Professional Documents
Culture Documents
Một Số Bài Toán Hình Cơ Bản Và Nâng Cao
Một Số Bài Toán Hình Cơ Bản Và Nâng Cao
Một Số Bài Toán Hình Cơ Bản Và Nâng Cao
Chủ đề 1
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Bài 1:
Cho tam giác cân ABC, đáy
( )
BC = a, BAC = 2α α < 45o . Kẻ các
đường cao AH, BK, CE cắt nhau tại D.
Trên các đường cao AH, BK, CE lần lượt
lấy các điểm P, Q, R sao cho
BPC = AQC = ARB = 90o .
a b c 1 1 1
c) CMR: = = = 2R và SABC = bc sin A = ac sin B = ab sin c.
sin a sin b sin c 2 2 2
2
d) CMR: cot B + cot C = . Giả sử: AH = h, BC = a. Chứng minh rằng:
3
cot B + cot C = 2 khi a = 2h.
2
AK AE.EK SAKE
e) CMR: = ; = cos 2 A và
AB AC.BC SABC
SHKE
SABC
(
= 1- cos2 A + cos2 B + cos2 C . )
f) CMR: AK.BE.CH = AB.BC.CA. cos A cos B cos C và tính SABC khi
A = 30o , AB = 4cm. CMR: AB cos A = BC cos B.
g) Tính các cạnh của VABK, VBKC theo BC = a và theo tỉ số lượng giác của 2α,
của α.
h) Từ đó, chứng minh rằng:
sin 2α = 2 sin αcos α
cos 2α = cos 2 α - sin α = 2 cos 2 α -1 = 1- 2 sin 2 α
2 tan α
tan 2α =
1- tan 2 α
Bài 2:
Cho VABC vuông tại A có C = 30o , đường cao AD, trung tuyến AM. Gọi E, F lần
lượt là hình chiếu của D lên AB, AC và H là giao điểm của EF và AD. Từ B kẻ
đường thẳng vuông góc với AM cắt AC tại S. Giả sử: BC = x ( cm ) .
SAEDF SEADF
b) Tính: và .
SABC SAED + SDFC
SAHF
e) CMR: ΔAHF đều; EF// BS và tính: .
SBSC
Bài 4:
Cho ΔABC nhọn có B = 60o , C = 75o. Kẻ ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.
Biết: EF = 4 2 cm; AB = 4 3 cm.
a) Tính SABC ?
c) Tính BE; CF và khoảng cách từ H đến các cạnh AB; AC; BC.
d) Gọi S là giao điểm của BC và FE, kẻ CI ^ FS tại I. Tính độ dài EI, từ đó hãy tính
SCFS và SBES .
Bài 5:
Cho hình bình hành ABCD có:
AB = 2AD = x ( cm ) và A = 2D. Đường
phân giác trong của A và B cắt nhau tại F;
đường phân giác trong của C và D cắt
nhau tại E. AF cắt DE tại G: CE cắt BF tại
H. Gọi O là giao điểm của GH; EF. Gọi M
là giao điểm của DA, CE và N là giao
điểm của AF, BC.
a) CMR:
- EHFG là hình chữ nhật.
- ADFE; NCEF là hình thoi.
- ΔMDC và ΔNAB đều.
1
b) CMR: SEHFG = SABCD .
4
SABCD
c) Tính SABN và tính . Từ đó hãy suy ra: S2ABCD = 2SEGFH .SMBND và
SMBND
1
EH = MC.
4
d) Chứng minh MBND là hình chữ nhật và O là tâm của nó.
Bài 6:
Cho hình chữ nhật ABCD có
AB = BC 3 ( cm ) và O là giao điểm của hai
đường chéo AC, BD. Từ mỗi đỉnh của hình
chữ nhật hạ các đường cao
AE ^ BD; BH ^ AC; CF ^ BD và DI ^ AC.
Gọi M là giao điểm của AE và DI; và N là
giao điểm của CF và BH.
1
a) CMR: AI = IO = OH = HC = AC và IFHE là hình chữ nhật.
4
1 SAIED SBFHC 1
b) CMR: SIFHE = SABCD và = = .
4 SDEHC SAIFB 3
SIFNM 7
c) CMR: = và 20SIFNM = 7SMNCD .
SIFCD 27
Bài 7:
Cho ΔABC đều có 3 đường cao AD; BE; CF cắt
nhau tại H. Hai đường phân giác ngoài của B và
C cắt nhau tại I (biết A; D; I thẳng hàng). Từ I
kẻ IM ^ AB; IN ^ AC và gọi P; K lần lượt là
giao điểm của EF; MN với đường thẳng AI. Giả
sử: AB = BC = CA = a ( mm ) .
a) CMR:
- ABIC; MDNI là hình thoi.
- EFBC; MFEN là hình thang cân.
- CFMI; IBEN là hình chữ nhật.
CF
b) CMR: sin ICD = và tính SBFCI theo a.
CI
c) CMR: SABIC = 4SAFDE và tính SAFDE ; SBDE theo a.
AP 1 AF AE 1
e) CMR: = ; = = . Từ đó suy ra: AM.AI = 12 ( AF.AI - AP.AM ) và
AI 4 AM AN 3
AE.AI - AP.AN = 3BC.
Bài 8:
Cho tứ giác ABCD có C = 75o , D = 60o ; A + C = B + D và hai đường chéo cắt nhau
tại O. DA cắt CB tại Q, AB cắt DC tại T. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của
DA, AB, BC, CD. Và I, M lần lượt là giao điểm của EF, GH với AC và K, N lần
lượt là giao điểm của FG, HE với BD.
a) CMR: tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn.
b) CMR: EFGH là hình bình hành. Từ đó suy ra:
1 1
SEFGH = SABCD ; SIKMN = SABCD .
2 4
c) CMR: DEIN, KGCM là hình thoi và ΔDBC cân.
d) CMR: VDQT vuông. Kẻ BP ^ DQ, BS ^ QT; chứng minh PQSB là hình vuông.
e) CMR: B là giao điểm 3 đường phân giác ΔDQT.
Bài 9:
c) MK ^ IK và KF ^ KE.
d) KF = KH = KE; MF = NE .
Bài 12:
Cho tam giác ABC với các đỉnh A, B, C và
các cạnh đối diện với các đỉnh tương ứng là:
a, b, c. Gọi D là chân đường phân giác trong
góc A.
Hãy chứng minh rằng:
a) a 2 = b2 + c2 - 2bc cos A
b 2 = a 2 + c 2 - 2ac cos B
c 2 = a 2 + b 2 - 2ab cos C
A
2bc cos
b) AD = 2 .
b+c
Bài 13:
6+ 2
Không dùng máy tính bỏ túi và bảng số hãy chứng minh rằng: sin 75o = .
4
Bài 14:
Cho M là một điểm bất kì thuộc miền trong của
hình chữ nhật ABCD. CMR:
MA2 + MC2 = MB2 + MD2 .
Bài 15:
Cho hình vuông ABCD. Qua A vẽ một cát tuyến bất kì cắt
các cạnh BC và CD (hoặc đường thẳng chứa các cạnh đó) tại
1 1 1
các điểm E và F. CMR: 2
+ 2
= 2
.
AE AF AD
Bài 16:
2 2 2 a2 2 2 BC2 2
b + c = 2ma + AB + AC = 2AM +
2 2
2 2 b2
2 2 AC2 2 2
a + c = 2mb + hay AB + BC = 2BN +
2 2
2 2 c2
2 2 2 AB2
2
a + b = 2mc + AC + BC = 2CP +
2 2
Chủ đề 2
ĐƯỜNG TRÒN
Bài 1:
Cho đường tròn (O) đường kính AB và
C là một điểm trên đường tròn sao cho
AB = AC 2. Tiếp tuyến tại B của (O)
cắt AC tại D; DO cắt (O) tại I ( I ( O ) và
ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa C).
Kẻ BH ^ OD; AE ^ OI. Tiếp tuyến tại I
cắt tiếp tuyến tại A và B lần lượt tại M
và N. Gọi P là giao điểm của IA với OM
và Q là giao điểm của ON với IB.
a) CMR: VABD vuông cân. Từ đó hãy
suy ra: AH ^ HC.
b) CMR: AHBE là hình bình hành. Từ
đó tính SAHBE theo R khi
AB = 2R ( cm ) .
c) CMR: MN = AM + BN và
AB2 = 4AM.BN.
d) Gọi K là trung điểm ON. CMR: ON 2 = BI2 + 4QK 2 (Sử dụng tính chất ở gợi ý
bên dưới) và OPIQ là hình chữ nhật.
Bài 2:
Bài 3:
Cho ΔABC vuông tại A ( AB < AC ) , đường cao AH. Gọi E
là điểm đối xứng với B qua H. Đường tròn tâm O đường
kính EC cắt AC tại K. CMR: HK là tiếp tuyến của (O).
Bài 4:
Cho ΔABC vuông tại A đường cao AH. Vẽ đường
tròn tâm A bán kính AH, kẻ các tiếp tuyến BD, CE
với (A) (D, E là các tiếp điểm khác H). CMR: DE tiếp
xúc với đường tròn đường kính BC.
Bài 5:
Cho ΔABC ngoại tiếp đường tròn tâm I bán kính
r. Giả sử ( I, r ) tiếp xúc với các cạnh AB, BC, CE
lần lượt tại D, E, F. Đặt: BC = a, AC = b,
AB = c, AD = x, BE = y, CF = z.
Bài 6:
Cho ( O; R ) , AC và BD là hai đường kính. Xác định vị trí của hai đường kính AC
và BD để SABCD max . (tự vẽ hình)
Bài 7:
Cho đường tròn ( O; R ) , đường kính AB, dây
cung CD sao cho COD = 90o , CD cắt AB tại M
(D nằm giữa C và M) và OM = 2R. Tính độ dài
các đoạn thẳng MD, MC theo R.
Bài 8:
Đường tròn tâm I nội tiếp ΔABC tiếp
xúc với BC, AB, AC lần lượt ở D, E, F.
Đường thẳng qua E song song với BC
cắt AD, DF lần lượt ở M, N. CMR: M là
trung điểm của đoạn thẳng EN.
Bài 9:
Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau
tại A và B. Qua A vẽ hai cát tuyến CAD
và EAF (C và E nằm trên (O), D và F
nằm trên (O’)) sao cho CAB = BAF.
CMR: CD = EF.
Bài 10:
( )
Cho ΔABC A = 90o và AB < AC. Vẽ đường tròn tâm A
bán kính AB cắt BC tại D, cắt AC tại E. CMR: DC.DB =
EB2.
Bài 11:
Cho đoạn thẳng AB = 2a có trung điểm
là O. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
AB dựng nửa đường tròn tâm O đường
kính AB và nửa đường tròn (O’) đường
kính AO. Trên (O’) lấy điểm M (khác
A và O), tia OM cắt (O) tại C, gọi D là
giao điểm thứ hai của CA với (O’).
a) CMR: ΔADM cân.
b) Tiếp tuyến tại C của (O) cắt tia OD tại E, xác định vị trí tương đối của đường
thẳng EA đối với (O) và (O’).
Bài 12:
Cho đường tròn (O) có đường kính
AB = 2R. Gọi M là điểm di động
trên đường tròn (O). Điểm M khác
A, B; dựng đường tròn tâm M tiếp
xúc với AB tại H. Từ A và B kẻ hai
tiếp tuyến AC và BD với đường tròn
(M) vừa dựng.
a) CMR: BM và AM lần lượt là các
tia phân giác của ABD và BAC.
b) CMR: C, M, D nằm trên tiếp
tuyến của đường tròn (O) tại điểm
M.
c) CMR: AC + BD = const, từ đó tính tích AC.BD theo CD.
d) Giả sử ngoài A, B trên nửa đường tròn đường kính AB không chứa M có một
điểm N cố định. Gọi I là trung điểm của MN, kẻ IP ^ MB. Khi M chuyển động
thì P chuyển động trên đường cố định nào?
Bài 13:
Cho nửa đường tròn (O) đường
kính AB, điểm C thuộc nửa đường
tròn. Gọi I là điểm chính giữa
AC, E là giao điểm của AI và BC.
Gọi K là giao điểm của AC và BI.
a) CMR: EK ^ AB.
b) Gọi F là điểm đối xứng với K
qua I. CMR: AF là tiếp tuyến
của (O).
2
c) Nếu sin BAC = . Gọi H là giao điểm của EK và AB. CMR:
3
KH ( KH + 2HE ) = 2HE.KE.
Bài 14:
Cho đường tròn (O) đường kính AB = 2R, điểm C
thuộc đường tròn. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa
điểm C, kẻ đường thẳng qua A tiếp xúc với (O). Gọi
M là điểm chính giữa cung nhỏ AC. BC cắt đường
thẳng qua A tại Q, tia AM cắt BC tại N.
a) CMR: ΔBAN và ΔMCN cân.
b) Khi MB = MQ, tính BC theo R.
Bài 15:
Cho đường tròn (O; R) đường kính AC.
Trên đoạn thằng OC lấy điểm B và vẽ
đường tròn (O’) đường kính BC. Gọi M
là trung điểm của AB, qua M vẽ dây
cung vuông góc với AB cắt đường tròn
(O) tại D và E. CD cắt đường tròn (O’)
tại I.
a) Tứ giác DAEB là hình gì? Vì sao?
b) CMR: MD = MI và MI là tiếp tuyến
của đường tròn (O’).
c) Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên BC. Hãy chứng minh rằng:
CH.MB = BH.MC.
Bài 16:
Cho ΔABC đều, dựng nửa
đường tròn (D) đường kính BC
tiếp xúc với AB, AC lần lượt
tại K, L. Lấy điểm P thuộc
cung nhỏ KL, dựng tiếp tuyến
với nửa đường tròn tại P cắt
cạnh AB, AC lần lượt tại M và
N.
a) CMR: ΔBMD : ΔCDN rồi
BC2
suy ra: BM.CN = .
4
SMDN MN
b) CMR: = .
SABC 2BC
c) Gọi E, F lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC sao cho chu vi ΔAEF bằng một nửa
chu vi ΔABC. CMR: EDF = 60o.
Bài 17:
Cho ΔABC có AC = 2AB nội tiếp đường tròn
(O; R). Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A,
C cắt nhau tại M. BM cắt đường tròn (O) tại D.
Chứng minh rằng:
MA AD
a) = .
MD AB
b) AB.CD + AD.BC = AC.BD.
c) AD.BC = AB.CD.
d) ΔCBD cân.
Bài 18:
Trên nửa đường tròn tâm (O; R), đường kính
AB lấy hai điểm M, E theo thứ tự A, M, E, B.
Hai đường thẳng AM và BE cắt nhau tại C,
AE và BM cắt nhau tại D.
a) CMR: Tứ giác MCED nội tiếp và CD ^ AB.
b) Gọi H là giao điểm của CD và AB. CMR:
BE.BC = BH.BA.
Bài 19:
Cho ΔABC đều, gọi O là trung điểm của cạnh BC. Các điểm D, E lần lượt di động
trên các cạnh AB, AC sao cho DOE = 60o.
a) CMR: BD.CE = const.
Bài 20:
Cho đường tròn (O; R) và điểm
A ở bên ngoài đường tròn. Vẽ hai
tiếp tuyến AB, AC với đường
tròn (O) (B, C là tiếp điểm). Gọi
M là trung điểm AB.
a) CMR: Tứ giác ABOC nội tiếp
và xác định tâm I của đường
tròn này.
b) CMR: AM.AO = AB.AI.
c) Gọi G là trọng tâm ΔACM. CMR: MG // BC.
d) CMR: IG ^ CM.
Bài 21:
Cho đường tròn (O; R) nội tiếp
ΔABC, tiếp xúc với cạnh AB,
AC lần lượt ở D và E.
a) Gọi O’ là tâm đường tròn
ngoại tiếp ΔADE, tính OO’
theo R.
b) Các đường phân giác trong
của B và C cắt đường thẳng
DE lần lượt tại M và N.
CMR: Tứ giác BCMN nội
tiếp được đường tròn.
MN DM EN
c) CMR: = = .
BC AC AB
Bài 22:
Cho ΔABC đều nội tiếp đường tròn (O). Trên
cung BC không chứa A ta lấy điểm P bất kì (P
khác B và P khác C). Các đoạn PA và BC cắt
nhau tại Q.
a) Giả sử D là một điểm trên đoạn PA sao cho
PD = PB. CMR: ΔPDB đều.
b) CMR: PA = PB + PC.
1 1 1
c) Chứng minh hệ thức: = + .
PQ PB PC
Bài 23:
Cho ΔABC nội tiếp đường tròn (O). Đường phân giác trong A cắt đường tròn ngoại
tiếp tam giác tại D. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp ΔABC. CMR: DB = DC = DI.
Bài 24:
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) và
AB < AC. Lấy điểm M thuộc cung BC không chứa
điểm A. Vẽ MH, MK, MI lần lượt vuông góc với 3
BC AC AB
cạnh của tam giác ABC. CMR: = + .
MH MK MI
Bài 25:
Giả sử A và B là hai điểm phân biệt trên đường tròn (O). Các tiếp tuyến của đường
tròn (O) tại A và B cắt nhau tại M. Từ A kẻ đường thẳng song song với MB cắt (O)
tại C. MC cắt (O) tại E. Các tia AE và MB cắt nhau tại K. CMR: MK 2 = AK.EK và
MK = KB.
Bài 26:
Cho ΔABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH và phân giác trong AD của HAC. Phân
giác trong góc ABC cắt AH, AD lần lượt tại M, N. CMR: BND = 90o.
Bài 27:
Cho ΔABC có 3 góc nhọn nội tiếp đường tròn (O) có trực tâm H. Gọi M là điểm
trên dây cung BC không chứa điểm A (M khác B, C). Gọi N, P theo thứ tự là các
điểm đối xứng của M qua các đường thẳng AB, AC.
a) CMR: AHCP là tứ giác nội tiếp.
b) CMR: N, H, P thẳng hàng.
c) Tìm vị trí điểm M để đoạn NP có độ dài lớn nhất.
Bài 28:
( )
Cho tam giác cân ABC AB = AC, A < 90o có đường cao BD. Gọi M, N, I theo
thứ tự là trung điểm các đoạn BC, BM, BD. Tia NI cắt cạnh AC tại K. CMR: Các tứ
giác ABMD, ABNK nội tiếp và BC2 = 4CA.CK.
Bài 29:
Từ điểm K ngoài đường tròn ta kẻ các tiếp tuyến KA, KB và cát tuyến KCD đến
(O). Gọi M là giao điểm OK và AB. Vẽ dây DI qua M. CMR:
a) Tứ giác KIOD nội tiếp.
Bài 31:
Từ điểm K nằm ngoài đường tròn (O) ta kẻ các
tiếp tuyến KA, KB, cát tuyến KCD đến (O).
Gọi H là trung điểm CD. Vẽ dây AF đi qua H.
a) CMR: BF // CD.
b) Đường thẳng qua H song song với BD cắt
AB tại I. CMR: CI ^ OB.
Bài 32:
Cho đường tròn (O) dây cung AD. Gọi I là điểm đối xứng với A qua D. Kẻ tiếp
tuyến IB với (O). Tiếp tuyến của (O) tại A cắt IB ở K. Gọi C là giao điểm thứ hai
của KD với (O). CMR: BC // AI.
Chủ đề 3
MỘT SỐ ĐỊNH LÝ HÌNH HỌC
Bài 1: (Đường thẳng Euler)
Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng trọng
tâm G, trực tâm H và tâm đường tròn ngoại
tiếp O cùng nằm trên một đường thẳng và:
GH
= 2.
GO
(Đường thẳng H, G, O gọi là đường thẳng
Euler của ΔABC ).
(Tự vẽ hình)
(Tự vẽ hình)
Chủ đề 4
MỘT SỐ BÀI TOÁN TRÍCH TRONG CÁC ĐỀ THI
Bài 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao
AH. Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa A vẽ
nửa đường tròn (O) đường kính HC. Trên
nửa mặt phẳng bờ BC không chứa A vẽ nửa
đường tròn (O’) đường kính BC. Qua điểm E
thuộc nửa đường tròn (O) kẻ EI ^ BC cắt
nửa đường tròn (O’) ở F. Gọi K là giao điểm
của EH và BF. CMR: CA = CK.
Bài 2:
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Đường
vuông góc với AB tại B cắt CD ở I. Gọi K là giao
điểm của IO và AD. CMR:
a) IBK = IDK.
b) CBK = 90o.
Bài 3:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và AB < AC. Đường phân giác trong
BAC cắt đường tròn (O) tại D khác A. Gọi M là trung điểm của AD và E là điểm
đối xứng của D qua tâm O. Đường tròn ngoại tiếp ΔABM cắt đoạn thẳng AC tại
điểm F khác A. CMR: ΔBMD : ΔBFC và: EF ^ AC.
(Trích đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên ĐHQG Hà Nội năm 2013)
Bài 4:
Cho đường tròn (O; R) và dây cung BC cố định ( BC < 2R ) . Điểm A di động trên
đường tròn (O; R) sao cho ΔABC là tam giác nhọn. AD là đường cao và H là trực
tâm của ΔABC.
a) Đường thẳng chứa phân giác ngoài của BHC cắt AB, AC lần lượt tại các điểm
M, N. Chứng minh: ΔAMN cân.
b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của D trên các đường thẳng BH, CH. Chứng
minh: OA ^ EF.
c) Đường tròn ngoại tiếp ΔAMN cắt đường phân giác trong của BAC tại K. Chứng
minh đường thẳng HK luôn đi qua điểm cố định.
(Đề thi vào lớp 10 Chuyên Amsterdam - Chu Văn An năm 2013)
Bài 5:
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn đường kính AB. Biết rằng các cặp đường
thẳng AB, CD cắt nhau tại E và AD, BC cắt nhau tại F. Hai đường chéo AC và BD
cắt nhau tại M. Gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng AB. Hai
đường thẳng CH và BD cắt nhau tại N.
DB NM
a) CMR: . =1
DM NB
b) Hai đường tròn ngoại tiếp các ΔBCE và ΔCDF cắt nhau tại điểm thứ hai là L.
Chứng minh rằng ba điểm E, L, F thẳng hàng.
(Đề thi vào lớp 10 Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng năm 2013)
Bài 6:
Cho đường tròn (O) đường kính AB. Trên đường tròn lấy điểm D khác A và trên
đường kính AB lấy điểm C ( C A, C B ) và kẻ CH ^ AD tại H. Phân giác trong
của DAB cắt đường tròn tại E và cắt CH tại F. Đường thẳng DF cắt đường tròn tại
điểm thứ hai N.
a) CMR: Tứ giác AFCN nội tiếp và ba điểm N, C, E thẳng hàng.
b) Cho: AD = BC, chứng minh rằng DN đi qua trung điểm của AC.
(Đề thi vào lớp 10 Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An năm 2013)
Bài 7:
Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn (O). Điểm M thuộc cung nhỏ CD của
(O), M khác C và D. MA cắt DB, DC theo thứ tự tại X, Z; MB cắt DC, AC theo thứ
tự tại Y, T; CX và DY cắt nhau tại K.