Bài tập Ch 45

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Chương 4.

Sản xuất và tăng trưởng


1. Thước đo hợp lý về mức sống của một quốc gia là
a. GDP thực bình quân đầu người.
b. GDP thực.
c. GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
d. GDP danh nghĩa.
e. Tỷ lệ tăng trưởng của GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
2. Nhiều nước Đông Á đã tăng trưởng rất nhanh vì
a. Họ có nguồn tài nguyên dồi dào.
b. Họ là các nước đế quốc và đã vơ vét được của cải từ chiến thắng trước đây trong chiến tranh.
c. Họ đã giành một tỷ lệ rất lớn của GDP cho tiết kiệm và đầu tư.
d. Họ đã luôn luôn giàu có và sẽ tiếp tục giàu có, điều này vẫn được biết đến như là "nước chảy
chỗ trũng" (snow-ball effect).
e. Không câu trả lời nào đúng.
3. Khi một nước có GDP bình quân rất nhỏ
a. Nước này phải chịu số mệnh nghèo mãi mãi.
b. Nước này chắc hẳn là một nước nhỏ.
c. Nước này có tiềm năng tăng trưởng tương đối nhanh nhờ "hiệu ứng đuổi kịp"?
d. Một sự tăng lên về tư bản có thể sẽ có ảnh hưởng tới sản lượng.
e. Không câu trả lời nào đúng.
4. Khi một nước giàu có,
a. nước này hầu như không thể nghèo đi một cách tương đối.
b. nước này sẽ khó có thể tăng trưởng nhanh chóng do quy luật lợi tức giảm dần đối với tư bản.
c. tư bản trở nên có năng suất hơn nhờ "hiệu ứng đuổi kịp"
d. nước này không còn cần vốn nhân lực nữa.
e. Không câu trả lời nào đúng.
5. Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập danh nghĩa của bạn tăng 10% một năm, thu nhập danh nghĩa của
bạn sẽ tăng gấp đôi trong khoảng
a. 7 năm.
b. 10 năm.
c. 70 năm.
d. 700 năm.
e. Không đủ thông tin để trả lời câu hỏi này.
6. Vận dụng quy tắc 70, giả sử cha mẹ bạn gửi cho bạn một khoản tiền là 10000 đôla vào ngày bạn ra
đời thì tài khoản của bạn sẽ là bao nhiêu khi bạn nghỉ hưu lúc bạn 70 tuổi, nếu lãi suất tiền gửi này là
3% một năm?
a. 300 đôla
b. 3000 đôla
c. 20000 đôla
d. 70000 đôla
e. 80000 đôla
7. Nếu hai nước cùng khởi đầu với mức GDP bình quân đầu người như nhau, và một nước tăng trưởng
với tốc độ 2% một năm còn một nước tăng trưởng 4%.
a. GDP bình quân của một nước sẽ luôn lớn hơn GDP bình quân của nước còn lại 2%.
b. Mức sống của nước có tốc độ tăng trưởng 4% sẽ bắt đầu tăng dần khoảng cách với mức sống của
nước tăng trưởng chậm hơn do tăng trưởng kép.
c. Mức sống của hai nước sẽ gặp nhau do quy luật lợi suất giảm dần đối với tư bản.
d. Năm sau, kinh tế của nước tăng trưởng 4% sẽ lớn gấp hai lần nước tăng trưởng 2%.

1
8. Chi phí cơ hội của tăng trưởng là
a. sự giảm sút về đầu tư hiện tại.
b. sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại.
c. sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.
d. sự giảm sút về thuế.
9. Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc gia
a. Vốn nhân lực/ công nhân.
b. Vốn vật chất/ công nhân.
c. Tài nguyên thiên nhiên/ công nhân.
d. Lao động.
e. Tri thức công nghệ.
10. Câu nhận định nào trong số các câu sau là đúng?
a. Các nước có thể có mức GDP bình quân khác nhau nhưng đều tăng trưởng với tỷ lệ như nhau.
b. Các nước có thể có tỷ lệ tăng trưởng khác nhau nhưng mức GDP bình quân của mỗi nước là như
nhau.
c. Các nước đều có tốc độ tăng trưởng và mức sản lượng như nhau vì mỗi nước đều có được các
nhân tố sản xuất giống nhau.
d. Mức GDP bình quân cũng như tốc độ tăng trưởng của các nước có sự khác nhau lớn; và theo
thời gian, các nước nghèo có thể trở nên giàu một cách tương đối.
11. Nếu một hàm sản xuất có hiệu suất không đổi theo quy mô thì
a. Gấp đôi tất cả lượng đầu vào hoàn toàn không ảnh hưởng đến lượng đầu ra vì lượng đầu ra là cố
định.
b. Gấp đôi tất cả lượng đầu vào làm lượng đầu ra tăng gấp đôi.
c. Gấp đôi tất cả lượng đầu vào làm lượng đầu ra tăng hơn gấp đôi do hiệu ứng bắt kịp.
d. Gấp đôi tất cả lượng đầu vào làm lượng đầu ra tăng ít hơn hai lần do quy luật lợi suất giảm dần.
12. Đồng là một ví dụ về
a. vốn nhân lực.
b. vốn vật chất.
c. tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được.
d. tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được.
e. công nghệ.
13. Câu nào trong số các câu dưới đây diễn tả tri thức công nghệ tăng lên?
a. Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè.
b. Một nông dân mua thêm một máy kéo.
c. Một nông dân thuê lao động thêm một ngày.
d. Một nông dân gửi con đến học tại trường đại học nông nghiệp và người con trở về làm việc
trong trang trại.
14. Mức sống của chúng ta liên quan nhiều nhất đến
a. Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta.
b. Nguồn cung tư bản của chúng ta,vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra.
c. Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, vì chúng giới hạn sản xuất.
d. Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra.
15. Câu nào trong những câu sau là ví dụ về đầu tư gián tiếp nước ngoài?
a. Một công dân gốc Đức nhập quốc tịch Mỹ mua chứng khoán của công ty Ford và Ford sử dụng
nguồn vốn huy động được này để mua một nhà máy mới.
b. Hãng Toyota mua một nhà máy mới ở Tennessee.
c. Hãng Toyota mua chứng khoán của công ty Ford, và Ford sử dụng nguồn vốn huy động được
này để xây một nhà máy mới ở Michigan.

2
d. Không câu nào trong số các câu trên.
16. Chính sách nào sau đây có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng ở Châu Phi nhất?
a. Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng đồng.
b. Tăng các rào cản đối với việc nhập khẩu ôtô và đồ điện tử của Nhật.
c. Chấm dứt nội chiến.
d. Giảm rào cản đối với đầu tư nước ngoài.
e. Tất cả các chính sách trên đều thúc đẩy tăng trưởng.
17. Nếu hãng Mazda xây một nhà máy mới ở Illinos thì
a. Trong tương lai, GDP của nước Mỹ sẽ tăng cao hơn GNP của nước này.
b. Trong tương lai, GDP của nước Mỹ sẽ tăng thấp hơn GNP của nước này.
c. Trong tương lai, cả GDP và GNP của nước Mỹ đều giảm vì một phần thu nhập từ đầu tư này đổ
vào túi những người nước ngoài.
d. Đã có sự tăng lên về đầu tư gián tiếp nước ngoài ở Mỹ.
e. Không có câu trả lời nào đúng.
18. Nếu GDP thực bình quân của năm 2000 là 18,073 đôla và GDP thực bình quân của năm 2001 là
18,635 đôla thì tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng thực trong thời kỳ này là bao nhiêu?
a. 3.0%
b. 3.1%
c. 5.62%
d. 18.0%
e. 18.6%
19. Chi tiêu nào dưới đây nhằm đẩy mạnh năng suất có nhiều khả năng nhất sinh ra ngoại ứng tích cực?
a. Megabank mua thêm một máy tính mới.
b. Susan trả tiền học phí.
c. Exxon thuê một vùng dầu mỏ mới.
d. Hãng General Motors mua một máy khoan nhồi mới
20. Để thúc đẩy tăng trưởng, chính phủ không nên làm điều gì sau đây
a. thúc đẩy thương mại tự do.
b. khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
c. kiểm soát sự tăng dân số.
d. khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ.
e. quốc hữu hoá các ngành quan trọng.
Chương 5. Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
Bài tập. Giả sử trong năm tới chính phủ vay nhiều hơn năm nay 2000 tỷ đồng.
a. Sử dụng đồ thị cung-cầu để phân tích hiệu ứng của chính sách này. Liệu lãi suất sẽ tăng hay giảm?
b. Điều gì xảy ra với đầu tư, tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc dân? So sánh
lượng thay đổi của các biến số đó với 2000 tỷ đồng mà chính phủ vay bổ sung.
c. Hệ số co dãn của cung về vốn vay có ảnh hưởng như thế nào đến những thay đổi này?
d. Giả sử các hộ gia đình tin rằng việc chính phủ vay hôm nay nhiều hơn cũng có nghĩa chính phủ
sẽ tăng thuế trong tương lai để hoàn trả khoản nợ và lãi phát sinh. Điều này có tác động đến tiết
kiệm tư nhân và cung về vốn vay hiện tại như thế nào? Nó làm giảm hay tăng các hiệu ứng mà
bạn đã thảo luận ở câu hỏi (a) và (b).
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Ví dụ về tài trợ cổ phần là
a. trái phiếu công ty
b. trái phiếu địa phương
c. cổ phiếu
d. cho vay ngân hàng

3
e. tất cả các câu trên là tài trợ cổ phần.
2. Rủi ro tín dụng là do trái phiếu có
a. kỳ hạn
b. công ty vay tiền có thể vỡ nợ
c. phương thức đánh thuế
d. cổ tức
e. tỷ lệ giá /thu nhập
3. Trung gian tài chính là người đứng giữa
a. công đoàn và doanh nghiệp
b. vợ và chồng
c. người mua và người bán
d. người đi vay và người cho vay
4. Tiết kiệm quốc dân (hay tiết kiệm) bằng
a. tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm công
b. đầu tư + chi tiêu tiêu dùng
c. GDP – chi tiêu chính phủ
d. GDP – chi tiêu tiêu dùng – chi tiêu chính phủ
e. Không có trường hợp nào đúng
6. Nhận định nào dưới đây là đúng?
a. Chỉ số cổ phiếu là chỉ số đưa ra thông tin về giá của một nhóm các cổ phiếu nhất định.
b. Trái phiếu dài hạn có xu hướng trả lãi thấp hơn trái phiếu ngắn hạn.
c. Trái phiếu địa phương trả lãi suất thấp hơn trái phiếu công ty.
d. Quỹ tương hỗ rủi ro hơn mua cổ phiếu đơn lẻ vì phải cần có kết quả hoạt động của nhiều công
ty khác nhau mới có thể tác động được đến lợi nhuận của quỹ tương hỗ.
8. Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng doanh thu về thuế thì
a. sẽ có thặng dư ngân sách
b. sẽ có thâm hụt ngân sách
c. tiết kiệm tư nhân sẽ dương
d. tiết kiệm công sẽ dương
e. không trường hợp nào đúng
9. Nếu GDP = $1000, tiêu dùng = $600, thuế = $100, và chi tiêu chính phủ = $200, thì:
a. Tiết kiệm = $200, đầu tư = $200.
b. Tiết kiệm = $300, đầu tư = $300.
c. Tiết kiệm = $100, đầu tư = $200.
d. Tiết kiệm = $200, đầu tư = $100.
e. Tiết kiệm = $0, đầu tư = $0.
10. Nếu công chúng giảm tiêu dùng 100 tỷ USD và chính phủ tăng chi tiêu 100 tỷ USD (các yếu tố khác
không đổi), thì trường hợp nào sau đây đúng:
a. Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
b. Tiết kiệm giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
c. Tiết kiệm không đổi.
d. Chưa có đủ thông tin để kết luận sẽ có ảnh hưởng gì đến tiết kiệm hay không.
11. Chứng khoán nào trên thị trường tài chính sẽ phải trả lãi suất cao nhất
a. trái phiếu địa phương do bang Texas phát hành
b. quỹ tương hỗ với danh mục đầu tư vào các trái phiếu của công ty sản xuất con chip điện tử
c. trái phiếu do công ty chuyên sản xuất con chip điện tử phát hành
d. trái phiếu do công ty mới thành lập phát hành.
12. Đầu tư là:

4
a. việc mua cổ phiếu và trái phiếu
b. việc mua thiết bị và cơ sở hạ tầng
c. việc chúng ta gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng
d. việc mua hàng hóa và dịch vụ
13. Nếu người dân Mỹ ngày càng tằn tiện hơn, thì đường
a. cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
b. cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ giảm.
c. cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng
d. cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
14. Chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất
a. giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và giảm thâm hụt.
b. Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và tăng thâm hụt.
c. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và giảm thâm hụt.
d. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và tăng thâm hụt.
15. Tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm cho
a. dịch chuyển đường cầu vốn sang phải
b. dịch chuyển cầu vốn sang trái
c. dịch chuyển cung vốn sang trái
d. dịch chuyển cung vốn sang phải
16. Tăng thâm hụt ngân sách sẽ
a. tăng mức lãi suất thực và giảm lượng vốn cần thiết cho việc đầu tư.
b. tăng mức lãi suất thực và tăng lượng vốn cần thiết cho đầu tư.
c. giảm mức lãi suất thực và tăng lượng vốn cần đến cho đầu tư.
d. giảm mức lãi suất và giảm lượng vốn cần đến cho đầu tư.
17. Nếu đường cung vốn rất dốc, chính sách nào sau đây có thể tăng tiết kiệm và đầu tư nhiều nhất.
a. giảm thuế đầu tư
b. giảm thâm hụt ngân sách
c. tăng thâm hụt ngân sách
d. không có trường hợp nào đúng
18. Tăng thâm hụt ngân sách là
a. giảm tiết kiệm công
b. tăng tiết kiệm công
c. giảm tiết kiệm tư nhân
d. tăng tiết kiệm tư nhân
e. không trường hợp nào đúng
19. Tăng thâm hụt ngân sách làm giảm tiết kiệm quốc dân và đầu tư, đó là do
a. tài trợ cổ phần
b. quỹ tương hỗ tác động
c. sự trung gian
d. hiệu ứng lấn át
20. Nếu người Mỹ ngày càng ít lo lắng đến tương lai và tiết kiệm ít hơn tại mỗi mức lãi suất thực thì
a. lãi suất thực giảm và đầu tư giảm.
b. lãi suất thực giảm và đầu tư tăng.
c. lãi suất thực tăng và đầu tư giảm.
d. lãi suất thực tăng và đầu tư tăng.
21. Nếu cùng một lúc chính phủ giảm thuế đầu tư và giảm thuế đánh vào lợi tức từ tiết kiệm thì:
a. lãi suất thực sẽ tăng
b. lãi suất thực sẽ giảm

5
c. lãi suất thực không thay đổi
d. không có yếu tố nào quyết định được ảnh hưởng lên lãi suất.
22. Giả định lãi suất là 8%. Nếu phải lựa chọn giữa 100 USD ngày hôm nay và 116 USD ngày này hai
năm sau, bạn sẽ chọn:
a. 100 USD ngày hôm nay
b. 116$ ngày này 2 năm sau
c. Không có gì khác biệt giữa hai phương án trên
d. Không chọn phương án nào cả.

You might also like