
Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.
+ Quốc tế:
Hệ thống XHCN nối liền từ Âu sang Á.
Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
2. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ 1978 đến nay)
- Mục tiêu: đưa TQ thoát khỏi khủng hoảng, bắt kịp sự phát triển của thế giới và trở thành quốc gia giàu mạnh.
- Chủ trương: xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc, lấy kinh tế làm trọng tâm, mở cửa kinh tế.
- Thành tựu:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới (9,6%/năm giai đoạn 1979 - 2000).
+ Đời sống của nhân dân được nâng cao rõ rệt.
+ Bình thường hóa quan hệ với các nước láng giềng, thu hồi chủ quyền ở Hồng Công và Ma Cao.
- Ý nghĩa: Nâng cao vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế.
IV. NƯỚC MĨ
1. Tình hình kinh tế Mĩ từ 1945 – 1973
- Sau CTTG 2, Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất, chiếm ưu thế tuyệt đối mọi mặt trong thế giới tư bản:
+ Chiếm hơn 50% sản lượng công nghiệp thế giới.
+ Sản lượng nông nghiệp gấp đôi tổng sản lượng của 5 nước: Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật.
+ Chiếm ¾ dự trữ vàng và là chủ nợ duy nhất của thế giới.
Thập niên 70, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới.
- Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên, nhân công dồi dào.
+ Buôn bán vũ khí trong chiến tranh.
+ Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
+ Vai trò của nhà nước và sức cạnh tranh của các tập đoàn tư bản.
2. Chính sách đối ngoại của Mĩ:
* 1945 – 1991: “Chiến lược toàn cầu”
- Mục tiêu: Chống phá các nước XHCN; đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc; bá chủ thế giới.
- Biện pháp:
Viện trợ, lôi kéo đồng minh.
Lập các khối quân sự.
Tiến hành chiến tranh xâm lược.
* Sau 1991: chủ trương “đơn cực”